ỦY
BAN NHÂN DÂN
THỪA THIÊN HUẾ
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 1728/QĐ-UBND
|
Thừa
Thiên Huế, ngày 20 tháng 9 năm 2012
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ
VIỆC CÔNG BỐ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT
CỦA SỞ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ TỈNH THỪA THIÊN HUẾ
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân
dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP
ngày 08 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Quyết định số 1434/QĐ-UBND
ngày 14 tháng 7 năm 2011 của Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Quy định việc thực
hiện công bố, công khai thủ tục hành chính;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Khoa học
và Công nghệ,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này thủ tục hành
chính được sửa đổi, bổ sung thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Khoa học và Công
nghệ tỉnh Thừa Thiên Huế.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày
ký.
Điều 3. Sở Khoa học và Công nghệ có trách nhiệm công bố
công khai các thủ tục hành chính này tại trụ sở cơ quan và trên Trang Thông tin
điện tử của đơn vị. Triển khai thực hiện giải quyết các thủ tục hành chính thuộc
thẩm quyền theo hướng dẫn tại Phụ lục kèm theo Quyết định này.
Điều 4. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc
các Sở, Thủ trưởng các cơ quan chuyên môn thuộc UBND tỉnh; Chủ tịch UBND các
huyện, thị xã Hương Thủy, Hương Trà, thành phố Huế và các tổ chức, cá nhân liên
quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như điều 4;
- Cục Kiểm soát TTHC-Văn phòng Chính phủ;
- Thường vụ Tỉnh ủy;
- TT HĐND tỉnh;
- CT và các PCT UBND tỉnh;
- VP: CVP và các PCVP;
- Lưu: VT, CCHC, KH.
|
CHỦ
TỊCH
Nguyễn Văn Cao
|
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG THUỘC THẨM
QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ TỈNH THỪA THIÊN HUẾ
(Kèm theo Quyết định
số 1728/QĐ-UBND ngày 20 tháng
9 năm 2012 Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh)
PHẦN I.
DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC SỬA ĐỔI,
BỔ SUNG THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ TỈNH THỪA
THIÊN HUẾ
STT
|
Tên
thủ tục hành chính
|
Ghi
chú
|
Lĩnh vực Hoạt động khoa học và
công nghệ
|
|
1
|
Cấp Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động
lần đầu cho tổ chức khoa học và công nghệ.
|
Sửa
đổi thủ tục số 1 tại Phụ lục kèm theo Quyết định số 1489/QĐ-UBND ngày 16/8/2010
|
2
|
Thủ tục cấp Giấy chứng nhận trong
trường hợp đăng ký thay đổi tên của tổ chức khoa học và công nghệ.
|
Sửa
đổi thủ tục số 5 tại Phụ lục kèm theo Quyết định số 1489/QĐ-UBND ngày 16/8/2010
|
3
|
Thủ tục cấp Giấy chứng nhận trong
trường hợp đăng ký thay đổi địa chỉ trụ sở chính của tổ chức khoa học và công
nghệ.
|
4
|
Thủ tục cấp Giấy chứng nhận trong
trường hợp đăng ký thay đổi vốn của tổ chức khoa học và công nghệ
|
5
|
Thủ tục cấp Giấy chứng nhận trong
trường hợp đăng ký thay đổi người đứng đầu của tổ chức khoa học và công nghệ
|
6
|
Thủ tục cấp Giấy chứng nhận trong trường hợp đăng ký thay đổi, bổ sung lĩnh vực hoạt
động khoa học và công nghệ của tổ chức khoa học và công nghệ
|
7
|
Thủ tục cấp lại Giấy chứng nhận
trong trường hợp Giấy chứng nhận của tổ chức khoa học và công nghệ bị mất
|
Sửa đổi thủ tục
số 3 tại Phụ lục kèm theo Quyết định số 1489/QĐ-
UBND ngày 16/8/2010
|
8
|
Thủ tục cấp lại Giấy chứng nhận
trong trường hợp Giấy chứng nhận của tổ chức khoa học và công nghệ bị rách,
nát hoặc hết thời hạn hiệu lực
|
Sửa
đổi thủ tục số 3 tại Phụ lục kèm theo Quyết định số 1489/QĐ-UBND ngày
16/8/2010
|
9
|
Thủ tục cấp Giấy chứng nhận hoạt động
lần đầu cho văn phòng đại diện, chi nhánh của tổ chức khoa học và công nghệ
|
Sửa
đổi thủ tục số 2 tại Phụ lục kèm theo Quyết định
số 1489/QĐ-UBND ngày 16/8/2010
|
PHẦN II
NỘI DUNG CỤ THỂ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC SỬA
ĐỔI THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ TỈNH THỪA THIÊN HUẾ
1. Thủ tục cấp
Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động lần đầu cho tổ chức khoa học và công nghệ
a) Trình tự thực hiện
- Tổ chức khoa học
và công nghệ nộp hồ sơ đăng ký hoạt động khoa học và công nghệ.
- Sở Khoa học và Công nghệ tổ chức thẩm
định hồ sơ:
+ Nếu tổ chức khoa học và công nghệ
đáp ứng các yêu cầu của quy định hiện hành, Sở Khoa học và Công nghệ cấp Giấy
chứng nhận đăng ký hoạt động khoa học và công nghệ.
+ Trong trường hợp không cấp Giấy chứng
nhận đăng ký hoạt động khoa học và công nghệ, Sở Khoa học và Công nghệ có văn bản
trả lời và nêu rõ lý do.
b) Cách thức thực hiện
Tổ chức khoa học
và công nghệ nộp hồ sơ đăng ký hoạt động khoa học và công nghệ trực tiếp tại trụ
sở của Sở Khoa học và Công nghệ vào các ngày trong tuần (trừ thứ Bảy, Chủ nhật,
ngày lễ).
c) Thành phần, số lượng hồ sơ
- Thành phần hồ sơ bao gồm:
+ Đơn đăng ký hoạt động khoa học và
công nghệ.
+ Quyết định thành lập tổ chức khoa học
và công nghệ (đối với tổ chức khoa học và công nghệ có cơ
quan hoặc tổ chức thành lập) hoặc biên bản họp có chữ ký của
những người sáng lập (đối với tổ chức khoa học và công nghệ do hai cá nhân
thành lập trở lên).
+ Điều lệ tổ chức và hoạt động của tổ
chức khoa học và công nghệ hoặc Quy chế tổ chức và hoạt động do cơ quan nhà nước
có thẩm quyền ban hành (đối với tổ chức khoa học và công nghệ công lập) hoặc dự
thảo Điều lệ tổ chức và hoạt động (đối với tổ chức khoa học và công nghệ do cá
nhân thành lập).
+ Hồ sơ của người đứng đầu tổ chức khoa học và công nghệ:
• Đơn xin làm việc chính nhiệm.
• Nếu làm việc kiêm nhiệm thì phải có
đơn xin làm việc kiêm nhiệm và văn bản của thủ trưởng cơ quan trực tiếp quản lý
nơi người đó đang làm việc chính nhiệm đồng ý cho làm việc kiêm nhiệm (người đứng
đầu tổ chức khoa học và công nghệ do cá nhân thành lập không được làm việc kiêm
nhiệm).
• Quyết định bổ nhiệm của cơ quan, tổ
chức có thẩm quyền (trừ trường hợp tổ chức khoa học và công nghệ do cá nhân thành
lập).
• Lý lịch khoa học có xác nhận của cơ
quan, tổ chức có thẩm quyền (người đứng đầu tổ chức khoa học và công nghệ do cá
nhân thành lập, lý lịch khoa học do cá nhân khai và tự chịu trách nhiệm trước
pháp luật về các nội dung đó).
• Bản sao các văn bằng đào tạo (có chứng
thực hợp pháp).
• Sơ yếu lý lịch
có xác nhận của chính quyền xã, phường, thị trấn nơi cư trú hoặc của cơ quan, tổ
chức nơi người đó làm việc trước khi chuyển sang làm việc tại tổ chức khoa học
và công nghệ.
+ Hồ sơ về nhân lực của tổ chức khoa
học và công nghệ:
• Đối với tổ chức khoa học và công
nghệ do cơ quan nhà nước có thẩm quyền thành lập: danh sách nhân lực được cơ
quan quyết định thành lập hoặc quản lý trực tiếp xác nhận.
• Đối với tổ chức
khoa học và công nghệ không do cơ quan nhà nước có thẩm quyền thành lập:
* Danh sách nhân lực.
* Đối với nhân lực chính nhiệm: đơn
xin làm việc chính nhiệm; sơ yếu lý lịch có xác nhận của địa phương nơi cư trú
hoặc của cơ quan, tổ chức nơi người đó làm việc trước khi chuyển sang làm việc
tại tổ chức khoa học và công nghệ; bản sao các văn bằng đào tạo (có chứng thực
hợp pháp).
* Đối với nhân lực kiêm nhiệm: đơn
xin làm việc kiêm nhiệm; sơ yếu lý lịch có xác nhận hợp
pháp và bản sao các văn bằng đào tạo (có chứng thực hợp pháp); văn bản của thủ
trưởng cơ quan trực tiếp quản lý nơi người đó đang làm việc chính nhiệm đồng ý
cho làm việc kiêm nhiệm.
* Trường hợp nhân lực không phải là
công dân Việt Nam thì phải có văn bản xác nhận tư cách pháp lý của nước mà người
đó mang quốc tịch.
+ Hồ sơ về cơ sở vật chất - kỹ thuật
của tổ chức khoa học và công nghệ: phải có một trong các giấy tờ sau:
• Đối với tổ chức khoa học và công
nghệ do cơ quan nhà nước có thẩm quyền thành lập: bản kê khai cơ sở vật chất - kỹ
thuật được cơ quan quyết định thành lập hoặc quản lý trực tiếp xác nhận.
• Đối với tổ chức khoa học và công
nghệ không do cơ quan nhà nước có thẩm quyền thành lập: bản kê khai cơ sở vật
chất - kỹ thuật; cam kết góp vốn (tiền, tài sản...) của từng cá nhân/các bên hợp
tác, liên kết góp vốn; giấy tờ chứng minh quyền sở hữu đối với phần vốn đã cam
kết góp; biên bản họp của những người sáng lập/các bên hợp tác, liên kết thống
nhất định giá tài sản, ngoại tệ... quy ra tiền Việt Nam hoặc văn bản chứng nhận
giá trị tài sản hợp pháp).
+ Hồ sơ về trụ sở chính của tổ chức
khoa học và công nghệ: phải có một trong các giấy tờ sau:
• Bản sao giấy tờ chứng minh quyền sở
hữu hoặc quyền sử dụng đất, nhà của tổ chức khoa học và công nghệ đối với địa
điểm nơi đặt trụ sở chính (có chứng thực hợp pháp).
• Bản sao hợp đồng thuê, mượn địa điểm
làm trụ sở chính kèm theo giấy tờ chứng minh quyền sở hữu hoặc quyền sử dụng đất,
nhà của bên cho thuê, mượn (có chứng thực hợp pháp).
- Số lượng hồ sơ: 01 bộ
d) Thời hạn giải quyết
14 ngày làm việc kể từ ngày nhận được
hồ sơ hợp lệ
đ) Đối tượng thực hiện TTHC
- Tổ chức khoa học và công nghệ do
UBND tỉnh/thành phố trực thuộc trung ương quyết định thành lập;
- Tổ chức khoa học và công nghệ do tổ
chức chính trị, chính trị - xã hội ở địa phương, tổ chức xã hội, xã hội nghề
nghiệp cấp trung ương và địa phương thành lập;
- Các tổ chức khoa học và công nghệ cấp
cơ sở khác;
- Tổ chức khoa học công nghệ do một
cá nhân hoặc một nhóm cá nhân thành lập.
e) Cơ quan thực hiện TTHC
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Sở
Khoa học và công nghệ
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Sở
Khoa học và công nghệ
- Cơ quan phối hợp
(nếu có): một số cơ quan có liên quan
g) Kết
quả của việc thực hiện TTHC
Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động
khoa học và công nghệ.
h) Phí, lệ phí 2.300.000 đồng
Trong đó:
- Phí thẩm định điều kiện hoạt động về
khoa học và công nghệ: 2.000.000 đồng.
- Lệ phí cấp Giấy chứng nhận đăng ký
hoạt động khoa học và công nghệ: 300.000 đồng.
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai
- Đơn đăng ký hoạt động khoa học và
công nghệ (Mẫu kèm theo).
- Nội dung cơ bản của Điều lệ tổ chức
và hoạt động của tổ chức khoa học và công nghệ hoặc Điều lệ mẫu đối với tổ chức
khoa học và công nghệ do cá nhân thành lập (Mẫu kèm theo).
- Bảng danh sách nhân lực (Mẫu kèm theo).
- Đơn xin làm việc chính nhiệm (Mẫu kèm theo).
- Đơn xin làm việc kiêm nhiệm (Mẫu kèm theo).
- Lý lịch khoa học dùng cho người đứng
đầu tổ chức khoa học và công nghệ (Mẫu
kèm theo).
- Bảng kê khai cơ sở vật chất - kỹ
thuật (Mẫu kèm theo).
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện
TTHC
- Mục tiêu, phương hướng hoạt động:
+ Mục tiêu, phương hướng hoạt động của
tổ chức khoa học và công nghệ không được vi phạm các quy định tại Điều 8 của Luật
Khoa học và Công nghệ và các văn bản pháp luật khác có liên quan.
+ Đối với tổ chức khoa học và công
nghệ có cơ quan, tổ chức chủ quản, mục tiêu, phương hướng hoạt động phải phù hợp
với ngành, lĩnh vực hoạt động của cơ quan, tổ chức chủ quản đó.
- Điều lệ tổ chức và hoạt động:
+ Điều lệ tổ chức và hoạt động của tổ
chức khoa học và công nghệ có cơ quan, tổ chức chủ quản phải được cơ quan, tổ
chức có thẩm quyền phê duyệt hoặc ban hành. Chức năng, nhiệm vụ chủ yếu quy định
trong điều lệ phải phù hợp với ngành, lĩnh vực hoạt động của cơ quan, tổ chức
chủ quản đó.
+ Việc sửa đổi, bổ sung điều lệ do cơ
quan, tổ chức phê duyệt hoặc ban hành điều lệ quyết định.
+ Điều lệ của tổ chức khoa học và
công nghệ thành lập dưới hình thức hợp tác, liên kết phải có chữ ký của các bên
hợp tác, liên kết và được một bên là cơ quan, tổ chức phê duyệt theo ủy quyền của
các bên hợp tác, liên kết còn lại.
+ Đối với tổ chức khoa học và công
nghệ do cá nhân thành lập, Điều lệ (dự thảo) xây dựng theo mẫu. Điều lệ (dự thảo)
phải có chữ ký của cá nhân hoặc các cá nhân thành lập, được cơ quan cấp Giấy chứng
nhận thẩm định trước khi cấp và có hiệu lực kể từ ngày được cấp Giấy chứng nhận.
Lĩnh vực hoạt động trong điều lệ được ghi đúng theo Danh mục các lĩnh vực cá
nhân được thành lập tổ chức khoa học và công nghệ do Thủ tướng Chính phủ
quy định.
- Tên tổ chức khoa học và công nghệ:
+ Tên bằng tiếng Việt: thể hiện loại
tổ chức và lĩnh vực hoạt động chủ yếu.
+ Tên bằng tiếng Việt của tổ chức
khoa học và công nghệ có thể bao gồm tên riêng và/hoặc địa danh trụ sở chính.
