|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Quyết định 175/QĐ-UBND 2019 Danh mục văn bản quy phạm pháp luật hết hiệu lực Bến Tre
Số hiệu:
|
175/QĐ-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Bến Tre
|
|
Người ký:
|
Cao Văn Trọng
|
Ngày ban hành:
|
23/01/2019
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH BẾN TRE
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 175/QĐ-UBND
|
Bến
Tre, ngày 23 tháng 01
năm 2019
|
QUYẾT ĐỊNH
CÔNG BỐ DANH MỤC VĂN BẢN QUY PHẠM PHÁP LUẬT CỦA HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN, ỦY BAN NHÂN
DÂN TỈNH HẾT HIỆU LỰC TOÀN BỘ HOẶC MỘT PHẦN TRONG NĂM 2018 VÀ THÁNG 01 NĂM 2019
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BẾN TRE
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền
địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 34/2016/NĐ-CP
ngày 14 tháng 5 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện
pháp thi hành Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Tư
pháp tại Tờ trình số 88/TTr-STP ngày 17 tháng 01 năm 2019,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công
bố kèm theo Quyết định này Danh mục văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng
nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Bến Tre hết hiệu lực toàn bộ hoặc một phần trong
năm 2018 và tháng 01 năm 2019.
(Có Danh mục kèm theo).
Điều 2. Chánh
Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc Sở Tư pháp; Thủ trưởng các sở, ban,
ngành tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố và các tổ chức, cá nhân
có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Quyết định này có hiệu lực thi hành
kể từ ngày ký./.
Nơi nhận: (kèm danh mục)
- Như Điều 2;
- Cục Kiểm tra VBQPPL - Bộ Tư pháp;
- Cục Công tác Phía Nam - Bộ Tư pháp;
- TT.HĐND tỉnh (báo cáo);
- CT, các PCT.UBND tỉnh;
- Trung tâm Thông tin điện tử (02 bản);
- Phòng NC;
- Cổng TTĐT UBND tỉnh;
- Lưu: VT.
|
CHỦ TỊCH
Cao Văn Trọng
|
DANH MỤC
VĂN
BẢN QUY PHẠM PHÁP LUẬT CỦA ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BẾN TRE HẾT HIỆU LỰC TOÀN BỘ
HOẶC MỘT PHẦN TRONG NĂM 2018 VÀ THÁNG 01 NĂM 2019
(Ban hành kèm theo Quyết định số 175/QĐ-UBND ngày 23 tháng 01 năm 2019 của Chủ
tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Bến Tre)
A. VĂN BẢN HẾT HIỆU LỰC TOÀN BỘ
STT
|
Tên
loại văn bản
|
Số,
ký hiệu; ngày, tháng năm ban hành văn bản
|
Tên
gọi của văn bản
|
Lý
do hết hiệu lực
|
Ngày
hết hiệu lực
|
01
|
Quyết
định
|
1261/2002/QĐ-UB
1/4/2002
|
Về việc ban hành quy định về nhiệm
vụ, quyền hạn và tổ chức của Đội Dân phòng
|
Được thay thế bởi Quyết định số
35/2018/QĐ-UBND ngày 3 tháng 8 năm 2018 của Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành quy
định về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, tổ chức và hoạt động của Đội Dân
phòng trên địa bàn tỉnh Bến Tre
|
15/8/2018
|
02
|
Quyết
định
|
623/2006/QĐ-UBND
1/3/2006
|
Về việc chăn nuôi, ấp trứng, vận
chuyển, giết mổ, buôn bán gia cầm và sản phẩm gia cầm trên địa bàn tỉnh Bến
Tre
|
Được bãi bỏ bởi Quyết định số
13/2018/QĐ-UBND ngày 9 tháng 4 năm 2018 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc bãi
bỏ một số văn bản quy phạm pháp luật thuộc lĩnh vực nông nghiệp và phát triển
nông thôn do Ủy ban nhân dân tỉnh Bến Tre ban hành
|
20/4/2018
|
03
|
Quyết
định
|
1389/2006/QĐ-UBND
9/6/2006
|
Về việc bổ sung Quyết định số
623/2006/QĐ-UBND ngày 01 tháng 3 năm 2006 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc
ban hành Quy định về chăn nuôi, ấp trứng, vận chuyển, mua bán, giết mổ, tiêu
thụ gia cầm và sản phẩm gia cầm trên địa bàn tỉnh Bến Tre
|
Được bãi bỏ bởi Quyết định số
13/2018/QĐ-UBND ngày 9 tháng 4 năm 2018 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc bãi
bỏ một số văn bản quy phạm pháp luật thuộc lĩnh vực nông nghiệp và phát triển
nông thôn do Ủy ban nhân dân tỉnh Bến Tre ban hành
|
20/4/2018
|
04
|
Chỉ
thị
|
12/2006/CT-UBND
22/6/2006
|
Về việc nghiêm cấm khai thác con
sâm đất (con chặt khoai) và các loài động, thực vật làm ảnh hưởng đến tài
nguyên rừng và môi trường sinh thái
|
Được bãi bỏ bởi Quyết định số
13/2018/QĐ-UBND ngày 9 tháng 4 năm 2018 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc bãi
bỏ một số văn bản quy phạm pháp luật thuộc lĩnh vực nông nghiệp và phát triển
nông thôn do Ủy ban nhân dân tỉnh Bến Tre ban hành
|
20/4/2018
|
05
|
Quyết
định
|
1608/2006/QĐ-UBND
11/7/2006
|
Về việc bổ sung Chỉ thị số
12/2006/CT-UBND ngày 22 tháng 6 năm 2006 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc
nghiêm cấm khai thác con sâm đất (con chặt khoai) và các loài động, thực vật
làm ảnh hưởng đến tài nguyên rừng và môi trường sinh thái
|
Được bãi bỏ bởi Quyết định số
