BỘ
GIAO THÔNG VẬN TẢI
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
1744/QĐ-BGTVT
|
Hà
Nội, ngày 31 tháng 12 năm 2024
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG BỐ THỦ
TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC BAN HÀNH MỚI, SỬA ĐỔI, BỔ SUNG, THAY THẾ TRONG LĨNH VỰC
ĐƯỜNG BỘ THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI
BỘ TRƯỞNG BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI
Căn cứ Nghị định số
56/2022/NĐ-CP ngày 24 tháng 8 năm 2022 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm
vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Giao thông vận tải;
Căn cứ Nghị định số
63/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành
chính;
Căn cứ Nghị định số
48/2013/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2013 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số
điều của các Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số
92/2017/NĐ-CP ngày 07 tháng 8 năm 2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số
điều của các Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Theo đề nghị của Cục
trưởng Cục Đường bộ Việt Nam và Chánh Văn phòng Bộ.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều
1.
Công bố kèm theo Quyết định này thủ tục hành chính được
sửa đổi, bổ sung, thay thế trong lĩnh vực đường bộ thuộc phạm vi chức năng quản
lý của Bộ Giao thông vận tải.
Điều
2.
Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01 tháng
01 năm 2025.
Điều
3.
Chánh Văn phòng Bộ, Chánh Thanh tra Bộ, các Vụ trưởng,
Cục trưởng Cục Đường bộ Việt Nam, Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị và cá nhân có
liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
-
Như Điều 3;
- Bộ trưởng (để b/c);
- VPCP (Cục KSTTHC);
- UBND tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương;
- Cổng TTĐT Bộ GTVT;
- Trung tâm CNTT;
- Lưu: VT, KSTTHC (03).
|
KT.
BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Nguyễn
Duy Lâm
|
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
ĐƯỢC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG, THAY THẾ TRONG LĨNH VỰC ĐƯỜNG BỘ THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG
QUẢN LÝ CỦA BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1744/QĐ-BGTVT
ngày 31 tháng 12 năm 2024 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)
PHẦN I. DANH MỤC THỦ
TỤC HÀNH CHÍNH
1. Danh mục thủ tục
hành chính được ban hành mới
STT
|
Số
hồ sơ TTHC
|
Tên
thủ tục hành chính
|
Tên
VBQPPL quy định nội dung sửa đổi, bổ sung
|
Cơ
quan thực hiện
|
A. Thủ tục hành chính do địa phương giải quyết
|
1
|
|
Chấp thuận hoạt động của sân tập lái để
sát hạch lái xe mô tô
|
Nghị định số 160/2024/NĐ-CP ngày 18/12/2024 của Chính phủ quy định về hoạt động đào tạo và sát hạch lái
xe
|
Sở Giao thông
vận tải
|
2
|
|
Chấp thuận lại hoạt động của sân tập lái
để sát hạch lái xe mô tô
|
2. Danh mục thủ tục
hành chính được sửa đổi, bổ sung
STT
|
Số hồ sơ TTHC
|
Tên thủ tục hành chính
|
Tên VBQPPL quy định nội dung sửa đổi, bổ
sung
|
Cơ quan thực hiện
|
A.
Thủ tục hành chính do địa phương giải quyết
|
1
|
1.001765
|
Cấp
Giấy chứng nhận giáo viên dạy thực hành lái xe
|
Nghị
định số
160/2024/NĐ-CP ngày 18/12/2024 của Chính phủ quy định
về hoạt động đào tạo và sát hạch lái xe
|
Sở Giao thông vận tải
|
2
|
1.004993
|
Cấp lại
Giấy chứng nhận giáo viên dạy thực hành lái xe
|
3
|
1.001751
|
Cấp bổ
sung xe tập lái, cấp lại Giấy phép xe tập lái
|
4
|
1.001623
|
Cấp lại
Giấy phép đào tạo lái xe ô tô khi điều chỉnh hạng xe đào tạo, lưu lượng đào
tạo và thay đổi địa điểm đào tạo
|
5
|
1.005210
|
Cấp lại
Giấy phép đào tạo lái xe ô tô khi bị mất, bị hỏng, có sự thay đổi về tên của
cơ sở đào tạo
|
6
|
1.000004
|
Chấp
thuận bố trí mặt bằng tổng thể hình sát hạch trung tâm sát hạch lái xe loại
1, loại 2
|
Nghị
định số
160/2024/NĐ-CP ngày 18/12/2024 của Chính phủ quy định về hoạt động đào
tạo và sát hạch lái xe
|
Sở Giao thông vận tải
|
7
|
1.004998
|
Cấp
Giấy phép sát hạch cho trung tâm sát hạch lái xe loại 1, loại 2
|
8
|
1.004995
|
Cấp
Giấy phép sát hạch cho trung tâm sát hạch lái xe loại 3
|
9
|
1.004987
|
Cấp lại
Giấy phép sát hạch cho trung tâm sát hạch lái xe
|
3. Danh mục thủ tục
hành chính được thay thế
STT
|
Số hồ sơ TTHC
|
Tên thủ tục hành chính bị thay thế
|
Tên thủ tục hành chính
|
Tên VBQPPL quy định nội dung thay thế
|
Cơ quan thực hiện
|
A.
Thủ tục hành chính do trung ương và địa phương giải quyết
|
1
|
2.002615
|
Cấp
Giấy phép vận chuyển hàng hóa nguy hiểm
|
Cấp
Giấy phép vận chuyển hàng hóa nguy hiểm trên đường bộ
|
Nghị định
số 161/2024/NĐ-CP ngày 18/12/2024 của Chính phủ quy định danh mục hàng hóa
nguy hiểm, vận chuyển hàng hóa nguy hiểm và trình tự, thủ tục cấp giấy phép,
cấp giấy chứng nhận hoàn thành chương trình tập huấn cho người lái xe hoặc
người áp tải vận chuyển hàng hóa nguy hiểm trên đường bộ
|
Bộ Công an, Bộ Quốc phòng, Bộ Công thương,
Ủy ban nhân dân cấp tỉnh
|
2
|
Cấp
Giấy phép vận chuyển hàng hóa nguy hiểm bằng phương tiện thủy nội địa
|
3
|
2.002616
|
Điều
chỉnh thông tin trên Giấy phép vận chuyển hàng hóa nguy hiểm khi có sự thay
đổi liên quan đến nội dung của Giấy phép
|
Điều
chỉnh thông tin trên Giấy phép vận chuyển hàng hóa nguy hiểm trên đường bộ
khi có sự thay đổi liên quan đến nội dung của Giấy phép
|
Nghị định
số 161/2024/NĐ-CP ngày 18/12/2024 của Chính phủ quy định danh mục hàng hóa
nguy hiểm, vận chuyển hàng hóa nguy hiểm và trình tự, thủ tục cấp giấy phép,
cấp giấy chứng nhận hoàn thành chương trình tập huấn cho người lái xe hoặc
người áp tải vận chuyển hàng hóa nguy hiểm trên đường bộ
|
Bộ Công an, Bộ Quốc phòng, Bộ Công thương,
Ủy ban nhân dân cấp tỉnh
|
4
|
Điều chỉnh
thông tin trên Giấy phép vận chuyển hàng hóa nguy hiểm bằng phương tiện thủy
nội địa khi có sự thay đổi liên quan đến nội dung của Giấy phép
|
5
|
2.002617
|
Cấp lại
Giấy phép vận chuyển hàng hóa nguy hiểm do bị mất, bị hỏng
|
Cấp lại
Giấy phép vận chuyển hàng hóa nguy hiểm trên đường bộ
|
6
|
Cấp lại
Giấy phép vận chuyển hàng hóa nguy hiểm bằng phương tiện thủy nội địa do bị
mất, bị hỏng
|
B.
Thủ tục hành chính địa phương giải quyết
|
7
|
1.001777
|
Cấp
Giấy phép đào tạo lái xe
|
Cấp
Giấy phép đào tạo lái xe, cấp Giấy phép xe tập lái
|
Nghị định
số 160/2024/NĐ-CP ngày 18/12/2024 của Chính phủ quy định về hoạt động đào tạo
và sát hạch lái xe
|
Sở Giao thông vận tải
|
1.001735
|
Cấp Giấy
phép xe tập lái
|
PHẦN II. NỘI DUNG CỤ
THỂ CỦA TỪNG THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
I.
Thủ tục hành chính được ban hành mới
1.
Chấp thuận hoạt động của sân tập lái để sát hạch lái xe mô tô
1.1. Trình tự thực
hiện:
a) Nộp hồ sơ TTHC:
- Tổ chức, cá nhân có
sân tập lái gửi hồ sơ đến Sở Giao thông vận tải.
b) Giải quyết TTHC:
- Trong thời gian
không quá 03 ngày làm việc, kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ, Sở Giao thông vận tải
kiểm tra tính đầy đủ của hồ sơ; trường hợp chưa đầy đủ, thì hướng dẫn tổ chức,
cá nhân hoàn thiện lại theo quy định; trong thời gian không quá 05 ngày làm việc
kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định tổ chức kiểm tra sân tập lái và lập biên
bản và ban hành Quyết định chấp thuận hoạt động của sân tập lái để sát hạch lái
xe mô tô đủ điều kiện hoạt động. Trường hợp không cấp, phải trả lời bằng văn
bản và nêu rõ lý do.
- Việc trả kết quả
được thực hiện tại trụ sở cơ quan có thẩm quyền cấp chấp thuận hoặc qua dịch vụ
bưu chính; trường hợp trả kết quả điện tử (có mã hai chiều (QR)), Sở Giao thông
vận tải đăng tải kết quả trên Trang thông tin điện tử của Sở Giao thông vận tải
để tổ chức, cá nhân in hoặc lưu trên thiết bị điện tử, các cơ quan liên quan
truy xuất thông tin về chấp thuận hoạt động của sân tập lái để sát hạch lái xe
mô tô.
1.2. Cách thức thực
hiện:
- Nộp trực tiếp hoặc
qua dịch vụ bưu chính.
1.3. Thành phần, số
lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ:
- Văn bản đề nghị
chấp thuận hoạt động của sân tập lái để sát hạch lái xe mô tô theo mẫu;
- Bản vẽ bố trí mặt
bằng tổng thể, hồ sơ thiết kế kích thước hình sát hạch, loại xe cơ giới dùng để
sát hạch.
b) Số lượng hồ sơ: 01
bộ.
1.4. Thời hạn giải
quyết:
- 05 ngày làm việc kể
từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định.
1.5. Đối tượng thực
hiện TTHC: Tổ
chức, cá nhân.
1.6. Cơ quan thực
hiện TTHC:
- Cơ quan có thẩm
quyền giải quyết: Sở Giao thông vận tải;
- Cơ quan hoặc người
có thẩm quyền được uỷ quyền hoặc phân cấp thực hiện: Không có;
- Cơ quan trực tiếp
thực hiện thủ tục hành chính: Sở Giao thông vận tải;
- Cơ quan phối hợp:
Không có.
1.7. Kết quả của việc
thực hiện TTHC:
- Quyết định chấp
thuận hoạt động của sân tập lái để sát hạch lái xe mô tô đủ điều kiện hoạt
động.
1.8. Phí, lệ phí: Không có.
1.9. Tên mẫu đơn, mẫu
tờ khai hành chính; mẫu kết quả giải quyết TTHC:
- Văn bản đề nghị
chấp thuận hoạt động của sân tập lái để sát hạch lái xe mô tô;
- Quyết định chấp
thuận hoạt động của sân tập lái dùng để sát hạch lái xe mô tô đủ điều kiện hoạt
động
1.10. Yêu cầu, điều
kiện thực hiện TTHC:
- Đáp ứng điều kiện
quy định tại Điều 32 Nghị định số 160/2024/NĐ-CP ngày 18/12/2024 của Chính phủ
quy định về hoạt động đào tạo và sát hạch lái xe.
1.11. Căn cứ pháp lý
của TTHC:
- Nghị định số
160/2024/NĐ-CP ngày 18/12/2024 của Chính phủ quy định về hoạt động đào tạo và
sát hạch lái xe.
Văn bản đề nghị chấp thuận hoạt động của sân
tập lái để sát hạch lái xe mô tô
TỔ
CHỨC, CÁ NHÂN
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
…….,
ngày …… tháng ….. năm 20…..
|
Kính gửi: Sở Giao thông vận tải
Cơ sở đào tạo lái xe
có sân tập lái để đào tạo lái xe mô tô, hiện đơn vị đã đầu tư xây dựng đáp ứng
điều kiện về cơ sở vật chất, đội ngũ nhân viên nghiệp vụ và các yêu cầu kỹ
thuật theo tiêu chuẩn kỹ thuật sân tập lái để sát hạch lái xe mô tô.
Thực hiện Nghị định
số /2024/NĐ-CP ngày / / của Chính phủ quy định về hoạt động đào tạo và sát
hạch lái xe, đề nghị Sở Giao thông vận tải kiểm tra chấp thuận hoạt động sân
tập lái đủ điều kiện để sát hạch lái xe, để đơn vị tổ chức hoạt động sát hạch
theo quy định./.
Nơi nhận:
-
Như trên;
- Lưu: VT, …..
|
NGƯỜI
ĐỨNG ĐẦU
(Ký
tên, đóng dấu)
|
Mẫu Quyết định chấp thuận hoạt động của sân
tập lái để sát hạch lái xe mô tô đủ điều kiện hoạt động
Mẫu chứng nhận sân tập lái dùng để sát hạch
lái xe mô tô đủ điều kiện hoạt động
ỦY
BAN NHÂN DÂN…
SỞ GIAO THÔNG VẬN TẢI…
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
.........../……..
|
..................,
ngày ..... tháng ..... năm 20.....
|
QUYẾT ĐỊNH
Căn cứ
Luật Trật tự, an toàn giao thông đường bộ ngày 27/6/2024;
Căn cứ
Nghị định số ...../..... /NĐ-CP ...../...... /..... của Chính phủ quy định về
hoạt động đào tạo và sát hạch lái xe;
Căn cứ
tiêu chuẩn kỹ thuật sân tập lái dùng để sát hạch lái xe mô tô tại Thông tư số
...../...../TT-BGTVT ngày .... /..... /..... của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận
tải;
Căn cứ
Biên bản kiểm tra sân tập lái dùng để sát hạch lái xe mô
tô...............................của Đoàn kiểm tra ngày ..... /...../.....;
Xét đề
nghị của cơ sở đào tạo lái xe...................................tại văn bản
số................ ngày ...../..... /..... về việc kiểm tra, chấp thuận sân
tập lái dùng để sát hạch lái xe mô tô;
Theo đề
nghị của Trưởng phòng
.............................................................................,
GIÁM ĐỐC SỞ GIAO THÔNG VẬN TẢI
Chấp
thuận cho sân tập lái dùng để sát hạch lái xe mô tô đủ điều kiện hoạt động:
1. Địa
chỉ:
2. Cơ
quan quản lý hoạt động trực tiếp:
3. Sân
tập lái dùng để sát hạch lái xe mô tô thuộc cơ sở đào tạo….là là sân tập lái
dùng để sát hạch lái xe mô tô loại … có đủ điều kiện sát hạch lái xe các
hạng:..... (Có danh sách xe sát hạch kèm theo)
4.
Thiết bị sát hạch:
Cơ sở
đào tạo lái xe phải xuất trình Quyết định này với cơ quan quản lý sát hạch
cấp giấy phép lái xe đến tổ chức sát hạch và chịu sự kiểm tra của các cơ quan
có thẩm quyền.
Quyết
định này thay thế Quyết định số….của cơ quan có thẩm quyền đã cấp cho Trung
tâm (đối với trường hợp cấp lại Giấy phép sát hạch)./.
|
THỦ
TRƯỞNG CƠ QUAN CÓ THẨM QUYỀN
(Ký
tên, đóng dấu)
|
|
Mẫu chứng nhận sân tập lái dùng để sát hạch
lái xe mô tô đủ điều kiện hoạt động điện tử
ỦY
BAN NHÂN DÂN…
SỞ GIAO THÔNG VẬN TẢI…
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
.........../……..
|
..................,
ngày ..... tháng ..... năm 20.....
|
QUYẾT ĐỊNH
Mã số:................./..........
Căn cứ
Luật Trật tự, an toàn giao thông đường bộ ngày 27/6/2024;
Căn cứ
Nghị định số ...../..... /NĐ-CP ...../...... /..... của Chính phủ quy định về
hoạt động đào tạo và sát hạch lái xe;
Căn cứ
tiêu chuẩn kỹ thuật sân tập lái dùng để sát hạch lái xe mô tô tại Thông tư số
...../..... /TT-BGTVT ngày .... /..... /..... của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận
tải;
Căn cứ
Biên bản kiểm tra sân tập lái dùng để sát hạch lái xe mô
tô...............................của Đoàn kiểm tra ngày ..... /...../.....;
Xét đề
nghị của cơ sở đào tạo lái xe...................................tại văn bản
số................ ngày ..... /..... /..... về việc kiểm tra, chấp thuận sân
tập lái dùng để sát hạch lái xe mô tô;
Theo đề
nghị của Trưởng phòng
.............................................................................,
GIÁM ĐỐC SỞ GIAO THÔNG VẬN TẢI
Chấp
thuận cho sân tập lái dùng để sát hạch lái xe mô tô đủ điều kiện hoạt động:
1. Địa
chỉ:
2. Cơ
quan quản lý hoạt động trực tiếp:
3. Sân
tập lái dùng để sát hạch lái xe mô tô thuộc cơ sở đào tạo….là là sân tập lái
dùng để sát hạch lái xe mô tô loại … có đủ điều kiện sát hạch lái xe các
hạng:..... (Có danh sách xe sát hạch kèm theo)
4.
Thiết bị sát hạch:
Cơ sở
đào tạo lái xe phải xuất trình Quyết định này với cơ quan quản lý sát hạch
cấp giấy phép lái xe đến tổ chức sát hạch và chịu sự kiểm tra của các cơ quan
có thẩm quyền. Quyết định này thay thế Quyết định số….của cơ quan có thẩm
quyền đã cấp cho Trung tâm (đối với trường hợp cấp lại Giấy phép sát hạch)./.

|
THỦ
TRƯỞNG CƠ QUAN CÓ THẨM QUYỀN
(Ký
tên, đóng dấu)
|
|
2.
Chấp thuận lại hoạt động của sân tập lái để sát hạch lái xe mô tô
2.1. Trình tự thực
hiện:
a) Nộp hồ sơ TTHC:
- Tổ chức, cá nhân có
sân tập lái dùng để sát hạch lái xe mô tô gửi văn bản đề nghị cấp lại chấp
thuận hoạt động của sân tập lái để sát hạch lái xe mô tô đến Sở Giao thông vận
tải
b) Giải quyết TTHC:
* Trường hợp cấp lại
khi có sự thay đổi về thiết bị sát hạch, chủng loại, số lượng xe mô tô để sát
hạch lái xe:
- Trong thời gian
không quá 07 ngày làm việc kể từ ngày nhận văn bản đề nghị, Sở Giao thông vận
tải tổ chức kiểm tra, lập biên bản và chấp thuận hoạt động của sân tập lái để
sát hạch lái xe mô tô. Trường hợp không cấp, phải trả lời bằng văn bản và nêu
rõ lý do.
* Trường hợp cấp lại
khi bị hỏng, mất, thay đổi tên của cơ sở đào tạo có sân tập lái để sát hạch lái
xe mô tô:
- Trong thời hạn
không quá 01 ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận văn bản đề nghị, Sở Giao thông
vận tải kiểm tra tính đầy đủ của hồ sơ; trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ thì hướng
dẫn tổ chức, cá nhân hoàn thiện lại theo quy định; trong thời hạn không quá 03
ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định, Sở Giao thông vận tải có
văn bản chấp thuận gửi tổ chức, cá nhân; trường hợp không cấp phải trả lời tổ
chức, cá nhân bằng văn bản và nêu rõ lý do;
- Việc trả kết quả
được thực hiện tại trụ sở cơ quan có thẩm quyền cấp giấy phép hoặc qua dịch vụ
bưu chính; trường hợp trả kết quả điện tử (có mã hai chiều (QR)), Sở Giao thông
vận tải đăng tải kết quả trên Trang thông tin điện tử của Sở Giao thông vận tải
để tổ chức, cá nhân in hoặc lưu trên thiết bị điện tử, các cơ quan liên quan
truy xuất thông tin về chấp thuận hoạt động của sân tập lái để sát hạch lái xe
mô tô.
2.2. Cách thức thực
hiện:
- Nộp trực tiếp hoặc
qua dịch vụ bưu chính.
2.3. Thành phần, số
lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ:
- Văn bản đề nghị cấp
lại chấp thuận hoạt động của sân tập lái để sát hạch lái xe mô tô theo mẫu.
b) Số lượng hồ sơ: 01
bộ.
2.4. Thời hạn giải
quyết:
- Trường hợp cấp lại
lại khi có sự thay đổi về thiết bị sát hạch, chủng loại, số lượng xe mô tô để
sát hạch lái xe: 07 ngày làm việc kể từ ngày nhận văn bản đề nghị.
- Trường hợp cấp lại
khi bị hỏng, mất, thay đổi tên của cơ sở đào tạo có sân tập lái để sát hạch lái
xe mô tô: 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định.
2.5. Đối tượng thực
hiện TTHC: Tổ
chức, cá nhân.
2.6. Cơ quan thực
hiện TTHC:
- Cơ quan có thẩm
quyền giải quyết: Sở Giao thông vận tải;
- Cơ quan hoặc người
có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện: Không có;
- Cơ quan trực tiếp
thực hiện thủ tục hành chính: Sở Giao thông vận tải;
- Cơ quan phối hợp:
Không có.
2.7. Kết quả của việc
thực hiện TTHC:
- Quyết định chấp
thuận hoạt động của sân tập lái dùng để sát hạch lái xe mô tô đủ điều kiện hoạt
động.
2.8. Phí, lệ phí: Không có.
2.9. Tên mẫu đơn, mẫu
tờ khai hành chính; mẫu kết quả giải quyết TTHC:
- Văn bản đề nghị cấp
lại chấp thuận lại hoạt động của sân tập lái để sát hạch lái xe mô tô;
- Quyết định chấp
thuận hoạt động của sân tập lái dùng để sát hạch lái xe mô tô đủ điều kiện hoạt
động.
2.10. Yêu cầu, điều
kiện thực hiện TTHC:
- Trường hợp cấp lại
khi có sự thay đổi về thiết bị sát hạch, chủng loại, số lượng xe mô tô để sát
hạch lái xe: Đáp ứng điều kiện quy định tại Điều 32 Nghị định số 160/2024/NĐ-CP
ngày 18/12/2024 của Chính phủ quy định về hoạt động đào tạo và sát hạch lái xe.
- Trường hợp cấp lại
khi bị hỏng, mất, thay đổi tên của cơ sở đào tạo có sân tập lái để sát hạch lái
xe mô tô: Sân tập lái để sát hạch lái xe mô tô được chấp thuận đủ điều kiện
hoạt động.
2.11. Căn cứ pháp lý
của TTHC:
- Nghị định số
160/2024/NĐ-CP ngày 18/12/2024 của Chính phủ quy định về hoạt động đào tạo và
sát hạch lái xe.
Văn bản đề nghị cấp lại chấp thuận hoạt động
của sân tập lái để sát hạch lái xe mô tô
TỔ
CHỨC, CÁ NHÂN
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
…….,
ngày …… tháng ….. năm 20…..
|
Kính gửi: Sở Giao thông vận tải
Cơ sở đào tạo lái xe
được Sở Giao thông vận tải chấp thuận sân tập lái để sát hạch lái xe mô tô tại
Quyết định số /QĐ-SGTVT ngày.
Lý do đề nghị cấp
lại:………………………………………………………
Thực hiện Nghị định
số /2024/NĐ-CP ngày / / của Chính phủ quy định về hoạt động đào tạo và sát
hạch lái xe, đề nghị Sở Giao thông vận tải chấp thuận lại hoạt động sân tập lái
đủ điều kiện để sát hạch lái xe, để đơn vị tổ chức hoạt động sát hạch theo quy
định./.
Nơi nhận:
-
Như trên;
- Lưu: VT, …..
|
NGƯỜI
ĐỨNG ĐẦU
(Ký
tên, đóng dấu)
|
Mẫu Quyết định chấp thuận hoạt động của sân
tập lái để sát hạch lái xe mô tô đủ điều kiện hoạt động
Mẫu chứng nhận sân tập lái dùng để sát hạch
lái xe mô tô đủ điều kiện hoạt động
ỦY
BAN NHÂN DÂN…
SỞ GIAO THÔNG VẬN TẢI…
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
.........../……..
|
..................,
ngày ..... tháng ..... năm 20.....
|
QUYẾT ĐỊNH
Căn cứ
Luật Trật tự, an toàn giao thông đường bộ ngày 27/6/2024;
Căn cứ
Nghị định số ...../..... /NĐ-CP ...../...... /..... của Chính phủ quy định về
hoạt động đào tạo và sát hạch lái xe;
Căn cứ
tiêu chuẩn kỹ thuật sân tập lái dùng để sát hạch lái xe mô tô tại Thông tư số
...../...../TT-BGTVT ngày .... /..... /..... của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận
tải;
Căn cứ
Biên bản kiểm tra sân tập lái dùng để sát hạch lái xe mô
tô...............................của Đoàn kiểm tra ngày ..... /...../.....;
Xét đề
nghị của cơ sở đào tạo lái xe...................................tại văn bản
số................ ngày ...../..... /..... về việc kiểm tra, chấp thuận sân
tập lái dùng để sát hạch lái xe mô tô;
Theo đề
nghị của Trưởng phòng
.............................................................................,
GIÁM ĐỐC SỞ GIAO THÔNG VẬN TẢI
Chấp
thuận cho sân tập lái dùng để sát hạch lái xe mô tô đủ điều kiện hoạt động:
1. Địa
chỉ:
2. Cơ
quan quản lý hoạt động trực tiếp:
3. Sân
tập lái dùng để sát hạch lái xe mô tô thuộc cơ sở đào tạo….là là sân tập lái
dùng để sát hạch lái xe mô tô loại … có đủ điều kiện sát hạch lái xe các
hạng:..... (Có danh sách xe sát hạch kèm theo)
4.