+ Tên bằng tiếng nước ngoài (nếu có):
tên bằng tiếng nước ngoài của tổ chức khoa học và công nghệ phải được dịch
tương ứng từ tên tiếng Việt sang tiếng nước ngoài.
+ Tên viết tắt (nếu có): tên viết tắt
của tổ chức khoa học và công nghệ (kể cả tiếng Việt và tiếng nước ngoài), phải
bao gồm những chữ cái đầu của các từ là yếu tố chính của tên (cụm từ) đó.
+ Tên (kể cả tên viết tắt) của tổ chức
khoa học và công nghệ không có cơ quan, tổ chức chủ quản không được trùng với
tên của các tổ chức đã được đăng ký trước tại cùng một cơ quan cấp Giấy chứng nhận.
Tổ chức khoa học và công nghệ phải tự
chịu trách nhiệm về việc lựa chọn tên của tổ chức mình (bao gồm tên đầy đủ bằng
tiếng Việt, tiếng nước ngoài và tên viết tắt), đảm bảo tên đó không xâm phạm
quyền sở hữu trí tuệ của các tổ chức, cá nhân đang được bảo
hộ tại Việt Nam.
- Nhân lực khoa học và công nghệ:
+ Mỗi tổ chức khoa học và công nghệ
phải có ít nhất 05 người có trình độ đại học trở lên, trong đó có ít nhất 20% có
trình độ chuyên môn thuộc một trong các lĩnh vực chủ yếu xin đăng
ký hoạt động và ít nhất 40% làm việc theo chế độ chính nhiệm.
+ Đối với tổ chức khoa học và công
nghệ thành lập và hoạt động tại địa bàn có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn
hoặc đặc biệt khó khăn, phải có ít nhất 04 người có trình độ đại học, cao đẳng
trở lên, trong đó ít nhất 01 người có chuyên môn thuộc lĩnh vực chủ yếu xin
đăng ký hoạt động và ít nhất 01 người làm việc theo chế độ
chính nhiệm.
+ Người đứng đầu: là người chịu trách
nhiệm trước pháp luật về mọi hoạt động của tổ chức và phải
có trình độ đại học trở lên; đối với tổ chức khoa học và công nghệ cấp quốc gia, cấp bộ, cấp tỉnh hoặc tổ chức
khoa học và công nghệ là viện thì người đứng đầu phải có trình độ tiến sĩ trở
lên; người đứng đầu tổ chức khoa học và công nghệ do cá nhân thành lập phải làm
việc theo chế độ chính nhiệm.
- Trụ sở chính:
+ Là nơi làm việc riêng biệt để giao
dịch, liên lạc và được đặt trong lãnh thổ Việt Nam.
+ Trụ sở chính có địa chỉ được xác định
gồm số nhà, tên phố (ngõ phố) hoặc tên xã, phường, thị trấn,
huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh, tỉnh, thành phố
trực thuộc trung ương; số điện thoại, số fax và thư điện tử (nếu
có).
+ Trụ sở chính của tổ chức khoa học
và công nghệ là viện phải có diện tích tối thiểu 25m2.
- Cơ sở vật chất - kỹ thuật:
+ Cơ sở vật chất - kỹ thuật của tổ chức
khoa học và công nghệ có thể bao gồm: nhà xưởng, phòng thí nghiệm, máy móc thiết
bị, tài sản trí tuệ, các phương tiện vật chất - kỹ thuật khác phục vụ cho hoạt
động, vốn bằng tiền.
+ Vốn đăng ký: tổ chức khoa học và
công nghệ phải đăng ký vốn hoạt động là tiền mặt hoặc giá trị cơ sở vật chất kỹ
thuật khác quy ra tiền mặt.
+ Vốn đăng ký ít nhất là 200.000.000
đồng.
l) Căn cứ pháp lý của TTHC
- Luật Khoa học và Công nghệ số
21/2000/QH10 ngày 09/6/2000;
- Nghị định số 81/2002/NĐ-CP ngày 17/10/2002
của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Khoa học và Công
nghệ;
- Thông tư số 02/2010/TT-BKHCN ngày
18/3/2010 của Bộ Khoa học và Công nghệ hướng dẫn thành lập
và đăng ký hoạt động của tổ chức khoa học và công nghệ;
- Thông tư số 187/2009/TT-BTC ngày
29/9/2009 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp và quản lý sử dụng
phí thẩm định điều kiện hoạt động về khoa học, công nghệ và lệ phí cấp giấy chứng
nhận đăng ký hoạt động khoa học và công nghệ.
Mẫu
Đơn
đăng ký hoạt động khoa học và công nghệ
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
ĐƠN
ĐĂNG KÝ HOẠT ĐỘNG KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ
Kính gửi:
Sở Khoa học và Công nghệ tỉnh/tp ...
1. Tên tổ chức:
Tên đầy đủ bằng tiếng Việt:
Tên viết tắt bằng tiếng Việt (nếu
có):
Tên đầy đủ bằng tiếng nước ngoài (nếu
có):
Tên viết tắt bằng tiếng nước ngoài (nếu
có):
2. Trụ sở chính:
Địa chỉ:
Điện thoại:
Fax:
Email:
3. Cơ quan quyết định thành lập:
Tên cơ quan:
Quyết định thành lập số:
ngày tháng
năm
(Hoặc “Biên bản của Hội đồng sáng
lập ngày”, đối với tổ chức do cá nhân thành lập).
4. Người đứng đầu:
Họ và tên:
Ngày
sinh:
Giới tính:
Điện thoại:
Email:
Trình độ đào tạo:
Chức danh khoa học (nếu có):
CMND: số
ngày cấp
nơi cấp
Hộ chiếu (đối với người nước ngoài): số
ngày cấp nơi cấp
5. Các lĩnh vực khoa học và công
nghệ xin đăng ký hoạt động: ghi tóm tắt (căn cứ vào lĩnh vực hoạt động trong quyết định thành lập
hoặc điều lệ tổ chức và hoạt động của tổ chức).
6. Tổng số vốn đăng ký:
Số tiền:
VN đồng
Tôi cam kết về tính chính xác, trung
thực và hoàn toàn chịu trách nhiệm về các nội dung kê khai trong Hồ sơ đăng ký
hoạt động.
Nếu được cấp Giấy chứng nhận đăng ký
hoạt động khoa học và công nghệ, tôi cam đoan hoạt động đúng nội dung trong Giấy
chứng nhận, đúng quy định của pháp luật và chịu trách nhiệm về mọi hoạt động của
tổ chức.
|
….,
ngày tháng năm
Người đứng đầu tổ chức
(ký và ghi rõ họ, tên)
|
Mẫu
Nội
dung cơ bản của Điều lệ tổ chức và hoạt động của tổ chức khoa học và công nghệ
Điều lệ
tổ chức và hoạt động của tổ chức khoa học và công nghệ (trừ trường hợp tổ chức
khoa học và công nghệ do cá nhân thành lập) phải bao gồm các nội dung cơ bản
sau:
Chương I. Điều khoản chung
Tên tổ chức khoa học và công nghệ:
tên bằng tiếng Việt, tên bằng tiếng nước ngoài (nếu có), tên viết tắt bằng tiếng
Việt hoặc bằng tiếng nước ngoài (nếu có).
Trụ sở chính: địa chỉ, điện thoại,
fax.
Cơ sở pháp lý cho tổ chức và hoạt động:
Luật Khoa học và Công nghệ, Nghị định số 81/2002/NĐ-CP ngày 17/10/2002 của
Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Khoa học và Công nghệ
và các văn bản pháp luật khác có liên quan...
Chương II. Chức năng, nhiệm vụ và quyền hạn
Chức năng, nhiệm vụ và quyền hạn của
tổ chức khoa học và công nghệ phải phù hợp với chức năng, nhiệm vụ và quyền hạn
của cơ quan, tổ chức chủ quản.
Chương III. Tổ chức bộ máy
Cơ cấu tổ chức, thể thức bổ nhiệm và
miễn nhiệm, nhiệm vụ và quyền hạn của các chức danh trong bộ
máy lãnh đạo và các cơ quan khác (Hội đồng sáng lập, Hội đồng Viện/Trung
tâm/..., Hội đồng khoa học, Hội đồng cố vấn) của tổ chức khoa học và công nghệ.
Chương IV. Cơ sở vật chất - kỹ thuật và tài chính
Quy định về nguồn gốc cơ sở vật chất
- kỹ thuật của tổ chức, nguyên tắc tăng giảm vốn hoạt động và các nguyên tắc về
tài chính khác.
Chương V. Giải thể
Quy định rõ các điều kiện, trình tự,
thủ tục giải thể.
Chương VI. Điều khoản thi hành
Thời gian điều lệ có hiệu lực, điều
kiện sửa đổi và bổ sung điều lệ.
Mẫu
Điều lệ tổ chức và hoạt động của tổ chức khoa học và công nghệ do cá nhân thành
lập
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
ĐIỀU
LỆ TỔ CHỨC VÀ HOẠT ĐỘNG
CỦA
. . . (ghi tên tổ chức khoa học và công nghệ)
- Căn cứ Luật Khoa học và Công nghệ
ngày 09/06/2000;
- Căn cứ Nghị định số 81/2002/NĐ-CP
ngày 17/10/2002 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật
Khoa học và Công nghệ;
- Căn cứ Quyết định số 97/QĐ-TTg ngày
24/7/2009 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành Danh mục các lĩnh vực cá
nhân được thành lập tổ chức khoa học và công nghệ;
- Căn cứ Thông tư số 02/2010/TT-BKHCN ngày 18/3/2010 của Bộ Khoa học
và Công nghệ hướng dẫn thành lập và đăng ký hoạt động của tổ chức khoa học và
công nghệ;
- Điều lệ này quy định về tổ chức và
hoạt động của Viện/Trung tâm/...
CHƯƠNG
1
NHỮNG
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Cơ sở pháp lý cho hoạt động
của Viện/Trung tâm/...
Viện/Trung tâm/... là tổ chức khoa học
và công nghệ do cá nhân thành lập, hoạt động theo Luật Khoa học và Công nghệ,
Nghị định số 81/2002/NĐ-CP ngày 17/10/2002 của Chính phủ và các văn bản liên
quan, chịu sự quản lý của các cơ quan Nhà nước có thẩm quyền.
Mục tiêu hoạt động của Viện/Trung
tâm/...
Điều 2. Tư cách pháp nhân của Viện/Trung
tâm/...
1. Tên: ghi
tên đầy đủ bằng tiếng Việt
Tên viết tắt bằng tiếng Việt (nếu
có)
Tên đầy đủ và tên viết tắt bằng tiếng
nước ngoài (nếu có)
2. Trụ sở chính: ghi địa chỉ, điện thoại, fax và
email
Viện/Trung tâm/... có thể mở văn phòng
đại diện, chi nhánh khi có nhu cầu. Việc thành lập văn phòng đại diện, chi
nhánh tuân theo quy định của pháp luật.
3. Người đại diện theo pháp luật của
Viện/Trung tâm/...: ghi chức danh của người đứng đầu
(ví dụ Viện trưởng, Giám đốc)
4. Vốn của Viện/Trung tâm/...: ghi rõ vốn đăng ký hoạt động.
Điều 3. Nguyên tắc hoạt động của
Viện/Trung tâm/...
Viện/Trung tâm/... là tổ chức khoa học
và công nghệ có tư cách pháp nhân độc lập, có con dấu riêng, có tài khoản riêng bằng tiền Việt Nam và ngoại tệ theo quy định của pháp
luật.
Viện/Trung tâm/... hoạt động theo
nguyên tắc tự chủ, tự chịu trách nhiệm, tự quản về mọi mặt. Trong hoạt động của
mình, Viện/Trung tâm/... tuân thủ các quy định của pháp luật và của Điều lệ
này.
Điều 4. Thành viên sáng lập của Viện/Trung
tâm/...
1. Danh sách Thành viên sáng lập của
Viện/Trung tâm/... được liệt kê kèm theo Điều lệ này.
2. Các thành viên sáng lập có thể tạo
thành Hội đồng sáng lập. Ngay khi đi vào hoạt động, Hội đồng sáng lập chuyển thành Hội đồng Viện/Trung tâm/...
3. Viện/Trung tâm/... có thể chấp nhận
các thành viên mới theo quyết định của Hội đồng Viện/Trung tâm/... Danh sách có
thể được thay đổi, bổ sung theo các quy định của Điều lệ này. Mỗi lần thay đổi, bổ sung, danh sách được cập nhật và là phần không thể tách rời của Điều lệ này.
CHƯƠNG
II
CHỨC
NĂNG, NHIỆM VỤ VÀ QUYỀN HẠN
Điều 5. Lĩnh vực đăng ký hoạt động
của Viện/Trung tâm/...:
Ghi đúng theo Danh mục các lĩnh vực
cá nhân được thành lập tổ chức khoa học và công nghệ
do Thủ tướng Chính phủ quy định.
Điều 6. Chức năng, nhiệm vụ và quyền
hạn của Viện/Trung tâm/...:
1. Chức năng: nêu rõ chức năng gì (nghiên cứu, ứng dụng, dịch vụ khoa học và công
nghệ trong lĩnh vực đăng ký).
2. Nhiệm vụ: nêu các nội dung hoạt động cụ thể để thực hiện chức năng của đơn vị.
Ví dụ
:
- Triển khai các hoạt động nghiên
cứu, ứng dụng trong lĩnh vực ...
- Thực hiện các dịch vụ khoa học
và công nghệ: thông tin, tư vấn, chuyển giao công nghệ... trong lĩnh vực ...
3. Quyền hạn:
- Tự tổ chức bộ máy, sử dụng nhân lực
phù hợp với chức năng, nhiệm vụ.
- Tự chủ xây dựng kế hoạch hoạt động.
- Tự chủ ký kết các hợp đồng nghiên cứu,
dịch vụ khoa học và công nghệ.
- Tự chủ về tài chính.
- Tự chủ quyết định giá cả các sản phẩm
nghiên cứu, dịch vụ khoa học và công nghệ theo thỏa thuận qua hợp đồng.
- Chủ động trong ký kết các hợp đồng,
các thỏa thuận hợp tác với tổ chức, cá nhân trong và ngoài nước trên cơ sở tuân
thủ pháp luật.
- Các quyền khác theo quy định của
pháp luật.
CHƯƠNG
III
TỔ
CHỨC BỘ MÁY
Điều 7. Cơ cấu tổ chức của Viện/Trung
tâm/... gồm:
1. Hội đồng Viện/Trung tâm/... (nếu
có)
2. Hội đồng khoa học (nếu có)
3. Ban điều hành (gồm Viện trưởng/Giám
đốc/..., Phó Viện trường/Phó Giám đốc/...) và Kế toán trưởng
4. Văn phòng và các Phòng/Ban chức
năng
5. Các bộ phận khác (nếu có)
Điều 8. Hội đồng Viện/Trung
tâm/... (nếu có)
1. Hội đồng Viện/Trung tâm/...
a) Bao gồm các thành viên sáng lập
(ban đầu và có thể được thay đổi, bổ sung) nêu tại Điều 4 của Điều lệ này. Hội đồng
Viện/Trung tâm/... là cơ quan có quyền quyết
định cao nhất của Viện/Trung tâm/...
b) Trường hợp tổ
chức khoa học và công nghệ không có Hội đồng Viện/Trung tâm/... thì các thành
viên sáng lập có các quyền và trách nhiệm như của Hội đồng Viện/Trung tâm/...
