VỀ VIỆC CÔNG BỐ
DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC PHẠM VI, CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA SỞ KHOA HỌC VÀ
CÔNG NGHỆ TỈNH SƠN LA
STT
|
Tên thủ tục
hành chính
|
Thời hạn
giải quyết
|
Địa điểm
thực hiện
|
Cách thức
thực hiện
|
Phí, lệ phí (đồng)
|
Căn cứ pháp
lý
|
I. LĨNH VỰC HOẠT ĐỘNG KHOA HỌC VÀ CÔNG
NGHỆ: 18 Thủ tục hành chính
|
|
1
|
Cấp Giấy chứng nhận doanh nghiệp
khoa học và công nghệ
|
05 ngày làm việc
|
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở KH&CN
tại Trung tâm phục vụ hành chính công tỉnh
|
Nộp trực tiếp hoặc qua bưu điện, bưu
chính công ích
|
Không
|
Nghị định số 13/2019/NĐ-CP về doanh
nghiệp khoa học và công nghệ.
|
2
|
Thủ tục cấp thay đổi nội dung, cấp lại Giấy
chứng nhận doanh nghiệp khoa học và công nghệ
|
05
ngày làm việc; trường hợp bổ sung sản phẩm hình thành từ kết quả khoa học và
công nghệ, thời hạn cấp thay đổi nội dung Giấy chứng nhận doanh nghiệp khoa
học và công nghệ không quá 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ.
|
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Khoa
học và Công nghệ tại Trung tâm phục vụ hành chính công tỉnh
|
Nộp trực tiếp hoặc qua bưu điện, bưu
chính công ích
|
Không
|
Nghị định số 13/2019/NĐ-CP ngày 01/02/2019 của
Chính phủ.
|
3
|
Cấp Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động lần đầu
cho tổ chức khoa học và công nghệ
|
10 ngày làm việc
|
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở KH&CN
tại Trung tâm phục vụ hành chính công tỉnh
|
Nộp trực tiếp hoặc qua bưu điện, bưu
chính công ích
|
3.000.000 đồng
|
- Luật Khoa học và Công nghệ số
29/2013/QH13 ngày 18/6/2013;
- Nghị định số 08/2014/NĐ-CP
ngày 27/01/2014 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số
điều của Luật Khoa học và Công nghệ;
- Thông tư số 03/2014/TT-BKHCN ngày
31/3/2014 của Bộ trưởng Bộ KH&CN hướng dẫn điều kiện thành lập và đăng ký
hoạt động của tổ chức khoa học và công nghệ, văn phòng đại diện, chi nhánh
của tổ chức khoa học và công nghệ;
- Thông tư số 298/2016/TT-BTC
ngày 15/11/2016 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý
và sử dụng phí thẩm định điều kiện hoạt động về khoa học, công nghệ.
|
4
|
Cấp lại Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động của
tổ chức khoa học và công nghệ
|
10 ngày làm việc
|
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở KH&CN
tại Trung tâm phục vụ hành chính công tỉnh
|
Nộp trực tiếp hoặc qua bưu điện, bưu
chính công ích
|
1.000.000 đồng
|
- Luật Khoa học và Công nghệ số
29/2013/QH13 ngày 18/6/2013;
- Nghị định số 08/2014/NĐ-CP
ngày 27/01/2014 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số
điều của Luật Khoa học và Công nghệ;
- Thông tư số 03/2014/TT-BKHCN ngày
31/3/2014 của Bộ trưởng Bộ KH&CN hướng dẫn điều kiện thành lập và đăng ký
hoạt động của tổ chức khoa học và công nghệ, văn phòng đại diện, chi nhánh
của tổ chức khoa học và công nghệ;
- Thông tư số 298/2016/TT-BTC
ngày 15/11/2016 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý
và sử dụng phí thẩm định điều kiện hoạt động về khoa học, công nghệ.
|
5
|
Thay đổi, bổ sung nội dung Giấy chứng nhận
đăng ký hoạt động của tổ chức khoa học và công nghệ
|
10 ngày làm việc
|
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở KH&CN
tại Trung tâm phục vụ hành chính công tỉnh
|
Nộp trực tiếp hoặc qua bưu điện, bưu
chính công ích
|
-
Cấp Giấy chứng nhận trong trường hợp đăng ký thay đổi tên của tổ chức KH&CN:
1.000.000 đ
-
Cấp Giấy chứng nhận trong trường hợp đăng ký thay đổi tên cơ quan quyết định
thành lập hoặc cơ quan quản lý trực tiếp của tổ chức KH&CN: 1.000.000 đ
-
Cấp Giấy chứng nhận trong trường hợp đăng ký thay đổi địa chỉ trụ sở chính
của tổ chức KH&CN: 1.500.000 đ
-
Cấp Giấy chứng nhận trong trường hợp đăng ký thay đổi vốn của tổ chức KH&CN:
1.500.000 đ
-
Cấp Giấy chứng nhận trong trường hợp đăng ký thay đổi người đứng đầu của tổ
chức KH&CN: 1.000.000 đ
-
Cấp Giấy chứng nhận trong trường hợp đăng ký thay đổi, bổ sung lĩnh vực hoạt
động KH&CN của tổ chức KH&CN: 2.000.000 đ
|
- Luật Khoa học và Công nghệ số
29/2013/QH13 ngày 18/6/2013;
- Nghị định số 08/2014/NĐ-CP
ngày 27/01/2014 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số
điều của Luật Khoa học và Công nghệ;
- Thông tư số 03/2014/TT-BKHCN ngày
31/3/2014 của Bộ trưởng Bộ KH&CN hướng dẫn điều kiện thành lập và đăng ký
hoạt động của tổ chức khoa học và công nghệ, văn phòng đại diện, chi nhánh
của tổ chức khoa học và công nghệ;
- Thông tư số 298/2016/TT-BTC
ngày 15/11/2016 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý
và sử dụng phí thẩm định điều kiện hoạt động về khoa học, công nghệ.
|
6
|
Cấp Giấy chứng nhận hoạt động lần đầu cho văn
phòng đại diện, chi nhánh của tổ chức khoa học và công nghệ
|
15 ngày làm việc
|
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở KH&CN
tại Trung tâm phục vụ hành chính công tỉnh
|
Nộp trực tiếp hoặc qua bưu điện, bưu
chính công ích
|
3.000.000 đồng
|
- Luật Khoa học và Công nghệ số
29/2013/QH13 ngày 18/6/2013;
- Nghị định số 08/2014/NĐ-CP ngày 27/01/2014
của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật
Khoa học và Công nghệ;
- Thông tư số 03/2014/TT-BKHCN ngày 31/3/2014
của Bộ trưởng Bộ KH&CN hướng dẫn điều kiện thành lập và đăng ký hoạt động
của tổ chức khoa học và công nghệ, văn phòng đại diện, chi nhánh của tổ chức khoa
học và công nghệ;
- Thông tư số 298/2016/TT-BTC ngày 15/11/2016
của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí
thẩm định điều kiện hoạt động về KHCN.
