|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Số hiệu:
|
1752/QĐ-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Tiền Giang
|
|
Người ký:
|
Trần Kim Mai
|
Ngày ban hành:
|
27/07/2012
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY BAN NHÂN
DÂN
TỈNH TIỀN GIANG
--------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 1752/QĐ-UBND
|
Tiền Giang,
ngày 27 tháng 7 năm 2012
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG BỐ
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC THAY THẾ VÀ BÃI BỎ THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA ỦY
BAN NHÂN DÂN CẤP HUYỆN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH TIỀN GIANG
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH TIỀN GIANG
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy
ban nhân dân ngày 26/11/2003;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày
08/6/2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Tư pháp và Chánh
Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh Tiền Giang,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này
thủ tục hành chính được thay thế và bãi bỏ thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy
ban nhân dân cấp huyện trên địa bàn tỉnh Tiền Giang.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi
hành kể từ ngày ký, thay thế thủ tục số 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 10, 11, 12, 16
thuộc lĩnh vực Hành chính tư pháp Quyết định số 2688/QĐ-UBND ngày 30/7/2009;
lĩnh vực Hành chính tư pháp Quyết định số 3872/QĐ-UBND ngày 26/10/2009 của Ủy
ban nhân dân tỉnh và thủ tục số 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9, 10, 11 thuộc lĩnh vực
Hành chính tư pháp Quyết định số 22/QĐ-UBND ngày 06/01/2012 của Chủ tịch Ủy ban
nhân dân tỉnh.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân
tỉnh, Giám đốc Sở Tư pháp, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố Mỹ
Tho, thị xã Gò Công và các đơn vị, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi
hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- VPCP (Cục KS TTHC);
- CT, các PCT;
- Website tỉnh;
- Lưu: VT, P.KS(L2).
|
KT.CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Trần Kim Mai
|
PHỤ LỤC I
THỦ TỤC HÀNH
CHÍNH THAY THẾ THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA ỦY BAN NHÂN DÂN CẤP HUYỆN TRÊN
ĐỊA BÀN TỈNH TIỀN GIANG
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1752/QĐ-UBND ngày 27 tháng 7 năm 2012 của Chủ
tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Tiền Giang)
PHẦN I. DANH
MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH:
Số TT
|
Số hồ sơ
|
Tên thủ tục
hành chính
|
Ghi chú
|
1
|
187595
|
Cấp lại bản chính Giấy khai sinh
|
|
2
|
187597
|
Đăng ký việc bổ sung hộ tịch
|
|
3
|
187600
|
Đăng ký việc cải chính hộ tịch (cho người từ
đủ 14 tuổi trở lên)
|
|
4
|
187602
|
Điều chỉnh hộ tịch (Điều chỉnh nội dung trong
sổ hộ tịch và các giấy tờ hộ tịch khác (không phải sổ đăng ký khai sinh và
bản chính Giấy khai sinh))
|
|
5
|
187605
|
Đăng ký việc thay đổi hộ tịch (cho người từ đủ
14 tuổi trở lên)
|
|
6
|
187606
|
Đăng ký việc xác định lại dân tộc
|
|
7
|
187610
|
Đăng ký việc xác định lại giới tính
|
|
8
|
187612
|
Cấp bản sao từ sổ gốc
|
|
9
|
187621
|
Chứng thực bản sao từ bản chính
|
|
10
|
187627
|
Chứng thực điểm chỉ
|
|
11
|
102174
|
Chứng thực chữ ký
|
|
PHẦN II. NỘI
DUNG CỤ THỂ CỦA TỪNG THỦ TỤC HÀNH CHÍNH:
1. Cấp lại bản chính Giấy khai sinh:
1
|
Trình tự thực hiện
|
Bước 1: Chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy
định của pháp luật.
Bước 2: Nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận
và trả kết quả của Phòng Tư pháp huyện, thị xã, thành phố.
Cán bộ tiếp nhận hồ sơ kiểm tra tính pháp lý
và nội dung hồ sơ:
- Trường hợp hồ sơ đã đầy đủ, hợp lệ thì tiếp
nhận giải quyết ngay.
- Trường hợp hồ sơ thiếu, hoặc không hợp lệ
thì cán bộ tiếp nhận hồ sơ hướng dẫn một lần bằng văn bản để người đến nộp hồ
sơ làm lại đúng theo qui định.
Bước 3: Nhận kết quả tại Bộ phận tiếp
nhận và trả kết quả của Phòng Tư pháp huyện, thị xã, thành phố. Thời gian
tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả: Sáng từ 07 giờ 00 đến 11 giờ 30, chiều từ 13
giờ 30 đến 17 giờ từ thứ hai đến thứ sáu hàng tuần (trừ ngày lễ, tết nghỉ).
|
2
|
Cách thức thực hiện
|
Trực tiếp tại cơ quan hành chính nhà nước hoặc
qua đường bưu điện
|
3
|
Thành phần, số lượng hồ sơ
|
a) Thành phần hồ sơ bao gồm:
- Xuất trình: Bản chính Giấy chứng minh nhân
dân, Sổ hộ khẩu;
- Nộp:
+ Tờ khai cấp lại bản chính Giấy khai sinh
(Mẫu TP/HT-2012-TKCLBCGKS - Thông tư số 05/2012/TT-BTP);
+ Bản chính Giấy khai sinh cũ (nếu có).
Trường hợp yêu cầu cấp bản chính Giấy khai
sinh qua hệ thống bưu chính, thì các giấy tờ có trong thành phần hồ sơ phải
là bản sao có chứng thực.
b) Số lượng hồ sơ: 01 (bộ)
|
4
|
Thời hạn giải quyết
|
Trong ngày làm việc, nếu nhận hồ sơ sau 15 giờ
thì trả kết quả trong ngày làm việc tiếp theo. Trong trường hợp cần phải xác
minh, thì thời hạn được kéo dài không quá 03 ngày làm việc.
|
5
|
Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính
|
Cá nhân
|
6
|
Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính
|
a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định theo quy
định: UBND huyện, thị xã, thành phố
b) Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Phòng Tư
pháp huyện, thị xã, thành phố
|
7
|
Kết quả thực hiện thủ tục hành chính
|
Bản chính Giấy khai sinh cấp lại
|
8
|
Lệ phí (nếu có):
|
Lệ phí cấp lại bản chính giấy khai sinh:
10.000 đồng/trường hợp
|
9
|
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai
|
Mẫu TP/HT-2012-TKCLBCGKS - Thông tư số
05/2012/TT-BTP.
|
10
|
Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành
chính (nếu có):
|
Bản chính khai sinh bị mất, hư hỏng hoặc phải
ghi chú qua nhiều nội dung do được thay đổi, cải chính hộ tịch, xác định lại
dân tộc, xác định lại giới tính, bổ sung hộ tịch mà sổ đăng ký khai sinh còn
lưu trữ được, thì được cấp lại bản chính Giấy khai sinh.
|
11
|
Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính
|
- Bộ luật Dân sự năm 2005.
- Nghị định số 158/2005/NĐ-CP ngày 27/12/2005
của Chính phủ về đăng ký và quản lý hộ tịch;
- Nghị định số 06/2012/NĐ-CP ngày 02/02/2012
của Chính Phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định về hộ tịch, hôn
nhân và gia đình và chứng thực;
- Thông tư 01/2008/TT-BTP ngày 02/6/2008 của
Bộ Tư pháp hướng dẫn thực hiện Nghị định số 158/2005/NĐ-CP;
- Thông tư số 08a/2010/TT-BTP ngày 25/3/2010
của Bộ Tư pháp về việc ban hành và hướng dẫn việc ghi chép, lưu trữ, sử dụng
sổ, biểu mẫu hộ tịch;
- Thông tư số 05/2012/TT-BTP ngày 23/5/2012
của Bộ Tư pháp sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 08.a/2010/TT-BTP
ngày 25/3/2010 của Bộ Tư pháp về việc ban hành và hướng dẫn việc ghi chép,
lưu trữ, sữ dụng sổ, biểu mẫu hộ tịch;
- Nghị quyết 166/2008/NQ-HĐND ngày 03/7/2008
của Hội đồng nhân dân tỉnh quy định mức thu, quản lý và sử dụng lệ phí đăng
ký hộ tịch trên địa bàn tỉnh Tiền Giang;
|
Mẫu TP/HT-2012-TKCLBCGKS - Thông tư số
05/2012/TT-BTP
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
--------------------------
TỜ KHAI CẤP
LẠI BẢN CHÍNH GIẤY KHAI SINH
Kính gửi: (1)
..................................................................................
Họ và tên người khai:
...............................................................................................
Nơi thường trú/tạm trú: (2)
.......................................................................................
Số Giấy CMND/Giấy tờ hợp lệ thay thế: (3)
............................................................
Quan hệ với người được cấp lại bản chính Giấy
khai sinh: .....................................
Đề nghị
(1)........................................................................ cấp
lại bản chính Giấy khai sinh cho người có tên dưới đây:
Họ và tên:
...................................................................... Giới
tính: ..........................
Ngày, tháng, năm sinh:
............................................................................................
Nơi sinh: (4)
.............................................................................................................
Dân tộc:
.................................................................... Quốc tịch:
.............................
Nơi thường trú/tạm trú: (2)
.......................................................................................
Họ và tên cha: …………………………………………………………………………
Dân tộc: ……………………. Quốc tịch:
......................Năm sinh .............................
Nơi thường trú/tạm trú:
(5)………………………………………………………………
Họ và tên mẹ:
………………………………………………………………………….
Dân tộc: ...................... ......Quốc tịch:
...................... .Năm sinh ……………………
Nơi thường trú/tạm trú:
(5)……………………………………………………………...
Đã đăng ký khai sinh tại:
..........................................................................................
..................................................................................
ngày ..... tháng ........ năm .....
Theo Giấy khai sinh số: (6)..................................Quyển
số (6):...............................
Lý do xin cấp lại:
......................................................................................................
Tôi cam đoan những nội dung khai trên đây là
đúng sự thật và chịu trách nhiệm trước pháp luật về cam đoan của mình.
|
Làm tại:
........................... , ngày ..... tháng ..... năm .........
Người khai
(ký và ghi
rõ họ tên)
|
Chú thích:
(1) Ghi rõ tên cơ quan thực hiện việc cấp lại
bản chính Giấy khai sinh.
(2) Ghi theo địa chỉ đăng ký thường trú và gạch
cụm từ “tạm trú”; nếu không có nơi đăng ký thường trú thì gạch hai từ “thường
trú” và ghi theo địa chỉ đăng ký tạm trú.