13/2018/QĐ-UBND ngày 9 tháng 4 năm 2018 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc bãi
bỏ một số văn bản quy phạm pháp luật thuộc lĩnh vực nông nghiệp và phát triển
nông thôn do Ủy ban nhân dân tỉnh Bến Tre ban hành
|
20/4/2018
|
06
|
Quyết
định
|
05/2008/QĐ-UBND
7/3/2008
|
Về việc ban hành quy định về sản
xuất giống và nuôi tôm chân trắng trên địa bàn tỉnh Bến Tre
|
Được bãi bỏ bởi Quyết định số
13/2018/QĐ-UBND ngày 9 tháng 4 năm 2018 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc bãi
bỏ một số văn bản quy phạm pháp luật thuộc lĩnh vực nông nghiệp và phát triển
nông thôn do Ủy ban nhân dân tỉnh Bến Tre ban hành
|
20/4/2018
|
07
|
Quyết
định
|
07/2008/QĐ-UBND
25/3/2008
|
Về việc ban hành quy định quản lý
chất lượng giống tôm biển trên địa bàn tỉnh Bến Tre
|
Được bãi bỏ bởi Quyết định số
13/2018/QĐ-UBND ngày 9 tháng 4 năm 2018 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc bãi
bỏ một số văn bản quy phạm pháp luật thuộc lĩnh vực nông nghiệp và phát triển
nông thôn do Ủy ban nhân dân tỉnh Bến Tre ban hành
|
20/4/2018
|
08
|
Quyết
định
|
02/2009/QĐ-UBND
20/2/2009
|
Về việc sửa đổi, bổ sung Quyết định
số 05/2008/QĐ-UBND ngày 07 tháng 3 năm 2008 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc
ban hành Quy định về sản xuất giống và nuôi tôm chân trắng trên địa bàn tỉnh
Bến Tre
|
Được bãi bỏ bởi Quyết định số
13/2018/QĐ-UBND ngày 9 tháng 4 năm 2018 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc bãi
bỏ một số văn bản quy phạm pháp luật thuộc lĩnh vực nông nghiệp và phát triển
nông thôn do Ủy ban nhân dân tỉnh Bến Tre ban hành
|
20/4/2018
|
09
|
Quyết
định
|
19/2010/QĐ-UBND
21/6/2010
|
Ban hành Quy chế phối hợp thực hiện
quản lý Nhà nước về cụm công nghiệp trên địa bàn tỉnh Bến Tre
|
Được thay thế bởi Quyết định số
29/2018/QĐ-UBND ngày 20 tháng 7 năm 2018 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc ban
hành Quy chế phối hợp quản lý cụm công nghiệp trên địa bàn tỉnh Bến Tre
|
1/8/2018
|
10
|
Quyết
định
|
25/2011/QĐ-UBND
29/9/2011
|
Ban hành chính sách ưu đãi đầu tư
hạ tầng cụm công nghiệp trên địa bàn tỉnh Bến Tre
|
Được thay thế bởi Quyết định số
23/2018/QĐ-UBND ngày 15 tháng 5 năm 2018 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc quy
định chính sách ưu đãi đầu tư xây dựng và kinh doanh hạ tầng kỹ thuật cụm
công nghiệp trên địa bàn tỉnh Bến Tre
|
25/5/2018
|
11
|
Quyết
định
|
10/2012/QĐ-UBND
11/4/2012
|
Ban hành Quy chế phối hợp trong
quản lý nhà nước về đăng ký giao dịch bảo đảm bằng quyền sử dụng đất và tài
sản gắn liền với đất trên địa bàn tỉnh Bến Tre
|
Được thay thế bởi Quyết định số
12/2018/QĐ-UBND ngày 5 tháng 4 năm 2018 của Ủy ban nhân
dân tỉnh ban hành Quy chế phối hợp trong quản lý nhà nước về đăng ký biện pháp
bảo đảm bằng quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất trên địa bàn tỉnh Bến
Tre
|
15/4/2018
|
12
|
Quyết
định
|
21/2012/QĐ-UBND
3/8/2012
|
Về việc sửa đổi, bổ sung Quyết định
số 02/2011/QĐ-UBND ngày 17 tháng 01 năm 2011 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc
ban hành Quy định về số lượng, chức vụ, chức danh, chế độ chính sách đối với cán
bộ, công chức và những người hoạt động không chuyên trách ở xã, phường, thị
trấn; ấp, khu phố trên địa bàn tỉnh Bến Tre
|
Được bãi bỏ bởi Quyết định số
09/2018/QĐ-UBND ngày 30 tháng 3 năm 2018 của Ủy ban nhân dân tỉnh sửa đổi, bổ
sung một số điều của Quy định về số lượng, chức vụ, chức danh, chế độ chính
sách đối với cán bộ, công chức và những người hoạt động không chuyên trách ở
xã, phường, thị trấn; ấp, khu phố trên địa bàn tỉnh Bến Tre ban hành kèm theo
Quyết định số 02/2011/QĐ-UBND ngày 17 tháng 01 năm 2011
của Ủy ban nhân dân tỉnh
|
10/4/2018
|
13
|
Quyết
định
|
06/2013/QĐ-UBND
25/2/2013
|
Ban hành Quy chế đào tạo, bồi dưỡng
cán bộ, công chức, viên chức cấp tỉnh, cấp huyện; cán bộ, công chức và những
người hoạt động không chuyên trách cấp xã trên địa bàn tỉnh Bến Tre
|
Được thay thế bởi Quyết định số
25/2018/QĐ-UBND ngày 24 tháng 5 năm 2018 của Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành
Quy chế về đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức cấp tỉnh, cấp
huyện; cán bộ, công chức và những người hoạt động không chuyên trách cấp xã trên
địa bàn tỉnh Bến Tre
|
5/6/2018
|
14
|
Quyết
định
|
07/2014/QĐ-UBND
10/4/2014
|
Ban hành Quy chế hoạt động của hệ
thống cán bộ, công chức đầu mối thực hiện nhiệm vụ kiểm soát thủ tục hành
chính trên địa bàn tỉnh
|
Được thay thế bởi Quyết định số
31/2018/QĐ-UBND ngày 25 tháng 7 năm 2018 của Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành
Quy chế hoạt động của hệ thống cán bộ, công chức làm đầu mối thực hiện nhiệm
vụ kiểm soát thủ tục hành chính trên địa bàn tỉnh Bến Tre
|
