|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Quyết định 1757/QĐ-UBND năm 2010 công bố sửa đổi thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Khoa học và Công nghệ tỉnh Bến Tre do Ủy ban nhân dân tỉnh Bến Tre ban hành
Số hiệu:
|
1757/QĐ-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Bến Tre
|
|
Người ký:
|
Nguyễn Thái Xây
|
Ngày ban hành:
|
12/08/2010
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
UỶ
BAN NHÂN DÂN
TỈNH BẾN TRE
--------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
|
Số:
1757/QĐ-UBND
|
Bến
Tre, ngày 12 tháng 8 năm 2010
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ
VIỆC CÔNG BỐ SỬA ĐỔI, BỔ SUNG THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA
SỞ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ TỈNH BẾN TRE
UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân
dân và Uỷ ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Quyết định số
1699/QĐ-TTg ngày 20 tháng 10 năm 2009 của Thủ tướng Chính phủ về thiết lập cơ
sở dữ liệu quốc gia về thủ tục hành chính;
Căn cứ Quyết định số
2003/QĐ-UBND ngày 24 tháng 8 năm 2009 của Uỷ ban nhân dân tỉnh về việc công bố
bộ thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Khoa học và Công nghệ
tỉnh Bến Tre;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Khoa
học và Công nghệ tại Tờ trình số 03/TTr- SKHCN ngày 24 tháng 6 năm 2010 và Tổ
trưởng Tổ công tác thực hiện Đề án 30 tại
Tờ trình số 58/VPUBND-TCT
ngày 10 tháng 8 năm 2010,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố sửa đổi, bổ
sung phí, lệ phí và căn cứ pháp lý thực hiện thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền
giải quyết của Sở Khoa học và Công nghệ tỉnh Bến Tre, bao gồm:
1. Thủ tục cấp giấy chứng nhận
đăng ký khoa học và công nghệ;
2. Thủ tục cấp lại giấy chứng
nhận đăng ký khoa học và công nghệ trong trường hợp bị mất;
3. Thủ tục cấp lại giấy chứng
nhận đăng ký khoa học và công nghệ trong trường hợp bị rách, nát;
4. Thủ tục cấp giấy chứng nhận
đăng ký lập Chi nhánh, Văn phòng đại diện của tổ chức khoa học và công nghệ;
5. Thủ tục cấp giấy chứng nhận thay
đổi vốn của tổ chức khoa học và công nghệ;
6. Thủ tục cấp giấy chứng nhận
đăng ký thay đổi, bổ sung các nội dung trong giấy chứng nhận hoạt động của tổ
chức khoa học và công nghệ;
7. Thủ tục thẩm định và cấp giấy
phép sử dụng thiết bị cơ sở của cơ sở X quang y tế;
8. Thủ tục thẩm định và gia hạn giấy
phép sử dụng thiết bị cơ sở của cơ sở X quang y tế;
9. Thủ tục tiếp nhận công bố hợp
chuẩn dựa trên kết quả tự đánh giá của tổ chức, cá nhân sản xuất kinh doanh (bên
thứ nhất);
10. Thủ tục tiếp nhận công bố hợp
chuẩn dựa trên kết quả tự đánh giá của tổ chức, cá nhân sản xuất kinh doanh (bên
thứ ba);
11. Thủ tục tiếp nhận công bố hợp
quy dựa trên kết quả tự đánh giá của tổ chức, cá nhân sản xuất kinh doanh (bên
thứ nhất);
12. Thủ tục tiếp nhận công bố hợp
quy dựa trên kết quả tự đánh giá của tổ chức, cá nhân sản xuất kinh doanh (bên
thứ ba).
(Nội dung sửa đổi, bổ sung cụ thể
có Phụ lục chi tiết đính kèm theo Quyết định này).
Điều 2. Giao Tổ công tác thực
hiện Đề án 30 tỉnh có trách nhiệm chủ trì, phối hợp với Sở Khoa học và Công
nghệ chỉnh sửa các nội dung sửa đổi, bổ sung trong bộ thủ tục hành chính chung
đã công bố và cập nhật vào hệ cơ sở dữ liệu quốc gia về thủ tục hành chính.