(3) Nếu ghi theo số CMND, thì gạch cụm từ “Giấy
tờ hợp lệ thay thế”; nếu ghi theo số Giấy tờ hợp lệ thay thế thì ghi rõ tên
giấy tờ và gạch cụm từ “CMND”.
(4) Trường hợp trẻ em sinh tại bệnh viện, thì
ghi tên bệnh viện và địa danh hành chính nơi trẻ em sinh ra (ví dụ: bệnh viện
Phụ sản Hà Nội). Trường hợp trẻ em sinh tại cơ sở y tế, thì ghi tên cơ sở y tế
và địa danh hành chính nơi trẻ em sinh ra (ví dụ: Trạm y tế xã Đình Bảng, huyện
Từ Sơn, tỉnh Bắc Ninh).
Trường hợp trẻ em sinh ngoài bênh viện và cơ sở
y tế, thì ghi địa danh của 03 cấp hành chính (cấp xã, cấp huyện, cấp tỉnh), nơi
trẻ em sinh ra (ví dụ: xã Đình Bảng, huyện Từ Sơn, tỉnh Bắc Ninh).
Trường hợp trẻ em được sinh ra ở nước ngoài, thì
nơi sinh được ghi theo tên thành phố, tên nước, nơi trẻ em đó được sinh ra (ví
dụ: Luân Đôn, Liên hiệp vương quốc Anh và Bắc Ai- len; Bec-lin, Cộng hòa liên
bang Đức).
(5) Ghi nơi thường trú/tạm trú của bố, mẹ tại
thời điểm đăng ký khai sinh cho con; cách ghi thực hiện theo hướng dẫn tại điểm
(2)
(6) Chỉ khai khi biết rõ.
2. Đăng ký việc bổ sung hộ tịch:
1
|
Trình tự thực hiện
|
Bước 1: Chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy
định của pháp luật
Bước 2: Nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận
và trả kết quả của Phòng Tư pháp huyện, thị xã, thành phố.
Cán bộ tiếp nhận hồ sơ kiểm tra tính pháp lý
và nội dung hồ sơ:
- Trường hợp hồ sơ đã đầy đủ, hợp lệ thì tiếp
nhận giải quyết ngay.
- Trường hợp hồ sơ thiếu, hoặc không hợp lệ
thì cán bộ tiếp nhận hồ sơ hướng dẫn một lần bằng văn bản để người đến nộp hồ
sơ làm lại đúng theo qui định.
Bước 3: Nhận kết quả tại Bộ phận tiếp
nhận và trả kết quả của Phòng Tư pháp huyện, thành phố, thị xã.
Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả: Sáng
từ 07 giờ 00 đến 11 giờ 30, chiều từ 13 giờ 30 đến 17 giờ từ thứ hai đến thứ
sáu hàng tuần (trừ ngày lễ, tết nghỉ)
|
2
|
Cách thức thực hiện
|
Trực tiếp tại cơ quan hành chính nhà nước hoặc
qua
đường bưu điện
|
3
|
Thành phần, số lượng hồ sơ
|
a) Thành phần hồ sơ bao gồm:
- Xuất trình:
+ Giấy chứng minh nhân dân và Sổ Hộ khẩu;
+ Bản chính Giấy khai sinh của người cần bổ
sung hộ tịch;
+ Các giấy tờ liên quan làm căn cứ việc bổ
sung hộ tịch. Trường hợp bổ sung ngày, tháng sinh trong Giấy khai sinh thì
xuất trình: hồ sơ, giấy tờ cá nhân ghi về ngày, tháng sinh hoặc văn bản cam
đoan của cha, mẹ đẻ hoặc người giám hộ (đối với trẻ em dưới 6 tuổi); người từ
đủ 18 tuổi trở lên chưa có hồ sơ, giấy tờ cá nhân ghi về ngày, tháng sinh thì
việc bổ sung ngày, tháng sinh trong Giấy Khai sinh được xác định theo văn bản
cam đoan của người yêu cầu bổ sung hoặc của cha mẹ.
- Nộp: Tờ khai đăng ký việc thay đổi, cải
chính, bổ sung hộ tịch, xác định lại dân tộc, xác định lại giới tính trong
Giấy khai sinh (Mẫu TP/HT-2012- TKTĐ,CCHT - Thông tư số 05/2012/TT-BTP).
Trường hợp yêu cầu bổ sung hộ tịch gửi qua hệ
thống bưu chính, thì các giấy tờ có trong thành phần hồ sơ phải là bản sao có
chứng thực.
b) Số lượng hồ sơ: 01 (bộ)
|
4
|
Thời hạn giải quyết
|
Giải quyết ngay sau khi nhận đủ giấy tờ hợp lệ.
|
5
|
Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính
|
Cá nhân
|
6
|
Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính
|
a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định theo quy
định: UBND huyện, thị xã, thành phố
b) Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Phòng Tư
pháp huyện, thị xã, thành phố
|
7
|
Kết quả thực hiện thủ tục hành chính
|
Chỉ ghi chú vào Sổ hộ tịch và bản chính giấy
tờ hộ tịch
|
8
|
Lệ phí (nếu có)
|
Không
|
9
|
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai
|
Mẫu TP/HT-2012-TKTĐ,CCH - Thông tư số
05/2012/TT-BTP)
|
10
|
Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành
chính (nếu có)
|
- Người chưa thành niên hoặc người mất năng
lực hành vi dân sự được thực hiện theo yêu cầu của cha, mẹ hoặc người giám hộ.
- Đương sự đã đăng ký khai sinh trước đây
trong địa hạt cấp huyện;
- Đương sự cư trú trong địa hạt cấp huyện
(trong trường hợp công dân Việt Nam đã đăng ký hộ tịch tại Cơ quan đại diện
Ngoại giao, Cơ quan Lãnh sự của Việt Nam ở nước ngoài, sau đó về nước cư trú).
|
11
|
Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính
|
- Bộ luật Dân sự năm 2005.
- Luật Hôn nhân và Gia đình năm 2000;
- Nghị định số 158/2005/NĐ-CP ngày 27/12/2005
của Chính phủ về đăng ký và quản lý hộ tịch;
- Nghị định số 06/2012/NĐ-CP ngày 02/02/2012
của Chính Phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định về hộ tịch, hôn
nhân và gia đình và chứng thực;
- Thông tư 01/2008/TT-BTP ngày 02/6/2008 của
Bộ Tư pháp hướng dẫn thực hiện Nghị định số 158/2005/NĐ-CP;
- Thông tư số 08a/2010/TT-BTP ngày 25/3/2010
của Bộ Tư pháp về việc ban hành và hướng dẫn việc ghi chép, lưu trữ, sử dụng
sổ, biểu mẫu hộ tịch;
- Thông tư số 05/2012/TT-BTP ngày 23/5/2012
của Bộ Tư pháp sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 08.a/2010/TT-BTP
ngày 25/3/2010 của Bộ Tư pháp về việc ban hành và hướng dẫn việc ghi chép,
lưu trữ, sữ dụng sổ, biểu mẫu hộ tịch;
- Nghị quyết 166/2008/NQ-HĐND ngày 03/7/2008
của Hội đồng nhân dân tỉnh quy định mức thu, quản lý và sử dụng lệ phí đăng
ký hộ tịch trên địa bàn tỉnh Tiền Giang.
|
Mẫu TP/HT-2012-TKTĐ,CCHT - Thông tư số
05/2012/TT-BTP
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
--------------------------
TỜ KHAI ĐĂNG
KÝ VIỆC THAY ĐỔI, CẢI CHÍNH, BỔ SUNG HỘ TỊCH XÁC ĐỊNH LẠI DÂN TỘC, XÁC ĐỊNH LẠI
GIỚI TÍNH TRONG GIẤY KHAI SINH
Kính gửi: (1)
...............................................................................
Họ và tên người khai:
............................................................................................
Nơi thường trú/tạm trú: (2)
.......................................................................................
Số Giấy CMND/Giấy tờ hợp lệ thay thế: (3)
............................................................
Quan hệ với người được thay đổi, cải chính, bổ
sung hộ tịch, xác định lại dân tộc, xác định lại giới tính:
............................................................................................................................
Đề nghị
(1)...............................................................đăng ký
việc (4) ......................
....................................................................................................................................
cho người có tên dưới đây
Họ và tên:
..........................................................................................
Giới tính: ......
Ngày, tháng, năm
sinh:.............................................................................................
Dân tộc:.................................................................Quốc
tịch:....................................
Số Giấy CMND/Giấy tờ hợp lệ thay thế: (3)
.............................................................
Nơi thường trú/tạm trú: (2)
........................................................................................
Đã đăng ký khai sinh
tại:...........................................................ngày...........
tháng ........... năm .......................................................................................................
Theo Giấy khai sinh số: .......................................................
Quyển số: ....................
từ:(5) .........................................................................................................................
thành:
(5)...................................................................................................................
Lý do:........................................................................................................................
...................................................................................................................................
Tôi cam đoan những nội dung khai trên đây là
đúng sự thật và chịu trách nhiệm trước pháp luật về cam đoan của mình.
|
Làm tại:
....................... , ngày ....... tháng ...... năm ...........
Người khai
(Ký, ghi rõ
họ tên)
...................................................
|
Ý kiến của người được thay đổi họ, tên (nếu
người đó từ đủ 9 tuổi trở lên); xác định lại dân tộc (nếu người đó từ đủ 15
tuổi đến dưới 18 tuổi)
.........................................................................
.........................................................................
.........................................................................
.........................................................................
(ký, ghi rõ
họ tên)
..................................
|
|
Chú thích:
(1) Ghi rõ tên cơ quan đăng ký việc thay đổi,
cải chính, bổ sung hộ tịch, xác định lại dân tộc, xác định lại giới tính trong
Giấy khai sinh.
(2) Ghi theo địa chỉ đăng ký thường trú thì gạch
cụm từ “tạm trú”; nếu không có nơi đăng ký thường trú thì gạch hai từ “thường
trú” và ghi theo địa chỉ đăng ký tạm trú.
(3) Nếu ghi theo số CMND, thì gạch cụm từ “Giấy
tờ hợp lệ thay thế”; nếu ghi theo số Giấy tờ hợp lệ thay thế thì ghi rõ tên
giấy tờ và gạch cụm từ “CMND”.
(4) Ghi rõ loại việc thực hiện (ví dụ: thay đổi
Họ).
