ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH SÓC TRĂNG
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 1759/QĐ-UBND
|
Sóc Trăng, ngày
02 tháng 7 năm 2020
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG BỐ THỦ
TỤC HÀNH CHÍNH SỬA ĐỔI, BỔ SUNG, LĨNH VỰC KHÍ TƯỢNG THỦY VĂN THUỘC PHẠM VI QUẢN
LÝ CỦA SỞ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG TỈNH SÓC TRĂNG
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH SÓC TRĂNG
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày
19/6/2015;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08/6/2010
của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số 92/2017/NĐ-CP ngày 07/8/2017
của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định liên quan đến kiểm
soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23/4/2018
của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết
thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 02/2017/TT-VPCP ngày
31/10/2017 của Văn phòng Chính phủ hướng dẫn về nghiệp vụ kiểm soát thủ tục
hành chính;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi
trường tỉnh Sóc Trăng tại Tờ trình số 1431/TTr-STNMT ngày 26/6/2020.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này thủ
tục hành chính sửa đổi, bổ sung, lĩnh vực Khí tượng thủy văn thuộc phạm vi quản
lý của Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Sóc Trăng.
Trường hợp thủ tục hành chính nêu tại Quyết định
này được cơ quan nhà nước có thẩm quyền sửa đổi, bổ sung hoặc bãi bỏ sau ngày
Quyết định này có hiệu lực và các thủ tục hành chính mới được ban hành thì áp
dụng đúng quy định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền và phải cập nhật để công bố.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành
kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân
tỉnh, Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường, Sở Thông tin và Truyền thông, tỉnh
Sóc Trăng và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết
định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Cục Kiểm soát thủ tục hành chính (VPCP);
- Phòng Kiểm soát thủ tục hành chính;
- Trung tâm Phục vụ hành chính công;
- Lưu: VT.
|
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Lê Văn Hiểu
|
THỦ TỤC HÀNH
CHÍNH SỬA ĐỔI, BỔ SUNG, LĨNH VỰC KHÍ TƯỢNG THỦY VĂN THUỘC PHẠM VI QUẢN LÝ CỦA
SỞ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG TỈNH SÓC TRĂNG
(Ban hành kèm
theo Quyết định số 1759/QĐ-UBND ngày 02/7/2020 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân
tỉnh Sóc Trăng)
PHẦN I. DANH MỤC
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH SỬA ĐỔI, BỔ SUNG, LĨNH VỰC KHÍ TƯỢNG THỦY VĂN THUỘC PHẠM VI
QUẢN LÝ CỦA SỞ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG TỈNH SÓC TRĂNG
STT
|
Tên thủ tục
hành chính
|
Số trang
|
1
|
Cấp giấy phép hoạt động dự báo, cảnh báo khí
tượng thủy văn
|
|
2
|
Gia hạn, sửa đổi, bổ sung giấy phép hoạt động dự báo,
cảnh báo khí tượng thủy văn
|
|
3
|
Cấp lại giấy phép hoạt động dự báo, cảnh báo khí
tượng thủy văn
|
|
Tổng số: 03 thủ
tục
|
PHẦN II. NỘI DUNG
CỤ THỂ CỦA TỪNG THỦ TỤC HÀNH CHÍNH, LĨNH VỰC KHÍ TƯỢNG THỦY VĂN THUỘC PHẠM VI
QUẢN LÝ CỦA SỞ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG TỈNH SÓC TRĂNG
01. Thủ tục: Cấp giấy phép hoạt động dự báo,
cảnh báo khí tượng thủy văn
- Trình tự thực hiện: (sửa đổi, bổ
sung)
* Bước 1. Nộp hồ sơ:
Tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ trực tiếp hoặc gửi qua
dịch vụ bưu chính công ích đến Quầy của Sở Tài nguyên và Môi trường đặt tại
Trung tâm Phục vụ hành chính công (địa chỉ: số 19, đường Trần Hưng Đạo, phường
3, thành phố Sóc Trăng, tỉnh Sóc Trăng) hoặc nộp trực tuyến cấp độ 3 trên Cổng
dịch vụ công trực tuyến tỉnh Sóc Trăng.
* Bước 2. Kiểm tra hồ sơ:
Trong thời hạn 02 ngày làm việc, kể từ ngày nhận
được hồ sơ, Sở Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm xem xét, kiểm tra tính
hợp lệ của hồ sơ:
+ Trường hợp hồ sơ theo đúng quy định thì viết giấy
hẹn giải quyết hồ sơ;
+ Trường hợp hồ sơ chưa đúng quy định thì hướng dẫn
tổ chức, cá nhân bổ sung, hoàn thiện hồ sơ theo quy định.
* Bước 3. Thẩm định và cấp phép:
+ Kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ theo quy định, Sở
Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm xem xét, tổ chức thẩm định, thẩm tra,
khảo sát, đánh giá, kết luận, trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh cấp giấy phép
hoạt động dự báo, cảnh báo khí tượng thủy văn cho tổ chức và cá nhân có đủ điều
kiện trong thời hạn tối đa 15 ngày làm việc.
+ Trường hợp không đủ điều kiện cấp giấy phép thì
Sở Tài nguyên và Môi trường trả lời bằng văn bản cho tổ chức, cá nhân biết lý
do.
