|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Số hiệu:
|
1732/QĐ-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Hà Tĩnh
|
|
Người ký:
|
Nguyễn Hồng Lĩnh
|
Ngày ban hành:
|
15/07/2024
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH HÀ TĨNH
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 1732/QĐ-UBND
|
Hà Tĩnh, ngày 15 tháng 7 năm 2024
|
QUYẾT ĐỊNH
CÔNG BỐ
DANH MỤC VÀ QUY TRÌNH NỘI BỘ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG TRONG
LĨNH VỰC QUỐC TỊCH, HỘ TỊCH, LÝ LỊCH TƯ PHÁP THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ
TƯ PHÁP TỈNH HÀ TĨNH
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN
DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa
phương ngày 19/6/2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính
phủ và Luật Chính quyền địa phương ngày 22/11/2019;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP
ngày 08/6/2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số 92/2017/NĐ-CP
ngày 07/8/2017 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định
liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số 61/2018/NĐ-CP
ngày 23/4/2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong
giải quyết thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 02/2017/TT-VPCP
ngày 31/10/2017 của Văn phòng Chính phủ hướng dẫn về nghiệp vụ kiểm soát thủ
tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 01/2018/TT-VPCP
ngày 23/11/2018 của Văn phòng Chính phủ hướng dẫn thi hành một số quy định của
Nghị định số 61/2018/NĐ- CP ngày 23/4/2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế
một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tư pháp
tại Văn bản số 1341/STP-VP ngày 05/7/2024.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này Danh
mục và Quy trình nội bộ 05 (năm) thủ tục hành chính trong lĩnh vực Quốc tịch,
02 (hai) thủ tục hành chính trong lĩnh vực Hộ tịch, 03 (ba) thủ tục hành chính
lĩnh vực Lý lịch tư pháp được sửa đổi, bổ sung thuộc thẩm quyền giải quyết của
Sở Tư pháp tỉnh Hà Tĩnh.
Điều 2. Giao Sở Tư pháp chủ trì, phối hợp với
Văn phòng UBND tỉnh (Trung tâm Công báo - Tin học) và các cơ quan, đơn vị liên
quan căn cứ Quyết định này, trong thời hạn 03 ngày làm việc xây dựng quy trình
điện tử giải quyết thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung trên Hệ thống thông
tin giải quyết thủ tục hành chính của tỉnh theo đúng quy định.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực kể từ
ngày ban hành; thay thế Danh mục và Quy trình nội bộ thủ tục hành chính lĩnh
vực Quốc tịch tại Quyết định số 3376/QĐ-UBND ngày 06/10/2020 của UBND tỉnh;
Danh mục và Quy trình nội bộ thủ tục hành chính lĩnh vực Hộ tịch tại Quyết định
số 08/QĐ-UBND ngày 02/01/2024 của UBND tỉnh; Danh mục và Quy trình nội bộ thủ
tục hành chính lĩnh vực Lý lịch tư pháp tại Quyết định số 3701/QĐ-UBND ngày
12/11/2021 của UBND tỉnh.
Điều 4. Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc
Sở Tư pháp; Giám đốc: Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh, Trung tâm Công
báo - Tin học tỉnh và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi
hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 4;
- Bộ Tư pháp;
- Cục Kiểm soát TTHC - VP Chính phủ;
- Chủ tịch, các PCT UBND tỉnh;
- Trung tâm CB-TH tỉnh;
- Lưu: VT, NC1.
