ỦY
BAN NHÂN DÂN
THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
1714/QĐ-UBND
|
Thành phố Hồ Chí Minh, ngày 08
tháng 4 năm 2014
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG BỐ THỦ TỤC
HÀNH CHÍNH LĨNH VỰC HÀNH CHÍNH TƯ PHÁP MỚI BAN HÀNH; SỬA ĐỔI, BỔ SUNG THUỘC THẨM
QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ TƯ PHÁP, ỦY BAN NHÂN DÂN PHƯỜNG - XÃ, THỊ TRẤN TRÊN ĐỊA
BÀN THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
CHỦ
TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
Căn cứ Luật Tổ
chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân
ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Nghị định
số 63/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm
soát thủ tục hành chính; Nghị định số 48/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2013 của
Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định liên quan đến kiểm
soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông
tư số 05/2014/TT-BTP ngày 07 tháng 02 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp hướng dẫn
công bố, niêm yết thủ tục hành chính và báo cáo về tình hình, kết quả thực hiện
kiểm soát thủ tục hành chính;
Xét đề nghị của
Giám đốc Sở Tư pháp tại Tờ trình số 1270/TTr-STP-KSTT ngày 17 tháng 3 năm 2014,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1.
Công bố kèm theo Quyết định này thủ tục hành chính mới ban
hành; thủ tục hành chính sửa đổi, bổ sung thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tư
pháp và Ủy ban nhân dân phường - xã, thị trấn trên địa bàn Thành phố Hồ Chí
Minh. Chi tiết theo danh mục đính kèm.
Điều 2.
Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 3.
Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân Thành phố, Giám đốc Sở Tư
pháp, Chủ tịch Ủy ban nhân dân quận - huyện, Chủ tịch Ủy ban nhân dân phường -
xã, thị trấn trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh chịu trách nhiệm thi hành Quyết
định này./.
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT
CỦA SỞ TƯ PHÁP VÀ ỦY BAN NHÂN DÂN XÃ - PHƯỜNG, THỊ TRẤN THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1714/QĐ-UBND ngày 08 tháng 4 năm 2014 của Ủy
ban nhân dân Thành phố)
PHẦN I.
DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
1. Danh mục thủ tục
hành chính mới ban hành thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tư pháp
STT
|
Tên
thủ tục hành chính
|
I.
Lĩnh vực Hành chính tư pháp
|
1
|
Thủ tục Đăng ký nhận
cha, mẹ, con có yếu tố nước ngoài kết hợp đăng ký khai sinh
|
2. Thủ tục hành chính
sửa đổi, bổ sung thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tư pháp
STT
|
Số
hồ sơ TTHC
|
Tên
thủ tục hành chính
|
Tên
VBQPPL quy định nội dung sửa đổi, bổ sung,
thay thế
|
I.
Lĩnh vực Hành chính Tư pháp
|
|
1
|
035476
|
Thủ tục Đăng ký kết
hôn có yếu tố nước ngoài tại Việt Nam
|
Thông tư số
22/2013/TT-BTP ngày 31/12/2013 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp quy định chi tiết và
hướng dẫn thi hành một số điều của Nghị định số 24/2013/NĐ-CP ngày 28/3/2013
của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Hôn nhân và gia
đình về quan hệ hôn nhân và gia đình có yếu tố nước ngoài
|
2
|
035639
|
Thủ tục Đăng ký nhận
cha, mẹ, con có yếu tố nước ngoài
|
Thông tư số
22/2013/TT-BTP ngày 31/12/2013 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp quy định chi tiết và
hướng dẫn thi hành một số điều của Nghị định số 24/2013/NĐ-CP ngày 28/3/2013
của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Hôn nhân và gia
đình về quan hệ hôn nhân và gia đình có yếu tố nước ngoài
|
3
|
035124
|
Thủ tục Ghi vào sổ
hộ tịch việc kết hôn của công dân Việt Nam đã đăng ký tại cơ quan có thẩm quyền
của nước ngoài
|
Thông tư số
22/2013/TT-BTP ngày 31/12/2013 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp quy định chi tiết và
hướng dẫn thi hành một số điều của Nghị định số 24/2013/NĐ-CP ngày 28/3/2013
của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Hôn nhân và gia
đình về quan hệ hôn nhân và gia đình có yếu tố nước ngoài
|
4
|
035241
|
Thủ tục Ghi vào sổ
hộ tịch việc đăng ký nhận cha, mẹ, con đã tiến hành tại cơ quan có thẩm quyền
nước ngoài
|
Thông tư số
22/2013/TT-BTP ngày 31/12/2013 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp quy định chi tiết và
hướng dẫn thi hành một số điều của Nghị định số 24/2013/NĐ-CP ngày 28/3/2013
của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Hôn nhân và gia
đình về quan hệ hôn nhân và gia đình có yếu tố nước ngoài
|
5
|
036899
|
Thủ tục Đăng ký hoạt
động Trung tâm tư vấn hỗ trợ hôn nhân và gia đình có yếu tố nước ngoài
|
Thông tư số
22/2013/TT-BTP ngày 31/12/2013 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp quy định chi tiết và
hướng dẫn thi hành một số điều của Nghị định số 24/2013/NĐ-CP ngày 28/3/2013
của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Hôn nhân và gia
đình về quan hệ hôn nhân và gia đình có yếu tố nước ngoài
|
6
|
036918
|
Thủ tục Đăng ký
thay đổi nội dung đăng ký hoạt động của Trung tâm tư vấn hỗ trợ hôn nhân và
gia đình có yếu tố nước ngoài
|
Thông tư số
22/2013/TT-BTP ngày 31/12/2013 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp quy định chi tiết và
hướng dẫn thi hành một số điều của Nghị định số 24/2013/NĐ-CP ngày 28/3/2013
của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Hôn nhân và gia
đình về quan hệ hôn nhân và gia đình có yếu tố nước ngoài
|
3. Danh mục thủ tục
hành chính sửa đổi, bổ sung thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân xã, phường - thị trấn
STT
|
Số
hồ sơ TTHC
|
Tên
thủ tục hành chính
|
Tên
VBQPPL quy định nội dung sửa đổi, bổ sung,
thay thế
|
I.
Lĩnh vực Hành chính Tư pháp
|
|
1
|
244399
|
Thủ tục Cấp giấy
xác nhận tình trạng hôn nhân cho công dân Việt Nam cư trú trong nước để đăng
ký kết hôn với người nước ngoài tại cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài ở nước
ngoài
|
Thông tư số
22/2013/TT-BTP ngày 31/12/2013 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp quy định chi tiết và
hướng dẫn thi hành một số điều của Nghị định số 24/2013/NĐ-CP ngày 28/3/2013
của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Hôn nhân và gia
đình về quan hệ hôn nhân và gia đình có yếu tố nước ngoài
|
PHẦN II.
NỘI DUNG CỦA THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THẨM QUYỀN GIẢI
QUYẾT CỦA SỞ TƯ PHÁP VÀ ỦY BAN NHÂN DÂN XÃ - PHƯỜNG, THỊ TRẤN THÀNH PHỐ HỒ CHÍ
MINH
A.
Danh mục thủ tục hành chính mới ban hành thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tư
pháp
I.
Lĩnh vực Hành chính Tư pháp
1.
Thủ tục Đăng ký nhận cha, mẹ, con có yếu tố nước ngoài kết hợp đăng ký khai
sinh:
-
Trình tự thực hiện:
+ Bước 1: Cá nhân chuẩn
bị đầy đủ hồ sơ theo quy định và nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả
của Sở Tư pháp (số 141-143 Pasteur, phường
6, quận 3, Thành phố Hồ Chí Minh), từ thứ hai đến thứ sáu (buổi sáng từ 07 giờ
30 phút đến 11 giờ 30 phút, buổi chiều từ 13 giờ 00 phút đến 17 giờ 00 phút) và
buổi sáng thứ bảy từ 7 giờ 30 phút đến 11 giờ 30 phút.
+ Bước 2: Bộ phận tiếp
nhận và trả kết quả Sở Tư pháp tiếp nhận hồ sơ, kiểm tra tính hợp lệ và đầy đủ
của các giấy tờ có trong hồ sơ:
* Trường hợp hồ sơ đã
đầy đủ và hợp lệ: công chức tiếp nhận hồ sơ in phiếu hẹn trả hồ sơ, biên lai
thu lệ phí giao cho người nộp.
* Trường hợp hồ sơ
chưa đầy đủ, chưa hợp lệ: công chức tiếp nhận hồ sơ hướng dẫn bằng văn bản để tổ
chức bổ sung, hoàn thiện hồ sơ.