Thiết bị sát hạch:
Cơ sở
đào tạo lái xe phải xuất trình Quyết định này với cơ quan quản lý sát hạch
cấp giấy phép lái xe đến tổ chức sát hạch và chịu sự kiểm tra của các cơ quan
có thẩm quyền.
Quyết
định này thay thế Quyết định số….của cơ quan có thẩm quyền đã cấp cho Trung
tâm (đối với trường hợp cấp lại Giấy phép sát hạch)./.
|
THỦ
TRƯỞNG CƠ QUAN CÓ THẨM QUYỀN
(Ký
tên, đóng dấu)
|
|
Mẫu chứng nhận sân tập lái dùng để sát hạch
lái xe mô tô đủ điều kiện hoạt động điện tử
ỦY
BAN NHÂN DÂN…
SỞ GIAO THÔNG VẬN TẢI…
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
.........../……..
|
..................,
ngày ..... tháng ..... năm 20.....
|
QUYẾT ĐỊNH
Mã số:................./..........
Căn cứ
Luật Trật tự, an toàn giao thông đường bộ ngày 27/6/2024;
Căn cứ
Nghị định số ...../..... /NĐ-CP ...../...... /..... của Chính phủ quy định về
hoạt động đào tạo và sát hạch lái xe;
Căn cứ
tiêu chuẩn kỹ thuật sân tập lái dùng để sát hạch lái xe mô tô tại Thông tư số
...../..... /TT-BGTVT ngày .... /..... /..... của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận
tải;
Căn cứ
Biên bản kiểm tra sân tập lái dùng để sát hạch lái xe mô
tô...............................của Đoàn kiểm tra ngày ..... /...../.....;
Xét đề
nghị của cơ sở đào tạo lái xe...................................tại văn bản
số................ ngày ..... /..... /..... về việc kiểm tra, chấp thuận sân
tập lái dùng để sát hạch lái xe mô tô;
Theo đề
nghị của Trưởng phòng
.............................................................................,
GIÁM ĐỐC SỞ GIAO THÔNG VẬN TẢI
Chấp
thuận cho sân tập lái dùng để sát hạch lái xe mô tô đủ điều kiện hoạt động:
1. Địa
chỉ:
2. Cơ
quan quản lý hoạt động trực tiếp:
3. Sân
tập lái dùng để sát hạch lái xe mô tô thuộc cơ sở đào tạo….là là sân tập lái
dùng để sát hạch lái xe mô tô loại … có đủ điều kiện sát hạch lái xe các
hạng:..... (Có danh sách xe sát hạch kèm theo)
4.
Thiết bị sát hạch:
Cơ sở
đào tạo lái xe phải xuất trình Quyết định này với cơ quan quản lý sát hạch
cấp giấy phép lái xe đến tổ chức sát hạch và chịu sự kiểm tra của các cơ quan
có thẩm quyền. Quyết định này thay thế Quyết định số….của cơ quan có thẩm
quyền đã cấp cho Trung tâm (đối với trường hợp cấp lại Giấy phép sát hạch)./.

|
THỦ
TRƯỞNG CƠ QUAN CÓ THẨM QUYỀN
(Ký
tên, đóng dấu)
|
|
II.
Thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung
1.
Cấp Giấy chứng nhận giáo viên dạy thực hành lái xe
1.1. Trình tự thực
hiện:
a) Nộp hồ sơ TTHC:
- Cá nhân có nhu cầu
cấp giấy chứng nhận giáo viên dạy thực hành lái xe lần đầu lập hồ sơ theo quy
định đến Cơ sở đào tạo lái xe.
b) Giải quyết TTHC:
- Cơ sở đào tạo lái
xe tiếp nhận hồ sơ của cá nhân, bảo đảm tiêu chuẩn đối với người tham dự tập
huấn theo và tổ chức tập huấn theo chương trình tập huấn về nghiệp vụ giáo viên
dạy thực hành lái xe;
- Trong thời hạn
không quá 03 ngày làm việc kể từ ngày kết thúc chương trình tập huấn, cơ sở đào
tạo có văn bản và hồ sơ của cá nhân tham dự tập huấn gửi Sở Giao thông vận tải
đề nghị kiểm tra cấp giấy chứng nhận giáo viên dạy thực hành lái xe.
- Sở Giao thông vận
tải tiếp nhận danh sách do cơ sở đào tạo lập và hồ sơ cá nhân; trường hợp hồ sơ
chưa đầy đủ, chính xác, trong thời hạn 02 ngày làm việc phải có văn bản nêu rõ
nội dung, lý do đề nghị cơ sở đào tạo lái xe bổ sung đầy đủ, chính xác; trong
thời hạn không quá 05 ngày làm việc, kể từ khi nhận hồ sơ đầy đủ theo quy định,
tổ chức kiểm tra, đánh giá. Trường hợp cá nhân không đạt kết quả kiểm tra, Sở Giao
thông vận tải phải trả lời bằng văn bản cho cơ sở đào tạo và cá nhân đồng thời
nêu rõ lý do không cấp giấy chứng nhận giáo viên dạy thực hành lái xe;
- Trong thời hạn
không quá 03 ngày làm việc, kể từ ngày đạt kết quả kiểm tra, Sở Giao thông vận
tải cấp giấy chứng nhận giáo viên dạy thực hành lái xe và trả trực tiếp cho cá
nhân hoặc gửi qua dịch vụ bưu chính, vào sổ theo dõi; trường hợp cấp giấy chứng
nhận giáo viên dạy thực hành lái xe điện tử, Sở Giao thông vận tải đăng tải lên
Trang thông tin điện tử của Sở Giao thông vận tải để cá nhân in hoặc lưu trên
thiết bị điện tử.
1.2. Cách thức thực
hiện:
- Cá nhân nộp: trực
tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính đến cơ sở đào tạo lái xe;
- Cơ sở đào tạo lái
xe nộp: trực tiếp, dịch vụ bưu chính, văn bản điện tử.
1.3. Thành phần, số
lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ:
* Hồ sơ cá nhân:
- Đơn đề nghị theo
mẫu;
- Bằng tốt nghiệp
trung cấp chuyên nghiệp hoặc trung cấp nghề trở lên (bản sao kèm bản chính để
đối chiếu hoặc bản sao có chứng thực hoặc bản sao điện tử được chứng thực từ
bản chính hoặc bản sao điện tử từ sổ gốc);
- Văn bằng, chứng chỉ
về trình độ nghiệp vụ sư phạm (bản sao kèm bản chính để đối chiếu hoặc bản sao
có chứng thực hoặc bản sao điện tử được chứng thực từ bản chính hoặc bản sao
điện tử từ sổ gốc);
- 01 ảnh màu cỡ 3 cm
x 4 cm nền màu xanh, kiểu thẻ căn cước, được chụp trong thời gian không quá 06
tháng.
Trường hợp bằng tốt
nghiệp, văn bằng, chứng chỉ đã được tích hợp vào tài khoản định danh điện tử
thì việc xuất trình, kiểm tra có thể thực hiện thông qua tài khoản định danh
điện tử.
* Hồ sơ do Cơ sở đào
tạo lái xe nộp:
- Văn bản theo mẫu;
- Hồ sơ cá nhân.
b) Số lượng hồ sơ: 01
bộ.
1.4. Thời hạn giải
quyết:
- Thời hạn Cơ sở đào
tạo gửi đề nghị đến Sở Giao thông vận tải: 03 ngày làm việc kể từ ngày kết thúc
chương trình tập huấn.
- Thời hạn Sở Giao
thông vận tải tổ chức kiểm tra, đánh giá: 05 ngày làm việc, kể từ khi nhận hồ
sơ đầy đủ theo quy định.
- Thời hạn cấp giấy
chứng nhận giáo viên dạy thực hành lái xe: 03 ngày làm việc, kể từ ngày đạt kết
quả kiểm tra.
1.5. Đối tượng thực
hiện TTHC: Tổ
chức, cá nhân.
1.6. Cơ quan thực
hiện TTHC:
- Cơ quan có thẩm
quyền giải quyết: Sở Giao thông vận tải;
- Cơ quan hoặc người
có thẩm quyền được uỷ quyền hoặc phân cấp thực hiện: Không có;
- Cơ quan trực tiếp
thực hiện thủ tục hành chính: Sở Giao thông vận tải;
- Cơ quan phối hợp:
Không có.
1.7. Kết quả của việc
thực hiện TTHC:
- Giấy chứng nhận
giáo viên dạy thực hành lái xe.
1.8. Phí, lệ phí: Không có.
1.9. Tên mẫu đơn, mẫu
tờ khai hành chính; mẫu kết quả giải quyết TTHC:
- Đơn đề nghị tập
huấn, cấp giấy chứng nhận giáo viên dạy thực hành lái xe;
- Văn bản đề nghị
kiểm tra cấp giấy chứng nhận giáo viên dạy thực hành lái xe;
- Giấy chứng nhận
giáo viên dạy thực hành lái xe.
1.10. Yêu cầu, điều
kiện thực hiện TTHC:
- Là công dân Việt
Nam đáp ứng tiêu chuẩn quy định tại Điều 10 Nghị định số 160/2024/NĐ-CP ngày
18/12/2024 của Chính phủ quy định về hoạt động đào tạo và sát hạch lái xe.
1.11. Căn cứ pháp lý
của TTHC:
- Nghị định số
160/2024/NĐ-CP ngày 18/12/2024 của Chính phủ quy định về hoạt động đào tạo và
sát hạch lái xe.
Mẫu Đơn đề nghị tập huấn, cấp giấy chứng nhận
giáo viên dạy thực hành lái xe
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
ĐƠN ĐỀ NGHỊ TẬP HUẤN, CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN
GIÁO VIÊN DẠY THỰC HÀNH LÁI XE
Kính gửi:
|
|
|
- Sở Giao thông vận
tải…..;
- Cơ sở đào tạo lái xe……..
|
Tôi
là:............................................................................................................
Ngày tháng năm
sinh:………………………………………………………
Có Căn cước công dân
hoặc Căn cước:……………………
Có giấy phép lái xe
số:..........................,
hạng............do:..............................
cấp
ngày.............tháng........năm.......
Đề nghị cho tôi được
tham gia tập huấn, cấp (cấp lại) giấy chứng nhận giáo viên dạy thực hành lái xe
hạng................................................................................
Tôi xin cam đoan
những điều ghi trên đây là đúng sự thật, nếu sai tôi hoàn toàn chịu trách
nhiệm.
|
.........,
ngày........ tháng........năm 20....
NGƯỜI
LÀM ĐƠN
(Ký
và ghi rõ họ, tên)
|
Mẫu Văn bản đề nghị kiểm tra cấp giấy chứng
nhận giáo viên dạy thực hành lái xe
CƠ
QUAN CHỦ QUẢN
CƠ SỞ ĐÀO TẠO
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Kính gửi: Sở Giao thông vận tải
Căn cứ đề nghị của
các cá nhân về việc tham gia tập huấn, để được cấp Giấy chứng nhận giáo viên
dạy thực hành lái xe; trên cơ sở xét duyệt Tiêu chuẩn theo quy định tại Nghị
định số 160/2024/NĐ-CP ngày 18/12/2024 của Chính phủ quy định về hoạt động đào
tạo và sát hạch lái xe.
Kể từ ngày…. đến
ngày….., Cơ sở đào tạo… đã tổ chức tập huấn giáo viên dạy thực hành lái xe theo
chương trình tập huấn về nghiệp vụ giáo viên dạy thực hành lái xe theo quy định
của Bộ Giao thông vận tải, đề nghị Sở Giao thông vận tải xem xét, tổ chức kiểm
tra cấp giấy chứng nhận giáo viên dạy thực hành lái xe cho (số lượng) giáo
viên đã tham dự tập huấn theo danh sách dưới đây:
Số TT
|
Họ và tên
|
Ngày tháng năm sinh
|
Số CCCD/ CC
|
Hình thức tuyển dụng
|
Trình độ
|
Giấy phép lái xe
|
Biên chế
|
Hợp đồng (thời hạn)
|
Văn hóa
|
Chuyên môn
|
Sư phạm
|
Hạng
|
Ngày cấp
|
Thâm niên
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Nơi nhận:
-
Như trên;
- Lưu:
|
….,
ngày....tháng… năm 20….
NGƯỜI
ĐỨNG ĐẦU
(Ký
tên, đóng dấu)
|
Mẫu Giấy chứng nhận giáo viên dạy thực hành
lái xe
Mẫu số 01. Giấy chứng
nhận giáo viên dạy thực hành lái xe
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-----------
Ảnh màu 3 cm x 4 cm
(chụp không quá 06 tháng),
có dấu giáp lai
|
Căn
cứ Quyết định số.........../........ngày.......tháng.......năm 20........
của Thủ trưởng cơ quan có thẩm quyền về việc cấp giấy chứng nhận giáo viên
dạy thực hành lái xe
THỦ TRƯỞNG CƠ QUAN CÓ THẨM QUYỀN
CHỨNG NHẬN
|
Ông
(Bà):....................................................................................................................
Ngày
tháng năm sinh:………………………………………………………………
Số căn
cước công dân/căn
cước:........................................................
Đã hoàn
thành khóa tập huấn giáo viên dạy thực hành lái xe...............hạng.............
Từ
ngày......../......../........đến ngày ......../......../........
Số
GCN:...................................
|
..................,
ngày.......tháng......năm 20......
THỦ
TRƯỞNG
CƠ QUAN CÓ THẨM QUYỀN
(Ký
tên, đóng dấu)
|
|
Quy cách:
- Kích thước: 150 mm
x 200 mm;
- Chữ “CHỨNG NHẬN”:
phông chữ Times New Roman in hoa, đậm, cỡ chữ 21.
Mẫu số 02. Giấy chứng
nhận giáo viên dạy thực hành lái xe điện tử
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-----------
Ảnh màu 3 cm x 4 cm
(chụp không quá 06 tháng),
có dấu giáp lai
|
Căn
cứ Quyết định số.........../........ngày.......tháng.......năm 20........
của Thủ trưởng cơ quan có thẩm quyền về việc cấp giấy chứng nhận giáo viên
dạy thực hành lái xe
THỦ TRƯỞNG CƠ QUAN CÓ THẨM QUYỀN
CHỨNG NHẬN
Mã số:................./..........
|
Ông
(Bà):....................................................................................................................
Ngày
tháng năm sinh:………………………………………………………………
Số căn
cước công dân/căn cước:........................................................
Đã hoàn
thành khóa tập huấn giáo viên dạy thực hành lái
xe...............hạng.............
Từ
ngày......../......../........đến ngày ......../......../........
Số
GCN:...................................

|
..................,
ngày.......tháng......năm 20......
THỦ
TRƯỞNG
CƠ QUAN CÓ THẨM QUYỀN
(Ký
tên, đóng dấu)
|
|
Quy cách:
- Kích thước: 150 mm
x 200 mm;
- Chữ “CHỨNG NHẬN”:
phông chữ Times New Roman in hoa, đậm, cỡ chữ 21.
2.
Cấp lại Giấy chứng nhận giáo viên dạy thực hành lái xe
2.1. Trình tự thực
hiện:
a) Nộp hồ sơ TTHC:
- Cá nhân lập hồ sơ
gửi đến Sở Giao thông vận tải.
b) Giải quyết TTHC:
- Trong thời gian
không quá 02 ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ, Sở Giao thông vận tải
kiểm tra tính đầy đủ của hồ sơ; trường hợp chưa đầy đủ thì Sở Giao thông vận
tải có văn bản hướng dẫn tổ chức, cá nhân hoàn thiện lại theo quy định;
- Trong thời gian
không quá 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Sở Giao thông vận
tải cấp giấy chứng nhận giáo viên dạy thực hành lái xe, trả kết quả trực tiếp
hoặc qua dịch vụ bưu chính và vào sổ theo dõi; trường hợp cấp giấy chứng nhận
giáo viên dạy thực hành lái xe điện tử, Sở Giao thông vận tải đăng tải lên
Trang thông tin điện tử của Sở Giao thông vận tải để cá nhân in hoặc lưu trên
thiết bị điện tử.
2.2. Cách thức thực
hiện:
- Nộp trực tiếp hoặc
qua dịch vụ bưu chính hoặc qua hệ thống dịch công trực tuyến.
2.3. Thành phần, số
lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ:
* Trường hợp bị mất,
bị hỏng:
- Đơn đề nghị theo
mẫu quy định;
- 01 ảnh màu cỡ 3 cm
x 4 cm nền màu xanh, kiểu thẻ căn cước, được chụp trong thời gian không quá 06
tháng.
* Trường hợp có sự
thay đổi về nội dung:
- Đơn đề nghị theo
mẫu quy định;
- 01 ảnh màu cỡ 3 cm
x 4 cm nền màu xanh, kiểu thẻ căn cước, được chụp trong thời gian không quá 06
tháng;
- Bản sao kèm bản
chính để đối chiếu hoặc bản sao có chứng thực hoặc bản sao điện tử được chứng
thực từ bản chính hoặc bản sao điện tử từ sổ gốc hộ tịch của cấp có thẩm quyền
về việc đổi tên; thay đổi ngày tháng năm sinh hoặc xuất trình căn cước công dân
hoặc căn cước
Trường hợp giấy tờ
quy định đã được tích hợp vào tài khoản định danh điện tử thì việc xuất trình,
kiểm tra có thể thực hiện thông qua tài khoản định danh điện tử.
b) Số lượng hồ sơ: 01
bộ.
2.4. Thời hạn giải
quyết:
- 03 ngày làm việc kể
từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
2.5. Đối tượng thực
hiện TTHC: Cá
nhân.
2.6. Cơ quan thực
hiện TTHC:
- Cơ quan có thẩm
quyền giải quyết: Sở Giao thông vận tải;
- Cơ quan hoặc người
có thẩm quyền được uỷ quyền hoặc phân cấp thực hiện: Không có;
- Cơ quan trực tiếp
thực hiện thủ tục hành chính: Sở Giao thông vận tải;
- Cơ quan phối hợp:
Không có.
2.7. Kết quả của việc
thực hiện TTHC:
- Giấy chứng nhận
giáo viên dạy thực hành lái xe.
2.8. Phí, lệ phí: Không có.
2.9. Tên mẫu đơn, mẫu
tờ khai hành chính; mẫu kết quả giải quyết TTHC:
- Đơn đề nghị tập
huấn, cấp giấy chứng nhận giáo viên dạy thực hành lái xe;
- Giấy chứng nhận
giáo viên dạy thực hành lái xe.
2.10. Yêu cầu, điều
kiện thực hiện TTHC:
- Là người đã được
cấp giấy chứng nhận giáo viên dạy thực hành lái xe.
2.11. Căn cứ pháp lý
của TTHC:
- Nghị định số
160/2024/NĐ-CP ngày 18/12/2024 của Chính phủ quy định về hoạt động đào tạo và
sát hạch lái xe.
Mẫu Đơn đề nghị tập
huấn, cấp giấy chứng nhận giáo viên dạy thực hành lái xe
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
ĐƠN ĐỀ NGHỊ TẬP HUẤN, CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN
GIÁO VIÊN DẠY THỰC HÀNH LÁI XE
Kính gửi:
|
|
|
- Sở Giao thông vận
tải…..;
- Cơ sở đào tạo lái
xe……..
|
Tôi
là:............................................................................................................
Ngày tháng năm
sinh:………………………………………………………
Có Căn cước công dân
hoặc Căn cước:……………………
Có giấy phép lái xe
số:.........................., hạng............do:..............................
cấp
ngày.............tháng........năm.......
Đề nghị cho tôi được
tham gia tập huấn, cấp (cấp lại) giấy chứng nhận giáo viên dạy thực hành lái xe
hạng................................................................................
Tôi xin cam đoan
những điều ghi trên đây là đúng sự thật, nếu sai tôi hoàn toàn chịu trách
nhiệm.
|
.........,
ngày........ tháng........năm 20....
NGƯỜI
LÀM ĐƠN
(Ký
và ghi rõ họ, tên)
|
Mẫu Giấy chứng nhận giáo viên dạy thực hành
lái xe
Mẫu số 01. Giấy chứng
nhận giáo viên dạy thực hành lái xe
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-----------
Ảnh màu 3 cm x 4 cm
(chụp không quá 06 tháng),
có dấu giáp lai
|
Căn
cứ Quyết định số.........../........ngày.......tháng.......năm 20........
của Thủ trưởng cơ quan có thẩm quyền về việc cấp giấy chứng nhận giáo viên
dạy thực hành lái xe
THỦ TRƯỞNG CƠ QUAN CÓ THẨM QUYỀN
CHỨNG NHẬN
|
Ông
(Bà):....................................................................................................................
Ngày
tháng năm sinh:………………………………………………………………
Số căn
cước công dân/căn
cước:........................................................
Đã hoàn
thành khóa tập huấn giáo viên dạy thực hành lái
xe...............hạng.............
Từ
ngày......../......../........đến ngày ......../......../........
Số
GCN:...................................
|
..................,
ngày.......tháng......năm 20......
THỦ
TRƯỞNG
CƠ QUAN CÓ THẨM QUYỀN
(Ký
tên, đóng dấu)
|
|
Quy cách:
- Kích thước: 150 mm
x 200 mm;
- Chữ “CHỨNG NHẬN”:
phông chữ Times New Roman in hoa, đậm, cỡ chữ 21.
Mẫu số 02. Giấy chứng
nhận giáo viên dạy thực hành lái xe điện tử
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-----------
Ảnh màu 3 cm x 4 cm
(chụp không quá 06 tháng),
có dấu giáp lai
|
Căn
cứ Quyết định số.........../........ngày.......tháng.......năm 20........
của Thủ trưởng cơ quan có thẩm quyền về việc cấp giấy chứng nhận giáo viên
dạy thực hành lái xe
THỦ TRƯỞNG CƠ QUAN CÓ THẨM QUYỀN
CHỨNG NHẬN
Mã số:................./..........
|
Ông
(Bà):....................................................................................................................
Ngày
tháng năm sinh:………………………………………………………………
Số căn
cước công dân/căn cước:........................................................
Đã hoàn
thành khóa tập huấn giáo viên dạy thực hành lái
xe...............hạng.............
Từ
ngày......../......../........đến ngày ......../......../........
Số
GCN:...................................

|
..................,
ngày.......tháng......năm 20......
THỦ
TRƯỞNG
CƠ QUAN CÓ THẨM QUYỀN
(Ký
tên, đóng dấu)
|
|
Quy cách:
- Kích thước: 150 mm
x 200 mm;
- Chữ “CHỨNG NHẬN”:
phông chữ Times New Roman in hoa, đậm, cỡ chữ 21.
3.
Cấp bổ sung xe tập lái, cấp lại Giấy phép xe tập lái
3.1. Trình tự thực
hiện:
a) Nộp hồ sơ TTHC:
- Cơ sở đào tạo lái
xe ô tô lập hồ sơ gửi đến Sở Giao thông vận tải.
b) Giải quyết TTHC:
- Trong thời gian
không quá 02 ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ, Sở Giao thông vận tải
kiểm tra tính đầy đủ của hồ sơ; trường hợp chưa đầy đủ, thì hướng dẫn tổ chức,
cá nhân hoàn thiện lại theo quy định; trường hợp nhận đủ hồ sơ hợp lệ theo quy
định, trong thời hạn không quá 03 ngày làm việc Sở Giao thông vận tải tổ chức
kiểm tra thực tế, lập biên bản và cấp giấy phép xe tập lái cho cơ sở đào tạo.
Trường hợp không cấp, phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do;
- Việc trả kết quả
được thực hiện tại Sở Giao thông vận tải hoặc qua dịch vụ bưu chính; trường hợp
cấp giấy phép xe tập lái điện tử Sở Giao thông vận đăng tải trên Trang thông
tin điện tử để cơ sở đào tạo in hoặc lưu trữ trên thiết bị điện tử.
3.2. Cách thức thực
hiện:
- Nộp trực tiếp hoặc
qua dịch vụ bưu chính hoặc trực tuyến.
3.3. Thành phần, số
lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ:
- Danh sách xe đề
nghị cấp giấy phép xe tập lái theo mẫu.
- Chứng nhận đăng ký
xe ô tô hoặc bản sao chứng nhận đăng ký xe ô tô có chứng thực kèm bản gốc giấy
tờ xác nhận của tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài còn hiệu lực
trong trường hợp xe đang được thế chấp tại tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân
hàng nước ngoài (bản chính xuất trình tại thời điểm kiểm tra để đối chiếu) hoặc
đính kèm bản sao trong trường hợp nộp trực tuyến.
b) Số lượng hồ sơ: 01
bộ.
3.4. Thời hạn giải
quyết:
- Trường hợp nhận đủ
hồ sơ hợp lệ theo quy định, trong thời hạn không quá 03 ngày làm việc Sở Giao
thông vận tải tổ chức kiểm tra thực tế, lập biên bản và cấp giấy phép xe tập
lái cho cơ sở đào tạo.
3.5. Đối tượng thực
hiện TTHC: Tổ
chức.