|
7
|
Cấp lại Giấy chứng nhận hoạt động cho văn
phòng đại diện, chi nhánh của tổ chức khoa học và công nghệ
|
10 ngày làm việc
|
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở KH&CN
tại Trung tâm phục vụ hành chính công tỉnh
|
Nộp trực tiếp hoặc qua bưu điện, bưu
chính công ích
|
1.000.000 đồng
|
- Luật Khoa học và Công nghệ số 29/2013/QH13
ngày 18/6/2013;
- Nghị định số 08/2014/NĐ-CP ngày 27/01/2014
của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật
Khoa học và Công nghệ;
- Thông tư số 03/2014/TT-BKHCN ngày 31/3/2014
của Bộ trưởng Bộ KH&CN hướng dẫn điều kiện thành lập và đăng ký hoạt động
của tổ chức khoa học và công nghệ, văn phòng đại diện, chi nhánh của tổ chức
khoa học và công nghệ;
- Thông tư số 298/2016/TT-BTC ngày 15/11/2016
của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm
định điều kiện hoạt động về khoa học, công nghệ.
|
8
|
Thay đổi, bổ sung nội dung Giấy chứng nhận
hoạt động cho văn phòng đại diện, chi nhánh của tổ chức khoa học và công nghệ
|
10 ngày làm việc
|
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở KH&CN
tại Trung tâm phục vụ hành chính công tỉnh
|
Nộp trực tiếp hoặc qua bưu điện, bưu
chính công ích
|
- Đăng ký thay
đổi tên văn phòng đại diện, chi nhánh: 1.000.000 đ
- Đăng ký thay
đổi địa chỉ trụ sở văn phòng đại diện, chi nhánh: 1.500.000 đ
- Đăng ký thay
đổi người đứng đầu văn phòng đại diện, chi nhánh: 1.000.000 đ
- Đăng ký thay
đổi thông tin của tổ chức khoa học công nghệ ghi trên giấy chứng nhận hoạt
động văn phòng đại diện, chi nhánh: 1.000.000 đ
- Đăng ký thay
đổi, bổ sung lĩnh vực hoạt động khoa học và công nghệ của văn phòng đại diện,
chi nhánh: 2.000.000 đ
|
- Luật Khoa học và Công nghệ số 29/2013/QH13
ngày 18/6/2013;
- Nghị định số 08/2014/NĐ-CP ngày 27/01/2014
của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật
Khoa học và Công nghệ;
- Thông tư số 03/2014/TT-BKHCN ngày 31/3/2014
của Bộ trưởng Bộ KH&CN hướng dẫn điều kiện thành lập và đăng ký hoạt động
của tổ chức khoa học và công nghệ, văn phòng đại diện, chi nhánh của tổ chức
khoa học và công nghệ;
- Thông tư số 298/2016/TT-BTC ngày 15/11/2016
của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí
thẩm định điều kiện hoạt động về khoa học, công nghệ.
|
9
|
Cấp Giấy chứng nhận đăng ký chuyển giao công
nghệ (trừ những trường hợp thuộc thẩm quyền của Bộ KH&CN)
|
05 ngày làm việc
|
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở KH&CN
tại Trung tâm phục vụ hành chính công tỉnh
|
Nộp trực tiếp hoặc qua bưu điện, bưu
chính công ích
|
Đối
với các hợp đồng chuyển giao công nghệ đăng ký lần đầu thì phí thẩm định hợp
đồng chuyển giao công nghệ được tính theo tỷ lệ bằng 0,1% (một phần nghìn)
tổng giá trị của hợp đồng chuyển giao công nghệ nhưng tối đa không quá 10
(mười) triệu đồng và tối thiểu không dưới 05 (năm) triệu đồng.
|
- Luật Chuyển giao công nghệ số 07/2017/QH14
ngày 19/6/2017;
- Nghị định số 76/2018/NĐ-CP ngày 15/5/2018
của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật
Chuyển giao công nghệ;
- Thông tư số 169/2016/TT-BTC ngày 26/10/2016
của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử
dụng phí thẩm định hợp đồng chuyển giao công nghệ.
|
10
|
Cấp Giấy chứng nhận đăng ký sửa đổi, bổ sung
nội dung chuyển giao công nghệ (trừ những trường hợp thuộc thẩm quyền của Bộ
KH&CN)
|
05 ngày làm việc
|
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở KH&CN
tại Trung tâm phục vụ hành chính công tỉnh
|
Nộp trực tiếp hoặc qua bưu điện, bưu
chính công ích
|
Đối
với các hợp đồng chuyển giao công nghệ đề nghị đăng ký sửa đổi, bổ sung thì
phí thẩm định hợp đồng chuyển giao công nghệ được tính theo tỷ lệ bằng 0,1%
(một phần nghìn) tổng giá trị của hợp đồng sửa đổi, bổ sung nhưng tối đa
không quá 05 (năm) triệu đồng và tối thiểu không dưới 03 (ba) triệu đồng.
|
- Luật Chuyển giao công nghệ số
07/2017/QH14 ngày 19/6/2017;
- Nghị định số 76/2018/NĐ-CP
ngày 15/5/2018 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số
điều của Luật Chuyển giao công nghệ;
- Thông tư số 02/2018/TT-BKHCN ngày
15/5/2018 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ quy định chế độ báo cáo thực
hiện hợp đồng chuyển giao công nghệ thuộc Danh mục công nghệ hạn chế chuyển
giao; mẫu văn bản trong hoạt động cấp Giấy phép chuyển giao công nghệ, đăng
ký gia hạn, sửa đổi, bổ sung nội dung chuyển giao công nghệ;
- Thông tư số 169/2016/TT-BTC
ngày 26/10/2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp,
quản lý và sử dụng phí thẩm định hợp đồng chuyển giao công nghệ.
|
11
|
Giao quyền sở hữu, quyền sử dụng kết quả
nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ sử dụng ngân sách nhà nước cấp
tỉnh
|
30 ngày làm việc (kể từ ngày nhận được hồ sơ
hợp lệ)
|
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở KH&CN
tại Trung tâm phục vụ hành chính công tỉnh
|
Nộp trực tiếp hoặc qua bưu điện, bưu
chính công ích
|
Không
|
- Luật Khoa học và Công nghệ số
29/2013/QH13 ngày 18/6/2013.
- Nghị định số 08/2014/NĐ-CP
ngày 27/01/2014 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số
điều của Luật Khoa học và Công nghệ.
- Thông tư số 15/2014/TT-BKHCN ngày 13/6/2014 của Bộ trưởng Bộ KH&CN quy định trình
tự, thủ tục giao quyền sở hữu, quyền sử dụng kết quả nghiên cứu khoa học và
phát triển công nghệ sử dụng ngân sách nhà nước.
- Thông tư liên tịch số 39/2014/TTLT-BKHCN-BTC
ngày 17 tháng 12 năm 2014 quy định việc định giá kết quả nghiên cứu khoa học
và phát triển công nghệ, tài sản trí tuệ sử dụng ngân sách nhà nước.
|
12
|
Đánh giá, xác nhận kết quả thực hiện
nhiệm vụ khoa học và công nghệ không sử dụng ngân sách nhà nước
|
- Đặc
cách cấp Giấy xác nhận kết quả thực hiện nhiệm vụ: 05 ngày làm việc (kể từ
ngày nhận được hồ sơ đầy đủ, hợp lệ).
- Không phải là đặc cách cấp Giấy xác nhận kết
quả thực hiện nhiệm vụ: 45 ngày làm việc (kể từ ngày nhận được hồ sơ đầy đủ,
hợp lệ)
|
Bộ phận tiếp nhận và trả kết
quả của Sở KH&CN tại Trung tâm phục vụ hành chính công tỉnh
|
Nộp trực tiếp hoặc qua bưu điện, bưu
chính công ích
|
Kinh phí đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ do tổ chức, cá nhân đề
nghị bảo đảm và chi trả. Mức chi áp dụng theo quy định hiện hành đối với các
nhiệm vụ khoa học và công nghệ sử dụng ngân sách nhà nước.
|
- Luật Khoa học
và Công nghệ số 29/2013/QH13 ngày 18/6/2013.