- Cách thức thực hiện: Tổ chức, cá
nhân nộp hồ sơ trực tiếp hoặc gửi qua dịch vụ bưu chính công ích đến Quầy của
Sở Tài nguyên và Môi trường đặt tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Sóc
Trăng hoặc nộp trực tuyến trên Cổng dịch vụ công trực tuyến tỉnh Sóc Trăng. (sửa
đổi, bổ sung)
- Thành phần, số lượng hồ sơ: (sửa
đổi, bổ sung)
Thành phần hồ sơ:
* Hồ sơ cấp giấy phép hoạt động dự báo, cảnh báo
đối với tổ chức:
+ Đơn đề nghị cấp giấy phép hoạt động dự báo, cảnh báo
khí tượng thủy văn theo Mẫu số 2 Phụ lục kèm theo Nghị định số 38/2016/NĐ-CP
ngày 15/5/2016 của Chính phủ;
+ Bản sao có chứng thực hoặc bản sao kèm bản chính
để đối chiếu quyết định thành lập tổ chức hoặc giấy chứng nhận hoạt động kinh
doanh của tổ chức;
+ Bản sao có chứng thực hoặc bản sao kèm bản chính để
đối chiếu văn bằng, chứng chỉ và hợp đồng lao động của đội ngũ nhân viên;
+ Bản khai cơ sở vật chất, kỹ thuật; thông tin, dữ
liệu phục vụ dự báo, cảnh báo; quy trình kỹ thuật dự báo, cảnh báo khí tượng
thủy văn; quy trình quản lý, đánh giá chất lượng dự báo, cảnh báo theo Mẫu số
06 Phụ lục kèm theo Nghị định số 48/2020/NĐ-CP ngày 15/4/2020 của Chính phủ;
+ Bản khai kinh nghiệm công tác của nhân viên tham gia
dự báo, cảnh báo, có xác nhận của cơ quan, tổ chức quản lý nhân sự nơi đã từng làm
việc.
* Hồ sơ cấp giấy phép hoạt động dự báo, cảnh báo
đối với cá nhân:
+ Đơn đề nghị cấp giấy phép hoạt động dự báo, cảnh báo
khí tượng thủy văn theo Mẫu số 02 Phụ lục kèm theo Nghị định số 38/2016/NĐ-CP
ngày 15/5/2016 của Chính phủ;
+ Bản sao có chứng thực hoặc bản sao kèm bản chính
để đối chiếu văn bằng, chứng chỉ đào tạo chuyên ngành phù hợp với nội dung xin
cấp phép hoạt động dự báo, cảnh báo;
+ Bản khai cơ sở vật chất, kỹ thuật; thông tin, dữ
liệu phục vụ dự báo, cảnh báo; quy trình kỹ thuật dự báo, cảnh báo khí tượng
thủy văn; quy trình quản lý, đánh giá chất lượng dự báo, cảnh báo theo Mẫu số
06 Phụ lục kèm theo Nghị định số 48/2020/NĐ-CP ngày 15/4/2020 của Chính phủ;
+ Bản khai kinh nghiệm công tác, có xác nhận của cơ
quan, tổ chức quản lý nhân sự nơi đã từng làm việc.
* Số lượng hồ sơ: 02 bộ.
- Thời hạn giải quyết: Mười lăm (15)
ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ hợp lệ.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính:
Tổ chức, cá nhân.
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
+ Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Chủ tịch
Ủy ban nhân dân tỉnh
+ Cơ quan trực tiếp thực hiện: Sở Tài nguyên
và Môi trường.
+ Cơ quan phối hợp: Không.
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:
Giấy phép hoạt động dự báo, cảnh báo khí tượng thủy văn theo Mẫu số 05 (kèm
theo Nghị định số 48/2020/NĐ-CP ngày 15 tháng 4 năm 2020 của Chính phủ) hoặc
văn bản từ chối cấp phép hoạt động dự báo, cảnh báo khí tượng thủy văn cho tổ
chức, cá nhân. (sửa đổi, bổ sung)
- Lệ phí: Không.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: (sửa
đổi, bổ sung)
+ Mẫu số 05: Giấy phép hoạt động dự báo,
cảnh báo khí tượng thủy văn (kèm theo Nghị định số 48/2020/NĐ-CP ngày
15/4/2020 của Chính phủ).
+ Mẫu số 02: Đơn đề nghị cấp giấy phép hoạt
động dự báo, cảnh báo khí tượng thủy văn (kèm theo Nghị định số
38/2016/NĐ-CP ngày 15/5/2016 của Chính phủ).
+ Mẫu số 06: Bản khai cơ sở vật chất, kỹ
thuật; thông tin, dữ liệu phục vụ dự báo, cảnh báo; quy trình kỹ thuật dự báo,
cảnh báo khí tượng thủy văn và quy trình quản lý, đánh giá chất lượng dự báo,
cảnh báo (kèm theo Nghị định số 48/2020/NĐ-CP ngày 15/4/2020 của Chính phủ).
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành
chính:
* Điều kiện hoạt động dự báo, cảnh báo khí tượng
thủy văn của tổ chức:
+ Có tư cách pháp nhân theo quy định của pháp luật
về dân sự.
+ Có cơ sở vật chất, kỹ thuật tối thiểu đáp ứng yêu
cầu dự báo, cảnh báo khí tượng thủy văn gồm: trang thiết bị, hệ thống tính
toán, thu nhận, xử lý thông tin, dữ liệu khí tượng thủy văn; thông tin, dữ liệu
phục vụ dự báo, cảnh báo; quy trình kỹ thuật dự báo, cảnh báo để các sản phẩm
dự báo đủ độ tin cậy; quy trình quản lý, đánh giá chất lượng dự báo, cảnh báo.
+ Có đội ngũ nhân lực tối thiểu 01 (một) người, tốt
nghiệp đại học trở lên chuyên ngành khí tượng thủy văn và có ít nhất 03 năm
kinh nghiệm hoạt động dự báo, cảnh báo khí tượng thủy văn.
* Điều kiện hoạt động dự báo, cảnh báo khí tượng
thủy văn của cá nhân:
+ Có cơ sở vật chất, kỹ thuật tối thiểu đáp ứng yêu
cầu dự báo, cảnh báo khí tượng thủy văn gồm: trang thiết bị, hệ thống tính
toán, thu nhận, xử lý thông tin, dữ liệu khí tượng thủy văn; thông tin, dữ liệu
phục vụ dự báo, cảnh báo; quy trình kỹ thuật dự báo, cảnh báo để các sản phẩm
dự báo đủ độ tin cậy; quy trình quản lý, đánh giá chất lượng dự báo, cảnh báo.