3.6. Cơ quan thực
hiện TTHC:
- Cơ quan có thẩm
quyền giải quyết: Sở Giao thông vận tải;
- Cơ quan hoặc người
có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện: Không có;
- Cơ quan trực tiếp
thực hiện thủ tục hành chính: Sở Giao thông vận tải;
- Cơ quan phối hợp:
Không có.
3.7. Kết quả của việc
thực hiện TTHC:
- Giấy phép xe tập
lái.
3.8. Phí, lệ phí: Không có.
3.9. Tên mẫu đơn, mẫu
tờ khai hành chính; mẫu kết quả giải quyết TTHC:
- Danh sách xe đề
nghị cấp giấy phép xe tập lái.
- Giấy phép xe tập
lái.
3.10. Yêu cầu, điều
kiện thực hiện TTHC:
- Cơ sở đào tạo phải
có xe tập lái của các hạng được phép đào tạo, thuộc quyền sử dụng hợp pháp của
cơ sở đào tạo lái xe; được cơ quan có thẩm quyền cấp giấy phép xe tập lái;
trường hợp cơ sở đào tạo có dịch vụ sát hạch lái xe, căn cứ thời gian sử dụng
xe sát hạch vào mục đích sát hạch, được phép sử dụng xe sát hạch để vừa thực
hiện sát hạch lái xe, vừa đào tạo lái xe nhưng phải đảm bảo số lượng xe sát
hạch dùng để tính lưu lượng đào tạo không quá 50% số xe sát hạch sử dụng để dạy
thực hành lái xe;
- Xe tập lái các hạng
phải sử dụng các loại xe tương ứng với hạng giấy phép lái xe quy định tại khoản
1 Điều 57 Luật Trật tự, an toàn giao thông đường bộ. Trong đó: xe tập lái hạng
B gồm xe sử dụng loại chuyển số tự động (bao gồm cả loại chuyển số của ô tô
điện) hoặc chuyển số cơ khí (số sàn); xe tập lái hạng C1, C, D1, D2, D, BE,
C1E, CE, D1E, D2E và DE sử dụng loại chuyển số cơ khí (số sàn);
- Ô tô tải sử dụng để
làm xe tập lái hạng B phải có khối lượng toàn bộ theo thiết kế từ 2.500 kg đến
3.500 kg với số lượng không quá 30% tổng số xe tập lái cùng hạng của cơ sở đào
tạo;
- Xe tập lái được gắn
02 biển “TẬP LÁI” trước và sau xe theo mẫu quy định; có hệ thống phanh phụ được
lắp đặt bảo đảm hiệu quả phanh, được bố trí bên ghế ngồi của giáo viên dạy thực
hành lái xe; xe tập lái trên đường giao thông có thiết bị giám sát thời gian và
quãng đường học thực hành lái xe của học viên; xe tập lái loại ô tô tải thùng
có mui che mưa, che nắng, ghế ngồi cho học viên; có giấy chứng nhận kiểm định
an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường phương tiện giao thông cơ giới đường bộ
còn hiệu lực;
- Xe mô tô ba bánh để
làm xe tập lái cho người khuyết tật là xe mô tô ba bánh dùng cho người khuyết
tật đã được cơ quan có thẩm quyền cấp giấy chứng nhận đăng ký xe, biển số xe;
- Xe ô tô hạng B số
tự động được dùng làm xe tập lái cho người khuyết tật bàn chân phải hoặc bàn
tay phải hoặc bàn tay trái; xe ô tô hạng B số tự động dùng làm xe tập lái cho
người khuyết tật ngoài việc đáp ứng các quy định tại điểm a, điểm d khoản này
còn phải có kết cấu phù hợp để các tay và chân còn lại của người khuyết tật vừa
giữ được vô lăng lái, vừa dễ dàng điều khiển cần gạt tín hiệu báo rẽ, đèn chiếu
sáng, cần gạt mưa, cần số, cần phanh tay, bàn đạp phanh chân, bàn đạp ga trong
mọi tình huống khi lái xe theo đúng chức năng thiết kế của nhà sản xuất ô tô
hoặc được cơ quan có thẩm quyền cấp giấy chứng nhận cải tạo xe cơ giới xác nhận
hệ thống điều khiển của xe phù hợp để người khuyết tật lái xe an toàn.
3.11. Căn cứ pháp lý
của TTHC:
- Nghị định số
160/2024/NĐ-CP ngày 18/12/2024 của Chính phủ quy định về hoạt động đào tạo và
sát hạch lái xe.
Mẫu giấy phép xe tập lái
Mẫu số 01. Mẫu giấy phép xe tập lái
Kích thước: 120 mm x 180 mm
1. Mặt trước:
UBND
TỈNH….
SỞ GIAO THÔNG VẬN TẢI….
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
GIẤY PHÉP XE TẬP LÁI
Mã số:................./..........
Cấp cho
xe số:........................................Loại phương
tiện:.................................
Nhãn
hiệu xe:..........................................Màu
sơn:...............................................
Cơ sở
đào tạo:.......................................................................................................
Được
phép tập lái xe trên các tuyến đường (trừ các tuyến đường hạn chế theo quy
định của cơ quan có thẩm quyền)
Có
giá trị:
Từ
ngày........../……../…........
Đến
ngày......./........../.............
(Giấy phép xe tập
lái chỉ có giá trị khi Giấy chứng nhận kiểm định an toàn kỹ thuật và bảo vệ
môi trường của xe còn giá trị sử dụng)
|
……,
ngày.......tháng.......năm 20.....
THỦ
TRƯỞNG
(Ký
tên, đóng dấu)
|
|
2. Mặt sau: In chữ
“TẬP LÁI” theo phông chữ Times New Roman in hoa, đứng, đậm, cỡ chữ 90.

Mẫu số 02. Mẫu giấy phép xe tập lái điện tử
Kích thước: 120 mm x 180 mm
1. Mặt trước:
UBND
TỈNH….
SỞ GIAO THÔNG VẬN TẢI….
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
GIẤY PHÉP XE TẬP LÁI
Mã số:................./..........
Cấp
cho xe số:........................................Loại phương
tiện:.................................
Nhãn
hiệu xe:..........................................Màu
sơn:...............................................
Cơ
sở đào
tạo:.......................................................................................................
Được
phép tập lái xe trên các tuyến đường (trừ các tuyến đường hạn chế theo quy
định của cơ quan có thẩm quyền)
Có
giá trị:
Từ
ngày........../……../…........
Đến
ngày......./........../.............
(Giấy phép xe tập
lái chỉ có giá trị khi Giấy chứng nhận kiểm định an toàn kỹ thuật và bảo vệ
môi trường của xe còn giá trị sử dụng)
|
……,
ngày.......tháng.......năm 20.....
THỦ
TRƯỞNG
(Ký
tên, đóng dấu)
|
|
2. Mặt sau: In chữ “TẬP LÁI” theo
phông chữ Times New Roman in hoa, đứng, đậm, cỡ chữ 90.

4.
Cấp lại Giấy phép đào tạo lái xe ô tô khi điều chỉnh hạng xe đào tạo, lưu lượng
đào tạo và thay đổi địa điểm đào tạo
4.1. Trình tự thực
hiện:
a) Nộp hồ sơ TTHC:
- Cơ sở đào tạo có
văn bản đề nghị cấp lại giấy phép đào tạo lái xe ô tô gửi đến Sở Giao thông vận
tải.
b) Giải quyết TTHC:
- Trong thời gian
không quá 02 ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ, Sở Giao thông vận tải
kiểm tra tính đầy đủ của hồ sơ; trường hợp chưa đầy đủ thì Sở Giao thông vận
tải có văn bản hướng dẫn tổ chức, cá nhân hoàn thiện lại theo quy định;
- Trong thời hạn
không quá 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định, Sở Giao
thông vận tải tổ chức kiểm tra thực tế cơ sở đào tạo và lập biên bản;
Trong thời hạn không
quá 03 ngày làm việc kể từ ngày kết thúc kiểm tra, cơ quan có thẩm quyền cấp
lại giấy phép đào tạo lái xe ô tô cho cơ sở đào tạo. Trường hợp không cấp, phải
trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do;
- Việc trả kết quả
được thực hiện tại trụ sở cơ quan có thẩm quyền cấp giấy phép hoặc qua dịch vụ
bưu chính; trường hợp cấp lại giấy phép đào tạo lái xe điện tử, Sở Giao thông
vận tải đăng trên Trang thông tin điện tử để cơ sở đào tạo in hoặc lưu trữ trên
thiết bị điện tử.
4.2. Cách thức thực
hiện:
- Nộp trực tiếp hoặc
qua dịch vụ bưu chính.
4.3. Thành phần, số
lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ
(chỉ bổ sung những nội dung thay đổi so với lần cấp phép gần nhất):
- Báo cáo đề nghị cấp
giấy phép đào tạo lái xe theo mẫu;
- Quyết định thành
lập hoặc cho phép thành lập của cơ quan có thẩm quyền (bản sao kèm bản chính để
đối chiếu hoặc bản sao có chứng thực hoặc bản sao điện tử được chứng thực từ
bản chính hoặc bản sao điện tử từ sổ gốc);
- Bản sao giấy chứng
nhận quyền sử dụng đất hoặc quyết định giao đất, cho thuê đất của Ủy ban nhân
dân cấp tỉnh kèm theo bản sao biên lai (nộp tiền sử dụng đất hoặc tiền thuê
đất) hoặc minh chứng đã hoàn thành nghĩa vụ tài chính về đất đai theo quy định
pháp luật về đất đai.
Trường hợp thuê cơ sở
vật chất gắn liền với đất: bản sao hợp đồng thuê cơ sở vật chất gắn liền với
đất còn thời hạn ít nhất là 05 năm kể từ ngày gửi hồ sơ, bảo sao giấy tờ chứng
minh quyền sử dụng đất hoặc bản sao giấy tờ chứng minh quyền sở hữu đối với cơ
sở vật chất của bên cho thuê;
- Giấy chứng nhận
giáo viên dạy thực hành lái xe (bản sao kèm bản chính để đối chiếu hoặc bản sao
có chứng thực hoặc bản sao điện tử được chứng thực từ bản chính hoặc bản sao điện
tử từ sổ gốc);
- Chứng nhận đăng ký
xe, biển số xe hoặc bản sao chứng nhận đăng ký xe, biển số xe có chứng thực kèm
bản gốc giấy tờ xác nhận của tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài
còn hiệu lực trong trường hợp xe đang được thế chấp tại tổ chức tín dụng, chi
nhánh ngân hàng nước ngoài (bản chính xuất trình tại thời điểm kiểm tra để đối
chiếu).
Trường hợp Quyết định
thành lập hoặc cho phép thành lập của cơ quan có thẩm quyền, giấy chứng nhận
quyền sử dụng đất hoặc quyết định giao đất, cho thuê đất và Giấy chứng nhận
giáo viên dạy thực hành lái xe đã được tích hợp vào tài khoản định danh điện tử
thì việc xuất trình, kiểm tra có thể thực hiện thông qua tài khoản định danh
điện tử.
b) Số lượng hồ sơ: 01
bộ.
4.4. Thời hạn giải
quyết:
- Thời hạn tổ chức
kiểm tra thực tế: 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định;
- Thời hạn cấp lại
Giấy phép: 03 ngày làm việc kể từ ngày kết thúc kiểm tra.
4.5. Đối tượng thực
hiện TTHC: Tổ
chức.
4.6. Cơ quan thực
hiện TTHC:
- Cơ quan có thẩm
quyền giải quyết: Sở Giao thông vận tải;
- Cơ quan hoặc người
có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện: Không có;
- Cơ quan trực tiếp
thực hiện thủ tục hành chính: Sở Giao thông vận tải;
- Cơ quan phối hợp:
Không có.
4.7. Kết quả của việc
thực hiện TTHC:
- Giấy phép đào tạo
lái xe.
4.8. Phí, lệ phí: Không có.
4.9. Tên mẫu đơn, mẫu
tờ khai hành chính; mẫu kết quả giải quyết TTHC:
- Báo cáo đề nghị cấp
giấy phép đào tạo lái xe theo mẫu;
- Giấy phép đào tạo
lái xe.
4.10. Yêu cầu, điều
kiện thực hiện TTHC:
- Đáp ứng đủ các điều
kiện quy định tại Điều 6, Điều 7, Điều 8, và Điều 9 của Nghị định số
160/2024/NĐ-CP ngày 18/12/2024 của Chính phủ quy định về hoạt động đào tạo và
sát hạch lái xe.
4.11. Căn cứ pháp lý
của TTHC:
- Nghị định số
160/2024/NĐ-CP ngày 18/12/2024 của Chính phủ quy định về hoạt động đào tạo và
sát hạch lái xe.
Mẫu Báo cáo đề nghị cấp giấy phép đào tạo lái
xe
CƠ
QUAN CHỦ QUẢN
CƠ SỞ ĐÀO TẠO
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
BÁO CÁO ĐỀ NGHỊ
CẤP GIẤY PHÉP ĐÀO TẠO LÁI XE
I. GIỚI THIỆU CHUNG
1. Tên cơ sở đào tạo
(Trường hoặc Trung tâm):
Hiệu trưởng, Phó Hiệu
trưởng (Giám đốc, Phó Giám đốc), các phòng ban:....
Địa chỉ liên
lạc:..............................................................................................
...................................................................
.................................................................
Điện
thoại:..............................................Fax:................................................
2. Cơ quan quản lý
cấp trên trực
tiếp:.............................................................
3. Quyết định thành
lập số..... ngày ..... / ..... / ..... của....................................
4. Giới thiệu tóm tắt
cơ sở, các nghề đào tạo, quy mô đào tạo/năm.
II. BÁO CÁO VỀ ĐÀO
TẠO LÁI XE
1. Đào tạo lái xe từ
năm............loại xe (xe con, xe tải......tấn, xe khách, xe kéo rơ moóc...) theo
văn bản số.........ngày ..... / ..... / .....
của....................................
Từ khi thành lập đến
nay đã đào tạo được.......... học sinh, lái xe loại.............
2. Hiện nay đào tạo
lái xe loại....., thời gian đào tạo.....tháng (đối với từng loại, số học sinh
mỗi loại).
(Trường hợp chưa đào
tạo không nêu các điểm 1, 2 phần II)
3. Tổng số phòng học
hiện có, số phòng học chuyên môn, diện tích (m2), đủ hay thiếu phòng
học.
Đánh giá cụ thể từng
phòng học chuyên môn và các thiết bị dạy học: cabin, mô hình vật thực, phim,
đèn chiếu hoặc thiết bị, dụng cụ tháo lắp.... (đối chiếu với quy định để báo cáo);
chất lượng từng phòng học.
4. Mục tiêu, kế hoạch
giảng dạy và từng mục: giáo trình, giáo án, hệ thống bài ôn luyện và thiết bị
kiểm tra (thống kê và trình bày hiện vật).
5. Đội ngũ giáo viên
- Số lượng giáo viên
dạy lý thuyết:...............................................................
- Số giáo lượng viên
dạy thực hành:..............................................................
DANH SÁCH TRÍCH NGANG GIÁO VIÊN DẠY THỰC HÀNH
(hoặc LÝ THUYẾT) LÁI XE
Số TT
|
Họ và tên
|
Ngày tháng năm sinh
|
Số CCCD/ CC
|
Hình thức tuyển dụng
|
Trình độ
|
Hạng giấy phép lái xe
|
Ngày trúng tuyển
|
Thâm niên dạy lái
|
Môn học giảng dạy
|
Ghi chú
|
Biên chế
|
Hợp đồng (thời hạn)
|
Văn hóa
|
Chuyên môn
|
Sư phạm
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
6. Xe tập lái: số
lượng xe tập lái hiện có, thiếu hay đủ để học viên tập.
- Chủng loại: số xe
thông dụng; số xe kiểu cũ.
- Tình trạng chất
lượng kỹ thuật (còn bao nhiêu %).
- Thiết bị dạy lái
trên xe.
- Số xe có Giấy chứng
nhận kiểm định, giấy phép xe tập lái.
DANH SÁCH XE TẬP LÁI
Số TT
|
Số đăng ký xe
|
Nhãn xe
|
Hạng xe
|
Năm sản xuất
|
Chủ sở hữu/hợp đồng
|
Hệ thống phanh phụ (có, không)
|
Giấy phép xe tập lái (có, không)
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
3
|
|
|
|
|
|
|
|
....
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ghi chú: Danh sách
sắp xếp thứ tự các hạng B, C1, C, D1, D2, D, BE, C1E, CE, D1E, D2E, DE gửi kèm
bản sao có chứng thực hoặc công chứng giấy đăng ký từng xe.
7. Sân tập lái có
diện tích:......................... m2.
- Đã tạo lập các tình
huống để tập lái trên bãi tập.
- Có hiện trường tập
lái thực tế.
8. Đánh giá chung, đề
nghị:
|
NGƯỜI
ĐỨNG ĐẦU
(Ký
tên, đóng dấu)
|
Mẫu Giấy phép đào tạo lái xe
Mẫu số 01. Giấy phép
đào tạo lái xe
CƠ
QUAN CÓ THẨM QUYỀN
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:................../
|
...............,
ngày ..... tháng ..... năm 20 .....
|
GIẤY PHÉP
ĐÀO TẠO LÁI XE Ô TÔ
Căn cứ
Luật Trật tự, an toàn giao thông đường bộ ngày 27/6/2024;
Căn cứ
Nghị định số ...../ ..... /NĐ-CP ngày..../...... /..... của Chính phủ quy
định về hoạt động đào tạo và sát hạch lái xe;
Xét đề
nghị của Đoàn kiểm tra được thành lập tại Quyết định số....................
ngày ..... / ..... / ..... của cơ quan có thẩm quyền về việc
............................................;
Theo đề
nghị của
.............................................................................................,
CƠ QUAN CÓ THẨM QUYỀN
1. Cấp
giấy phép đào tạo lái xe ô tô
cho:.........................................................
2. Địa
chỉ:.........................................................................................................
- Điện
thoại .......................................... -
Fax:.................................................
3. Cơ
quan quản lý trực tiếp:............................................................................
4. Được
phép đào tạo:
-
Hạng:..............................................................................................................
- Lưu
lượng: .....................................................................................................
5. Địa
điểm đào tạo:
- Đào
tạo Lý thuyết:
- Đào
tạo thực hành lái xe trong hình:
- Đào
tạo lái xe trên đường giao thông:
Cơ sở
đào tạo lái xe phải xuất trình Giấy phép này với cơ quan có thẩm quyền khi có
yêu cầu.
|
THỦ
TRƯỞNG CƠ QUAN CÓ THẨM QUYỀN
(Ký
tên, đóng dấu)
|
|
Mẫu số 02. Giấy phép
đào tạo lái xe điện tử
CƠ
QUAN CÓ THẨM QUYỀN
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:................../
|
...............,
ngày ..... tháng ..... năm 20 .....
|
GIẤY PHÉP
ĐÀO TẠO LÁI XE Ô TÔ
Mã số:.............../............
Căn cứ
Luật Trật tự, an toàn giao thông đường bộ ngày 27/6/2024;
Căn cứ
Nghị định số ...../ ..... /NĐ-CP ngày..../...... /..... của Chính phủ quy
định về hoạt động đào tạo và sát hạch lái xe;
Xét đề
nghị của Đoàn kiểm tra được thành lập tại Quyết định số....................
ngày ..... / ..... / ..... của cơ quan có thẩm quyền về việc
............................................;
Theo đề
nghị của
.............................................................................................,
CƠ QUAN CÓ THẨM QUYỀN
1. Cấp
giấy phép đào tạo lái xe ô tô
cho:.........................................................
2. Địa
chỉ:.........................................................................................................
- Điện
thoại .......................................... -
Fax:.................................................
3. Cơ
quan quản lý trực tiếp:............................................................................
4. Được
phép đào tạo:
-
Hạng:..............................................................................................................
- Lưu
lượng: .....................................................................................................
5. Địa
điểm đào tạo:
- Đào
tạo Lý thuyết:
- Đào
tạo thực hành lái xe trong hình:
- Đào
tạo lái xe trên đường giao thông:
Cơ sở
đào tạo lái xe phải xuất trình Giấy phép này với cơ quan có thẩm quyền khi có
yêu cầu.

|
THỦ
TRƯỞNG CƠ QUAN CÓ THẨM QUYỀN
(Ký
tên, đóng dấu)
|
|
5.
Cấp lại Giấy phép đào tạo lái xe ô tô khi bị mất, bị hỏng, có sự thay đổi về
tên của cơ sở đào tạo
5.1. Trình tự thực
hiện:
a) Nộp hồ sơ TTHC:
- Cơ sở đào tạo có
văn bản đề nghị cấp lại giấy phép đào tạo lái xe ô tô gửi đến Sở Giao thông vận
tải
b) Giải quyết TTHC:
- Trong thời hạn
không quá 01 ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận văn bản đề nghị, Sở Giao thông
vận tải kiểm tra tính đầy đủ của hồ sơ; trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ thì hướng
dẫn tổ chức, cá nhân hoàn thiện lại theo quy định; trong thời hạn không quá 03
ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định, Sở Giao thông vận tải cấp
lại giấy phép đào tạo lái xe ô tô cho cơ sở đào tạo; trường hợp không cấp phải
trả lời tổ chức, cá nhân bằng văn bản và nêu rõ lý do;
- Việc trả kết quả
được thực hiện tại trụ sở cơ quan có thẩm quyền cấp giấy phép hoặc qua dịch vụ
bưu chính; trường hợp cấp giấy phép đào tạo lái xe điện tử, Sở Giao thông vận
tải đăng trên Trang thông tin điện tử để cơ sở đào tạo in hoặc lưu trữ trên
thiết bị điện tử.
5.2. Cách thức thực
hiện:
- Nộp trực tiếp, qua
dịch vụ bưu chính, văn bản điện tử
5.3. Thành phần, số
lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ:
- Văn bản đề nghị cấp
lại giấy phép đào tạo lái xe ô tô và nêu rõ lý do hỏng, mất hoặc nội dung cần
thay đổi.
b) Số lượng hồ sơ: 01
bộ.
5.4. Thời hạn giải
quyết:
- 03 ngày làm việc kể
từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định.
5.5. Đối tượng thực
hiện TTHC: Tổ
chức.
5.6. Cơ quan thực
hiện TTHC:
- Cơ quan có thẩm
quyền giải quyết: Sở Giao thông vận tải;
- Cơ quan hoặc người
có thẩm quyền được uỷ quyền hoặc phân cấp thực hiện: Không có;
- Cơ quan trực tiếp
thực hiện thủ tục hành chính: Sở Giao thông vận tải;
- Cơ quan phối hợp:
Không có.
5.7. Kết quả của việc
thực hiện TTHC:
- Giấy phép đào tạo
lái xe.
5.8. Phí, lệ phí: Không có.
5.9. Tên mẫu đơn, mẫu
tờ khai hành chính; mẫu kết quả giải quyết TTHC:
- Giấy phép đào tạo
lái xe.
5.10. Yêu cầu, điều
kiện thực hiện TTHC:
- Cơ sở đào tạo đã
được cấp giấy phép đào tạo lái xe.
5.11. Căn cứ pháp lý
của TTHC:
- Nghị định số
160/2024/NĐ-CP ngày 18/12/2024 của Chính phủ quy định về hoạt động đào tạo và
sát hạch lái xe.
Mẫu Giấy phép đào tạo lái xe
Mẫu số 01. Giấy phép
đào tạo lái xe
CƠ
QUAN CÓ THẨM QUYỀN
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:................../
|
...............,
ngày ..... tháng ..... năm 20 .....
|
GIẤY PHÉP
ĐÀO TẠO LÁI XE Ô TÔ
Căn cứ
Luật Trật tự, an toàn giao thông đường bộ ngày 27/6/2024;
Căn cứ
Nghị định số ...../ ..... /NĐ-CP ngày..../...... /..... của Chính phủ quy
định về hoạt động đào tạo và sát hạch lái xe;
Xét đề
nghị của Đoàn kiểm tra được thành lập tại Quyết định số....................
ngày ..... / ..... / ..... của cơ quan có thẩm quyền về việc ............................................;
Theo đề
nghị của
.............................................................................................,
CƠ QUAN CÓ THẨM QUYỀN
1. Cấp
giấy phép đào tạo lái xe ô tô
cho:.........................................................
2. Địa
chỉ:.........................................................................................................
- Điện
thoại .......................................... -
Fax:.................................................
3. Cơ
quan quản lý trực
tiếp:............................................................................
4. Được
phép đào tạo:
-
Hạng:..............................................................................................................
- Lưu
lượng: .....................................................................................................
5. Địa
điểm đào tạo:
- Đào
tạo Lý thuyết:
- Đào
tạo thực hành lái xe trong hình:
- Đào
tạo lái xe trên đường giao thông:
Cơ sở
đào tạo lái xe phải xuất trình Giấy phép này với cơ quan có thẩm quyền khi có
yêu cầu.
|
THỦ
TRƯỞNG CƠ QUAN CÓ THẨM QUYỀN
(Ký
tên, đóng dấu)
|
|
Mẫu số 02. Giấy phép
đào tạo lái xe điện tử
CƠ
QUAN CÓ THẨM QUYỀN
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:................../
|
...............,
ngày ..... tháng ..... năm 20 .....
|
GIẤY PHÉP
ĐÀO TẠO LÁI XE Ô TÔ
Mã số:.............../............