|
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Nguyễn Hồng Lĩnh
|
DANH
MỤC VÀ QUY TRÌNH NỘI BỘ GIẢI QUYẾT THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI
QUYẾT CỦA SỞ TƯ PHÁP TỈNH HÀ TĨNH
(Ban
hành kèm theo Quyết định số 1732/QĐ-UBND ngày 15/07/2024 của Chủ tịch UBND tỉnh
Hà Tĩnh)
PHẦN
I. DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
TT
|
Tên
thủ tục hành chính
|
Ký
hiệu quy trình
|
Thời
hạn giải quyết
|
Địa
điểm thực hiện
|
Phí,
lệ phí
(nếu
có)
|
Căn
cứ pháp lý
|
I
|
LĨNH VỰC QUỐC TỊCH (05 TTHC)
|
1
|
Thủ tục cấp Giấy xác nhận là người
gốc Việt Nam
|
QT.QT.01
|
05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận
đủ hồ sơ hợp lệ
|
Trung tâm Phục vụ hành chính công
tỉnh Hà Tĩnh (Số 02A, đường Nguyễn Chí Thanh, thành phố Hà Tĩnh, tỉnh Hà Tĩnh);
- Hệ thống thông tin giải quyết
TTHC tỉnh: http://dichvucong.hatinh.gov.vn
|
- Phí: Không
- Lệ phí: 100.000 đồng/ trường hợp.
Miễn lệ phí đối với: người di cư từ
Lào được phép cư trú xin xác nhận là người gốc Việt Nam theo quy định của
điều ước quốc tế mà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là thành viên;
kiều bào Việt Nam tại các nước láng giềng có chung đường biên giới đất liền
với Việt Nam có hoàn cảnh kinh tế khó khăn, có xác nhận của Ủy ban nhân dân
cấp xã.
|
- Luật Quốc tịch Việt Nam năm 2008.
- Nghị định số 16/2020/NĐ- CP ngày
03/02/2020 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành
Luật Quốc tịch Việt Nam.
- Thông tư số 02/2020/TT- BTP ngày
08/4/2020 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp ban hành, hướng dẫn sử dụng, quản lý mẫu
sổ quốc tịch và mẫu giấy tờ về quốc tịch.
- Thông tư số 281/2016/TT- BTC ngày
14/11/2016 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử
dụng phí khai thác, sử dụng thông tin trong cơ sở dữ liệu hộ tịch, phí xác
nhận có quốc tịch Việt Nam, phí xác nhận là người gốc Việt Nam, lệ phí quốc
tịch.
- Thông tư số 264/2016/TT- BTC ngày
14/11/2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp và
quản lý sử dụng phí, lệ phí trong lĩnh vực ngoại giao áp dụng tại các Cơ quan
đại diện Việt Nam ở nước ngoài.
- Thông tư số 04/2024/TT-BTP ngày
06/6/2024 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư
số 02/2020/TT-BTP ngày 08/4/2020 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp ban hành, hướng dẫn
sử dụng, quản lý mẫu sổ quốc tịch và mẫu giấy tờ về quốc tịch và Thông tư số
04/2020/TT-BTP ngày 28/5/2020 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp quy định chi tiết thi
hành một số điều của Luật Hộ tịch và Nghị định số 123/2015/NĐ-CP ngày
15/11/2015 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành
Luật Hộ tịch.
- Quyết định số 1078/QĐ- BTP
ngày 11/6/2024 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp về việc công bố thủ tục hành chính
được sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực Quốc tịch thuộc phạm vi chức năng quản
lý của Bộ Tư pháp.
|
2
|
Thủ tục nhập quốc tịch Việt Nam
|
QT.QT.02
|
- Trong thời hạn 02 ngày làm việc,
kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Sở Tư pháp gửi văn bản đề nghị cơ quan Công an
tỉnh xác minh về nhân thân của người xin nhập quốc tịch Việt Nam.
- Trong thời hạn 15 ngày, kể từ
ngày nhận được đề nghị của Sở Tư pháp, cơ quan Công an tỉnh có trách nhiệm
xác minh và gửi kết quả đến Sở Tư pháp. Trong thời gian này, Sở Tư pháp phải
tiến hành thẩm tra giấy tờ trong hồ sơ xin nhập quốc tịch Việt Nam; lập danh
mục đầy đủ các giấy tờ trong từng hồ sơ, kèm danh sách những người xin nhập
quốc tịch Việt Nam theo mẫu quy định.
- Trong thời hạn 05 ngày làm việc,
kể từ ngày nhận được kết quả xác minh, Sở Tư pháp có trách nhiệm hoàn tất hồ
sơ trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh.