2. Quyền của Hội đồng Viện/Trung
tâm/...
a) Quyết định các vấn đề quan trọng liên
quan đến tổ chức và hoạt động của đơn vị như: chiến lược phát triển và kế
hoạch hoạt động hàng năm; bổ sung các thành viên mới của Hội đồng
Viện/Trung tâm/...; sửa đổi, bổ sung điều lệ; cơ cấu tổ chức; giải thể.
b) Bầu, miễn nhiệm, bãi nhiệm Chủ tịch
Hội đồng Viện/Trung tâm/...
c) Quyết định nhân sự Viện trưởng/Giám
đốc/...
d) Bổ sung, miễn nhiệm các thành viên
của Hội đồng khoa học theo đề nghị của Viện trưởng/Giám đốc/...
đ) Thông qua kế hoạch tài chính và
báo cáo tài chính hàng năm của đơn vị.
e) Các quyền khác theo quy định của
pháp luật và Điều lệ này.
3. Trách nhiệm của Hội đồng Viện/Trung
tâm/...
a) Ban hành các quyết định hợp pháp
và phù hợp với Điều lệ này.
b) Chịu hoàn toàn trách nhiệm về các
quyết định của mình.
4. Cơ chế hoạt động của Hội đồng
Viện/Trung tâm/...
Quy định cụ thể các trường hợp họp
thường kỳ, bất thường, thủ tục chuẩn bị (mời họp, chuẩn bị chương trình, nội
dung cuộc họp), thành phần tham dự, cơ chế biểu quyết, hình thức và nội dung của
biên bản họp...
5. Quyền hạn và trách nhiệm của Chủ
tịch và các thành viên Hội đồng Viện/Trung tâm/...
Quy định cụ thể quyền hạn và trách
nhiệm của Chủ tịch Hội đồng trong việc xây dựng chương trình hoạt động của Hội
đồng, chủ trì, điều hành các cuộc họp của Hội đồng, ký các quyết định của Hội đồng.
Quy định quyền hạn và trách nhiệm
của các thành viên Hội đồng trong việc tham gia họp, thảo luận, kiến nghị và biểu
quyết; quyền được thông tin và các quyền khác phù hợp với quy định của pháp luật;
tuân thủ Điều lệ của đơn vị; chấp hành quyết định của Hội đồng và các nghĩa vụ
khác (nếu có).
Điều 9. Hội đồng khoa học (nếu có)
Quy định về tiêu chuẩn, thành phần,
quyền và nghĩa vụ của Hội đồng và các thành viên.
Điều 10. Ban Điều hành
Quy định cơ chế bầu, bổ nhiệm, miễn nhiệm và trách nhiệm, quyền hạn của các chức danh: Viện trưởng/Giám
đốc/..., Phó Viện trưởng/Giám đốc/..., kế toán trưởng
và các trưởng ban/ bộ phận (nếu có).
Riêng đối với Viện trưởng/Giám đốc/..., phần trách nhiệm phải ghi rõ:
Viện trưởng/Giám
đốc/... là người điều hành cao nhất của Viện/Trung tâm/..., chịu trách nhiệm
toàn diện về hoạt động của Viện/Trung tâm/..., tuân thủ các quy định của Luật
Khoa học và Công nghệ, Luật Báo chí, Luật Xuất bản và các pháp luật có liên
quan.
CHƯƠNG
IV
CƠ
SỞ VẬT CHẤT- KỸ THUẬT VÀ TÀI CHÍNH
Điều 11. Cơ sở vật chất - kỹ thuật
và tài chính
1. Viện/Trung tâm/... có quyền tự chủ
về tài chính theo nguyên tắc lấy thu bù chi trên cơ sở tuân
thủ các quy định về tài chính của pháp luật.
2. Các nguồn tài chính của Viện/Trung
tâm/...
a) Đóng góp của các thành viên;
b) Nguồn thu từ hoạt động nghiên cứu
và phát triển;
c) Nguồn thu từ hoạt động dịch vụ;
d) Nguồn thu hợp pháp khác (nguồn tài
trợ của các tổ chức, cá nhân trong và ngoài nước, nguồn
vay từ các ngân hàng, tổ chức tín dụng...).
3. Vốn hoạt động, nguyên tắc tăng, giảm
vốn hoạt động.
Quy định cụ thể tổng số vốn hoạt động, vốn đăng ký, các trường hợp tăng, giảm vốn.
Điều 12. Các nguyên tắc về tài
chính khác
1. Các khoản thu của Viện/Trung
tâm/... sẽ được sử dụng vào các mục đích sau:
a) Trả lương, thù lao, đóng bảo hiểm
xã hội, bảo hiểm y tế cho người làm việc trong Viện/Trung tâm/...
b) Mua sắm, thuê các phương tiện vật
chất - kỹ thuật cần thiết cho hoạt động của đơn vị.
c) Các khoản chi khác theo quy định của
Nhà nước.
2. Sau khi hoàn trả các chi phí, hoàn
thành các nghĩa vụ, phần thu nhập còn lại sẽ được sử dụng cho các Quỹ (ví dụ:
Quỹ đầu tư và phát triển, Quỹ phúc lợi, Quỹ khen thưởng,
Quỹ dự phòng rủi ro).
3. Năm tài chính của Viện/Trung
tâm/... bắt đầu từ ngày 01 tháng 01 và kết thúc ngày 31 tháng 12 hàng năm.
CHƯƠNG
V
ĐIỀU
KIỆN VÀ THỦ TỤC GIẢI THỂ
Điều 13. Điều kiện giải thể
Viện/Trung tâm/... sẽ phải giải thể
trong các trường hợp sau:
a) Theo quyết định của người đứng đầu/những
người sáng lập/các bên liên kết, hợp tác/Hội đồng Viện/Giám đốc/...
b) Viện/Trung tâm/... không còn đủ điều
kiện tối thiểu về nhân lực, vốn đăng ký hoặc diện tích làm việc theo quy định tại
Điều 5 và Điều 6 của Thông tư số 02/2010/TT-BKHCN ngày 18/3/2010 của Bộ Khoa học
và Công nghệ hướng dẫn điều kiện thành lập và đăng ký hoạt động của các tổ
chức khoa học và công nghệ trong thời hạn 12 tháng liên tục.
c) Bị thu hồi hoặc hủy bỏ hiệu lực Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động khoa học và công nghệ.
Điều 14. Thủ tục giải thể
(Quy định trình tự, thủ tục giải
thể thực hiện như đối với giải thể doanh nghiệp).
Khi tiến hành giải thể, ngoài việc thực
hiện các quy định về trình tự, thủ tục giải thể quy định tại Điều lệ này, Viện/Trung
tâm... đồng thời phải đảm bảo quy định tại Điều 10 của Thông tư về giải thể tổ
chức khoa học và công nghệ.
CHƯƠNG
VI
ĐIỀU
KHOẢN THI HÀNH
Điều 15. Hiệu lực của Điều lệ
Điều lệ này có hiệu lực kể từ ngày Viện/Trung
tâm/... được cơ quan có thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động khoa học
và công nghệ.
Điều 16. Điều kiện sửa đổi và bổ
sung Điều lệ
1. Khi muốn bổ sung, sửa đổi nội dung
Điều lệ này, những người sáng lập hoặc Hội đồng Viện/Trung tâm/... sẽ họp để
thông qua quyết định nội dung thay đổi.
2. Thể thức họp, thông qua nội dung bổ
sung, sửa đổi thực hiện theo quy định của Điều lệ này và
các quy định của pháp luật hiện hành.
3. Điều lệ sửa đổi, bổ sung phải được
gửi cho cơ quan cấp Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động khoa học và công nghệ để
thẩm định sự phù hợp với nội dung của Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động khoa học
và công nghệ.
Mẫu
Bảng
danh sách nhân lực
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
BẢNG
DANH SÁCH NHÂN LỰC
Tên đầy đủ của tổ chức khoa học và công nghệ:
Số
TT
|
Họ
và tên
|
Năm
sinh
|
Trình
độ đào tạo
|
Chuyên
ngành
|
Chế
độ làm việc
|
Nơi
công tác của người làm việc kiêm nhiệm (nếu có)
|
Chính
nhiệm
|
Kiêm
nhiệm
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ghi chú: Bảng nhân lực của tổ chức khoa học và công
nghệ do cá nhân thành lập phải khai thêm cột địa chỉ
thường trú hoặc tạm trú, điện thoại liên hệ.
Xác nhận của cơ
quan, tổ chức quyết định thành lập hoặc cơ quan, tổ chức quản lý trực tiếp (nếu
có) về nội dung bản Danh sách
|
….,
ngày tháng năm
Người đứng đầu tổ chức
(ký và ghi rõ họ, tên)
|
Mẫu
Đơn
xin làm việc chính nhiệm
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
ĐƠN
XIN LÀM VIỆC CHÍNH NHIỆM
Kính gửi:
... (ghi tên tổ chức khoa học và công nghệ nơi xin làm việc chính nhiệm)
Tên tôi là:
Ngày sinh:
Giới tính:
Địa chỉ thường trú:
Điện thoại:
Trình độ và chuyên ngành đào tạo:
Sau khi nghiên cứu Điều lệ tổ chức và
hoạt động của …, tôi thấy khả năng, trình độ và điều kiện
của mình phù hợp với vị trí làm việc chính nhiệm.
Vậy tôi làm đơn này xin được làm việc
chính nhiệm và cam kết chỉ làm việc chính nhiệm tại .... kể từ khi tổ chức bắt
đầu hoạt động.
Nếu được chấp nhận, tôi xin hứa sẽ chấp
hành nghiêm chỉnh mọi nội quy, quy chế của tổ chức và hoàn thành tốt nhiệm vụ
được giao.
|
.....,
ngày tháng năm
Người viết đơn
(ký và ghi rõ họ tên)
|
* Ghi chú: đối với trường hợp người viết đơn đang làm việc chính nhiệm tại một cơ quan, tổ chức khác, phải
khai rõ nơi đang làm việc và cam kết sẽ chấm dứt
làm việc chính nhiệm tại cơ quan, tổ chức đó
kể từ thời điểm tổ chức khoa học và công nghệ (nơi viết
đơn xin làm chính nhiệm) bắt đầu hoạt động.
Mẫu
Đơn
xin làm việc kiêm nhiệm
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
ĐƠN
XIN LÀM VIỆC KIÊM NHIỆM
Kính gửi:
... (ghi tên tổ chức khoa học và công nghệ nơi xin làm việc kiêm nhiệm)
Tên tôi là:
Ngày sinh:
Giới tính:
Địa chỉ thường trú:
Điện thoại:
Trình độ và chuyên ngành đào tạo:
Hiện đang làm việc theo chế độ chính
nhiệm tại... (nếu có).
Sau khi nghiên cứu Điều lệ tổ chức và
hoạt động của…, tôi thấy khả năng, trình độ và điều kiện của
mình phù hợp với vị trí làm việc kiêm nhiệm.
Vậy tôi làm đơn này
xin được làm việc kiêm nhiệm tại... Nếu được chấp nhận, tôi xin hứa sẽ hoàn
thành tốt nhiệm vụ được giao.
|
….,
ngày tháng năm
Người viết đơn
(ký và ghi rõ họ tên)
|
* Ghi chú: đối với trường hợp người viết đơn đang làm việc chính nhiệm tại một cơ quan, tổ chức khác, phải kèm
theo văn bản của thủ trưởng cơ quan, tổ chức trực
tiếp quản lý đồng ý cho làm việc kiêm nhiệm.
Mẫu
Lý
lịch khoa học dùng cho người đứng đầu tổ chức khoa học và công nghệ
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
LÝ LỊCH KHOA HỌC
1. Họ và tên:
|
|
|
2. Ngày sinh:
|
Giới tính:
|
|
3. Quốc tịch:
|
|
|
4. Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú:
|
Điện thoại:
|
Email:
|
Chỗ ở hiện nay (đối với người nước
ngoài):
5. Quá trình đào tạo (kể cả các khóa
đào tạo ngắn hạn):
Từ ………………
Đến ……………..
|
Ngành,
lĩnh vực đào tạo
|
Nơi
đào tạo
(Tên
trường, nước)
|
|
|
|
6. Quá trình công tác:
Từ ………………
Đến ……………..
|
Chức
vụ (nếu có)
|
Lĩnh
vực chuyên môn
|
Nơi
công tác
|
|
|
|
|
7. Trình độ ngoại ngữ: (biết ngoại ngữ
gì, mức độ):
8. Những công trình đã công bố: (ghi
rõ tên công trình, tác giả hay đồng tác giả, năm công bố,
nơi công bố, nhà xuất bản)
Tôi cam đoan lời khai trên là đúng sự
thật, nếu sai tôi xin chịu trách nhiệm trước pháp luật.
Xác nhận của cơ
quan, tổ chức quyết định thành lập hoặc cơ quan, tổ chức quản lý trực tiếp (nếu
có) về nội dung bản Danh sách
|
….,
ngày tháng năm
Người khai
(ký và ghi rõ họ, tên)
|
Mẫu
Bảng
kê khai cơ sở vật chất - kỹ thuật
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
BẢNG
KÊ KHAI CƠ SỞ VẬT CHẤT - KỸ THUẬT
Tên đầy đủ của tổ chức khoa học và
công nghệ:
Số
TT
|
Loại
cơ sở vật chất - kỹ thuật
|
Số
lượng
|
Đơn
vị tính
|
Trị
giá (triệu đồng)
|
Nguồn
|
Trong
nước
|
Nước
ngoài
|
Nhà
nước
|
Tổ
chức
|
Cá
nhân
|
Tổ
chức
|
Cá
nhân
|
I
|
Nhà xưởng, thiết bị
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
II
|
Vốn bằng tiền
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng số:
………………… đồng
|
Xác nhận của cơ quan,
tổ chức quyết định thành lập hoặc cơ quan, tổ chức quản lý trực tiếp (nếu
có) về nội dung bản Kê khai
|
….,
ngày tháng năm
Người đứng đầu tổ chức
(ký và ghi rõ họ, tên)
|
2. Thủ tục cấp
Giấy chứng nhận trong trường hợp đăng ký thay đổi tên của tổ chức khoa học và
công nghệ
a) Trình tự thực hiện
- Tổ chức khoa học và công nghệ nộp hồ
sơ đăng ký thay đổi tên.
- Sở Khoa học và Công nghệ tổ chức thẩm
định hồ sơ:
+ Nếu tổ chức khoa học và công nghệ đáp
ứng các yêu cầu của quy định hiện hành, Sở Khoa học và Công nghệ cấp Giấy chứng
nhận đăng ký hoạt động khoa học và công nghệ.
+ Trong trường hợp không cấp Giấy chứng
nhận đăng ký hoạt động khoa học và công nghệ, Sở Khoa học và Công nghệ có văn bản
trả lời và nêu rõ lý do.
b) Cách thức thực hiện
Tổ chức khoa học và công nghệ nộp hồ
sơ đăng ký thay đổi tên trực tiếp tại trụ sở của Sở Khoa học và Công nghệ vào
các ngày trong tuần (trừ thứ Bảy, Chủ nhật, ngày lễ).
c) Thành phần, số lượng hồ sơ
- Thành phần hồ sơ bao gồm:
+ Công văn đề nghị đăng ký thay đổi
tên của tổ chức khoa học và công nghệ;
+ Quyết định về việc thay đổi tên của
tổ chức khoa học và công nghệ của cơ quan, tổ chức có thẩm quyền hoặc Biên bản
của những người sáng lập về việc đổi tên của tổ chức khoa học và công nghệ;
+ Báo cáo tình hình hoạt động của tổ
chức tính đến thời điểm đăng ký thay đổi, bổ sung;
+ Bản gốc Giấy chứng nhận đã được cấp.