8/8/2018
|
15
|
Quyết
định
|
08/2014/QĐ-UBND
10/4/2014
|
Ban hành Quy chế tiếp nhận, xử lý
phản ánh, kiến nghị của cá nhân, tổ chức về quy định hành chính thuộc phạm vi
quản lý của Ủy ban nhân dân tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Bến Tre
|
Được thay thế bởi Quyết định số
32/2018/QĐ-UBND ngày 25 tháng 7 năm 2018 của Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành
Quy chế phối hợp về kiểm soát thủ tục hành chính trên địa bàn tỉnh Bến Tre
|
8/8/2018
|
16
|
Quyết
định
|
15/2014/QĐ-UBND
24/6/2014
|
Ban hành Quy chế phối hợp thực hiện
công bố và niêm yết công khai thủ tục hành chính trên địa bàn tỉnh Bến Tre
|
Được thay thế bởi Quyết định số
32/2018/QĐ-UBND ngày 25 tháng 7 năm 2018 của Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành
Quy chế phối hợp về kiểm soát thủ tục hành chính trên địa bàn tỉnh Bến Tre
|
8/8/2018
|
17
|
Quyết
định
|
16/2014/QĐ-UBND
2/7/2014
|
Về việc quy định mức hỗ trợ bố trí,
ổn định dân cư các vùng: thiên tai, đặc biệt khó khăn, di cư tự do, khu rừng
đặc dụng trên địa bàn tỉnh Bến Tre
|
Được thay thế bởi Quyết định số
28/2018/QĐ-UBND ngày 25 tháng 6 năm 2018 của Ủy ban nhân dân tỉnh quy định
mức hỗ trợ bố trí, ổn định dân cư tại các vùng sạt lở bờ sông, sạt lở bờ
biển, sạt lở kênh rạch, sụt lún đất, lốc xoáy, xâm nhập mặn nước biển dâng, khu
rừng đặc dụng trên địa bàn tỉnh Bến Tre
|
5/7/2018
|
18
|
Quyết
định
|
32/2014/QĐ-UBND
11/12/2014
|
Về việc ban hành Quy định phạm vi
bảo vệ công trình thủy lợi và đê điều trên địa bàn tỉnh Bến Tre
|
Được thay thế bởi Quyết định số
36/2018/QĐ-UBND ngày 17 tháng 8 năm 2018 của Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành
Quy định phạm vi bảo vệ công trình thủy lợi và đê điều trên địa bàn tỉnh Bến
Tre
|
1/9/2018
|
19
|
Quyết
định
|
37/2014/QĐ-UBND
26/12/2014
|
Sửa đổi, bổ sung Quyết định số
10/2012/QĐ-UBND ngày 11 tháng 4 năm 2012 của Ủy ban nhân dân tỉnh về ban hành
Quy chế phối hợp trong quản lý nhà nước về đăng ký giao dịch bảo đảm bằng
quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất trên địa bàn tỉnh Bến Tre
|
Được thay thế bởi Quyết định số
12/2018/QĐ-UBND ngày 5 tháng 4 năm 2018 của Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Quy
chế phối hợp trong quản lý nhà nước về đăng ký biện pháp bảo đảm bằng quyền
sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất trên địa bàn tỉnh Bến Tre
|
15/4/2018
|
20
|
Quyết
định
|
38/2014/QĐ-UBND
30/12/2014
|
Ban hành Quy chế công tác thi đua,
khen thưởng trên địa bàn tỉnh Bến Tre
|
Được thay thế bởi Quyết định số
17/2018/QĐ-UBND ngày 3 tháng 5 năm 2018 của Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Quy
chế công tác thi đua, khen thưởng trên địa bàn tỉnh Bến Tre
|
13/5/2018
|
21
|
Quyết
định
|
39/2014/QĐ-UBND
31/12/2014
|
Về việc quy định đơn giá cho thuê
nhà ở công vụ trên địa bàn tỉnh Bến Tre
|
Được thay thế bởi Quyết định số
01/2018/QĐ-UBND ngày 29 tháng 1 năm 2018 của Ủy ban nhân dân tỉnh quy định
giá cho thuê nhà ở công vụ; nhà ở xã hội; nhà ở cũ thuộc sở hữu nhà nước chưa
được cải tạo, xây dựng lại trên địa bàn tỉnh Bến Tre
|
15/2/2018
|
22
|
Quyết
định
|
07/2015/QĐ-UBND
23/3/2015
|
Về việc sửa đổi, bổ sung Quyết định
số 02/2011/QĐ-UBND ngày 17 tháng 01 năm 2011 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc
ban hành Quy định về số lượng, chức vụ, chức danh, chế
độ chính sách đối với cán bộ, công chức và những người hoạt động không chuyên
trách ở xã, phường, thị trấn; ấp, khu phố trên địa bàn tỉnh Bến Tre
|
Được bãi bỏ bởi Quyết định số
09/2018/QĐ-UBND ngày 30 tháng 3 năm 2018 của Ủy ban nhân dân tỉnh sửa đổi, bổ
sung một số điều của Quy định về số lượng, chức vụ, chức danh, chế độ chính
sách đối với cán bộ, công chức và những người hoạt động không chuyên trách ở
xã, phường, thị trấn; ấp, khu phố trên địa bàn tỉnh Bến Tre ban hành kèm theo
Quyết định số 02/2011/QĐ-UBND ngày 17 tháng 01 năm 2011 của Ủy ban nhân dân
tỉnh
|
10/4/2018
|
23
|
Quyết
định
|
20/2015/QĐ-UBND
8/9/2015
|
Ban hành Quy định quản lý hoạt động
của xe thô sơ, xe gắn máy, xe mô tô hai bánh, xe môtô ba bánh, các loại xe
tương tự vận chuyển hàng hóa, hành khách, xe máy kéo vận chuyển hàng hóa và
xe dùng làm phương tiện đi lại của người khuyết tật tham gia giao thông đường
bộ trên địa bàn tỉnh Bến Tre
|
Được thay thế bởi Quyết định số
10/2018/QĐ-UBND ngày 30 tháng 3 năm 2018 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc
quản lý hoạt động của xe thô sơ, xe gắn máy, xe mô tô, xe máy kéo, các loại
xe tương tự vận chuyển hàng hóa, hành khách và xe dùng làm phương tiện đi lại
cho thương binh và người tàn tật tham gia giao thông đường bộ trên địa bàn
tỉnh Bến Tre
|
15/4/2018
|
24
|
Quyết
định
|
37/2015/QĐ-UBND
