ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH KIÊN GIANG
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 1754/QĐ-UBND
|
Kiên Giang, ngày 22 tháng 8 năm 2017
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC
SỬA ĐỔI, BỔ SUNG KHOẢN 4 ĐIỀU 3 CỦA QUY CHẾ PHỐI HỢP THỰC HIỆN NHIỆM VỤ QUẢN LÝ
ĐIỀU HÀNH HOẠT ĐỘNG VẬN TẢI CÁC TUYẾN TỪ BỜ RA ĐẢO THUỘC VÙNG BIỂN KIÊN GIANG
BAN HÀNH KÈM THEO QUYẾT ĐỊNH SỐ 1498/QĐ-UBND NGÀY 11 THÁNG 7 NĂM 2017 CỦA CHỦ TỊCH
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH KIÊN GIANG
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH KIÊN GIANG
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa
phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Bộ luật Hàng hải Việt Nam
ngày 25 tháng 11 năm 2015;
Căn cứ Luật Giao thông đường thủy nội
địa ngày 15 tháng 6 năm 2004; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Giao
thông đường thủy nội địa ngày 17 tháng 6 năm 2014;
Căn cứ Nghị định số 93/2013/NĐ-CP
ngày 20 tháng 8 năm 2013 của Chính phủ quy định xử phạt vi phạm hành chính
trong lĩnh vực giao thông hàng hải, đường thủy nội địa;
Căn cứ Nghị định số 169/2013/NĐ-CP
ngày 12 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ quy định xử phạt vi phạm hành chính
trong lĩnh vực quản lý, bảo vệ biên giới quốc gia;
Căn cứ Nghị định số 79/2014/NĐ-CP
ngày 31 tháng 7 năm 2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của
Luật Phòng cháy và chữa cháy và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật
Phòng cháy và chữa cháy;
Căn cứ Nghị định số 110/2014/NĐ-CP
ngày 20 tháng 11 năm 2014 của Chính phủ quy định điều kiện kinh doanh vận tải
đường thủy nội địa;
Căn cứ Nghị định số 71/2015/NĐ-CP
ngày 03 tháng 9 năm 2015 của Chính phủ về quản lý hoạt động của người, phương
tiện trong khu vực biên giới biển nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam;
Căn cứ Nghị định số 132/2015/NĐ-CP
ngày 25 tháng 12 năm 2015 của Chính phủ quy định xử phạt vi phạm hành chính
trong lĩnh vực giao thông đường thủy nội địa;
Căn cứ Nghị định số 24/2015/NĐ-CP
ngày 27 tháng 12 năm 2015 của Chính phủ quy định chi tiết và biện pháp thi hành
một số điều của Luật Giao thông đường thủy nội địa và Luật sửa đổi, bổ sung một
số điều của Luật Giao thông đường thủy nội địa;
Căn cứ Quyết định số
51/2015/QĐ-TTg ngày 14 tháng 10 năm 2015 của Thủ tướng Chính phủ quy định tổ chức
tìm kiếm, cứu nạn giao thông đường thủy nội địa;
Căn cứ Thông tư liên tịch số
22/2012/TTLT-BGTVT-BVHTTDL ngày 26 tháng 6 năm 2012 của Bộ Giao thông vận tải
và Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định về bảo
đảm an toàn giao thông trong hoạt động vận tải khách du lịch bằng phương tiện
thủy nội địa;
Căn cứ Thông tư số
16/2013/TT-BGTVT ngày 30 tháng 7 năm 2013 của Bộ Giao thông vận tải quy định về
quản lý tuyến vận tải thủy từ bờ ra đảo trong vùng biển Việt Nam;
Căn cứ Thông tư số
15/2016/TT-BGTVT ngày 30 tháng 6 năm 2016 của Bộ Giao thông vận tải quy định về
quản lý đường thủy nội địa;
Căn cứ Thông tư số
50/2014/TT-BGTVT ngày 17 tháng 10 năm 2014 của Bộ Giao thông vận tải quy định về
quản lý cảng, bến thủy nội địa;
Căn cứ Thông tư số 66/2014/TT-BCA
ngày 16 tháng 12 năm 2014 của Bộ Công an quy định chi tiết thi hành một số điều
của Nghị định số 79/2014/NĐ-CP ngày 31 tháng 7 năm
2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Phòng cháy