(5) Ghi rõ nội dung thay đổi, ví dụ: Từ Nguyễn
Văn Nam
Thành Vũ Văn Nam.
3. Đăng ký việc cải chính hộ tịch (cho người
từ đủ 14 tuổi trở lên):
1
|
Trình tự thực hiện
|
Bước 1: Chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy
định của pháp luật
Bước 2: Nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận
và trả kết quả của Phòng Tư pháp huyện, thị xã, thành phố.
Cán bộ tiếp nhận hồ sơ kiểm tra tính pháp lý
và nội dung hồ sơ:
- Trường hợp hồ sơ đã đầy đủ, hợp lệ thì viết
biên nhận hồ sơ và hẹn ngày giao kết quả cho người nộp hồ sơ.
- Trường hợp hồ sơ thiếu, hoặc không hợp lệ
thì cán bộ tiếp nhận hồ sơ hướng dẫn một lần bằng văn bản để người đến nộp hồ
sơ làm lại đúng theo qui định.
Bước 3: Nhận kết quả tại Bộ phận tiếp
nhận và trả kết quả của Phòng Tư pháp huyện, thành phố, thị xã. Thời gian
tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả: Sáng từ 07 giờ 00 đến 11 giờ 30, chiều từ 13
giờ 30 đến 17 giờ từ thứ hai đến thứ sáu hàng tuần (trừ ngày lễ, tết nghỉ)
|
2
|
Cách thức thực hiện
|
Trực tiếp tại cơ quan hành chính nhà nước hoặc
qua đường bưu điện
|
3
|
Thành phần, số lượng hồ sơ
|
a) Thành phần hồ sơ bao gồm:
- Xuất trình:
+ Giấy chứng minh nhân dân và Sổ Hộ khẩu;
+ Bản chính Giấy khai sinh của người cần cải
chính hộ tịch;
+ Các giấy tờ liên quan để làm căn cứ cho việc
cải chính hộ tịch.
- Nộp Tờ khai đăng ký việc thay đổi, cải
chính, bổ sung hộ tịch, xác định lại dân tộc, xác định lại giới tính trong
Giấy khai sinh (Mẫu TP/HT-2012- TKTĐ,CCHT - Thông tư số 05/2012/TT-BTP).
Trường hợp yêu cầu cải chính hộ tịch gửi qua
hệ thống bưu chính, thì các giấy tờ có trong thành phần hồ sơ phải là bản sao
có chứng thực.
b) Số lượng hồ sơ: 01 (bộ)
|
4
|
Thời hạn giải quyết
|
Trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày
nhận đủ giấy tờ hợp lệ. Trường hợp cần phải xác minh thì thời hạn kéo dài
thêm không quá 05 ngày làm việc.
|
5
|
Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính
|
Cá nhân
|
6
|
Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính
|
a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định theo quy
định: UBND huyện, thị xã, thành phố
b) Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Phòng Tư
pháp huyện, thị xã, thành phố
|
7
|
Kết quả thực hiện thủ tục hành chính
|
Quyết định hành chính
|
8
|
Lệ phí (nếu có)
|
25.000 đồng/trường hợp
|
9
|
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai
|
Mẫu TP/HT-2012-TKTĐ,CCHT - Thông tư số
05/2012/TT-BTP
|
10
|
Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành
chính (nếu có)
|
- Cải chính hộ tịch cho người từ đủ 14 tuổi
trở lên;
- Người chưa thành niên hoặc người mất năng
lực hành vi dân sự được thực hiện theo yêu cầu của cha, mẹ hoặc người giám hộ.
- Cải chính những nội dung đã được đăng ký
trong sổ đăng ký khai sinh và bản chính giấy khai sinh, nhưng có sai sót
trong khi đăng ký.
- Đương sự đã đăng ký khai sinh trước đây
trong địa hạt cấp huyện.
- Đương sự cư trú trong địa hạt cấp huyện
(trong trường hợp công dân Việt Nam đã đăng ký hộ tịch tại Cơ quan đại diện
Ngoại giao, Cơ quan Lãnh sự của Việt Nam ở nước ngoài, sau đó về nước cư trú).
|
11
|
Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính
|
- Bộ luật Dân sự năm 2005;
- Luật Hôn nhân và Gia đình năm 2000;
- Nghị định số 158/2005/NĐ-CP ngày 27/12/2005
của Chính phủ về đăng ký và quản lý hộ tịch ;
- Nghị định số 06/2012/NĐ-CP ngày 02/02/2012
của Chính Phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định về hộ tịch, hôn
nhân và gia đình và chứng thực;
- Thông tư 01/2008/TT-BTP ngày 02/6/2008 của
Bộ Tư pháp hướng dẫn thực hiện Nghị định số 158/2005/NĐ-CP;
- Thông tư số 08a/2010/TT-BTP ngày 25/3/2010
của Bộ Tư pháp về việc ban hành và hướng dẫn việc ghi chép, lưu trữ, sử dụng
sổ, biểu mẫu hộ tịch;
- Thông tư số 05/2012/TT-BTP ngày 23/5/2012
của Bộ Tư pháp sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 08.a/2010/TT-BTP
ngày 25/3/2010 của Bộ Tư pháp về việc ban hành và hướng dẫn việc ghi chép,
lưu trữ, sữ dụng sổ, biểu mẫu hộ tịch;
- Nghị quyết 166/2008/NQ-HĐND ngày 03/7/2008
của Hội đồng nhân dân tỉnh quy định mức thu, quản lý và sử dụng lệ phí đăng
ký hộ tịch trên địa bàn tỉnh Tiền Giang.
|
Mẫu TP/HT-2012-TKTĐ,CCHT - Thông tư số
05/2012/TT-BTP
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
--------------------------
TỜ KHAI ĐĂNG
KÝ VIỆC THAY ĐỔI, CẢI CHÍNH, BỔ SUNG HỘ TỊCH XÁC ĐỊNH LẠI DÂN TỘC, XÁC ĐỊNH LẠI
GIỚI TÍNH TRONG GIẤY KHAI SINH
Kính gửi: (1)
...............................................................................
Họ và tên người khai:
............................................................................................
Nơi thường trú/tạm trú: (2)
.......................................................................................
Số Giấy CMND/Giấy tờ hợp lệ thay thế: (3)
............................................................
Quan hệ với người được thay đổi, cải chính, bổ
sung hộ tịch, xác định lại dân tộc, xác định lại giới tính: ...........................................................................................................
Đề nghị
(1)...............................................................đăng ký
việc (4) .....................
..................................................................................................................................
cho người có tên dưới đây
Họ và tên:
..........................................................................................
Giới tính: ......
Ngày, tháng, năm
sinh:.............................................................................................
Dân
tộc:.................................................................Quốc tịch:....................................
Số Giấy CMND/Giấy tờ hợp lệ thay thế: (3)
.............................................................
Nơi thường trú/tạm trú: (2)
........................................................................................
Đã đăng ký khai sinh tại:...........................................................ngày...........
tháng ........... năm
.......................................................................................................
Theo Giấy khai sinh số: .......................................................
Quyển số: ....................
từ:(5)
.........................................................................................................................
thành:
(5)...................................................................................................................
Lý do:........................................................................................................................
...................................................................................................................................
Tôi cam đoan những nội dung khai trên đây là
đúng sự thật và chịu trách nhiệm trước pháp luật về cam đoan của mình.
|
Làm tại:
....................... , ngày ....... tháng ...... năm ...........
Người khai
(Ký, ghi rõ
họ tên)
|
Ý kiến của người được thay đổi họ, tên (nếu
người đó từ đủ 9 tuổi trở lên); xác định lại dân tộc (nếu người đó từ đủ 15
tuổi đến dưới 18 tuổi)
.........................................................................
.........................................................................
.........................................................................
.........................................................................
(ký, ghi rõ họ
tên)
|
|
Chú thích:
(1) Ghi rõ tên cơ quan đăng ký việc thay đổi,
cải chính, bổ sung hộ tịch, xác định lại dân tộc, xác định lại giới tính trong
Giấy khai sinh.
(2) Ghi theo địa chỉ đăng ký thường trú thì gạch
cụm từ “tạm trú”; nếu không có nơi đăng ký thường trú thì gạch hai từ “thường
trú” và ghi theo địa chỉ đăng ký tạm trú.
(3) Nếu ghi theo số CMND, thì gạch cụm từ “Giấy
tờ hợp lệ thay thế”; nếu ghi theo số Giấy tờ hợp lệ thay thế thì ghi rõ tên
giấy tờ và gạch cụm từ “CMND”.
(4) Ghi rõ loại việc thực hiện (ví dụ: thay đổi
Họ).
(5) Ghi rõ nội dung thay đổi, ví dụ: Từ Nguyễn
Văn Nam
Thành Vũ Văn Nam.
4. Điều chỉnh hộ tịch (Điều chỉnh nội dung
trong sổ hộ tịch và các giấy tờ hộ tịch khác (không phải sổ đăng ký khai sinh
và bản chính Giấy khai sinh)):
1
|
Trình tự thực hiện
|
Bước 1: Chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy
định của pháp luật
Bước 2: Nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận
và trả kết quả của Phòng Tư pháp huyện, thị xã, thành phố.
Cán bộ tiếp nhận hồ sơ kiểm tra tính pháp lý
và nội dung hồ sơ:
- Trường hợp hồ sơ đã đầy đủ, hợp lệ thì tiếp
nhận giải quyết ngay.
- Trường hợp hồ sơ thiếu, hoặc không hợp lệ
thì cán bộ tiếp nhận hồ sơ hướng dẫn một lần bằng văn bản để người đến nộp hồ
sơ làm lại đúng theo qui định.
Bước 3: Nhận kết quả tại Bộ phận tiếp
nhận và trả kết quả của Phòng Tư pháp huyện, thị xã, thành phố. Thời gian
tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả: Sáng từ 07 giờ 00 đến 11 giờ 30, chiều từ 13
giờ 30 đến 17 giờ từ thứ hai đến thứ sáu hàng tuần (trừ ngày lễ, tết nghỉ).
|
2
|
Cách thức thực hiện
|
Trực tiếp tại cơ quan hành chính nhà nước hoặc
qua đường bưu điện
|
3
|
Thành phần, số lượng hồ sơ
|
a) Thành phần hồ sơ bao gồm:
* Xuất trình:
- Giấy chứng minh nhân dân và Sổ Hộ khẩu;
- Bản chính giấy tờ hộ tịch cần điều chỉnh;
- Giấy khai sinh; trường hợp nội dung điều
chỉnh không liên quan đến Giấy khai sinh thì phải xuất trình các giấy tờ khác
làm căn cứ cho việc điều chỉnh.