Căn cứ
Luật Trật tự, an toàn giao thông đường bộ ngày 27/6/2024;
Căn cứ
Nghị định số ...../ ..... /NĐ-CP ngày..../...... /..... của Chính phủ quy
định về hoạt động đào tạo và sát hạch lái xe;
Xét đề
nghị của Đoàn kiểm tra được thành lập tại Quyết định số....................
ngày ..... / ..... / ..... của cơ quan có thẩm quyền về việc
............................................;
Theo đề
nghị của
.............................................................................................,
CƠ QUAN CÓ THẨM QUYỀN
1. Cấp
giấy phép đào tạo lái xe ô tô
cho:.........................................................
2. Địa
chỉ:.........................................................................................................
- Điện
thoại .......................................... -
Fax:.................................................
3. Cơ
quan quản lý trực tiếp:............................................................................
4. Được
phép đào tạo:
-
Hạng:..............................................................................................................
- Lưu
lượng: .....................................................................................................
5. Địa
điểm đào tạo:
- Đào
tạo Lý thuyết:
- Đào
tạo thực hành lái xe trong hình:
- Đào
tạo lái xe trên đường giao thông:
Cơ sở
đào tạo lái xe phải xuất trình Giấy phép này với cơ quan có thẩm quyền khi có
yêu cầu.

|
THỦ
TRƯỞNG CƠ QUAN CÓ THẨM QUYỀN
(Ký
tên, đóng dấu)
|
|
6.
Chấp thuận bố trí mặt bằng tổng thể hình sát hạch trung tâm sát hạch lái xe
loại 1, loại 2
6.1. Trình tự thực
hiện:
a) Nộp hồ sơ TTHC:
- Tổ chức, cá nhân
gửi hồ sơ đến Sở Giao thông vận tải.
b) Giải quyết TTHC:
- Trong thời gian
không quá 05 ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ, Sở Giao thông vận tải
kiểm tra tính đầy đủ của hồ sơ; trường hợp chưa đầy đủ, thì hướng dẫn tổ chức,
cá nhân hoàn thiện lại theo quy định; trường hợp đủ hồ sơ theo quy định có văn
bản chấp thuận gửi tổ chức, cá nhân; trường hợp không chấp thuận phải trả lời
tổ chức, cá nhân bằng văn bản và nêu rõ lý do;
- Việc trả kết quả
được thực hiện tại trụ sở cơ quan có thẩm quyền cấp giấy phép hoặc qua dịch vụ
bưu chính; trường hợp trả kết quả điện tử (có mã hai chiều (QR)), Sở Giao thông
vận tải đăng tải kết quả trên Trang thông tin điện tử của Sở Giao thông vận tải
để tổ chức, cá nhân in hoặc lưu trên thiết bị điện tử.
6.2. Cách thức thực
hiện:
- Nộp trực tiếp hoặc
qua dịch vụ bưu chính.
6.3. Thành phần, số
lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ:
* Trường hợp Chấp
thuận lần đầu:
- Văn bản đề nghị
chấp thuận bố trí mặt bằng tổng thể hình sát hạch theo mẫu;
- Hồ sơ:
+ Quyết định chủ
trương đầu tư của cơ quan có thẩm quyền đối với nhà đầu tư trong nước, tổ chức
kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài (có nhà đầu tư nước ngoài nắm giữ dưới 51% vốn
điều lệ) trừ các dự án không phải phê duyệt chủ trương đầu tư hoặc giấy chứng
nhận đăng ký đầu tư đối với nhà đầu tư nước ngoài, tổ chức kinh tế có vốn đầu
tư nước ngoài (có nhà đầu tư nước ngoài nắm giữ từ 51% vốn điều lệ trở lên)
(bản sao kèm bản chính hoặc bản sao có chứng thực hoặc bản sao điện tử được
chứng thực từ bản chính hoặc bản sao điện tử từ sổ gốc);
+ Bản vẽ bố trí mặt
bằng tổng thể;
+ Giấy phép xây dựng
(bản sao kèm bản chính hoặc bản sao có chứng thực hoặc bản sao điện tử được
chứng thực từ bản chính hoặc bản sao điện tử từ sổ gốc);
+ Hồ sơ thiết kế hình
sát hạch, bản kê khai loại xe cơ giới dùng để sát hạch, loại thiết bị chấm điểm
tự động.
* Trường hợp Chấp
thuận khi có sự thay đổi về bố trí mặt bằng tổng thể hoặc kích thước hình sát
hạch:
- Văn bản đề nghị
chấp thuận bố trí mặt bằng tổng thể hình sát hạch theo mẫu;
- Hồ sơ, gồm:
+ Bản vẽ bố trí mặt
bằng tổng thể;
+ Hồ sơ thiết kế hình
sát hạch, bản kê khai loại xe cơ giới dùng để sát hạch, loại thiết bị chấm điểm
tự động (nếu có thay đổi).
b) Số lượng hồ sơ: 02
bộ.
6.4. Thời hạn giải
quyết:
- 05 ngày làm việc kể
từ ngày nhận được hồ sơ đầy đủ theo quy định.
6.5. Đối tượng thực
hiện TTHC: Tổ
chức, cá nhân.
6.6. Cơ quan thực
hiện TTHC:
- Cơ quan có thẩm
quyền giải quyết: Sở Giao thông vận tải;
- Cơ quan hoặc người
có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện: Không có;
- Cơ quan trực tiếp
thực hiện thủ tục hành chính: Sở Giao thông vận tải;
- Cơ quan phối hợp:
Không có.
6.7. Kết quả của việc
thực hiện TTHC:
- Văn bản chấp thuận
bố trí mặt bằng tổng thể hình sát hạch trung tâm sát hạch lái xe loại 1, loại
2.
6.8. Phí, lệ phí: Không có.
6.9. Tên mẫu đơn, mẫu
tờ khai hành chính; mẫu kết quả giải quyết TTHC:
- Văn bản đề nghị
chấp thuận bố trí mặt bằng tổng thể hình sát hạch.
6.10. Yêu cầu, điều
kiện thực hiện TTHC: Không
có.
6.11. Căn cứ pháp lý
của TTHC:
- Nghị định số
160/2024/NĐ-CP ngày 18/12/2024 của Chính phủ quy định về hoạt động đào tạo và
sát hạch lái xe.
Mẫu Văn bản đề nghị Chấp thuận bố trí mặt
bằng tổng thể hình sát hạch lái xe
TỔ
CHỨC, CÁ NHÂN
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
…….,
ngày …… tháng ….. năm 20…..
|
Kính gửi: Sở Giao thông vận tải
Thực hiện Nghị định
số /2024/NĐ-CP ngày / / của Chính phủ quy định về hoạt động đào tạo và sát
hạch lái xe, Tên tổ chức (cá nhân) được cơ quan có thẩm quyền cho phép đầu tư
xây dựng Trung tâm sát hạch lái xe tại văn bản…;
Để đơn vị thực hiện
đầu tư xây dựng Trung tâm sát hạch lái xe theo quy định, đề nghị sở Giao thông
vận tải… chấp thuận bố trí mặt bằng tổng thể hình sát hạch Trung tâm sát hạch
lái xe loại 1 (loại 2).
Nơi nhận:
-
Như trên;
- Lưu: VT, …..
|
NGƯỜI
ĐỨNG ĐẦU
(Ký
tên, đóng dấu)
|
7.
Cấp Giấy phép sát hạch cho trung tâm sát hạch lái xe loại 1, loại 2
7.1. Trình tự thực
hiện:
a) Nộp hồ sơ TTHC:
- Trên cơ sở bố trí
mặt bằng tổng thể hình sát hạch đã được Sở Giao thông vận tải chấp thuận, sau
khi xây dựng xong trung tâm sát hạch lái xe, tổ chức, cá nhân gửi văn bản đề
nghị cấp giấy phép sát hạch đến Sở Giao thông vận tải.
b) Giải quyết TTHC:
- Trong thời gian
không quá 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận văn bản đề nghị, Sở Giao thông vận
tải tổ chức kiểm tra, lập biên bản và cấp giấy phép sát hạch cho trung tâm sát
hạch lái xe. Trường hợp không cấp, phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
- Việc trả kết quả
được thực hiện tại trụ sở cơ quan có thẩm quyền cấp giấy phép hoặc qua dịch vụ
bưu chính; trường hợp cấp giấy phép sát hạch điện tử, Sở Giao thông vận tải
đăng trên Trang thông tin điện tử để trung tâm sát hạch lái xe in hoặc lưu trữ
trên thiết bị điện tử.
7.2. Cách thức thực
hiện:
- Nộp trực tiếp, qua
dịch vụ bưu chính, văn bản điện tử.
7.3. Thành phần, số
lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ:
- Văn bản đề nghị cấp
giấy phép sát hạch theo mẫu.
b) Số lượng hồ sơ: 01
bộ.
7.4. Thời hạn giải
quyết:
- 05 ngày làm việc kể
từ ngày nhận văn bản đề nghị.
7.5. Đối tượng thực
hiện TTHC: Tổ
chức, cá nhân.
7.6. Cơ quan thực
hiện TTHC:
- Cơ quan có thẩm
quyền giải quyết: Sở Giao thông vận tải;
- Cơ quan hoặc người
có thẩm quyền được uỷ quyền hoặc phân cấp thực hiện: Không có;
- Cơ quan trực tiếp
thực hiện thủ tục hành chính: Sở Giao thông vận tải;
- Cơ quan phối hợp:
Không có.
7.7. Kết quả của việc
thực hiện TTHC:
- Giấy phép sát hạch.
7.8. Phí, lệ phí: không.
7.9. Tên mẫu đơn, mẫu
tờ khai hành chính; mẫu kết quả giải quyết TTHC:
- Văn bản đề nghị cấp
giấy phép sát hạch;
- Giấy phép sát hạch.
7.10. Yêu cầu, điều
kiện thực hiện TTHC:
- Đáp ứng đủ các điều
kiện quy định tại Điều 23, Điều 24, và Điều 25 của Nghị định số 160/2024/NĐ-CP
ngày 18/12/2024 của Chính phủ quy định về hoạt động đào tạo và sát hạch lái xe.
7.11. Căn cứ pháp lý
của TTHC:
- Nghị định số
160/2024/NĐ-CP ngày 18/12/2024 của Chính phủ quy định về hoạt động đào tạo và
sát hạch lái xe.
TỔ
CHỨC, CÁ NHÂN
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
…….,
ngày …… tháng ….. năm 20…..
|
Kính gửi: Sở Giao thông vận tải
Thực hiện Nghị định
số /2024/NĐ-CP ngày / / của Chính phủ quy định về hoạt động đào tạo và sát
hạch lái xe, Tên tổ chức (cá nhân) được cơ quan có thẩm quyền cho phép đầu tư
xây dựng Trung tâm sát hạch lái xe tại văn bản… và được Sở Giao thông vận tải
chấp thuận bố trí mặt bằng tổng thể hình sát hạch Trung tâm sát hạch lái xe
loại 1 (loại 2) tại văn bản số /SGTVT ngày / / (1)
Đến nay đơn vị đã
hoàn thành đầu tư xây dựng Trung tâm sát hạch lái xe theo quy định, đề nghị sở
Giao thông vận tải…kiểm tra, cấp Giấy phép sát hạch để đơn vị đưa Trung tâm sát
hạch vào hoạt động theo quy định./.
Nơi nhận:
-
Như trên;
- Lưu: VT, …..
|
NGƯỜI
ĐỨNG ĐẦU
(Ký
tên, đóng dấu)
|
(1) Đối với đề nghị
cấp Giấy phép sát hạch cho Trung tâm sát hạch lái xe loại 3 không nêu văn bản
này
Mẫu Giấy phép sát hạch
Mẫu số 01. Giấy phép
sát hạch
CƠ
QUAN CÓ THẨM QUYỀN
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
.................../
|
..................,
ngày ..... tháng ..... năm 20.....
|
GIẤY PHÉP SÁT HẠCH
Căn cứ
Luật Trật tự, an toàn giao thông đường bộ ngày 27/6/2024;
Căn cứ
Nghị định số ...../..... /NĐ-CP ...../...... /..... của Chính phủ quy định về
hoạt động đào tạo và sát hạch lái xe;
Căn cứ
Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về trung tâm sát hạch lái xe cơ giới đường bộ
(QCVN.............../BGTVT) ban hành kèm theo Thông tư số ...../.....
/TT-BGTVT ngày .... /..... /..... của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải;
Căn cứ
Biên bản kiểm tra Trung tâm sát hạch lái xe...............................của
Đoàn kiểm tra ngày ..... /...../.....;
Xét đề
nghị của Trung tâm sát hạch lái xe...................................tại văn
bản số................ ngày ..... /..... /..... về việc kiểm tra, xác nhận
trung tâm sát hạch lái xe;
Theo đề
nghị của Trưởng phòng .............................................................................,
GIÁM ĐỐC SỞ GIAO THÔNG VẬN TẢI
Cấp
giấy phép sát hạch cho: TRUNG TÂM SÁT HẠCH LÁI XE...
1. Địa
chỉ:
- Điện
thoại: - Fax:
2. Cơ
quan quản lý hoạt động trực tiếp:
3.
Trung tâm sát hạch lái xe..........................là trung tâm sát hạch loại
… có đủ điều kiện sát hạch lái xe các hạng:.....B, C1........ (Có danh sách
xe sát hạch kèm theo)
4.
Thiết bị sát hạch:
Trung
tâm sát hạch lái xe phải xuất trình Giấy phép sát hạch này với cơ quan quản
lý sát hạch cấp giấy phép lái xe đến tổ chức sát hạch và chịu sự kiểm tra của
các cơ quan có thẩm quyền.
Giấy
phép sát hạch này thay thế Giấy chứng nhận số….của cơ quan có thẩm quyền đã
cấp cho Trung tâm (đối với trường hợp cấp lại Giấy phép sát hạch)./.
|
THỦ
TRƯỞNG CƠ QUAN CÓ THẨM QUYỀN
(Ký
tên, đóng dấu)
|
|
DANH SÁCH XE SÁT HẠCH ĐƯỢC PHÉP SỬ DỤNG
(Kèm
theo Giấy phép sát hạch số…../…….. ngày ….. tháng….. năm)
TT
|
Nhãn hiệu xe
|
Ký hiệu xe sát hạch
|
Biển số
|
Hạng xe sát hạch
|
Nội dung sát hạch
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Mẫu số 02. Giấy phép
sát hạch điện tử
CƠ
QUAN CÓ THẨM QUYỀN
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
.................../
|
..................,
ngày ..... tháng ..... năm 20.....
|
GIẤY PHÉP SÁT HẠCH
Mã số: ................./................
Căn cứ
Luật Trật tự, an toàn giao thông đường bộ ngày 27/6/2024;
Căn cứ
Nghị định số ...../..... /NĐ-CP ...../...... /..... của Chính phủ quy định về
hoạt động đào tạo và sát hạch lái xe;
Căn cứ
Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về trung tâm sát hạch lái xe cơ giới đường bộ
(QCVN.............../BGTVT) ban hành kèm theo Thông tư số ...../.....
/TT-BGTVT ngày .... /..... /..... của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải;
Căn cứ
Biên bản kiểm tra Trung tâm sát hạch lái xe...............................của
Đoàn kiểm tra ngày ..... /...../.....;
Xét đề
nghị của Trung tâm sát hạch lái xe...................................tại văn
bản số................ ngày ..... /..... /..... về việc kiểm tra, xác nhận
trung tâm sát hạch lái xe;
Theo đề
nghị của Trưởng phòng
.............................................................................,
GIÁM ĐỐC SỞ GIAO THÔNG VẬN TẢI
Cấp
giấy phép sát hạch cho: TRUNG TÂM SÁT HẠCH LÁI XE...
1. Địa
chỉ:
- Điện
thoại: - Fax:
2. Cơ
quan quản lý hoạt động trực tiếp:
3.
Trung tâm sát hạch lái xe..........................là trung tâm sát hạch loại
… có đủ điều kiện sát hạch lái xe các hạng:.....B, C1........ (Có danh sách
xe sát hạch kèm theo)
4.
Thiết bị sát hạch:
Trung
tâm sát hạch lái xe phải xuất trình Giấy phép sát hạch này với cơ quan quản
lý sát hạch cấp giấy phép lái xe đến tổ chức sát hạch và chịu sự kiểm tra của
các cơ quan có thẩm quyền.
Giấy
phép sát hạch này thay thế Giấy chứng nhận số….của cơ quan có thẩm quyền đã
cấp cho Trung tâm (đối với trường hợp cấp lại Giấy phép sát hạch)./.

|
THỦ
TRƯỞNG CƠ QUAN CÓ THẨM QUYỀN
(Ký
tên, đóng dấu)
|
|
DANH SÁCH XE SÁT HẠCH ĐƯỢC PHÉP SỬ DỤNG
(Kèm
theo Giấy phép sát hạch số…../…….. ngày ….. tháng….. năm)
TT
|
Nhãn hiệu xe
|
Ký hiệu xe sát hạch
|
Biển số
|
Hạng xe sát hạch
|
Nội dung sát hạch
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
8.
Cấp Giấy phép sát hạch cho trung tâm sát hạch lái xe loại 3
8.1. Trình tự thực
hiện:
a) Nộp hồ sơ TTHC:
- Sau khi xây dựng
xong trung tâm sát hạch lái xe, tổ chức, cá nhân gửi văn bản đề nghị cấp giấy
phép sát hạch đến Sở Giao thông vận tải.
b) Giải quyết TTHC:
- Trong thời gian không
quá 03 ngày làm việc, kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ, Sở Giao thông vận tải kiểm
tra tính đầy đủ của hồ sơ; trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ thì Sở Giao thông vận
tải có văn bản hướng dẫn tổ chức, cá nhân hoàn thiện lại theo quy định; trong
thời gian không quá 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định, Sở
Giao thông vận tải tổ chức kiểm tra, lập biên bản và cấp giấy phép sát hạch.
Trường hợp không cấp, phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
- Việc trả kết quả
được thực hiện tại trụ sở cơ quan có thẩm quyền cấp giấy phép hoặc qua dịch vụ
bưu chính; trường hợp cấp giấy phép sát hạch điện tử, Sở Giao thông vận tải
đăng trên Trang thông tin điện tử để trung tâm sát hạch lái xe in hoặc lưu trữ
trên thiết bị điện tử.
8.2. Cách thức thực
hiện:
- Nộp trực tiếp hoặc
qua dịch vụ bưu chính.
8.3. Thành phần, số
lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ:
- Văn bản đề nghị cấp
giấy phép sát hạch theo mẫu.
- Giấy phép xây dựng
(bản sao kèm bản chính để đối chiếu hoặc bản sao có chứng thực hoặc bản sao
điện tử được chứng thực từ bản chính hoặc bản sao điện tử từ sổ gốc);
- Bản vẽ bố trí mặt
bằng tổng thể, hồ sơ thiết kế kích thước hình sát hạch, loại xe cơ giới dùng để
sát hạch.
b) Số lượng hồ sơ: 01
bộ.
8.4. Thời hạn giải
quyết:
- 05 ngày làm việc kể
từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định.
8.5. Đối tượng thực
hiện TTHC: Tổ
chức, cá nhân.
8.6. Cơ quan thực
hiện TTHC:
- Cơ quan có thẩm
quyền giải quyết: Sở Giao thông vận tải;
- Cơ quan hoặc người
có thẩm quyền được uỷ quyền hoặc phân cấp thực hiện: Không có;
- Cơ quan trực tiếp
thực hiện thủ tục hành chính: Sở Giao thông vận tải;
- Cơ quan phối hợp:
Không có.
8.7. Kết quả của việc
thực hiện TTHC:
- Giấy phép sát hạch.
8.8. Phí, lệ phí: không.
8.9. Tên mẫu đơn, mẫu
tờ khai hành chính; mẫu kết quả giải quyết TTHC:
- Văn bản đề nghị cấp
giấy phép sát hạch.
- Giấy phép sát hạch.
8.10. Yêu cầu, điều
kiện thực hiện TTHC:
- Đáp ứng đủ các điều
kiện quy định tại Điều 23, Điều 24, và Điều 25 của Nghị định số 160/2024/NĐ-CP
ngày 18/12/2024 của Chính phủ quy định về hoạt động đào tạo và sát hạch lái xe.
8.11. Căn cứ pháp lý
của TTHC:
- Nghị định số
160/2024/NĐ-CP ngày 18/12/2024 của Chính phủ quy định về hoạt động đào tạo và
sát hạch lái xe.
TỔ
CHỨC, CÁ NHÂN
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
…….,
ngày …… tháng ….. năm 20…..
|
Kính gửi: Sở Giao thông vận tải
Thực hiện Nghị định
số /2024/NĐ-CP ngày / / của Chính phủ quy định về hoạt động đào tạo và sát
hạch lái xe, Tên tổ chức (cá nhân) được cơ quan có thẩm quyền cho phép đầu tư
xây dựng Trung tâm sát hạch lái xe tại văn bản… và được Sở Giao thông vận tải
chấp thuận bố trí mặt bằng tổng thể hình sát hạch Trung tâm sát hạch lái xe
loại 1 (loại 2) tại văn bản số /SGTVT ngày / / (1)
Đến nay đơn vị đã
hoàn thành đầu tư xây dựng Trung tâm sát hạch lái xe theo quy định, đề nghị sở
Giao thông vận tải…kiểm tra, cấp Giấy phép sát hạch để đơn vị đưa Trung tâm sát
hạch vào hoạt động theo quy định./.
Nơi nhận:
-
Như trên;
- Lưu: VT, …..
|
NGƯỜI
ĐỨNG ĐẦU
(Ký
tên, đóng dấu)
|
(1) Đối với đề nghị
cấp Giấy phép sát hạch cho Trung tâm sát hạch lái xe loại 3 không nêu văn bản
này
Mẫu Giấy phép sát hạch
Mẫu số 01. Giấy phép
sát hạch
CƠ
QUAN CÓ THẨM QUYỀN
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
.................../
|
..................,
ngày ..... tháng ..... năm 20.....
|
GIẤY PHÉP SÁT HẠCH
Căn cứ
Luật Trật tự, an toàn giao thông đường bộ ngày 27/6/2024;
Căn cứ
Nghị định số ...../..... /NĐ-CP ...../...... /..... của Chính phủ quy định về
hoạt động đào tạo và sát hạch lái xe;
Căn cứ
Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về trung tâm sát hạch lái xe cơ giới đường bộ
(QCVN.............../BGTVT) ban hành kèm theo Thông tư số ...../.....
/TT-BGTVT ngày .... /..... /..... của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải;
Căn cứ
Biên bản kiểm tra Trung tâm sát hạch lái xe...............................của
Đoàn kiểm tra ngày ..... /...../.....;
Xét đề
nghị của Trung tâm sát hạch lái xe...................................tại văn
bản số................ ngày ..... /..... /..... về việc kiểm tra, xác nhận
trung tâm sát hạch lái xe;
Theo đề
nghị của Trưởng phòng
.............................................................................,
GIÁM ĐỐC SỞ GIAO THÔNG VẬN TẢI
Cấp
giấy phép sát hạch cho: TRUNG TÂM SÁT HẠCH LÁI XE...
1. Địa
chỉ:
- Điện
thoại: - Fax:
2. Cơ
quan quản lý hoạt động trực tiếp:
3.
Trung tâm sát hạch lái xe..........................là trung tâm sát hạch loại
… có đủ điều kiện sát hạch lái xe các hạng:.....B, C1........ (Có danh sách
xe sát hạch kèm theo)
4.
Thiết bị sát hạch:
Trung
tâm sát hạch lái xe phải xuất trình Giấy phép sát hạch này với cơ quan quản
lý sát hạch cấp giấy phép lái xe đến tổ chức sát hạch và chịu sự kiểm tra của
các cơ quan có thẩm quyền.
Giấy
phép sát hạch này thay thế Giấy chứng nhận số….của cơ quan có thẩm quyền đã
cấp cho Trung tâm (đối với trường hợp cấp lại Giấy phép sát hạch)./.
|
THỦ
TRƯỞNG CƠ QUAN CÓ THẨM QUYỀN
(Ký
tên, đóng dấu)
|
|
DANH SÁCH XE SÁT HẠCH ĐƯỢC PHÉP SỬ DỤNG
(Kèm
theo Giấy phép sát hạch số…../…….. ngày ….. tháng….. năm)
TT
|
Nhãn hiệu xe
|
Ký hiệu xe sát hạch
|
Biển số
|
Hạng xe sát hạch
|
Nội dung sát hạch
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Mẫu số 02. Giấy phép
sát hạch điện tử
CƠ
QUAN CÓ THẨM QUYỀN
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
.................../
|
..................,
ngày ..... tháng ..... năm 20.....
|
GIẤY PHÉP SÁT HẠCH
Mã số: ................./................
Căn cứ
Luật Trật tự, an toàn giao thông đường bộ ngày 27/6/2024;
Căn cứ
Nghị định số ...../..... /NĐ-CP ...../...... /..... của Chính phủ quy định về
hoạt động đào tạo và sát hạch lái xe;
Căn cứ
Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về trung tâm sát hạch lái xe cơ giới đường bộ
(QCVN.............../BGTVT) ban hành kèm theo Thông tư số ...../.....
/TT-BGTVT ngày .... /..... /..... của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải;
Căn cứ
Biên bản kiểm tra Trung tâm sát hạch lái xe...............................của
Đoàn kiểm tra ngày ..... /...../.....;
Xét đề
nghị của Trung tâm sát hạch lái xe...................................tại văn
bản số................ ngày ..... /..... /..... về việc kiểm tra, xác nhận
trung tâm sát hạch lái xe;
Theo đề
nghị của Trưởng phòng .............................................................................,
GIÁM ĐỐC SỞ GIAO THÔNG VẬN TẢI
Cấp
giấy phép sát hạch cho: TRUNG TÂM SÁT HẠCH LÁI XE...