- Trong thời hạn 05 ngày làm việc,
kể từ ngày nhận được đề nghị của Sở Tư pháp, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh có
trách nhiệm xem xét, kết luận và đề xuất ý kiến gửi Bộ Tư pháp.
- Trong thời hạn 20 ngày, kể từ
ngày nhận được văn bản đề xuất của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh, Bộ Tư pháp
có trách nhiệm kiểm tra lại hồ sơ, nếu xét thấy có đủ điều kiện nhập quốc
tịch Việt Nam thì gửi thông báo bằng văn bản cho người xin nhập quốc tịch
Việt Nam để làm thủ tục xin thôi quốc tịch nước ngoài, trừ trường hợp người
xin nhập quốc tịch Việt Nam xin giữ quốc tịch nước ngoài (người này phải đáp
ứng đủ điều kiện để được coi là trường hợp đặc biệt) hoặc là người không quốc
tịch.
Trong thời hạn 10 ngày làm việc, kể
từ ngày nhận được giấy xác nhận thôi quốc tịch nước ngoài của người xin nhập
quốc tịch Việt Nam, Bộ trưởng Bộ Tư pháp thừa ủy quyền Thủ tướng Chính phủ ký
Tờ trình đề nghị Chủ tịch nước xem xét, quyết định.
- Trong thời hạn 30 ngày, kể từ
ngày nhận được đề nghị của Thủ tướng Chính phủ, Chủ tịch nước xem xét, quyết
định.
|
Như trên
|
- Phí: Không
- Lệ phí: 3.000.000 đồng/ trường
hợp
- Miễn lệ phí đối với những trường
hợp sau:
+ Người có công lao đặc biệt đóng
góp cho sự nghiệp xây dựng và bảo vệ tổ quốc Việt Nam (phải là người được
tặng thưởng Huân chương, Huy chương, danh hiệu cao quý khác của Nhà nước Việt
Nam dân chủ cộng hòa, Chính phủ Cách mạng lâm thời Cộng hòa miền Nam Việt
Nam, Nhà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam hoặc được cơ quan, tổ chức
có thẩm quyền của Việt Nam xác nhận về công lao đặc biệt đó).
+ Người không quốc tịch có hoàn
cảnh kinh tế khó khăn, có xác nhận của Ủy ban nhân dân cấp xã nơi cư trú.
|
Như trên
|
3
|
Thủ tục trở lại quốc tịch Việt Nam ở
trong nước
|
QT.QT.03
|
- Trong thời hạn 02 ngày làm việc,
kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Sở Tư pháp gửi văn bản đề nghị cơ quan Công an
tỉnh xác minh về nhân thân của người xin trở lại quốc tịch Việt Nam.
- Trong thời hạn 10 ngày làm việc
từ ngày nhận được đề nghị của Sở Tư pháp, cơ quan Công an tỉnh có trách nhiệm
xác minh và gửi kết quả đến Sở Tư pháp.
- Trong thời hạn 02 ngày làm việc,
kể từ ngày nhận được kết quả xác minh, Sở Tư pháp có trách nhiệm hoàn tất hồ
sơ trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh.
- Trong thời hạn 02 ngày làm việc,
kể từ ngày nhận được đề nghị của Sở Tư pháp, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh có
trách nhiệm xem xét, kết luận và đề xuất ý kiến gửi Bộ Tư pháp.
- Trong thời hạn 20 ngày, kể từ
ngày nhận được văn bản đề xuất của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh, Bộ Tư pháp
có trách nhiệm kiểm tra lại hồ sơ. Trong thời hạn 10 ngày làm việc, kể từ
ngày nhận được giấy xác nhận thôi quốc tịch nước ngoài của người xin trở lại quốc
tịch Việt Nam, Bộ trưởng Bộ Tư pháp báo cáo Thủ tướng Chính phủ trình Chủ
tịch nước xem xét, quyết định.