- Nghị định số 08/2014/NĐ-CP
ngày 27 tháng 01 năm 2014 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi
hành một số điều của Luật Khoa học và Công nghệ.
- Thông tư số 02/2015/TT-BKHCN
ngày 06/3/2015 của Bộ KH&CN quy định việc đánh giá và thẩm định kết quả
thực hiện nhiệm vụ không sử dụng ngân sách nhà nước.
|
13
|
Thẩm định kết quả thực hiện
nhiệm vụ khoa học và công nghệ không sử dụng ngân sách nhà nước mà có tiềm ẩn
yếu tố ảnh hưởng đến lợi ích quốc gia, quốc phòng, an ninh, môi trường, tính mạng,
sức khỏe con người
|
45 ngày làm việc (kể từ ngày
nhận được hồ sơ đầy đủ, hợp lệ)
|
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở KH&CN
tại Trung tâm phục vụ hành chính công tỉnh
|
Nộp trực tiếp hoặc qua bưu điện, bưu
chính công ích
|
Theo
quy định hiện hành do tổ chức, cá nhân đề nghị chi trả.
|
- Luật Khoa học
và Công nghệ số 29/2013/QH13 ngày 18/6/2013.
- Nghị định số 08/2014/NĐ-CP
ngày 27/01/2014 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số
điều của Luật Khoa học và Công nghệ.
- Thông tư số 02/2015/TT-BKHCN
ngày 06/3/2015 của Bộ KH&CN quy định việc đánh giá và thẩm định kết quả
thực hiện nhiệm vụ không sử dụng ngân sách nhà nước.
|
14
|
Đánh giá đồng thời thẩm định kết
quả thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ không sử dụng ngân sách nhà nước
mà có tiềm ẩn yếu tố ảnh hưởng đến lợi ích quốc gia, quốc phòng, an ninh, môi
trường, tính mạng, sức khỏe con người
|
45 ngày làm việc (kể từ ngày
nhận được hồ sơ đầy đủ, hợp lệ)
|
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở KH&CN
tại Trung tâm phục vụ hành chính công tỉnh
|
Nộp trực tiếp hoặc qua bưu điện, bưu
chính công ích
|
Theo quy định hiện hành do tổ chức, cá nhân đề nghị chi trả
|
- Luật Khoa học
và Công nghệ số 29/2013/QH13 ngày 18/6/2013.
- Nghị định số 08/2014/NĐ-CP
ngày 27/01/2014 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số
điều của Luật Khoa học và Công nghệ.
- Thông tư số 02/2015/TT-BKHCN
ngày 06/3/2015 của Bộ KH&CN quy định việc đánh giá và thẩm định kết quả
thực hiện nhiệm vụ không sử dụng ngân sách nhà nước.
|
15
|
Đăng ký kết quả thực hiện nhiệm
vụ khoa học và công nghệ cấp tỉnh, cấp cơ sở sử dụng ngân sách nhà nước và
nhiệm vụ khoa học và công nghệ do quỹ của Nhà nước trong lĩnh vực khoa học và
công nghệ tài trợ thuộc phạm vi quản lý của tỉnh, thành phố trực thuộc trung
ương
|
03 ngày làm việc (kể từ khi nhận
đủ hồ sơ hợp lệ)
|
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả
của Sở KH&CN tại Trung tâm phục vụ hành chính công tỉnh
|
Nộp trực tiếp hoặc qua bưu điện, bưu
chính công ích
|
Không
|
- Luật khoa học và công nghệ số
29/2013/QH13 ngày 18/6/2013.
- Nghị định số 08/2014/NĐ-CP
ngày 27/01/2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật
Khoa học và Công nghệ.
- Nghị định số 11/2014/NĐ-CP
ngày 18/2/2014 của Chính phủ về hoạt động thông tin khoa học và công nghệ.
- Thông tư số 14/2014/TT-BKHCN ngày
11/6/2014 của Bộ trưởng Bộ KH&CN quy định về việc thu thập, đăng ký, lưu
giữ và công bố thông tin về nhiệm vụ khoa học và công nghệ.
|
16
|
Đăng ký kết quả thực hiện nhiệm
vụ khoa học và công nghệ không sử dụng ngân sách nhà nước
|
10 ngày làm việc (kể từ khi nhận
đủ hồ sơ hợp lệ)
|
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả
của Sở KH&CN tại Trung tâm phục vụ hành chính công tỉnh
|
Nộp trực tiếp hoặc qua bưu điện, bưu
chính công ích
|
Không
|
- Luật khoa học và công nghệ số
29/2013/QH13 ngày 18/6/2013.
- Nghị định số 08/2014/NĐ-CP
ngày 27/01/2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật
Khoa học và Công nghệ.
- Nghị định số 11/2014/NĐ-CP
ngày 18/2/2014 của Chính phủ về hoạt động thông tin khoa học và công nghệ.
- Thông tư số 14/2014/TT-BKHCN ngày
11/6/2014 của Bộ trưởng Bộ KH&CN quy định về việc thu thập, đăng ký, lưu
giữ và công bố thông tin về nhiệm vụ khoa học và công nghệ.
|
17
|
Đăng ký thông tin kết quả nghiên
cứu khoa học và phát triển công nghệ được mua bằng ngân sách nhà nước thuộc phạm
vi quản lý của tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương
|
04 ngày làm việc (kể từ khi nhận
đủ hồ sơ hợp lệ)
|
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả
của Sở KH&CN tại Trung tâm phục vụ hành chính công tỉnh
|
Nộp trực tiếp hoặc qua bưu điện, bưu
chính công ích
|
Không
|
- Luật khoa học và công nghệ số
29/2013/QH13 ngày 18/6/2013.
- Nghị định số 08/2014/NĐ-CP
ngày 27/01/2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật
Khoa học và Công nghệ.
- Nghị định số 11/2014/NĐ-CP
ngày 18/2/2014 của Chính phủ về hoạt động thông tin khoa học và công nghệ.
- Thông tư số14/2014/TT-BKHCN
ngày 11/6/2014 của Bộ trưởng Bộ KH&CN quy định về việc thu thập, đăng ký,
lưu giữ và công bố thông tin về nhiệm vụ khoa học và công nghệ.
|
18
|
Thủ
tục xác nhận hàng hóa sử dụng trực tiếp cho phát triển hoạt động ươm tạo công
nghệ, ươm tạo doanh nghiệp khoa học và công nghệ
|
10 hoặc 20 ngày làm việc
|
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở KH&CN
tại Trung tâm phục vụ hành chính công tỉnh
|
Nộp trực tiếp hoặc qua bưu điện, bưu
chính công ích
|
Không
|
- Luật Thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu ngày 06
tháng 4 năm 2016;
- Nghị định số 134/2016/NĐ-CP ngày 01/9/2016
của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật thuế
xuất khẩu, thuế nhập khẩu.
- Quyết định số 30/2018/QĐ-TTg ngày 31/7/2018
của Thủ tướng Chính phủ quy định trình tự, thủ tục xác nhận hàng hóa sử dụng
trực tiếp cho phát triển hoạt động ươm tạo công nghệ, ươm tạo doanh nghiệp
khoa học và công nghệ, đổi mới công nghệ; phương tiện vận tải chuyên dùng
trong dây chuyền công nghệ sử dụng trực tiếp cho hoạt động sản xuất của dự án
đầu tư.