+ Tốt nghiệp đại học trở lên chuyên ngành khí tượng
thủy văn và có ít nhất 03 năm kinh nghiệm hoạt động dự báo, cảnh báo khí tượng
thủy văn.
* Điều kiện hoạt động dự báo, cảnh báo khí tượng
thủy văn của tổ chức, cá nhân nước ngoài tại Việt Nam
+ Điều kiện hoạt động dự báo, cảnh báo khí tượng
thủy văn của tổ chức nước ngoài tại Việt Nam
. Có tư cách pháp nhân theo quy định của pháp luật
về dân sự.
. Có cơ sở vật chất, kỹ thuật tối thiểu đáp ứng yêu
cầu dự báo, cảnh báo khí tượng thủy văn gồm: trang thiết bị, hệ thống tính
toán, thu nhận, xử lý thông tin, dữ liệu khí tượng thủy văn; thông tin, dữ liệu
phục vụ dự báo, cảnh báo; quy trình kỹ thuật dự báo, cảnh báo để các sản phẩm
dự báo đủ độ tin cậy; quy trình quản lý, đánh giá chất lượng dự báo, cảnh báo.
. Có đội ngũ nhân lực tối thiểu 01 (một) người tốt nghiệp
đại học trở lên chuyên ngành khí tượng thủy văn và có ít nhất 03 năm kinh
nghiệm hoạt động dự báo, cảnh báo khí tượng thủy văn.
. Được phép hoạt động, cư trú hợp pháp tại Việt Nam.
. Có nhân lực thông thạo tiếng Việt hoặc có phiên
dịch phù hợp.
+ Điều kiện hoạt động dự báo, cảnh báo khí tượng
thủy văn của cá nhân nước ngoài tại Việt Nam
. Có cơ sở vật chất, kỹ thuật tối thiểu đáp ứng yêu
cầu dự báo, cảnh báo khí tượng thủy văn gồm: trang thiết bị, hệ thống tính
toán, thu nhận, xử lý thông tin, dữ liệu khí tượng thủy văn; thông tin, dữ liệu
phục vụ dự báo, cảnh báo; quy trình kỹ thuật dự báo, cảnh báo để các sản phẩm
dự báo đủ độ tin cậy; quy trình quản lý, đánh giá chất lượng dự báo, cảnh báo.
. Tốt nghiệp đại học trở lên chuyên ngành khí tượng
thủy văn và có ít nhất 03 năm kinh nghiệm hoạt động dự báo, cảnh báo khí tượng thủy
văn.
. Được phép hoạt động, cư trú hợp pháp tại Việt Nam.
. Có nhân lực thông thạo tiếng Việt hoặc có phiên
dịch phù hợp.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
(sửa đổi, bổ sung)
+ Luật Khí tượng thủy văn 2015;
+ Nghị định số 38/2016/NĐ-CP ngày 15/5/2016 của
Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật khí tượng thủy văn;
+ Nghị định số 48/2020/NĐ-CP ngày 15/4/2020 của
Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 38/2016/NĐ-CP ngày
15/5/2016 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật khí tượng thủy văn.
Mẫu số 05
GIẤY PHÉP HOẠT ĐỘNG DỰ BÁO, CẢNH BÁO KHÍ TƯỢNG THỦY VĂN4
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
GIẤY PHÉP HOẠT
ĐỘNG DỰ BÁO,
CẢNH BÁO KHÍ TƯỢNG THỦY VĂN
Số..............
NĂM........
|
|
Không cho mượn,
cho thuê, chuyển nhượng; Chỉ hoạt động theo nội dung giấy phép được cấp
|
(trang 1)
|
|
(trang 2)
|
NỘI DUNG GIẤY
PHÉP
1. Tên, địa chỉ của tổ chức, cá nhân được cấp
giấy phép:....
2. Phạm vi hoạt động dự báo, cảnh báo:....
3. Loại hoạt động dự báo, cảnh báo được cấp
phép:...
4. Đối tượng cung cấp thông tin dự báo, cảnh
báo:...
5. Thời hạn của giấy phép:...
Hà Nội, ngày
tháng năm
BỘ TRƯỞNG
BỘ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG/
TM. UBND
CHỦ TỊCH
|
|
Gia hạn/bổ sung lần thứ nhất:.........
Hà Nội, ngày
tháng năm
BỘ TRƯỞNG
BỘ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG/
TM. UBND
CHỦ TỊCH
Gia hạn/bổ sung lần thứ hai:............
Hà Nội, ngày
tháng năm
BỘ TRƯỞNG
BỘ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG/
TM. UBND
CHỦ TỊCH
|
(trang 3)
|
|
(trang 4)
|
Giấy phép được in
trên giấy có hoa văn, ở giữa là hình Quốc huy, cỡ giấy A4 gập.
____________________
4 Sửa đổi theo quy định tại Mẫu số 05
của Nghị định số 48/2020/NĐ-CP ngày 15/4/2020, có hiệu lực thi hành kể từ ngày
01/6/2020.
Mẫu số 02
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-------------
Sóc Trăng, ngày
………. tháng ……… năm ……….
ĐƠN
ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP HOẠT ĐỘNG DỰ BÁO, CẢNH BÁO KHÍ TƯỢNG THỦY VĂN
(Đề nghị: cấp lần đầu/cấp lại/sửa đổi/bổ sung/gia
hạn)
Kính gửi: Bộ Tài
nguyên và Môi trường/Ủy ban nhân dân tỉnh....