Điều 3. Các ông (bà) Chánh
Văn phòng Uỷ ban nhân dân tỉnh; Giám đốc Sở Khoa học và Công nghệ chịu trách
nhiệm thi hành Quyết định này.
Quyết định này có hiệu lực thi hành
kể từ ngày ký./.
|
TM.
UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH
CHỦ TỊCH
Nguyễn Thái Xây
|
PHỤ LỤC
CHI
TIẾT NỘI DUNG SỬA ĐỔI, BỔ SUNG CÁC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT
CỦA SỞ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1757/QĐ-UBND ngày 12 tháng 8 năm 2010 của Uỷ
ban nhân dân tỉnh)
STT
|
Tên
thủ tục hành chính
|
Nội
dung sửa đổi, bổ sung
|
Về
thành phần hồ sơ và phí, lệ phí
|
Căn
cứ pháp lý
|
01
|
Thủ tục cấp giấy chứng nhận
đăng ký khoa học và công nghệ
|
- Phí thẩm định điều kiện hoạt
động khoa học và công nghệ: 2.000.000 đồng
- Lệ phí cấp giấy chứng nhận
đăng ký khoa học và công nghệ: 300.000 đồng/lần đăng ký
|
- Thay thế Thông tư số
10/2005/TT- BKHCN ngày 24/8/2005 của Bộ Khoa học và Công nghệ hướng dẫn điều
kiện thành lập và đăng ký hoạt động của tổ chức khoa học và công nghệ thành
Thông tư số 02/2010/TT- BKHCN ngày 18/3/2010 của Bộ Khoa học và Công nghệ
hướng dẫn thành lập và đăng ký hoạt động của tổ chức khoa học và công nghệ.
- Bổ sung Quyết định số
97/2009/QĐ-TTg ngày 24/7/2009 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành danh
mục các lĩnh vực cá nhân được thành lập tổ chức khoa học và công nghệ.
- Thay thế Thông tư liên bộ số
106/TT-LB ngày 28/12/1993 của liên Bộ Tài chính - Khoa học công nghệ và Môi
trường quy định chế độ thu phí thẩm định và lệ phí cấp giấy phép hoạt động
khoa học và công nghệ thành Thông tư số 187/2009/TT-BTC ngày 29/9/2009 của Bộ
Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp và quản lý sử dụng phí thẩm định
điều kiện hoạt động về khoa học, công nghệ và lệ phí cấp giấy chứng nhận đăng
ký hoạt động khoa học và công nghệ
|
02
|
Thủ tục cấp lại giấy chứng
nhận đăng ký khoa học và công nghệ trong trường hợp bị mất
|
- Phí thẩm định điều kiện hoạt
động khoa học và công nghệ: 500.000 đồng
- Lệ phí cấp giấy chứng nhận
đăng ký khoa học và công nghệ: 300.000 đồng/lần đăng ký
|
03
|
Thủ tục cấp lại giấy chứng
nhận đăng ký khoa học và công nghệ trong trường hợp bị rách, nát
|
- Phí thẩm định điều kiện hoạt
động khoa học và công nghệ: 500.000 đồng
- Lệ phí cấp giấy chứng nhận
đăng ký khoa học và công nghệ: 300.000 đồng/lần đăng ký
|
04
|
Thủ tục cấp giấy chứng nhận
đăng ký lập Chi nhánh, Văn phòng đại diện của tổ chức khoa học và công nghệ
|
- Phí thẩm định điều kiện hoạt
động khoa học và công nghệ: 2.000.000 đồng
- Lệ phí cấp giấy chứng nhận
đăng ký khoa học và công nghệ: 300.000 đồng/lần đăng ký
|
05
|
Thủ tục cấp giấy chứng nhận
thay đổi vốn của tổ chức khoa học và công nghệ
|
- Phí thẩm định điều kiện hoạt
động khoa học và công nghệ: 1.000.000 đồng
|
- Lệ phí cấp giấy chứng nhận
đăng ký khoa học và công nghệ: 300.000 đồng/lần đăng ký
|
06
|
Thủ tục cấp giấy chứng nhận
đăng ký thay đổi, bổ sung các nội dung trong giấy chứng nhận hoạt động của tổ
chức khoa học và công nghệ