- Thông tư số 14/2017/TT-BKHCN ngày 01/12/2017
của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ quy định tiêu chí xác định phương tiện
vận tải, máy móc, thiết bị, phụ tùng, vật tư chuyên dùng và danh mục tài
liệu, sách báo, tạp chí khoa học quy định tại Khoản 2 Điều 40 Nghị định số 134/2016/NĐ-CP
ngày 01/9/2016 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi
hành Luật Thuế xuất khẩu, Thuế nhập khẩu.
|
II
|
LĨNH VỰC AN TOÀN BỨC XẠ HẠT
NHÂN: 07 Thủ tục hành chính
|
|
1
|
Khai báo thiết bị X-quang chẩn
đoán trong y tế
|
03 ngày làm việc
|
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả
của Sở KH&CN tại Trung tâm phục vụ hành chính công tỉnh
|
Dịch vụ công trực tuyến cấp độ 3, 4. Có thể
nộp trực tiếp hoặc qua bưu điện, bưu chính công ích
|
Không
|
- Luật Năng lượng nguyên
tử số 18/2008/QH12 ngày 03/6/2008;
- Thông tư số
08/2010/TT-BKHCN ngày 22/07/2010 của Bộ trưởng Bộ KH&CN hướng dẫn về việc
khai báo, cấp giấy phép tiến hành công việc bức xạ và cấp chứng chỉ nhân viên
bức xạ.
|
2
|
Cấp giấy phép tiến hành công
việc bức xạ (sử dụng thiết bị X-quang chẩn đoán trong y tế)
|
10 ngày làm việc
|
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả
của Sở KH&CN tại Trung tâm phục vụ hành chính công tỉnh
|
Dịch vụ công trực tuyến cấp độ 3, 4. Có thể
nộp trực tiếp hoặc qua bưu điện, bưu chính công ích
|
*
Phí thẩm định an toàn:
+ Thiết bị X-quang chụp răng: 2.000.000 đồng/1 thiết bị
+ Thiết bị X-quang chụp vú: 2.000.000 đồng/1 thiết bị
+ Thiết bị X-quang di động: 2.000.000 đồng/1 thiết bị
+ Thiết bị X-quang chẩn đoán thông thường: 3.000.000 đồng/1 thiết bị
+ Thiết bị đo mật độ xương: 3.000.000 đồng/1 thiết bị
+ Thiết bị X-quang tăng sáng truyền hình: 5.000.000 đồng/1 thiết bị
+ Thiết bị X-quang chụp cắt lớp vi tính: 8.000.000 đồng/1 thiết bị
+ Hệ thiết bị PET/CT: 16.000.000 đồng/1 thiết bị
* Lệ phí cấp giấy phép: không
|
- Luật Năng lượng nguyên tử số
18/2008/QH12 ngày 03/6/2008;
- Thông tư số 08/2010/TT-BKHCN ngày
22/07/2010 của Bộ trưởng Bộ KH&CN hướng dẫn về việc khai báo, cấp giấy phép
tiến hành công việc bức xạ và cấp chứng chỉ nhân viên bức xạ;
- Thông tư số 287/2016/TT-BTC
ngày 15/11/2016 của Bộ Tài chính Quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý
và sử dụng phí, lệ phí trong lĩnh vực năng lượng nguyên tử.
|
3
|
Gia hạn giấy phép tiến hành công
việc bức xạ (sử dụng thiết bị X-quang chẩn đoán trong y tế)
|
10 ngày làm việc
|
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả
của Sở KH&CN tại Trung tâm phục vụ hành chính công tỉnh
|
Dịch vụ công trực tuyến cấp độ 3, 4. Có thể
nộp trực tiếp hoặc qua bưu điện, bưu chính công ích
|
-
Phí thẩm định an toàn: 75% mức thu phí thẩm định cấp giấy phép mới.
|
- Luật Năng lượng nguyên tử số
18/2008/QH12 ngày 03/6/2008;
- Thông tư số 08/2010/TT-BKHCN ngày
22/07/2010 của Bộ trưởng Bộ KH&CN hướng dẫn về việc khai báo, cấp giấy phép
tiến hành công việc bức xạ và cấp chứng chỉ nhân viên bức xạ;
- Thông tư số 287/2016/TT-BTC
ngày 15/11/2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp,
quản lý và sử dụng phí, lệ phí trong lĩnh vực năng lượng nguyên tử.
|
4
|
Sửa đổi, bổ sung giấy phép tiến hành
công việc bức xạ (sử dụng thiết bị X-quang chẩn đoán trong y tế)
|
07 ngày làm việc
|
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả
của Sở KH&CN tại Trung tâm phục vụ hành chính công tỉnh
|
Dịch vụ công trực tuyến cấp độ 3, 4. Có thể
nộp trực tiếp hoặc qua bưu điện, bưu chính công ích
|
Không
|
- Luật Năng lượng nguyên
tử số 18/2008/QH12 ngày 03/6/2008;
- Thông tư số
08/2010/TT-BKHCN ngày 22/07/2010 của Bộ trưởng Bộ KH&CN hướng dẫn về việc
khai báo, cấp giấy phép tiến hành công việc bức xạ và cấp chứng chỉ nhân viên
bức xạ.
|
5
|
Cấp lại giấy phép tiến hành công
việc bức xạ (sử dụng thiết bị X-quang chẩn đoán trong y tế)
|
05 ngày làm việc
|
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả
của Sở KH&CN tại Trung tâm phục vụ hành chính công tỉnh
|
Dịch vụ công trực tuyến cấp độ 3, 4. Có thể
nộp trực tiếp hoặc qua bưu điện, bưu chính công ích
|
Không
|
- Luật Năng lượng nguyên tử số
18/2008/QH12 ngày 03/6/2008;
- Thông tư số 08/2010/TT-BKHCN ngày
22/07/2010 của Bộ trưởng Bộ KH&CN hướng dẫn về việc khai báo, cấp giấy phép
tiến hành công việc bức xạ và cấp chứng chỉ nhân viên bức xạ.
|
6
|
Cấp và cấp lại chứng chỉ nhân
viên bức xạ (người phụ trách an toàn cơ sở X-quang chẩn đoán trong y tế)
|
05 ngày làm việc
|
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả
của Sở KH&CN tại Trung tâm phục vụ hành chính công tỉnh
|
Dịch vụ công trực tuyến cấp độ 3, 4. Có thể
nộp trực tiếp hoặc qua bưu điện, bưu chính công ích
|
200.000
đồng
|
- Luật Năng lượng nguyên
tử số 18/2008/QH12 ngày 03/6/2008;
- Thông tư số
08/2010/TT-BKHCN ngày 22/07/2010 của Bộ trưởng Bộ KH&CN hướng dẫn về việc
khai báo, cấp giấy phép tiến hành công việc bức xạ và cấp chứng chỉ nhân viên
bức xạ;
- Thông tư số 287/2016/TT-BTC
ngày 15/11/2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính Quy
định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí, lệ phí trong lĩnh vực
năng lượng nguyên tử.