Trường hợp người xin trở lại quốc
tịch Việt Nam xin giữ quốc tịch nước ngoài, người xin trở lại quốc tịch Việt
Nam là người không quốc tịch thì trong thời hạn 15 ngày, kể từ ngày nhận được
văn bản đề xuất của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh, Bộ Tư pháp có trách nhiệm
kiểm tra lại hồ sơ, báo cáo Thủ tướng Chính phủ trình Chủ tịch nước xem xét,
quyết định.
- 20 ngày, kể từ ngày nhận được đề
nghị của Thủ tướng Chính phủ, Chủ tịch nước xem xét, quyết định.
|
Như trên
|
- Phí: Không
- Lệ phí: 2.500.000 đồng/ trường
hợp.
- Miễn lệ phí đối với những trường
hợp sau:
+ Người có công lao đặc biệt đóng
góp cho sự nghiệp xây dựng và bảo vệ tổ quốc Việt Nam (phải là người được
tặng thưởng Huân chương, Huy chương, danh hiệu cao quý khác của Nhà nước Việt
Nam dân chủ cộng hòa, Chính phủ Cách mạng lâm thời Cộng hòa miền Nam Việt
Nam, Nhà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam hoặc được cơ quan, tổ chức
có thẩm quyền của Việt Nam xác nhận về công lao đặc biệt đó).
+ Người mất quốc tịch có hoàn cảnh
kinh tế khó khăn, có xác nhận của Ủy ban nhân dân cấp xã nơi cư trú.
|
Như trên
|
4
|
Thủ tục thôi quốc tịch Việt Nam ở trong
nước
|
QT.QT.04
|
- Trong thời hạn 02 ngày làm việc, kể
từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Sở Tư pháp có trách nhiệm:
+ Đăng thông báo về việc xin thôi
quốc tịch Việt Nam trên một tờ báo viết hoặc báo điện tử ở địa phương trong
ba số liên tiếp và gửi đăng trên Trang thông tin điện tử của Bộ Tư pháp.
Thông báo trên Trang Thông tin điện tử phải được lưu giữ trong thời gian ít nhất
30 ngày, kể từ ngày đăng thông báo.
+ Đề nghị cơ quan Công an tỉnh xác
minh về nhân thân của người xin thôi quốc tịch Việt Nam.
- Trong thời hạn 10 ngày, kể từ
ngày nhận được văn bản đề nghị của Sở Tư pháp, cơ quan Công an tỉnh có trách
nhiệm xác minh và gửi kết quả đến Sở Tư pháp.
- Trong thời hạn 02 ngày làm việc,
kể từ ngày nhận được kết quả xác minh, Sở Tư pháp có trách nhiệm hoàn tất hồ
sơ trình Chủ tịch UBND tỉnh.
- Trong thời hạn 02 ngày làm việc
kể từ ngày nhận được đề nghị của Sở Tư pháp, Chủ tịch UBND tỉnh có trách
nhiệm xem xét, kết luận và đề xuất ý kiến gửi Bộ Tư pháp.
- 20 ngày, kể từ ngày nhận được văn
bản đề xuất của Chủ tịch UBND tỉnh, Bộ Tư pháp có trách nhiệm kiểm tra lại hồ
sơ, báo cáo Thủ tướng Chính phủ trình Chủ tịch nước xem xét, quyết định.
- 20 ngày, kể từ ngày nhận được đề
nghị của Thủ tướng Chính phủ, Chủ tịch nước xem xét, quyết định.