+ Bước 3:
a. Sở Tư pháp nghiên
cứu, thẩm tra hồ sơ, niêm yết việc nhận cha, mẹ, con tại trụ sở Sở Tư pháp
trong bảy (07) ngày liên tục ngay sau khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ và lệ phí, đồng
thời có công văn đề nghị Ủy ban nhân dân
cấp xã, nơi thường trú của người được nhận là cha, mẹ, con niêm yết việc xin nhận
cha, mẹ, con;
b. Ủy
ban nhân dân cấp xã niêm yết việc nhận cha, mẹ,
con trong thời gian bảy (07) ngày liên tục tại trụ sở Ủy ban nhân dân ngay sau khi nhận được công văn yêu cầu của Sở Tư
pháp. Nếu có khiếu nại, tố cáo về việc nhận cha, mẹ, con, Ủy ban nhân dân cấp xã phải gửi văn bản báo cáo
ngay Sở Tư pháp.
c. Sở Tư pháp thực hiện
xác minh trong trường hợp nghi vấn hoặc có khiếu nại, tố cáo về việc nhận cha,
mẹ, con hoặc có vấn đề cần làm rõ về nhân thân của các bên cha, mẹ, con hoặc giấy
tờ trong hồ sơ.
Giám đốc Sở Tư pháp
ký quyết định công nhận việc nhận cha, mẹ, con nếu xét thấy người nhận cha, mẹ,
con có đủ điều kiện nhận cha, mẹ, con. Trường hợp từ chối công nhận việc nhận
cha, mẹ, con, Sở Tư pháp thông báo cho người có yêu cầu, trong đó nêu rõ lý do
từ chối.
d. Chậm nhất là ba
(03) ngày, kể từ khi có Quyết định công nhận việc nhận cha, mẹ, con, Sở Tư pháp
sẽ giải quyết việc đăng ký khai sinh cho trẻ theo quy định.
+ Bước 4: Trả kết quả
và tổ chức lễ trao Quyết định
a. Cá nhân căn cứ vào
ngày hẹn trên Biên nhận đến nhận kết quả giải quyết tại Bộ phận tiếp nhận và trả
hồ sơ của Sở Tư pháp.
b. Trong thời hạn năm
(05) ngày làm việc, kể từ ngày Giám đốc Sở Tư pháp ký Quyết định công nhận việc
nhận cha, mẹ, con (trừ trường hợp có lý do chính đáng mà các bên có yêu cầu
khác về thời gian), Sở Tư pháp thực hiện trao Quyết định công nhận việc nhận
cha, mẹ, con, đồng thời trao Giấy khai sinh cho trẻ. Khi trao Quyết định công
nhận việc nhận cha, mẹ, con bên nhận và bên được nhận phải có mặt.
- Cách thức
thực hiện: Nộp và nhận kết quả trực tiếp tại Sở
Tư pháp.
-
Thành phần, số lượng hồ sơ:
a. Thành phần hồ sơ:
- Tờ khai đăng ký nhận cha, mẹ, con
(theo mẫu);
- Tờ khai đăng ký khai sinh (theo mẫu);
- Căn cứ chứng minh
quan hệ cha, con hoặc mẹ, con (nếu có);
- Bản sao sổ hộ khẩu
hoặc sổ tạm trú (đối với công dân Việt Nam ở trong nước), bản sao Thẻ thường
trú (đối với người nước ngoài thường trú tại Việt Nam) của người được nhận là
cha, mẹ, con;
- Bản sao một trong
các giấy tờ để chứng minh về nhân thân như Giấy chứng minh nhân dân hoặc hộ chiếu
(đối với công dân Việt Nam cư trú ở trong nước), Hộ chiếu hoặc giấy tờ có giá
trị thay thế như Giấy thông hành hoặc Thẻ cư trú (đối với người nước ngoài và
công dân Việt Nam định cư ở nước ngoài);
- Bản chính Giấy chứng
sinh do cơ sở y tế, nơi trẻ em sinh ra cấp hoặc giấy tờ thay thế Giấy chứng
sinh (nếu trẻ em sinh ra ngoài cơ sở y tế thì Giấy chứng sinh được thay bằng
văn bản xác nhận của người làm chứng; trong trường hợp không có người làm chứng,
thì người đi khai sinh phải làm giấy cam đoan về việc sinh là có thực).
- Giấy thỏa thuận của
cha và mẹ đứa trẻ về việc chọn quốc tịch trong trường hợp cha, mẹ chọn quốc tịch
nước ngoài cho con. Giấy thỏa thuận về việc chọn quốc tịch phải có xác nhận của
cơ quan nhà nước có thẩm quyền của nước mà người nước ngoài là công dân về việc
chọn quốc tịch cho con là phù hợp với pháp luật của nước đó.
b. Số lượng hồ sơ: 01
bộ
- Thời hạn giải quyết: Không
quá 25 ngày đối với hồ sơ đăng ký nhận cha, mẹ, con và không quá 03 ngày đối với
hồ sơ đăng ký khai sinh, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ. Trong trường hợp cần
xác minh thì thời hạn này có thể kéo dài không quá 10 ngày làm việc đối với hồ
sơ đăng ký nhận cha, mẹ con và 03 ngày làm việc đối với hồ sơ đăng ký khai sinh.
-
Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân
-
Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Tư
pháp
- Kết quả thực hiện
thủ tục hành chính: Quyết định công nhận việc nhận cha, mẹ,
con và Giấy khai sinh.
- Lệ phí: 1.000.000
đồng/trường hợp đối với hồ sơ đăng ký nhận cha, mẹ, con.
-
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
+ Mẫu Tờ khai đăng ký việc cha, mẹ, con
(TP/HTNNg-2010-CMC.1)
+ Mẫu Tờ khai đăng ký khai sinh
(TP/HT-2012- TKKS.1)
+ Mẫu Quyết định công nhận việc nhận
cha, mẹ, con (TP/HTNNg-2013-CMC.1)
+ Mẫu Giấy Khai sinh (TP/HT-2010-KS.1)
-
Yêu cầu điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
+ Trường hợp việc
đăng ký khai sinh thuộc thẩm quyền của Sở Tư pháp thì Sở Tư pháp kết hợp giải
quyết việc nhận cha, mẹ, con và đăng ký khai sinh.
Thẩm quyền đăng ký
khai sinh của Sở Tư pháp theo quy định tại Điều 49 của Nghị định 158/2005/NĐ-CP
ngày 27/8/2005 của Chính phủ về Đăng ký và quản lý Hộ tịch.
+ Việc nhận cha, mẹ,
con giữa công dân Việt Nam với người nước ngoài, giữa công dân Việt Nam với
nhau mà ít nhất một bên định cư ở nước ngoài, giữa người nước ngoài với nhau mà
ít nhất một bên thường trú tại Việt Nam theo quy định tại Nghị định này chỉ được
thực hiện, nếu bên nhận và bên được nhận còn sống vào thời điểm nộp hồ sơ, việc
nhận cha, mẹ, con là tự nguyện và không có tranh chấp về việc nhận cha, mẹ,
con.
+ Trong trường hợp
người được nhận là con chưa thành niên thì phải có sự đồng ý của người đang là
mẹ hoặc cha, trừ trường hợp người đó đã chết, mất tích, mất năng lực hành vi
dân sự. Nếu con chưa thành niên từ đủ
chín tuổi trở lên thì việc nhận cha, mẹ, con phải có sự đồng ý của người con
đó.
+ Con đã thành niên
nhận cha không phải có sự đồng ý của mẹ, nhận mẹ không phải có sự đồng ý của
cha.
+ Trường hợp con chưa
thành niên nhận cha thì mẹ làm thủ tục nhận cha cho con, nhận mẹ thì cha làm thủ
tục cho con. Trường hợp con chưa thành niên nhận cha mà người mẹ đã chết, mất
tích, mất năng lực hành vi dân sự hoặc nhận mẹ mà người cha đã chết, mất tích,
mất năng lực hành vi dân sự thì người giám hộ làm thủ tục nhận cha hoặc nhận mẹ
cho con.
-
Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính
+ Luật Hôn nhân và
Gia đình năm 2000, so 22/2000/QH10
ngày 09 tháng 6 năm 2000 (có hiệu lực từ ngày 01 tháng 01 năm 2001);
+ Nghị định số
158/2005/NĐ-CP ngày 27/8/2005 của Chính phủ về đăng ký và quản lý hộ tịch (có
hiệu lực từ ngày 01 tháng 4 năm 2006);
+ Nghị định số
06/2012/NĐ-CP ngày 02/02/2012 của Chính phủ sửa đổi bổ sung một số điều của
Nghị định về Hộ tịch, Hôn nhân và Gia đình và Chứng thực (có hiệu lực từ ngày
01 tháng 4 năm 2012).