* Nộp: Tờ khai điều chỉnh nội dung trong các
giấy tờ hộ tịch khác (không phải là Giấy khai sinh) (Mẫu TP/HT- 2012-TKĐCHT -
Thông tư số 05/2012/TT-BTP).
Trường hợp yêu cầu điều chỉnh hộ tịch gửi qua
hệ thống bưu chính, thì các giấy tờ có trong thành phần hồ sơ phải là bản sao
có chứng thực.
b) Số lượng hồ sơ: 01 (bộ)
|
4
|
Thời hạn giải quyết
|
Giải quyết ngay sau khi nhận đủ giấy tờ hợp lệ
|
5
|
Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính
|
Cá nhân
|
6
|
Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính
|
a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định theo quy
định: UBND huyện, thị xã, thành phố
b) Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Phòng Tư
pháp huyện, thị xã, thành phố
|
7
|
Kết quả thực hiện thủ tục hành chính
|
Chỉ ghi chú vào Sổ hộ tịch và bản chính giấy
tờ hộ tịch
|
8
|
Lệ phí (nếu có)
|
Không
|
9
|
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai
|
Mẫu TP/HT-2012-TKĐCHT - Thông tư số
05/2012/TT-BTP.
|
10
|
Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành
chính (nếu có)
|
- Điều chỉnh những nội dung trong sổ đăng ký
hộ tịch và các giấy tờ hộ tịch khác, không phải Sổ đăng ký khai sinh và bản
chính Giấy khai sinh.
- Người chưa thành niên hoặc người mất năng
lực hành vi dân sự được thực hiện theo yêu cầu của cha, mẹ hoặc người giám hộ
- Đương sự đã đăng ký khai sinh trước đây
trong địa hạt cấp huyện;
- Đương sự cư trú trong địa hạt cấp huyện
(trong trường hợp công dân Việt Nam đã đăng ký hộ tịch tại Cơ quan đại diện
Ngoại giao, Cơ quan Lãnh sự của Việt Nam ở nước ngoài, sau đó về nước cư trú).
|
11
|
Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính
|
- Bộ luật Dân sự năm 2005;
- Luật Hôn nhân và Gia đình năm 2000;
- Nghị định số 158/2005/NĐ-CP ngày 27/12/2005
của Chính phủ về đăng ký và quản lý hộ tịch;
- Nghị định số 06/2012/NĐ-CP ngày 02/02/2012
của Chính Phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định về hộ tịch, hôn
nhân và gia đình và chứng thực;
- Thông tư 01/2008/TT-BTP ngày 02/6/2008 của
Bộ Tư pháp hướng dẫn thực hiện Nghị định số 158/2005/NĐ-CP;
- Thông tư số 08a/2010/TT-BTP ngày 25/3/2010
của Bộ Tư pháp về việc ban hành và hướng dẫn việc ghi chép, lưu trữ, sử dụng
sổ, biểu mẫu hộ tịch;
- Thông tư số 05/2012/TT-BTP ngày 23/5/2012
của Bộ Tư pháp sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 08.a/2010/TT-BTP
ngày 25/3/2010 của Bộ Tư pháp về việc ban hành và hướng dẫn việc ghi chép,
lưu trữ, sữ dụng sổ, biểu mẫu hộ tịch;
- Nghị quyết 166/2008/NQ-HĐND ngày 03/7/2008
của Hội đồng nhân dân tỉnh quy định mức thu, quản lý và sử dụng lệ phí đăng
ký hộ tịch trên địa bàn tỉnh Tiền Giang.
|
Mẫu TP/HT-2012-TKĐCHT - Thông tư số
05/2012/TT-BTP
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
--------------------------
TỜ KHAI ĐIỀU
CHỈNH NỘI DUNG
TRONG CÁC GIẤY
TỜ HỘ TỊCH KHÁC
(Không phải
là Giấy khai sinh)
Kính gửi: (1)
..................................................................................
Họ và tên người khai:
............................................................................................
Nơi thường trú/tạm trú(2)
.........................................................................................
Số Giấy CMND/Giấy tờ hợp lệ thay thế: (3)
............................................................
Quan hệ với người được điều chỉnh hộ tịch:............................................................
Đề nghị
(1).......................................................................... điều
chỉnh (4) .............
................................................................................
cho người có tên dưới đây:
Họ và tên: ......................................................................
Giới tính: .........................
Ngày, tháng, năm sinh: ............................................................................................
Dân tộc: ............................................................
Quốc tịch: .......................................
Số Giấy CMND/Giấy tờ hợp lệ thay thế: ...................................................................
Nơi thường trú/tạm trú:
.............................................................................................
Đã đăng ký
(5)............................................................................
tại .........................
.......................................................................
ngày .......... tháng ....... năm ...........
Theo
(6):.........................................Số:................................Quyển
số:......................
từ (7)
.........................................................................................................................
thành (7)
:..................................................................................................................
Lý do:........................................................................................................................
Tôi cam đoan những nội dung khai trên đây là
đúng sự thật và chịu trách nhiệm trước pháp luật về cam đoan của mình.
|
Làm tại:
..........................., ngày ....... tháng ........ năm .......
Người khai
(Ký, ghi rõ
họ tên)
........................................
|
Các giấy tờ kèm theo (nếu có) để chứng minh nội
dung điều chỉnh
.........................................................................................................
.........................................................................................................
.........................................................................................................
.........................................................................................................
.........................................................................................................
Chú thích:
(1) Ghi rõ tên cơ quan thực hiện việc điều chỉnh
nội dung trong các giấy tờ hộ tịch khác (không phải là Giấy khai sinh).
(2) Ghi theo địa chỉ đăng ký thường trú và gạch
cụm từ “tạm trú”; nếu không có nơi đăng ký thường trú thì gạch hai từ “thường
trú” và ghi theo địa chỉ đăng ký tạm trú.
(3) Nếu ghi theo số CMND, thì gạch cụm từ “Giấy
tờ hợp lệ thay thế”; nếu ghi theo số Giấy tờ hợp lệ thay thế thì ghi rõ tên
giấy tờ và gạch cụm từ “CMND”.
(4) Ghi rõ nội dung và loại giấy tờ cần điều
chỉnh (ví dụ: ngày chết trong Giấy chứng tử).
(5) Ghi rõ loại việc đã đăng ký (ví dụ: khai tử).
(6) Ghi rõ loại giấy tờ cần điều chỉnh (ví dụ:
Giấy chứng tử).
(7) Ghi rõ nội dung điều chỉnh, ví dụ: Từ: chết
ngày 10/4/2010.
Thành: chết ngày 15/4/2010.
5. Đăng ký việc thay đổi hộ tịch (cho người
từ đủ 14 tuổi trở lên):
1
|
Trình tự thực hiện
|
Bước 1: Chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy
định của pháp luật
Bước 2: Nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận
và trả kết quả của Phòng Tư pháp huyện, thị xã, thành phố.
Cán bộ tiếp nhận hồ sơ kiểm tra tính pháp lý
và nội dung hồ sơ:
- Trường hợp hồ sơ đã đầy đủ, hợp lệ thì viết
biên nhận hồ sơ và hẹn ngày giao kết quả cho người nộp hồ sơ.
- Trường hợp hồ sơ thiếu, hoặc không hợp lệ
thì cán bộ tiếp nhận hồ sơ hướng dẫn một lần bằng văn bản để người đến nộp hồ
sơ làm lại đúng theo qui định.
Bước 3: Nhận kết quả tại Bộ phận tiếp
nhận và trả kết quả của Phòng Tư pháp huyện, thị xã, thành phố.
Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả: Sáng
từ 07 giờ 00 đến 11 giờ 30, chiều từ 13 giờ 30 đến 17 giờ từ thứ hai đến thứ
sáu hàng tuần (trừ ngày lễ, tết nghỉ)
|
2
|
Cách thức thực hiện
|
Trực tiếp tại cơ quan hành chính nhà nước hoặc
qua đường bưu điện
|
3
|
Thành phần, số lượng hồ sơ
|
a) Thành phần hồ sơ bao gồm:
- Xuất trình:
+ Giấy CMND và Sổ Hộ khẩu;
+ Bản chính Giấy khai sinh của người cần thay
đổi hộ tịch;
+ Các giấy tờ liên quan để làm căn cứ cho việc
thay đổi hộ tịch
- Nộp: Tờ khai đăng ký việc thay đổi, cải
chính, bổ sung hộ tịch, xác định lại dân tộc, xác định lại giới tính trong
Giấy khai sinh (Mẫu TP/HT-2012- TKTĐ,CCHT - Thông tư số 05/2012/TT-BTP)
Trong trường hợp gửi qua hệ thống bưu chính,
thì các giấy tờ có trong thành phần hồ sơ phải là bản sao có chứng thực.
b) Số lượng hồ sơ: 01 (bộ)
|
4
|
Thời hạn giải quyết
|
Trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày
nhận đủ giấy tờ hợp lệ. Trường hợp cần phải xác minh thì thời hạn kéo dài
thêm không quá 05 ngày làm việc.
|
5
|
Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính
|
Cá nhân
|
6
|
Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính
|
a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định theo quy
định: UBND huyện, thị xã, thành phố
b) Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Phòng Tư
pháp huyện, thị xã, thành phố
|
7
|
Kết quả thực hiện thủ tục hành chính
|
Quyết định hành chính
|
8
|
Lệ phí (nếu có)
|
25.000 đồng/trường hợp
|
9
|
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai
|
Mẫu TP/HT-2012-TKTĐ,CCHT - Thông tư số
05/2012/TT-BTP.
|
10
|
Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành
chính (nếu có):
|
- Thay đổi hộ tịch cho người từ đủ 14 tuổi trở
lên.
- Người chưa thành niên hoặc người mất năng
lực hành vi dân sự được thực hiện theo yêu cầu của cha, mẹ hoặc người giám hộ
- Trường hợp thay đổi họ, tên cho người từ đủ
9 tuổi trở lên thì phải có sự đồng ý của người đó thể hiện trong Tờ khai;
- Thay đổi họ, tên chữ đệm đã được đăng ký
đúng trong sổ đăng ký khai sinh và bản chính giấy khai sinh, nhưng cá nhân có
yêu cầu thay đổi khi có lý do chính đáng theo quy định của Bộ luật dân sự.