|
Như trên
|
- Phí: Không
- Lệ phí: 2.500.000 đồng/ trường
hợp
|
Như trên
|
5
|
Thủ tục cấp Giấy xác nhận có quốc
tịch Việt Nam ở trong nước
|
QT.QT.05
|
- Đối với trường hợp có giấy tờ
chứng minh quốc tịch Việt Nam:
+ Trong thời hạn 02 làm việc, kể từ
ngày thụ lý hồ sơ, Sở Tư pháp kiểm tra hồ sơ, trực tiếp tra cứu hoặc có văn
bản đề nghị Bộ Tư pháp tra cứu quốc tịch Việt Nam;
+ Trong thời hạn 10 ngày làm việc
Bộ Tư pháp tiến hành tra cứu và có văn bản trả lời Sở Tư pháp. Nếu có nghi
ngờ về tính xác thực của giấy tờ chứng minh quốc tịch Việt Nam thì Sở Tư pháp
yêu cầu cơ quan đã cấp giấy tờ đó xác minh; trong thời hạn 10 ngày, kể từ
ngày nhận được văn bản đề nghị của Sở Tư pháp, cơ quan đã cấp giấy tờ đó tiến
hành xác minh và có văn bản trả lời Sở Tư pháp.
+ Trong thời hạn 05 ngày làm việc,
kể từ ngày nhận được kết quả tra cứu, xác minh, nếu có đủ căn cứ để xác định
quốc tịch Việt Nam và người đó không có tên trong danh sách được thôi quốc
tịch, bị tước quốc tịch, bị hủy bỏ quyết định cho nhập quốc tịch Việt Nam, Sở
Tư pháp ghi vào Sổ cấp Giấy xác nhận có quốc tịch Việt Nam; người đứng đầu cơ
quan ký và cấp Giấy xác nhận có quốc tịch Việt Nam theo mẫu quy định cho
người yêu cầu.
Nếu không có cơ sở để cấp Giấy xác
nhận có quốc tịch Việt Nam, Sở Tư pháp trả lời bằng văn bản cho người yêu cầu
biết.
- Đối với trường hợp không có giấy
tờ chứng minh quốc tịch Việt Nam, nhưng có giấy tờ làm cơ sở để xác định có
quốc tịch Việt Nam theo quy định tại khoản 2 Điều 28 của Nghị định số
16/2020/NĐ-CP:
+ Trong thời hạn 05 ngày làm việc,
kể từ ngày thụ lý hồ sơ, Sở Tư pháp chủ động tra cứu hoặc đề nghị Bộ Tư pháp
tra cứu quốc tịch Việt Nam.
+ Trong thời hạn 10 ngày làm việc,
Bộ Tư pháp tiến hành tra cứu và có văn bản trả lời Sở Tư pháp. Đồng thời, Sở
Tư pháp có văn bản đề nghị cơ quan Công an cùng cấp xác minh về nhân thân của
người có yêu cầu; trong thời hạn 45 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được đề
nghị của Sở Tư pháp, cơ quan Công an tiến hành xác minh và có văn bản trả lời
Sở Tư pháp.
+ Trong thời hạn 05 ngày làm việc,
kể từ ngày nhận được kết quả tra cứu, xác minh, nếu có đủ căn cứ để xác định
quốc tịch Việt Nam và người đó không có tên trong danh sách được thôi quốc
tịch, bị tước quốc tịch, bị hủy bỏ quyết định cho nhập quốc tịch Việt Nam, Sở
Tư pháp ghi vào Sổ cấp Giấy xác nhận có quốc tịch Việt Nam; người đứng đầu cơ
quan ký và cấp Giấy xác nhận có quốc tịch Việt Nam theo mẫu quy định cho
người yêu cầu.
Nếu không có cơ sở để cấp Giấy xác
nhận có quốc tịch Việt Nam, Sở Tư pháp trả lời bằng văn bản cho người yêu cầu
biết.
|
Như trên
|
- Phí: Không;
- Lệ phí: 100.000 đồng/ trường hợp;
- Miễn lệ phí đối với người di cư
từ Lào được phép cư trú xin xác nhận có quốc tịch Việt Nam theo quy định của
điều ước quốc tế mà nước CHXHCN Việt Nam là thành viên; kiều bào Việt Nam tại
các nước láng giềng có chung đường biên giới đất liền với Việt Nam, có hoàn
cảnh kinh tế khó khăn, có xác nhận của UBND cấp xã.
|
Như trên
|
II
|
LĨNH VỰC HỘ TỊCH (02 TTHC)
|
1.