1. Tên tổ chức/cá nhân:
2. Người đại diện trước pháp luật (không áp dụng
đối với cá nhân đề nghị cấp giấy phép):
3. Quyết định thành lập/giấy
chứng nhận hoạt động kinh doanh:
4. Địa chỉ chính tại:
5. Số điện thoại:
Fax:
E-mail:
Căn cứ Nghị định số 38/2016/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm
2016 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật khí tượng thủy văn, đề nghị Bộ Tài nguyên
và Môi trường cấp giấy phép hoạt động dự báo, cảnh báo khí tượng thủy văn với
các nội dung sau đây:
……………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………
(Ghi rõ loại hoạt động dự báo, cảnh báo mà tổ
chức/cá nhân xin cấp giấy phép hoạt động)
6. Các giấy tờ kê khai kèm theo.
Tôi xin chịu trách nhiệm trước pháp luật về toàn bộ
nội dung đã kê khai.
|
Người đứng đầu
tổ chức/cá nhân xin phép
(Ký tên/đóng dấu)
|
Mẫu số 06
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
Sóc Trăng,
ngày...... tháng...... năm......
BẢN KHAI
Cơ sở vật chất, kỹ thuật; thông tin, dữ liệu
phục vụ dự báo, cảnh báo; quy trình kỹ thuật dự báo, cảnh báo khí tượng thủy
văn và quy trình quản lý, đánh giá chất lượng dự báo, cảnh báo
(Kèm theo đơn đề
nghị cấp lần đầu/cấp lại/sửa đổi/bổ sung/gia hạn của tổ chức/cá nhân)
1. Cơ sở vật chất, kỹ thuật (Trang thiết bị,
hệ thống tính toán, thu nhận, xử lý thông tin, dữ liệu khí tượng thủy văn):
TT
|
Tên, mã hiệu
của thiết bị, công nghệ
|
Cấu hình
|
Số lượng
|
Tình trạng
|
Ghi chú
|
|
|
|
|
|
|
2. Thông tin, dữ liệu phục vụ dự báo, cảnh báo
3. Quy trình kỹ thuật dự báo, cảnh báo khí tượng
thủy văn
TT
|
Tên quy trình *
|
Số, ký hiệu văn
bản
|
Ngày, tháng văn
bản
|
Người ký văn bản
|
Ghi chú
|
|
|
|
|
|
|
* Kèm theo bản sao văn bản quy trình
4. Quy trình quản lý, đánh giá chất lượng dự
báo, cảnh báo
TT
|
Tên quy trình ***
|
Số, ký hiệu văn
bản
|
Ngày, tháng văn
bản
|
Người ký văn bản
|
Ghi chú
|
|
|
|
|
|
|
*** Kèm theo bản sao văn bản quy
trình
Cam kết xin chịu trách nhiệm trước pháp luật về
toàn bộ nội dung đã kê khai này của tổ chức/cá nhân./.
|
NGƯỜI ĐỨNG ĐẦU
TỔ CHỨC/CÁ NHÂN XIN PHÉP
(Chức vụ, ký, họ tên, đóng dấu của tổ chức)
|
02. Thủ tục: Gia hạn, sửa đổi, bổ sung giấy phép
hoạt động dự báo, cảnh báo khí tượng thủy văn
- Trình tự thực hiện: (sửa đổi, bổ
sung)
* Bước 1. Nộp hồ sơ:
Tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ trực tiếp hoặc gửi qua
dịch vụ bưu chính công ích đến Quầy của Sở Tài nguyên và Môi trường đặt tại
Trung tâm Phục vụ hành chính công (địa chỉ: số 19 Trần Hưng Đạo, phường 3,
thành phố Sóc Trăng, tỉnh Sóc Trăng) hoặc nộp trực tuyến cấp độ 3 trên Cổng
dịch vụ công trực tuyến của tỉnh Sóc Trăng.
Hồ sơ đề nghị gia hạn giấy phép yêu cầu gửi cho cơ quan
tiếp nhận hồ sơ trước thời điểm giấy phép hết hiệu lực ít nhất là 30 ngày.
* Bước 2. Kiểm tra hồ sơ:
Trong thời hạn 02 ngày làm việc, kể từ ngày nhận
được hồ sơ, Sở Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm xem xét, kiểm tra, khẳng
định tính hợp lệ của hồ sơ:
+ Trường hợp hồ sơ theo đúng quy định thì viết giấy
hẹn giải quyết hồ sơ;
+ Trường hợp hồ sơ chưa đúng quy định thì hướng dẫn
tổ chức, cá nhân bổ sung, hoàn thiện hồ sơ theo quy định.
* Bước 3. Thẩm định và cấp phép:
Kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ theo quy định, Sở
Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm xem xét, tổ chức thẩm định, thẩm tra,
khảo sát, đánh giá, kết luận, trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh sửa đổi, bổ
sung, gia hạn giấy phép hoạt động dự báo, cảnh báo khí tượng thủy văn cho tổ
chức và cá nhân có đủ điều kiện trong thời hạn tối đa 15 ngày làm việc.
Trường hợp không đủ điều kiện sửa đổi, bổ sung, gia
hạn giấy phép thì Sở Tài nguyên và Môi trường trả lời bằng văn bản cho tổ chức,
cá nhân biết lý do.
- Cách thức thực hiện: Tổ chức, cá
nhân nộp hồ sơ trực tiếp hoặc gửi qua dịch vụ bưu chính công ích đến Quầy của
Sở Tài nguyên và Môi trường đặt tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Sóc
Trăng hoặc nộp trực tuyến cấp độ 3 trên Cổng dịch vụ công trực tuyến tỉnh Sóc
Trăng. (sửa đổi, bổ sung)
- Thành phần, số lượng hồ sơ:
Thành phần hồ sơ:
+ Đơn đề nghị sửa đổi, bổ sung hoặc gia hạn giấy
phép theo Mẫu số 02 Phụ lục kèm theo Nghị định số 38/2016/NĐ-CP ngày 15/5/2016
của Chính phủ;
+ Báo cáo kết quả hoạt động dự báo, cảnh báo khí
tượng thủy văn kể từ khi được cấp giấy phép hoặc được sửa đổi, bổ sung giấy
phép theo Mẫu số 03 Phụ lục kèm theo Nghị định số 38/2016/NĐ-CP ngày 15/5/2016
của Chính phủ;
+ Bản sao chứng thực giấy phép hoạt động dự báo,
cảnh báo khí tượng thủy văn đã được cấp.