- Số lượng hồ sơ: 01 bộ
d) Thời hạn giải quyết
12 ngày làm việc kể từ ngày nhận được
hồ sơ hợp lệ.
đ) Đối tượng thực hiện TTHC
Tổ chức khoa học và công nghệ
e) Cơ quan thực hiện TTHC
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Sở
KHCN
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Sở KHCN
- Cơ quan phối hợp (nếu có): một số
cơ quan có liên quan
g) Kết quả của việc thực hiện TTHC
Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động
khoa học và công nghệ.
h) Phí và lệ phí
800.000 đồng
Trong đó:
- Phí thẩm định điều kiện hoạt động về
khoa học và công nghệ: 500.000 đồng.
- Lệ phí cấp Giấy chứng nhận đăng ký
hoạt động khoa học và công nghệ: 300.000 đồng.
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai
- Báo cáo tình hình hoạt động khoa học
và công nghệ (Mẫu kèm theo).
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện
TTHC
Tên tổ chức khoa học và công nghệ:
- Tên bằng tiếng Việt: thể hiện loại
tổ chức và lĩnh vực hoạt động chủ yếu.
- Tên bằng tiếng Việt của tổ chức
khoa học và công nghệ có thể bao gồm tên riêng và/hoặc địa danh trụ sở chính.
- Tên bằng tiếng nước ngoài (nếu có):
tên bằng tiếng nước ngoài của tổ chức khoa học và công nghệ phải được dịch
tương ứng từ tên tiếng Việt sang tiếng nước ngoài.
-Tên viết tắt (nếu có): tên viết tắt
của tổ chức khoa học và công nghệ (kể cả tiếng Việt và tiếng nước ngoài), phải
bao gồm những chữ cái đầu của các từ là yếu tố chính của tên (cụm từ) đó.
- Tên (kể cả tên viết tắt) của tổ chức
khoa học và công nghệ không có cơ quan, tổ chức chủ quản không được trùng với
tên của các tổ chức đã được đăng ký trước tại cùng một cơ quan cấp Giấy chứng
nhận.
Tổ chức khoa học và công nghệ phải tự
chịu trách nhiệm về việc lựa chọn tên của tổ chức mình (bao gồm tên đầy đủ
bằng tiếng Việt, tiếng nước ngoài và tên viết tắt), đảm bảo tên
đó không xâm phạm quyền sở hữu trí tuệ của các tổ chức, cá nhân đang được bảo hộ
tại Việt Nam.
l) Căn cứ pháp lý của TTHC
- Luật Khoa học và Công nghệ số
21/2000/QH10 ngày 09/6/2000;
- Nghị định số 81/2002/NĐ-CP ngày
17/10/2002 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Khoa học
và Công nghệ;
- Thông tư số 02/2010/TT-BKHCN ngày
18/3/2010 của Bộ Khoa học và Công nghệ hướng dẫn thành lập và đăng ký hoạt động
của tổ chức khoa học và công nghệ;
- Thông tư số 187/2009/TT-BTC ngày
29/9/2009 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp và quản lý sử dụng
phí thẩm định điều kiện hoạt động về khoa học, công nghệ và lệ phí cấp giấy chứng
nhận đăng ký hoạt động khoa học và công nghệ.
Mẫu
Báo
cáo tình hình hoạt động khoa học và công nghệ năm….
TÊN CƠ QUAN CHỦ QUẢN
(nếu có)
TÊN TỔ CHỨC KH&CN
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
BÁO
CÁO TÌNH HÌNH HOẠT ĐỘNG KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ NĂM ...
1. Tên tổ chức khoa học và công
nghệ:
2. Người đứng đầu:
Họ và tên:
Năm sinh: Trình độ đào tạo:
Điện thoại:
3. Cơ quan quyết định thành lập (nếu có):
4. Cơ quan quản lý trực tiếp (nếu có):
5. Trụ sở làm việc:
a) Địa chỉ:
b) Điện thoại:
Fax:
Email:
6. Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động
khoa học và công nghệ:
(* Ghi rõ số, ngày cấp các Giấy chứng nhận đăng ký hoạt
động KH&CN lần đầu, các lần thay đổi, bổ sung, gia hạn)
7. Văn phòng đại diện/Chi nhánh (nếu có)
a) Địa chỉ:
b) Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động:
(ghi rõ số, ngày cấp và cơ quan cấp)
8. Lĩnh vực hoạt động khoa học và công
nghệ chủ yếu của đơn vị:
a) Khoa học Xã hội và nhân văn ¨
b) Khoa học Tự nhiên ¨
c) Khoa học Kỹ thuật và công nghệ ¨
d) Khoa học Nông nghiệp ¨
đ) Khoa học Y dược ¨
9. Nhân lực của tổ chức khoa học
và công nghệ:
Đơn vị:
người
TT
|
Phân
loại nhân lực
|
Chế
độ làm việc
|
Giới
tính
|
Độ
tuổi
|
Chính
nhiệm
|
Kiêm
nhiệm
|
Nam
|
Nữ
|
≤ 45
|
>
45 và ≤ 60
|
Trên
60
|
1
|
TS
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
ThS
|
|
|
|
|
|
|
|
3
|
ĐH, CĐ
|
|
|
|
|
|
|
|
5
|
Khác
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng
số
|
|
|
|
|
|
|
|
10. Cơ sở vật chất - kỹ thuật:
a) Tổng số vốn đăng ký, triệu đồng:
|
|
|
b) Tổng số vốn tại thời điểm hiện tại,
triệu đồng (tạm tính):
|
|
|
11. Tình hình tài chính của đơn vị:
Đơn vị:
triệu đồng
TT
|
Nội
dung
|
Số
tiền
|
1
|
Tổng kinh phí chi thường xuyên
(bao gồm: lương và hoạt động bộ
máy; nhiệm vụ nghiên cứu thường xuyên theo chức năng (nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp cơ sở))
|
|
2
|
Tổng kinh phí do thực hiện chương
trình, đề tài, dự án cấp Nhà nước và cấp Bộ
|
|
3
|
Tổng kinh phí thu sự nghiệp
(thông qua các hợp đồng chuyển
giao công nghệ, áp dụng kết quả nghiên cứu, bán sản phẩm, đào tạo, dịch vụ
khoa học và công nghệ khác và sản xuất - kinh
doanh)
|
|
4
|
Tổng doanh thu
|
|
5
|
Số tiền nộp thuế
|
|
6
|
Thu nhập bình quân tháng của cán bộ,
công nhân viên
|
|
12. Kết quả hoạt động khoa học và
công nghệ chủ yếu của đơn vị:
a) Bảng tổng hợp:
TT
|
Nội
dung
|
Số
lượng
|
1
|
Đề tài, dự án thực hiện
|
|
2
|
Hợp đồng dịch
vụ khoa học và công nghệ thực hiện
|
|
3
|
Các hoạt động khác
|
|
4
|
Bằng sáng chế độc quyền được cấp
|
|
5
|
Bằng giải pháp hữu ích độc quyền được
cấp
|
|
6
|
Bài báo đã được đăng trên tạp chí
chuyên ngành quốc tế
|
|
7
|
Bài báo đã được đăng trên tạp chí
chuyên ngành trong nước
|
|
b) Bảng chi tiết: (kê khai tối đa
10 đề tài, dự án hoặc hợp đồng dịch vụ
KH&CN)
* Các đề tài, dự án KH&CN chính
thực hiện trong năm:
TT
|
Tên
đề tài, dự án
|
Thời
gian thực hiện (từ... đến...)
|
Kinh phí (tr. đồng)
|
Nguồn
kinh phí
|
Kết
quả (công nghệ, sản phẩm...)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
* Các hợp đồng dịch vụ KH&CN
chính thực hiện trong năm:
TT
|
Tên
Hợp đồng
|
Loại hình dịch vụ KH&CN
|
Giá
trị HĐ (tr. đồng)
|
Thời
gian thực hiện (từ... đến…)
|
Đối
tác ký HĐ
|
Chuyển
giao công nghệ
|
Dịch
vụ kỹ thuật
|
Tư vấn
|
Đào
tạo chuyên môn, nghiệp vụ
|
Khác
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
* Các hoạt động khác của đơn vị trong
thời gian qua:
13. Khó khăn, thuận lợi trong hoạt
động của đơn vị:
14. Kiến nghị:
|
….,
ngày tháng năm
Người đứng đầu tổ chức
(ký tên và đóng dấu)
|
3. Thủ tục cấp
Giấy chứng nhận trong trường hợp đăng ký thay đổi địa chỉ trụ sở chính của tổ
chức khoa học và công nghệ
a) Trình tự thực hiện
- Tổ chức khoa học và công nghệ nộp hồ
sơ đăng ký thay đổi địa chỉ trụ sở chính.
- Sở Khoa học và Công nghệ tổ chức thẩm
định hồ sơ:
+ Nếu tổ chức
khoa học và công nghệ đáp ứng các yêu cầu của quy định hiện hành, Sở Khoa học
và Công nghệ cấp Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động khoa học và công nghệ.
+ Trong trường hợp không cấp Giấy chứng
nhận đăng ký hoạt động khoa học và công nghệ, Sở Khoa học và Công nghệ có văn bản
trả lời và nêu rõ lý do.
b) Cách thức thực hiện
Tổ chức khoa học và công nghệ nộp hồ
sơ đăng ký thay đổi địa chỉ trụ sở chính trực tiếp tại trụ sở của Sở Khoa học
và Công nghệ vào các ngày trong tuần (trừ thứ Bảy, Chủ nhật, ngày lễ).
c) Thành phần, số lượng hồ sơ
- Thành phần hồ sơ bao gồm:
+ Công văn đề nghị đăng ký thay đổi địa
chỉ trụ sở chính của tổ chức khoa học và công nghệ;
+ Hồ sơ thay đổi địa chỉ trụ sở chính
phải có một trong các giấy tờ sau:
• Bản sao giấy tờ chứng minh quyền sở
hữu hoặc quyền sử dụng đất, nhà của tổ chức khoa học và công nghệ đối với địa
điểm nơi đặt trụ sở chính (có chứng thực hợp pháp).
• Bản sao hợp đồng thuê, mượn địa điểm
làm trụ sở chính kèm theo giấy tờ chứng minh quyền sở hữu hoặc quyền sử dụng đất,
nhà của bên cho thuê, mượn (có chứng thực hợp pháp).
+ Báo cáo tình hình hoạt động của tổ
chức tính đến thời điểm đăng ký thay đổi, bổ sung.
+ Bản gốc Giấy chứng nhận đã được cấp.
- Số lượng hồ sơ: 01 bộ
d) Thời hạn giải quyết
12 ngày làm việc kể từ khi nhận đủ hồ
sơ hợp lệ
đ) Đối tượng thực hiện TTHC
Tổ chức khoa học và công nghệ
e) Cơ quan thực hiện TTHC
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Sở
Khoa học và công nghệ
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Sở
Khoa học và công nghệ
- Cơ quan phối hợp (nếu có): một số cơ quan có liên quan
g) Kết quả của việc thực hiện TTHC
Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động
khoa học và công nghệ.
h) Phí và lệ phí 1.300.000 đồng
Trong đó:
- Phí thẩm định điều kiện hoạt động về
khoa học và công nghệ: 1.000.000 đồng.
- Lệ phí cấp Giấy chứng nhận đăng ký
hoạt động khoa học và công nghệ: 300.000 đồng
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai
Báo cáo tình hình hoạt động khoa học
và công nghệ (Mẫu kèm theo)
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện
TTHC
Trụ sở chính:
- Là nơi làm việc riêng biệt để giao
dịch, liên lạc và được đặt trong lãnh thổ Việt Nam.
- Trụ sở chính có địa chỉ được xác định
gồm số nhà, tên phố (ngõ phố) hoặc tên xã, phường, thị trấn,
huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh, tỉnh, thành phố trực thuộc trung
ương; số điện thoại, số fax và thư điện tử (nếu có).
- Trụ sở chính của tổ chức khoa học
và công nghệ là viện phải có diện tích tối thiểu 25m2.
l) Căn cứ pháp lý của TTHC
- Luật Khoa học và Công nghệ số
21/2000/QH10 ngày 09/6/2000;
- Nghị định số 81/2002/NĐ-CP ngày
17/10/2002 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Khoa học
và Công nghệ;
- Thông tư số
02/2010/TT-BKHCN ngày 18/3/2010 của Bộ Khoa học và Công
nghệ hướng dẫn thành lập và đăng ký hoạt động của tổ chức khoa học và công nghệ;
- Thông tư số 187/2009/TT-BTC ngày
29/9/2009 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp
và quản lý sử dụng phí thẩm định điều kiện hoạt động về khoa học, công nghệ và
lệ phí cấp giấy chứng nhận đăng ký hoạt động khoa học và công nghệ.
Mẫu
Báo
cáo tình hình hoạt động khoa học và công nghệ năm ...
TÊN CƠ QUAN CHỦ QUẢN
(nếu có)
TÊN TỔ CHỨC KH&CN
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
BÁO
CÁO TÌNH HÌNH HOẠT ĐỘNG KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ NĂM ...