và chữa cháy và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Phòng cháy và chữa
cháy;
Căn cứ Thông tư số
80/2014/TT-BGTVT ngày 30 tháng 12 năm 2014 của Bộ Giao thông vận tải quy định về
vận tải hành khách, hành lý, bao gửi trên đường thủy nội địa;
Căn cứ Thông tư số
34/2015/TT-BGTVT ngày 24 tháng 7 năm 2015 của Bộ Giao thông vận tải quy định về
báo cáo và điều tra tai nạn hàng hải;
Căn cứ Thông tư liên tịch số
02/2016/TTLT-BGTVT-BVHTTDL ngày 23 tháng 3 năm 2016 của Bộ Giao thông vận tải
và Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch hướng dẫn về cấp biển hiệu phương tiện thủy
nội địa vận chuyển khách du lịch;
Căn cứ Thông tư số
05/2017/TT-BGTVT ngày 21 tháng 02 năm 2017 của Bộ Giao thông vận tải sửa đổi, bổ
sung một số điều của Thông tư số 16/2013/TT-BGTVT ngày 30 tháng 7 năm 2013 của
Bộ Giao thông vận tải quy định về quản lý tuyến vận tải thủy từ bờ ra đảo trong
vùng biển Việt Nam;
Căn cứ Thông tư số
66/2014/TT-BGTVT ngày 12 tháng 11 năm 2014 của Bộ Giao thông vận tải quy định về
vận tải hành khách, hành lý, bao gửi bằng tàu khách cao tốc giữa cảng, bến,
vùng nước thuộc nội thủy Việt Nam và qua biên giới; Thông tư số
20/2016/TT-BGTVT ngày 20 tháng 7 năm 2016 của Bộ Giao thông vận tải sửa đổi, bổ
sung một số điều của Thông tư số 66/2014/TT-BGTVT ngày 12 tháng 11 năm 2014 của
Bộ Giao thông vận tải;
Căn cứ Quyết định số 1498/QĐ-UBND
ngày 11 tháng 7 năm 2017 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Kiên Giang về việc
ban hành Quy chế phối hợp thực hiện nhiệm vụ quản lý điều hành hoạt động vận tải
các tuyến từ bờ ra đảo thuộc vùng biển Kiên Giang;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Giao
thông vận tải tại Tờ trình số 183/TTr-SGTVT ngày 21 tháng 8 năm 2017,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung Khoản 4 Điều 3 của Quy chế phối
hợp thực hiện nhiệm vụ quản lý điều hành hoạt động vận tải các tuyến từ bờ ra đảo
thuộc vùng biển Kiên Giang ban hành kèm theo Quyết định số 1498/QĐ-UBND ngày 11
tháng 7 năm 2017 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Kiên Giang như sau:
“4. Thông tin dự báo thời tiết để làm
căn cứ cấp phép hoặc điều hành phương tiện hoạt động:
- Đối với các tuyến công bố theo Bộ
Luật Hàng hải: Căn cứ vào Bản tin dự báo thời tiết của Đài khí tượng thủy văn
khu vực Nam Bộ được phát sóng của Đài Tiếng nói nhân dân Thành phố Hồ Chí Minh
gần nhất, trước thời điểm cấp phép hoặc điều hành phương tiện.
- Đối với các tuyến công bố theo Luật
Giao thông đường thủy nội địa: Căn cứ vào Bản tin dự báo thời tiết của Trung
tâm khí tượng thủy văn Kiên Giang gần nhất, trước thời điểm cấp phép hoặc điều
hành phương tiện.
Điều 2.
Giao cho Giám đốc Sở Giao thông vận tải chủ trì, phối hợp với các sở, ban,
ngành và các đơn vị có liên quan tổ chức hướng dẫn, triển khai, kiểm tra, giám
sát việc thực hiện Quyết định này.
Điều 3.
Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc (Thủ trưởng) các sở, ban, ngành cấp tỉnh;
Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố; Giám đốc (Thủ trưởng) các cơ quan,
đơn vị và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định
này.
Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày
ký./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Chủ tịch, các PCT.UBND tỉnh;
- Sở Giao thông vận tải (03b);
- Cảng vụ Hàng hải Kiên Giang;
- LĐVP, CVNC;
- Lưu: VT, tthuy (03b).
|
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Mai Anh Nhịn
|