1. Địa
chỉ:
- Điện
thoại: - Fax:
2. Cơ
quan quản lý hoạt động trực tiếp:
3.
Trung tâm sát hạch lái xe..........................là trung tâm sát hạch loại
… có đủ điều kiện sát hạch lái xe các hạng:.....B, C1........ (Có danh sách
xe sát hạch kèm theo)
4.
Thiết bị sát hạch:
Trung
tâm sát hạch lái xe phải xuất trình Giấy phép sát hạch này với cơ quan quản
lý sát hạch cấp giấy phép lái xe đến tổ chức sát hạch và chịu sự kiểm tra của
các cơ quan có thẩm quyền.
Giấy
phép sát hạch này thay thế Giấy chứng nhận số….của cơ quan có thẩm quyền đã
cấp cho Trung tâm (đối với trường hợp cấp lại Giấy phép sát hạch)./.

|
THỦ
TRƯỞNG CƠ QUAN CÓ THẨM QUYỀN
(Ký
tên, đóng dấu)
|
|
DANH SÁCH XE SÁT HẠCH ĐƯỢC PHÉP SỬ DỤNG
(Kèm
theo Giấy phép sát hạch số…../…….. ngày ….. tháng….. năm)
TT
|
Nhãn hiệu xe
|
Ký hiệu xe sát hạch
|
Biển số
|
Hạng xe sát hạch
|
Nội dung sát hạch
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
9.
Cấp lại Giấy phép sát hạch cho trung tâm sát hạch lái xe
9.1. Trình tự thực
hiện:
a) Nộp hồ sơ TTHC:
- Trung tâm sát hạch
lái xe gửi văn bản đề nghị cấp lại giấy phép sát hạch đến Sở Giao thông vận
tải.
b) Giải quyết TTHC:
* Trường hợp cấp lại
khi có sự thay đổi về thiết bị sát hạch, chủng loại, số lượng xe cơ giới sử
dụng để sát hạch lái xe:
- Trong thời gian
không quá 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận văn bản đề nghị, Sở Giao thông vận
tải tổ chức kiểm tra, lập biên bản và cấp giấy phép sát hạch. Trường hợp không
cấp, phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do;
- Việc trả kết quả
được thực hiện tại trụ sở cơ quan có thẩm quyền cấp giấy phép hoặc qua dịch vụ
bưu chính; trường hợp cấp giấy phép sát hạch điện tử, Sở Giao thông vận tải
đăng trên Trang thông tin điện tử để trung tâm sát hạch lái xe in hoặc lưu trữ
trên thiết bị điện tử.
* Trường hợp cấp lại
khi bị hỏng, mất, thay đổi tên của trung tâm sát hạch lái xe:
- Trong thời hạn
không quá 01 ngày làm việc kể từ ngày nhận văn bản đề nghị, Sở Giao thông vận
tải kiểm tra tính đầy đủ của hồ sơ; trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ thì hướng dẫn
tổ chức, cá nhân hoàn thiện theo quy định; trong thời hạn không quá 03 ngày làm
việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định, Sở Giao thông vận tải cấp lại giấy
phép sát hạch cho trung tâm sát hạch lái xe; trường hợp không cấp phải trả lời
tổ chức, cá nhân bằng văn bản và nêu rõ lý do;
- Việc trả kết quả
được thực hiện tại trụ sở cơ quan có thẩm quyền cấp giấy phép hoặc qua dịch vụ
bưu chính; trường hợp cấp giấy phép sát hạch điện tử, Sở Giao thông vận tải
đăng trên Trang thông tin điện tử để trung tâm sát hạch lái xe in hoặc lưu trữ
trên thiết bị điện tử.
9.2. Cách thức thực
hiện:
- Nộp trực tiếp, qua
dịch vụ bưu chính, văn bản điện tử.
9.3. Thành phần, số
lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ:
- Văn bản đề nghị cấp
lại giấy phép sát hạch theo mẫu.
b) Số lượng hồ sơ: 01
bộ.
9.4. Thời hạn giải
quyết:
- Trường hợp cấp lại
khi có sự thay đổi về thiết bị sát hạch, chủng loại, số lượng xe cơ giới sử
dụng để sát hạch lái xe: 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận văn bản đề nghị.
- Trường hợp cấp lại
khi bị hỏng, mất, thay đổi tên của trung tâm sát hạch lái xe: 03 ngày làm việc
kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định.
9.5. Đối tượng thực hiện
TTHC: Tổ
chức.
9.6. Cơ quan thực
hiện TTHC:
- Cơ quan có thẩm
quyền giải quyết: Sở Giao thông vận tải;
- Cơ quan hoặc người
có thẩm quyền được uỷ quyền hoặc phân cấp thực hiện: Không có;
- Cơ quan trực tiếp
thực hiện thủ tục hành chính: Sở Giao thông vận tải;
- Cơ quan phối hợp:
Không có.
9.7. Kết quả của việc
thực hiện TTHC:
- Giấy phép sát hạch.
9.8. Phí, lệ phí: không.
9.9. Tên mẫu đơn, mẫu
tờ khai hành chính; mẫu kết quả giải quyết TTHC:
- Văn bản đề nghị cấp
giấy phép sát hạch.
- Giấy phép sát hạch.
9.10. Yêu cầu, điều
kiện thực hiện TTHC:
- Trường hợp cấp lại
khi có sự thay đổi về thiết bị sát hạch, chủng loại, số lượng xe cơ giới sử
dụng để sát hạch lái xe: Đáp ứng đủ các điều kiện quy định tại Điều 23, Điều
24, và Điều 25 của Nghị định số 160/2024/NĐ-CP ngày 18/12/2024 của Chính phủ
quy định về hoạt động đào tạo và sát hạch lái xe.
- Trường hợp cấp lại
khi bị hỏng, mất, thay đổi tên của trung tâm sát hạch lái xe: Trung tâm sát
hạch lái xe đã được cấp Giấy phép sát hạch.
9.11. Căn cứ pháp lý
của TTHC:
- Nghị định số
160/2024/NĐ-CP ngày 18/12/2024 của Chính phủ quy định về hoạt động đào tạo và
sát hạch lái xe.
Mẫu Văn bản đề nghị cấp lại Giấy phép sát
hạch
TỔ
CHỨC, CÁ NHÂN
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
……,
ngày…tháng….năm..........
|
Kính gửi: Sở Giao thông vận tải.
Tên tổ chức (cá nhân)
được Sở Giao thông vận tải cấp Giấy phép sát hạch, Giấy chứng nhận Trung tâm
sát hạch lái xe đủ điều kiện hoạt động tại văn bản số .../SGTVT ngày... tháng ...
năm ....
Lý do đề nghị cấp
lại…………………………………………........................................
Đề nghị Sở Giao thông
vận tải cấp lại Giấy phép sát hạch để đơn vị tổ chức sát hạch theo quy định.
Nơi nhận:
-
Như trên;
- Lưu: VT,…
|
NGƯỜI
ĐỨNG ĐẦU
(Ký
tên, đóng dấu)
|
Mẫu Giấy phép sát hạch
Mẫu số 01. Giấy phép
sát hạch
CƠ
QUAN CÓ THẨM QUYỀN
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
.................../
|
..................,
ngày ..... tháng ..... năm 20.....
|
GIẤY PHÉP SÁT HẠCH
Căn cứ
Luật Trật tự, an toàn giao thông đường bộ ngày 27/6/2024;
Căn cứ
Nghị định số ...../..... /NĐ-CP ...../...... /..... của Chính phủ quy định về
hoạt động đào tạo và sát hạch lái xe;
Căn cứ
Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về trung tâm sát hạch lái xe cơ giới đường bộ
(QCVN.............../BGTVT) ban hành kèm theo Thông tư số ...../.....
/TT-BGTVT ngày .... /..... /..... của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải;
Căn cứ
Biên bản kiểm tra Trung tâm sát hạch lái xe...............................của
Đoàn kiểm tra ngày ..... /...../.....;
Xét đề
nghị của Trung tâm sát hạch lái xe...................................tại văn
bản số................ ngày ..... /..... /..... về việc kiểm tra, xác nhận
trung tâm sát hạch lái xe;
Theo đề
nghị của Trưởng phòng .............................................................................,
GIÁM ĐỐC SỞ GIAO THÔNG VẬN TẢI
Cấp
giấy phép sát hạch cho: TRUNG TÂM SÁT HẠCH LÁI XE...
1. Địa
chỉ:
- Điện
thoại: - Fax:
2. Cơ
quan quản lý hoạt động trực tiếp:
3.
Trung tâm sát hạch lái xe..........................là trung tâm sát hạch loại
… có đủ điều kiện sát hạch lái xe các hạng:.....B, C1........ (Có danh sách
xe sát hạch kèm theo)
4.
Thiết bị sát hạch:
Trung
tâm sát hạch lái xe phải xuất trình Giấy phép sát hạch này với cơ quan quản
lý sát hạch cấp giấy phép lái xe đến tổ chức sát hạch và chịu sự kiểm tra của
các cơ quan có thẩm quyền.
Giấy
phép sát hạch này thay thế Giấy chứng nhận số….của cơ quan có thẩm quyền đã
cấp cho Trung tâm (đối với trường hợp cấp lại Giấy phép sát hạch)./.
|
THỦ
TRƯỞNG CƠ QUAN CÓ THẨM QUYỀN
(Ký
tên, đóng dấu)
|
|
DANH SÁCH XE SÁT HẠCH ĐƯỢC PHÉP SỬ DỤNG
(Kèm
theo Giấy phép sát hạch số…../…….. ngày ….. tháng….. năm)
TT
|
Nhãn hiệu xe
|
Ký hiệu xe sát hạch
|
Biển số
|
Hạng xe sát hạch
|
Nội dung sát hạch
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Mẫu số 02. Giấy phép
sát hạch điện tử
CƠ
QUAN CÓ THẨM QUYỀN
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
.................../
|
..................,
ngày ..... tháng ..... năm 20.....
|
GIẤY PHÉP SÁT HẠCH
Mã số: ................./................
Căn cứ
Luật Trật tự, an toàn giao thông đường bộ ngày 27/6/2024;
Căn cứ
Nghị định số ...../..... /NĐ-CP ...../...... /..... của Chính phủ quy định về
hoạt động đào tạo và sát hạch lái xe;
Căn cứ
Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về trung tâm sát hạch lái xe cơ giới đường bộ
(QCVN.............../BGTVT) ban hành kèm theo Thông tư số ...../.....
/TT-BGTVT ngày .... /..... /..... của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải;
Căn cứ
Biên bản kiểm tra Trung tâm sát hạch lái xe...............................của
Đoàn kiểm tra ngày ..... /...../.....;
Xét đề
nghị của Trung tâm sát hạch lái xe...................................tại văn
bản số................ ngày ..... /..... /..... về việc kiểm tra, xác nhận
trung tâm sát hạch lái xe;
Theo đề
nghị của Trưởng phòng
.............................................................................,
GIÁM ĐỐC SỞ GIAO THÔNG VẬN TẢI
Cấp
giấy phép sát hạch cho: TRUNG TÂM SÁT HẠCH LÁI XE...
1. Địa
chỉ:
- Điện
thoại: - Fax:
2. Cơ
quan quản lý hoạt động trực tiếp:
3.
Trung tâm sát hạch lái xe..........................là trung tâm sát hạch loại
… có đủ điều kiện sát hạch lái xe các hạng:.....B, C1........ (Có danh sách
xe sát hạch kèm theo)
4.
Thiết bị sát hạch:
Trung
tâm sát hạch lái xe phải xuất trình Giấy phép sát hạch này với cơ quan quản
lý sát hạch cấp giấy phép lái xe đến tổ chức sát hạch và chịu sự kiểm tra của
các cơ quan có thẩm quyền.
Giấy
phép sát hạch này thay thế Giấy chứng nhận số….của cơ quan có thẩm quyền đã
cấp cho Trung tâm (đối với trường hợp cấp lại Giấy phép sát hạch)./.

|
THỦ
TRƯỞNG CƠ QUAN CÓ THẨM QUYỀN
(Ký
tên, đóng dấu)
|
|
DANH SÁCH XE SÁT HẠCH ĐƯỢC PHÉP SỬ DỤNG
(Kèm
theo Giấy phép sát hạch số…../…….. ngày ….. tháng….. năm)
TT
|
Nhãn hiệu xe
|
Ký hiệu xe sát hạch
|
Biển số
|
Hạng xe sát hạch
|
Nội dung sát hạch
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
III.
Thủ tục hành chính được thay thế
1.
Cấp Giấy phép vận chuyển hàng hóa nguy hiểm trên đường bộ
1.1. Trình tự thực
hiện:
a) Nộp hồ sơ TTHC:
Người vận tải hàng
hóa nguy hiểm nộp hồ sơ đến cơ quan cấp Giấy phép vận chuyển hàng hóa nguy
hiểm, cụ thể:
- Bộ Công an tổ chức
cấp Giấy phép vận chuyển hàng hóa nguy hiểm loại 1, loại 2, loại 3, loại 4,
loại 9 theo quy định tại khoản 1 Điều 4 của Nghị định số 161/2024/NĐ-CP (trừ
hóa chất bảo vệ thực vật và hàng hóa nguy hiểm thuộc phạm vi quản lý của Bộ
Quốc phòng).
- Bộ Quốc phòng tổ
chức cấp Giấy phép vận chuyển hàng hóa nguy hiểm cho:
+ Các tổ chức, doanh
nghiệp thuộc phạm vi quản lý của Bộ Quốc phòng;
+ Người vận tải do tổ
chức, doanh nghiệp thuộc phạm vi quản lý của Bộ Quốc phòng thuê vận chuyển hàng
hoá nguy hiểm.
- Bộ Công Thương tổ
chức cấp Giấy phép vận chuyển hàng hóa nguy hiểm loại 5, loại 8 theo quy định
tại khoản 1 Điều 4 của Nghị định số 161/2024/NĐ-CP .
- Ủy ban nhân dân
tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương tổ chức cấp Giấy phép vận chuyển hàng hóa
nguy hiểm là hóa chất bảo vệ thực vật cho các tổ chức, cá nhân đặt trụ sở chính
hoặc chi nhánh trên địa bàn địa phương.
b) Giải quyết TTHC:
- Trường hợp nộp hồ
sơ trực tiếp: cơ quan giải quyết thủ tục hành chính kiểm tra thành phần hồ sơ;
trường hợp thành phần hồ sơ chưa đầy đủ hoặc có sai lệch thì hướng dẫn hoàn
thiện hồ sơ theo quy định.
Trường hợp nộp hồ sơ
qua dịch vụ bưu chính hoặc qua hệ thống dịch vụ công trực tuyến: trong thời hạn
không quá 01 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ, cơ quan giải quyết thủ tục
hành chính xem xét tính đầy đủ, nếu hồ sơ chưa đầy đủ theo quy định, cơ quan
giải quyết thủ tục hành chính thông báo bằng văn bản hoặc thông qua hệ thống
dịch vụ công trực tuyến cho tổ chức, cá nhân biết để bổ sung, đồng thời hướng
dẫn hoàn thiện hồ sơ theo quy định.
Riêng đối với thủ tục
cấp Giấy phép vận chuyển hàng hóa nguy hiểm loại 7 thực hiện theo quy định về
việc tiến hành công việc bức xạ và hoạt động dịch vụ hỗ trợ ứng dụng năng lượng
nguyên tử;
- Trong thời hạn 05
ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ đúng theo quy định, cơ quan cấp Giấy
phép thẩm định hồ sơ và cấp Giấy phép vận chuyển hàng hóa nguy hiểm; trường hợp
không cấp Giấy phép thì cơ quan cấp Giấy phép phải trả lời bằng văn bản hoặc
thông báo qua hệ thống dịch vụ công trực tuyến và nêu rõ lý do.
1.2. Cách thức thực
hiện:
- Trực tiếp, qua dịch
vụ bưu chính hoặc qua hệ thống dịch vụ công trực tuyến.
1.3.
Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành
phần hồ sơ:
* Hồ sơ
đề nghị cấp Giấy phép vận chuyển hàng hóa nguy hiểm loại 5, loại 8 bao gồm:
- Giấy đề
nghị cấp Giấy phép vận chuyển hàng hóa nguy hiểm theo mẫu;
- Bản sao
hoặc bản sao điện tử hoặc bản chính Bảng kê danh sách phương tiện tham gia vận
chuyển đảm bảo còn thời hạn kiểm định theo quy định;
- Bản sao
hoặc bản sao điện tử hoặc bản chính Bảng kê danh sách lái xe vận chuyển hàng
hóa nguy hiểm (gồm: Họ và tên; số định danh cá nhân; số giấy phép, hạng giấy
phép lái xe) và danh sách người áp tải đối với trường hợp bắt buộc phải có
người áp tải (gồm: Họ và tên, số định danh cá nhân);
- Bản sao
hoặc bản sao điện tử hoặc bản chính phương án tổ chức vận chuyển, hàng hóa nguy
hiểm của đơn vị vận chuyển theo mẫu (trong đó bao gồm tối thiểu các nội dung:
Biển kiểm soát xe; họ và tên người lái xe; loại hàng; khối lượng; tuyến đường,
thời gian vận chuyển; biện pháp ứng cứu sự cố hóa chất trong vận chuyển hàng
hóa nguy hiểm);
- Bản sao
hoặc bản sao điện tử Giấy chứng nhận hoàn thành chương trình tập huấn an toàn
hàng hóa nguy hiểm của người lái xe hoặc người áp tải.
* Hồ sơ
cấp Giấy phép vận chuyển hàng hóa nguy hiểm loại 1, loại 2, loại 3, loại 4 và
loại 9 bao gồm:
- Giấy đề
nghị cấp Giấy phép vận chuyển hàng hóa nguy hiểm theo mẫu;
- Bản sao
hoặc bản sao điện tử hoặc bản chính Bảng kê danh sách phương tiện tham gia vận
chuyển đảm bảo còn thời hạn kiểm định theo quy định;
- Bản sao
hoặc bản sao điện tử hoặc bản chính Bảng kê danh sách lái xe vận chuyển hàng
hóa nguy hiểm (gồm: Họ và tên; số định danh cá nhân; số giấy phép, hạng giấy
phép lái xe) và danh sách người áp tải đối với trường hợp bắt buộc phải có
người áp tải (gồm: Họ và tên, số định danh cá nhân);
- Bản sao
hoặc bản sao điện tử hoặc bản chính phương án tổ chức vận chuyển, hàng hóa nguy
hiểm của đơn vị vận chuyển theo mẫu (trong đó bao gồm tối thiểu các nội dung:
Biển kiểm soát xe; họ và tên người lái xe; loại hàng; khối lượng; tuyến đường,
thời gian vận chuyển; biện pháp ứng cứu sự cố hóa chất trong vận chuyển hàng
hóa nguy hiểm);
- Bản sao
hoặc bản sao điện tử Giấy chứng nhận hoàn thành chương trình tập huấn an toàn
hàng hóa nguy hiểm của người lái xe hoặc người áp tải.
* Hồ sơ
cấp Giấy phép vận chuyển hàng hóa nguy hiểm là hóa chất bảo vệ thực vật bao
gồm:
- Giấy đề
nghị cấp Giấy phép vận chuyển hàng hóa nguy hiểm theo mẫu;
- Bản sao
hoặc bản sao điện tử hoặc bản chính Bảng kê danh sách phương tiện tham gia vận
chuyển đảm bảo còn thời hạn kiểm định theo quy định;
- Bản sao
hoặc bản sao điện tử hoặc bản chính Bảng kê danh sách lái xe vận chuyển hàng
hóa nguy hiểm (gồm: Họ và tên; số định danh cá nhân; số giấy phép, hạng giấy
phép lái xe) và danh sách người áp tải đối với trường hợp bắt buộc phải có
người áp tải (gồm: Họ và tên, số định danh cá nhân);
- Bản sao
hoặc bản sao điện tử hoặc bản chính một trong các giấy tờ sau: Hợp đồng cung
ứng; Hóa đơn tài chính về xuất, nhập hàng hóa thuốc bảo vệ thực vật;
- Bản sao
hoặc bản sao điện tử hoặc bản chính phương án tổ chức vận chuyển, hàng hóa nguy
hiểm của đơn vị vận chuyển theo mẫu (trong đó bao gồm tối thiểu các nội dung:
Biển kiểm soát xe; họ và tên người lái xe; loại hàng; khối lượng; tuyến đường,
thời gian vận chuyển; biện pháp ứng cứu sự cố hóa chất trong vận chuyển hàng
hóa nguy hiểm);
- Bản sao
hoặc bản sao điện tử Giấy chứng nhận hoàn thành chương trình tập huấn an toàn
hàng hóa nguy hiểm của người lái xe hoặc người áp tải.
b) Số
lượng hồ sơ: 01 bộ.
1.4. Thời
hạn giải quyết:
- 05 ngày
làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ đúng theo quy định.
1.5. Đối
tượng thực hiện TTHC: Tổ chức, cá nhân.
1.6. Cơ
quan thực hiện TTHC:
- Cơ quan
có thẩm quyền giải quyết: Bộ Công an, Bộ Quốc phòng, Bộ Công thương, Ủy ban
nhân dân cấp tỉnh;
- Cơ quan
hoặc người có thẩm quyền được uỷ quyền hoặc phân cấp thực hiện: Không có;
- Cơ quan
trực tiếp thực hiện thủ tục hành chính: Bộ Công an, Bộ Quốc phòng, Bộ Công
thương, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh;
- Cơ quan
phối hợp: Không có.
1.7. Kết
quả của việc thực hiện TTHC:
- Giấy
phép vận chuyển hàng nguy hiểm.
1.8. Phí,
lệ phí: Không có.
1.9. Tên
mẫu đơn, mẫu tờ khai hành chính; mẫu kết quả giải quyết TTHC:
- Giấy đề
nghị cấp Giấy phép vận chuyển hàng nguy hiểm
- Phương
án tổ chức vận chuyển hàng hóa nguy hiểm.
- Giấy phép
vận chuyển hàng nguy hiểm.
1.10. Yêu
cầu, điều kiện thực hiện TTHC:
- Đáp ứng
các quy định tại Điều 9, Điều 10 và Điều 11 của Nghị định số 161/2024/NĐ-CP
ngày 18/12/2024 của Chính phủ quy định về Danh mục hàng hóa nguy hiểm, vận
chuyển hàng hóa nguy hiểm và trình tự, thủ tục cấp giấy phép, cấp giấy chứng
nhận hoàn thành chương trình tập huấn cho người lái xe hoặc người áp tải vận
chuyển hàng hóa nguy hiểm trên đường bộ.
1.11. Căn
cứ pháp lý của TTHC:
- Nghị
định số 161/2024/NĐ-CP ngày 18/12/2024 của Chính phủ quy định về Danh mục hàng
hóa nguy hiểm, vận chuyển hàng hóa nguy hiểm và trình tự, thủ tục cấp giấy
phép, cấp giấy chứng nhận hoàn thành chương trình tập huấn cho người lái xe
hoặc người áp tải vận chuyển hàng hóa nguy hiểm trên đường bộ.
Mẫu giấy đề nghị cấp Giấy phép
vận chuyển hàng nguy hiểm (…)
Tên tổ chức, cá nhân:.......
Số:........../..........
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
..........., ngày...tháng...năm ....
|
GIẤY ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP VẬN
CHUYỂN
HÀNG NGUY HIỂM
Kính gửi:
................................................................................
1. Tên tổ
chức/cá nhân đề nghị cấp Giấy phép vận chuyển hàng nguy hiểm:........................................................................................................................
Địa chỉ:
.........................................................................................................
Điện
thoại.......................Fax......................... Email: ………………………
2. Họ và
tên, chức danh người đại diện theo pháp luật:………………….
3. Giấy
đăng ký doanh nghiệp số …. ngày….tháng....năm......, tại……............ hoặc Số Định
danh cá nhân: …………….
4. Giấy
phép kinh doanh vận tải bằng xe ô tô số:…….do.…(tên cơ quan cấp)...(áp dụng đối
với đơn vị kinh doanh vận tải).
5. Thông
tin về phương tiện gồm: biển số đăng ký, thời hạn kiểm định, trọng tải được phép
chở (áp dụng trong trường hợp vận chuyển theo chuyến).
6. Thông
tin về người lái xe gồm: Họ và tên, Số định danh cá nhân: …, hạng giấy phép lái
xe; đã được cấp Giấy chứng nhận đã hoàn thành chương trình huấn luyện an toàn
hàng hoá nguy hiểm.
7. Thông
tin về người áp tải (nếu có) gồm: Họ và tên, Số định danh cá nhân, đã được cấp
Giấy chứng nhận đã hoàn thành chương trình huấn luyện an toàn hàng hoá nguy
hiểm.
Đề nghị
Quý Cơ quan xem xét và cấp Giấy phép vận chuyển hàng nguy hiểm là các chất nguy
hiểm sau:
TT
|
Tên gọi và mô tả
|
Số hiệu UN
|
Loại, nhóm hàng
|
Số hiệu nguy hiểm
|
Khối lượng vận chuyển (dự kiến)
|
1
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
...
|
|
|
|
|
|
Hồ sơ đề nghị cấp
Giấy phép vận chuyển hàng nguy hiểm bao gồm:
1.
2.
…………
.... (tên tổ chức, cá
nhân) ......... cam kết bảo đảm an toàn khi tham gia giao thông và thực hiện
đầy đủ các quy định của pháp luật về vận chuyển hàng nguy hiểm.
|
....…,
ngày……tháng……năm…….
Đại diện tổ chức, cá nhân
(Ký tên, đóng dấu)
|
Ghi chú:
- Đề nghị cấp loại
hình nào thì ghi loại đó(cấp mới/cấp bổ sung phương tiện giao thông
đường bộ).
