ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH QUẢNG TRỊ
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 1727/QĐ-UBND
|
Quảng Trị, ngày
31 tháng 7 năm 2018
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC BAN HÀNH KẾ HOẠCH THANH TRA CHUYÊN NGÀNH KHOA HỌC VÀ CÔNG
NGHỆ NĂM 2018 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH QUẢNG TRỊ
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG TRỊ
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền
địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Luật Thanh tra ngày
15/11/2010;
Căn cứ Luật Khoa học và Công
nghệ ngày 18/6/2013;
Căn cứ Nghị định số
07/2012/NĐ-CP ngày 09/02/2012 của Chính phủ Quy định về cơ quan được giao thực
hiện chức năng thanh tra chuyên ngành và hoạt động thanh tra chuyên ngành;
Căn cứ Nghị định số
213/2013/NĐ-CP ngày 20/12/2013 của Chính phủ về tổ chức và hoạt động của thanh
tra ngành khoa học và công nghệ;
Căn cứ Công văn số
1252/BKHCN-TTra ngày 04/5/2018 của Bộ Khoa học và Công nghệ về phối hợp triển
khai thanh tra chuyên ngành khoa học và công nghệ năm 2018;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở
Khoa học và Công nghệ tại Tờ trình số 46/TTr- SKHCN ngày 10/7/2018, Công văn số
295/SKHCN-TTra ngày 19/7/2018,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành Kế hoạch thanh tra chuyên ngành khoa
học và công nghệ năm 2018 trên địa bàn tỉnh Quảng Trị.
I. Mục đích, yêu cầu
1. Mục đích
1.1. Thanh tra các dự án thuộc
Chương trình “Hỗ trợ ứng dụng và chuyển giao tiến bộ KH&CN phục vụ phát triển
KT-XH nông thôn miền núi” (Chương trình nông thôn miền núi)
Đánh giá toàn diện việc quản lý, tổ
chức triển khai thực hiện các dự án thuộc Chương trình nông thôn miền núi
(Chương Trình NTMN), khắc phục những tồn tại trong cơ chế quản lý. Phát hiện,
phòng ngừa và xử lý kịp thời các hành vi vi phạm pháp luật đối với các tổ chức,
cá nhân trong việc triển khai thực hiện dự án. Phát huy, nhân rộng nhân tố tích
cực trong việc quản lý, tổ chức thực hiện Chương trình NTMN; góp phần nâng cao
hiệu lực, hiệu quả quản lý nhà nước đối với các dự án thuộc Chương trình NTMN
trên địa bàn tỉnh Quảng Trị.
1.2. Thanh tra chuyên đề về
tiêu chuẩn, đo lường, chất lượng xăng dầu
Thực hiện trách nhiệm kiểm soát của
cơ quan quản lý nhà nước về đo lường, chất lượng đối với xăng dầu. Nhằm nâng
cao nhận thức và ý thức của các tổ chức, cá nhân đối với việc chấp hành các quy
định của pháp luật về tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật, đo lường, chất lượng
trong kinh doanh xăng dầu. Phát hiện, phòng ngừa và xử lý kịp thời các hành vi
vi phạm pháp luật trong hoạt động kinh doanh nhằm bảo vệ quyền, lợi ích của
doanh nghiệp, người tiêu dùng, đồng thời, tăng cường hiệu lực, hiệu quả quản lý
nhà nước đối với hoạt động kinh doanh xăng dầu.
1.3. Thanh tra chuyên đề về
sử dụng mã số mã vạch (MSMV)
Khẳng định vai trò kiểm soát của
cơ quan quản lý nhà nước về MSMV. Tạo bước chuyển biến về nhận thức và hành động
của các tổ chức, cá nhân đang khai thác, sử dụng MSMV trong mục đích kinh
doanh, công bố thông tin trên sản phẩm hàng hóa theo quy định của pháp luật.
Phát hiện, phòng ngừa và xử lý kịp thời các hành vi vi phạm pháp luật về MSMV.
Tuyên truyền, phổ biến, hướng dẫn cho người tiêu dùng và toàn xã hội hiểu rõ
các quy định pháp luật về MSMV nhằm bảo vệ quyền lợi, lợi ích của doanh nghiệp,
người tiêu dùng; đồng thời tăng cường hiệu lực, hiệu quả quản lý nhà nước về
MSMV.