+ Nghị định số
24/2013/NĐ-CP ngày 28 tháng 3 năm 2013 của Chính phủ Quy định chi tiết thi hành
một số điều của Luật Hôn nhân và Gia đình về quan hệ hôn nhân và gia đình có yếu
tố nước ngoài (có hiệu lực từ ngày 15 tháng 5 năm 2013);
+ Thông tư số
01/2008/TT-BTP ngày 02 tháng 6 năm 2008 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp hướng dẫn một
số quy định của Nghị định 158/2005/NĐ-CP ngày 27 tháng 8 năm 2005 của Chính phủ
về đăng ký và quản lý hộ tịch (có hiệu lực ngày 09 tháng 7 năm 2008);
+ Thông tư số
08.a/2010/TT-BTP ngày 25 tháng 3 năm 2010 Bộ trưởng Bộ Tư pháp về việc ban hành
và hướng dẫn việc ghi chép, lưu trữ sử dụng số, biểu mẫu hộ tịch (có hiệu lực từ
ngày 10 tháng 5 năm 2010);
+ Thông tư số
09b/2013/TT-BTP ngày 20 tháng 5 năm 2013 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp sửa đổi, bổ
sung một số điều của Thông tư số 08.a/2010/TT-BTP ngày 25 tháng 03 năm 2010 của
Bộ trưởng Bộ Tư pháp về việc ban hành và hướng dẫn việc ghi chép, lưu trữ, sử dụng
sổ, biểu mẫu hộ tịch và Thông tư số 05/2012/TT-BTP ngày 23 tháng 05 năm 2012 của
Bộ trưởng Bộ Tư pháp sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số
08.a/2010/TT-BTP (có hiệu lực từ ngày 05 tháng 7 năm 2013);
+ Thông tư số
22/2013/TT-BTP ngày 31 tháng 12 năm 2013 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp quy định chi
tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Nghị định số 24/2013/NĐ-CP ngày 28
tháng 3 năm 2013 của Chính
phủ quy định chi tiết thi hành
một số điều của Luật Hôn nhân và gia đình về quan hệ hôn nhân và gia đình có yếu
tố nước ngoài (có hiệu lực từ ngày 17 tháng 02 năm 2014);
+ Quyết định số
103/2007/QĐ-UBND ngày 30 tháng 7 năm 2007 của Ủy
ban nhân
dân thành phố Hồ Chí Minh về ban hành biểu mức thu lệ phí đăng ký hộ tịch trên
địa bàn thành phố Hồ Chí Minh (có hiệu lực từ ngày 09 tháng 8 năm 2007);
+ Quyết định số
39/2008/QĐ-UBND ngày 12 tháng 5 năm 2008 của Ủy
ban nhân
dân thành phố Hồ Chí Minh về miễn thu một số khoản phí và lệ phí theo quy định
tại Chỉ thị số 24/2007/CT-TTg ngày 01 tháng 11 năm 2007 của Thủ tướng Chính phủ (có hiệu lực
ngày 16 tháng 6 năm 2008).
Mẫu TP/HTNNg-2010-CMC.1 (TT số: 08.a/2010/TT-BTP)
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-------------
TỜ
KHAI ĐĂNG KÝ VIỆC NHẬN CHA, MẸ, CON
Kính
gửi:…………………………………………….
Họ và tên người khai: …………………………………………….……………………….
Ngày, tháng, năm
sinh: …………………………………………….……………………….
Dân tộc:…………………………………
Quốc tịch:…………………………………………
Nơi thường trú/tạm
trú:…………………………………………….…………………………
Số Giấy CMND/Hộ chiếu/Giấy
tờ hợp lệ thay thế:………………………………………..
Quan
hệ với người nhận cha/mẹ/con:(1)………………………………………………..
Đề
nghị……………………………………………. công nhận người có tên dưới đây:
Họ và tên: …………………………………………….………………………………………
Ngày, tháng, năm
sinh:…………………………………………….………………………
Dân tộc:……………………………..Quốc
tịch:……………………………………………
Nơi thường trú/tạm
trú:…………………………………………….………………………
Số Giấy CMND/Hộ chiếu/Giấy
tờ hợp lệ thay thế:………………………………………
Là…………………………….
của người có tên dưới đây:
Họ và tên:
…………………………………………….………………………………………
Ngày, tháng, năm
sinh:…………………………………………….………………………
Dân tộc:……………………………..Quốc
tịch:……………………………………………
Nơi thường trú/tạm
trú:…………………………………………….………………………
Số Giấy CMND/Hộ chiếu/Giấy
tờ hợp lệ thay thế:………………………………………
Tôi cam đoan việc nhận……………………
nói trên là đúng sự thật, tự nguyện, không
có tranh chấp và chịu trách nhiệm trước pháp
luật về cam đoan của mình.
Đề nghị………………………………………………..
đăng ký.
Làm
tại………………ngày… tháng…năm……….
|
Người
khai
………………….
|
Ý
kiến của người hiện đang là mẹ hoặc cha (2)
Các
giấy tờ kèm theo:
………………………………………………
………………………………………………
………………………………………………
|
Ý
kiến của người được nhận là cha, mẹ, con (3)
|
Chú thích:
(1) Không cần thiết
trong trường hợp bản thân là người nhận cha, mẹ, con;
(2) Chỉ cần thiết
trong trường hợp cha hoặc mẹ nhận con chưa thành niên (trừ trường hợp người đó
đã chết, mất tích, mất năng lực hành vi dân sự hoặc hạn chế năng lực hành vi
dân sự);
(3) Nếu nhận trẻ em
dưới 9 tuổi làm con, thì không cần ý kiến
của người con.
Mẫu TP/HT-2012-TKKS.1
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
--------------
TỜ
KHAI ĐĂNG KÝ KHAI SINH
Kính gửi:(1)………………………………………………………
Họ
và tên người khai: .....................................................................................................
Nơi thường trú/tạm
trú:(2)..................................................................................................
Số CMND/Giấy tờ hợp lệ
thay thế:(3).................................................................................
Quan hệ với người được
khai sinh: ..................................................................................
Đề
nghị(1)................................................................................. đăng
ký khai sinh cho người có tên dưới đây:
Họ và tên:.............................................................................
Giới tính:...........................
Ngày, tháng, năm
sinh: .......................................................... (Bằng chữ:.........................
....................................................................................................................................... )
Nơi sinh:(4).......................................................................................................................
Dân tộc:.......................................................
Quốc tịch:..................................................
Họ
và tên cha:.................................................................................................................
Dân tộc: ................................. Quốc
tịch:........................................ Năm sinh..................
Nơi thường trú/tạm
trú: (2).................................................................................................
Họ
và tên mẹ:..................................................................................................................
Dân tộc:.................................. Quốc
tịch: ....................................... Năm sinh..................
Nơi thường trú/tạm
trú: (2).................................................................................................
Tôi cam đoan lời khai
trên đây là đúng sự thật và chịu trách nhiệm trước pháp luật về cam đoan của
mình.
Làm
tại………………ngày… tháng…năm……….
|
Người đi khai sinh(5)
(Ký,
ghi rõ họ tên)
………………….
|
Người
cha
(Ký, ghi rõ họ tên)
……………………………….
|
Người
mẹ
(Ký, ghi rõ họ tên)
……………………………….
|
Chú
thích:
(1) Ghi
rõ tên cơ quan đăng ký khai sinh.
(2)
Ghi theo địa chỉ đăng ký thường trú và gạch cụm từ “tạm trú”; nếu không có nơi
đăng ký thường trú thì gạch hai từ “thường trú” và ghi theo địa chỉ đăng ký tạm
trú.
(3)
Nếu ghi theo số CMND, thì gạch cụm từ “Giấy tờ hợp lệ thay thế”; nếu ghi theo số
Giấy tờ hợp lệ thay thế thì ghi rõ tên giấy tờ, số của giấy tờ và gạch cụm từ
“CMND”.
(4)
Trường hợp trẻ em sinh tại bệnh viện thì ghi tên bệnh viện và địa danh hành
chính nơi trẻ em sinh ra (ví dụ: bệnh viện Phụ sản Hà Nội). Trường hợp trẻ em
sinh tại cơ sở y tế, thì ghi tên cơ sở y tế và địa danh hành chính nơi trẻ em
sinh ra (ví dụ: trạm y tế xã Đình Bảng, huyện Từ Sơn, tỉnh Bắc Ninh).
Trường hợp trẻ em
sinh ra ngoài bệnh viện và cơ sở y tế, thì ghi địa danh của 03 cấp hành chính
(cấp xã, cấp huyện, cấp tỉnh), nơi trẻ em sinh ra (ví dụ: xã Đình Bảng, huyện Từ
Sơn, tỉnh Bắc Ninh).