|
- Phí thẩm định điều kiện hoạt
động khoa học và công nghệ: 1.500.000 đồng
- Lệ phí cấp giấy chứng nhận
đăng ký khoa học và công nghệ: 300.000 đồng/lần đăng ký
|
07
|
Thủ tục thẩm định và cấp giấy phép
sử dụng thiết bị cơ sở của cơ sở X quang y tế
|
Phí thẩm định điều kiện hoạt
động:
+ Thiết bị X quang chụp răng:
1.500.000 đồng/1 thiết bị
+ Thiết bị X quang chụp vú: 1.500.000
đồng/1 thiết bị
+ Thiết bị X quang di động: 1.500.000
đồng/1 thiết bị
+ Thiết bị X quang chẩn đoán
thông thường: 2.000.000 đồng/1 thiết bị
+ Thiết bị đo mật độ xương: 2.000.000
đồng/1 thiết bị
+ Thiết bị X quang tăng sáng
truyền hình: 4.000.000 đồng/1 thiết bị
+ Thiết bị X quang chụp cắt
lớp vi tính (CT Scanner): 6.000.000 đồng/1 thiết bị
+ Hệ thiết bị PET/CT: 12.000.000
đồng/1 thiết bị
Trường hợp một cơ sở bức xạ đề
nghị cấp giấy phép tiến hành một công việc có nhiều nguồn bức xạ hoặc giấy
phép tiến hành đồng thời nhiều công việc bức xạ, thì mức thu phí được tính
như sau:
a) Đối với giấy phép tiến hành
công việc bức xạ sử dụng từ 2 đến 3 nguồn bức xạ hoặc giấy phép tiến hành từ 2
đến 3 công việc bức xạ thì áp dụng mức thu bằng 95% mức thu quy định tại biểu
trên.
b) Đối với giấy phép tiến hành
công việc bức xạ sử dụng từ 4 đến 5 nguồn bức xạ hoặc giấy phép tiến hành 4
đến 5 công việc bức xạ thì áp dụng mức thu bằng 90% mức thu quy định tại biểu
trên.
c) Đối với giấy phép tiến hành
công việc bức xạ sử dụng từ 6 nguồn bức xạ hoặc giấy phép tiến hành 6 công
việc bức xạ trở lên thì áp dụng mức thu bằng 85% mức thu quy định tại biểu
trên.
- Lệ phí cấp giấy phép hoạt
động cơ sở bức xạ là: 100.000 đồng/lần đăng ký.
|
- Thay thế Quyết định số
38/2006/QĐ-BTC ngày 24/7/2006 của Bộ Tài chính về việc quy định mức thu, chế
độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí, lệ phí trong lĩnh vực an toàn và kiểm
soát bức xạ thành Thông tư số 76/2010/TT-BTC ngày 17/5/2010 của Bộ Tài chính
quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí, lệ phí trong lĩnh
vực năng lượng nguyên tử.
- Bổ sung Nghị định số 07/2010/NĐ-
CP ngày 25/01/2010 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một
số điều của Luật Năng lượng nguyên tử.
- Thay thế Nghị định số
50/1998/NĐ-CP ngày 16/7/1998 của Chính phủ quy định chi tiết việc thi hành
Pháp lệnh An toàn và kiểm soát bức xạ thành Luật Năng lượng nguyên tử số
18/2008/QH12 có hiệu lực ngày 01/01/2009.
|
08
|
Thủ tục thẩm định và gia hạn
giấy phép sử dụng thiết bị cơ sở của cơ sở X quang y tế
|
Phí thẩm định và gia hạn giấy
phép:
- Thiết bị X quang chụp răng: 1.125.000
đồng/1 thiết bị
- Thiết bị X quang chụp vú: 1.125.000
đồng/1 thiết bị
- Thiết bị X quang di động: 1.125.000
đồng/1 thiết bị
- Thiết bị X quang chẩn đoán
thông thường: 1.500.000 đồng/1 thiết bị
- Thiết bị đo mật độ xương: 1.500.000
đồng/1 thiết bị
- Thiết bị X quang tăng sáng
truyền hình: 3.000.000 đồng/1 thiết bị
- Thiết bị X quang chụp cắt
lớp vi tính (CT Scanner): 4.500.000 đồng/1 thiết bị
- Hệ thiết bị PET/CT:
9.000.000 đồng/1 thiết bị.