1. Tên tổ chức khoa học và công
nghệ:
2. Người đứng đầu:
Họ và tên:
Năm sinh: Trình độ đào tạo:
Điện thoại:
3. Cơ quan quyết định thành lập (nếu có):
4. Cơ quan quản lý trực tiếp (nếu có):
5. Trụ sở làm việc:
a) Địa chỉ:
b) Điện thoại:
Fax:
Email:
6. Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động
khoa học và công nghệ:
(* Ghi rõ số, ngày cấp các Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động KH&CN lần đầu, các
lần thay đổi, bổ sung, gia hạn)
7. Văn phòng đại diện/Chi nhánh (nếu có)
a) Địa chỉ:
b) Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động:
(ghi rõ số, ngày cấp và cơ quan cấp)
8. Lĩnh vực hoạt động khoa học và
công nghệ chủ yếu của đơn vị:
a) Khoa học Xã hội và nhân văn ¨
b) Khoa học Tự nhiên ¨
c) Khoa học Kỹ thuật và công nghệ ¨
d) Khoa học Nông nghiệp ¨
đ) Khoa học Y dược ¨
9. Nhân lực của tổ chức khoa học
và công nghệ:
Đơn vị:
người
TT
|
Phân
loại nhân lực
|
Chế
độ làm việc
|
Giới tính
|
Độ
tuổi
|
Chính
nhiệm
|
Kiêm
nhiệm
|
Nam
|
Nữ
|
≤ 45
|
>
45 và ≤ 60
|
Trên
60
|
1
|
TS
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
ThS
|
|
|
|
|
|
|
|
3
|
ĐH, CĐ
|
|
|
|
|
|
|
|
5
|
Khác
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng số
|
|
|
|
|
|
|
|
10. Cơ sở vật chất - kỹ thuật:
a) Tổng số vốn đăng ký, triệu đồng:
|
|
|
b) Tổng số vốn tại thời điểm hiện tại,
triệu đồng (tạm tính):
|
|
|
11. Tình hình tài chính của đơn vị:
Đơn vị:
triệu đồng
TT
|
Nội
dung
|
Số
tiền
|
1
|
Tổng kinh phí chi thường xuyên
(bao gồm: lương và hoạt động bộ
máy; nhiệm vụ nghiên cứu thường xuyên theo chức năng (nhiệm vụ khoa học và
công nghệ cấp cơ sở))
|
|
2
|
Tổng kinh phí do thực hiện chương trình, đề tài, dự án cấp Nhà nước và cấp Bộ
|
|
3
|
Tổng kinh phí thu sự nghiệp
(thông qua các hợp đồng chuyển
giao công nghệ, áp dụng kết quả nghiên cứu, bán sản
phẩm, đào tạo, dịch vụ khoa học và công nghệ khác
và sản xuất - kinh doanh)
|
|
4
|
Tổng doanh thu
|
|
5
|
Số tiền nộp thuế
|
|
6
|
Thu nhập bình quân tháng của cán bộ,
công nhân viên
|
|
12. Kết
quả hoạt động khoa học và công nghệ chủ yếu của đơn vị:
a) Bảng tổng hợp:
TT
|
Nội
dung
|
Số
lượng
|
1
|
Đề tài, dự án thực hiện
|
|
2
|
Hợp đồng dịch
vụ khoa học và công nghệ thực hiện
|
|
3
|
Các hoạt động khác
|
|
4
|
Bằng sáng chế độc quyền được cấp
|
|
5
|
Bằng giải pháp hữu ích độc quyền được
cấp
|
|
6
|
Bài báo đã được đăng trên tạp chí
chuyên ngành quốc tế
|
|
7
|
Bài báo đã được đăng trên tạp chí chuyên ngành trong nước
|
|
b) Bảng chi tiết: (kê khai tối đa
10 đề tài, dự án hoặc hợp đồng dịch vụ KH&CN)
* Các đề tài, dự án KH&CN chính
thực hiện trong năm:
TT
|
Tên
đề tài, dự án
|
Thời
gian thực hiện (từ... đến...)
|
Kinh
phí (tr. đồng)
|
Nguồn
kinh phí
|
Kết
quả (công nghệ, sản phẩm...)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
* Các hợp đồng dịch vụ KH&CN
chính thực hiện trong năm:
TT
|
Tên
Hợp đồng
|
Loại
hình dịch vụ KH&CN
|
Giá
trị HĐ (tr. đồng)
|
Thời
gian thực hiện (từ... đến ...)
|
Đối
tác ký HĐ
|
Chuyển
giao công nghệ
|
Dịch
vụ kỹ thuật
|
Tư vấn
|
Đào
tạo chuyên môn, nghiệp vụ
|
Khác
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
* Các hoạt động khác của đơn vị trong
thời gian qua:
13. Khó khăn, thuận lợi trong hoạt
động của đơn vị:
14. Kiến nghị:
|
….,
ngày tháng năm
Người đứng đầu tổ chức
(ký tên và đóng dấu)
|
4. Thủ tục cấp
Giấy chứng nhận trong trường hợp đăng ký thay đổi vốn của tổ chức khoa học và
công nghệ
a) Trình tự thực hiện
- Tổ chức khoa học và công nghệ nộp hồ
sơ đăng ký thay đổi vốn.
- Sở Khoa học và Công nghệ tổ chức thẩm
định hồ sơ:
+ Nếu tổ chức
khoa học và công nghệ đáp ứng các yêu cầu của quy định hiện hành, Sở Khoa học
và Công nghệ cấp Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động khoa học và công nghệ.
+ Trong trường hợp không cấp Giấy chứng
nhận đăng ký hoạt động khoa học và công nghệ, Sở Khoa học và Công nghệ có văn bản
trả lời và nêu rõ lý do
b) Cách thức thực hiện
Tổ chức khoa học và công nghệ nộp hồ
sơ đăng ký thay đổi vốn trực tiếp tại trụ sở của Sở Khoa học và Công nghệ vào
các ngày trong tuần (trừ thứ Bảy, Chủ nhật, ngày lễ).
c) Thành phần, số lượng hồ sơ
- Thành phần hồ sơ bao gồm:
+ Công văn đề nghị đăng ký thay đổi vốn
của tổ chức khoa học và công nghệ;
+ Văn bản liên
quan đến nội dung thay đổi vốn của tổ chức khoa học và công nghệ:
• Bản kê khai cơ sở vật chất - kỹ thuật
được cơ quan quyết định thành lập hoặc quản lý trực tiếp xác nhận (nếu có).
• Cam kết góp vốn (tiền, tài sản...)
của từng cá nhân/các bên hợp tác, liên kết góp vốn; giấy tờ chứng minh quyền sở
hữu đối với phần vốn đã cam kết góp; biên bản họp của những người sáng lập/các
bên hợp tác, liên kết thống nhất định giá tài sản, ngoại tệ... quy ra tiền Việt
Nam hoặc văn bản chứng nhận giá trị tài sản hợp pháp (đối với trường hợp tổ chức
khoa học và công nghệ không phải do cơ quan nhà nước có thẩm quyền thành lập).
+ Báo cáo tình hình hoạt động của tổ
chức tính đến thời điểm đăng ký thay đổi.
+ Bản gốc Giấy chứng nhận đã được cấp.
- Số lượng hồ sơ: 01 bộ
d) Thời hạn giải quyết
12 ngày làm việc kể từ khi nhận đủ hồ
sơ hợp lệ
đ) Đối tượng thực hiện TTHC Tổ chức khoa học và công nghệ
e) Cơ quan thực hiện TTHC
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Sở
Khoa học và công nghệ
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Sở
Khoa học và công nghệ
- Cơ quan phối hợp (nếu có): một số
cơ quan có liên quan
g) Kết quả của việc thực hiện TTHC
Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động
khoa học và công nghệ.
h) Phí và lệ phí 1.300.000 đồng
Trong đó:
- Phí thẩm định điều kiện hoạt động về
khoa học và công nghệ: 1.000.000 đồng.
- Lệ phí cấp giấy chứng nhận đăng ký
hoạt động khoa học và công nghệ: 300.000 đồng.
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai
- Bảng kê khai cơ sở vật chất - kỹ
thuật (Mẫu kèm theo).
- Báo cáo tình hình hoạt động khoa học
và công nghệ (Mẫu kèm theo)
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện
TTHC
- Cơ sở vật chất - kỹ thuật của tổ chức
khoa học và công nghệ có thể bao gồm: nhà xưởng, phòng thí nghiệm, máy móc thiết
bị, tài sản trí tuệ, các phương tiện vật chất - kỹ thuật khác phục vụ cho hoạt
động, vốn bằng tiền.
- Vốn đăng ký: tổ chức khoa học và
công nghệ phải đăng ký vốn hoạt động là tiền mặt hoặc giá trị cơ sở vật chất kỹ
thuật khác quy ra tiền mặt.
- Vốn đăng ký ít nhất là 200.000.000
đồng.
l) Căn cứ pháp lý của TTHC
- Luật Khoa học và Công nghệ số
21/2000/QH10 ngày 09/6/2000;
- Nghị định số 81/2002/NĐ-CP ngày
17/10/2002 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Khoa học
và Công nghệ;
- Thông tư số 02/2010/TT-BKHCN ngày
18/3/2010 của Bộ Khoa học và Công nghệ hướng dẫn thành lập và đăng ký hoạt động
của tổ chức khoa học và công nghệ;
- Thông tư số 187/2009/TT-BTC ngày
29/9/2009 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp và quản lý sử dụng
phí thẩm định điều kiện hoạt động về khoa học, công nghệ và lệ phí cấp giấy chứng
nhận đăng ký hoạt động khoa học và công nghệ.
Mẫu
Bảng
kê khai cơ sở vật chất - kỹ thuật
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
BẢNG
KÊ KHAI CƠ SỞ VẬT CHẤT - KỸ THUẬT
Tên đầy đủ của tổ chức khoa học và
công nghệ:
Số
TT
|
Loại
cơ sở vật chất - kỹ thuật
|
Số
lượng
|
Đơn
vị tính
|
Trị
giá (triệu đồng)
|
Nguồn
|
Trong
nước
|
Nước
ngoài
|
Nhà
nước
|
Tổ
chức
|
Cá
nhân
|
Tổ
chức
|
Cá
nhân
|
I
|
Nhà xưởng, thiết bị
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
II
|
Vốn bằng tiền
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng số:
…………………. đồng
|
Xác nhận của cơ
quan, tổ chức quyết định thành lập hoặc cơ quan, tổ chức quản lý trực tiếp (nếu
có) về nội dung bản Kê khai
|
….,
ngày tháng năm
Người đứng đầu tổ chức
(ký và ghi rõ họ, tên)
|
Mẫu
Báo
cáo tình hình hoạt động khoa học và công nghệ năm ...
TÊN CƠ QUAN CHỦ QUẢN
(nếu có)
TÊN TỔ CHỨC KH&CN
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
BÁO
CÁO TÌNH HÌNH HOẠT ĐỘNG KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ NĂM ...
1. Tên tổ chức khoa học và công
nghệ:
2. Người đứng đầu:
Họ và tên:
Năm sinh: Trình độ đào tạo:
Điện thoại:
3. Cơ quan quyết định thành lập (nếu có):
4. Cơ quan quản lý trực tiếp (nếu có):
5. Trụ sở làm việc:
a) Địa chỉ:
b) Điện thoại:
Fax:
Email:
6. Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động
khoa học và công nghệ:
(* Ghi rõ số, ngày cấp các Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động KH&CN lần đầu, các
lần thay đổi, bổ sung, gia hạn)
7. Văn phòng đại diện/Chi nhánh (nếu có)
a) Địa chỉ:
b) Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động:
(ghi rõ số, ngày cấp và cơ quan cấp)
8. Lĩnh vực hoạt động khoa học và
công nghệ chủ yếu của đơn vị:
a) Khoa học Xã hội và nhân văn ¨
b) Khoa học Tự nhiên ¨
c) Khoa học Kỹ thuật và công nghệ ¨
d) Khoa học Nông nghiệp ¨
đ) Khoa học Y dược ¨
9. Nhân lực của tổ chức khoa học
và công nghệ:
Đơn vị:
người
TT
|
Phân
loại nhân lực
|
Chế
độ làm việc
|
Giói
tính
|
Độ
tuổi
|
Chính
nhiệm
|
Kiêm
nhiệm
|
Nam
|
Nữ
|
≤ 45
|
>
45 và ≤ 60
|
Trên
60
|
1
|
TS
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
ThS
|
|
|
|
|
|
|
|
3
|
ĐH, CĐ
|
|
|
|
|
|
|
|
5
|
Khác
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng số
|
|
|
|
|
|
|
|
10. Cơ sở vật chất - kỹ thuật:
a) Tổng số vốn đăng ký, triệu đồng:
|
|
|
b) Tổng số vốn tại thời điểm hiện tại,
triệu đồng (tạm tính):
|
|
|
11. Tình hình tài chính của đơn vị:
Đơn vị:
triệu đồng
TT
|
Nội
dung
|
Số
tiền
|
1
|
Tổng kinh phí chi thường xuyên
(bao gồm: lương và hoạt động bộ
máy; nhiệm vụ nghiên cứu thường xuyên theo chức năng (nhiệm vụ khoa học và
công nghệ cấp cơ sở))
|
|
2
|
Tổng kinh phí do thực hiện chương trình, đề tài, dự án cấp Nhà nước và cấp Bộ
|
|
3
|
Tổng kinh phí thu sự nghiệp
(thông qua các hợp đồng chuyển
giao công nghệ, áp dụng kết quả nghiên cứu, bán sản
phẩm, đào tạo, dịch vụ khoa học và công nghệ khác
và sản xuất - kinh doanh)
|
|
4
|
Tổng doanh thu
|
|
5
|
Số tiền nộp thuế
|
|
6
|
Thu nhập bình quân tháng của cán bộ,
công nhân viên
|
|
12. Kết
quả hoạt động khoa học và công nghệ chủ yếu của đơn vị:
a) Bảng tổng hợp:
TT
|
Nội
dung
|
Số
lượng
|
1
|
Đề tài, dự án thực hiện
|
|
2
|
Hợp đồng dịch
vụ khoa học và công nghệ thực hiện
|
|
3
|
Các hoạt động khác
|
|
4
|
Bằng sáng chế độc quyền được cấp
|
|
5
|
Bằng giải pháp hữu ích độc quyền được
cấp
|
|
6
|
Bài báo đã được đăng trên tạp chí
chuyên ngành quốc tế
|
|
7
|
Bài báo đã được đăng trên tạp chí chuyên ngành trong nước
|
|
b) Bảng chi tiết: (kê khai tối đa
10 đề tài, dự án hoặc hợp đồng dịch vụ KH&CN)
* Các đề tài, dự án KH&CN chính
thực hiện trong năm:
TT
|
Tên
đề tài, dự án
|
Thời
gian thực hiện (từ... đến...)
|
Kinh
phí (tr. đồng)
|
Nguồn
kinh phí
|
Kết
quả (công nghệ, sản phẩm...)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
* Các hợp đồng dịch vụ KH&CN
chính thực hiện trong năm:
TT
|
Tên
Hợp đồng
|
Loại
hình dịch vụ KH&CN
|
Giá
trị HĐ (tr. đồng)
|
Thời
gian thực hiện (từ... đến ...)
|
Đối
tác ký HĐ
|
Chuyển
giao công nghệ
|
Dịch
vụ kỹ thuật
|
Tư vấn
|
Đào
tạo chuyên môn, nghiệp vụ
|
Khác
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
* Các hoạt động khác của đơn vị trong
thời gian qua:
13. Khó khăn, thuận lợi trong hoạt
động của đơn vị:
14. Kiến nghị:
|
….,
ngày tháng năm
Người đứng đầu tổ chức
(ký tên và đóng dấu)
|
5. Thủ tục cấp Giấy
chứng nhận trong trường hợp đăng ký thay đổi người đứng đầu của tổ chức khoa học
và công nghệ
a) Trình tự thực hiện
- Tổ chức khoa học và công nghệ nộp hồ
sơ đăng ký thay đổi người đứng đầu.
- Sở Khoa học và Công nghệ tổ chức thẩm
định hồ sơ:
+ Nếu tổ chức khoa học và công nghệ
đáp ứng các yêu cầu của quy định hiện hành, Sở Khoa học và Công nghệ cấp Giấy
chứng nhận đăng ký hoạt động khoa học và công nghệ.
+ Trong trường hợp không cấp Giấy chứng
nhận đăng ký hoạt động khoa học và công nghệ, Sở Khoa học và Công nghệ có văn bản
trả lời và nêu rõ lý do.
b) Cách thức thực hiện
Tổ chức khoa học và công nghệ nộp hồ
sơ đăng ký thay đổi người đứng đầu trực tiếp tại trụ sở của Sở Khoa học và Công
nghệ vào các ngày trong tuần (trừ thứ Bảy, Chủ nhật, ngày lễ).
c) Thành phần, số lượng hồ sơ
- Thành phần hồ sơ bao gồm:
+ Công văn đề nghị đăng ký thay đổi
thông tin người đứng đầu của tổ chức khoa học và công nghệ ghi trên Giấy chứng
nhận đăng ký hoạt động khoa học và công nghệ.
+ Hồ sơ của người đứng đầu tổ chức
khoa học và công nghệ:
• Đơn xin làm việc chính nhiệm.