(5) Chỉ
cần thiết trong trường hợp người đi khai sinh không phải là cha, mẹ.
Mẫu TP/HTNNg-2013-CMC.1
(Thông tư số: 09b/2013/TT-BTP)
ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH/THÀNH
PHỐ……………
SỞ TƯ PHÁP
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: ………/QĐ-STP
|
.............,
ngày...... tháng....... năm............
|
QUYẾT
ĐỊNH
CÔNG NHẬN VIỆC NHẬN CHA, MẸ, CON
GIÁM
ĐỐC SỞ TƯ PHÁP
Căn cứ Nghị định số
24/2013/NĐ-CP ngày 28 tháng 3 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành
một số điều của Luật Hôn nhân và gia đình về quan hệ hôn nhân và gia đình có yếu
tố nước ngoài;
Xét đề nghị công nhận
việc nhận…………………….của …………………………………………
………………………………………..………………………………………………………………….
QUYẾT
ĐỊNH:
Điều 1.
Công nhận người có tên dưới đây:
Họ và tên: .......................................................................................................................
Ngày, tháng, năm
sinh: ....................................................................................................
Dân tộc:…………………………………………..Quốc tịch:
....................................................
Nơi thường trú/tạm
trú: ....................................................................................................
Số Giấy CMND/Hộ chiếu/Giấy
tờ hợp lệ thay thế:..............................................................
Là……………………………………….
của người có tên dưới đây:
Họ và tên: .......................................................................................................................
Ngày, tháng, năm
sinh: ....................................................................................................
Dân tộc:…………………………………………..Quốc tịch:
....................................................
Nơi thường trú/tạm
trú: ....................................................................................................
Số Giấy CMND/Hộ chiếu/Giấy tờ hợp lệ thay thế:..............................................................
Điều 2. Quyết
định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
Điều
3. ………………………………………………………………………………………………
và những người có tên tại
Điều 1 chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi
nhận:
- Như Điều 3;
- Lưu.
|
GIÁM ĐỐC
|
2.
Thủ tục đăng ký kết hôn có yếu tố nước ngoài tại Việt Nam
- Trình tự thực hiện:
+ Bước 1: Cá nhân chuẩn
bị đầy đủ hồ sơ theo quy định và nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả
của Sở Tư pháp (số 141-143 Pasteur, phường
6, quận 3, Thành phố Hồ Chí Minh), từ thứ hai đến thứ sáu (buổi sáng từ 07 giờ
30 phút đến 11 giờ 30 phút, buổi chiều từ 13 giờ 00 phút đến 17 giờ 00 phút) và
buổi sáng thứ bảy từ 07 giờ 30 phút đến 11 giờ 30 phút.
+ Bước 2: Bộ phận tiếp
nhận và trả kết quả Sở Tư pháp tiếp nhận hồ sơ, kiểm tra tính hợp lệ và đầy đủ
của các giấu tờ có trong hồ sơ:
* Trường hợp hồ sơ đã
đầy đủ và hợp lệ: công chức tiếp nhận hồ sơ in phiếu hẹn trả hồ sơ, biên lai
thu lệ phí giao cho người nộp.
* Trường hợp hồ sơ
chưa đầy đủ và hợp lệ: công chức tiếp nhận hồ sơ hướng dẫn bằng văn bản để tổ
chức bổ sung, hoàn thiện hồ sơ.
+ Bước 3:
a. Trách nhiệm của Sở
Tư pháp, trong thời hạn mười lăm (15) ngày kể từ ngày nhận hồ sơ hợp lệ và lệ
phí:
b. Thực hiện phỏng vấn
trực tiếp tại trụ sở để kiểm tra làm rõ về nhân thân, sự tự nguyện kết hôn và mức
độ hiểu biết nhau của hai bên nam, nữ. Trường hợp cần phiên dịch để thực hiện
phỏng vấn thì Sở Tư pháp chỉ định người phiên dịch. Kết quả phỏng vấn được lập
thành văn bản.
Nếu
kết quả phỏng vấn cho thấy hai bên kết hôn không hiểu biết về hoàn cảnh của nhau thì Sở Tư pháp hẹn ngày phỏng
vấn lại; việc phỏng vấn lại được thực hiện sau ba mươi (30) ngày, kể từ ngày đã
phỏng vấn trước;
- Nghiên cứu, thẩm
tra hồ sơ; trường hợp nghi vấn hoặc có khiếu nại, tố cáo, Sở Tư pháp thực hiện
xác minh làm rõ; nếu cần thiết thì làm văn bản gửi Công an cùng cấp đề nghị xác
minh;
c. Trong thời hạn bảy
(07) ngày làm việc, kể từ ngày nhận được công văn của Sở Tư pháp, cơ quan công
an thực hiện xác minh vấn đề được yêu cầu và trả lời bằng văn bản cho Sở Tư
pháp;
d. Trong thời hạn năm
(05) ngày làm việc, kể từ ngày nhận được văn bản và hồ sơ của Sở Tư pháp đáp ứng
đủ điều kiện kết hôn, không thuộc trường hợp từ chối kết hôn theo quy định, Chủ
tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh ký giấy chứng
nhận kết hôn và trả hồ sơ lại cho Sở Tư pháp tổ chức lễ đăng ký kết hôn theo
quy định.
Trường hợp từ chối, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh phải có văn bản nêu rõ
lý do gửi Sở Tư pháp thông báo cho hai bên nam, nữ.
+ Bước 4: Trả kết quả
và tổ chức lễ đăng ký kết hôn
a. Cá nhân căn cứ vào
ngày hẹn trên Biên nhận đến nhận kết quả giải quyết tại Bộ phận tiếp nhận và trả
hồ sơ của Sở Tư pháp.
b. Trong thời hạn năm
(05) ngày làm việc, kể từ ngày Chủ tịch Ủy ban
nhân dân cấp thành phố ký giấy chứng nhận, Sở Tư pháp tổ chức lễ đăng ký kết hôn.
c. Lễ đăng ký kết hôn
được tổ chức tại trụ sở Sở Tư pháp; phải có mặt hai bên nam, nữ. Đại diện Sở Tư
pháp chủ trì hôn lễ, yêu cầu hai bên cho biết ý định lần cuối về sự tự nguyện kết
hôn. Nếu hai bên đồng ý kết hôn thì đại diện Sở Tư pháp ghi việc kết hôn vào sổ
đăng ký kết hôn, yêu cầu từng bên ký tên vào Giấy chứng nhận kết hôn, Sổ đăng
ký kết hôn và trao cho mỗi bên vợ, chồng một (01) bản chính Giấy chứng nhận kết
hôn.
Trường hợp có lý do
chính đáng mà hai bên nam, nữ yêu cầu gia hạn thời gian tổ chức lễ đăng ký kết
hôn thì được gia hạn ngày tổ chức lễ đăng ký kết hôn, nhưng không quá 90 ngày,
kể từ ngày Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh
ký Giấy chứng nhận kết hôn. Hết thời hạn này mà hai bên nam, nữ không đến tổ chức
lễ đăng ký kết hôn, Sở Tư pháp báo cáo Chủ tịch Ủy
ban nhân dân cấp tỉnh; Giấy chứng nhận kết hôn được lưu trong hồ sơ.
Trường hợp hai bên vẫn
muốn đăng ký kết hôn thì phải làm lại thủ tục đăng ký kết hôn từ đầu.
- Cách thức
thực hiện: Nộp và nhận kết quả trực tiếp tại Sở
Tư pháp.
- Thành phần, số lượng
hồ sơ:
* Thành phần hồ sơ:
a. Tờ khai đăng ký kết hôn (theo mẫu)
Mỗi bên phải làm Tờ khai đăng ký kết hôn (theo
mẫu), ghi thông tin của hai bên nam, nữ; ký, ghi rõ họ tên của người làm Tờ
khai. Trường hợp cả hai bên có mặt khi nộp hồ sơ thì chỉ cần làm 01 (một) Tờ
khai đăng ký kết hôn, ghi thông tin của hai bên nam, nữ; ký, ghi rõ họ tên của
hai người.