|
7
|
Phê duyệt kế hoạch ứng phó sự cố
bức xạ hạt nhân cấp cơ sở (đối với công việc sử dụng thiết bị X-quang y tế)
|
05 ngày làm việc
|
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả
của Sở KH&CN tại Trung tâm phục vụ hành chính công tỉnh
|
Dịch vụ công trực tuyến cấp độ 3, 4. Có thể
nộp trực tiếp hoặc qua bưu điện, bưu chính công ích
|
500.000
đồng
|
- Luật năng lượng nguyên
tử số 18/2008/QH12 ngày 03/6/2008;
- Thông tư số 25/2014/TT-BKHCN ngày
08/10/2014 của Bộ trưởng Bộ KH&CN quy định việc chuẩn bị ứng phó và ứng phó
sự cố bức xạ và hạt nhân, lập và phê duyệt kế hoạch ứng phó sự cố bức xạ và
hạt nhân;
- Thông tư số 08/2010/TT-BKHCN ngày
22/7/2010 của Bộ trưởng Bộ KH&CN hướng dẫn việc khai báo, cấp phép và cấp
chứng chỉ nhân viên bức xạ;
- Thông tư số 287/2016/TT-BTC
ngày 15/11/2016/ của Bộ trưởng Bộ Tài chính Quy
định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí, lệ phí trong lĩnh vực
năng lượng nguyên tử;
|
III
|
LĨNH VỰC TIÊU CHUẨN ĐO LƯỜNG CHẤT LƯỢNG: 18
Thủ tục hành chính
|
|
1
|
Công bố sử dụng dấu định lượng
|
03 ngày làm việc
|
Bộ
phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Khoa học và Công nghệ tại Trung tâm phục
vụ hành chính công tỉnh
|
Nộp trực tiếp
hoặc qua bưu điện, bưu chính công ích
|
Không
|
- Luật Đo lường ngày 11 tháng 11
năm 2011;
- Nghị định số 86/2012/NĐ-CP
ngày 19 tháng 10 năm 2012 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi
hành một số điều của Luật Đo lường;
- Nghị định số 43/2017/NĐ-CP
ngày 14 tháng 4 năm 2017 của Chính phủ quy định về nhãn hàng hóa;
- Thông tư số 21/2014/TT-BKHCN ngày
15 tháng 7 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ quy định về đo
lường đối với lượng của hàng hóa đóng gói sẵn.
|
2
|
Điều chỉnh nội dung bản công bố
sử dụng dấu định lượng
|
03 ngày làm việc
|
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả
của Sở Khoa học và Công nghệ tại Trung tâm phục vụ hành chính công tỉnh
|
Nộp trực tiếp hoặc qua bưu điện, bưu
chính công ích
|
Không
|
- Luật Đo lường ngày 11 tháng 11
năm 2011;
- Nghị định số 86/2012/NĐ-CP
ngày 19 tháng 10 năm 2012 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi
hành một số điều của Luật Đo lường;
- Nghị định số 43/2017/NĐ-CP
ngày 14 tháng 4 năm 2017 của Chính phủ quy định về nhãn hàng hóa;
- Thông tư số 21/2014/TT-BKHCN ngày
15 tháng 7 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ quy định về đo
lường đối với lượng của hàng hóa đóng gói sẵn.
|
3
|
Đăng ký kiểm tra nhà nước về đo
lường đối với phương tiện đo, lượng của hàng đóng gói sẵn nhập khẩu
|
- Ra thông báo về việc kiểm tra sau
khi hồ sơ hợp lệ: 02 ngày làm việc.
- Hoàn thành việc kiểm tra và ra
thông báo kết quả kiểm tra nhà nước về đo lường: 03 ngày làm việc
|
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả
của Sở Khoa học và Công nghệ tại Trung tâm phục vụ hành chính công tỉnh
|
Nộp trực tiếp hoặc qua bưu điện, bưu
chính công ích
|
Không
|
- Luật Đo lường ngày 11 tháng 11
năm 2011;
- Nghị định số 86/2012/NĐ-CP
ngày 19 tháng 10 năm 2012 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi
hành một số điều của Luật Đo lường;
- Thông tư số 28/2013/TT-BKHCN ngày
17 tháng 12 năm 2013 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ quy định kiểm tra
nhà nước về đo lường.
|
4
|
Đăng ký công bố hợp chuẩn dựa
trên kết quả chứng nhận hợp chuẩn của tổ chức chứng nhận
|
03 ngày làm việc
|
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả
của Sở Khoa học và Công nghệ tại Trung tâm phục vụ hành chính công tỉnh
|
Nộp trực tiếp hoặc qua bưu điện, bưu
chính công ích
|
150.000
đồng
|
- Luật Chất lượng sản phẩm, hàng
hóa ngày 21 tháng 11 năm 2007;
- Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn
kỹ thuật ngày 29 tháng 6 năm 2006;
- Nghị định số 127/2007/NĐ-CP
ngày 01 tháng 8 năm 2007 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều
của Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật;
- Nghị định số 132/2008/NĐ-CP
ngày 31 tháng 12 năm 2008 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số
điều của Luật Chất lượng sản phẩm, hàng hóa;
- Nghị định số 74/2018/NĐ-CP
ngày 15 tháng 5 năm 2018 Sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số
132/2008/NĐ-CP
- Thông tư số 28/2012/TT-BKHCN ngày
12 tháng 12 năm 2012 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ quy định về công
bố hợp chuẩn, công bố hợp quy và phương thức đánh giá sự phù hợp với tiêu
chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật.
- Thông tư số 183/2016/TT-BTC Thông
tư này quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý lệ phí cấp giấy đăng ký
công bố hợp chuẩn, hợp quy.
|
5
|
Đăng ký công bố hợp chuẩn dựa
trên kết quả tự đánh giá của tổ chức, cá nhân sản xuất, kinh doanh
|
03 ngày làm việc
|
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả
của Sở Khoa học và Công nghệ tại Trung tâm phục vụ hành chính công tỉnh
|
Nộp trực tiếp hoặc qua bưu điện, bưu
chính công ích
|
150.000
đồng
|
- Luật Chất lượng sản phẩm, hàng
hóa ngày 21 tháng 11 năm 2007;
- Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn
kỹ thuật ngày 29 tháng 6 năm 2006;
- Nghị định số 127/2007/NĐ-CP
ngày 01 tháng 8 năm 2007 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều
của Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật;
- Nghị định số 132/2008/NĐ-CP
ngày 31 tháng 12 năm 2008 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số
điều của Luật Chất lượng sản phẩm, hàng hóa;
- Nghị định số 74/2018/NĐ-CP
ngày 15 tháng 5 năm 2018 Sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số
132/2008/NĐ-CP
- Thông tư số 28/2012/TT-BKHCN ngày
12 tháng 12 năm 2012 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ quy định về công
bố hợp chuẩn, công bố hợp quy và phương thức đánh giá sự phù hợp với tiêu
chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật.