|
Cấp bản sao trích lục hộ tịch
|
QT.HT.01
|
Trong ngày làm việc. Trường hợp
nhận hồ sơ sau 15 giờ mà không giải quyết được ngay thì trả kết quả trong ngày
làm việc tiếp theo.
|
- Trung tâm Phục vụ hành chính công
tỉnh Hà Tĩnh (Số 02A, đường Nguyễn Chí Thanh, thành phố Hà Tĩnh, tỉnh Hà
Tĩnh);
- Hệ thống thông tin giải quyết
TTHC tỉnh: http://dichvucong.hatinh.gov.vn hoặc https://dichvucong.gov.vn
|
- Phí: 8.000 đồng/bản.
- Lệ phí: Không.
|
- Luật Hộ tịch năm 2014.
- Nghị định số 123/2015/NĐ- CP ngày
15/11/2015 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành
Luật Hộ tịch.
- Nghị định số 87/2020/NĐ- CP ngày
28/7/2020 của Chính phủ quy định về Cơ sở dữ liệu hộ tịch điện tử, đăng ký hộ
tịch trực tuyến.
- Thông tư số 04/2020/TT-BTP ngày
28/5/2020 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp hướng dẫn chi tiết thi hành một số điều
của Luật Hộ tịch và Nghị định số 123/2015/NĐ- CP ngày 15/11/2015 của Chính
phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Hộ tịch.
- Thông tư số 01/2022/TT- BTP ngày
04/01/2022 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp hướng dẫn chi tiết một số điều và biện
pháp thi hành Nghị định số 87/2020/NĐ- CP ngày 28/7/2020 của Chính phủ quy
định về Cơ sở dữ liệu hộ tịch điện tử, đăng ký hộ tịch trực tuyến.
- Thông tư số 281/2016/TT- BTC ngày
14/11/2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản
lý và sử dụng phí khai thác, sử dụng thông tin trong cơ sở dữ liệu hộ tịch,
phí xác nhận có quốc tịch Việt Nam, phí xác nhận là người gốc Việt Nam, lệ
phí quốc tịch.
- Thông tư số 03/2023/TT- BTP ngày
02/8/2023 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp sửa đổi, bổ sung một số nội dung của Thông
tư số 01/2022/TT- BTP ngày 04/01/2022 quy định chi tiết một số điều và biện
pháp thi hành Nghị định số 87/2020/NĐ-CP ngày 28/7/2020 của Chính phủ quy
định về Cơ sở dữ liệu hộ tịch điện tử, đăng ký hộ tịch trực tuyến.
- Thông tư số 04/2024/TT- BTP
ngày 06/6/2024 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp sửa đổi, bổ sung một số điều của
Thông tư số 02/2020/TT-BTP ngày 08/4/2020 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp ban hành,
hướng dẫn sử dụng, quản lý mẫu sổ quốc tịch và mẫu giấy tờ về quốc tịch và
Thông tư số 04/2020/TT-BTP ngày 28/5/2020 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp quy định
chi tiết thi hành một số điều của Luật Hộ tịch và Nghị định số 123/2015/NĐ-CP
ngày 15/11/2015 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi
hành Luật Hộ tịch.
- Quyết định số 1079/QĐ-BTP ngày
11/6/2024 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp về việc công bố thủ tục hành chính được
sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực hộ tịch thực hiện tại cơ quan đăng ký hộ tịch
thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Tư pháp.
|
2
|
Xác nhận thông tin hộ tịch
|
QT.HT.02
|
03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận
đủ hồ sơ hợp lệ. Trường hợp phải kiểm tra, xác minh thì thời hạn có thể kéo
dài nhưng không quá 10 ngày làm việc.
|
Như trên
|
- Phí: 8.000 đồng/Văn bản xác nhận
về một việc hộ tịch của cá nhân đã đăng ký.