Nếu Tờ khai đăng ký kết
hôn đã có xác nhận của cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam về tình trạng hôn
nhân của đương sự, thì không phải nộp Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân. Nếu đã có Giấy xác nhận về tình trạng hôn nhân
thì không phải xác nhận vào Tờ khai đăng ký kết hôn.
b. Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân hoặc
Tờ khai đăng ký kết hôn có xác nhận tình trạng hôn nhân của công dân Việt Nam
được cấp chưa quá 06 tháng tính đến ngày nhận hồ sơ; giấy tờ chứng minh tình trạng
hôn nhân của người nước ngoài do cơ quan có thẩm quyền của nước mà người đó là
công dân cấp chưa quá 06 tháng, tính đến ngày nhận hồ sơ, xác nhận hiện tại người
đó là người không có vợ hoặc có chồng, cụ thể:
- Công dân Việt Nam định
cư ở nước ngoài (không đồng thời có quốc tịch nước ngoài) nộp Giấy xác nhận
tình trạng hôn nhân do Cơ quan đại diện tại nước mà người đó cư trú cấp hoặc giấy
tờ chứng minh tình trạng hôn nhân do cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài, nơi
người đó cư trú cấp.
- Công dân Việt Nam định
cư ở nước ngoài (đồng thời có quốc tịch nước ngoài) phải nộp giấy tờ chứng minh
tình trạng hôn nhân do cơ quan có thẩm quyền của nước mà người đó có quốc tịch
cấp và Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân do cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam
cấp.
- Người không quốc tịch
cư trú ổn định lâu dài tại Việt Nam phải nộp Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân
do Ủy ban nhân dân cấp xã, nơi người đó
cư trú cấp.
Trường hợp pháp luật
nước ngoài không quy định việc cấp giấy tờ xác nhận tình trạng hôn nhân thì
thay bằng giấy xác nhận tuyên thệ của người đó hiện tại không có vợ hoặc không
có chồng, phù hợp với pháp luật của nước đó;
c. Giấy xác nhận của
tổ chức y tế có thẩm quyền ở Việt Nam hoặc
nước ngoài cấp chưa quá 06 tháng, tính đến ngày nhận hồ sơ xác nhận xác nhận
người đó không mắc bệnh tâm thần hoặc các bệnh khác mà mà không có khả năng nhận
thức, làm chủ được hành vi của mình;
d. Bản sao một trong
các giấy tờ để chứng minh về nhân thân, như giấy chứng minh nhân dân hoặc hộ
chiếu (đối với công dân Việt Nam cư trú ở trong nước), hộ chiếu hoặc giấy tờ có
giá trị thay thế như Giấy thông hành hoặc Thẻ cư trú (đối với người nước ngoài
và công dân Việt Nam định cư ở nước ngoài);
đ. Bản sao sổ hộ khẩu
hoặc sổ tạm trú (đối với công dân Việt Nam ở trong nước), Thẻ thường trú hoặc
Thẻ tạm trú hoặc Chứng nhận tạm trú (đối với người nước ngoài thường trú hoặc tạm
trú tại Việt Nam).
* Ngoài giấy tờ quy định
nêu trên, tùy trường hợp, bên nam, nữ phải nộp giấy tờ tương ứng sau đây:
- Đối với công dân Việt
Nam đang làm trong các lực lượng vũ trang hoặc liên quan trực tiếp đến bí mật
Nhà nước thì phải nộp giấy xác nhận của cơ quan quản lý nhà nước ngành cấp
Trung ương hoặc cấp tỉnh xác nhận người đó kết hôn với người nước ngoài không ảnh
hưởng đến bí mật nhà nước hoặc không trái với quy định của ngành đó;
- Đối với công dân Việt
Nam đã ly hôn tại cơ quan có thẩm quyền nước ngoài thì phải nộp Giấy xác nhận về
việc đã ghi vào sổ hộ tịch việc ly hôn đã tiến hành ở nước ngoài theo quy định
của pháp luật Việt Nam;
- Đối với công dân Việt
Nam đồng thời có quốc tịch nước ngoài thì còn phải có giấy chứng minh tình trạng
hôn nhân do cơ quan có thẩm quyền mà nước ngoài cấp;
- Đối với người nước
ngoài đã ly hôn với công dân Việt Nam tại cơ quan có thẩm quyền nước ngoài thì
phải nộp Giấy xác nhận về việc ghi vào sổ hộ tịch việc ly hôn đã tiến hành ở nước
ngoài theo quy định của pháp luật Việt Nam;
- Đối với người nước
ngoài không thường trú tại Việt Nam, ngoài việc phải nộp giấy tờ chứng minh
tình trạng hôn nhân do cơ quan có thẩm quyền của nước mà người đó có quốc tịch
hoặc thường trú cấp, còn phải nộp giấy xác nhận đủ điều kiện kết hôn theo pháp
luật nước đó, trừ trường hợp pháp luật nước đó không quy định cấp loại giấy tờ
này.
- Hồ sơ thuộc một
trong các trường hợp sau đây thì phải bổ sung Giấy xác nhận công dân Việt Nam
đã được tư vấn, hỗ trợ hôn nhân và gia đình có yếu
tố nước ngoài do Trung tâm tư vấn,
hỗ trợ hôn nhân và gia đình có yếu tố nước ngoài cấp cho công dân Việt Nam:
+ Hai bên chênh lệch
nhau từ 20 tuổi trở lên;
+ Người nước ngoài kết
hôn lần thứ ba hoặc đã kết hôn và ly hôn với vợ hoặc chồng là công dân Việt
Nam;
+ Hai
bên chưa hiểu biết về hoàn cảnh gia đình,
hoàn cảnh cá nhân của nhau; không hiểu biết
về ngôn ngữ, phong tục, tập quán, văn hóa, pháp luật về hôn nhân và gia đình của
mỗi nước.
* Số lượng hồ sơ: 01
bộ.
- Thời hạn giải
quyết: Không quá 25 ngày kể từ ngày Sở Tư pháp nhận
đủ hồ sơ hợp lệ và lệ phí. Trường hợp Sở Tư pháp yêu cầu cơ quan công an xác minh
thì thời hạn được kéo dài không quá 10 ngày làm việc.
-
Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân
-
Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Tư pháp.
-
Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy chứng nhận kết hôn
- Lệ phí: 1
.000.000 đồng/trường hợp;
-
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
+ Mẫu Tờ khai đăng ký kết hôn (TP/HT-2013-TKĐKKH);
+ Mẫu Giấy chứng nhận kết
hôn (TP/HTNNg-2013-KH.l).
-
Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
+ Nam từ hai mươi tuổi
trở lên, nữ từ mười tám tuổi trở lên;
+ Việc kết hôn do nam
và nữ tự nguyện quyết định, không bên nào được ép buộc, lừa dối bên nào; không
ai được cưỡng ép hoặc cản trở;
+ Việc kết hôn không
thuộc một trong các trường hợp cấm kết hôn quy định tại Điều 10 của Luật Hôn
nhân và Gia đình.
-
Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính
+ Luật Hôn nhân và
Gia đình năm 2000, so 22/2000/QH10
ngày 09 tháng 6 năm 2000 (có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01 tháng 01 năm
2001);
+ Nghị định số
24/2013/NĐ-CP ngày 28 tháng 03 năm 2013 của Chính phủ Quy định chi tiết
thi hành một số điều của Luật Hôn nhân và Gia đình về quan hệ hôn nhân và gia
đình có yếu tố nước ngoài (có hiệu lực từ ngày 15 tháng 05 năm 2013);
+ Thông tư số
08.a/TT-BTP ngày 25 tháng 3 năm 2010 Bộ trưởng Bộ Tư pháp về việc ban hành và
hướng dẫn việc ghi chép, lưu trữ sử dụng số, biểu mẫu hộ tịch (có hiệu lực từ
ngày 10 tháng 5 năm 2010).
+ Thông tư số
09b/2013/TT-BTP ngày 20 tháng 5 năm 2013 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp sửa đổi, bổ
sung một số điều của Thông tư số 08.a/2010/TT-BTP ngày 25 tháng 03 năm 2010 của
Bộ Tư pháp về việc ban hành và hướng dẫn việc ghi chép, lưu trữ, sử dụng sổ, biểu
mẫu hộ tịch và Thông tư số 05/2012/TT-BTP ngày 23 tháng 05 năm 2012 của Bộ Tư
pháp sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 08.a/2010/TT-BTP (có hiệu lực
từ ngày 05 tháng 7 năm 2013).
+ Thông
tư số 22/2013/TT-BTP ngày 31 tháng 12 năm 2013 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp quy định
chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Nghị
định số 24/2013/NĐ-CP ngày 28 tháng 3 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều
của Luật Hôn nhân và gia đình về quan hệ hôn nhân và gia đình có yếu tố nước ngoài (có hiệu lực từ ngày 17 tháng 02 năm 2014).
+ Quyết định số
103/2007/QĐ-UBND ngày 30 tháng 7 năm 2007 của Ủy
ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh về ban hành biểu mức thu lệ phí đăng
ký hộ tịch trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh (có hiệu lực từ ngày 09 tháng 8
năm 2007).