* Số lượng hồ sơ: 02 bộ.
- Thời hạn giải quyết: Mười lăm (15)
ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ hợp lệ.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính:
Tổ chức, cá nhân.
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
+ Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Chủ tịch
Ủy ban nhân dân tỉnh.
+ Cơ quan trực tiếp thực hiện: Sở Tài nguyên
và Môi trường.
+ Cơ quan phối hợp: không.
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:
Giấy phép hoạt động dự báo, cảnh báo khí tượng thủy văn theo Mẫu 05 (kèm
theo Nghị định số 48/2020/NĐ-CP ngày 15/4/2020 của Chính phủ) hoặc văn bản
từ chối cấp phép hoạt động dự báo, cảnh báo khí tượng thủy văn cho tổ chức, cá
nhân. (sửa đổi, bổ sung)
- Lệ phí: Không.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
+ Mẫu số 05: Giấy phép hoạt động dự báo,
cảnh báo khí tượng thủy văn (kèm theo Nghị định số 48/2020/NĐ-CP ngày
15/4/2020 của Chính phủ).
+ Mẫu số 02: Đơn đề nghị cấp giấy phép hoạt
động dự báo, cảnh báo khí tượng thủy văn (kèm theo Nghị định số
38/2016/NĐ-CP ngày 15/5/2016 của Chính phủ).
+ Mẫu số 03: Báo cáo kết quả hoạt động dự
báo, cảnh báo khí tượng thủy văn (kèm theo Nghị định số 38/2016/NĐ-CP ngày
15/5/2016 của Chính phủ).
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành
chính:
* Điều kiện hoạt động dự báo, cảnh báo khí tượng
thủy văn của tổ chức:
+ Có tư cách pháp nhân theo quy định của pháp luật về
dân sự.
+ Có cơ sở vật chất, kỹ thuật tối thiểu đáp ứng yêu
cầu dự báo, cảnh báo khí tượng thủy văn gồm: trang thiết bị, hệ thống tính
toán, thu nhận, xử lý thông tin, dữ liệu khí tượng thủy văn; thông tin, dữ liệu
phục vụ dự báo, cảnh báo; quy trình kỹ thuật dự báo, cảnh báo để các sản phẩm
dự báo đủ độ tin cậy; quy trình quản lý, đánh giá chất lượng dự báo, cảnh báo.
+ Có đội ngũ nhân lực tối thiểu 01 (một) người tốt nghiệp
đại học trở lên chuyên ngành khí tượng thủy văn và có ít nhất 03 năm kinh nghiệm
hoạt động dự báo, cảnh báo khí tượng thủy văn.
* Điều kiện hoạt động dự báo, cảnh báo khí tượng
thủy văn của cá nhân:
+ Có cơ sở vật chất, kỹ thuật tối thiểu đáp ứng yêu
cầu dự báo, cảnh báo khí tượng thủy văn gồm: trang thiết bị, hệ thống tính
toán, thu nhận, xử lý thông tin, dữ liệu khí tượng thủy văn; thông tin, dữ liệu
phục vụ dự báo, cảnh báo; quy trình kỹ thuật dự báo, cảnh báo để các sản phẩm
dự báo đủ độ tin cậy; quy trình quản lý, đánh giá chất lượng dự báo, cảnh báo.
+ Tốt nghiệp đại học trở lên chuyên ngành khí tượng
thủy văn và có ít nhất 03 năm kinh nghiệm hoạt động dự báo, cảnh báo khí tượng thủy
văn.
* Điều kiện hoạt động dự báo, cảnh báo khí tượng
thủy văn của tổ chức, cá nhân nước ngoài tại Việt Nam:
+ Điều kiện hoạt động dự báo, cảnh báo khí tượng
thủy văn của tổ chức nước ngoài tại Việt Nam
. Có tư cách pháp nhân theo quy định của pháp luật
về dân sự.
. Có cơ sở vật chất, kỹ thuật tối thiểu đáp ứng yêu
cầu dự báo, cảnh báo khí tượng thủy văn gồm: trang thiết bị, hệ thống tính
toán, thu nhận, xử lý thông tin, dữ liệu khí tượng thủy văn; thông tin, dữ liệu
phục vụ dự báo, cảnh báo; quy trình kỹ thuật dự báo, cảnh báo để các sản phẩm
dự báo đủ độ tin cậy; quy trình quản lý, đánh giá chất lượng dự báo, cảnh báo.
. Có đội ngũ nhân lực tối thiểu 01 (một) người tốt nghiệp
đại học trở lên chuyên ngành khí tượng thủy văn và có ít nhất 03 năm kinh
nghiệm hoạt động dự báo, cảnh báo khí tượng thủy văn.
. Được phép hoạt động, cư trú hợp pháp tại Việt Nam.
. Có nhân lực thông thạo tiếng Việt hoặc có phiên
dịch phù hợp.
+ Điều kiện hoạt động dự báo, cảnh báo khí tượng
thủy văn của cá nhân nước ngoài tại Việt Nam
. Có cơ sở vật chất, kỹ thuật tối thiểu đáp ứng yêu
cầu dự báo, cảnh báo khí tượng thủy văn gồm: trang thiết bị, hệ thống tính
toán, thu nhận, xử lý thông tin, dữ liệu khí tượng thủy văn; thông tin, dữ liệu
phục vụ dự báo, cảnh báo; quy trình kỹ thuật dự báo, cảnh báo để các sản phẩm
dự báo đủ độ tin cậy; quy trình quản lý, đánh giá chất lượng dự báo, cảnh báo.