24/12/2015
|
Về việc sửa đổi, bổ sung Quyết định
số 02/2011/QĐ-UBND ngày 17 tháng 01 năm 2011 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc
ban hành Quy định về số lượng, chức vụ, chức danh, chế độ chính sách đối với cán
bộ, công chức và những người hoạt động không chuyên trách ở xã, phường, thị
trấn; ấp, khu phố trên địa bàn tỉnh Bến Tre
|
Được bãi bỏ bởi Quyết định số
09/2018/QĐ-UBND ngày 30 tháng 3 năm 2018 của Ủy ban nhân dân tỉnh sửa đổi, bổ
sung một số điều của Quy định về số lượng, chức vụ, chức danh, chế độ chính
sách đối với cán bộ, công chức và những người hoạt động không chuyên trách ở
xã, phường, thị trấn; ấp, khu phố trên địa bàn tỉnh Bến Tre ban hành kèm theo
Quyết định số 02/2011/QĐ-UBND ngày 17 tháng 01 năm 2011 của Ủy ban nhân dân
tỉnh
|
10/4/2018
|
25
|
Quyết
định
|
47/2016/QĐ-UBND
20/9/2016
|
Ban hành Quy chế thu thập, quản lý,
cập nhật khai thác và sử dụng dữ liệu tài nguyên và môi trường tỉnh Bến Tre
|
Được thay thế bởi Quyết định số
47/2018/QĐ-UBND ngày 28 tháng 12 năm 2018 của Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành
Quy chế thu thập, quản lý, cập nhật khai thác, chia sẻ và sử dụng thông tin,
dữ liệu tài nguyên và môi trường tỉnh Bến Tre
|
14/1/2019
|
26
|
Quyết
định
|
01/2017/QĐ-UBND
6/1/2017
|
Về việc ban hành giá dịch vụ đo
đạc, lập bản đồ địa chính trên địa bàn tỉnh Bến Tre
|
Được thay thế bởi Quyết định số
34/2018/QĐ-UBND ngày 30 tháng 7 năm 2018 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc ban
hành đơn giá dịch vụ đo đạc trên địa bàn tỉnh Bến Tre
|
10/8/2018
|
27
|
Quyết
định
|
05/2017/QĐ-UBND
23/1/2017
|
Về việc quy định hệ số điều chỉnh
giá đất làm cơ sở xác định nghĩa vụ tài chính đối với người sử dụng đất trên
địa bàn tỉnh Bến Tre năm 2017
|
Được thay thế bởi Quyết định số
06/2018/QĐ-UBND ngày 21 tháng 3 năm 2018 của Ủy ban nhân dân tỉnh quy định hệ
số điều chỉnh giá đất làm cơ sở xác định nghĩa vụ tài chính đối với người sử
dụng đất trên địa bàn tỉnh Bến Tre năm 2018
|
1/4/2018
|
28
|
Quyết
định
|
44/2017/QĐ-UBND
11/9/2017
|
Ban hành Quy chế quản lý, sử dụng
phần mềm quản lý văn bản và điều hành trên địa bàn tỉnh Bến Tre
|
Được thay thế bởi Quyết định số
37/2018/QĐ-UBND ngày 4 tháng 9 năm 2018 của Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Quy
chế quản lý, sử dụng phần mềm quản lý văn bản và điều hành trên địa bàn tỉnh
Bến Tre
|
15/9/2018
|
29
|
Quyết
định
|
59/2017/QĐ-UBND
7/11/2017
|
Về việc quy định diện tích tối
thiểu được tách thửa đối với các loại đất trên địa bàn tỉnh Bến Tre
|
Được thay thế bởi Quyết định số
38/2018/QĐ-UBND ngày 4 tháng 9 năm 2018 của Ủy ban nhân
dân tỉnh về việc quy định diện tích tối thiểu được tách thửa đối với các loại
đất trên địa bàn tỉnh Bến Tre
|
14/9/2018
|
30
|
Quyết
định
|
66/2017/QĐ-UBND
20/12/2017
|
Về việc quy định giá lúa thu thuế
sử dụng đất nông nghiệp năm 2018 và nợ thuế sử dụng đất nông nghiệp, thuế
nhà, đất những năm trước trên địa bàn tỉnh Bến Tre
|
Được thay thế bởi Quyết định số
46/2018/QĐ-UBND ngày 19 tháng 12 năm 2018 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc
quy định giá lúa thu thuế sử dụng đất nông nghiệp năm 2019 và nợ thuế sử dụng
đất nông nghiệp những năm trước trên địa bàn tỉnh Bến Tre
|
1/1/2019
|
31
|
Quyết
định
|
35/2018/QĐ-UBND
3/8/2018
|
Ban hành quy định về chức năng,
nhiệm vụ, quyền hạn, tổ chức và hoạt động của Đội Dân phòng trên địa bàn tỉnh
Bến Tre
|
Được thay thế bởi Quyết định số
44/2018/QĐ-UBND ngày 26 tháng 11 năm 2018 của Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành
quy định về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và tổ chức hoạt động của Đội Dân
phòng trên địa bàn tỉnh Bến Tre
|
10/12/2018
|
Tổng số: 31 văn bản
|
B. VĂN BẢN HẾT HIỆU LỰC MỘT PHẦN
STT
|
Tên
loại văn bản
|
Số,
ký hiệu; ngày, tháng năm ban hành văn bản/ Tên gọi của văn bản
|
Nội
dung quy định hết hiệu lực
|
Lý
do hết hiệu lực
|
Ngày
hết hiệu lực
|
01
|
Quyết
định
|
02/2015/QĐ-UBND
29/1/2015
|
Về việc quy định tỉ lệ phần trăm
tính đơn giá thuê đất trên địa bàn tỉnh Bến Tre
|
Quy định về tỷ lệ phần trăm tính
đơn giá thuê đất liên quan đến dự án đầu tư, xây dựng và kinh doanh kết cấu
hạ tầng cụm công nghiệp tại Điều 3
|
Được bãi bỏ bởi Quyết định số
23/2018/QĐ-UBND ngày 15 tháng 5 năm 2018 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc quy
định chính sách ưu đãi đầu tư xây dựng và kinh doanh hạ tầng kỹ thuật cụm
công nghiệp trên địa bàn tỉnh Bến Tre
|
25/5/2018
|
02
|
Quyết
định
|
22/2015/QĐ-UBND
16/9/2015
|
Về việc quy định chức năng, nhiệm
vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Tư pháp tỉnh Bến Tre
|
Điểm c Khoản 1 Điều 3: “Các tổ
chức sự nghiệp (03 đơn vị)
- Phòng Công chứng số 1.