Mẫu
TP/HT-2013-TKĐKKH
Thông
tư số: 09b/2013/TT-BTP)
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
ĐỘC LẬP - TỰ DO - HẠNH PHÚC
------------
TỜ KHAI
ĐĂNG KÝ KẾT HÔN
Kính
gửi:……………………………………………
|
|
Người khai
|
Bên
nam
|
Bên
nữ
|
Họ và tên
|
|
|
Ngày, tháng, năm
sinh
|
|
|
Dân tộc
|
|
|
Quốc tịch
|
|
|
Nơi thường trú/tạm
trú
|
|
|
Số Giấy CMND/Hộ chiếu/
Giấy tờ hợp lệ thay thế
|
|
|
Nghề nghiệp
|
|
|
Kết hôn lần thứ mấy
|
|
|
Chúng tôi cam đoan những
lời khai trên đây là đúng sự thật, việc kết hôn của chúng tôi không vi phạm quy
định của Luật Hôn nhân và gia đình Việt Nam và chịu trách nhiệm trước pháp luật
về cam đoan của mình.
Đề nghị................................................................................................................. đăng
ký.
……………, ngày… tháng… năm………
Xác nhận về tình trạng hôn nhân của
cơ quan có thẩm quyền
………………………………….
………………………………….
………………………………….
………………………………….
|
Bên nam
(Ký, ghi rõ họ tên)
…………………
|
Bên nữ
(Ký, ghi rõ họ tên)
…………………
|
Xác nhận này có giá
trị trong thời hạn 6 tháng kể từ ngày xác nhận.
……………, ngày… tháng… năm………
NGƯỜI KÝ GIẤY XÁC NHẬN
(Ký, ghi rõ họ tên, chức
vụ và đóng dấu)
………………………
|
|
Chú thích:
(1), (2) Trường hợp
làm thủ tục đăng ký kết hôn có yếu tố nước ngoài, thì phải dán ảnh của hai bên
nam, nữ
3.
Thủ tục Đăng ký nhận cha, mẹ, con có yếu tố nước ngoài
- Trình tự thực hiện:
+ Bước 1: Cá nhân chuẩn
bị đầy đủ hồ sơ theo quy định và nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả
của Sở Tư pháp (số 141-143 Pasteur, phường
6, quận 3, Thành phố Hồ Chí Minh), từ thứ hai đến thứ sáu (buổi sáng từ 07 giờ
30 phút đến 11 giờ 30 phút, buổi chiều từ 13 giờ 00 phút đến 17 giờ 00 phút) và
buổi sáng thứ bảy từ 07 giờ 30 phút đến 11 giờ 30 phút.
+ Bước 2: Bộ phận tiếp
nhận và trả kết quả Sở Tư pháp tiếp nhận hồ sơ, kiểm tra tính hợp lệ và đầy đủ
của các giấy tờ có trong hồ sơ:
* Trường hợp hồ sơ đã
đầy đủ: công chức tiếp nhận hồ sơ in phiếu hẹn trả hồ sơ, biên lai thu lệ phí
giao cho người nộp.
* Trường hợp hồ sơ
chưa đầy đủ: công chức tiếp nhận hồ sơ hướng dẫn bằng văn bản để tổ chức bổ
sung, hoàn thiện hồ sơ.
+ Bước 3:
a. Sở Tư pháp nghiên
cứu, thẩm tra hồ sơ, niêm yết việc nhận cha mẹ con tại trụ sở Sở Tư pháp trong
bảy (07) ngày liên tục ngay sau khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ và lệ phí, đồng thời
có công văn đề nghị Ủy ban nhân dân cấp
xã, nơi thường trú của người được nhận là cha, mẹ, con niêm yết việc xin nhận
cha, mẹ, con;
b. Ủy
ban nhân dân cấp xã niêm yết việc nhận cha, mẹ,
con trong thời gian bảy (07) ngày liên tục tại trụ sở Ủy ban nhân dân ngay sau khi nhận được công văn yêu cầu của Sở Tư
pháp. Nếu có khiếu nại, tố cáo về việc nhận cha, mẹ, con, Ủy ban nhân dân cấp xã phải gửi văn bản báo cáo
ngay Sở Tư pháp.
c. Sở Tư pháp thực hiện
xác minh trong trường hợp nghi vấn hoặc có khiếu nại, tố cáo về việc nhận cha,
mẹ, con hoặc có vấn đề cần làm rõ về nhân thân của các bên cha, mẹ, con hoặc giấy
tờ trong hồ sơ.
Giám đốc Sở Tư pháp
ký quyết định công nhận việc nhận cha, mẹ, con nếu xét thấy người nhận cha, mẹ,
con có đủ điều kiện nhận cha, mẹ, con. Trường hợp từ chối công nhận việc nhận
cha, mẹ, con, Sở Tư pháp thông báo cho người có yêu cầu, trong đó nêu rõ lý do
từ chối.
+ Bước 4: Trả kết quả
và tổ chức lễ trao Quyết định
a.
Cá nhân căn cứ vào ngày hẹn trên Biên nhận đến nhận kết quả giải quyết tại Bộ
phận tiếp nhận và trả hồ sơ của Sở Tư pháp.
b. Trong thời hạn 05
ngày làm việc, kể từ ngày Giám đốc Sở Tư pháp ký Quyết định công nhận việc nhận
cha, mẹ, con, trừ trường hợp có lý do chính đáng mà các bên có yêu cầu khác về
thời gian, Sở Tư pháp thực hiện trao Quyết định công nhận việc nhận cha, mẹ,
con. Khi trao Quyết định công nhận việc nhận cha, mẹ, con bên nhận và bên được
nhận phải có mặt.
- Cách thức
thực hiện: Nộp và nhận kết quả trực tiếp tại Sở Tư pháp.
-
Thành phần, số lượng hồ sơ:
a. Thành phần hồ sơ:
- Tờ khai đăng ký nhận cha, mẹ, con
(theo mẫu);
- Bản sao một trong
các giấy tờ để chứng minh về nhân thân như Giấy chứng minh nhân dân hoặc hộ chiếu
(đối với công dân Việt Nam cư trú ở trong nước), Hộ chiếu hoặc giấy tờ có giá
trị thay thế như Giấy thông hành hoặc Thẻ cư trú (đối với người nước ngoài và
công dân Việt Nam định cư ở nước ngoài);
- Bản sao Giấy khai
sinh của người được nhận là con trong trường hợp xin nhận con; của người được
nhận là cha, mẹ trong trường hợp xin nhận cha, mẹ;
- Căn cứ chứng minh
quan hệ cha, con hoặc mẹ, con (nếu có);
- Bản sao sổ hộ khẩu
hoặc sổ tạm trú (đối với công dân Việt Nam ở trong nước), bản sao Thẻ thường
trú (đối với người nước ngoài thường trú tại Việt Nam) của người được nhận là
cha, mẹ, con
b. Số lượng hồ sơ: 01
bộ
- Thời hạn giải quyết:
Không quá 25 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ và lệ phí. Trong trường hợp cần
xác minh thì thời hạn này có thể kéo dài không quá 10 ngày làm việc.
-
Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân
-
Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Tư pháp
- Kết quả thực hiện
thủ tục hành chính: Quyết
định công nhận việc nhận cha, mẹ, con.
- Lệ phí: 1
.000.000 đồng/trường hợp
-
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
+ Mẫu Tờ khai đăng ký
việc cha, mẹ, con (TP/HTNNg-2010-CMC.1)
+ Mẫu Quyết định công nhận việc nhận
cha, mẹ, con (TP/HTNNg-2013-CMC.1)
- Yêu cầu điều kiện
thực hiện thủ tục hành chính:
+ Việc nhận cha, mẹ,
con giữa công dân Việt Nam với người nước ngoài, giữa công dân Việt Nam với
nhau mà ít nhất một bên định cư ở nước ngoài, giữa người nước ngoài với nhau mà
ít nhất một bên thường trú tại Việt Nam theo quy định tại Nghị định này chỉ được
thực hiện, nếu bên nhận và bên được nhận còn sống vào thời điểm nộp hồ sơ, việc
nhận cha, mẹ, con là tự nguyện và không có tranh chấp về việc nhận cha, mẹ,
con.
+ Trong trường hợp
người được nhận là con chưa thành niên thì phải có sự đồng ý của người đang là
mẹ hoặc cha, trừ trường hợp người đó đã chết, mất tích, mất năng lực hành vi
dân sự. Nếu con chưa thành niên từ đủ
chín tuổi trở lên thì việc nhận cha, mẹ, con phải có sự đồng ý của người con
đó.
+ Con đã thành niên
nhận cha không phải có sự đồng ý của mẹ, nhận mẹ không phải có sự đồng ý của
cha.