• Nếu làm việc theo chế độ kiêm nhiệm
thì phải có đơn xin làm việc kiêm nhiệm và văn bản của thủ trưởng cơ quan trực
tiếp quản lý nơi người đó đang làm việc chính nhiệm đồng ý cho làm việc kiêm
nhiệm (người đứng đầu tổ chức khoa học và công nghệ do cá nhân thành lập không
được làm việc kiêm nhiệm).
• Quyết định bổ nhiệm của cơ quan, tổ
chức có thẩm quyền (trừ trường hợp tổ chức khoa học và công nghệ do cá nhân
thành lập).
• Lý lịch khoa học có xác nhận của cơ
quan, tổ chức có thẩm quyền (đối với tổ chức khoa học và công nghệ do cá nhân
thành lập, lý lịch khoa học do cá nhân tự khai và chịu trách nhiệm trước pháp
luật về các nội dung đó).
• Bản sao các văn bằng đào tạo (có chứng
thực hợp pháp).
• Sơ yếu lý lịch có xác nhận của
chính quyền xã, phường, thị trấn nơi cư trú hoặc của cơ quan, tổ chức nơi người
đó làm việc trước khi chuyển sang làm việc tại tổ chức khoa học và công nghệ.
+ Báo cáo tình hình hoạt động của tổ
chức tính đến thời điểm đăng ký thay đổi.
+ Bản gốc Giấy chứng nhận đã cấp.
d) Thời hạn giải quyết
12 ngày làm việc kể từ khi nhận đủ hồ
sơ hợp lệ
đ) Đối tượng thực hiện TTHC Tổ chức khoa học và công nghệ
e) Cơ quan thực hiện TTHC
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Sở
Khoa học và công nghệ
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Sở
Khoa học và công nghệ
- Cơ quan phối hợp (nếu có): một số cơ quan có liên quan
g) Kết quả của việc thực hiện TTHC
Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động
khoa học và công nghệ.
h) Phí và lệ phí 800.000 đồng,
Trong đó
- Phí thẩm định điều kiện hoạt động về
khoa học và công nghệ: 500.000 đồng.
- Lệ phí cấp Giấy chứng nhận đăng ký
hoạt động khoa học và công nghệ: 300.000 đồng.
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai
- Đơn xin làm việc chính nhiệm (Mẫu kèm theo).
- Đơn xin làm việc kiêm nhiệm (Mẫu kèm theo).
- Lý lịch khoa học của người đứng đầu
tổ chức khoa học và công nghệ (Mẫu kèm
theo).
- Báo cáo tình hình hoạt động khoa học
và công nghệ (Mẫu kèm theo).
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện
TTHC
Người đứng đầu: là người chịu trách
nhiệm trước pháp luật về mọi hoạt động của tổ chức và phải có trình độ đại học
trở lên; đối với tổ chức khoa học và công nghệ cấp quốc gia, cấp bộ, cấp tỉnh
hoặc tổ chức khoa học và công nghệ là viện thì người đứng đầu phải có trình độ
tiến sĩ trở lên; người đứng đầu tổ chức
khoa học và công nghệ do cá nhân thành lập phải làm việc theo chế độ chính nhiệm.
l) Căn cứ pháp lý của TTHC
- Luật Khoa học và Công nghệ số
21/2000/QH10 ngày 09/6/2000;
- Nghị định số 81/2002/NĐ-CP ngày
17/10/2002 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Khoa học
và Công nghệ;
- Thông tư số
02/2010/TT-BKHCN ngày 18/3/2010 của Bộ Khoa học và Công nghệ hướng
dẫn thành lập và đăng ký hoạt động của tổ chức khoa học và
công nghệ;
- Thông tư số 187/2009/TT-BTC
ngày 29/9/2009 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp và quản lý sử
dụng phí thẩm định điều kiện hoạt động về khoa học, công
nghệ và lệ phí cấp giấy chứng nhận đăng ký hoạt động khoa học và công nghệ.
Mẫu
Đơn
xin làm việc chính nhiệm
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
Kính gửi:
... (ghi tên tổ chức khoa học và công nghệ nơi xin làm việc chính nhiệm)
Tên tôi là:
Ngày sinh:
Giới tính:
Địa chỉ thường trú:
Điện thoại:
Trình độ và chuyên ngành đào tạo:
Sau khi nghiên cứu Điều lệ tổ chức và
hoạt động của …, tôi thấy khả năng, trình độ và điều kiện
của mình phù hợp với vị trí làm việc chính nhiệm.
Vậy tôi làm đơn này xin được làm việc
chính nhiệm và cam kết chỉ làm việc chính nhiệm tại.... kể từ khi tổ chức bắt đầu
hoạt động.
Nếu được chấp nhận, tôi xin hứa sẽ chấp
hành nghiêm chỉnh mọi nội quy, quy chế của tổ chức và hoàn thành tốt nhiệm vụ
được giao.
|
….,
ngày tháng năm
Người viết đơn
(ký và ghi rõ họ tên)
|
* Ghi chú: đối với trường hợp người viết đơn đang làm việc chính nhiệm tại một cơ quan, tổ chức khác, phải khai rõ nơi đang làm việc
và cam kết sẽ chấm dứt làm việc chính nhiệm tại cơ quan, tổ chức đó kể từ thời
điểm tổ chức khoa học và công nghệ (nơi viết đơn xin làm chính nhiệm) bắt đầu
hoạt động.
Mẫu
Đơn
xin làm việc kiêm nhiệm
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
ĐƠN
XIN LÀM VIỆC KIÊM NHIỆM
Kính gửi: ... (ghi tên tổ chức khoa học
và công nghệ nơi xin làm việc kiêm nhiệm)
Tên tôi là:
Ngày sinh:
Giới tính:
Địa chỉ thường trú:
Điện thoại:
Trình độ và chuyên ngành đào tạo:
Hiện đang làm việc theo chế độ chính nhiệm tại... (nếu có).
Sau khi nghiên cứu Điều lệ tổ chức và
hoạt động của …, tôi thấy khả năng, trình độ và điều kiện
của mình phù hợp với vị trí làm việc kiêm nhiệm.
Vậy tôi làm đơn này
xin được làm việc kiêm nhiệm tại ... Nếu được chấp nhận,
tôi xin hứa sẽ hoàn thành tốt nhiệm vụ được giao.
|
…..,
ngày tháng năm
Người viết đơn
(ký và ghi rõ họ tên)
|
* Ghi chú: đối với trường hợp người viết đơn đang làm
việc chính nhiệm tại một cơ quan, tổ chức khác, phải
kèm theo văn bản của thủ trưởng cơ quan, tổ chức trực
tiếp quản lý đồng ý cho làm việc kiêm nhiệm.
Mẫu
Lý
lịch khoa học dùng cho người đứng đầu tổ chức khoa học và công nghệ
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
LÝ
LỊCH KHOA HỌC
1. Họ và tên:
2. Ngày sinh:
Giới tính:
3. Quốc tịch:
4. Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú:
Điện thoại:
Email:
Chỗ ở hiện nay (đối với người nước
ngoài):
5. Quá trình đào tạo (kể cả các khóa
đào tạo ngắn hạn):
Từ ………………
Đến ……………..
|
Ngành,
lĩnh vực đào tạo
|
Nơi
đào tạo (Tên trường, nước)
|
|
|
|
6. Quá trình công tác:
Từ ………………
Đến ……………..
|
Chức
vụ (nếu có)
|
Lĩnh
vực chuyên môn
|
Nơi
công tác
|
|
|
|
|
7. Trình độ ngoại ngữ: (biết ngoại ngữ
gì, mức độ):
8. Những công trình đã công bố: (ghi
rõ tên công trình, tác giả hay đồng tác giả, năm công bố, nơi công bố, nhà xuất
bản)
Tôi cam đoan lời khai trên là đúng sự
thật, nếu sai tôi xin chịu trách nhiệm trước pháp luật.
Xác nhận của cơ
quan, tổ chức quyết định thành lập hoặc cơ quan, tổ chức quản lý trực tiếp (nếu
có) về nội dung bản Lý lịch khoa học
|
….,
ngày tháng năm
Người khai
(ký và ghi rõ họ, tên)
|
Mẫu
Báo
cáo tình hình hoạt động khoa học và công nghệ năm ...
TÊN CƠ QUAN CHỦ QUẢN
(nếu có)
TÊN TỔ CHỨC KH&CN
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
BÁO
CÁO TÌNH HÌNH HOẠT ĐỘNG KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ NĂM ...
1. Tên tổ chức khoa học và công
nghệ:
2. Người đứng đầu:
Họ và tên:
Năm sinh: Trình độ đào tạo:
Điện thoại:
3. Cơ quan quyết định thành lập (nếu có):
4. Cơ quan quản lý trực tiếp (nếu có):
5. Trụ sở làm việc:
a) Địa chỉ:
b) Điện thoại:
Fax:
Email:
6. Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động
khoa học và công nghệ:
(* Ghi rõ số, ngày cấp các Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động KH&CN lần đầu, các
lần thay đổi, bổ sung, gia hạn)
7. Văn phòng đại diện/Chi nhánh (nếu có)
a) Địa chỉ:
b) Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động:
(ghi rõ số, ngày cấp và cơ quan cấp)
8. Lĩnh vực hoạt động khoa học và
công nghệ chủ yếu của đơn vị:
a) Khoa học Xã hội và nhân văn ¨
b) Khoa học Tự nhiên ¨
c) Khoa học Kỹ thuật và công nghệ ¨
d) Khoa học Nông nghiệp ¨
đ) Khoa học Y dược ¨
9. Nhân lực của tổ chức khoa học
và công nghệ:
Đơn vị:
người
TT
|
Phân
loại nhân lực
|
Chế
độ làm việc
|
Giới tính
|
Độ
tuổi
|
Chính
nhiệm
|
Kiêm
nhiệm
|
Nam
|
Nữ
|
≤ 45
|
>
45 và ≤ 60
|
Trên
60
|
1
|
TS
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
ThS
|
|
|
|
|
|
|
|
3
|
ĐH, CĐ
|
|
|
|
|
|
|
|
5
|
Khác
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng số
|
|
|
|
|
|
|
|
10. Cơ sở vật chất - kỹ thuật:
a) Tổng số vốn đăng ký, triệu đồng:
|
|
|
b) Tổng số vốn tại thời điểm hiện tại,
triệu đồng (tạm tính):
|
|
|
11. Tình hình tài chính của đơn vị:
Đơn vị:
triệu đồng
TT
|
Nội
dung
|
Số
tiền
|
1
|
Tổng kinh phí chi thường xuyên
(bao gồm: lương và hoạt động bộ
máy; nhiệm vụ nghiên cứu thường xuyên theo chức năng (nhiệm vụ khoa học và
công nghệ cấp cơ sở))
|
|
2
|
Tổng kinh phí do thực hiện chương trình, đề tài, dự án cấp Nhà nước và cấp Bộ
|
|
3
|
Tổng kinh phí thu sự nghiệp
(thông qua các hợp đồng chuyển
giao công nghệ, áp dụng kết quả nghiên cứu, bán sản
phẩm, đào tạo, dịch vụ khoa học và công nghệ khác
và sản xuất - kinh doanh)
|
|
4
|
Tổng doanh thu
|
|
5
|
Số tiền nộp thuế
|
|
6
|
Thu nhập bình quân tháng của cán bộ,
công nhân viên
|
|
12. Kết
quả hoạt động khoa học và công nghệ chủ yếu của đơn vị:
a) Bảng tổng hợp:
TT
|
Nội
dung
|
Số
lượng
|
1
|
Đề tài, dự án thực hiện
|
|
2
|
Hợp đồng dịch
vụ khoa học và công nghệ thực hiện
|
|
3
|
Các hoạt động khác
|
|
4
|
Bằng sáng chế độc quyền được cấp
|
|
5
|
Bằng giải pháp hữu ích độc quyền được
cấp
|
|
6
|
Bài báo đã được đăng trên tạp chí
chuyên ngành quốc tế
|
|
7
|
Bài báo đã được đăng trên tạp chí chuyên ngành trong nước
|
|
b) Bảng chi tiết: (kê khai tối đa 10
đề tài, dự án hoặc hợp đồng dịch vụ KH&CN)
* Các đề tài, dự án KH&CN chính
thực hiện trong năm:
TT
|
Tên
đề tài, dự án
|
Thời
gian thực hiện (từ... đến...)
|
Kinh
phí (tr. đồng)
|
Nguồn
kinh phí
|
Kết
quả (công nghệ, sản phẩm...)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
* Các hợp đồng dịch vụ KH&CN
chính thực hiện trong năm:
TT
|
Tên
Hợp đồng
|
Loại
hình dịch vụ KH&CN
|
Giá
trị HĐ (tr. đồng)
|
Thời
gian thực hiện (từ... đến ...)
|
Đối
tác ký HĐ
|
Chuyển
giao công nghệ
|
Dịch
vụ kỹ thuật
|
Tư vấn
|
Đào
tạo chuyên môn, nghiệp vụ
|
Khác
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
* Các hoạt động khác của đơn vị trong
thời gian qua:
13. Khó khăn, thuận lợi trong hoạt
động của đơn vị:
14. Kiến nghị:
|
….,
ngày tháng năm
Người đứng đầu tổ chức
(ký tên và đóng dấu)
|
6. Thủ tục cấp Giấy
chứng nhận trong trường hợp đăng ký thay đổi, bổ sung lĩnh vực hoạt động khoa học
và công nghệ của tổ chức khoa học và công nghệ
a) Trình tự thực hiện
- Tổ chức khoa học và công nghệ nộp hồ
sơ đăng ký thay đổi, bổ sung lĩnh vực hoạt động khoa học và công nghệ.
- Sở Khoa học và Công nghệ tổ chức thẩm
định hồ sơ:
+ Nếu tổ chức khoa học và công nghệ
đáp ứng các yêu cầu của quy định hiện hành, Sở Khoa học và Công nghệ cấp Giấy
chứng nhận đăng ký hoạt động khoa học và công nghệ.
+ Trong trường hợp không cấp Giấy chứng
nhận đăng ký hoạt động khoa học và công nghệ, Sở Khoa học và Công nghệ có văn bản
trả lời và nêu rõ lý do.
b) Cách thức thực hiện
Tổ chức khoa học và công nghệ nộp hồ
sơ đăng ký thay đổi thay đổi, bổ sung lĩnh vực hoạt động khoa học và công nghệ
trực tiếp tại trụ sở của Sở Khoa học và Công nghệ vào các ngày trong tuần (trừ
thứ Bảy, Chủ nhật, ngày lễ).
c) Thành phần, số lượng hồ sơ
- Thành phần hồ sơ bao gồm:
+ Công văn đề nghị đăng ký thay đổi,
bổ sung lĩnh vực hoạt động khoa học và công nghệ ghi trên Giấy chứng nhận đăng
ký hoạt động khoa học và công nghệ.
+ Quyết định về thay đổi, bổ sung
lĩnh vực hoạt động khoa học và công nghệ của tổ chức khoa học và công nghệ của
cơ quan, tổ chức có thẩm quyền của một bên hợp tác, liên kết được ủy quyền hoặc
biên bản của những người sáng lập về việc thay đổi, bổ sung lĩnh vực hoạt động
của tổ chức khoa học và công nghệ;
+ Báo cáo tình hình hoạt động của tổ chức tính đến thời điểm đăng ký thay đổi, bổ sung.
+ Bản gốc Giấy chứng nhận đã được cấp.