. Tốt nghiệp đại học trở lên chuyên ngành khí tượng
thủy văn và có ít nhất 03 năm kinh nghiệm hoạt động dự báo, cảnh báo khí tượng thủy
văn.
. Được phép hoạt động, cư trú hợp pháp tại Việt Nam.
. Có nhân lực thông thạo tiếng Việt hoặc có phiên
dịch phù hợp.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
(sửa đổi, bổ sung)
+ Luật khí tượng thủy văn 2015.
+ Nghị định số 38/2016/NĐ-CP ngày 15/5/2016 của
Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật khí tượng thủy văn.
+ Nghị định số 48/2020/NĐ-CP ngày 15/4/2020 của
Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 38/2016/NĐ-CP ngày
15/5/2016 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật khí tượng thủy
văn.
Mẫu số 05
GIẤY PHÉP HOẠT
ĐỘNG DỰ BÁO, CẢNH BÁO KHÍ TƯỢNG THỦY VĂN5
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
GIẤY PHÉP HOẠT
ĐỘNG DỰ BÁO,
CẢNH BÁO KHÍ TƯỢNG THỦY VĂN
Số..............
NĂM........
|
|
Không cho mượn,
cho thuê, chuyển nhượng; Chỉ hoạt động theo nội dung giấy phép được cấp
|
(trang 1)
|
|
(trang 2)
|
NỘI DUNG GIẤY
PHÉP
1. Tên, địa chỉ của tổ chức, cá nhân được cấp
giấy phép:....
2. Phạm vi hoạt động dự báo, cảnh báo:....
3. Loại hoạt động dự báo, cảnh báo được cấp
phép:...
4. Đối tượng cung cấp thông tin dự báo, cảnh
báo:...
5. Thời hạn của giấy phép:...
Hà Nội, ngày
tháng năm
BỘ TRƯỞNG
BỘ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG/
TM. UBND
CHỦ TỊCH
|
|
Gia hạn/bổ sung lần thứ nhất:.........
Hà Nội, ngày
tháng năm
BỘ TRƯỞNG
BỘ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG/
TM. UBND
CHỦ TỊCH
Gia hạn/bổ sung lần thứ hai:............
Hà Nội, ngày
tháng năm
BỘ TRƯỞNG
BỘ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG/
TM. UBND
CHỦ TỊCH
|
(trang 3)
|
|
(trang 4)
|
Giấy phép được in trên giấy có hoa văn, ở giữa là hình
Quốc huy, cỡ giấy A4 gập.
____________________
5 Sửa đổi theo quy định tại Mẫu số 05
của Nghị định số 48/2020/NĐ-CP ngày 15 tháng 4 năm 2020, có hiệu lực thi hành
kể từ ngày 01 tháng 6 năm 2020.
Mẫu số 02
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-------------
Sóc Trăng, ngày
………. tháng ……… năm ……….
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP
GIẤY PHÉP HOẠT ĐỘNG DỰ BÁO, CẢNH BÁO KHÍ TƯỢNG THỦY VĂN
(Đề nghị: cấp lần đầu/cấp lại/sửa đổi/bổ sung/gia
hạn)
Kính gửi: Bộ Tài
nguyên và Môi trường/Ủy ban nhân dân tỉnh....
1. Tên tổ chức/cá nhân:
2. Người đại diện trước pháp luật (không áp dụng
đối với cá nhân đề nghị cấp giấy phép):
3. Quyết định thành lập/giấy chứng nhận hoạt động
kinh doanh:
4. Địa chỉ chính tại:
5. Số điện thoại:
Fax:
E-mail:
Căn cứ Nghị định số 38/2016/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm
2016 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật khí tượng thủy văn,
đề nghị Bộ Tài nguyên và Môi trường cấp giấy phép hoạt động dự báo, cảnh báo
khí tượng thủy văn với các nội dung sau đây:
……………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………
(Ghi rõ loại hoạt động dự báo, cảnh báo mà tổ
chức/cá nhân xin cấp giấy phép hoạt động)
6. Các giấy tờ kê khai kèm theo.
Tôi xin chịu trách nhiệm trước pháp luật về toàn bộ
nội dung đã kê khai.
|
Người đứng đầu
tổ chức/cá nhân xin phép
(Ký tên/đóng dấu)
|
Mẫu số 03
Tên tổ chức, cá
nhân được cấp giấy phép hoạt động dự báo, cảnh báo khí tượng thủy văn
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
/BC
|
…………, ngày ……
tháng …… năm …….
|
BÁO
CÁO
KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG DỰ BÁO, CẢNH BÁO KHÍ TƯỢNG THỦY VĂN
Năm …………/ từ năm
.... đến năm....
1. Tên tổ chức, cá nhân:
2. Giấy phép hoạt động dự báo, cảnh báo khí tượng
thủy văn số:
3. Các hoạt động dự báo, cảnh báo khí tượng thủy
văn đã thực hiện:
TT
|
Tên các hoạt
động
|
Chủ đầu tư
|
Giá trị đã thực
hiện
|
Thời gian thực
hiện
|
Ghi chú
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tôi xin chịu trách nhiệm về toàn bộ nội dung báo
cáo này./.
|
Người đứng đầu
tổ chức/cá nhân xin phép
(Ký tên/đóng dấu)
|
3. Thủ tục: Cấp lại giấy phép hoạt động dự báo,
cảnh báo khí tượng thủy văn
- Trình tự thực hiện: (sửa đổi, bổ
sung)
* Bước 1. Nộp hồ sơ:
Tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ trực tiếp hoặc gửi qua
dịch vụ bưu chính công ích đến Quầy của Sở Tài nguyên và Môi trường đặt tại
Trung tâm Phục vụ hành chính công (địa chỉ: số 19, đường Trần Hưng Đạo, phường
3, thành phố Sóc Trăng, tỉnh Sóc Trăng) hoặc nộp trực tuyến cấp độ 3 trên cổng dịch
vụ công trực tuyến của tỉnh Sóc Trăng.