- Lệ phí: Không.
|
Như trên
|
III
|
LĨNH VỰC LÝ LỊCH TƯ PHÁP (03 TTHC)
|
1
|
Thủ tục cấp Phiếu lý lịch tư pháp
cho công dân Việt Nam, người nước ngoài đang cư trú tại Việt Nam
|
QT.LLTP.01
|
- 08 ngày làm việc, kể từ ngày nhận
đủ hồ sơ hợp lệ.
- Đối với trường hợp người được cấp
Phiếu lý lịch tư pháp là công dân Việt Nam đã cư trú nhiều nơi hoặc có thời
gian cư trú ở nước ngoài, người nước ngoài, trường hợp phải xác minh điều
kiện đương nhiên được xóa án tích thì không quá 15 ngày làm việc.
|
- Trung tâm Phục vụ hành chính công
tỉnh Hà Tĩnh (Số 02A, đường Nguyễn Chí Thanh, thành phố Hà Tĩnh, tỉnh Hà
Tĩnh);
- Hệ thống thông tin giải quyết
TTHC tỉnh: http://dichvucong.hatinh.gov.vn hoặc https://dichvucong.gov.vn
|
- Phí cung cấp thông tin lý lịch tư
pháp: 200.000 đồng/ lần/người;
- Phí cung cấp thông tin lý lịch tư
pháp của sinh viên, người có công với cách mạng, thân nhân liệt sỹ (gồm cha
đẻ, mẹ đẻ, vợ (hoặc chồng), con (con đẻ, con nuôi), người có công nuôi dưỡng
liệt sỹ): 100.000 đồng/lần/người;
- Trường hợp người yêu cầu cấp
Phiếu lý lịch tư pháp đề nghị cấp trên 02 Phiếu lý lịch tư pháp trong một lần
yêu cầu, thì kể từ Phiếu thứ 03 trở đi tổ chức thu phí được thu thêm 5.000
đồng/phiếu.
- Các trường hợp được miễn phí:
+ Trẻ em theo quy định tại Luật Bảo
vệ, chăm sóc và giáo dục trẻ em.
+ Người cao tuổi theo quy định tại
Luật Người cao tuổi.
+ Người khuyết tật theo quy định
tại Luật Người khuyết tật.
+ Người thuộc hộ nghèo theo quy
định tại Quyết định số 59/2015/QĐ-TTg ngày 19/11/ 2015 của Thủ tướng Chính
phủ về việc ban hành chuẩn nghèo tiếp cận đa chiều áp dụng cho giai đoạn 2016
- 2020.
+ Người cư trú tại các xã đặc biệt
khó khăn, đồng bào dân tộc thiểu số ở các xã có điều kiện kinh tế - xã hội
đặc biệt khó khăn, xã biên giới, xã an toàn khu theo quy định của pháp luật.
|
- Luật Lý lịch tư pháp số
28/2009/QH12.
- Luật Nhập cảnh, xuất cảnh, quá
cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam số 51/2019/QH14.
- Luật Căn cước số 26/2023/QH15.
- Luật Cư trú số 68/2020/QH14 ngày
13/11/2020.
- Nghị định số 111/2010/NĐ-CP ngày
23/11/2010 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều
của Luật Lý lịch tư pháp.
- Nghị định số 45/2020/NĐ- CP ngày
08/4/2020 của Chính phủ về thực hiện thủ tục hành chính trên môi trường điện
tử.
- Nghị định số 61/2018/NĐ- CP ngày
23/4/2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong
giải quyết thủ tục hành chính; Nghị định số 107/2021/NĐ-CP ngày 06/12/2021
của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 61/2018/NĐ-CP
ngày 23/4/2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông
trong giải quyết thủ tục hành chính.
- Nghị định số 42/2022/NĐ- CP ngày
24/6/2022 của Chính phủ quy định về việc cung cấp thông tin và dịch vụ công
trực tuyến của cơ quan nhà nước trên môi trường mạng.
- Thông tư số 13/2011/TT- BTP ngày
27/6/2011 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp về việc ban hành và hướng dẫn sử dụng biểu
mẫu và mẫu sổ lý lịch tư pháp.