- Đương sự đã đăng ký khai sinh trước đây
trong địa hạt cấp huyện;
- Đương sự cư trú trong địa hạt cấp huyện
(trong trường hợp công dân Việt Nam đã đăng ký hộ tịch tại Cơ quan đại diện
Ngoại giao, Cơ quan Lãnh sự của Việt Nam ở nước ngoài, sau đó về nước cư trú).
|
11
|
Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính
|
- Bộ luật Dân sự năm 2005;
- Luật Hôn nhân và gia đình năm 2000;
- Nghị định số 158/2005/NĐ-CP ngày 27/12/2005
của Chính phủ về đăng ký và quản lý hộ tịch;
- Nghị định số 06/2012/NĐ-CP ngày 02/02/2012
của Chính Phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định về hộ tịch, hôn
nhân và gia đình và chứng thực;
- Thông tư 01/2008/TT-BTP ngày 02/6/2008 của
Bộ Tư pháp hướng dẫn thực hiện Nghị định số 158/2005/NĐ-CP;
- Thông tư số 08a/2010/TT-BTP ngày 25/3/2010
của Bộ Tư pháp về việc ban hành và hướng dẫn việc ghi chép, lưu trữ, sử dụng
sổ, biểu mẫu hộ tịch;
- Thông tư số 05/2012/TT-BTP ngày 23/5/2012
của Bộ Tư pháp sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 08.a/2010/TT-BTP
ngày 25/3/2010 của Bộ Tư pháp về việc ban hành và hướng dẫn việc ghi chép,
lưu trữ, sữ dụng sổ, biểu mẫu hộ tịch;
- Nghị quyết 166/2008/NQ-HĐND ngày 03/7/2008
của Hội đồng nhân dân tỉnh quy định mức thu, quản lý và sử dụng lệ phí đăng
ký hộ tịch trên địa bàn tỉnh Tiền Giang.
|
Mẫu TP/HT-2012-TKTĐ,CCHT - Thông tư số
05/2012/TT-BTP
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
--------------------------
TỜ KHAI ĐĂNG
KÝ VIỆC THAY ĐỔI, CẢI CHÍNH, BỔ SUNG HỘ TỊCH XÁC ĐỊNH LẠI DÂN TỘC, XÁC ĐỊNH LẠI
GIỚI TÍNH TRONG GIẤY KHAI SINH
Kính gửi: (1)
...............................................................................
Họ và tên người khai:
............................................................................................
Nơi thường trú/tạm trú: (2) .......................................................................................
Số Giấy CMND/Giấy tờ hợp lệ thay thế: (3)
............................................................
Quan hệ với người được thay đổi, cải chính, bổ
sung hộ tịch, xác định lại dân tộc, xác định lại giới tính:
...........................................................................................................
Đề nghị
(1)...............................................................đăng ký
việc (4) .....................
..................................................................................................................................
cho người có tên dưới đây
Họ và tên:
..........................................................................................
Giới tính: ......
Ngày, tháng, năm
sinh:.............................................................................................
Dân tộc:.................................................................Quốc
tịch:....................................
Số Giấy CMND/Giấy tờ hợp lệ thay thế: (3)
.............................................................
Nơi thường trú/tạm trú: (2)
........................................................................................
Đã đăng ký khai sinh tại:...........................................................ngày...........
tháng ........... năm
.......................................................................................................
Theo Giấy khai sinh số:
....................................................... Quyển số:
....................
từ:(5)
.........................................................................................................................
thành:
(5)...................................................................................................................
Lý do:........................................................................................................................
...................................................................................................................................
Tôi cam đoan những nội dung khai trên đây là
đúng sự thật và chịu trách nhiệm trước pháp luật về cam đoan của mình.
|
Làm tại:
....................... , ngày ....... tháng ...... năm ...........
Người khai
(Ký, ghi rõ
họ tên)
|
Ý kiến của người được thay đổi họ, tên (nếu
người đó từ đủ 9 tuổi trở lên); xác định lại dân tộc (nếu người đó từ đủ 15
tuổi đến dưới 18 tuổi)
.........................................................................
.........................................................................
.........................................................................
.........................................................................
(ký, ghi rõ họ
tên)
|
|
Chú thích:
(1) Ghi rõ tên cơ quan đăng ký việc thay đổi,
cải chính, bổ sung hộ tịch, xác định lại dân tộc, xác định lại giới tính trong
Giấy khai sinh.
(2) Ghi theo địa chỉ đăng ký thường trú thì gạch
cụm từ “tạm trú”; nếu không có nơi đăng ký thường trú thì gạch hai từ “thường
trú” và ghi theo địa chỉ đăng ký tạm trú.
(3) Nếu ghi theo số CMND, thì gạch cụm từ “Giấy
tờ hợp lệ thay thế”; nếu ghi theo số Giấy tờ hợp lệ thay thế thì ghi rõ tên
giấy tờ và gạch cụm từ “CMND”.
(4) Ghi rõ loại việc thực hiện (ví dụ: thay đổi
Họ).
(5) Ghi rõ nội dung thay đổi, ví dụ: Từ Nguyễn
Văn Nam
Thành Vũ Văn Nam.
6. Đăng ký việc xác định lại dân tộc:
1
|
Trình tự thực hiện
|
Bước 1: Chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy
định của pháp luật
Bước 2: Nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận
và trả kết quả của Phòng Tư pháp huyện, thị xã, thành phố.
Cán bộ tiếp nhận hồ sơ kiểm tra tính pháp lý
và nội dung hồ sơ:
- Trường hợp hồ sơ đã đầy đủ, hợp lệ thì viết
biên nhận hồ sơ và hẹn ngày giao kết quả cho người nộp hồ sơ.
- Trường hợp hồ sơ thiếu, hoặc không hợp lệ
thì cán bộ tiếp nhận hồ sơ hướng dẫn một lần bằng văn bản để người đến nộp hồ
sơ làm lại đúng theo qui định.
Bước 3: Nhận kết quả tại Bộ phận tiếp
nhận và trả kết quả của Phòng Tư pháp huyện, thị xã, thành phố. Thời gian
tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả: Sáng từ 07 giờ 00 đến 11 giờ 30, chiều từ 13
giờ 30 đến 17 giờ từ thứ hai đến thứ sáu hàng tuần (trừ ngày lễ, tết nghỉ)
|
2
|
Cách thức thực hiện
|
Trực tiếp tại cơ quan hành chính nhà nước hoặc
qua đường bưu điện
|
3
|
Thành phần, số lượng hồ sơ
|
a) Thành phần hồ sơ bao gồm:
- Xuất trình:
+ Giấy chứng minh nhân dân và Sổ Hộ khẩu;
+ Bản chính Giấy khai sinh của người cần xác
định lại dân tộc;
+ Các giấy tờ liên quan để làm căn cứ cho việc
xác định lại dân tộc.
- Nộp:
+ Tờ khai đăng ký việc thay đổi, cải chính, bổ
sung hộ tịch, xác định lại dân tộc, xác định lại giới tính trong Giấy khai
sinh (Mẫu TP/HT-2012- TKTĐ,CCHT - Thông tư số 05/2012/TT-BTP).
+ Văn bản thoả thuận của cha và mẹ về việc xác
định lại dân tộc cho con (trường hợp xác định lại dân tộc cho con dưới 15
tuổi).
Trường hợp yêu cầu xác định lại dân tộc gửi
qua hệ thống bưu chính, thì các giấy tờ có trong thành phần hồ sơ phải là bản
sao có chứng thực.
b) Số lượng hồ sơ: 01 (bộ)
|
4
|
Thời hạn giải quyết
|
Trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày
nhận đủ giấy tờ hợp lệ. Trường hợp cần phải xác minh thì thời hạn kéo dài
thêm không quá 05 ngày làm việc.
|
5
|
Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính
|
Cá nhân
|
6
|
Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính
|
a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định theo quy
định: UBND huyện, thị xã, thành phố
b) Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Phòng Tư
pháp huyện, thị xã, thành phố
|
7
|
Kết quả thực hiện thủ tục hành chính
|
Quyết định hành chính
|
8
|
Lệ phí (nếu có)
|
25.000 đồng/trường hợp
|
9
|
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai
|
Mẫu TP/HT-2012-TKTĐ,CCHT - Thông tư số
05/2012/TT-BTP
|
10
|
Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành
chính (nếu có)
|
- Xác định lại dân tộc của người con theo dân
tộc của người cha hoặc dân tộc của người mẹ theo quy định của Bộ luật dân sự;
- Xác định lại dân tộc cho người chưa thành
niên từ đủ 15 tuổi trở lên thì phải có sự đồng ý của người đó thể hiện trong
Tờ khai
- Đương sự đã đăng ký khai sinh trước đây
trong địa hạt cấp huyện;
- Đương sự cư trú trong địa hạt cấp huyện
(trong trường hợp công dân Việt Nam đã đăng ký hộ tịch tại Cơ quan đại diện
Ngoại giao, Cơ quan Lãnh sự của Việt Nam ở nước ngoài, sau đó về nước cư trú).
|
11
|
Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính
|
- Bộ luật Dân sự năm 2005;
- Luật Hôn nhân và Gia đình năm 2000;
- Nghị định số 158/2005/NĐ-CP ngày 27/12/2005
của Chính phủ về đăng ký và quản lý hộ tịch;
- Nghị định số 06/2012/NĐ-CP ngày 02/02/2012
của Chính Phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định về hộ tịch, hôn
nhân và gia đình và chứng thực;
- Thông tư 01/2008/TT-BTP ngày 02/6/2008 của
Bộ Tư pháp hướng dẫn thực hiện Nghị định số 158/2005/NĐ-CP;
- Thông tư số 08a/2010/TT-BTP ngày 25/3/2010
của Bộ Tư pháp về việc ban hành và hướng dẫn việc ghi chép, lưu trữ, sử dụng
sổ, biểu mẫu hộ tịch;
- Thông tư số 05/2012/TT-BTP ngày 23/5/2012
của Bộ Tư pháp sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 08.a/2010/TT-BTP
ngày 25/3/2010 của Bộ Tư pháp về việc ban hành và hướng dẫn việc ghi chép,
lưu trữ, sữ dụng sổ, biểu mẫu hộ tịch;
- Nghị quyết 166/2008/NQ-HĐND ngày 03/7/2008
của Hội đồng nhân dân tỉnh quy định mức thu, quản lý và sử dụng lệ phí đăng
ký hộ tịch trên địa bàn tỉnh Tiền Giang.
|
Mẫu TP/HT-2012-TKTĐ,CCHT - Thông tư số
05/2012/TT-BTP
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
--------------------------
TỜ KHAI ĐĂNG
KÝ VIỆC THAY ĐỔI, CẢI CHÍNH, BỔ SUNG HỘ TỊCH XÁC ĐỊNH LẠI DÂN TỘC, XÁC ĐỊNH LẠI
GIỚI TÍNH TRONG GIẤY KHAI SINH
Kính gửi: (1)
...............................................................................