- Trung tâm Trợ giúp pháp lý nhà
nước.
- Trung tâm Dịch vụ bán đấu giá tài
sản”
|
Được sửa đổi bởi Quyết định số
24/2018/QĐ-UBND ngày 24 tháng 5 năm 2018 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc sửa
đổi, bãi bỏ một số Điều của các Quyết định quy định chức năng, nhiệm vụ,
quyền hạn và cơ cấu tổ chức của các sở, ban, ngành tỉnh
|
8/6/2018
|
03
|
Quyết
định
|
23/2015/QĐ-UBND
16/9/2015
|
Về việc quy định chức năng, nhiệm
vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Nội vụ tỉnh Bến Tre
|
- Khoản 1 Điều 1: “Sở Nội vụ là
cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh có chức năng tham mưu, giúp Ủy
ban nhân dân tỉnh quản lý nhà nước về: Tổ chức bộ máy; vị trí việc làm; biên
chế công chức, cơ cấu ngạch công chức trong các cơ quan, tổ chức hành chính;
vị trí việc làm, cơ cấu viên chức theo chức danh nghề nghiệp và số lượng
người làm việc trong các đơn vị sự nghiệp công lập; tiền lương đối với cán
bộ, công chức, viên chức, lao động hợp đồng trong cơ quan, tổ chức hành
chính, đơn vị sự nghiệp công lập; cải cách hành chính, cải cách chế độ công
vụ, công chức; chính quyền địa phương; địa giới hành chính; cán bộ, công
chức, viên chức và cán bộ, công chức xã, phường, thị trấn (sau đây gọi chung
là cấp xã); đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức và cán bộ, công
chức cấp xã; những người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã; tổ chức hội,
tổ chức phi chính phủ; văn thư, lưu trữ nhà nước; tôn giáo; thi đua - khen
thưởng và công tác thanh niên”
- Khoản 14 Điều 2: “Về công tác tôn giáo:
a) Tổ chức tuyên truyền, phổ
biến chủ trương, chính sách, pháp luật về tôn giáo đối với cán bộ, công chức,
viên chức và tín đồ, chức sắc, chức việc, nhà tu hành, nhân sỹ các tôn giáo
trong phạm vi quản lý của tỉnh;
b) Giải quyết theo thẩm quyền
hoặc trình cấp có thẩm quyền giải quyết những vấn
đề cụ thể về tôn giáo theo quy định của pháp luật.
Chủ trì, phối hợp với các sở, ban, ngành trong việc tham mưu, trình Ủy ban nhân dân tỉnh giải quyết những vấn đề phát sinh trong
tôn giáo theo quy định; là đầu mối liên hệ giữa chính quyền địa phương với các tổ chức tôn giáo
trên địa bàn tỉnh;
c) Thực hiện công tác thanh tra, kiểm tra, giải quyết khiếu nại, tố cáo về lĩnh vực tôn giáo
theo quy định của pháp luật;
d) Thực hiện việc đào tạo, bồi
dưỡng nghiệp vụ về công tác tôn giáo đối với đội ngũ công chức làm công tác
tôn giáo thuộc phạm vi quản lý của Sở Nội vụ;
đ) Trình Ủy ban nhân dân tỉnh
thực hiện việc áp dụng chính sách đối với những tổ chức tôn giáo và cá nhân
có hoạt động tôn giáo theo quy định của pháp luật;
e) Thực hiện việc nghiên cứu
khoa học trong lĩnh vực tôn giáo, tổng kết thực tiễn, cung cấp luận cứ khoa
học cho việc xây dựng và thực hiện các chủ trương, chính sách, pháp luật của
Đảng, Nhà nước đối với tôn giáo;
g) Hướng dẫn Phòng Nội vụ thuộc
Ủy ban nhân dân cấp huyện giải quyết những vấn đề cụ thể về tôn giáo theo quy
định của pháp luật”
|
Được sửa đổi, bổ sung bởi Quyết
định số 24/2018/QĐ-UBND ngày 24 tháng 5 năm 2018 của Ủy ban nhân dân tỉnh về
việc sửa đổi, bãi bỏ một số Điều của các Quyết định quy định chức năng, nhiệm
vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của các sở, ban, ngành tỉnh
|
8/6/2018
|
04
|
Quyết
định
|
36/2015/QĐ-UBND
21/12/2015
|
Về việc quy định chức năng, nhiệm
vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
tỉnh Bến Tre
|
Điểm đ Khoản 4 Điều 3: “Ban Quản
lý Dự án Chuyên ngành Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
Tổ chức bộ máy của Quản lý Dự án
Chuyên ngành, gồm: Giám đốc và không quá 02 Phó Giám đốc; các phòng chuyên môn
nghiệp vụ theo quy định của pháp luật.”