2. Yêu cầu
Hoạt động thanh tra phải tuân thủ
quy định của pháp luật, có trọng tâm, trọng điểm; đảm bảo chính xác, khách
quan, trung thực, không làm cản trở đến hoạt động bình thường của cơ quan, tổ
chức, cá nhân là đối tượng thanh tra; thực hiện nghiêm túc chế độ bảo mật và chế
độ thông tin, báo cáo. Qua thanh tra phát hiện có sai phạm, phải làm rõ nguyên
nhân, phân định trách nhiệm và kiến nghị biện pháp xử lý kịp thời về các sai phạm,
hạn chế trong cơ chế phối hợp thực hiện trách nhiệm giữa các cơ quan, đơn vị quản
lý.
Tăng cường sự phối hợp giữa trung
ương và địa phương; các Sở, ngành trong công tác quản lý nhà nước về thực hiện
các dự án thuộc Chương trình NTMN; hoạt động kinh doanh xăng dầu; khai thác, sử
dụng MSMV. Tránh chồng chéo, trùng lắp trong hoạt động thanh tra, kiểm tra và
thực hiện nghiêm túc Chỉ thị số 20/CT-TTg ngày 17/5/2017 của Thủ tướng Chính phủ
về việc chấn chỉnh hoạt động thanh tra, kiểm tra đối với doanh nghiệp.
II. Nội dung, phạm vi, đối tượng
thanh tra
1. Thanh tra các dự án thuộc
Chương trình NTMN
1.1. Nội dung thanh tra
- Trình tự, thủ tục đề xuất, xét hồ
sơ, giao trực tiếp dự án: điều kiện, yêu cầu của tổ chức chủ trì, chủ nhiệm, tổ
chức hỗ trợ ứng dụng công nghệ.
- Việc thực hiện các nội dung khoa
học của dự án; chấp hành các quy định về tài chính cho hoạt động KH&CN
trong quá trình thực hiện dự án do Trung ương ủy quyền cho địa phương quản lý
hoặc phần vốn đối ứng của ngân sách địa phương trong quá trình thực hiện dự án
do Trung ương trực tiếp quản lý (nếu có).
- Kết quả thực hiện dự án: Sự ổn định,
bền vững của các mô hình; việc thông tin, tuyên truyền, phổ biến kết quả để
nâng cao hiệu quả nhân rộng mô hình; việc xây dựng cơ chế hỗ trợ và tổ chức thực
hiện nhân rộng kết quả dự án vào sản xuất tại địa phương; số lượng các mô hình
được nhân rộng.
1.2. Phạm vi thanh tra
Các dự án thuộc Chương trình NTMN
trên địa bàn tỉnh, bao gồm cả loại do Trung ương trực tiếp quản lý và loại ủy
quyền địa phương quản lý được triển khai thực hiện trong giai đoạn từ năm 2011
đến tháng 6/2018 (Ngoại trừ các dự án đã được thanh tra, kiểm toán nhưng
không có dấu hiệu vi phạm hoặc các dự án đã được cơ quan có thẩm quyền điều
tra, khởi tố) (Danh sách các dự án đính kèm).
1.3. Đối tượng thanh tra
Các tổ chức, cá nhân chủ trì thực
hiện dự án thuộc Chương trình NTMN.
Ngoài ra, các cơ quan, tổ chức, cá
nhân liên quan có trách nhiệm tham gia, phối hợp theo quy định của pháp luật.
2. Thanh tra chuyên đề về tiêu
chuẩn, đo lường, chất lượng xăng dầu
Để tránh chồng chéo, trùng lắp
trong hoạt động thanh, kiểm tra doanh nghiệp, với nội dung này không thành lập
đoàn thanh tra, kế thừa kết quả của Đoàn kiểm tra liên ngành điều kiện kinh
doanh xăng và khí dầu mỏ hóa lỏng do Sở Công Thương chủ trì tại Công văn số
2170/UBND-TM ngày 29/5/2018 của UBND tỉnh.
3. Thanh tra việc chấp hành các
quy định của pháp luật về sử dụng MSMV
Đối với nội dung này không thành lập
đoàn thanh tra, lồng ghép nội dung kiểm tra MSMV vào cuộc kiểm tra hàng đóng
gói sẵn theo Kế hoạch kiểm tra Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng năm 2018.
III. Tổ chức thực hiện
1. Sở Khoa học và Công nghệ:
- Chủ trì, phối hợp với Sở Tài
chính, Sở Nông nghiệp và PTNT, Công an tỉnh thành lập Đoàn thanh tra liên ngành
thanh tra các dự án khoa học và công nghệ thuộc Chương trình NTMN trên địa bàn
tỉnh, bao gồm: Thanh tra Sở Khoa học và Công nghệ (01 Trưởng đoàn, 01 thành
viên), Phòng Quản lý khoa học (01 thành viên), Thanh tra Sở Tài
chính (01 thành viên), Thanh tra Sở Nông nghiệp và PTNT (01 thành
viên) và Phòng PA 81- Công an tỉnh (01 thành viên).