Họ và tên người khai:
............................................................................................
Nơi thường trú/tạm trú: (2)
.......................................................................................
Số Giấy CMND/Giấy tờ hợp lệ thay thế: (3)
............................................................
Quan hệ với người được thay đổi, cải chính, bổ
sung hộ tịch, xác định lại dân tộc, xác định lại giới tính: ...........................................................................................................
Đề nghị
(1)...............................................................đăng ký
việc (4) .....................
..................................................................................................................................
cho người có tên dưới đây
Họ và tên:
..........................................................................................
Giới tính: ......
Ngày, tháng, năm
sinh:.............................................................................................
Dân tộc:.................................................................Quốc
tịch:....................................
Số Giấy CMND/Giấy tờ hợp lệ thay thế: (3)
.............................................................
Nơi thường trú/tạm trú: (2)
........................................................................................
Đã đăng ký khai sinh tại:...........................................................ngày...........
tháng ........... năm
.......................................................................................................
Theo Giấy khai sinh số: .......................................................
Quyển số: ....................
từ:(5)
.........................................................................................................................
thành:
(5)...................................................................................................................
Lý do:........................................................................................................................
...................................................................................................................................
Tôi cam đoan những nội dung khai trên đây là
đúng sự thật và chịu trách nhiệm trước pháp luật về cam đoan của mình.
|
Làm tại:
....................... , ngày ....... tháng ...... năm ...........
Người khai
(Ký, ghi rõ
họ tên)
|
Ý kiến của người được thay đổi họ, tên (nếu
người đó từ đủ 9 tuổi trở lên); xác định lại dân tộc (nếu người đó từ đủ 15
tuổi đến dưới 18 tuổi)
.........................................................................
.........................................................................
.........................................................................
.........................................................................
(ký, ghi rõ họ
tên)
|
|
Chú thích:
(1) Ghi rõ tên cơ quan đăng ký việc thay đổi,
cải chính, bổ sung hộ tịch, xác định lại dân tộc, xác định lại giới tính trong
Giấy khai sinh.
(2) Ghi theo địa chỉ đăng ký thường trú thì gạch
cụm từ “tạm trú”; nếu không có nơi đăng ký thường trú thì gạch hai từ “thường
trú” và ghi theo địa chỉ đăng ký tạm trú.
(3) Nếu ghi theo số CMND, thì gạch cụm từ “Giấy
tờ hợp lệ thay thế”; nếu ghi theo số Giấy tờ hợp lệ thay thế thì ghi rõ tên
giấy tờ và gạch cụm từ “CMND”.
(4) Ghi rõ loại việc thực hiện (ví dụ: thay đổi
Họ).
(5) Ghi rõ nội dung thay đổi, ví dụ: Từ Nguyễn
Văn Nam
Thành Vũ Văn Nam.
7. Đăng ký việc xác định lại giới tính:
1
|
Trình tự thực hiện
|
Bước 1: Chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy
định của pháp luật
Bước 2: Nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận
và trả kết quả của Phòng Tư pháp huyện, thị xã, thành phố.
Cán bộ tiếp nhận hồ sơ kiểm tra tính pháp lý
và nội dung hồ sơ:
- Trường hợp hồ sơ đã đầy đủ, hợp lệ thì viết
biên nhận hồ sơ và hẹn ngày giao kết quả cho người nộp hồ sơ.
- Trường hợp hồ sơ thiếu, hoặc không hợp lệ
thì cán bộ tiếp nhận hồ sơ hướng dẫn một lần bằng văn bản để người đến nộp hồ
sơ làm lại đúng theo qui định. Bước 3: Nhận kết quả tại Bộ phận tiếp nhận và
trả kết của Phòng Tư pháp huyện, thị xã, thành phố.
Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả: Sáng
từ 07 giờ 00 đến 11 giờ 30, chiều từ 13 giờ 30 đến 17 giờ từ thứ hai đến thứ
sáu hàng tuần (trừ ngày lễ, tết nghỉ)
|
2
|
Cách thức thực hiện
|
Trực tiếp tại cơ quan hành chính nhà nước hoặc
qua đường bưu điện
|
3
|
Thành phần, số lượng hồ sơ
|
a) Thành phần hồ sơ bao gồm:
- Xuất trình:
+ Giấy chứng minh nhân dân và Sổ Hộ khẩu;
+ Bản chính Giấy khai sinh của người cần xác
định lại giới tính.
+ Các giấy tờ liên quan để làm căn cứ cho việc
xác định lại giới tính.
- Nộp:
+ Tờ khai đăng ký việc thay đổi, cải chính, bổ
sung hộ tịch, xác định lại dân tộc, xác định lại giới tính trong Giấy khai
sinh (Mẫu TP/HT-2012- TKTĐ,CCHT - Thông tư số 05/2012/TT-BTP).
+ Giấy chứng nhận y tế do Cơ sở khám bệnh được
phép can thiệp y tế để xác định lại giới tính.
b) Số lượng hồ sơ: 01 (bộ)
|
4
|
Thời hạn giải quyết
|
Trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày
nhận đủ giấy tờ hợp lệ. Trường hợp cần phải xác minh thì thời hạn kéo dài
thêm không quá 05 ngày.
|
5
|
Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính
|
Cá nhân
|
6
|
Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính
|
a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định theo quy
định: UBND huyện, thành phố, thị xã
b) Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Phòng Tư
pháp huyện, thành phố, thị xã
|
7
|
Kết quả thực hiện thủ tục hành chính
|
Quyết định hành chính
|
8
|
Lệ phí (nếu có)
|
25.000 đồng/trường hợp
|
9
|
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai
|
Mẫu TP/HT-2012-TKTĐ,CCHT - Thông tư số
05/2012/TT-BTP
|
10
|
Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành
chính (nếu có)
|
- Người chưa thành niên hoặc người mất năng
lực hành vi dân sự được thực hiện theo yêu cầu của cha, mẹ hoặc người giám hộ
- Xác định lại giới tính của một người trong
trường hợp giới tính của người đó bị khuyết tật bẩm sinh hoặc chưa định hình
chính xác mà cần có sự can thiệp của y học nhằm xác định rõ về giới tính.
- Đương sự đã đăng ký khai sinh trước đây
trong địa hạt cấp huyện;
- Đương sự cư trú trong địa hạt cấp huyện
(trong trường hợp công dân Việt Nam đã đăng ký hộ tịch tại Cơ quan đại diện
Ngoại giao, Cơ quan Lãnh sự của Việt Nam ở nước ngoài, sau đó về nước cư trú).
|
11
|
Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính
|
- Bộ luật Dân sự năm 2005;
- Luật Hôn nhân và Gia đình năm 2000;
- Nghị định số 158/2005/NĐ-CP ngày 27/12/2005
của Chính phủ về đăng ký và quản lý hộ tịch;
- Nghị định số 06/2012/NĐ-CP ngày 02/02/2012
của Chính Phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định về hộ tịch, hôn
nhân và gia đình và chứng thực;
- Nghị định số 88/2008/NĐ-CP ngày 05/08/2008
của Chính phủ về xác định lại giới tính;
- Thông tư 01/2008/TT-BTP ngày 02/6/2008 của
Bộ Tư pháp hướng dẫn thực hiện Nghị định số 158/2005/NĐ-CP;
- Thông tư số 08a/2010/TT-BTP ngày 25/3/2010
của Bộ Tư pháp về việc ban hành và hướng dẫn việc ghi chép, lưu trữ, sử dụng
sổ, biểu mẫu hộ tịch;
- Thông tư số 05/2012/TT-BTP ngày 23/5/2012
của Bộ Tư pháp sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 08.a/2010/TT-BTP
ngày 25/3/2010 của Bộ Tư pháp về việc ban hành và hướng dẫn việc ghi chép,
lưu trữ, sữ dụng sổ, biểu mẫu hộ tịch;
- Nghị quyết 166/2008/NQ-HĐND ngày 03/7/2008
của Hội đồng nhân dân tỉnh quy định mức thu, quản lý và sử dụng lệ phí đăng
ký hộ tịch trên địa bàn tỉnh Tiền Giang.
|
Mẫu TP/HT-2012-TKTĐ,CCHT - Thông tư số
05/2012/TT-BTP
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
--------------------------
TỜ KHAI ĐĂNG
KÝ VIỆC THAY ĐỔI, CẢI CHÍNH, BỔ SUNG HỘ TỊCH XÁC ĐỊNH LẠI DÂN TỘC, XÁC ĐỊNH LẠI
GIỚI TÍNH TRONG GIẤY KHAI SINH
Kính gửi: (1)
...............................................................................
Họ và tên người khai:
............................................................................................
Nơi thường trú/tạm trú: (2)
.......................................................................................
Số Giấy CMND/Giấy tờ hợp lệ thay thế: (3)
............................................................
Quan hệ với người được thay đổi, cải chính, bổ
sung hộ tịch, xác định lại dân tộc, xác định lại giới tính:
...........................................................................................................
Đề nghị
(1)...............................................................đăng ký
việc (4) .....................
..................................................................................................................................
cho người có tên dưới đây
Họ và tên:
..........................................................................................
Giới tính: ......
Ngày, tháng, năm
sinh:.............................................................................................
Dân tộc:.................................................................Quốc
tịch:....................................
Số Giấy CMND/Giấy tờ hợp lệ thay thế: (3)
.............................................................
Nơi thường trú/tạm trú: (2)
........................................................................................
Đã đăng ký khai sinh
tại:...........................................................ngày...........
tháng ........... năm
.......................................................................................................
Theo Giấy khai sinh số: .......................................................
Quyển số: ....................
từ:(5)
.........................................................................................................................
thành:
(5)...................................................................................................................
Lý do:........................................................................................................................
...................................................................................................................................
Tôi cam đoan những nội dung khai trên đây là
đúng sự thật và chịu trách nhiệm trước pháp luật về cam đoan của mình.
|
Làm tại:
....................... , ngày ....... tháng ...... năm ...........