+ Trường hợp con chưa
thành niên nhận cha thì mẹ làm thủ tục nhận cha cho con, nhận mẹ thì cha làm thủ
tục cho con. Trường hợp con chưa thành niên nhận cha mà người mẹ đã chết, mất
tích, mất năng lực hành vi dân sự hoặc nhận mẹ mà người cha đã chết, mất tích,
mất năng lực hành vi dân sự thì người giám hộ làm thủ tục nhận cha hoặc nhận mẹ
cho con.
-
Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính
+ Luật Hôn nhân và
Gia đình năm 2000, so 22/2000/QH10
ngày 09 tháng 6 năm 2000 (có hiệu lực từ ngày 01 tháng 01 năm 2001);
+ Nghị định số
24/2013/NĐ-CP ngày 28 tháng 03 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết
thi hành một số điều của Luật Hôn nhân và Gia đình về quan hệ hôn nhân và gia
đình có yếu tố nước ngoài (có hiệu lực từ ngày 15 tháng 5 năm 2013);
+ Thông tư số
08.a/TT-BTP ngày 25 tháng 3 năm 2010 về việc ban hành và hướng dẫn việc ghi
chép, lưu trữ sử dụng số, biểu mẫu hộ tịch (có hiệu lực từ ngày 10 tháng 5 năm
2010).
+ Thông
tư số 22/2013/TT-BTP ngày 31 tháng 12 năm 2013 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp quy định
chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Nghị
định số 24/2013/NĐ-CP ngày 28 tháng 3 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều
của Luật Hôn nhân và gia đình về quan hệ hôn nhân và gia đình có yếu tố nước ngoài (có hiệu lực từ ngày 17 tháng 02 năm 2014).
+
Quyết định số 103/2007/QĐ-UBND ngày 30 tháng 7 của Ủy ban nhân dân Thành phố về
ban hành biểu mức thu lệ phí đăng ký hộ tịch trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh
(có hiệu lực từ ngày 09 tháng 8 năm 2007).
Mẫu TP/HTNNg-2010-CMC.1
(TT số: 08.a/2010/TT-BTP)
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
--------------------
TỜ
KHAI ĐĂNG KÝ VIỆC NHẬN CHA, MẸ, CON
Kính
gửi:…………………………………….
Họ
và tên người khai: .....................................................................................................
Ngày, tháng, năm
sinh:.....................................................................................................
Dân tộc:.......................................................... Quốc
tịch:................................................
Nơi thường trú/tạm
trú:.....................................................................................................
Số Giấy CMND/Hộ chiếu/Giấy
tờ hợp lệ thay thế:..............................................................
Quan
hệ với người nhận cha/mẹ/con:(1).........................................................................
Đề
nghị......................................................................... công
nhận người có tên dưới đây:
Họ và tên:........................................................................................................................
Ngày, tháng, năm sinh:.....................................................................................................
Dân tộc:.......................................................... Quốc
tịch:................................................
Nơi thường trú/tạm
trú:.....................................................................................................
Số Giấy CMND/Hộ chiếu/Giấy
tờ hợp lệ thay thế:..............................................................
Là............................ của
người có tên dưới đây:
Họ và tên:........................................................................................................................
Ngày, tháng, năm
sinh:.....................................................................................................
Dân tộc:............................................................ Quốc
tịch:..............................................
Nơi thường trú/tạm
trú:.....................................................................................................
Số Giấy CMND/Hộ chiếu/Giấy
tờ hợp lệ thay thế:..............................................................
Tôi cam đoan việc nhận............................................ nói
trên là đúng sự thật, tự nguyện,
không có tranh chấp
và chịu trách nhiệm trước pháp luật về cam đoan của mình.
Đề nghị........................................................................ đăng
ký.
Làm
tại……………………….. ngày… tháng…
năm………..
|
Người khai
……………………………..
|
Ý
kiến của người hiện đang là mẹ hoặc cha (2)
Các
giấy tờ kèm theo:
...............................................................
...............................................................
...............................................................
|
Ý
kiến của người được nhận là cha, mẹ, con (3)
|
Chú thích:
(1) Không cần thiết
trong trường hợp bản thân là người nhận cha, mẹ, con;
(2) Chỉ cần thiết
trong trường hợp cha hoặc mẹ nhận con chưa thành niên (trừ trường hợp người đó
đã chết, mất tích, mất năng lực hành vi dân sự hoặc hạn chế năng lực hành vi
dân sự);
(3) Nếu nhận trẻ em
dưới 9 tuổi làm con, thì không cần ý kiến
của người con.
Mẫu TP/HTNNg-2013-CMC.1
(Thông tư số: 09b/2013/TT-BTP)
ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH/THÀNH PHỐ………….
SỞ TƯ PHÁP
-----------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: ………/QĐ-STP
|
.............,
ngày...... tháng....... năm............
|
QUYẾT
ĐỊNH
CÔNG NHẬN VIỆC NHẬN CHA, MẸ, CON
GIÁM
ĐỐC SỞ TƯ PHÁP
Căn cứ Nghị định số
24/2013/NĐ-CP ngày 28 tháng 3 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành
một số điều của Luật Hôn nhân và gia đình về quan hệ hôn nhân và gia đình có yếu
tố nước ngoài;
Xét đề nghị công nhận
việc nhận………………………… của…………………………………..
…………………………………..…………………………………..…………………………………
QUYẾT
ĐỊNH:
Điều 1.
Công nhận người có tên dưới đây:
Họ và tên:........................................................................................................................
Ngày, tháng, năm
sinh:.....................................................................................................
Dân tộc:……………………………………………
Quốc tịch:...................................................
Nơi thường trú/tạm
trú:.....................................................................................................
.......................................................................................................................................
Số Giấy CMND/Hộ chiếu/Giấy
tờ hợp lệ thay thế:..............................................................
Là………………………………………….
của người có tên dưới đây:
Họ và tên:........................................................................................................................
Ngày, tháng, năm
sinh:.....................................................................................................
Dân tộc:……………………………………………
Quốc tịch:...................................................
Nơi thường trú/tạm
trú:.....................................................................................................
.......................................................................................................................................
Số Giấy CMND/Hộ chiếu/Giấy
tờ hợp lệ thay thế:..............................................................
Điều 2. Quyết
định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
Điều 3..............................................................................................................................
và những người có tên tại
Điều 1 chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi
nhận:
- Như Điều 3;
- Lưu.
|
GIÁM
ĐỐC
…………………………
|
4.
Thủ tục ghi vào sổ hộ tịch việc kết hôn của công dân Việt Nam đã được giải quyết
tại cơ quan có thẩm quyền ở nước ngoài
-
Trình tự thực hiện:
+ Bước 1: Cá nhân chuẩn
bị đầy đủ hồ sơ theo quy định và nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả
của Sở Tư pháp (số 141-143 Pasteur, phường
6, quận 3, Thành phố Hồ Chí Minh), từ thứ hai đến thứ sáu (buổi sáng từ 07 giờ
30 phút đến 11 giờ 30 phút, buổi chiều từ 13 giờ 00 phút đến 17 giờ 00 phút) và
buổi sáng thứ bảy từ 07 giờ 30 phút đến 11 giờ 30 phút.
+ Bước 2: Bộ phận tiếp
nhận và trả kết quả Sở Tư pháp tiếp nhận hồ sơ, kiểm tra tính hợp lệ và đầy đủ
của các giấy tờ có trong hồ sơ:
* Trường hợp hồ sơ đã
đầy đủ và hợp lệ: công chức tiếp nhận hồ sơ in phiếu hẹn trả hồ sơ, biên lai
thu lệ phí giao cho người nộp.
* Trường hợp hồ sơ
chưa đầy đủ và hợp lệ: công chức tiếp nhận hồ sơ hướng dẫn bằng văn bản để tổ
chức bổ sung, hoàn thiện hồ sơ.
+ Bước 3: Thời hạn
năm (05) ngày làm việc, kể từ ngày Sở Tư pháp nhận đủ hồ sơ hợp lệ và lệ phí thực
hiện việc ghi vào sổ việc kết hôn. Trong trường hợp cần xác minh thì thời hạn
được kéo dài không quá năm (05) ngày làm việc. Trường hợp từ chối ghi vào sổ việc
kết hôn, Sở Tư pháp trả lời bằng văn bản cho người yêu cầu và nêu rõ lý do.
Sau khi thực hiện ghi
vào sổ việc kết hôn, Giám đốc Sở Tư pháp ký và cấp cho người yêu cầu Giấy xác
nhận về việc đã ghi chú vào sổ các việc hộ tịch.
+ Bước 4: Cá nhân căn
cứ vào ngày hẹn trên Biên nhận đến nhận kết quả giải quyết tại Bộ phận tiếp nhận
và trả hồ sơ của Sở Tư pháp.