- Lập Kế hoạch chi tiết thanh tra
các dự án thuộc Chương trình NTMN.
- Chỉ đạo Chi cục Tiêu chuẩn Đo lường
Chất lượng kế thừa kết quả thanh tra chuyên đề về tiêu chuẩn, đo lường, chất lượng
trong kinh doanh xăng dầu của Đoàn kiểm tra liên ngành điều kiện kinh doanh
xăng và khí dầu mỏ hóa lỏng do Sở Công Thương chủ trì; gửi Thanh tra Sở tổng hợp.
- Chỉ đạo Chi cục Tiêu chuẩn Đo lường
Chất lượng lồng ghép nội dung kiểm tra mã số mã vạch vào cuộc kiểm tra hàng
đóng gói sẵn theo Kế hoạch kiểm tra Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng năm 2018; gửi
kết quả về Thanh tra Sở tổng hợp.
- Kiểm tra, giám sát hoạt động của
Đoàn thanh tra và giải quyết các khó khăn, phát sinh trong quá trình thanh tra.
- Thông tin, tuyên truyền các cuộc
thanh tra theo kế hoạch.
- Tổ chức tổng kết, rút kinh nghiệm
sau khi kết thúc các cuộc thanh tra.
2. Sở Công Thương: Chỉ đạo Đoàn kiểm tra liên ngành điều kiện kinh doanh xăng và khí dầu
mỏ hóa lỏng, cung cấp kết quả thanh tra cho Chi cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng
để tổng hợp, báo cáo.
3. Sở Tài chính, Sở Nông nghiệp
và PTNT, Công an tỉnh: phối hợp với Sở Khoa học và
Công nghệ tổ chức thanh tra các dự án khoa học và công nghệ thuộc Chương trình
NTMN trên địa bàn tỉnh.
4. Thời gian tiến hành thanh
tra: Từ ngày 01/8/2018 đến ngày 30/10/2018.
5. Xử phạt vi phạm hành chính
và xử lý các vi phạm khác
- Các hành vi vi phạm trong triển
khai thực hiện các dự án KH&CN thuộc Chương trình NTMN phát hiện được qua
thanh tra phải được xử lý nghiêm, kịp thời theo quy định của pháp luật.
- Các chế tài xử phạt vi phạm hành
chính trong triển khai các dự án thuộc Chương trình NTMN áp dụng quy định tại
các Nghị định của Chính phủ: số 64/2013/NĐ-CP ngày 27/6/2013 Quy định xử phạt
vi phạm hành chính trong hoạt động khoa học và công nghệ, chuyển giao công nghệ;
số 93/2014/NĐ-CP ngày 17/10/2014 về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định
số 63/2013/NĐ-CP .
- Hành vi vi phạm hành chính thuộc
thẩm quyền của Trưởng đoàn thanh tra thì Trưởng đoàn thanh tra xử phạt vi phạm
hành chính; Hành vi vi phạm ngoài thẩm quyền của Trưởng đoàn thanh tra thì báo
cáo Sở Khoa học và Công nghệ và chuyển hồ sơ đến cơ quan chức năng xử lý theo
quy định.
6. Chế độ thông tin báo cáo
Báo cáo nhanh kết quả thanh tra gửi
UBND tỉnh và Bộ Khoa học và Công nghệ theo tháng (trước ngày 25 hàng tháng).
Báo cáo tổng kết các cuộc thanh tra trước ngày 15/11/2018.
7. Kinh phí thực hiện thanh tra
Kinh phí triển khai hoạt động
thanh tra được thực hiện theo quy định tại tại khoản 1, Điều 72 Nghị định số
86/2011/NĐ-CP ngày 22/9/2011 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi
hành một số điều của Luật Thanh tra.
Từ nguồn kinh phí thanh tra khoa học
công nghệ năm 2018.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc
các Sở, ngành: Khoa học và Công nghệ, Tài chính, Nông nghiệp và PTNT, Công
Thương, Công an tỉnh; Thủ trưởng các cơ quan và đơn vị liên quan chịu trách nhiệm
thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 2;
- Chủ tịch UBND tỉnh (b/c);
- Thanh tra tỉnh;
- Chi cục TC-ĐL-CL;
- Lưu: VT, KHCN.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Nguyễn Quân Chính
|
DANH SÁCH
CÁC DỰ ÁN THUỘC CHƯƠNG TRÌNH NTMN TRÊN ĐỊA
BÀN TỈNH QUẢNG TRỊ THUỘC PHẠM VI THANH TRA GIAI ĐOẠN TỪ NĂM 2011 ĐẾN THÁNG 6
NĂM 2018
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1727/QĐ-UBND ngày 31/7/2018 của UBND tỉnh
Quảng Trị)
I. Dự án do Trung ương quản lý
TT
|
Tên dự án
|
Thời gian thực
hiện
|
Tổ chức chủ trì
|
Tổ chức hỗ trợ ứng
dụng
|
Ghi chú
|
I.1
|
Giai đoạn 2011-2015
|
|
|
|
|
1
|
Dự án: “Xây dựng mô hình sản xuất chế phẩm sinh học
và ứng dụng để xử lý các phế phụ phẩm nông nghiệp tại tỉnh Quảng Trị”.