- Trường hợp nộp trực
tuyến, thực hiện kê khai thông tin theo hướng dẫn trên hệ thống dịch vụ công
trực tuyến của cơ quan cấp phép.
Mẫu Phương án tổ chức vận chuyển hàng hóa
nguy hiểm
Tên
tổ chức, cá nhân: ..........
Số: .............. /..............
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
|
...........,
ngày...... tháng...... năm.....
|
PHƯƠNG ÁN TỔ CHỨC VẬN CHUYỂN HÀNG HÓA NGUY
HIỂM
Kính
gửi:...........................................................................
1. Tên tổ chức/cá
nhân vận chuyển hàng nguy hiểm:......
Địa chỉ:
...............................................................................................................
Điện thoại ………......…
Fax......................... Email: ………………………….
2. Thông tin về
phương tiện (hoặc danh sách kèm theo) gồm: biển số đăng ký, thời hạn kiểm định,
trọng tải được phép chở……….
3. Họ và tên người
điều khiển phương tiện (hoặc danh sách kèm theo):…………….
4. Loại hàng hóa nguy
hiểm, khối lượng vận chuyển (liệt kê chi tiết từng loại, nhóm hàng hoá nguy
hiểm)........
5. Tuyến đường vận
chuyển….. (áp dụng đối với trường hợp vận chuyển theo chuyến)
6. Thời gian vận
chuyển:………………..
7. Thông tin về
phương tiện gồm: biển số đăng ký, thời hạn kiểm định, trọng tải được phép
chở……….
8. Biện pháp ứng cứu
khẩn cấp khi có sự cố cháy, nổ ………
Đề nghị Quý Cơ quan
xem xét!
|
....…,
ngày……tháng……năm……….
Đại
diện tổ chức, cá nhân
(Ký
tên, đóng dấu)
|
Mẫu Giấy phép vận chuyển hàng hóa nguy hiểm
(Áp dụng trong trường hợp cấp theo chuyến)
…..(1)…..
…..(2)…..
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
GIẤY PHÉP
VẬN CHUYỂN HÀNG HÓA NGUY HIỂM
Số:…………
Theo đề nghị của:………(4)…………,
……….(2)………….cho phép:
Tên cơ quan, tổ chức,
cá nhân:.....................................(4) ..........................
Số định danh cá
nhân/Giấy CNĐKKD:…………………………………………
Địa chỉ: …………..Điện
thoại…………………………..
Họ và tên, chức danh
người đại diện theo pháp luật:………………………………
Được phép vận chuyển
hàng hóa nguy hiểm…….(3)...., …….(4)…….phải có trách nhiệm duy trì các điều
kiện an toàn về vận chuyển hàng hóa nguy hiểm của phương tiện và chấp hành đầy
đủ các quy định về hàng hóa nguy hiểm trong suốt quá trình vận chuyển.
Hành trình, lịch
trình vận chuyển:…………………………………
Thông tin về phương
tiện: …………………………….
Thông tin về người
lái xe: …………………………..
Thông tin về người áp
tải (áp dụng đối với trường hợp vận chuyển hàng hóa nguy hiểm quy định phải có
người áp tải):…………………………………………………
Thời hạn của giấy
phép:………………………………..
Nơi nhận:
-
…………..
- Lưu:…….
|
……..,
ngày…..tháng……năm ....
…(5)….
(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)
|
Ghi chú:
(1) Tên cơ quan cấp
trên trực tiếp.
(2) Tên cơ quan cấp
giấy phép.
(3) Tên loại, nhóm
hàng hóa nguy hiểm.
(4) Tên cơ quan, tổ
chức, cá nhân được cấp giấy phép.
(5) Chức vụ của người
ký.
Mẫu Giấy phép vận chuyển hàng hóa nguy hiểm
theo chuyến
(Áp dụng cho nhiều chuyến)
….…(1)…….
….…(2)…….
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
GIẤY PHÉP
VẬN CHUYỂN HÀNG HÓA NGUY HIỂM
Theo đề nghị của:…………..(4)………...,
……………(2)……….cho phép:
Tên cơ quan, tổ chức,
cá nhân:......................................(4) .....................
Số định danh cá
nhân/Giấy CNĐKKD:………………………………………….
Địa
chỉ:……………………..Điện thoại……………….
Họ và tên, chức danh
người đại diện theo pháp luật:………………………….
Được phép vận chuyển
hàng hóa nguy hiểm:……… (3)...., ............................................................................................……(4)……..phải
có trách nhiệm duy trì các điều kiện an toàn về vận chuyển hàng hóa nguy hiểm
của phương tiện và chấp hành đầy đủ các quy định về hàng hóa nguy hiểm trong
suốt quá trình vận chuyển.
Thời hạn của giấy
phép:………………………….
Nơi nhận:
-
…………..
- Lưu:…….
|
……..,
ngày…..tháng……năm ....
…(5)….
(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)
|
Ghi chú:
(1) Tên cơ quan cấp
trên trực tiếp.
(2) Tên cơ quan cấp
giấy phép.
(3) Tên loại, nhóm
hàng hóa nguy hiểm.
(4) Tên cơ quan, tổ
chức, cá nhân được cấp giấy phép.
(5) Chức vụ của người
ký.
2.
Cấp Giấy phép vận chuyển hàng hóa nguy hiểm bằng phương tiện thủy nội địa
2.1. Trình tự thực
hiện:
a) Nộp hồ sơ TTHC:
Người vận tải hàng
hóa nguy hiểm nộp hồ sơ đến cơ quan cấp Giấy phép vận chuyển hàng hóa nguy
hiểm, cụ thể:
- Bộ Công an tổ chức
cấp Giấy phép vận chuyển hàng hóa nguy hiểm loại 1, loại 2, loại 3, loại 4,
loại 9 theo quy định tại khoản 1 Điều 4 của Nghị định số 30/2024/NĐ-CP (trừ hóa
chất bảo vệ thực vật và hàng hóa nguy hiểm thuộc phạm vi quản lý của Bộ Quốc
phòng).
- Bộ Quốc phòng tổ
chức cấp Giấy phép vận chuyển hàng hóa nguy hiểm cho:
+ Các tổ chức, doanh
nghiệp thuộc phạm vi quản lý của Bộ Quốc phòng;
+ Người vận tải do tổ
chức, doanh nghiệp thuộc phạm vi quản lý của Bộ Quốc phòng thuê vận chuyển hàng
hoá nguy hiểm.
- Bộ Công Thương tổ
chức cấp Giấy phép vận chuyển hàng hóa nguy hiểm loại 5, loại 8 theo quy định
tại khoản 1 Điều 4 của Nghị định số 34/2024/NĐ-CP .
- Ủy ban nhân dân
tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương tổ chức cấp Giấy phép vận chuyển hàng hóa
nguy hiểm là hóa chất bảo vệ thực vật.
b) Giải quyết TTHC:
- Trường hợp nộp hồ
sơ trực tiếp: Cơ quan giải quyết thủ tục hành chính kiểm tra thành phần hồ sơ
và trả lời ngay khi tổ chức, cá nhân đến nộp hồ sơ; trường hợp thành phần hồ sơ
chưa đầy đủ hoặc có sai lệch thì hướng dẫn hoàn thiện hồ sơ theo quy định.
Trường hợp nộp hồ sơ
qua dịch vụ bưu chính hoặc qua hệ thống dịch vụ công trực tuyến: Trong thời hạn
không quá 01 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ, cơ quan giải quyết thủ tục
hành chính xem xét tính đầy đủ, nếu hồ sơ chưa đầy đủ theo quy định, cơ quan
giải quyết thủ tục hành chính thông báo bằng văn bản hoặc thông qua hệ thống
dịch vụ công trực tuyến cho tổ chức, cá nhân biết để bổ sung, đồng thời hướng
dẫn hoàn thiện hồ sơ theo quy định.
Riêng đối với thủ tục
cấp Giấy phép vận chuyển hàng hóa nguy hiểm loại 7 thực hiện theo quy định về
việc tiến hành công việc bức xạ và hoạt động dịch vụ hỗ trợ ứng dụng năng lượng
nguyên tử;
- Trong thời hạn 05
ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ đúng theo quy định, cơ quan cấp Giấy
phép thẩm định hồ sơ cấp Giấy phép vận chuyển hàng hóa nguy hiểm. Trường hợp
không cấp Giấy phép thì cơ quan cấp Giấy phép phải trả lời bằng văn bản hoặc
thông báo qua hệ thống dịch vụ công trực tuyến và nêu rõ lý do.
2.2. Cách thức thực
hiện:
- Trực tiếp, qua dịch
vụ bưu chính hoặc qua hệ thống dịch vụ công trực tuyến.
2.3.
Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành
phần hồ sơ:
* Hồ sơ
đề nghị cấp Giấy phép vận chuyển hàng hóa nguy hiểm loại 5, loại 8 bao gồm:
- Giấy đề
nghị cấp Giấy phép vận chuyển hàng hóa nguy hiểm theo mẫu;
- Bản sao
hoặc bản sao điện tử hoặc bản chính Bảng kê danh sách phương tiện tham gia vận
chuyển đảm bảo còn thời hạn kiểm định theo quy định;
- Bản sao
hoặc bản sao điện tử hoặc bản chính Bảng kê danh sách người điều khiển phương
tiện vận chuyển hàng hóa nguy hiểm (gồm: Họ và tên; số chứng minh thư nhân dân
hoặc số căn cước công dân hoặc số hộ chiếu; số giấy phép, hạng giấy phép (đối
với lái xe); số giấy chứng nhận khả năng chuyên môn, hạng (đối với thuyền
viên)) và danh sách người áp tải đối với trường hợp bắt buộc phải có người áp
tải (gồm: Họ và tên, số chứng minh thư nhân dân hoặc số căn cước công dân hoặc
số hộ chiếu) kèm bản sao giấy chứng nhận hoàn thành chương trình huấn luyện an
toàn;
- Bản sao
hoặc bản sao điện tử hoặc bản chính phương án tổ chức vận chuyển, hàng hóa nguy
hiểm của đơn vị vận chuyển theo mẫu quy định (trong đó bao gồm tối thiểu các
nội dung: Biển kiểm soát xe; họ và tên người điều khiển phương tiện; loại hàng;
khối lượng; tuyến đường, thời gian vận chuyển; biện pháp ứng cứu sự cố hóa chất
trong vận chuyển hàng hóa nguy hiểm);
- Bản sao
hoặc bản sao điện tử chứng chỉ chuyên môn đặc biệt của thuyền viên đối với vận
chuyển hàng hóa nguy hiểm trên đường thủy nội địa.
* Hồ sơ
cấp Giấy phép vận chuyển hàng hóa nguy hiểm loại 1, loại 2, loại 3, loại 4 và
loại 9 bao gồm:
- Giấy đề
nghị cấp Giấy phép vận chuyển hàng hóa nguy hiểm theo mẫu;
- Bản sao
hoặc bản sao điện tử hoặc bản chính Bảng kê danh sách phương tiện tham gia vận
chuyển đảm bảo còn thời hạn kiểm định theo quy định;
- Bản sao
hoặc bản sao điện tử hoặc bản chính Bảng kê danh sách người điều khiển phương
tiện vận chuyển hàng hóa nguy hiểm (gồm: Họ và tên; số chứng minh thư nhân dân
hoặc số căn cước công dân hoặc số hộ chiếu; số giấy phép, hạng giấy phép (đối
với lái xe); số giấy chứng nhận khả năng chuyên môn, hạng (đối với thuyền
viên)) và danh sách người áp tải đối với trường hợp bắt buộc phải có người áp
tải (gồm: Họ và tên, số chứng minh thư nhân dân hoặc số căn cước công dân hoặc
số hộ chiếu) kèm bản sao giấy chứng nhận hoàn thành chương trình huấn luyện an
toàn theo quy định;
- Bản sao
hoặc bản sao điện tử chứng chỉ chuyên môn đặc biệt của thuyền viên đối với vận
chuyển hàng hóa nguy hiểm trên đường thủy nội địa;
- Bản sao
hoặc bản sao điện tử hoặc bản chính phương án tổ chức vận chuyển hàng hóa nguy
hiểm của đơn vị vận chuyển theo mẫu quy định (trong đó bao gồm tối thiểu các
nội dung: Biển kiểm soát xe; họ và tên người điều khiển phương tiện; loại hàng;
khối lượng; tuyến đường, thời gian vận chuyển; biện pháp ứng cứu khẩn cấp khi
có sự cố cháy, nổ); bản sao hoặc bản sao điện tử hoặc bản chính Phương án ứng
phó sự cố tràn dầu (chỉ áp dụng đối với trường hợp vận tải xăng dầu trên đường
thủy nội địa).
* Hồ sơ
cấp Giấy phép vận chuyển hàng hóa nguy hiểm là hóa chất bảo vệ thực vật bao
gồm:
- Giấy đề
nghị cấp Giấy phép vận chuyển hàng hóa nguy hiểm theo mẫu;
- Bản sao
hoặc bản sao điện tử hoặc bản chính Bảng kê danh sách phương tiện tham gia vận
chuyển đảm bảo còn thời hạn kiểm định theo quy định;
- Bản sao
hoặc bản sao điện tử hoặc bản chính Bảng kê danh sách người điều khiển phương
tiện vận chuyển hàng hóa nguy hiểm (gồm: Họ và tên; số chứng minh thư nhân dân
hoặc số căn cước công dân hoặc số hộ chiếu; số giấy phép, hạng giấy phép (đối
với lái xe); số giấy chứng nhận khả năng chuyên môn, hạng (đối với thuyền
viên)) và danh sách người áp tải đối với trường hợp bắt buộc phải có người áp
tải (gồm: Họ và tên, số chứng minh thư nhân dân hoặc số căn cước công dân hoặc
số hộ chiếu) kèm bản sao giấy chứng nhận hoàn thành chương trình huấn luyện an
toàn theo quy định;
- Bản sao
hoặc bản sao điện tử hoặc bản chính một trong các giấy tờ sau: Hợp đồng cung
ứng; Hóa đơn tài chính về xuất, nhập hàng hóa thuốc bảo vệ thực vật;
- Bản sao
hoặc bản sao điện tử hoặc bản chính phương án tổ chức vận chuyển hàng hóa nguy
hiểm của đơn vị vận chuyển theo mẫu quy định (trong đó bao gồm tối thiểu các
nội dung: Biển kiểm soát xe; họ và tên người điều khiển phương tiện; loại hàng;
khối lượng; tuyến đường, thời gian vận chuyển);
- Bản sao
hoặc bản sao điện tử chứng chỉ chuyên môn đặc biệt của thuyền viên đối với vận
chuyển hàng hóa nguy hiểm trên đường thủy nội địa.
b) Số
lượng hồ sơ: 01 bộ.
2.4. Thời
hạn giải quyết:
- 05 ngày
làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ đúng theo quy định.
2.5. Đối
tượng thực hiện TTHC: Tổ chức, cá nhân.
2.6. Cơ
quan thực hiện TTHC:
- Cơ quan
có thẩm quyền giải quyết: Bộ Công an, Bộ Quốc phòng, Bộ Công thương, Ủy ban
nhân dân cấp tỉnh;
- Cơ quan
hoặc người có thẩm quyền được uỷ quyền hoặc phân cấp thực hiện: Không có;
- Cơ quan
trực tiếp thực hiện thủ tục hành chính: Bộ Công an, Bộ Quốc phòng, Bộ Công
thương, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh;
- Cơ quan
phối hợp: Không có.
2.7. Kết
quả của việc thực hiện TTHC:
- Giấy
phép vận chuyển hàng nguy hiểm.
2.8. Phí,
lệ phí: Không có.
2.9. Tên
mẫu đơn, mẫu tờ khai hành chính; mẫu kết quả giải quyết TTHC:
- Giấy đề
nghị cấp Giấy phép vận chuyển hàng nguy hiểm
- Phương
án tổ chức vận chuyển hàng hóa nguy hiểm.
2.10. Yêu
cầu, điều kiện thực hiện TTHC:
- Đáp ứng
các quy định tại Điều 13, Điều 14 và Điều 15 của Nghị định số 34/2024/NĐ-CP
ngày 31/3/2024 của Chính phủ quy định về Danh mục hàng hoá nguy hiểm, vận
chuyển hàng hoá nguy hiểm bằng phương tiện thủy nội địa.
2.11. Căn
cứ pháp lý của TTHC:
- Nghị
định số 34/2024/NĐ-CP ngày 31/3/2024 của Chính phủ quy định về Danh mục hàng
hoá nguy hiểm, vận chuyển hàng hoá nguy hiểm bằng phương tiện thủy nội địa;
- Nghị
định số 161/2024/NĐ-CP ngày 18/12/2024 của Chính phủ quy định danh mục hàng hóa
nguy hiểm, vận chuyển hàng hóa nguy hiểm và trình tự, thủ tục cấp giấy phép,
cấp giấy chứng nhận hoàn thành chương trình tập huấn cho người lái xe hoặc
người áp tải vận chuyển hàng hóa nguy hiểm trên đường bộ.
Mẫu giấy đề nghị cấp Giấy phép
vận chuyển hàng nguy hiểm (…)
Tên tổ chức, cá nhân:…….
Số: ……./…….
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
…………, ngày….tháng….năm…..
|
GIẤY ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP VẬN CHUYỂN
HÀNG NGUY HIỂM (....)
Kính gửi: …………………………….
1. Tên tổ
chức/cá nhân đề nghị cấp Giấy phép vận chuyển hàng nguy hiểm: …………………………………………………………………..
Địa chỉ:
…………………………………………………………………..
Điện
thoại …………………….. Fax ………………………. Email: …………………..
2. Giấy
đăng ký doanh nghiệp số....ngày....tháng....năm ………., tại …………………. hoặc Số
CMTND hoặc số thẻ căn cước công dân/số hộ chiếu ……………… ngày cấp…………… nơi cấp
(áp dụng trường hợp là cá nhân)
4. Thông
tin về phương tiện gồm: biển số đăng ký, thời hạn kiểm định, trọng tải được phép
chở (áp dụng trong trường hợp vận chuyển theo chuyến).
5. Thông
tin về người điều khiển phương tiện gồm: Họ và tên, ngày tháng năm sinh, hạng
giấy phép điều khiển phương tiện (áp dụng trong trường hợp vận chuyển theo
chuyến); đã được cấp Giấy chứng nhận đã hoàn thành chương trình huấn luyện an
toàn hàng hoá nguy hiểm; số CMTND hoặc số thẻ căn cước công dân/số hộ chiếu
…………. ngày cấp ……………. nơi cấp ………………
6. Thông
tin về người áp tải (nếu có) gồm: Họ và tên, ngày tháng năm sinh, số CMTND hoặc
số thẻ căn cước công dân/số hộ chiếu.
Đề nghị
Quý Cơ quan xem xét và cấp Giấy phép vận chuyển hàng nguy hiểm là các chất nguy
hiểm sau:
TT
|
Tên gọi và mô tả
|
Số hiệu UN
|
Loại, nhóm hàng
|
Số hiệu nguy hiểm
|
Khối lượng vận chuyển (dự kiến)
|
1
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
...
|
|
|
|
|
|
Hồ sơ đề nghị cấp
Giấy phép vận chuyển hàng nguy hiểm bao gồm:
1.
2.
…………..……….
……….(tên tổ chức, cá
nhân) ……. cam
kết bảo đảm an toàn khi tham gia giao thông và thực hiện đầy đủ các quy định
của pháp luật về vận chuyển hàng nguy hiểm.
|
........,
ngày........tháng........năm......
Đại
diện tổ chức, cá nhân
(Ký
tên, đóng dấu)
|
Ghi chú:
- Đề nghị cấp loại
hình nào thì ghi loại đó (cấp mới/cấp bổ sung phương tiện đường thủy nội địa).
- Trường hợp nộp trực
tuyến, thực hiện kê khai thông tin theo hướng dẫn trên hệ thống dịch vụ công
trực tuyến của cơ quan cấp phép.
Mẫu Phương án tổ chức vận chuyển hàng hóa
nguy hiểm
Tên
tổ chức, cá nhân:…….
Số: ……./…….
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
…………,
ngày….tháng….năm…..
|
PHƯƠNG ÁN TỔ CHỨC VẬN CHUYỂN HÀNG HÓA NGUY
HIỂM (....)
Kính gửi: ………………………………….
1. Tên tổ chức/cá
nhân vận chuyển hàng nguy hiểm: …………………..
Địa chỉ: …………………………………………………………………………………………
Điện thoại
……………………………. Fax …………………. Email: ………………..
2. Thông tin về
phương tiện (hoặc danh sách kèm theo) gồm: biển số đăng ký, thời hạn kiểm định,
trọng tải được phép chở …………………
3. Họ và tên người
điều khiển phương tiện (hoặc danh sách kèm theo): ……………
4. Loại hàng hóa nguy
hiểm, khối lượng vận chuyển (liệt kê chi tiết từng loại, nhóm hàng hoá nguy
hiểm) ……………..
5. Tuyến thủy nội địa
vận chuyển …………….
6. Thời gian vận
chuyển: …………………………………………….
7. Thông tin về
phương tiện gồm: biển số đăng ký, thời hạn kiểm định, trọng tải được phép chở
…………………..
8. Biện pháp ứng cứu
khẩn cấp khi có sự cố cháy, nổ ………………………..
Đề nghị Quý Cơ quan
xem xét!
|
........,
ngày........tháng........năm......
Đại
diện tổ chức, cá nhân
(Ký
tên, đóng dấu)
|
3.
Điều chỉnh thông tin trên Giấy phép vận chuyển hàng hóa nguy hiểm trên đường bộ
khi có sự thay đổi liên quan đến nội dung của Giấy phép
3.1. Trình tự thực
hiện:
a) Nộp hồ sơ TTHC:
Người vận tải vận
chuyển hàng hóa nguy hiểm nộp hồ sơ đến cơ quan cấp Giấy phép vận chuyển hàng
hóa nguy hiểm, cụ thể:
- Bộ Công an tổ chức
cấp Giấy phép vận chuyển hàng hóa nguy hiểm loại 1, loại 2, loại 3, loại 4,
loại 9 theo quy định tại khoản 1 Điều 4 của Nghị định số 161/2024/NĐ-CP (trừ
hóa chất bảo vệ thực vật và hàng hóa nguy hiểm thuộc phạm vi quản lý của Bộ
Quốc phòng).
- Bộ Quốc phòng tổ
chức cấp Giấy phép vận chuyển hàng hóa nguy hiểm cho:
+ Các tổ chức, doanh
nghiệp thuộc phạm vi quản lý của Bộ Quốc phòng;
+ Người vận tải do tổ
chức, doanh nghiệp thuộc phạm vi quản lý của Bộ Quốc phòng thuê vận chuyển hàng
hoá nguy hiểm.
- Bộ Công Thương tổ
chức cấp Giấy phép vận chuyển hàng hóa nguy hiểm loại 5, loại 8 theo quy định
tại khoản 1 Điều 4 của Nghị định số 161/2024/NĐ-CP .
- Ủy ban nhân dân
tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương tổ chức cấp Giấy phép vận chuyển hàng hóa
nguy hiểm là hóa chất bảo vệ thực vật cho các tổ chức, cá nhân đặt trụ sở chính
hoặc chi nhánh trên địa bàn địa phương.
b) Giải quyết TTHC:
- Trường hợp nộp hồ
sơ trực tiếp: cơ quan giải quyết thủ tục hành chính kiểm tra thành phần hồ sơ;
trường hợp thành phần hồ sơ chưa đầy đủ hoặc có sai lệch thì hướng dẫn hoàn
thiện hồ sơ theo quy định.
Trường hợp nộp hồ sơ
qua dịch vụ bưu chính hoặc qua hệ thống dịch vụ công trực tuyến: trong thời hạn
không quá 01 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ, cơ quan giải quyết thủ tục
hành chính xem xét tính đầy đủ, nếu hồ sơ chưa đầy đủ theo quy định, cơ quan
giải quyết thủ tục hành chính thông báo bằng văn bản hoặc thông qua hệ thống
dịch vụ công trực tuyến cho tổ chức, cá nhân biết để bổ sung, đồng thời hướng
dẫn hoàn thiện hồ sơ theo quy định.
- Trong thời hạn 03
ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ đúng theo quy định, cơ quan cấp Giấy
phép thẩm định hồ sơ và cấp Giấy phép đã được điều chỉnh thông tin theo đề nghị
của người vận tải vận chuyển hàng hóa nguy hiểm; trường hợp không đồng ý, cơ
quan cấp Giấy phép phải trả lời bằng văn bản hoặc thông báo qua hệ thống dịch
vụ công trực tuyến và nêu rõ lý do.
3.3. Cách thức thực
hiện:
- Trực tiếp, qua dịch
vụ bưu chính hoặc qua hệ thống dịch vụ công trực tuyến.
3.3.
Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành
phần hồ sơ:
- Giấy đề
nghị điều chỉnh thông tin trên Giấy phép vận chuyển hàng hóa nguy hiểm theo
mẫu;
- Hồ sơ
chứng minh sự thay đổi về thông tin liên quan đến giấy phép;
- Giấy
phép vận chuyển hàng hóa nguy hiểm đã được cấp cần điều chỉnh thông tin.
b) Số
lượng hồ sơ: 01 bộ.
3.4. Thời
hạn giải quyết:
- 03 ngày
làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ đúng theo quy định.
3.5. Đối
tượng thực hiện TTHC: Tổ chức, cá nhân.