- Thông tư số 183/2016/TT-BTC Thông
tư này quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý lệ phí cấp giấy đăng ký
công bố hợp chuẩn, hợp quy.
|
6
|
Thủ tục Đăng ký công bố hợp quy đối
với các sản phẩm, hàng hóa nhập khẩu, dịch vụ, quá trình, môi trường được quản
lý bởi các quy chuẩn kỹ thuật quốc gia do Bộ KH&CN ban hành
|
Hồ sơ đầy đủ: 05 ngày;
Hồ sơ không đầy đủ: 03 ngày
|
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả
của Sở Khoa học và Công nghệ tại Trung tâm phục vụ hành chính công tỉnh
|
Nộp trực tiếp hoặc qua bưu điện, bưu
chính công ích
|
150.000
đồng
|
- Luật Chất lượng sản phẩm, hàng
hóa ngày 21 tháng 11 năm 2007;
- Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn
kỹ thuật ngày 29 tháng 6 năm 2006;
- Nghị định số 127/2007/NĐ-CP
ngày 01 tháng 8 năm 2007 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều
của Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật;
- Nghị định số 132/2008/NĐ-CP
ngày 31 tháng 12 năm 2008 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số
điều của Luật Chất lượng sản phẩm, hàng hóa;
- Nghị định số 74/2018/NĐ-CP
ngày 15 tháng 5 năm 2018 Sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số
132/2008/NĐ-CP
- Thông tư số 28/2012/TT-BKHCN ngày
12 tháng 12 năm 2012 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ quy định về công
bố hợp chuẩn, công bố hợp quy và phương thức đánh giá sự phù hợp với tiêu
chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật.
- Thông tư số 02/2017/TT-BKHCN Thông
tư sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 28/2012/TT-BKHCN;
- Thông tư số 183/2016/TT-BTC Thông
tư này quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý lệ phí cấp giấy đăng ký
công bố hợp chuẩn, hợp quy.
|
7
|
Thủ tục đăng ký công bố hợp quy đối với các sản
phẩm, hàng hóa sản xuất trong nước, dịch vụ, quá trình, môi trường được quản
lý bởi các quy chuẩn kỹ thuật quốc gia do Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành
|
Hồ sơ đầy đủ: 05 ngày;
Hồ sơ không đầy đủ: 03 ngày
|
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả
của Sở Khoa học và Công nghệ tại Trung tâm phục vụ hành chính công tỉnh
|
Nộp trực tiếp hoặc qua bưu điện, bưu
chính công ích
|
150.000
đồng
|
- Luật Chất lượng sản phẩm, hàng
hóa ngày 21 tháng 11 năm 2007;
- Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn
kỹ thuật ngày 29 tháng 6 năm 2006;
- Nghị định số 127/2007/NĐ-CP
ngày 01 tháng 8 năm 2007 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều
của Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật;
- Nghị định số 132/2008/NĐ-CP
ngày 31 tháng 12 năm 2008 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số
điều của Luật Chất lượng sản phẩm, hàng hóa;
- Nghị định số 74/2018/NĐ-CP
ngày 15 tháng 5 năm 2018 Sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số
132/2008/NĐ-CP
- Thông tư số 28/2012/TT-BKHCN ngày
12 tháng 12 năm 2012 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ quy định về công
bố hợp chuẩn, công bố hợp quy và phương thức đánh giá sự phù hợp với tiêu
chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật.
- Thông tư số 02/2017/TT-BKHCN Thông
tư sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 28/2012/TT-BKHCN;
- Thông tư số 183/2016/TT-BTC Thông
tư này quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý lệ phí cấp Giấy đăng ký
công bố hợp chuẩn, hợp quy.
|
8
|
Thủ tục kiểm tra chất lượng hàng hóa nhập khẩu
thuộc trách nhiệm quản lý của Bộ Khoa học và Công nghệ.
|
2,5 ngày làm việc
|
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả
của Sở KH&CN tại Trung tâm phục vụ hành chính công tỉnh
|
Nộp trực tiếp hoặc qua bưu điện, bưu
chính công ích
|
150.000 đồng
|
- Luật Chất lượng sản phẩm hàng
hóa.
- Nghị định số 132/2008/NĐ-CP
ngày 31/12/2008 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật
Chất lượng sản phẩm, hàng hóa;
- Thông tư số 27/2012/TT-BKHCN ngày
12/12/2012 của Bộ trưởng Bộ KH&CNquy định việc kiểm tra nhà nước về chất
lượng hàng hóa nhập khẩu thuộc trách nhiệm quản lý của Bộ KH&CN;
- Thông tư số 183/2016/TT-BTC Thông
tư này quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý lệ phí cấp giấy đăng ký
công bố hợp chuẩn, hợp quy.
- Nghị định số 43/2017/NĐ-CP
nghị định về nhãn hàng hóa
- Thông tư số 07/2017/TT-BKHCN ngày
16/6/2017 Thông tư Sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số
27/2012/TT-BKHCN.
|
9
|
Thủ tục cấp Giấy xác nhận đăng
ký lĩnh vực hoạt động xét tặng giải thưởng chất lượng sản phẩm, hàng hoá của
tổ chức, cá nhân
|
10 ngày làm việc
|
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả
của Sở Khoa học và Công nghệ tại Trung tâm phục vụ hành chính công tỉnh
|
Nộp trực tiếp hoặc qua bưu điện, bưu
chính công ích
|
Không
|
- Luật Chất lượng sản phẩm, hàng
hoá ngày 21 tháng 11 năm 2007;
- Luật Thi đua, Khen thưởng ngày
26 tháng 11 năm 2003 và Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thi đua, Khen
thưởng ngày 14 tháng 6 năm 2005;
- Nghị định số 42/2010/NĐ-CP
ngày 15 tháng 4 năm 2010 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều
của Luật Thi đua, Khen thưởng và Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật
Thi đua, Khen thưởng;
- Quyết định số 51/2010/QĐ-TTg ngày
28 tháng 7 năm 2010 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành Quy chế quản lý
tổ chức xét tôn vinh danh hiệu và trao giải thưởng cho doanh nhân và doanh
nghiệp;
- Thông tư số 06/2009/TT-BKHCN ngày
03 tháng 4 năm 2009 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ hướng dẫn về điều
kiện, thủ tục xét tặng giải thưởng chất lượng sản phẩm, hàng hoá của tổ chức,
cá nhân.
|
10
|
Cấp mới Giấy phép vận chuyển
hàng nguy hiểm là các chất ôxy hóa, các hợp chất ô xít hữu cơ (thuộc loại 5)
và các chất ăn mòn (thuộc loại 8) bằng phương tiện giao thông cơ giới đường
bộ, đường sắt và đường thủy nội địa
|
Không phải thẩm định thực tế: 05
ngày làm việc;
Phải thẩm định thực tế: 32 ngày làm
việc
|
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả
của Sở KH&CN tại Trung tâm phục vụ hành chính công tỉnh
|
Nộp trực tiếp hoặc qua bưu điện, bưu
chính công ích
|
Không
|
- Nghị định số 29/2005/NĐ-CP
ngày 10/03/2005 Nghị định Quy định danh mục hàng hoá nguy hiểm và việc vận
tải hàng hoá nguy hiểm trên đường thuỷ nội địa;
- Luật Chất lượng sản phẩm, hàng
hoá ngày 21/11/2007;
- Luật số 06/2007/QH12 Luật Hóa
chất;
- Nghị định số 108/2008/NĐ-CP
ngày 07/10/2008 quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của luật
hoá chất;
- Nghị định số 104/2009/NĐ-CP
Quy định về tín hiệu của xe được quyền ưu tiên;
- Thông tư số 09/2016/TT-BKHCN ngày
06/09/2016 Thông tư Quy định trình tự, thủ tục cấp giấy phép vận chuyển hàng
nguy hiểm là các chất ôxy hóa, các hợp chất ô xít hữu cơ (thuộc loại 5) và
các chất ăn mòn (thuộc loại 8) bằng phương tiện giao thông cơ giới đường bộ,
đường sắt và đường thủy nội địa.