|
04/2011 - 03/2014
|
Trung tâm Ứng dụng
tiến bộ Khoa học và Công nghệ Quảng Trị
|
Viện Môi trường
Nông nghiệp Việt Nam
|
|
2
|
Dự án: Xây dựng mô hình cung cấp thông tin KHCN về
nông thôn và miền núi tỉnh Quảng Trị”.
|
07/2011 - 07/2013
|
Trung tâm Tin học
- Thông tin KHCN tỉnh Quảng Trị.
|
Trung tâm Giao dịch
thông tin công nghệ Việt Nam - Cục Thông tin KH&CN Quốc Gia
|
|
3
|
Dự án: “Xây dựng mô hình nuôi công nghiệp tôm thẻ
chân trắng vụ Thu Đông trên vùng cát ven biển tỉnh Quảng Trị”.
|
4/2013 - 3/2015
|
Cty TNHH MTV Việt
Nam Thiên
Thôn An Lợi, xã
Triệu An,huyện Triệu Phong.
ĐT: 0919299125
|
Viện nghiên cứu
nuôi trồng thủy sản III.
33 Đặng Tất, thành
phố Nha Trang, tỉnh Khánh Hòa.
ĐT: 0583831138.
|
|
4
|
Dự án: “Xây dựng mô hình ứng dụng công nghệ sử dụng
năng lượng mặt trời tại các xã khó khăn vùng nông thôn có “Thôn ứng dụng tiến
bộ KHCN” tỉnh Quảng Trị”.
|
04/2013 - 03/2015
|
Trung tâm Kỹ thuật
Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng
|
Tổng Công ty Cổ phần
Năng lượng xanh Thanh Thủy. Lô S8, Đường N8, KCN Hòa Xá, tỉnh Nam Định.
ĐT: 03506555295
|
|
I.2
|
Giai đoạn 2016- 06/2018
|
|
|
|
|
1
|
Ứng dụng tiến bộ KH&CN trong chăn nuôi bò nhằm
chuyển đổi sinh kế cho người dân ở vùng cát ven biển chịu ảnh hưởng sự cố môi
trường biển tỉnh Quảng Trị
|
9/2017 - 8/2020
|
Trung tâm Ứng dụng
tiến bộ KH&CN Quảng Trị
|
Đại học Nông Lâm -
Đại học Huế
|
|
2
|
Ứng dụng công nghệ sản xuất giống nấm dạng dịch
thể, phục vụ nuôi trồng, chế biến nấm trong mô hình liên kết sản xuất theo
chuỗi giá trị vùng cát ven biển chịu ảnh hưởng sự cố môi trường biển và miền
núi tỉnh Quảng Trị
|
9/2017 - 02/2020
|
Trạm NC-TN và Phát
triển Nấm - Trung tâm Ứng dụng tiến bộ KH&CN Quảng Trị
|
Trung tâm Nghiên cứu
và Phát triển nấm - Viện Di truyền Nông nghiệp Việt Nam
|
|
II. Dự án do Trung ương ủy quyền
địa phương quản lý
TT
|
Tên dự án
|
Thời gian thực
hiện
|
Tổ chức chủ trì
|
Tổ chức hỗ trợ ứng
dụng
|
Ghi chú
|
I.1
|
Giai đoạn 2011-2015
|
|
|
|
|
1
|
Ứng dụng công nghệ sinh học sản xuất phân hữu cơ vi
sinh từ nguồn than bùn sẵn có tại địa phương ở quy mô công nghiệp phục vụ
phát triển cây cao su tại tỉnh Quảng Trị
|
01/2012 - 12/2013
Gia hạn 30/7/2014
|
Công ty Cổ phần
Phân vi sinh Quảng Trị
|
Công ty Cổ phần
Thiên Sinh
Đường ĐT 744, Ấp
3, xã An Tây, huyện Bến Cát, tỉnh Bình Dương ĐT: 0650578444
|
|