|
Được bãi bỏ bởi Quyết định số
24/2018/QĐ-UBND ngày 24 tháng 5 năm 2018 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc sửa
đổi, bãi bỏ một số Điều của các Quyết định quy định chức năng, nhiệm vụ,
quyền hạn và cơ cấu tổ chức của các sở, ban, ngành tỉnh
|
8/6/2018
|
05
|
Quyết
định
|
02/2016/QĐ-UBND
12/1/2016
|
Về việc giao quản lý, khai thác
công trình thủy lợi trên địa bàn tỉnh Bến Tre
|
Điểm d khoản 1
Điều 3: “Chủ trì, phối hợp với Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên
khai thác công trình thủy lợi tỉnh Bến Tre xây dựng kế hoạch đặt hàng về quản
lý, khai thác và bảo vệ công trình thủy lợi trên địa bàn tỉnh theo Thông tư
56/2010/TT-BNNPTNT ngày 01 tháng 10 năm 2010 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn về Quy định một số nội dung trong hoạt động của các tổ chức quản
lý, khai thác công trình thủy lợi”
|
Được sửa đổi, bổ sung bởi Quyết
định số 02/2018/QĐ-UBND ngày 30 tháng 1 năm 2018 của Ủy ban nhân dân tỉnh sửa
đổi, bổ sung Điều 3 của Quyết định số 02/2016/QĐ-UBND ngày 12 tháng 01 năm
2016 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc giao quản lý, khai thác công trình thủy
lợi trên địa bàn tỉnh Bến Tre
|
12/2/2018
|
06
|
Quyết
định
|
21/2016/QĐ-UBND
24/5/2016
|
Về việc quy định chức năng, nhiệm
vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh Bến
Tre
|
Khoản 3 Điều 3: “Các đơn vị sự
nghiệp công lập (11 đơn vị):
a) Bảo tàng Bến Tre;
b) Thư viện Nguyễn Đình Chiểu;
c) Trung tâm Văn hóa tỉnh;
d) Đoàn Nghệ thuật Cải lương Bến
Tre;
đ) Trung tâm Phát hành Phim và
Chiếu bóng;
e) Ban Quản lý di tích;
g) Trung tâm Huấn luyện và Thi
đấu thể dục thể thao;
h) Trung tâm Thông tin xúc tiến
du lịch;
i) Nhà Văn hóa Người cao tuổi;
l) Trường Trung cấp Văn hóa nghệ
thuật;
k) Trường Năng Phiếu Thể dục thể
thao”
|
Được sửa đổi bởi Quyết định số
24/2018/QĐ-UBND ngày 24 tháng 5 năm 2018 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc sửa
đổi, bãi bỏ một số Điều của các Quyết định quy định chức năng, nhiệm vụ,
quyền hạn và cơ cấu tổ chức của các sở, ban, ngành tỉnh
|
8/6/2018
|
07
|
Quyết
định
|
23/2016/QĐ-UBND
24/5/2016
|
Về việc quy định chức năng, nhiệm
vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Ban Quản lý các khu công nghiệp tỉnh Bến
Tre
|
Điểm c Khoản 1 Điều 3: “Đơn vị sự nghiệp công lập trực thuộc Ban Quản lý: Công ty Phát triển
hạ tầng”
|
Được sửa đổi bởi Quyết định số
24/2018/QĐ-UBND ngày 24 tháng 5 năm 2018 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc sửa
đổi, bãi bỏ một số Điều của các Quyết định quy định chức năng, nhiệm vụ,
quyền hạn và cơ cấu tổ chức của các sở, ban, ngành tỉnh
|
8/6/2018
|
08
|
Quyết
định
|
24/2016/QĐ-UBND 24/5/2016
|
Về việc quy định chức năng, nhiệm vụ,
quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Giáo dục và Đào tạo tỉnh Bến Tre
|
Khoản 2 và Khoản 3 Điều 3: “2. Các phòng, đơn vị chuyên môn, nghiệp vụ:
- Văn phòng;
- Thanh tra;
- Phòng Tổ chức cán bộ;
- Phòng Kế hoạch-Tài chính;
- Phòng Chính trị,
tư tưởng;
- Phòng Giáo dục Mầm non;
- Phòng Giáo dục Tiểu học;
- Phòng Giáo dục Trung học;
- Phòng Khảo thí, Quản lý chất
lượng giáo dục và công nghệ thông tin (thực hiện cả nhiệm vụ về Giáo dục
chuyên nghiệp của Sở);
- Phòng Giáo dục thường xuyên.
3. Đơn vị sự nghiệp trực thuộc
Sở:
- Các Trường Trung học phổ thông;
- Trung tâm Giáo dục thường
xuyên tỉnh;
- Trường Nuôi dạy trẻ em khuyết
tật;
- Ban Quản lý dự án ngành giáo
dục và đào tạo;
- Trung tâm Tư vấn và Dịch vụ du
học Bến Tre”
|
Được sửa đổi bởi Quyết định số
24/2018/QĐ-UBND ngày 24 tháng 5 năm 2018 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc sửa
đổi, bãi bỏ một số Điều của các Quyết định quy định chức năng, nhiệm vụ,
quyền hạn và cơ cấu tổ chức của các sở, ban, ngành tỉnh
|
8/6/2018
|
09
|
Quyết
định
|
25/2016/QĐ-UBND
26/5/2016
|
Về việc quy định chức năng, nhiệm
vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Công Thương tỉnh Bến Tre
|
Khoản 2 Điều 3: “Các tổ chức
tham mưu tổng hợp và chuyên môn, nghiệp vụ:
a) Văn phòng;
b) Thanh tra;
c) Phòng Kế hoạch - Tài chính -
Tổng hợp;
d) Phòng Quản lý công nghiệp;
đ) Phòng Quản lý thương mại;
e) Phòng Kỹ thuật an toàn - Môi trường;
g) Phòng Quản lý năng lượng;
h) Phòng Quản lý Xuất nhập khẩu;
i) Chi cục Quản lý thị trường.”
|
Được sửa đổi bởi Quyết định số 24/2018/QĐ-UBND
ngày 24 tháng 5 năm 2018 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc sửa đổi, bãi bỏ một
số Điều của các Quyết định quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu
tổ chức của các sở, ban, ngành tỉnh
|
8/6/2018
|
10
|
Quyết
định
|
28/2016/QĐ-UBND
16/6/2016
|
Về việc quy định chức năng, nhiệm
vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh
Bến Tre
|
Khoản 2 và Khoản 3 Điều 3: “2.