3.6. Cơ
quan thực hiện TTHC:
- Cơ quan
có thẩm quyền giải quyết: Bộ Công an, Bộ Quốc phòng, Bộ Công thương, Ủy ban
nhân dân cấp tỉnh;
- Cơ quan
hoặc người có thẩm quyền được uỷ quyền hoặc phân cấp thực hiện: Không có;
- Cơ quan
trực tiếp thực hiện thủ tục hành chính: Bộ Công an, Bộ Quốc phòng, Bộ Công
thương, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh;
- Cơ quan
phối hợp: Không có.
3.7. Kết
quả của việc thực hiện TTHC:
- Giấy
phép vận chuyển hàng nguy hiểm.
3.8. Phí,
lệ phí: Không có.
3.9. Tên
mẫu đơn, mẫu tờ khai hành chính; mẫu kết quả giải quyết TTHC:
- Giấy đề
nghị điều chỉnh thông tin trên Giấy phép vận chuyển hàng hóa nguy hiểm.
- Giấy
phép vận chuyển hàng nguy hiểm.
3.10. Yêu
cầu, điều kiện thực hiện TTHC:
- Đáp ứng
các quy định tại Điều 9, Điều 10 và Điều 11 của Nghị định số 161/2024/NĐ-CP
ngày 18/12/2024 của Chính phủ quy định về Danh mục hàng hóa nguy hiểm, vận
chuyển hàng hóa nguy hiểm và trình tự, thủ tục cấp giấy phép, cấp giấy chứng
nhận hoàn thành chương trình tập huấn cho người lái xe hoặc người áp tải vận
chuyển hàng hóa nguy hiểm trên đường bộ.
3.11. Căn
cứ pháp lý của TTHC:
- Nghị
định số 161/2024/NĐ-CP ngày 18/12/2024 của Chính phủ quy định về Danh mục hàng
hóa nguy hiểm, vận chuyển hàng hóa nguy hiểm và trình tự, thủ tục cấp giấy
phép, cấp giấy chứng nhận hoàn thành chương trình tập huấn cho người lái xe
hoặc người áp tải vận chuyển hàng hóa nguy hiểm trên đường bộ.
Mẫu Giấy đề nghị điều chỉnh thông
tin trên giấy phép vận chuyển hàng nguy hiểm (....)
TÊN TỔ CHỨC, CÁ NHÂN
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: …/…
|
…, ngày …. tháng …. năm …..
|
GIẤY ĐỀ NGHỊ ĐIỀU CHỈNH THÔNG TIN
TRÊN GIẤY PHÉP VẬN CHUYỂN HÀNG NGUY HIỂM
Kính gửi:………………….
1. Tên tổ
chức/cá nhân đề nghị cấp Giấy phép vận chuyển hàng nguy hiểm: ………….
Địa
chỉ:…………………………………………………………………………………
Điện
thoại..................................Fax...........................Email:…………………………
2. Giấy
đăng ký doanh nghiệp số....ngày.. ..tháng....năm……., tại……………………… hoặc Số định
danh cá nhân (áp dụng trường hợp là cá nhân).
3. Số
giấy phép vận chuyển hàng hoá nguy hiểm……., ngày cấp….., ngày hết hạn……
4. Thông
tin đề nghị điều chỉnh:
- Thông
tin trên giấy phép vận chuyển đã cấp: …………………………………….
- Thông
tin đề nghị điều chỉnh: …………………………………………………………
…(Tên tổ
chức, cá nhân)……….. cam kết bảo đảm an toàn khi tham gia giao thông và thực hiện đầy
đủ các quy định của pháp luật về vận chuyển hàng nguy hiểm.
|
..., ngày….tháng…..năm…..
Đại diện tổ chức, cá nhân
(Ký tên, đóng dấu)
|
Ghi chú: Trường
hợp nộp trực tuyến, thực hiện kê khai thông tin theo hướng dẫn trên hệ thống
dịch vụ công trực tuyến của cơ quan cấp phép.
Mẫu Giấy phép vận chuyển hàng hóa
nguy hiểm
(Áp dụng trong trường hợp cấp theo chuyến)
…..(1)…..
…..(2)…..
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
GIẤY PHÉP
VẬN CHUYỂN HÀNG HÓA NGUY HIỂM
Số:…………
Theo đề nghị của:………(4)…………,
……….(2)………….cho phép:
Tên cơ
quan, tổ chức, cá nhân:.....................................(4)
..........................
Số định
danh cá nhân/Giấy CNĐKKD:…………………………………………
Địa chỉ:
…………..Điện thoại…………………………..
Họ và
tên, chức danh người đại diện theo pháp luật:………………………………
Được phép
vận chuyển hàng hóa nguy hiểm…….(3)...., …….(4)…….phải có trách nhiệm duy trì
các điều kiện an toàn về vận chuyển hàng hóa nguy hiểm của phương tiện và chấp
hành đầy đủ các quy định về hàng hóa nguy hiểm trong suốt quá trình vận chuyển.
Hành
trình, lịch trình vận chuyển:…………………………………
Thông tin
về phương tiện: …………………………….
Thông tin
về người lái xe: …………………………..
Thông tin
về người áp tải (áp dụng đối với trường hợp vận chuyển hàng hóa nguy hiểm quy
định phải có người áp tải):…………………………………………………
Thời hạn
của giấy phép:………………………………..
Nơi nhận:
- …………..
- Lưu:…….
|
…….., ngày…..tháng……năm ....
…(5)….
(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)
|
Ghi chú:
(1) Tên
cơ quan cấp trên trực tiếp.
(2) Tên
cơ quan cấp giấy phép.
(3) Tên
loại, nhóm hàng hóa nguy hiểm.
(4) Tên
cơ quan, tổ chức, cá nhân được cấp giấy phép.
(5) Chức
vụ của người ký.
Mẫu Giấy phép vận chuyển hàng hóa
nguy hiểm theo chuyến
(Áp dụng cho nhiều chuyến)
….…(1)…….
….…(2)…….
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
GIẤY PHÉP
VẬN CHUYỂN HÀNG HÓA NGUY HIỂM
Theo đề nghị của:…………..(4)………...,
……………(2)……….cho phép:
Tên cơ
quan, tổ chức, cá nhân:......................................(4)
.....................
Số định
danh cá nhân/Giấy CNĐKKD:………………………………………….
Địa
chỉ:……………………..Điện thoại……………….
Họ và
tên, chức danh người đại diện theo pháp luật:………………………….
Được phép
vận chuyển hàng hóa nguy hiểm:……… (3)...., ............................................................................................……(4)……..phải
có trách nhiệm duy trì các điều kiện an toàn về vận chuyển hàng hóa nguy hiểm
của phương tiện và chấp hành đầy đủ các quy định về hàng hóa nguy hiểm trong
suốt quá trình vận chuyển.
Thời hạn
của giấy phép:………………………….
Nơi nhận:
- …………..
- Lưu:…….
|
…….., ngày…..tháng……năm ....
…(5)….
(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)
|
Ghi chú:
(1) Tên
cơ quan cấp trên trực tiếp.
(2) Tên
cơ quan cấp giấy phép.
(3) Tên
loại, nhóm hàng hóa nguy hiểm.
(4) Tên
cơ quan, tổ chức, cá nhân được cấp giấy phép.
(5) Chức
vụ của người ký.
4. Điều chỉnh thông tin trên Giấy phép vận chuyển hàng hóa nguy
hiểm bằng phương tiện thủy nội địa khi có sự thay đổi liên quan đến nội dung
của Giấy phép
4.1.
Trình tự thực hiện:
a) Nộp hồ
sơ TTHC:
Người vận
tải hàng hóa nguy hiểm nộp hồ sơ đến cơ quan cấp Giấy phép vận chuyển hàng hóa
nguy hiểm, cụ thể:
- Bộ Công
an tổ chức cấp Giấy phép vận chuyển hàng hóa nguy hiểm loại 1, loại 2, loại 3,
loại 4, loại 9 theo quy định tại khoản 1 Điều 4 của Nghị định số 30/2024/NĐ-CP
(trừ hóa chất bảo vệ thực vật và hàng hóa nguy hiểm thuộc phạm vi quản lý của
Bộ Quốc phòng).
- Bộ Quốc
phòng tổ chức cấp Giấy phép vận chuyển hàng hóa nguy hiểm cho:
+ Các tổ
chức, doanh nghiệp thuộc phạm vi quản lý của Bộ Quốc phòng;
+ Người
vận tải do tổ chức, doanh nghiệp thuộc phạm vi quản lý của Bộ Quốc phòng thuê
vận chuyển hàng hoá nguy hiểm.
- Bộ Công
Thương tổ chức cấp Giấy phép vận chuyển hàng hóa nguy hiểm loại 5, loại 8 theo
quy định tại khoản 1 Điều 4 của Nghị định số 34/2024/NĐ-CP .
- Ủy ban
nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương tổ chức cấp Giấy phép vận chuyển
hàng hóa nguy hiểm là hóa chất bảo vệ thực vật.
b) Giải
quyết TTHC:
- Trường
hợp nộp hồ sơ trực tiếp: Cơ quan giải quyết thủ tục hành chính kiểm tra thành
phần hồ sơ và trả lời ngay khi tổ chức, cá nhân đến nộp hồ sơ; trường hợp thành
phần hồ sơ chưa đầy đủ hoặc có sai lệch thì hướng dẫn hoàn thiện hồ sơ theo quy
định.
Trường
hợp nộp hồ sơ qua dịch vụ bưu chính hoặc qua hệ thống dịch vụ công trực tuyến:
Trong thời hạn không quá 01 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ, cơ quan giải
quyết thủ tục hành chính xem xét tính đầy đủ, nếu hồ sơ chưa đầy đủ theo quy
định, cơ quan giải quyết thủ tục hành chính thông báo bằng văn bản hoặc thông
qua hệ thống dịch vụ công trực tuyến cho tổ chức, cá nhân biết để bổ sung, đồng
thời hướng dẫn hoàn thiện hồ sơ theo quy định.
- Trong
thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ đúng theo quy định, cơ quan
cấp Giấy phép thẩm định hồ sơ, ban hành văn bản điều chỉnh nội dung Giấy phép
vận chuyển hàng hóa nguy hiểm. Trường hợp không đồng ý, cơ quan cấp Giấy phép
phải trả lời bằng văn bản hoặc thông báo qua hệ thống dịch vụ công trực tuyến
và nêu rõ lý do.
4.2. Cách
thức thực hiện:
- Trực
tiếp, qua dịch vụ bưu chính hoặc qua hệ thống dịch vụ công trực tuyến.
4.3.
Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành
phần hồ sơ:
- Giấy đề
nghị điều chỉnh thông tin trên Giấy phép vận chuyển hàng hóa nguy hiểm theo
mẫu;
- Hồ sơ
chứng minh sự thay đổi về thông tin liên quan đến giấy phép.
b) Số
lượng hồ sơ: 01 bộ.
4.4. Thời
hạn giải quyết:
- 03 ngày
làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ đúng theo quy định.
4.5. Đối
tượng thực hiện TTHC: Tổ chức, cá nhân.
4.6. Cơ
quan thực hiện TTHC:
- Cơ quan
có thẩm quyền giải quyết: Bộ Công an, Bộ Quốc phòng, Bộ Công thương, Ủy ban
nhân dân cấp tỉnh;
- Cơ quan
hoặc người có thẩm quyền được uỷ quyền hoặc phân cấp thực hiện: Không có;
- Cơ quan
trực tiếp thực hiện thủ tục hành chính: Bộ Công an, Bộ Quốc phòng, Bộ Công
thương, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh;
- Cơ quan
phối hợp: Không có.
4.7. Kết
quả của việc thực hiện TTHC:
- Văn bản
điều chỉnh nội dung Giấy phép vận chuyển hàng hóa nguy hiểm.
4.8. Phí,
lệ phí: Không có.
4.9. Tên
mẫu đơn, mẫu tờ khai hành chính; mẫu kết quả giải quyết TTHC:
- Giấy đề
nghị cấp Giấy phép vận chuyển hàng nguy hiểm.
4.10. Yêu
cầu, điều kiện thực hiện TTHC:
- Đáp ứng
các quy định tại Điều 13, Điều 14 và Điều 15 của Nghị định số 34/2024/NĐ-CP
ngày 31/3/2024 của Chính phủ quy định về Danh mục hàng hoá nguy hiểm, vận
chuyển hàng hoá nguy hiểm bằng phương tiện thủy nội địa.
4.11. Căn
cứ pháp lý của TTHC:
- Nghị
định số 34/2024/NĐ-CP ngày 31/3/2024 của Chính phủ quy định về Danh mục hàng
hoá nguy hiểm, vận chuyển hàng hoá nguy hiểm bằng phương tiện thủy nội địa;
- Nghị
định số 161/2024/NĐ-CP ngày 18/12/2024 của Chính phủ quy định danh mục hàng hóa
nguy hiểm, vận chuyển hàng hóa nguy hiểm và trình tự, thủ tục cấp giấy phép,
cấp giấy chứng nhận hoàn thành chương trình tập huấn cho người lái xe hoặc
người áp tải vận chuyển hàng hóa nguy hiểm trên đường bộ.
Mẫu Giấy đề nghị điều chỉnh thông
tin trên giấy phép vận chuyển hàng nguy hiểm (…)
Tên tổ chức, cá nhân:…….
Số: ……./…….
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
…………, ngày….tháng….năm…..
|
GIẤY ĐỀ NGHỊ ĐIỀU CHỈNH THÔNG TIN
TRÊN
GIẤY PHÉP VẬN CHUYỂN HÀNG NGUY HIỂM (....)
Kính gửi: ……………………………….
1. Tên tổ
chức/cá nhân đề nghị cấp Giấy phép vận chuyển hàng nguy hiểm: …………………………………………………………………………………………..
Địa chỉ:
…………………………………………………………………..
Điện
thoại …………………….. Fax ………………………. Email: …………………..
2. Giấy đăng
ký doanh nghiệp số....ngày....tháng....năm ………., tại ……………………. hoặc Số CMTND
hoặc số thẻ căn cước công dân/số hộ chiếu ……………… ngày cấp …………… nơi cấp (áp
dụng trường hợp là cá nhân)
3. Số
giấy phép vận chuyển hàng hoá nguy hiểm …….., ngày cấp …….., ngày hết hạn ………
4. Thông
tin đề nghị điều chỉnh:
- Thông
tin trên giấy phép vận chuyển đã cấp : ………………………………
- Thông
tin đề nghị điều chỉnh: ……………………………………………………….
….(tên tổ
chức, cá nhân)…… cam kết bảo đảm an toàn khi tham gia giao thông và thực hiện đầy
đủ các quy định của pháp luật về vận chuyển hàng nguy hiểm.
|
........, ngày........tháng........năm......
Đại diện tổ chức, cá nhân
(Ký tên, đóng dấu)
|
Ghi chú: Trường
hợp nộp trực tuyến, thực hiện kê khai thông tin theo hướng dẫn trên hệ thống dịch
vụ công trực tuyến của cơ quan cấp phép.
5. Cấp lại Giấy phép vận chuyển hàng hóa nguy hiểm trên đường bộ
5.1.
Trình tự thực hiện:
a) Nộp hồ
sơ TTHC:
Người vận
tải vận chuyển hàng hóa nguy hiểm nộp hồ sơ đến cơ quan cấp Giấy phép vận
chuyển hàng hóa nguy hiểm, cụ thể:
- Bộ Công
an tổ chức cấp Giấy phép vận chuyển hàng hóa nguy hiểm loại 1, loại 2, loại 3,
loại 4, loại 9 theo quy định tại khoản 1 Điều 4 của Nghị định số 161/2024/NĐ-CP
(trừ hóa chất bảo vệ thực vật và hàng hóa nguy hiểm thuộc phạm vi quản lý của
Bộ Quốc phòng).
- Bộ Quốc
phòng tổ chức cấp Giấy phép vận chuyển hàng hóa nguy hiểm cho:
+ Các tổ
chức, doanh nghiệp thuộc phạm vi quản lý của Bộ Quốc phòng;
+ Người
vận tải do tổ chức, doanh nghiệp thuộc phạm vi quản lý của Bộ Quốc phòng thuê
vận chuyển hàng hoá nguy hiểm.
- Bộ Công
Thương tổ chức cấp Giấy phép vận chuyển hàng hóa nguy hiểm loại 5, loại 8 theo
quy định tại khoản 1 Điều 4 của Nghị định số 161/2024/NĐ-CP .
- Ủy ban
nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương tổ chức cấp Giấy phép vận chuyển
hàng hóa nguy hiểm là hóa chất bảo vệ thực vật cho các tổ chức, cá nhân đặt trụ
sở chính hoặc chi nhánh trên địa bàn địa phương.
b) Giải
quyết TTHC:
- Trường
hợp nộp hồ sơ trực tiếp: cơ quan giải quyết thủ tục hành chính kiểm tra thành
phần hồ sơ; trường hợp thành phần hồ sơ chưa đầy đủ hoặc có sai lệch thì hướng
dẫn hoàn thiện hồ sơ theo quy định.
Trường
hợp nộp hồ sơ qua dịch vụ bưu chính hoặc qua hệ thống dịch vụ công trực tuyến:
trong thời hạn không quá 01 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ, cơ quan giải
quyết thủ tục hành chính xem xét tính đầy đủ, nếu hồ sơ chưa đầy đủ theo quy
định, cơ quan giải quyết thủ tục hành chính thông báo bằng văn bản hoặc thông
qua hệ thống dịch vụ công trực tuyến cho tổ chức, cá nhân biết để bổ sung, đồng
thời hướng dẫn hoàn thiện hồ sơ theo quy định;
- Trong
thời hạn 02 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ đúng theo quy định, cơ quan
cấp Giấy phép thẩm định hồ sơ và cấp lại Giấy phép vận chuyển hàng hóa nguy
hiểm; trường hợp không cấp Giấy phép thì cơ quan cấp Giấy phép phải trả lời
bằng văn bản hoặc thông báo qua hệ thống dịch vụ công trực tuyến và nêu rõ lý
do.
5.2. Cách
thức thực hiện:
- Trực
tiếp, qua dịch vụ bưu chính hoặc qua hệ thống dịch vụ công trực tuyến.
5.3.
Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành
phần hồ sơ:
- Giấy đề
nghị cấp lại Giấy phép vận chuyển hàng hóa nguy hiểm theo mẫu.
b) Số
lượng hồ sơ: 01 bộ.
5.4. Thời
hạn giải quyết:
- 02 ngày
làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ đúng theo quy định.
5.5. Đối
tượng thực hiện TTHC: Tổ chức, cá nhân.
5.6. Cơ quan
thực hiện TTHC:
- Cơ quan
có thẩm quyền giải quyết: Bộ Công an, Bộ Quốc phòng, Bộ Công thương, Ủy ban
nhân dân cấp tỉnh;
- Cơ quan
hoặc người có thẩm quyền được uỷ quyền hoặc phân cấp thực hiện: Không có;
- Cơ quan
trực tiếp thực hiện thủ tục hành chính: Bộ Công an, Bộ Quốc phòng, Bộ Công
thương, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh;
- Cơ quan
phối hợp: Không có.
5.7. Kết
quả của việc thực hiện TTHC:
- Giấy
phép vận chuyển hàng nguy hiểm.
5.8. Phí,
lệ phí: Không có.
5.9. Tên
mẫu đơn, mẫu tờ khai hành chính; mẫu kết quả giải quyết TTHC:
- Giấy đề
nghị điều chỉnh thông tin trên Giấy phép vận chuyển hàng hóa nguy hiểm.
- Giấy
phép vận chuyển hàng nguy hiểm.
5.10. Yêu
cầu, điều kiện thực hiện TTHC:
- Đáp ứng
các quy định tại Điều 9, Điều 10 và Điều 11 của Nghị định số 161/2024/NĐ-CP
ngày 18/12/2024 của Chính phủ quy định về Danh mục hàng hóa nguy hiểm, vận
chuyển hàng hóa nguy hiểm và trình tự, thủ tục cấp giấy phép, cấp giấy chứng
nhận hoàn thành chương trình tập huấn cho người lái xe hoặc người áp tải vận
chuyển hàng hóa nguy hiểm trên đường bộ.
5.11. Căn
cứ pháp lý của TTHC:
- Nghị
định số 161/2024/NĐ-CP ngày 18/12/2024 của Chính phủ quy định về Danh mục hàng
hóa nguy hiểm, vận chuyển hàng hóa nguy hiểm và trình tự, thủ tục cấp giấy
phép, cấp giấy chứng nhận hoàn thành chương trình tập huấn cho người lái xe
hoặc người áp tải vận chuyển hàng hóa nguy hiểm trên đường bộ.
Mẫu Giấy đề nghị cấp lại giấy
phép vận chuyển hàng nguy hiểm
TÊN TỔ CHỨC, CÁ NHÂN
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: …/…
|
…, ngày … tháng … năm …
|
GIẤY ĐỀ NGHỊ CẤP LẠI GIẤY PHÉP
VẬN CHUYỂN HÀNG NGUY HIỂM
Kính gửi: ……………………
1. Tên tổ
chức/cá nhân đề nghị cấp Giấy phép vận chuyển hàng nguy hiểm:…………
Địa
chỉ:………………………………………………………………………………….
2. Giấy đăng
ký doanh nghiệp số .... ngày. ...tháng....năm………, tại……………….. hoặc Số định danh
cá nhân (áp dụng trường hợp là cá nhân).
3. Số
giấy phép vận chuyển hàng hoá nguy hiểm……………, ngày cấp…….., ngày hết hạn………
4. Lý do
đề nghị cấp lại giấy phép vận chuyển hàng hoá nguy hiểm:…………….
……..(Tên
tổ chức, cá nhân)…………..cam kết bảo đảm an toàn khi tham gia giao thông và thực hiện
đầy đủ các quy định của pháp luật về vận chuyển hàng nguy hiểm.
|
...., ngày…..tháng…..năm……..
Đại diện tổ chức, cá nhân
(Ký tên, đóng dấu)
|
Ghi chú: Trường
hợp nộp trực tuyến, thực hiện kê khai thông tin theo hướng dẫn trên hệ thống
dịch vụ công trực tuyến của cơ quan cấp phép.
Mẫu Giấy phép vận chuyển hàng hóa
nguy hiểm
(Áp dụng trong trường hợp cấp theo chuyến)
…..(1)…..
…..(2)…..
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
GIẤY PHÉP
VẬN CHUYỂN HÀNG HÓA NGUY HIỂM
Số:…………
Theo đề nghị của:………(4)…………,
……….(2)………….cho phép:
Tên cơ
quan, tổ chức, cá nhân:.....................................(4) ..........................
Số định
danh cá nhân/Giấy CNĐKKD:…………………………………………
Địa chỉ:
…………..Điện thoại…………………………..
Họ và
tên, chức danh người đại diện theo pháp luật:………………………………
Được phép
vận chuyển hàng hóa nguy hiểm…….(3)...., …….(4)…….phải có trách nhiệm duy trì
các điều kiện an toàn về vận chuyển hàng hóa nguy hiểm của phương tiện và chấp
hành đầy đủ các quy định về hàng hóa nguy hiểm trong suốt quá trình vận chuyển.
Hành
trình, lịch trình vận chuyển:…………………………………
Thông tin
về phương tiện: …………………………….
Thông tin
về người lái xe: …………………………..
Thông tin
về người áp tải (áp dụng đối với trường hợp vận chuyển hàng hóa nguy hiểm quy
định phải có người áp tải):…………………………………………………
Thời hạn
của giấy phép:………………………………..
Nơi nhận:
- …………..
- Lưu:…….
|
…….., ngày…..tháng……năm ....
…(5)….
(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)
|
Ghi chú:
(1) Tên
cơ quan cấp trên trực tiếp.
(2) Tên
cơ quan cấp giấy phép.
(3) Tên
loại, nhóm hàng hóa nguy hiểm.
(4) Tên
cơ quan, tổ chức, cá nhân được cấp giấy phép.
(5) Chức
vụ của người ký.
Mẫu Giấy phép vận chuyển hàng hóa
nguy hiểm theo chuyến
(Áp dụng cho nhiều chuyến)
….…(1)…….
….…(2)…….
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
GIẤY PHÉP
VẬN CHUYỂN HÀNG HÓA NGUY HIỂM
Theo đề nghị của:…………..(4)………...,
……………(2)……….cho phép:
Tên cơ
quan, tổ chức, cá nhân:......................................(4)
.....................
Số định
danh cá nhân/Giấy CNĐKKD:………………………………………….
Địa
chỉ:……………………..Điện thoại……………….
Họ và
tên, chức danh người đại diện theo pháp luật:………………………….
Được phép
vận chuyển hàng hóa nguy hiểm:……… (3)....,
............................................................................................……(4)……..phải
có trách nhiệm duy trì các điều kiện an toàn về vận chuyển hàng hóa nguy hiểm
của phương tiện và chấp hành đầy đủ các quy định về hàng hóa nguy hiểm trong
suốt quá trình vận chuyển.
Thời hạn
của giấy phép:………………………….
Nơi nhận:
- …………..
- Lưu:…….
|
…….., ngày…..tháng……năm ....
…(5)….
(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)
|
Ghi chú:
(1) Tên
cơ quan cấp trên trực tiếp.
(2) Tên
cơ quan cấp giấy phép.
(3) Tên
loại, nhóm hàng hóa nguy hiểm.
(4) Tên
cơ quan, tổ chức, cá nhân được cấp giấy phép.
(5) Chức
vụ của người ký.
6. Cấp lại Giấy phép vận chuyển hàng hóa nguy hiểm bằng phương
tiện thủy nội địa do bị mất, bị hỏng
6.1.