Sở Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm xem xét,
kiểm tra hồ sơ.
+ Trường hợp hồ sơ theo đúng quy định thì viết giấy
hẹn giải quyết hồ sơ;
+ Trường hợp hồ sơ chưa đúng quy định thì hướng dẫn
tổ chức, cá nhân bổ sung, hoàn thiện hồ sơ theo đúng quy định.
* Bước 2. Thẩm định và cấp phép:
Kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ theo quy định, Sở
Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm xem xét, thẩm định, thẩm tra, trình Ủy ban
nhân dân tỉnh cấp lại giấy phép hoạt động dự báo, cảnh báo khí tượng thủy văn
cho tổ chức, cá nhân có đủ điều kiện trong thời hạn 05 ngày làm việc.
Trường hợp không đủ điều kiện cấp lại giấy phép thì
Sở Tài nguyên và Môi trường trả lời bằng văn bản cho tổ chức, cá nhân biết lý
do.
- Cách thức thực hiện: Tổ chức, cá
nhân nộp hồ sơ trực tiếp hoặc gửi qua dịch vụ bưu chính công ích đến Quầy của
Sở Tài nguyên và Môi trường đặt tại Trung tâm phục vụ hành chính công tỉnh Sóc
Trăng hoặc nộp trực tuyến cấp độ 3 trên Cổng dịch vụ công trực tuyến của tỉnh
Sóc Trăng. (sửa đổi, bổ sung)
- Thành phần, số lượng hồ sơ:
Thành phần hồ sơ:
Đơn đề nghị cấp lại giấy phép hoạt động dự báo,
cảnh báo khí tượng thủy văn theo Mẫu số 02 Phụ lục kèm theo Nghị định số
38/2016/NĐ-CP ngày 15/5/2016 của Chính phủ.
* Số lượng hồ sơ: 02 bộ.
- Thời hạn giải quyết: Năm (05) ngày
làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ hợp lệ.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính:
Tổ chức, cá nhân.
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
+ Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Ủy ban
nhân dân tỉnh.
+ Cơ quan trực tiếp thực hiện: Sở Tài nguyên
và Môi trường.
+ Cơ quan phối hợp: Không.
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:
Giấy phép hoạt động dự báo, cảnh báo khí tượng thủy văn theo Mẫu số 05 (kèm
theo Nghị định số 48/2020/NĐ-CP ngày 15/4/2020 của Chính phủ) hoặc văn bản
từ chối cấp phép hoạt động dự báo, cảnh báo khí tượng thủy văn cho tổ chức, cá
nhân. (sửa đổi, bổ sung)
- Lệ phí: Không.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: (sửa
đổi, bổ sung)
+ Mẫu số 05: Giấy phép hoạt động dự báo,
cảnh báo khí tượng thủy văn (kèm theo Nghị định số 48/2020/NĐ-CP ngày 15/4/2020
của Chính phủ).
+ Mẫu số 02: Đơn đề nghị cấp giấy phép hoạt
động dự báo, cảnh báo khí tượng thủy văn (kèm theo Nghị định số
38/2016/NĐ-CP ngày 15/5/2016 của Chính phủ).
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành
chính:
* Điều kiện hoạt động dự báo, cảnh báo khí tượng
thủy văn của tổ chức:
+ Có tư cách pháp nhân theo quy định của pháp luật
về dân sự.
+ Có cơ sở vật chất, kỹ thuật tối thiểu đáp ứng yêu
cầu dự báo, cảnh báo khí tượng thủy văn gồm: trang thiết bị, hệ thống tính
toán, thu nhận, xử lý thông tin, dữ liệu khí tượng thủy văn; thông tin, dữ liệu
phục vụ dự báo, cảnh báo; quy trình kỹ thuật dự báo, cảnh báo để các sản phẩm
dự báo đủ độ tin cậy; quy trình quản lý, đánh giá chất lượng dự báo, cảnh báo.
+ Có đội ngũ nhân lực tối thiểu 01 (một) người tốt nghiệp
đại học trở lên chuyên ngành khí tượng thủy văn và có ít nhất 03 năm kinh
nghiệm hoạt động dự báo, cảnh báo khí tượng thủy văn.
* Điều kiện hoạt động dự báo, cảnh báo khí tượng
thủy văn của cá nhân:
+ Có cơ sở vật chất, kỹ thuật tối thiểu đáp ứng yêu
cầu dự báo, cảnh báo khí tượng thủy văn gồm: trang thiết bị, hệ thống tính
toán, thu nhận, xử lý thông tin, dữ liệu khí tượng thủy văn; thông tin, dữ liệu
phục vụ dự báo, cảnh báo; quy trình kỹ thuật dự báo, cảnh báo để các sản phẩm
dự báo đủ độ tin cậy; quy trình quản lý, đánh giá chất lượng dự báo, cảnh báo.
+ Tốt nghiệp đại học trở lên chuyên ngành khí tượng
thủy văn và có ít nhất 03 năm kinh nghiệm hoạt động dự báo, cảnh báo khí tượng thủy
văn.
* Điều kiện hoạt động dự báo, cảnh báo khí tượng
thủy văn của tổ chức, cá nhân nước ngoài tại Việt Nam
+ Điều kiện hoạt động dự báo, cảnh báo khí tượng
thủy văn của tổ chức nước ngoài tại Việt Nam
. Có tư cách pháp nhân theo quy định của pháp luật
về dân sự.