- Số lượng hồ sơ: 01 bộ
d) Thời hạn giải quyết
12 ngày làm việc kể từ khi nhận đủ hồ
sơ hợp lệ
đ) Đối tượng thực hiện TTHC Tổ chức khoa học và công nghệ
e) Cơ quan thực hiện TTHC
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Sở
Khoa học và công nghệ
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Sở
Khoa học và công nghệ
- Cơ quan phối hợp (nếu có): một số cơ quan có liên quan
g) Kết quả của việc thực hiện TTHC
Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động
khoa học và công nghệ.
h) Phí và lệ phí 1.800.000 đồng,
Trong đó
- Phí thẩm định điều kiện hoạt động về
khoa học và công nghệ: 1.500.000 đồng.
- Lệ phí cấp Giấy chứng nhận đăng ký
hoạt động khoa học và công nghệ: 300.000 đồng.
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai
Báo cáo tình
hình hoạt động khoa học và công nghệ (Mẫu
kèm theo).
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện
TTHC
Khi thay đổi, bổ sung lĩnh vực hoạt
động khoa học và công nghệ, tổ chức khoa học và công nghệ vẫn phải đáp ứng đủ
điều kiện về nhân lực khoa học và công nghệ:
- Mỗi tổ chức khoa học và công nghệ
phải có ít nhất 05 người có trình độ đại học trở lên, trong đó có ít nhất 20%
có trình độ chuyên môn thuộc một trong các lĩnh vực chủ yếu xin đăng ký hoạt động
và ít nhất 40% làm việc theo chế độ chính nhiệm.
- Đối với tổ chức khoa học và công
nghệ thành lập và hoạt động tại địa bàn có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn
hoặc đặc biệt khó khăn, phải có ít nhất 04 người có trình độ đại học, cao đẳng
trở lên, trong đó ít nhất 01 người có chuyên môn thuộc lĩnh vực chủ yếu xin
đăng ký hoạt động và ít nhất 01 người làm việc theo chế độ chính nhiệm.
- Lĩnh vực hoạt động của tổ chức do
cá nhân thành lập phải ghi đúng theo danh mục các lĩnh vực cá nhân được thành lập
tổ chức khoa học và công nghệ do Thủ tướng Chính phủ quy định
l) Căn cứ pháp lý của TTHC
- Luật Khoa học và Công nghệ số 21/2000/QH10
ngày 09/6/2000;
- Nghị định số 81/2002/NĐ-CP
ngày 17/10/2002 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một
số điều của Luật Khoa học và Công nghệ;
- Thông tư số 02/2010/TT-BKHCN ngày
18/3/2010 của Bộ Khoa học và Công nghệ hướng dẫn thành lập và đăng ký hoạt động
của tổ chức khoa học và công nghệ;
- Thông tư số 187/2009/TT-BTC
ngày 29/9/2009 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp và quản lý sử
dụng phí thẩm định điều kiện hoạt động về khoa học, công
nghệ và lệ phí cấp giấy chứng nhận
đăng ký hoạt động khoa học và công nghệ.
Mẫu
Báo
cáo tình hình hoạt động khoa học và công nghệ năm ...
TÊN CƠ QUAN CHỦ QUẢN
(nếu có)
TÊN TỔ CHỨC KH&CN
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
BÁO
CÁO TÌNH HÌNH HOẠT ĐỘNG KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ NĂM ...
1. Tên tổ chức khoa học và công
nghệ:
2. Người đứng đầu:
Họ và tên:
Năm sinh: Trình độ đào tạo:
Điện thoại:
3. Cơ quan quyết định thành lập (nếu có):
4. Cơ quan quản lý trực tiếp (nếu có):
5. Trụ sở làm việc:
a) Địa chỉ:
b) Điện thoại:
Fax:
Email:
6. Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động
khoa học và công nghệ:
(* Ghi rõ số, ngày cấp các Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động KH&CN lần đầu, các
lần thay đổi, bổ sung, gia hạn)
7. Văn phòng đại diện/Chi nhánh (nếu có)
a) Địa chỉ:
b) Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động:
(ghi rõ số, ngày cấp và cơ quan cấp)
8. Lĩnh vực hoạt động khoa học và
công nghệ chủ yếu của đơn vị:
a) Khoa học Xã hội và nhân văn ¨
b) Khoa học Tự nhiên ¨
c) Khoa học Kỹ thuật và công nghệ ¨
d) Khoa học Nông nghiệp ¨
đ) Khoa học Y dược ¨
9. Nhân lực của tổ chức khoa học
và công nghệ:
Đơn vị:
người
TT
|
Phân
loại nhân lực
|
Chế
độ làm việc
|
Giới tính
|
Độ
tuổi
|
Chính
nhiệm
|
Kiêm
nhiệm
|
Nam
|
Nữ
|
≤ 45
|
>
45 và ≤ 60
|
Trên
60
|
1
|
TS
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
ThS
|
|
|
|
|
|
|
|
3
|
ĐH, CĐ
|
|
|
|
|
|
|
|
5
|
Khác
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng số
|
|
|
|
|
|
|
|
10. Cơ sở vật chất - kỹ thuật:
a) Tổng số vốn đăng ký, triệu đồng:
|
|
|
b) Tổng số vốn tại thời điểm hiện tại,
triệu đồng (tạm tính):
|
|
|
11. Tình hình tài chính của đơn vị:
Đơn vị:
triệu đồng
TT
|
Nội
dung
|
Số
tiền
|
1
|
Tổng kinh phí chi thường xuyên
(bao gồm: lương và hoạt động bộ
máy; nhiệm vụ nghiên cứu thường xuyên theo chức năng (nhiệm vụ khoa học và
công nghệ cấp cơ sở))
|
|
2
|
Tổng kinh phí do thực hiện chương trình, đề tài, dự án cấp Nhà nước và cấp Bộ
|
|
3
|
Tổng kinh phí thu sự nghiệp
(thông qua các hợp đồng chuyển
giao công nghệ, áp dụng kết quả nghiên cứu, bán sản
phẩm, đào tạo, dịch vụ khoa học và công nghệ khác
và sản xuất - kinh doanh)
|
|
4
|
Tổng doanh thu
|
|
5
|
Số tiền nộp thuế
|
|
6
|
Thu nhập bình quân tháng của cán bộ,
công nhân viên
|
|
12. Kết
quả hoạt động khoa học và công nghệ chủ yếu của đơn vị:
a) Bảng tổng hợp:
TT
|
Nội
dung
|
Số
lượng
|
1
|
Đề tài, dự án thực hiện
|
|
2
|
Hợp đồng dịch
vụ khoa học và công nghệ thực hiện
|
|
3
|
Các hoạt động khác
|
|
4
|
Bằng sáng chế độc quyền được cấp
|
|
5
|
Bằng giải pháp hữu ích độc quyền được
cấp
|
|
6
|
Bài báo đã được đăng trên tạp chí
chuyên ngành quốc tế
|
|
7
|
Bài báo đã được đăng trên tạp chí chuyên ngành trong nước
|
|
b) Bảng chi tiết: (kê khai tối đa
10 đề tài, dự án hoặc hợp đồng dịch vụ KH&CN)
* Các đề tài, dự án KH&CN chính
thực hiện trong năm:
TT
|
Tên
đề tài, dự án
|
Thời
gian thực hiện (từ... đến...)
|
Kinh
phí (tr. đồng)
|
Nguồn
kinh phí
|
Kết
quả (công nghệ, sản phẩm...)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
* Các hợp đồng dịch vụ KH&CN
chính thực hiện trong năm:
TT
|
Tên
Hợp đồng
|
Loại
hình dịch vụ KH&CN
|
Giá
trị HĐ (tr. đồng)
|
Thời
gian thực hiện (từ... đến ...)
|
Đối
tác ký HĐ
|
Chuyển
giao công nghệ
|
Dịch
vụ kỹ thuật
|
Tư vấn
|
Đào
tạo chuyên môn, nghiệp vụ
|
Khác
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
* Các hoạt động khác của đơn vị trong
thời gian qua:
13. Khó khăn, thuận lợi trong hoạt
động của đơn vị:
14. Kiến nghị:
|
….,
ngày tháng năm
Người đứng đầu tổ chức
(ký tên và đóng dấu)
|
7. Thủ tục cấp lại
Giấy chứng nhận trong trường hợp Giấy chứng nhận của tổ chức khoa học và công
nghệ bị mất
a) Trình tự thực hiện
- Tổ chức khoa học và công nghệ nộp hồ
sơ đăng ký cấp lại giấy chứng nhận đăng ký hoạt động khoa học và công nghệ.
- Sở Khoa học và Công nghệ tổ chức thẩm
định hồ sơ:
+ Nếu tổ chức
khoa học và công nghệ đáp ứng các yêu cầu của quy định hiện hành, Sở Khoa học
và Công nghệ cấp Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động khoa học và công nghệ.
+ Trong trường hợp không cấp Giấy chứng
nhận đăng ký hoạt động khoa học và công nghệ, Sở Khoa học và Công nghệ có văn bản
trả lời và nêu rõ lý do.
b) Cách thức thực hiện
Tổ chức khoa học và công nghệ nộp hồ
sơ đăng ký thay đổi thay đổi, bổ sung lĩnh vực hoạt động khoa học và công nghệ
trực tiếp tại trụ sở của Sở Khoa học và Công nghệ vào các ngày trong tuần (trừ
thứ Bảy, Chủ nhật, ngày lễ).
c) Thành phần, số lượng hồ sơ
- Thành phần hồ sơ bao gồm:
+ Văn bản của người đứng đầu đề nghị
cấp lại Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động khoa học và công nghệ.
+ Xác nhận của cơ quan Công an.
+ Giấy biên nhận của cơ quan báo, đài
hoặc tờ báo đã đăng thông báo mất Giấy chứng nhận.
- Số lượng hồ sơ: 01 bộ
d) Thời
hạn giải quyết
05 ngày làm việc kể từ khi nhận đủ hồ
sơ hợp lệ
đ) Đối tượng thực hiện TTHC Tổ chức khoa học và công nghệ
e) Cơ quan thực hiện TTHC
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Sở
Khoa học và công nghệ
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Sở
Khoa học và công nghệ
- Cơ quan phối hợp (nếu có): một số
cơ quan có liên quan
g) Kết quả của việc thực hiện TTHC
Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động khoa
học và công nghệ.
h) Phí và lệ phí 800.000 đồng,
Trong đó
- Phí thẩm định điều kiện hoạt động về
khoa học và công nghệ: 500.000 đồng.
- Lệ phí cấp Giấy chứng nhận đăng ký
hoạt động khoa học và công nghệ: 300.000 đồng.
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai Không
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện
TTHC
Tổ chức khoa học và công nghệ đăng ký
cấp lại sau khi đã khai báo với cơ quan công an nơi mất và
thông báo ít nhất 03 lần trên phương tiện thông tin đại chúng.
Chậm nhất là 30 ngày kể từ ngày thông
báo lần cuối cùng, tổ chức khoa học và công nghệ nộp hồ sơ đăng ký cấp lại Giấy
chứng nhận.
l) Căn cứ pháp lý của TTHC
- Luật Khoa học và Công nghệ số
21/2000/QH10 ngày 09/6/2000;
- Nghị định số 81/2002/NĐ-CP ngày 17/10/2002 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một
số điều của Luật Khoa học và Công nghệ;
- Thông tư số 02/2010/TT-BKHCN ngày
18/3/2010 của Bộ Khoa học và Công nghệ hướng dẫn thành lập và đăng ký hoạt động của tổ chức khoa học và công nghệ;
- Thông tư số 187/2009/TT-BTC ngày
29/9/2009 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp
và quản lý sử dụng phí thẩm định điều
kiện hoạt động về khoa học, công nghệ và lệ phí cấp giấy chứng nhận đăng ký hoạt động khoa học và
công nghệ.
8. Thủ tục cấp lại
Giấy chứng nhận trong trường hợp Giấy chứng nhận của tổ chức khoa học và công
nghệ bị rách, nát hoặc hết thời hạn hiệu lực
a) Trình tự thực hiện
- Tổ chức khoa học và công nghệ nộp hồ
sơ đăng ký cấp lại Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động khoa học và công nghệ.
- Sở Khoa học và Công nghệ tổ chức thẩm
định hồ sơ:
+ Nếu tổ chức khoa học và công nghệ
đáp ứng các yêu cầu của quy định hiện hành, Sở Khoa học và Công nghệ cấp Giấy
chứng nhận đăng ký hoạt động khoa học và công nghệ.
+ Trong trường hợp không cấp Giấy chứng
nhận đăng ký hoạt động khoa học và công nghệ, Sở Khoa học và Công nghệ có văn bản
trả lời và nêu rõ lý do.
b) Cách thức thực hiện
Tổ chức khoa học và công nghệ nộp hồ
sơ đăng ký thay đổi thay đổi, bổ sung lĩnh vực hoạt động khoa học và công nghệ
trực tiếp tại trụ sở của Sở Khoa học và Công nghệ vào các ngày trong tuần (trừ
thứ Bảy, Chủ nhật, ngày lễ).
c) Thành phần, số lượng hồ sơ
- Thành phần hồ sơ bao gồm:
+ Văn bản của người đứng đầu đề nghị
cấp lại Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động khoa học và công nghệ.
+ Bản chính Giấy chứng nhận đăng ký hoạt
động khoa học và công nghệ bị rách, nát.
- Số lượng hồ
sơ: 01 bộ
d) Thời hạn giải quyết
05 ngày làm việc kể từ khi nhận đủ hồ
sơ hợp lệ
đ) Đối tượng thực hiện TTHC Tổ chức khoa học và công nghệ
e) Cơ quan thực hiện TTHC
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Sở
Khoa học và công nghệ
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Sở
Khoa học và công nghệ
- Cơ quan phối hợp (nếu có): một số
cơ quan có liên quan
g) Kết quả của việc thực hiện TTHC
Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động
khoa học và công nghệ.
h) Phí và lệ phí 800.000 đồng,
Trong đó
- Phí thẩm định điều kiện hoạt động về
khoa học và công nghệ: 500.000 đồng.
- Lệ phí cấp Giấy chứng nhận đăng ký
hoạt động khoa học và công nghệ: 300.000đồng.
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai Không
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện
TTHC Không
l) Căn cứ pháp lý của TTHC
- Luật Khoa học và Công nghệ số
21/2000/QH10 ngày 09/6/2000;
- Nghị định số 81/2002/NĐ-CP
ngày 17/10/2002 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật
Khoa học và Công nghệ;
- Thông tư số 02/2010/TT-BKHCN
ngày 18/3/2010 của Bộ Khoa học và Công nghệ hướng dẫn thành lập và đăng ký hoạt
động của tổ chức khoa học và công nghệ;
- Thông tư số 187/2009/TT-BTC ngày
29/9/2009 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp và quản lý sử dụng
phí thẩm định điều kiện hoạt động về
khoa học, công nghệ và lệ phí cấp giấy chứng nhận đăng ký
hoạt động khoa học và công nghệ.
9. Thủ tục cấp Giấy
chứng nhận hoạt động lần đầu cho văn phòng đại diện, chi nhánh của tổ chức khoa
học và công nghệ
a) Trình tự thực hiện
- Văn phòng đại diện, chi nhánh của tổ
chức khoa học và công nghệ nộp hồ sơ đăng ký hoạt động văn phòng đại diện, chi
nhánh.