Trình tự thực hiện:
a) Nộp hồ
sơ TTHC:
Người vận
tải hàng hóa nguy hiểm nộp hồ sơ đến cơ quan cấp Giấy phép vận chuyển hàng hóa
nguy hiểm, cụ thể:
- Bộ Công
an tổ chức cấp Giấy phép vận chuyển hàng hóa nguy hiểm loại 1, loại 2, loại 3,
loại 4, loại 9 theo quy định tại khoản 1 Điều 4 của Nghị định số 30/2024/NĐ-CP
(trừ hóa chất bảo vệ thực vật và hàng hóa nguy hiểm thuộc phạm vi quản lý của
Bộ Quốc phòng).
- Bộ Quốc
phòng tổ chức cấp Giấy phép vận chuyển hàng hóa nguy hiểm cho:
+ Các tổ
chức, doanh nghiệp thuộc phạm vi quản lý của Bộ Quốc phòng;
+ Người
vận tải do tổ chức, doanh nghiệp thuộc phạm vi quản lý của Bộ Quốc phòng thuê
vận chuyển hàng hoá nguy hiểm.
- Bộ Công
Thương tổ chức cấp Giấy phép vận chuyển hàng hóa nguy hiểm loại 5, loại 8 theo
quy định tại khoản 1 Điều 4 của Nghị định số 34/2024/NĐ-CP .
- Ủy ban
nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương tổ chức cấp Giấy phép vận chuyển
hàng hóa nguy hiểm là hóa chất bảo vệ thực vật.
b) Giải
quyết TTHC:
- Trường
hợp nộp hồ sơ trực tiếp: Cơ quan giải quyết thủ tục hành chính kiểm tra thành
phần hồ sơ và trả lời ngay khi tổ chức, cá nhân đến nộp hồ sơ; trường hợp thành
phần hồ sơ chưa đầy đủ hoặc có sai lệch thì hướng dẫn hoàn thiện hồ sơ theo quy
định.
Trường
hợp nộp hồ sơ qua dịch vụ bưu chính hoặc qua hệ thống dịch vụ công trực tuyến:
Trong thời hạn không quá 01 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ, cơ quan giải
quyết thủ tục hành chính xem xét tính đầy đủ, nếu hồ sơ chưa đầy đủ theo quy
định, cơ quan giải quyết thủ tục hành chính thông báo bằng văn bản hoặc thông
qua hệ thống dịch vụ công trực tuyến cho tổ chức, cá nhân biết để bổ sung, đồng
thời hướng dẫn hoàn thiện hồ sơ theo quy định;
- Trong
thời hạn 02 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ đúng theo quy định, cơ quan
cấp Giấy phép thẩm định hồ sơ cấp Giấy phép vận chuyển hàng hóa nguy hiểm.
Trường hợp không cấp Giấy phép thì cơ quan cấp Giấy phép phải trả lời bằng văn
bản hoặc thông báo qua hệ thống dịch vụ công trực tuyến và nêu rõ lý do.
6.2. Cách
thức thực hiện:
- Trực
tiếp, qua dịch vụ bưu chính hoặc qua hệ thống dịch vụ công trực tuyến.
6.3.
Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành
phần hồ sơ:
- Giấy đề
nghị cấp lại Giấy phép vận chuyển hàng hóa nguy hiểm (trong đó nêu lý do: bị
mất hoặc bị hỏng).
b) Số
lượng hồ sơ: 01 bộ.
6.4. Thời
hạn giải quyết:
- 02 ngày
làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ đúng theo quy định.
6.5. Đối
tượng thực hiện TTHC: Tổ chức, cá nhân.
6.6. Cơ
quan thực hiện TTHC:
- Cơ quan
có thẩm quyền giải quyết: Bộ Công an, Bộ Quốc phòng, Bộ Công thương, Ủy ban
nhân dân cấp tỉnh;
- Cơ quan
hoặc người có thẩm quyền được uỷ quyền hoặc phân cấp thực hiện: Không có;
- Cơ quan
trực tiếp thực hiện thủ tục hành chính: Bộ Công an, Bộ Quốc phòng, Bộ Công
thương, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh;
- Cơ quan
phối hợp: Không có.
6.7. Kết
quả của việc thực hiện TTHC:
- Giấy
phép vận chuyển hàng hóa nguy hiểm.
6.8. Phí,
lệ phí: Không có.
6.9. Tên
mẫu đơn, mẫu tờ khai hành chính; mẫu kết quả giải quyết TTHC: Không có.
6.10. Yêu
cầu, điều kiện thực hiện TTHC:
- Người
vận tải hàng hóa nguy hiểm đã được cấp Giấy phép vận chuyển hàng hóa nguy hiểm
trong trường hợp bị mất, bị hư hỏng thì được cấp lại Giấy phép.
- Đáp ứng
các quy định tại Điều 13, Điều 14 và Điều 15 của Nghị định số 34/2024/NĐ-CP
ngày 31/3/2024 của Chính phủ quy định về Danh mục hàng hoá nguy hiểm, vận
chuyển hàng hoá nguy hiểm bằng phương tiện thủy nội địa.
6.11. Căn
cứ pháp lý của TTHC:
- Nghị
định số 34/2024/NĐ-CP ngày 31/3/2024 của Chính phủ quy định về Danh mục hàng
hoá nguy hiểm, vận chuyển hàng hoá nguy hiểm bằng phương tiện thủy nội địa;
- Nghị
định số 161/2024/NĐ-CP ngày 18/12/2024 của Chính phủ quy định danh mục hàng hóa
nguy hiểm, vận chuyển hàng hóa nguy hiểm và trình tự, thủ tục cấp giấy phép,
cấp giấy chứng nhận hoàn thành chương trình tập huấn cho người lái xe hoặc
người áp tải vận chuyển hàng hóa nguy hiểm trên đường bộ.
7. Cấp Giấy phép đào tạo lái xe, cấp Giấy phép xe tập lái
7.1.
Trình tự thực hiện:
a) Nộp hồ
sơ TTHC:
- Sau khi
hoàn thành xây dựng cơ sở vật chất, đội ngũ giáo viên đáp ứng yêu cầu điều kiện
của cơ sở đào tạo lái xe ô tô; tổ chức, cá nhân lập hồ sơ đề nghị cấp phép gửi
đến Sở Giao thông vận tải.
b) Giải
quyết TTHC:
- Trường
hợp hồ sơ chưa đủ theo quy định, trong thời hạn không quá 02 ngày làm việc kể
từ ngày nhận được hồ sơ, Sở Giao thông vận tải phải có văn bản hướng dẫn tổ
chức, cá nhân hoàn thiện hồ sơ;
- Trong
thời hạn không quá 10 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ theo quy định, Sở
Giao thông vận tải tổ chức kiểm tra thực tế cơ sở đào tạo, lập biên bản và cấp
giấy phép đào tạo lái xe ô tô cho cơ sở đủ điều kiện. Trường hợp không cấp,
phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do;
- Việc
trả kết quả được thực hiện tại trụ sở cơ quan có thẩm quyền cấp giấy phép hoặc
qua dịch vụ bưu chính; trường hợp cấp giấy phép đào tạo lái xe điện tử, Sở Giao
thông vận tải đăng tải trên Trang thông tin điện tử của Sở Giao thông vận tải
để cơ sở đào tạo lái xe in hoặc lưu trên thiết bị điện tử.
- Trong
thời hạn không quá 01 ngày làm việc, kể từ ngày cấp giấy phép đào tạo lái xe
cho cơ sở đào tạo, Sở Giao thông vận tải cấp giấy phép xe tập lái. Trường hợp
không cấp, phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
- Việc
trả kết quả được thực hiện tại trụ sở cơ quan có thẩm quyền cấp giấy phép hoặc
qua dịch vụ bưu chính; trường hợp cấp giấy phép xe tập lái điện tử Sở Giao
thông vận đăng tải trên Trang thông tin điện tử để cơ sở đào tạo in hoặc lưu
trữ trên thiết bị điện tử.
7.2. Cách
thức thực hiện:
- Nộp
trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính.
7.3.
Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành
phần hồ sơ:
- Báo cáo
đề nghị cấp giấy phép đào tạo lái xe theo mẫu;
- Quyết
định thành lập hoặc cho phép thành lập của cơ quan có thẩm quyền (bản sao kèm
bản chính để đối chiếu hoặc bản sao có chứng thực hoặc bản sao điện tử được
chứng thực từ bản chính hoặc bản sao điện tử từ sổ gốc);
- Bản sao
giấy chứng nhận quyền sử dụng đất hoặc quyết định giao đất, cho thuê đất của Ủy
ban nhân dân cấp tỉnh kèm theo bản sao biên lai (nộp tiền sử dụng đất hoặc tiền
thuê đất) hoặc minh chứng đã hoàn thành nghĩa vụ tài chính về đất đai theo quy
định pháp luật về đất đai.
Trường
hợp thuê cơ sở vật chất gắn liền với đất: bản sao hợp đồng thuê cơ sở vật chất
gắn liền với đất còn thời hạn ít nhất là 05 năm kể từ ngày gửi hồ sơ, bảo sao
giấy tờ chứng minh quyền sử dụng đất hoặc bản sao giấy tờ chứng minh quyền sở
hữu đối với cơ sở vật chất của bên cho thuê;
- Giấy
chứng nhận giáo viên dạy thực hành lái xe (bản sao kèm bản chính để đối chiếu
hoặc bản sao có chứng thực hoặc bản sao điện tử được chứng thực từ bản chính
hoặc bản sao điện tử từ sổ gốc);
- Chứng
nhận đăng ký xe, biển số xe hoặc bản sao chứng nhận đăng ký xe, biển số xe có
chứng thực kèm bản gốc giấy tờ xác nhận của tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân
hàng nước ngoài còn hiệu lực trong trường hợp xe đang được thế chấp tại tổ chức
tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài (bản chính xuất trình tại thời điểm
kiểm tra để đối chiếu).
Trường
hợp Quyết định thành lập hoặc cho phép thành lập của cơ quan có thẩm quyền,
giấy chứng nhận quyền sử dụng đất hoặc quyết định giao đất, cho thuê đất và
Giấy chứng nhận giáo viên dạy thực hành lái xe đã được tích hợp vào tài khoản
định danh điện tử thì việc xuất trình, kiểm tra có thể thực hiện thông qua tài
khoản định danh điện tử.
b) Số
lượng hồ sơ: 01 bộ.
7.4. Thời
hạn giải quyết:
- Cấp
Giấy phép đào tạo: 10 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ theo quy định.
- Cấp
Giấy phép xe tập lái: 01 ngày làm việc, kể từ ngày cấp giấy phép đào tạo lái xe
cho cơ sở đào tạo.
7.5. Đối
tượng thực hiện TTHC: Tổ chức, cá nhân.
7.6. Cơ
quan thực hiện TTHC:
- Cơ quan
có thẩm quyền giải quyết: Sở Giao thông vận tải;
- Cơ quan
hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện: Không có;
- Cơ quan
trực tiếp thực hiện thủ tục hành chính: Sở Giao thông vận tải;
- Cơ quan
phối hợp: Không có.
7.7. Kết
quả của việc thực hiện TTHC:
- Giấy phép
đào tạo lái xe.
- Giấy
phép xe tập lái.
7.8. Phí,
lệ phí: Không có.
7.9. Tên
mẫu đơn, mẫu tờ khai hành chính; mẫu kết quả giải quyết TTHC:
- Báo cáo
đề nghị cấp giấy phép đào tạo lái xe;
- Giấy
phép đào tạo lái xe.
- Giấy
phép xe tập lái.
7.10. Yêu
cầu, điều kiện thực hiện TTHC:
- Đối với
Cơ sở đào tạo: Đáp ứng đủ các điều kiện quy định tại Điều 6, Điều 7, Điều 8, và
Điều 9 của Nghị định số 160/2024/NĐ-CP ngày 18/12/2024 của Chính phủ quy định
về hoạt động đào tạo và sát hạch lái xe.
- Đối với
xe tập lái:
+ Cơ sở
đào tạo phải có xe tập lái của các hạng được phép đào tạo, thuộc quyền sử dụng
hợp pháp của cơ sở đào tạo lái xe; được cơ quan có thẩm quyền cấp giấy phép xe
tập lái; trường hợp cơ sở đào tạo có dịch vụ sát hạch lái xe, căn cứ thời gian
sử dụng xe sát hạch vào mục đích sát hạch, được phép sử dụng xe sát hạch để vừa
thực hiện sát hạch lái xe, vừa đào tạo lái xe nhưng phải đảm bảo số lượng xe
sát hạch dùng để tính lưu lượng đào tạo không quá 50% số xe sát hạch sử dụng để
dạy thực hành lái xe;
+ Xe tập
lái các hạng phải sử dụng các loại xe tương ứng với hạng giấy phép lái xe quy
định tại khoản 1 Điều 57 Luật Trật tự, an toàn giao thông đường bộ. Trong đó:
xe tập lái hạng B gồm xe sử dụng loại chuyển số tự động (bao gồm cả loại chuyển
số của ô tô điện) hoặc chuyển số cơ khí (số sàn); xe tập lái hạng C1, C, D1,
D2, D, BE, C1E, CE, D1E, D2E và DE sử dụng loại chuyển số cơ khí (số sàn);
+ Ô tô
tải sử dụng để làm xe tập lái hạng B phải có khối lượng toàn bộ theo thiết kế
từ 2.500 kg đến 3.500 kg với số lượng không quá 30% tổng số xe tập lái cùng
hạng của cơ sở đào tạo;
+ Xe tập
lái được gắn 02 biển “TẬP LÁI” trước và sau xe theo mẫu quy định tại Phụ lục I
kèm theo Nghị định này; có hệ thống phanh phụ được lắp đặt bảo đảm hiệu quả
phanh, được bố trí bên ghế ngồi của giáo viên dạy thực hành lái xe; xe tập lái
trên đường giao thông có thiết bị giám sát thời gian và quãng đường học thực
hành lái xe của học viên; xe tập lái loại ô tô tải thùng có mui che mưa, che
nắng, ghế ngồi cho học viên; có giấy chứng nhận kiểm định an toàn kỹ thuật và
bảo vệ môi trường phương tiện giao thông cơ giới đường bộ còn hiệu lực;
+ Xe mô
tô ba bánh để làm xe tập lái cho người khuyết tật là xe mô tô ba bánh dùng cho
người khuyết tật đã được cơ quan có thẩm quyền cấp giấy chứng nhận đăng ký xe,
biển số xe;
+ Xe ô tô
hạng B số tự động được dùng làm xe tập lái cho người khuyết tật bàn chân phải
hoặc bàn tay phải hoặc bàn tay trái; xe ô tô hạng B số tự động dùng làm xe tập
lái cho người khuyết tật ngoài việc đáp ứng các quy định tại điểm a, điểm d
khoản này còn phải có kết cấu phù hợp để các tay và chân còn lại của người
khuyết tật vừa giữ được vô lăng lái, vừa dễ dàng điều khiển cần gạt tín hiệu
báo rẽ, đèn chiếu sáng, cần gạt mưa, cần số, cần phanh tay, bàn đạp phanh chân,
bàn đạp ga trong mọi tình huống khi lái xe theo đúng chức năng thiết kế của nhà
sản xuất ô tô hoặc được cơ quan có thẩm quyền cấp giấy chứng nhận cải tạo xe cơ
giới xác nhận hệ thống điều khiển của xe phù hợp để người khuyết tật lái xe an
toàn.
7.11. Căn
cứ pháp lý của TTHC:
- Nghị
định số 160/2024/NĐ-CP ngày 18/12/2024 của Chính phủ quy định về hoạt động đào
tạo và sát hạch lái xe.
Mẫu Báo cáo đề nghị cấp giấy phép
đào tạo lái xe
CƠ QUAN CHỦ QUẢN
CƠ SỞ ĐÀO TẠO
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
BÁO CÁO ĐỀ NGHỊ
CẤP GIẤY PHÉP ĐÀO TẠO LÁI XE
I. GIỚI
THIỆU CHUNG
1. Tên cơ
sở đào tạo (Trường hoặc Trung tâm):
Hiệu
trưởng, Phó Hiệu trưởng (Giám đốc, Phó Giám đốc), các phòng ban:....
Địa chỉ
liên lạc:..............................................................................................
...................................................................
.................................................................
Điện
thoại:..............................................Fax:................................................
2. Cơ
quan quản lý cấp trên trực
tiếp:.............................................................
3. Quyết
định thành lập số..... ngày ..... / ..... / .....
của....................................
4. Giới
thiệu tóm tắt cơ sở, các nghề đào tạo, quy mô đào tạo/năm.
II. BÁO
CÁO VỀ ĐÀO TẠO LÁI XE
1. Đào
tạo lái xe từ năm............loại xe (xe con, xe tải......tấn, xe khách, xe kéo
rơ moóc...)
theo văn
bản số.........ngày ..... / ..... / ..... của....................................
Từ khi
thành lập đến nay đã đào tạo được.......... học sinh, lái xe loại.............
2. Hiện
nay đào tạo lái xe loại....., thời gian đào tạo.....tháng (đối với từng loại,
số học sinh mỗi loại).
(Trường
hợp chưa đào tạo không nêu các điểm 1, 2 phần II)
3. Tổng
số phòng học hiện có, số phòng học chuyên môn, diện tích (m2), đủ
hay thiếu phòng học.
Đánh giá
cụ thể từng phòng học chuyên môn và các thiết bị dạy học: cabin, mô hình vật
thực, phim, đèn chiếu hoặc thiết bị, dụng cụ tháo lắp.... (đối chiếu với quy
định để báo cáo); chất lượng từng phòng học.
4. Mục
tiêu, kế hoạch giảng dạy và từng mục: giáo trình, giáo án, hệ thống bài ôn
luyện và thiết bị kiểm tra (thống kê và trình bày hiện vật).
5. Đội
ngũ giáo viên
- Số
lượng giáo viên dạy lý
thuyết:...............................................................
- Số giáo
lượng viên dạy thực
hành:..............................................................
DANH SÁCH TRÍCH NGANG GIÁO VIÊN
DẠY THỰC HÀNH
(hoặc LÝ THUYẾT) LÁI XE
Số TT
|
Họ và tên
|
Ngày tháng năm sinh
|
Số CCCD/ CC
|
Hình thức tuyển dụng
|
Trình độ
|
Hạng giấy phép lái xe
|
Ngày trúng tuyển
|
Thâm niên dạy lái
|
Môn học giảng dạy
|
Ghi chú
|
Biên chế
|
Hợp đồng (thời hạn)
|
Văn hóa
|
Chuyên môn
|
Sư phạm
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
6. Xe tập lái: số
lượng xe tập lái hiện có, thiếu hay đủ để học viên tập.
- Chủng loại: số xe
thông dụng; số xe kiểu cũ.
- Tình trạng chất
lượng kỹ thuật (còn bao nhiêu %).
- Thiết bị dạy lái
trên xe.
- Số xe có Giấy chứng
nhận kiểm định, giấy phép xe tập lái.
DANH SÁCH XE TẬP LÁI
Số TT
|
Số đăng ký xe
|
Nhãn xe
|
Hạng xe
|
Năm sản xuất
|
Chủ sở hữu/hợp đồng
|
Hệ thống phanh phụ (có, không)
|
Giấy phép xe tập lái (có, không)
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
3
|
|
|
|
|
|
|
|
....
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ghi chú: Danh sách
sắp xếp thứ tự các hạng B, C1, C, D1, D2, D, BE, C1E, CE, D1E, D2E, DE gửi kèm
bản sao có chứng thực hoặc công chứng giấy đăng ký từng xe.
7. Sân tập lái có
diện tích:......................... m2.
- Đã tạo lập các tình
huống để tập lái trên bãi tập.
- Có hiện trường tập
lái thực tế.
8. Đánh giá chung, đề
nghị:
|
NGƯỜI
ĐỨNG ĐẦU
(Ký
tên, đóng dấu)
|
Mẫu Giấy phép đào tạo lái xe
Mẫu số 01. Giấy phép
đào tạo lái xe
CƠ
QUAN CÓ THẨM QUYỀN
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:................../
|
...............,
ngày ..... tháng ..... năm 20 .....
|
GIẤY PHÉP
ĐÀO TẠO LÁI XE Ô TÔ
Căn cứ
Luật Trật tự, an toàn giao thông đường bộ ngày 27/6/2024;
Căn cứ
Nghị định số ...../ ..... /NĐ-CP ngày..../...... /..... của Chính phủ quy
định về hoạt động đào tạo và sát hạch lái xe;
Xét đề
nghị của Đoàn kiểm tra được thành lập tại Quyết định số....................
ngày ..... / ..... / ..... của cơ quan có thẩm quyền về việc
............................................;
Theo đề
nghị của
.............................................................................................,
CƠ QUAN CÓ THẨM QUYỀN
1. Cấp
giấy phép đào tạo lái xe ô tô cho:.........................................................
2. Địa
chỉ:.........................................................................................................
- Điện
thoại .......................................... -
Fax:.................................................
3. Cơ
quan quản lý trực
tiếp:............................................................................
4. Được
phép đào tạo:
-
Hạng:..............................................................................................................
- Lưu
lượng:
.....................................................................................................
5. Địa
điểm đào tạo:
- Đào
tạo Lý thuyết:
- Đào
tạo thực hành lái xe trong hình:
- Đào
tạo lái xe trên đường giao thông:
Cơ sở
đào tạo lái xe phải xuất trình Giấy phép này với cơ quan có thẩm quyền khi có
yêu cầu.
|
THỦ
TRƯỞNG CƠ QUAN CÓ THẨM QUYỀN
(Ký
tên, đóng dấu)
|
|
Mẫu số 02. Giấy phép
đào tạo lái xe điện tử
CƠ
QUAN CÓ THẨM QUYỀN
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:................../
|
...............,
ngày ..... tháng ..... năm 20 .....
|
GIẤY PHÉP
ĐÀO TẠO LÁI XE Ô TÔ
Mã số:.............../............
Căn cứ
Luật Trật tự, an toàn giao thông đường bộ ngày 27/6/2024;
Căn cứ
Nghị định số ...../ ..... /NĐ-CP ngày..../...... /..... của Chính phủ quy
định về hoạt động đào tạo và sát hạch lái xe;
Xét đề
nghị của Đoàn kiểm tra được thành lập tại Quyết định số....................
ngày ..... / ..... / ..... của cơ quan có thẩm quyền về việc ............................................;
Theo đề
nghị của
.............................................................................................,
CƠ QUAN CÓ THẨM QUYỀN
1. Cấp
giấy phép đào tạo lái xe ô tô cho:.........................................................
2. Địa
chỉ:.........................................................................................................
- Điện
thoại .......................................... -
Fax:.................................................
3. Cơ quan
quản lý trực
tiếp:............................................................................
4. Được
phép đào tạo:
-
Hạng:..............................................................................................................
- Lưu
lượng: .....................................................................................................
5. Địa
điểm đào tạo:
- Đào
tạo Lý thuyết:
- Đào
tạo thực hành lái xe trong hình:
- Đào
tạo lái xe trên đường giao thông:
Cơ sở
đào tạo lái xe phải xuất trình Giấy phép này với cơ quan có thẩm quyền khi có
yêu cầu.

|
THỦ
TRƯỞNG CƠ QUAN CÓ THẨM QUYỀN
(Ký
tên, đóng dấu)
|
|
Mẫu Giấy phép xe tập lái
Mẫu số 01. Mẫu Giấy phép xe tập lái
Kích thước: 120 mm x 180 mm
1. Mặt trước:
UBND
TỈNH….
SỞ GIAO THÔNG VẬN TẢI….
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
GIẤY PHÉP XE TẬP LÁI
Mã số:................./..........
Cấp cho
xe số:........................................Loại phương
tiện:.................................
Nhãn
hiệu xe:..........................................Màu
sơn:...............................................
Cơ sở
đào
tạo:.......................................................................................................
Được
phép tập lái xe trên các tuyến đường (trừ các tuyến đường hạn chế theo quy
định của cơ quan có thẩm quyền)
Có
giá trị:
Từ
ngày........../……../…........
Đến
ngày......./........../.............
(Giấy phép xe tập
lái chỉ có giá trị khi Giấy chứng nhận kiểm định an toàn kỹ thuật và bảo vệ
môi trường của xe còn giá trị sử dụng)
|
……,
ngày.......tháng.......năm 20.....
THỦ
TRƯỞNG
(Ký
tên, đóng dấu)
|
|
2. Mặt sau: In chữ
“TẬP LÁI” theo phông chữ Times New Roman in hoa, đứng, đậm, cỡ chữ 90.

Mẫu số 02. Mẫu giấy phép xe tập lái điện tử
Kích thước: 120 mm x 180 mm
1. Mặt trước:
UBND
TỈNH….
SỞ GIAO THÔNG VẬN TẢI….
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
GIẤY PHÉP XE TẬP LÁI
Mã số:................./..........
Cấp
cho xe số:........................................Loại phương
tiện:.................................
Nhãn
hiệu xe:..........................................Màu
sơn:...............................................
Cơ
sở đào tạo:.......................................................................................................
Được
phép tập lái xe trên các tuyến đường (trừ các tuyến đường hạn chế theo quy
định của cơ quan có thẩm quyền)
Có
giá trị:
Từ
ngày........../……../…........
Đến
ngày......./........../.............
(Giấy phép xe tập
lái chỉ có giá trị khi Giấy chứng nhận kiểm định an toàn kỹ thuật và bảo vệ
môi trường của xe còn giá trị sử dụng)
|
……,
ngày.......tháng.......năm 20.....
THỦ
TRƯỞNG
(Ký
tên, đóng dấu)
|
|
2. Mặt sau: In chữ “TẬP LÁI” theo
phông chữ Times New Roman in hoa, đứng, đậm, cỡ chữ 90.