Các Phòng, đơn vị chuyên môn, nghiệp vụ thuộc Sở (gọi tắt là Phòng), gồm:
- Văn phòng;
- Thanh tra;
- Phòng Kế hoạch - Tài chính;
- Phòng Người có công;
- Phòng Lao động - Tiền lương
- Bảo hiểm xã hội (thực hiện cả nhiệm
vụ về việc làm - an toàn lao động);
- Phòng Dạy nghề;
- Phòng Bảo trợ xã hội - Phòng,
chống tệ nạn xã hội;
- Phòng Bảo vệ, chăm sóc trẻ em
và Bình đẳng giới;
3. Các đơn vị sự nghiệp công lập
trực thuộc Sở:
- Trung tâm Dịch vụ việc làm;
- Trường Trung cấp nghề Bến Tre;
- Xưởng Dạy nghề vá lưới;
- Trung tâm Chữa bệnh - Giáo dục
- Lao động xã hội;
- Trung tâm Bảo trợ xã hội;
- Trung tâm Bảo trợ Người tâm
thần;
- Trung tâm Cung cấp Dịch vụ
công tác xã hội;
- Trung tâm Điều dưỡng Người có
công;
- Ban Quản lý Nghĩa trang liệt
sĩ tỉnh;
- Quỹ Bảo trợ trẻ em;
- Làng Trẻ em SOS;
- Trường Phổ thông Hermann Gmeiner”
|
Được sửa đổi bởi Quyết định số
24/2018/QĐ-UBND ngày 24 tháng 5 năm 2018 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc sửa
đổi, bãi bỏ một số Điều của các Quyết định quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của các sở, ban, ngành tỉnh
|
8/6/2018
|
11
|
Quyết
định
|
31/2016/QĐ-UBND
20/7/2016
|
Về việc quy định chức năng, nhiệm
vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Y tế tỉnh Bến Tre
|
- Khoản 4 Điều 3: “Các đơn vị sự
nghiệp công lập trực thuộc Sở Y tế, gồm:
a) Trung tâm Kiểm soát bệnh tật:
được thành lập trên cơ sở sáp nhập các Trung tâm có cùng chức năng (các Trung
tâm chuyên khoa, Trung tâm có giường bệnh chuyển về Bệnh viện đa khoa tỉnh
hoặc thành lập bệnh viện chuyên khoa khi có nhu cầu và đủ điều kiện về nguồn
lực).
b) Các bệnh viện gồm:
- Bệnh viện Nguyễn Đình Chiểu;
- Bệnh viện đa khoa khu vực Cù
Lao Minh;
- Bệnh viện đa khoa khu vực Ba
Tri;
- Bệnh viện Y học cổ truyền;
- Bệnh viện Lao và Bệnh phổi;
- Bệnh viện Tâm thần.
c) Trung tâm Kiểm nghiệm thuốc,
mỹ phẩm, thực phẩm;
d) Trung tâm Pháp y;
đ) Trung tâm Giám định Y khoa;
e) Trường Trung cấp Y tế;
g) Trung tâm Y tế huyện, thành
phố; Được tổ chức thống nhất trên địa bàn cấp huyện, thực hiện chức năng về y
tế dự phòng, khám bệnh, chữa bệnh và phục hồi chức năng, gồm;
- Trung tâm Y tế huyện Ba Tri;
- Trung tâm Y tế huyện Bình Đại;
- Trung tâm Y tế huyện Châu
Thành;
- Trung tâm Y tế huyện Chợ Lách;
- Trung tâm Y tế huyện Giồng
Trôm;
- Trung tâm Y tế huyện Mỏ Cày
Nam;
- Trung tâm Y tế huyện Mỏ Cày
Bắc;
- Trung tâm Y tế huyện Thạnh Phú;
- Trung tâm Y tế thành phố Bến
Tre”
- Điều 5: “1.
Trong khi chưa có quy định của Trung ương về mô hình Trung tâm Kiểm soát bệnh tật ở tuyến tỉnh và Trung tâm Dân
số - Kế hoạch hóa gia đình ở tuyến huyện, Sở Y tế được duy trì hoạt động của
các đơn vị sự nghiệp công lập trực thuộc, gồm:
a) Trung tâm Y tế dự phòng.
b) Trung tâm Chăm sóc sức khỏe sinh
sản.
c) Trung tâm Phòng, chống HIV/AIDS.
d) Trung tâm Truyền thông giáo dục sức khỏe.
đ) Trung tâm Dân số - Kế hoạch
hóa gia đình ở 09 huyện, thành phố trực thuộc Chi cục Dân số - Kế hoạch hóa
gia đình.
Khi có quy định của Trung ương, giao
Giám đốc Sở Y tế phối hợp với các cơ quan có liên quan xây dựng Đề án sắp xếp
lại các đơn vị nêu trên theo đúng quy định pháp luật hiện hành trình Ủy ban
nhân dân tỉnh xem xét, quyết định.
2. Đối với Ban Quản lý dự án chuyên
ngành y tế: tạm thời giữ ổn định về tổ chức bộ máy và sẽ được kiện toàn, sắp
xếp khi Ủy ban nhân dân tỉnh thông qua phương án kiện toàn và sắp xếp các Ban
Quản lý dự án trên địa bàn tỉnh.”
|
Được sửa đổi bởi Quyết định số 24/2018/QĐ-UBND
ngày 24 tháng 5 năm 2018 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc sửa đổi, bãi bỏ một
số Điều của các Quyết định quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu
tổ chức của các sở, ban, ngành tỉnh
|
8/6/2018
|
12
|
Quyết
định
|
39/2016/QĐ-UBND
1/9/2016
|
Về việc quy định chức năng, nhiệm
vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Bến Tre
|
Khoản 2 Điều 3: “Các tổ chức
tham mưu, tổng hợp và chuyên môn nghiệp vụ:
a) Văn phòng Sở;
b) Thanh tra Sở;
c) Các phòng chuyên môn, nghiệp vụ:
- Phòng Tổng hợp và Kinh tế đối ngoại;
- Phòng Đăng ký kinh doanh;
- Phòng Kinh tế ngành;
- Phòng Đấu thầu, Thẩm định và Giám
sát đầu tư;
- Phòng Khoa giáo, Văn xã;
- Phòng Doanh nghiệp, kinh tế
tập thể và tư nhân.
d) Đơn vị sự nghiệp công lập
trực thuộc Sở:
Trung tâm Xúc tiến đầu tư và
Khởi nghiệp.”
|
Được sửa đổi bởi Quyết định số
24/2018/QĐ-UBND ngày 24 tháng 5 năm 2018 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc sửa
đổi, bãi bỏ một số Điều của các Quyết định quy định chức năng, nhiệm vụ,
quyền hạn và cơ cấu tổ chức của các sở, ban, ngành tỉnh
|
8/6/2018
|
13
|
Quyết
định
|
16/2017/QĐ-UBND 20/3/2017
|
Về việc quy định chức năng, nhiệm
vụ, quyền hạn, tổ chức bộ máy và biên chế của Văn phòng Điều phối Chương
trình xây dựng nông thôn mới tỉnh Bến Tre
|
Điểm a Khoản 1 Điều 3: “Lãnh đạo
Văn phòng Điều phối nông thôn mới tỉnh gồm:
Chánh Văn phòng do Phó Giám đốc
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn kiêm nhiệm.