- Sở Khoa học và Công nghệ tổ chức thẩm
định hồ sơ:
+ Nếu văn phòng
đại diện, chi nhánh đáp ứng các yêu cầu của quy định hiện hành, Sở Khoa học và
Công nghệ cấp Giấy chứng nhận hoạt động cho văn phòng đại diện, chi nhánh của tổ
chức khoa học và công nghệ;
+ Trong trường hợp không cấp Giấy chứng
nhận hoạt động cho văn phòng đại diện, chi nhánh của tổ chức khoa học và công
nghệ, Sở Khoa học và Công nghệ có văn bản trả lời và nêu rõ lý do.
b) Cách thức thực hiện
Tổ chức khoa học và công nghệ nộp hồ
sơ đăng ký thay đổi thay đổi, bổ sung lĩnh vực hoạt động khoa học và công nghệ
trực tiếp tại trụ sở của Sở Khoa học và Công nghệ vào các ngày trong tuần (trừ
thứ Bảy, Chủ nhật, ngày lễ).
c) Thành phần, số lượng hồ sơ
- Thành phần hồ sơ bao gồm:
+ Đơn đăng ký hoạt động văn phòng đại
diện, chi nhánh.
+ Quyết định thành lập văn phòng đại
diện, chi nhánh.
+ Hồ sơ của người đứng đầu văn phòng
đại diện, chi nhánh:
• Đơn xin làm việc chính nhiệm.
• Quyết định bổ nhiệm của cơ quan, tổ
chức có thẩm quyền.
• Lý lịch khoa học có xác nhận của cơ
quan, tổ chức có thẩm quyền (đối với văn phòng đại diện, chi nhánh của tổ chức
khoa học và công nghệ do cá nhân thành lập, lý lịch khoa học do cá nhân tự khai
và chịu trách nhiệm trước pháp luật về các nội dung đó).
• Bản sao các văn bằng đào tạo (có chứng
thực hợp pháp).
• Sơ yếu lý lịch có xác nhận của
chính quyền xã, phường, thị trấn nơi cư trú hoặc của cơ quan, tổ chức nơi người
đó làm việc trước khi chuyển sang làm việc tại tổ chức khoa học và công nghệ.
+ Hồ sơ nhân lực của văn phòng đại diện,
chi nhánh:
• Đối với tổ chức khoa học và công nghệ
do cơ quan nhà nước có thẩm quyền thành lập: danh sách nhân lực được cơ quan
quyết định thành lập hoặc quản lý trực tiếp xác nhận.
• Đối với tổ chức khoa học và công
nghệ không do cơ quan nhà nước có thẩm quyền thành lập:
* Danh sách nhân lực;
* Đối với nhân lực chính nhiệm: đơn
xin làm việc chính nhiệm; sơ yếu lý lịch có xác nhận của địa phương nơi cư trú
hoặc của cơ quan, tổ chức nơi người đó làm việc trước khi chuyển sang làm việc
tại tổ chức khoa học và công nghệ; bản sao các văn bằng đào tạo (có chứng thực
hợp pháp).
• Đối với nhân lực kiêm nhiệm: đơn
xin làm việc kiêm nhiệm; sơ yếu lý lịch có xác nhận hợp pháp; bản
sao các văn bằng đào tạo (có chứng thực hợp pháp); văn bản của thủ trưởng cơ
quan trực tiếp quản lý đồng ý cho làm việc kiêm nhiệm trong trường hợp đang làm
việc chính nhiệm tại một cơ quan, tổ chức.
+ Hồ sơ về trụ sở chính của văn phòng
đại diện, chi nhánh phải có một trong các giấy tờ sau:
• Bản sao giấy tờ chứng minh quyền sở
hữu hoặc quyền sử dụng đất, nhà của tổ chức khoa học và công nghệ đối với địa
điểm nơi đặt trụ sở chính (có chứng thực hợp pháp).
• Bản sao hợp đồng thuê, mượn địa điểm
làm trụ sở chính kèm theo giấy tờ chứng minh quyền sở hữu hoặc quyền sử dụng đất,
nhà của bên cho thuê, mượn (có chứng thực hợp pháp).
+ Bản sao (có chứng thực hợp pháp) Giấy
chứng nhận của tổ chức khoa học và công nghệ chủ quản.
- Số lượng hồ sơ: 01 bộ
d) Thời hạn giải quyết
07 ngày làm việc kể từ khi nhận đủ hồ
sơ hợp lệ
đ) Đối tượng thực hiện TTHC Văn phòng đại diện, chi nhánh.
e) Cơ quan thực hiện TTHC
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Sở
Khoa học và công nghệ
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Sở
Khoa học và công nghệ
- Cơ quan phối hợp (nếu có): một số
cơ quan có liên quan
g) Kết quả của việc thực hiện TTHC
Giấy chứng nhận hoạt động văn phòng đại diện/chi nhánh.
h) Phí và lệ phí 2.300.000 đồng,
Trong đó
- Phí thẩm định điều kiện hoạt động về
khoa học và công nghệ: 2.000.000 đồng.
- Lệ phí cấp Giấy chứng nhận đăng ký
hoạt động khoa học và công nghệ: 300.000 đồng.
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai
- Đơn đăng ký hoạt động Văn phòng đại
diện/chi nhánh (Mẫu kèm theo).
- Bảng danh sách nhân lực (áp dụng
như đối với tổ chức khoa học và công nghệ -
Mẫu kèm theo).
- Đơn xin làm việc chính nhiệm (Mẫu kèm theo).
- Đơn xin làm việc kiêm nhiệm (Mẫu kèm theo).
- Lý lịch khoa học của người đứng đầu
văn phòng đại diện, chi nhánh (áp dụng như đối với tổ chức khoa học và công
nghệ - Mẫu kèm theo).
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện
TTHC
- Tên của văn phòng đại diện, chi
nhánh phải bao gồm tên của tổ chức khoa học và công nghệ kèm theo cụm từ “văn
phòng đại diện” hoặc “chi nhánh” đứng trước tên của tổ chức, kể cả tên bằng tiếng
nước ngoài và tên viết tắt.
- Nội dung hoạt động của văn phòng đại
diện, lĩnh vực hoạt động của chi nhánh phải phù hợp với nội dung, lĩnh vực hoạt
động của tổ chức khoa học và công nghệ;
- Trụ sở văn phòng đại diện, chi
nhánh:
+ Là nơi làm việc riêng biệt để giao
dịch, liên lạc và được đặt trong lãnh thổ Việt Nam.
+ Trụ sở văn phòng đại diện, chi nhánh có địa chỉ được xác định gồm số nhà, tên phố (ngõ phố) hoặc tên xã,
phường, thị trấn, huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh, tỉnh, thành phố trực
thuộc trung ương; số điện thoại, số fax và thư điện tử (nếu có).
- Nhân lực khoa học và công nghệ:
+ Văn phòng đại diện phải có ít nhất
02 người có trình độ đại học, cao đẳng trở lên.
+ Chi nhánh phải có ít nhất 03 người
có trình độ đại học trở lên, trong đó ít nhất 01 người có trình độ chuyên môn
trong lĩnh vực chủ yếu xin đăng ký.
+ Người đứng đầu phải có trình độ đại
học trở lên và làm việc chính nhiệm tại văn phòng đại diện,
chi nhánh.
l) Căn cứ pháp lý của TTHC
- Luật Khoa học và Công nghệ số
21/2000/QH10 ngày 09/6/2000;
- Nghị định số 81/2002/NĐ-CP ngày
17/10/2002 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Khoa học
và Công nghệ;
- Thông tư số 02/2010/TT-BKHCN ngày
18/3/2010 của Bộ Khoa học và Công nghệ hướng dẫn thành lập và đăng ký hoạt động
của tổ chức khoa học và công nghệ;
- Thông tư số 187/2009/TT-BTC ngày
29/9/2009 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp và quản lý sử dụng
phí thẩm định điều kiện hoạt động về khoa học, công nghệ và lệ phí cấp giấy chứng
nhận đăng ký hoạt động khoa học và công nghệ.
Mẫu
Đơn
đăng ký hoạt động Văn phòng Đại diện/Chi nhánh
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
ĐƠN
ĐĂNG KÝ HOẠT ĐỘNG VĂN PHÒNG ĐẠI DIỆN/CHI NHÁNH
Kính gửi:
Sở Khoa học và Công nghệ tỉnh/thành phố...
1. Tên văn phòng đại diện/chi nhánh:
Tên đầy đủ bằng tiếng Việt:
Tên viết tắt bằng tiếng Việt (nếu
có):
Tên đầy đủ bằng tiếng nước ngoài (nếu
có):
Tên viết tắt bằng tiếng nước ngoài (nếu
có):
2. Được ủy quyền
bởi: (ghi tên tổ chức khoa học và công nghệ)
Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động
khoa học và công nghệ số:
Cơ quan cấp:
ngày cấp:
Trụ sở chính:
Điện thoại:
Fax:
Email:
3. Trụ sở văn phòng đại diện/chi nhánh:
Địa chỉ:
Điện thoại:
Fax:
Email:
4. Người đứng đầu văn phòng đại diện/chi nhánh:
Họ và tên
Ngày
sinh:
Giới tính: Điện thoại:
Email:
CMND số:
ngày cấp
nơi cấp:
Hộ chiếu (đối với người nước ngoài): số
ngày cấp: nơi cấp:
5. Nội dung xin đăng ký hoạt động của
văn phòng đại diện/ lĩnh vực xin đăng ký hoạt động khoa học và công nghệ của
chi nhánh: ghi tóm tắt (căn cứ quyết định thành lập văn phòng đại diện/chi
nhánh).
Tôi cam kết về tính chính xác, trung thực và hoàn toàn chịu trách nhiệm về các nội dung kê
khai trong Hồ sơ đăng ký hoạt động.
Nếu được cấp Giấy chứng nhận hoạt động,
tôi cam đoan hoạt động đúng nội dung trong Giấy chứng nhận, đúng quy định của
pháp luật và chịu trách nhiệm về mọi hoạt động của văn
phòng đại diện/chi nhánh.
Xác nhận của tổ chức
khoa học và công nghệ
|
….,
ngày tháng năm
Người đứng đầu
Văn phòng đại diện/chi nhánh
(Ký và ghi rõ họ, tên)
|
Mẫu
Bảng
danh sách nhân lực
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
BẢNG
DANH SÁCH NHÂN LỰC
Tên đầy đủ của tổ
chức khoa học và công nghệ:
Số
TT
|
Họ
và tên
|
Năm
sinh
|
Trình
độ đào tạo
|
Chuyên
ngành
|
Chế
độ làm việc
|
Nơi
công tác của người làm việc kiêm nhiệm (nếu có)
|
Chính
nhiệm
|
Kiêm
nhiệm
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ghi chú: Bảng nhân lực của tổ chức khoa học và công
nghệ do cá nhân thành lập phải khai thêm cột địa chỉ thường trú hoặc tạm trú,
điện thoại liên hệ.
Xác nhận của cơ
quan, tổ chức quyết định thành lập hoặc cơ quan, tổ chức quản lý trực tiếp (nếu
có) về nội dung bản Danh sách
|
…., ngày
tháng năm
Người đứng đầu tổ chức
(ký và ghi rõ họ, tên)
|
Mẫu
Đơn
xin làm việc chính nhiệm
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
ĐƠN
XIN LÀM VIỆC CHÍNH NHIỆM
Kính gửi:
... (ghi tên tổ chức khoa học và công nghệ nơi xin làm việc chính nhiệm)
Tên tôi là:
Ngày sinh:
Giới tính:
Địa chỉ thường trú:
Điện thoại:
Trình độ và chuyên ngành đào tạo:
Sau khi nghiên cứu Điều lệ tổ chức và
hoạt động của . . ., tôi thấy khả năng, trình độ và điều kiện của mình phù hợp
với vị trí làm việc chính nhiệm.
Vậy tôi làm đơn này xin được làm việc
chính nhiệm và cam kết chỉ làm việc chính nhiệm tại.... kể từ khi tổ chức bắt đầu
hoạt động.
Nếu được chấp nhận, tôi xin hứa sẽ chấp
hành nghiêm chỉnh mọi nội quy, quy chế của tổ chức và hoàn thành tốt nhiệm vụ
được giao.
|
…..,
ngày tháng năm
Người viết đơn
(ký và ghi rõ họ tên)
|
* Ghi chú: đối với trường hợp người viết đơn đang làm
việc chính nhiệm tại một cơ quan, tổ chức khác, phải
khai rõ nơi đang làm việc và cam kết sẽ chấm dứt làm việc chính nhiệm tại cơ
quan, tổ chức đó kể từ thời điểm tổ chức khoa học và công nghệ (nơi viết đơn xin
làm chính nhiệm) bắt đầu hoạt động.
Mẫu
Đơn
xin làm việc kiêm nhiệm
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
ĐƠN
XIN LÀM VIỆC KIÊM NHIỆM
Kính gửi:
... (ghi tên tổ chức khoa học và công nghệ nơi xin làm việc kiêm nhiệm)
Tên tôi là:
Ngày sinh:
Giới tính:
Địa chỉ thường trú:
Điện thoại:
Trình độ và chuyên ngành đào tạo:
Hiện đang làm việc theo chế độ chính
nhiệm tại... (nếu có).
Sau khi nghiên cứu Điều lệ tổ chức và
hoạt động của . . ., tôi thấy khả năng, trình độ và điều
kiện của mình phù hợp với vị trí làm việc kiêm nhiệm.
Vậy tôi làm đơn này
xin được làm việc kiêm nhiệm tại . . . Nếu được chấp nhận, tôi xin hứa sẽ hoàn
thành tốt nhiệm vụ được giao.
|
…..,
ngày tháng năm
Người viết đơn
(ký và ghi rõ họ tên)
|
* Ghi chú: đối với trường hợp người viết đơn đang làm việc chính nhiệm tại một cơ
quan, tổ chức khác, phải kèm theo văn bản của thủ trưởng cơ quan, tổ chức trực tiếp quản lý đồng ý cho làm việc kiêm nhiệm.
Mẫu
Lý
lịch khoa học dùng cho người đứng đầu tổ chức khoa học và công nghệ
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
LÝ
LỊCH KHOA HỌC
1. Họ và tên:
|
|
|
2. Ngày sinh:
|
Giới tính:
|
|
3. Quốc tịch:
|
|
|
4. Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú:
|
Điện thoại:
|
Email:
|
Chỗ ở hiện nay (đối với người nước
ngoài):
5. Quá trình đào tạo (kể cả các khóa
đào tạo ngắn hạn):
Từ ……………….
Đến ………………
|
Ngành,
lĩnh vực đào tạo
|
Nơi
đào tạo
(Tên
trường, nước)
|
|
|
|
6. Quá trình công tác:
Từ ……………….
Đến ………………
|
Chức
vụ (nếu có)
|
Lĩnh
vực chuyên môn
|
Nơi
công tác
|
|
|
|
|
7. Trình độ ngoại ngữ: (biết ngoại ngữ
gì, mức độ):
8. Những công trình đã công bố: (ghi
rõ tên công trình, tác giả hay đồng tác giả, năm công bố, nơi công bố, nhà xuất
bản)
Tôi cam đoan lời khai trên là đúng sự
thật, nếu sai tôi xin chịu trách nhiệm trước pháp luật.
Xác nhận của cơ quan,
tổ chức quyết định thành lập hoặc cơ quan, tổ chức quản lý trực tiếp (nếu
có) về nội dung bản Lý lịch khoa học
|
….,
ngày tháng năm
Người khai
(ký và ghi rõ họ, tên)
|