Người khai
(Ký, ghi rõ
họ tên)
|
Ý kiến của người được thay đổi họ, tên (nếu
người đó từ đủ 9 tuổi trở lên); xác định lại dân tộc (nếu người đó từ đủ 15
tuổi đến dưới 18 tuổi)
.........................................................................
.........................................................................
.........................................................................
.........................................................................
(ký, ghi rõ họ
tên)
|
|
Chú thích:
(1) Ghi rõ tên cơ quan đăng ký việc thay đổi,
cải chính, bổ sung hộ tịch, xác định lại dân tộc, xác định lại giới tính trong
Giấy khai sinh.
(2) Ghi theo địa chỉ đăng ký thường trú thì gạch
cụm từ “tạm trú”; nếu không có nơi đăng ký thường trú thì gạch hai từ “thường
trú” và ghi theo địa chỉ đăng ký tạm trú.
(3) Nếu ghi theo số CMND, thì gạch cụm từ “Giấy
tờ hợp lệ thay thế”; nếu ghi theo số Giấy tờ hợp lệ thay thế thì ghi rõ tên
giấy tờ và gạch cụm từ “CMND”.
(4) Ghi rõ loại việc thực hiện (ví dụ: thay đổi
Họ).
(5) Ghi rõ nội dung thay đổi, ví dụ: Từ Nguyễn
Văn Nam
Thành Vũ Văn Nam.
8. Cấp bản sao từ sổ gốc:
1
|
Trình tự thực hiện
|
Bước 1: Chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy
định của pháp luật
Bước 2: Nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận
và trả kết quả của phòng Tư pháp huyện, thị xã, thành phố
Cán bộ tiếp nhận hồ sơ kiểm tra tính pháp lý
và nội dung hồ sơ:
- Trường hợp hồ sơ hợp lệ thì cán bộ tiếp nhận
và thực hiện chứng thực.
- Trường hợp hồ sơ không hợp lệ thì cán bộ
tiếp nhận hồ sơ giải thích rõ lý do từ chối và hướng dẫn một lần cho người
yêu cầu chứng thực làm lại theo qui định; nếu việc chứng thực không thuộc
thẩm quyền thì hướng dẫn người yêu cầu chứng thực đến cơ quan khác có thẩm
quyền.
Bước 3: Nhận kết quả tại Bộ phận tiếp
nhận và trả kết quả của phòng Tư pháp huyện, thị xã, thành phố Thời gian tiếp
nhận hồ sơ và trả kết quả: Sáng từ 07 giờ 00 đến 11 giờ 30, chiều từ 13 giờ
30 đến 17 giờ từ thứ hai đến thứ sáu hàng tuần (trừ các ngày nghỉ theo quy định).
|
2
|
Cách thức thực hiện
|
Trực tiếp tại cơ quan hành chính nhà nước hoặc
qua đường bưu điện
|
3
|
Thành phần, số lượng hồ sơ
|
a) Thành phần hồ sơ bao gồm:
* Xuất trình:
- Chứng minh nhân dân/hộ chiếu hoặc giấy tờ
tùy thân khác để cán bộ tiếp nhận hồ sơ kiểm tra.
- Trường hợp người yêu cầu cấp bản sao là một
trong những người sau đây còn phải xuất trình giấy tờ chứng minh là người có
quyền yêu cầu cấp bản sao từ sổ gốc:
+ Người đại diện hợp pháp, người được ủy quyền
của người được cấp bản chính;
+ Cha, mẹ, con, vợ, chồng, anh, chị, em ruột,
người thừa kế của người được cấp bản chính trong trường hợp người đó đã chết;
* Trong trường hợp yêu cầu cấp bản sao từ sổ
gốc qua bưu điện thì người yêu cầu phải gửi đầy đủ các giấy tờ được quy định
nêu trên (bản chính hoặc bản sao có chứng thực).
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
|
4
|
Thời hạn giải quyết
|
Trong ngày làm việc. Trường hợp yêu cầu được
gửi qua bưu điện, thì chậm nhất 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đuợc yêu
cầu (theo dấu ngày đến của bưu điện).
|
5
|
Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính
|
Cá nhân
|
6
|
Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính
|
a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định theo quy
định: UBND huyện, thị xã, thành phố
b) Người có thẩm quyền được phân cấp thực
hiện: Chủ tịch UBND huyện, thị xã, thành phố
c) Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Phòng Tư
pháp huyện, thị xã, thành phố
|
7
|
Kết quả thực hiện thủ tục hành chính
|
Chứng thực
|
8
|
Lệ phí (nếu có)
|
3000 đồng/1bản sao.
|
9
|
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai
|
Không
|
10
|
Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành
chính (nếu có)
|
Người yêu cầu cấp bản sao qua bưu điện phải
trả lệ phí cấp bản sao và cước phí bưu điện cho cơ quan cấp bản sao.
|
11
|
Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính
|
- Nghị định số 79/2007/NĐ-CP ngày 18/05/2007
của Chính phủ về cấp bản sao từ sổ gốc, chứng thực bản sao từ bản chính,
chứng thực chữ ký;
- Nghị định số 06/2012/NĐ-CP ngày 02/02/2012
của Chính Phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định về hộ tịch, hôn
nhân và gia đình và chứng thực;
- Thông tư số 03/2008/TT-BTP ngày 25/08/2008
của Bộ Tư pháp hướng dẫn thi hành một số điều của Nghị định số 79/2007/NĐ-CP
ngày 18/05/2007 của Chính phủ về cấp bản sao từ sổ gốc, chứng thực bản sao từ
bản chính, chứng thực chữ ký;
- Quyết định số 23/2009/QĐ-UBND ngày 10/9/2009
của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc quy định mức thu, quản lý và sử dụng lệ phí
cấp bản sao, lệ phí chứng thực trên địa bàn tỉnh Tiền Giang.
|
9. Chứng thực bản sao từ bản chính:
1
|
Trình tự thực hiện
|
Bước 1: Chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy
định của pháp luật
Bước 2: Nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận
và trả kết quả thuộc phòng Tư pháp cấp huyện
Cán bộ tiếp nhận hồ sơ kiểm tra tính pháp lý
và nội dung hồ sơ
- Trường hợp hồ sơ hợp lệ thì cán bộ tiếp nhận
và thực hiện chứng thực.
- Trường hợp hồ sơ không hợp lệ thì cán bộ
tiếp nhận hồ sơ giải thích rõ lý do từ chối và hướng dẫn một lần bằng văn bản
cho người yêu cầu chứng thực làm lại theo qui định; nếu việc chứng thực không
thuộc thẩm quyền thì hướng dẫn người yêu cầu chứng thực đến cơ quan khác có
thẩm quyền.
Bước 3: Nhận kết quả tại Bộ phận tiếp
nhận và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính thuộc Phòng Tư pháp cấp
huyện
Thời gian tiếp nhận và trả kết quả: Sáng từ 07
giờ 00 đến 11 giờ 30, chiều từ 13 giờ 30 đến 17 giờ 00 phút, từ thứ hai đến
thứ sáu hàng tuần (trừ các ngày nghỉ theo quy định).
|
2
|
Cách thức thực hiện
|
Trực tiếp tại cơ quan hành chính nhà nước
|
3
|
Thành phần, số lượng hồ sơ
|
a) Thành phần hồ sơ bao gồm: Xuất trình:
- Bản chính các giấy tờ cần chứng thực.
- Số lượng bản photo từ bản chính (photo dư
một bản để lưu hồ sơ chứng thực)
b) Số lượng hồ sơ: Theo yêu cầu của người
chứng thực
|
4
|
Thời hạn giải quyết
|
Ngay trong buổi làm việc đó; trường hợp yêu
cầu chứng thực với số lượng lớn thì việc chứng thực có thể được hẹn lại để
chứng thực sau nhưng không quá 2 ngày làm việc.
|
5
|
Cơ quan thực hiện TTHC
|
a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định theo quy
định: Ủy ban nhân dân huyện, thành phố, thị xã.
b) Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được Ủy
quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng Tư
pháp huyện, thành phố, thị xã
c) Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Phòng Tư
pháp huyện, thành phố, thị xã
|
6
|
Đối tượng thực hiện TTHC
|
Cá nhân
Tổ chức
|
7
|
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai
|
Không
|
8
|
Phí, lệ phí
|
Lệ phí chứng thực bản sao: 2.000 đ/trang; từ
trang thứ 3 trở lên thì mỗi trang thu 1.000 đồng/trang, nhưng tối đa thu
không quá 100.000 đồng/bản;
|
9
|
Kết quả của TTHC
|
Bản sao Chứng thực
|
10
|
Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính
|
- Không vi phạm vào Điều 16 của Nghị định
79/2007/NĐ-CP.
- Nộp lệ phí theo quy định.
- Bản chính phải do cơ quan, tổ chức có thẩm
quyền cấp lần đầu tiên, cấp lại, đặng ký lại có giá trị pháp lý để sử dụng,
để chứng thực bản sao.
- Nếu chứng thực các giấy tờ, văn bản bằng
tiếng Việt thì tổ chức, cá nhân có thể lựa chọn chứng thực ở cấp huyện hoặc
UBND cấp xã.
|
11
|
Căn cứ pháp lý của TTHC
|
- Nghị định 79/2007/NĐ-CP ngày 18/05/2007 về
cấp bản sao từ sổ gốc, chứng thực bản sao từ bản chính, chứng thực chữ ký;
- Nghị định số 04/2012/NĐ-CP ngày 20/01/2012
của Chính phủ sửa đổi, bổ sung Điều 5 của Nghị định số 79/2007/NĐ-CP ngày
18/05/2007 về cấp bản sao từ sổ gốc, chứng thực bản sao từ bản chính, chứng
thực chữ ký.
- Thông tư số 03/2008/TT-BTP ngày 25/8/2008
của Bộ Tư pháp về hướng dẫn thi hành một số điều của Nghị định 79/2007/NĐ-CP.
- Quyết định số 23/2009/QĐ-UBND ngày 10/9/2009
của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc quy định mức thu, quản lý và sử dụng lệ phí
cấp bản sao, lệ phí chứng thực trên địa bàn tỉnh Tiền Giang.
|
10. Chứng thực điểm chỉ:
1
|
Trình tự thực hiện
|
Bước 1: Chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy
định của pháp luật
Bước 2: Nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận
và trả kết quả thuộc Phòng Tư pháp cấp huyện
Cán bộ tiếp nhận hồ sơ kiểm tra tính pháp lý
và nội dung hồ sơ
- Trường hợp hồ sơ hợp lệ thì cán bộ tiếp nhận
và tiến hành cho thực hiện điểm chỉ trước mặt người thực hiện chứng thực.