. Có cơ sở vật chất, kỹ thuật tối thiểu đáp ứng yêu
cầu dự báo, cảnh báo khí tượng thủy văn gồm: trang thiết bị, hệ thống tính
toán, thu nhận, xử lý thông tin, dữ liệu khí tượng thủy văn; thông tin, dữ liệu
phục vụ dự báo, cảnh báo; quy trình kỹ thuật dự báo, cảnh báo để các sản phẩm
dự báo đủ độ tin cậy; quy trình quản lý, đánh giá chất lượng dự báo, cảnh báo.
. Có đội ngũ nhân lực tối thiểu 01 (một) người tốt nghiệp
đại học trở lên chuyên ngành khí tượng thủy văn và có ít nhất 03 năm kinh
nghiệm hoạt động dự báo, cảnh báo khí tượng thủy văn.
. Được phép hoạt động, cư trú hợp pháp tại Việt Nam.
. Có nhân lực thông thạo tiếng Việt hoặc có phiên
dịch phù hợp.
+ Điều kiện hoạt động dự báo, cảnh báo khí tượng
thủy văn của cá nhân nước ngoài tại Việt Nam
. Có cơ sở vật chất, kỹ thuật tối thiểu đáp ứng yêu
cầu dự báo, cảnh báo khí tượng thủy văn gồm: trang thiết bị, hệ thống tính
toán, thu nhận, xử lý thông tin, dữ liệu khí tượng thủy văn; thông tin, dữ liệu
phục vụ dự báo, cảnh báo; quy trình kỹ thuật dự báo, cảnh báo để các sản phẩm
dự báo đủ độ tin cậy; quy trình quản lý, đánh giá chất lượng dự báo, cảnh báo.
. Tốt nghiệp đại học trở lên chuyên ngành khí tượng
thủy văn và có ít nhất 03 năm kinh nghiệm hoạt động dự báo, cảnh báo khí tượng thủy
văn.
. Được phép hoạt động, cư trú hợp pháp tại Việt Nam.
. Có nhân lực thông thạo tiếng Việt hoặc có phiên
dịch phù hợp.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
(sửa đổi, bổ sung)
+ Luật khí tượng thủy văn 2015;
+ Nghị định số 38/2016/NĐ-CP ngày 15/5/2016 của
Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật khí tượng thủy văn;
+ Nghị định số 48/2020/NĐ-CP ngày 15/4/2020 của
Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 38/2016/NĐ-CP ngày
15/5/2016 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật khí tượng thủy
văn.
Mẫu số 05
GIẤY PHÉP HOẠT
ĐỘNG DỰ BÁO, CẢNH BÁO KHÍ TƯỢNG THỦY VĂN6
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
GIẤY PHÉP HOẠT
ĐỘNG DỰ BÁO,
CẢNH BÁO KHÍ TƯỢNG THỦY VĂN
Số..............
NĂM........
|
|
Không cho mượn,
cho thuê, chuyển nhượng; Chỉ hoạt động theo nội dung giấy phép được cấp
|
(trang 1)
|
|
(trang 2)
|
NỘI DUNG GIẤY
PHÉP
1. Tên, địa chỉ của tổ chức, cá nhân được cấp
giấy phép:....
2. Phạm vi hoạt động dự báo, cảnh báo:....
3. Loại hoạt động dự báo, cảnh báo được cấp
phép:...
4. Đối tượng cung cấp thông tin dự báo, cảnh
báo:...
5. Thời hạn của giấy phép:...
Hà Nội, ngày
tháng năm
BỘ TRƯỞNG
BỘ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG/
TM. UBND
CHỦ TỊCH
|
|
Gia hạn/bổ sung lần thứ nhất:.........
Hà Nội, ngày
tháng năm
BỘ TRƯỞNG
BỘ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG/
TM. UBND
CHỦ TỊCH
Gia hạn/bổ sung lần thứ hai:............
Hà Nội, ngày
tháng năm
BỘ TRƯỞNG
BỘ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG/
TM. UBND CHỦ TỊCH
|
(trang 3)
|
|
(trang 4)
|
Giấy phép được in trên giấy có hoa văn, ở giữa là hình
Quốc huy, cỡ giấy A4 gập.
____________________
6 Sửa đổi theo quy định tại Mẫu số 05
của Nghị định số 48/2020/NĐ-CP ngày 15/4/2020, có hiệu lực thi hành kể từ ngày
01 tháng 6 năm 2020.
Mẫu số 02
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-------------
Sóc Trăng, ngày
………. tháng ……… năm ……….
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP
GIẤY PHÉP HOẠT ĐỘNG DỰ BÁO, CẢNH BÁO KHÍ TƯỢNG THỦY VĂN
(Đề nghị: cấp lần đầu/cấp lại/sửa đổi/bổ sung/gia
hạn)
Kính gửi: Bộ Tài
nguyên và Môi trường/Ủy ban nhân dân tỉnh....
1. Tên tổ chức/cá nhân:
2. Người đại diện trước pháp luật (không áp dụng
đối với cá nhân đề nghị cấp giấy phép):
3. Quyết định thành lập/giấy chứng nhận hoạt động
kinh doanh:
4. Địa chỉ chính tại:
5. Số điện thoại:
Fax:
E-mail:
Căn cứ Nghị định số 38/2016/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm
2016 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật khí tượng thủy văn,
đề nghị Bộ Tài nguyên và Môi trường cấp giấy phép hoạt động dự báo, cảnh báo
khí tượng thủy văn với các nội dung sau đây:
……………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………
(Ghi rõ loại hoạt động dự báo, cảnh báo mà tổ
chức/cá nhân xin cấp giấy phép hoạt động)
6. Các giấy tờ kê khai kèm theo.
Tôi xin chịu trách nhiệm trước pháp luật về toàn bộ
nội dung đã kê khai.
|
Người đứng đầu
tổ chức/cá nhân xin phép
(Ký tên/đóng dấu)
|