- Thông tư liên tịch số
04/2012/TTLT-BTP- TANDTC-VKSNDTC-BCA- BQP ngày 10/5/2012 của Bộ Tư pháp, Tòa
án nhân dân tối cao, Viện kiểm sát nhân dân tối cao, Bộ Công an, Bộ Quốc
phòng hướng dẫn trình tự, thủ tục tra cứu, xác minh, trao đổi, cung cấp thông
tin lý lịch tư pháp.
- Thông tư số 16/2013/TT- BTP ngày
11/11/2013 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư
số 13/2011/TT- BTP ngày 27/6/2011 về việc ban hành và hướng dẫn sử dụng biểu
mẫu và mẫu sổ lý lịch tư pháp.
- Thông tư số 244/2016/TT- BTC ngày
11//11/2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp,
quản lý và sử dụng phí cung cấp thông tin lý lịch tư pháp.
- Thông tư số 06/2024/TT- BTP ngày
19/6/2024 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp sửa đổi, bổ sung một số điều của các Thông
tư ban hành và hướng dẫn sử dụng biểu mẫu và mẫu sổ lý lịch tư pháp.
- Quyết định số 45/2016/QĐ- TTg
ngày 19/10/2016 của Thủ tướng Chính phủ về việc tiếp nhận hồ sơ, trả kết quả
giải quyết thủ tục hành chính qua dịch vụ bưu chính công ích.
- Quyết định số 1235/QĐ- BTP ngày
01/7/2024 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp về việc công bố thủ tục hành chính được
sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực lý lịch tư pháp thuộc phạm vi chức năng quản
lý của Bộ Tư pháp.
|
2
|
Thủ tục cấp Phiếu lý lịch tư pháp
cho cơ quan nhà nước, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội (đối
tượng là công dân Việt Nam, người nước ngoài đang cư trú tại Việt Nam)
|
QT.LLTP.02
|
- 08 ngày làm việc, kể từ ngày nhận
đủ hồ sơ hợp lệ.
- Đối với trường hợp người được cấp
phiếu lý lịch tư pháp là công dân Việt Nam đã cư trú nhiều nơi hoặc có thời
gian cư trú ở nước ngoài, người nước ngoài, trường hợp phải xác minh điều
kiện đương nhiên được xóa án tích thì không quá 15 ngày làm việc.
|
Như trên
|
Phí, lệ
phí: Không
|
Như trên
|
3
|
Thủ tục cấp Phiếu lý lịch tư pháp
cho cơ quan tiến hành tố tụng (đối tượng là công dân Việt Nam, người nước
ngoài đang cư trú tại Việt Nam)
|
QT.LLTP.03
|
- 08 ngày làm việc, kể từ ngày nhận
đủ hồ hơ hợp lệ.
- Đối với trường hợp người được cấp
phiếu lý lịch tư pháp là công dân Việt Nam đã cư trú nhiều nơi hoặc có thời
gian cư trú ở nước ngoài, người nước ngoài, trường hợp phải xác minh điều
kiện đương nhiên được xóa án tích thì không quá 15 ngày làm việc.
- Trường hợp khẩn cấp quy định tại
khoản 1 Điều 46 Luật Lý lịch tư pháp thì thời hạn không quá 24 giờ, kể từ
thời điểm nhận được yêu cầu.
|
Như trên
|
Phí, lệ
phí: Không
|
Như trên
|
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO
VĂN BẢN
![](00619886_files/image001.gif)
|
Quyết định 1732/QĐ-UBND năm 2024 công bố Danh mục và Quy trình nội bộ thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực Quốc tịch, Hộ tịch, Lý lịch tư pháp thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tư pháp tỉnh Hà Tĩnh
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 1732/QĐ-UBND ngày 15/07/2024 công bố Danh mục và Quy trình nội bộ thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực Quốc tịch, Hộ tịch, Lý lịch tư pháp thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tư pháp tỉnh Hà Tĩnh
5
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
info@ThuVienPhapLuat.vn
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
![](https://cdn.thuvienphapluat.vn/images/icon_gototop.png)
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|