- Trường hợp hồ sơ không hợp lệ thì cán bộ
tiếp nhận hồ sơ giải thích rõ lý do từ chối và hướng dẫn một lần bằng văn bản
cho người yêu cầu chứng thực làm lại theo qui định; nếu việc chứng thực không
thuộc thẩm quyền thì hướng dẫn người yêu cầu chứng thực đến cơ quan khác có
thẩm quyền.
Bước 3: Nhận kết quả tại Bộ phận tiếp
nhận và trả kết quả thuộc Phòng Tư pháp cấp huyện
Thời gian tiếp nhận và trả kết quả: Sáng từ 07
giờ 00 đến 11 giờ 30, chiều từ 13 giờ 30 đến 17 giờ 00 phút, từ thứ hai đến
thứ sáu hàng tuần (trừ các ngày nghỉ theo quy định).
|
2
|
Cách thức thực hiện
|
- Trực tiếp tại cơ quan hành chính nhà nước.
- Trừ trường hợp người đang bị tạm giam hoặc
thi hành án phạt tù, người bị bại liệt, người già yếu không thể đi lại được
hoặc có lý do chính đáng khác không thể đến trụ sở của cơ quan chứng thực,
được thực hiện chứng thực ngoài trụ sở.
|
3
|
Thành phần, số lượng hồ sơ
|
a) Thành phần hồ sơ bao gồm: Xuất trình:
- Bản sao giấy chứng minh nhân dân/ hộ chiếu
hoặc giấy tờ tùy thân khác để cán bộ tiếp nhận hồ sơ kiểm tra.
- Các giấy tờ, văn bản mà mình sẽ điểm chỉ.
(Các giấy tờ trên phải photocoppy một bản để lưu hồ sơ)
b) Số lượng hồ sơ: Không quy định cụ thể
|
4
|
Thời hạn giải quyết
|
Trong ngày làm việc, trường hợp cần xác minh
làm rõ nhân thân của người yêu cầu chứng thực thì thời hạn trên được kéo dài
thêm, nhưng không được quá 03 ngày làm việc.
|
5
|
Cơ quan thực hiện TTHC
|
a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định theo quy
định: Ủy ban nhân dân huyện, thành phố, thị xã.
b) Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được uỷ
quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng Tư
pháp huyện, thành phố, thị xã
c) Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Phòng Tư
pháp huyện, thành phố, thị xã
|
6
|
Đối tượng thực hiện TTHC
|
Cá nhân
Tổ chức
|
7
|
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai
|
Không
|
8
|
Phí, lệ phí
|
10.000 đồng/trang
|
9
|
Kết quả của TTHC
|
Văn bản Chứng thực
|
10
|
Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính
|
- Người yêu cầu chứng thực không ký được do
khuyết tật hoặc không biết ký thì việc chứng thực chữ ký được thay thế bằng
việc chứng thực điểm chỉ.
- Khi điểm chỉ, người yêu cầu chứng thực sử
dụng ngón trỏ phải; nếu không điểm chỉ được bằng ngón trỏ phải thì điểm chỉ
bằng ngón trỏ trái; trường hợp không thể điểm chỉ bằng hai ngón trỏ đó thì
điểm chỉ bằng ngón tay khác và phải ghi rõ việc điểm chỉ đó bằng ngón tay
nào, của bàn tay nào (Trái hay phải);
|
11
|
Căn cứ pháp lý của TTHC
|
- Nghị định 79/2007/NĐ-CP ngày 18/05/2007 về
cấp bản sao từ sổ gốc, chứng thực bản sao từ bản chính, chứng thực chữ ký
- Nghị định số 04/2012/NĐ-CP ngày 20/01/2012
của Chính phủ sửa đổi, bổ sung Điều 5 của Nghị định số 79/2007/NĐ-CP ngày
18/05/2007 về cấp bản sao từ sổ gốc, chứng thực bản sao từ bản chính, chứng
thực chữ ký.
- Thông tư số 03/2008/TT-BTP ngày 25/8/2008
của Bộ Tư pháp về hướng dẫn thi hành một số điều của Nghị định 79/2007/NĐ-CP.
- Quyết định số 23/2009/QĐ-UBND ngày 10/9/2009
của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc quy định mức thu, quản lý và sử dụng lệ phí
cấp bản sao, lệ phí chứng thực trên địa bàn tỉnh Tiền Giang.
|
11. Chứng thực chữ ký :
1
|
Trình tự thực hiện
|
Bước 1: Chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy
định của pháp luật
Bước 2: Nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận
và trả kết quả của phòng Tư pháp huyện, thành phố, thị xã
Cán bộ tiếp nhận hồ sơ kiểm tra tính pháp lý
và nội dung hồ sơ:
- Trường hợp hồ sơ hợp lệ thì cán bộ tiếp nhận
và thực hiện chứng thực.
- Trường hợp hồ sơ không hợp lệ thì cán bộ
tiếp nhận hồ sơ giải thích rõ lý do từ chối và hướng dẫn một lần cho người
yêu cầu chứng thực làm lại theo qui định; nếu việc chứng thực không thuộc
thẩm quyền thì hướng dẫn người yêu cầu chứng thực đến cơ quan khác có thẩm
quyền.
Bước 3: Nhận kết quả tại Bộ phận tiếp
nhận và trả kết quả của phòng Tư pháp huyện, thị xã, thành phố
Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả: Sáng
từ 07 giờ 00 đến 11 giờ 30, chiều từ 13 giờ 30 đến 17 giờ từ thứ hai đến thứ
sáu hàng tuần (trừ các ngày nghỉ theo quy định).
|
2
|
Cách thức thực hiện
|
Trực tiếp tại cơ quan hành chính nhà nước
|
3
|
Thành phần, số lượng hồ sơ
|
a) Thành phần hồ sơ bao gồm:
Xuất trình:
- Chứng minh nhân dân/hộ chiếu hoặc giấy tờ
tùy thân khác để cán bộ tiếp nhận hồ sơ kiểm tra;
- Ít nhất 02 bản giấy tờ, văn bản mà mình sẽ
ký vào đó.
b) Số lượng hồ sơ: theo yêu cầu.
|
4
|
Thời hạn giải quyết
|
Trong ngày làm việc, trường hợp cần xác minh
làm rõ
nhân thân của người yêu cầu chứng thực thì
thời hạn trên được kéo dài thêm, nhưng không được quá 03 ngày làm việc.
|
5
|
Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính
|
Cá nhân
|
6
|
Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính
|
a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định theo quy
định: Phòng Tư pháp huyện, thị xã, thành phố
b) Người có thẩm quyền được phân cấp thực
hiện: Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng Tư pháp huyện, thị xã, thành phố
c) Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Phòng Tư
pháp huyện, thị xã, thành phố
|
7
|
Kết quả thực hiện thủ tục hành chính
|
Chứng thực
|
8
|
Lệ phí (nếu có):
|
10.000 đồng/trường hợp.
|
9
|
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai
|
Không
|
10
|
Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành
chính (nếu có):
|
- Người yêu cầu chứng thực phải ký trước mặt
người thực hiện chứng thực. Trong trường hợp không ký được do khuyết tật hoặc
không biết ký thì được thay thế bằng điểm chỉ.
- Người yêu cầu chứng thực phải có năng lực
hành vi dân sự phù hợp theo quy định của pháp luật.
- Người yêu cầu chứng thực không đọc, không
nghe, không ký hoặc không điểm chỉ được, thì phải có người làm chứng.
|
11
|
Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính
|
- Nghị định số 79/2007/NĐ-CP ngày 18/05/2007
của Chính phủ về cấp bản sao từ sổ gốc, chứng thực bản sao từ bản chính,
chứng thực chữ ký;
- Nghị định số 04/2012/NĐ-CP ngày 20/01/2012
của Chính phủ sửa đổi, bổ sung Điều 5 của Nghị định số 79/2007/NĐ-CP ngày
18/05/2007 về cấp bản sao từ sổ gốc, chứng thực bản sao từ bản chính, chứng
thực chữ ký;
- Nghị định số 06/2012/NĐ-CP ngày 02/02/2012
của Chính Phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định về hộ tịch, hôn
nhân và gia đình và chứng thực;
- Thông tư số 03/2008/TT-BTP ngày 25/08/2008
của Bộ Tư pháp hướng dẫn thi hành một số điều của Nghị định số 79/2007/NĐ-CP
ngày 18/05/2007 của Chính phủ về cấp bản sao từ sổ gốc, chứng thực bản sao từ
bản chính, chứng thực chữ ký;
- Quyết định số 23/2009/QĐ-UBND ngày 10/9/2009
của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc quy định mức thu, quản lý và sử dụng lệ phí
cấp bản sao, lệ phí chứng thực trên địa bàn tỉnh Tiền Giang.
|
PHỤ LỤC II
THỦ TỤC HÀNH
CHÍNH BÃI BỎ THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA ỦY BAN NHÂN DÂN CẤP HUYỆN TRÊN ĐỊA
BÀN TỈNH TIỀN GIANG
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1752/QĐ-UBND ngày 27 tháng 7 năm 2012 của Chủ
tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Tiền Giang)
STT
|
Số hồ sơ
|
Tên thủ tục
hành chính
|
Lĩnh vực
|
Ghi chú
|
1
|
102175
|
Chứng thực bản sao từ bản chính (tiếng nước
ngoài)
|
Hành chính tư pháp
|
Nghị định số 04/2012/NĐ-CP ngày 20/01/2012 của
Chính phủ sửa đổi, bổ sung Điều 5 của Nghị định số 79/2007/NĐ-CP ngày
18/05/2007 về cấp bản sao từ sổ gốc, chứng thực bản sao từ bản chính, chứng
thực chữ ký: tăng thẩm quyền của UBND cấp huyện trong việc chứng thực bản sao
từ bản chính (không phân biệt văn bản bằng tiếng việt hay tiếng nước ngoài).
|
Quyết định 1752/QĐ-UBND năm 2012 công bố thủ tục hành chính được thay thế, bãi bỏ thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp huyện trên địa bàn tỉnh Tiền Giang
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 1752/QĐ-UBND ngày 27/07/2012 công bố thủ tục hành chính được thay thế, bãi bỏ thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp huyện trên địa bàn tỉnh Tiền Giang
4.000
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
info@ThuVienPhapLuat.vn
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|