Một (01) Phó Chánh Văn phòng do Chi cục trưởng Chi cục Phát triển nông thôn
kiêm nhiệm”
|
Được sửa đổi, bổ sung bởi Quyết
định số 43/2018/QĐ-UBND ngày 23 tháng 11 năm 2018 của Ủy
ban nhân dân tỉnh về việc sửa đổi, bổ sung Quyết định số 16/2017/QĐ-UBND ngày
20 tháng 3 năm 2017 của Ủy ban nhân
dân tỉnh quy định chức năng, nhiệm
vụ, quyền hạn, tổ chức bộ máy và biên chế của Văn phòng
Điều phối Chương trình xây dựng
nông thôn mới tỉnh Bến Tre
|
3/12/2018
|
Tổng số: 13 văn bản
|
DANH MỤC
VĂN
BẢN QUY PHẠM PHÁP LUẬT CỦA HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH BẾN TRE HẾT HIỆU LỰC TOÀN BỘ
HOẶC MỘT PHẦN TRONG NĂM 2018 VÀ THÁNG 01 NĂM 2019
(Ban hành kèm theo Quyết định số 175/QĐ-UBND ngày 23 tháng 01 năm 2019 của Chủ
tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Bến Tre)
A. VĂN BẢN HẾT HIỆU LỰC TOÀN BỘ
STT
|
Tên
loại văn bản
|
Số,
ký hiệu; ngày, tháng năm ban hành văn bản
|
Tên
gọi của văn bản
|
Lý
do hết hiệu lực
|
Ngày
hết hiệu lực
|
01
|
Nghị
quyết
|
05/2010/NQ-HĐND
27/7/2010
|
Về việc quy định phân cấp quản lý,
sử dụng tài sản nhà nước tại các cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc phạm vi quản
lý của tỉnh Bến Tre
|
Được thay thế bởi Nghị quyết số
06/2018/NQ-HĐND ngày 06 tháng 7 năm 2018 của Hội đồng nhân dân tỉnh ban hành
Quy định phân cấp quản lý, sử dụng tài sản công tại cơ quan, tổ chức, đơn vị
thuộc phạm vi quản lý của địa phương trên địa bàn tỉnh Bến Tre
|
16/7/2018
|
02
|
Nghị
quyết
|
28/2012/NQ-HĐND
8/12/2012
|
Về việc quy định tỷ lệ để lại ngân
sách xã nguồn vốn thu được từ đấu giá quyền sử dụng đất để giao đất có thu
tiền sử dụng đất hoặc cho thuê đất từ quỹ đất công trên địa bàn xã
|
Được thay thế bởi Nghị quyết số
07/2018/NQ-HĐND ngày 06 tháng 7 năm 2018 của Hội đồng nhân dân tỉnh quy định
tỷ lệ phần trăm (%) trích để lại cho ngân sách xã nguồn thu từ đấu giá quyền
sử dụng đất, giao đất có thu tiền sử dụng đất trên địa bàn xã để thực hiện
nhiệm vụ xây dựng nông thôn mới trên địa bàn tỉnh Bến Tre
|
16/7/2018
|
03
|
Nghị
quyết
|
06/2013/NQ-HĐND
11/7/2013
|
Quy định mức hỗ trợ, khuyến khích
phát triển hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã trên địa bàn tỉnh Bến Tre
|
Được thay thế bởi Nghị quyết số
03/2018/NQ-HĐND ngày 06 tháng 7 năm 2018 của Hội đồng nhân dân tỉnh về một số
chính sách khuyến khích phát triển hợp tác xã trên địa bàn tỉnh Bến Tre
|
16/7/2018
|
04
|
Nghị
quyết
|
15/2016/NQ-HĐND
6/12/2016
|
Về việc ủy quyền cho Thường trực
Hội đồng nhân dân tỉnh xem xét, cho ý kiến, quyết định chủ trương đầu tư các
dự án thuộc thẩm quyền của Hội đồng nhân dân tỉnh
|
Được bãi bỏ bởi Nghị quyết số
22/2018/NQ-HĐND ngày 07 tháng 12 năm 2018 của Hội đồng nhân dân tỉnh về việc
bãi bỏ Nghị quyết số 15/2016/NQ-HĐND ngày 06 tháng 12 năm 2016 của Hội đồng nhân dân tỉnh về việc ủy quyền cho Thường trực Hội đồng
nhân dân tỉnh xem xét, cho ý kiến, quyết định chủ trương đầu tư các dự án
thuộc thẩm quyền của Hội đồng nhân dân tỉnh
|
17/12/2018
|
Tổng số: 04 văn bản
|
B. VĂN BẢN HẾT HIỆU LỰC MỘT PHẦN
STT
|
Tên
loại văn bản
|
Số,
ký hiệu; ngày, tháng năm ban hành văn bản/ Tên gọi của văn bản
|
Nội
dung quy định hết hiệu lực
|
Lý
do hết hiệu lực
|
Ngày
hết hiệu lực
|
01
|
Nghị
quyết
|
08/2018/NQ-HĐND
6/7/2018
|
Quy định việc quản lý và sử dụng
kinh phí bảo đảm trật tự, an toàn giao thông trên địa bàn tỉnh Bến Tre
|
- Đối tượng áp dụng “Ban ATGT các
xã, phường, thị trấn” quy định tại điểm c khoản 2 Điều 1.
- Điểm a, b, c khoản 1 Điều 2
|
Bị bãi bỏ bởi Nghị quyết số
17/2018/NQ-HĐND ngày 7 tháng 12 năm 2018 của Hội đồng nhân dân tỉnh về việc
bãi bỏ một phần Nghị quyết số 08/2018/NQ-HĐND ngày 06 tháng 7 năm 2018 của
Hội đồng nhân dân tỉnh về quy định việc quản lý và sử dụng kinh phí bảo đảm
trật tự, an toàn giao thông trên địa bàn tỉnh Bến Tre
|
1/1/2019
|
Tổng số: 01 văn bản
|
|
|
|
|
|
|
|
Quyết định 175/QĐ-UBND công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Bến Tre hết hiệu lực toàn bộ hoặc một phần trong năm 2018 và tháng 01 năm 2019
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 175/QĐ-UBND ngày 23/01/2019 công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Bến Tre hết hiệu lực toàn bộ hoặc một phần trong năm 2018 và tháng 01 năm 2019
1.295
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
info@ThuVienPhapLuat.vn
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|