|
09
|
Thủ tục tiếp nhận công bố hợp quy
dựa trên kết quả chứng nhận hợp quy của tổ chức chứng nhận hợp quy (bên thứ
ba)
|
- Lệ phí: 150.000 đồng/giấy
|
Bổ sung Thông tư số
231/2009/TT- BTC ngày 09/12/2009 của Bộ Tài chính quy định chế độ thu, nộp và
quản lý sử dụng lệ phí trong lĩnh vực tiêu chuẩn, đo lường, chất lượng.
|
10
|
Thủ tục tiếp nhận công bố hợp chuẩn
dựa trên kết quả chứng nhận hợp chuẩn của tổ chức chứng nhận hợp chuẩn độc lập
(bên thứ ba)
|
- Lệ phí: 150.000 đồng/giấy
|
11
|
Thủ tục tiếp nhận công bố hợp quy
dựa trên kết quả tự đánh giá của tổ chức, cá nhân sản xuất, kinh doanh (bên
thứ nhất)
|
- Lệ phí: 150.000 đồng/giấy
- Huỷ bỏ mẫu đơn “Quy trình
sản xuất và kế hoạch kiểm soát chất lượng được xây dựng và áp dụng (phụ lục
XIII)”
|
Bổ sung Thông tư số 231/2009/TT-
BTC ngày 09/12/2009 của Bộ Tài chính quy định chế độ thu, nộp và quản lý sử dụng
lệ phí trong lĩnh vực tiêu chuẩn, đo lường, chất lượng.
|
12
|
Thủ tục tiếp nhận công bố hợp chuẩn
dựa trên kết quả tự đánh giá của tổ chức, cá nhân sản xuất, kinh doanh (bên thứ
nhất)
|
Quyết định 1757/QĐ-UBND năm 2010 công bố sửa đổi thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Khoa học và Công nghệ tỉnh Bến Tre do Ủy ban nhân dân tỉnh Bến Tre ban hành
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 1757/QĐ-UBND năm 2010 công bố sửa đổi thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Khoa học và Công nghệ tỉnh Bến Tre do Ủy ban nhân dân tỉnh Bến Tre ban hành
1.666
|
CÁC NỘI DUNG SỬA ĐỔI,
HƯỚNG DẪN
NỘI DUNG
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung thay
thế tương ứng;
<Nội dung> =
Không có nội dung thay thế tương ứng;
<Nội dung> = Không có
nội dung bị thay thế tương ứng;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
info@ThuVienPhapLuat.vn
|
- TẢI ỨNG DỤNG TRÊN ĐIỆN THOẠI
-

-

|
|
TP. HCM, ngày 31/03 /2020
Thưa Quý khách,
Covid 19 làm nhiều vấn đề pháp lý phát sinh, nhiều rủi ro pháp lý xuất hiện. Do vậy, thời gian này và sắp tới Quý khách cần dùng THƯ VIỆN PHÁP LUẬT nhiều hơn.
Là sản phẩm online, nên 220 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc tại nhà ngay từ đầu tháng 3.
Chúng tôi tin chắc dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
Với sứ mệnh giúp quý khách loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT cam kết với 2,2 triệu khách hàng của mình:
1. Cung cấp dịch vụ tốt, cập nhật văn bản luật nhanh;
2. Hỗ trợ pháp lý ngay, và là những trợ lý pháp lý mẫn cán;
3. Chăm sóc và giải quyết vấn đề của khách hàng tận tâm;
4. Thanh toán trực tuyến bằng nhiều công cụ thanh toán;
5. Hợp đồng, phiếu chuyển giao, hóa đơn,…đều có thể thực hiện online;
6. Trường hợp khách không thực hiện online, thì tại Hà Nội, TP. HCM chúng tôi có nhân viên giao nhận an toàn, và tại các tỉnh thì có nhân viên bưu điện thực hiện giao nhận;
THƯ VIỆN PHÁP
LUẬT luôn là:
Chỗ dựa pháp lý;
Dịch vụ loại rủi ro pháp lý;
Công cụ nắm cơ hội làm giàu;
Chúc Quý khách mạnh khỏe, vui vẻ và “…loại
rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…” !

Xin chân thành cảm ơn Thành viên đã sử dụng www.ThuVienPhapLuat.vn
|
|