|
11
|
Cấp bổ sung Giấy phép vận chuyển
hàng nguy hiểm là các chất ôxy hóa, các hợp chất ô xít hữu cơ (thuộc loại 5) và
các chất ăn mòn (thuộc loại 8) bằng phương tiện giao thông cơ giới đường bộ,
đường sắt và đường thủy nội địa
|
Không phải thẩm định thực tế: 05
ngày làm việc;
Phải thẩm định thực tế: 32 ngày làm
việc
|
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả
của Sở KH&CN tại Trung tâm phục vụ hành chính công tỉnh
|
Nộp trực tiếp hoặc qua bưu điện, bưu
chính công ích
|
Không
|
- Nghị định số 29/2005/NĐ-CP
ngày 10/03/2005 Nghị định Quy định danh mục hàng hoá nguy hiểm và việc vận
tải hàng hoá nguy hiểm trên đường thuỷ nội địa;
- Luật Chất lượng sản phẩm, hàng
hoá ngày 21/11/2007;
- Luật số 06/2007/QH12 Luật Hóa chất;
- Nghị định số 108/2008/NĐ-CP
ngày 07/10/2008 quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của luật
hoá chất;
- Nghị định số 104/2009/NĐ-CP
Quy định về tín hiệu của xe được quyền ưu tiên;
- Thông tư số 09/2016/TT-BKHCN ngày
06/09/2016 Thông tư Quy định trình tự, thủ tục cấp giấy phép vận chuyển hàng
nguy hiểm là các chất ôxy hóa, các hợp chất ô xít hữu cơ (thuộc loại 5) và
các chất ăn mòn (thuộc loại 8) bằng phương tiện giao thông cơ giới đường bộ,
đường sắt và đường thủy nội địa.
|
12
|
Cấp lại Giấy phép vận chuyển
hàng nguy hiểm là các chất ôxy hóa, các hợp chất ô xít hữu cơ (thuộc loại 5)
và các chất ăn mòn (thuộc loại 8) bằng phương tiện giao thông cơ giới đường
bộ, đường sắt và đường thủy nội địa
|
Không phải thẩm định thực tế: 02
ngày làm việc;
Phải thẩm định thực tế: 32 ngày làm
việc
|
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả
của Sở KH&CN tại Trung tâm phục vụ hành chính công tỉnh
|
Nộp trực tiếp hoặc qua bưu điện, bưu
chính công ích
|
Không
|
- Nghị định số 29/2005/NĐ-CP
ngày 10/03/2005 Nghị định Quy định danh mục hàng hoá nguy hiểm và việc vận
tải hàng hoá nguy hiểm trên đường thuỷ nội địa;
- Luật Chất lượng sản phẩm, hàng
hoá ngày 21/11/2007;
- Luật số 06/2007/QH12 Luật Hóa chất;
- Nghị định số 108/2008/NĐ-CP
ngày 07/10/2008 quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của luật
hoá chất;
- Nghị định số 104/2009/NĐ-CP
Quy định về tín hiệu của xe được quyền ưu tiên;
- Thông tư số 09/2016/TT-BKHCN ngày
06/9/2016 Thông tư Quy định trình tự, thủ tục cấp giấy phép vận chuyển hàng
nguy hiểm là các chất ôxy hóa, các hợp chất ô xít hữu cơ (thuộc loại 5) và
các chất ăn mòn (thuộc loại 8) bằng phương tiện giao thông cơ giới đường bộ,
đường sắt và đường thủy nội địa.
|
13
|
Thủ tục miễn giảm kiểm tra chất lượng
hàng hóa nhóm 2 nhập khẩu
|
05 ngày làm việc
|
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả
của Sở Khoa học và Công nghệ tại Trung tâm phục vụ hành chính công tỉnh
|
Nộp trực tiếp hoặc qua bưu điện, bưu
chính công ích
|
Không
|
- Luật Chất lượng sản phẩm, hàng
hóa ngày 21 tháng 11 năm 2007.
- Nghị định số 132/2008/NĐ-CP
ngày 31 tháng 12 năm 2008 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số
điều của Luật Chất lượng sản phẩm, hàng hóa.
- Nghị định số 74/2018/NĐ-CP
ngày 15 tháng 5 năm 2018 của Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung Nghị định số 132/2008/NĐ-CP
ngày 31 tháng 12 năm 2008 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số
điều của Luật Chất lượng sản phẩm, hàng hóa.
- Nghị định số 43/2017/NĐ-CP
ngày 14 tháng 4 năm 2017 của Chính phủ về nhãn hàng hóa.
- Nghị định số 154/2018/NĐ-CP
ngày 9/11/2018 về việc sửa đổi bổ sung, bãi bỏ một số quy định về điều kiện
đầu tư kinh doanh trong lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ Khoa học và Công
nghệ và một số quy định về kiểm tra chuyên ngành.
|
14
|
Thủ tục Cấp lại Quyết định chỉ định
tổ chức đánh giá sự phù hợp
|
05 ngày
|
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả
của Sở Khoa học và Công nghệ tại Trung tâm phục vụ hành chính công tỉnh
|
Nộp trực tiếp hoặc qua bưu điện, bưu
chính công ích
|
Không
|
- Luật Chất lượng sản phẩm, hàng
hóa ngày 21 tháng 11 năm 2007.
- Nghị định số 132/2008/NĐ-CP
ngày 31 tháng 12 năm 2008 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số
điều của Luật Chất lượng sản phẩm, hàng hóa.
- Nghị định số 74/2018/NĐ-CP
ngày 15 tháng 5 năm 2018 của Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung một số điều
của Nghị định số 132/2008/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2008 của Chính phủ quy
định chi tiết thi hành một số điều Luật Chất lượng sản phẩm, hàng hoá.
|
15
|
Thủ tục đăng ký tham dự sơ tuyển
xét tặng Giải thưởng chất lượng quốc gia
|
Hàng năm
|
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả
của Sở Khoa học và Công nghệ tại Trung tâm phục vụ hành chính công tỉnh
|
Nộp trực tiếp hoặc qua bưu điện, bưu
chính công ích
|
Không
|
- Luật Chất lượng sản phẩm, hàng
hóa ngày 21 tháng 11 năm 2007;
- Nghị định số 132/2008/NĐ-CP
ngày 31 tháng 12 năm 2008 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số
điều của Luật Chất lượng sản phẩm, hàng hóa;
- Nghị định số 74/2018/NĐ-CP
ngày 15 tháng 5 năm 2018 Sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số
132/2008/NĐ-CP
- Thông tư số 17/2011/TT-BKHCN ngày
30 tháng 6 năm 2009 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ quy định về Giải
thưởng Chất lượng Quốc gia.
|
16
|
Thủ tục kiểm tra nhà nước về
chất lượng sản phẩm, hàng hóa hàng hóa nhóm 2 nhập khẩu
|
01 ngày làm việc
|
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả
của Sở Khoa học và Công nghệ tại Trung tâm phục vụ hành chính công tỉnh
|
Nộp trực tiếp hoặc qua bưu điện, bưu
chính công ích
|
Không
|
- Luật Chất lượng sản phẩm hàng
hóa.
- Nghị định số 132/2008/NĐ-CP
ngày 31 tháng 12 năm 2008 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số
điều của Luật Chất lượng sản phẩm, hàng hóa;
- Thông tư số 27/2012/TT-BKHCN ngày
12 tháng 12 năm 2012 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ quy định việc
kiểm tra nhà nước về chất lượng hàng hóa nhập khẩu thuộc trách nhiệm quản lý
của Bộ Khoa học và Công nghệ;
- Nghị định số 74/2018/NĐ-CP
ngày 15 tháng 5 năm 2018 của Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung một số điều
của Nghị định số 132/2008/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2008 của Chính phủ quy
định chi tiết thi hành một số điều Luật Chất lượng sản phẩm, hàng hoá.
- Nghị định số 154/2018/NĐ-CP
ngày 09 tháng 11 năm 2018 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ một số quy
định về điều kiện đầu tư, kinh doanh trong lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ
Khoa học và Công nghệ và một số quy định về kiểm tra chuyên ngành.
|
17
|
Thủ tục Chỉ định tổ chức đánh giá sự phù hợp
hoạt động thử nghiệm, giám định, kiểm định, chứng nhận
|
- Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận
được hồ sơ đăng ký: Cơ quan chỉ định thông báo yêu cầu sửa đổi, bổ sung hồ sơ.
- Trong thời hạn
20 ngày kể từ khi nhận được hồ sơ hợp lệ: Cơ quan chỉ định đánh giá năng lực
thực tế tại tổ chức đánh giá sự phù hợp và ký biên bản đánh giá thực tế.
- Trong thời hạn
05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được báo cáo kết quả hành động khắc phục
theo biên bản đánh giá thực tế: Cơ quan chỉ định ban hành quyết định chỉ định
Trong trường hợp
từ chối việc chỉ định, Cơ quan chỉ định phải thông báo lý do bằng văn bản cho
tổ chức đánh giá sự phù hợp.
|
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Khoa
học và Công nghệ tại Trung tâm phục vụ hành chính công tỉnh
|
Nộp trực tiếp hoặc qua bưu điện, bưu
chính công ích
|
không
|
- Luật Chất lượng sản phẩm, hàng hóa số
ngày 21 tháng 11 năm 2007.
- Nghị định số 132/2008/NĐ-CP ngày 31
tháng 12 năm 2008 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều
của Luật Chất lượng sản phẩm, hàng hóa.
- Nghị định số 74/2018/NĐ-CP ngày 15 tháng 5
năm 2018 của Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 132/2008/NĐ-CP
ngày 31 tháng 12 năm 2008 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số
điều Luật Chất lượng sản phẩm, hàng hoá.
|
18
|
Thủ tục thay đổi, bổ sung phạm vi, lĩnh vực
đánh giá sự phù hợp được chỉ định
|
- Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận
được hồ sơ đăng ký: Cơ quan chỉ định thông báo bằng văn bản yêu cầu tổ chức
đánh giá sự phù hợp sửa đổi, bổ sung hồ sơ;
- Trong thời hạn
20 ngày kể từ khi nhận được hồ sơ đăng ký đầy đủ: Cơ quan chỉ định đánh giá
năng lực thực tế tại tổ chức đánh giá sự phù hợp và ký biên bản đánh giá thực
tế.
- Trong thời hạn
05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được báo cáo kết quả hành động khắc phục
theo biên bản đánh giá thực tế: Cơ quan chỉ định ban hành quyết định chỉ định
Trong trường hợp
từ chối việc chỉ định, Cơ quan chỉ định phải thông báo lý do bằng văn bản cho
tổ chức đánh giá sự phù hợp.
|
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Khoa
học và Công nghệ tại Trung tâm phục vụ hành chính công tỉnh
|
Nộp trực tiếp hoặc qua bưu điện, bưu
chính công ích
|
Không
|
- Luật Chất lượng sản phẩm, hàng hóa số
ngày 21 tháng 11 năm 2007.
- Nghị định số 132/2008/NĐ-CP ngày 31
tháng 12 năm 2008 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều
của Luật Chất lượng sản phẩm, hàng hóa.
- Nghị định số 74/2018/NĐ-CP ngày 15 tháng 5
năm 2018 của Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 132/2008/NĐ-CP
ngày 31 tháng 12 năm 2008 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số
điều Luật Chất lượng sản phẩm, hàng hoá.
|
IV
|
LĨNH VỰC
SỞ HỮU TRÍ TUỆ: 02 Thủ tục hành chính
|
|
1
|
Cấp giấy chứng nhận tổ chức đủ điều kiện hoạt
động giám định Sở hữu công nghiệp
|
30 ngày làm việc (kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp
lệ)
|
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở KH&CN
tại Trung tâm phục vụ hành chính công tỉnh
|
Nộp trực tiếp hoặc qua bưu điện, bưu
chính công ích
|
250.000 đồng
|
- Luật Sở hữu trí tuệ số 50/2005/QH11
ngày 29/11/2005, được sửa đổi, bổ sung theo Luật số 36/2009/QH12 ngày
19/6/2009;
- Nghị định số 105/2006/NĐ-CP
ngày 22/9/2006 quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật
Sở hữu trí tuệ về về bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ và quản lý nhà nước về sở
hữu trí tuệ, được sửa đổi, bổ sung theo Nghị định số 119/2010/NĐ-CP;
- Thông tư số 01/2008/TT-BKHCN ngày
25/02/2008 của Bộ KH&CN hướng dẫn việc cấp, thu hồi thẻ giám định viên sở
hữu công nghiệp và giấy chứng nhận tổ chức đủ điều kiện hoạt động giám định
sở hữu công nghiệp, được sửa đổi, bổ sung theo Thông tư số 18/2011/TT-BKHCN
ngày 22/7/2011 và Thông tư số 04/2012/TT-BKHCN ngày 13/02/2012;
- Thông tư số 263/2016/TT-BTC
ngày 14/11/2016 của Bộ tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý
và sử dụng phí, lệ phí sở hữu công nghiệp;
|
2
|
Cấp lại giấy chứng nhận tổ chức
đủ điều kiện hoạt động giám định Sở hữu công nghiệp
|
15 ngày làm việc (kể từ khi nhận
đủ hồ sơ hợp lệ)
|
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả
của Sở KH&CN tại Trung tâm phục vụ hành chính công tỉnh
|
Nộp trực tiếp hoặc qua bưu điện, bưu
chính công ích
|
Không
|
- Luật Sở hữu trí tuệ số 50/2005/QH11
ngày 29/11/2005, được sửa đổi, bổ sung theo Luật số 36/2009/QH12 ngày
19/6/2009;
- Nghị định số 105/2006/NĐ-CP
ngày 22/9/2006 quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật
Sở hữu trí tuệ về về bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ và quản lý nhà nước về sở
hữu trí tuệ, được sửa đổi, bổ sung theo Nghị định số 119/2010/NĐ-CP;
- Thông tư số 01/2008/TT-BKHCN ngày
25/02/2008 của Bộ KH&CN hướng dẫn việc cấp, thu hồi thẻ giám định viên sở
hữu công nghiệp và giấy chứng nhận tổ chức đủ điều kiện hoạt động giám định
sở hữu công nghiệp, được sửa đổi, bổ sung theo Thông tư số 18/2011/TT-BKHCN
ngày 22/7/2011 và Thông tư số 04/2012/TT-BKHCN ngày 13/02/2012;
Thông tư 04/2009/TT-BKHCN Sửa đổi, bổ sung Thông tư số 01/2008/TT-BKHCN
ngày 25/02/2008 hướng dẫn việc cấp, thu hồi Thẻ giám định viên sở hữu công
nghiệp và Giấy chứng nhận tổ chức đủ điều kiện hoạt động giám định sở hữu
công nghiệp
|