- Cách thức
thực hiện: Nộp và nhận kết quả
trực tiếp tại Sở Tư pháp.
- Thành phần, số lượng
hồ sơ:
a. Thành phần hồ sơ:
- Tờ khai ghi vào sổ việc kết hôn
(theo mẫu);
- Bản sao Giấy tờ chứng
nhận việc kết hôn do cơ quan có thẩm quyền
của nước ngoài cấp;
- Bản sao một trong
các giấy tờ chứng minh về nhân thân (Giấy chứng minh nhân dân, hộ chiếu
hoặc giấy tờ hợp lệ thay thế) của cả hai bên nam, nữ;
- Trường hợp giấy chứng
nhận kết hôn do cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài cấp ghi thông tin về giấy
tờ chứng minh về nhân thân (ví dụ: hộ chiếu), thì phải nộp bản sao của loại giấy
tờ chứng minh nhân thân đó.
- Bản sao sổ hộ khẩu
hoặc sổ tạm trú của người có yêu cầu.
Trường hợp công dân
Việt Nam kết hôn với người nước ngoài mà trước đó công dân Việt Nam hoặc người
nước ngoài đã ly hôn với công dân Việt Nam tại cơ quan có thẩm quyền của nước
ngoài thì phải nộp Giấy xác nhận về việc ghi vào sổ hộ tịch việc ly hôn đã tiến
hành ở nước ngoài theo quy định của pháp luật Việt Nam.
b. Số lượng hồ sơ: 01
bộ
- Thời hạn giải
quyết: 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp
lệ và lệ phí. Trong trường hợp cần xác minh thì thời hạn này có thể kéo dài
thêm không quá 05 ngày làm việc.
-
Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân
-
Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở
Tư pháp
-
Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy
xác nhận về việc đã ghi vào sổ các việc hộ tịch đã đăng ký tại cơ quan có thẩm
quyền của nước ngoài.
- Lệ phí: 50.000
đồng/trường hợp
-
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
+ Mẫu Tờ khai
ghi vào sổ hộ tịch việc kết hôn của công dân Việt Nam đã được giải quyết tại cơ
quan có thẩm quyền ở nước ngoài
(TP/HT-2013-TKGCKH);
+ Mẫu Giấy xác nhận về
việc đã ghi chú vào sổ các việc hộ tịch đã đăng ký trước cơ quan có thẩm quyền
nước ngoài (Mẫu TP/HT-2010-XNGC.l)
- Yêu cầu, điều kiện
thủ tục hành chính: Không
- Căn cứ pháp lý của
thủ tục hành chính:
+ Luật Hôn nhân và
Gia đình năm 2000, so 22/2000/QH10 ngày 09 tháng 6 năm 2000 (có hiệu lực thi
hành kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2001);
+ Nghị định số
24/2013/NĐ-CP ngày 28 tháng 03 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết thi
hành một số điều của Luật Hôn nhân và Gia đình về quan hệ hôn nhân và gia đình
có yếu tố nước ngoài (có hiệu lực từ ngày 15 tháng 5 năm 2013);
+ Thông tư số 08.a/TT-BTP
ngày 25 tháng 3 năm 2010 Bộ trưởng Bộ Tư pháp về việc ban hành và hướng dẫn việc
ghi chép, lưu trữ sử dụng số, biểu mẫu hộ tịch (có hiệu lực từ ngày 10 tháng 5
năm 2010).
+ Thông tư số
09b/2013/TT-BTP ngày 20 tháng 5 năm 2013 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp sửa đổi, bổ
sung một số điều của Thông tư số 08.a/2010/TT-BTP ngày 25 tháng 03 năm 2010 của
Bộ Tư pháp về việc ban hành và hướng dẫn việc ghi chép, lưu trữ, sử dụng sổ, biểu
mẫu hộ tịch và Thông tư số 05/2012/TT-BTP ngày 23 tháng 05 năm 2012 của Bộ Tư
pháp sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 08.a/2010/TT-BTP (có hiệu lực
từ ngày 05 tháng 7 năm 2013).
+ Thông
tư số 22/2013/TT-BTP ngày 31 tháng 12 năm 2013 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp quy định
chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Nghị
định số 24/2013/NĐ-CP ngày 28 tháng 3 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều
của Luật Hôn nhân và gia đình về quan hệ hôn nhân và gia đình có yếu tố nước ngoài (có hiệu lực từ ngày 17 tháng 02 năm 2014).
+
Quyết định số 103/2007/QĐ-UBND ngày 30 tháng 7 năm 2007 của Ủy ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh về ban hành biểu
mức thu lệ phí đăng ký hộ tịch trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh (có hiệu lực
từ ngày 09 tháng 8 năm 2007).
Mẫu TP/HT-2013-TKGCKH
(Thông tư số: 09b/2013/TT-BTP)
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-------------
TỜ
KHAI GHI VÀO SỔ HỘ TỊCH VIỆC KẾT HÔN ĐÃ ĐĂNG KÝ TẠI CƠ QUAN CÓ THẨM QUỶỀN CỦA
NƯỚC NGOÀI Ở NƯỚC NGOÀI
Kính
gửi:(1)………………………………………………
Họ và tên người khai:.......................................................................................................
Nơi thường trú/tạm
trú:(2).................................................................................................
Số giấy CMND/Giấy tờ hợp
lệ thay thế:.............................................................................
Đề nghị (1)……………………………………………………………ghi
vào số việc kết hôn cho hai vợ chồng có
tên dưới đây:
Họ
và tên chồng:…………………………….
…………………………………………………..
|
Họ
và tên vợ:..............................................
…………………………………………………..
|
Ngày, tháng, năm
sinh:………………………..
|
Ngày, tháng, năm
sinh:………………………..
|
Dân tộc:……….
Quốc tịch:...................
|
Dân tộc:……….
Quốc tịch:...................
|
Nơi thường trú/tạm
trú:(2)…………………….
……………………………………………………
|
Nơi thường trú/tạm
trú:(2)…………………….
……………………………………………………
|
Số giấy CMND/Giấy
tờ hợp lệ thay thế:(3)
…………………………………………………..
|
Số giấy CMND/Giấy
tờ hợp lệ thay thế:(3)
…………………………………………………..
|
Kết hôn lần này là
lần thứ:…………………..
|
Kết hôn lần này là
lần thứ:…………………..
|
Đã đăng ký kết hôn tại......................................................................................................
theo(4)……………………………………………………………………………..số……………..
do................................................................... cấp
ngày… tháng… năm……..
Trước khi kết hôn lần này chưa từng kết hôn/đã từng kết hôn nhưng hôn nhân
đã chấm dứt(5).
...................................................................................................................................
Tôi cam đoan những nội
dung khai trên đây là đúng sự thật và chịu trách nhiệm trước pháp luật về cam
đoan của mình.
Tài
liệu gửi kèm theo Tờ khai:
……………………………………………………….
……………………………………………………….
……………………………………………………….
|
Làm
tại:……………, ngày… tháng… năm………..
Người khai
(Ký, ghi rõ họ và tên)
|
Chú thích:
(1) Ghi rõ tên cơ
quan thực hiện ghi chú kết hôn.
(2) Ghi theo địa chỉ
đăng ký thường trú và gạch cụm từ “tạm trú”; nếu không có nơi đăng ký thường
trú thì gạch hai từ “thường trú” và ghi theo địa chỉ đăng ký tạm trú.
(3) Nếu ghi theo số
CMND, thì gạch cụm từ “Giấy tờ hợp lệ thay thế”; nếu ghi theo số Giấy tờ hợp lệ
thay thế thì ghi rõ tên giấy tờ và gạch cụm từ “CMND”.
(4) Ghi rõ tên giấy tờ
đã công nhận việc kết hôn.
(5) Nếu đã từng kết
hôn thì ghi rõ căn cứ chấm dứt quan hệ hôn nhân ở dòng phía dưới. Nếu căn cứ chấm
dứt quan hệ hôn nhân là ly hôn thì ghi rõ hình thức văn bản ly hôn, ngày có hiệu
lực, tên cơ quan cấp.
Mẫu TP/HT-2010-XNGC.1
(TT số: 08.a/2010/TT-BTP)
ỦY
BAN NHÂN DÂN
Tỉnh/thành phố
………………………….
SỞ TƯ PHÁP
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:……………………/STP-XN
|
.............,
ngày...... tháng....... năm............
|
GIẤY
XÁC NHẬN VỀ VIỆC
ĐÃ GHI CHÚ VÀO SỘ CÁC VIỆC HỘ TỊCH ĐÃ ĐĂNG KÝ TRƯỚC CƠ QUAN CÓ THẨM QUYỀN CỦA
NƯỚC NGOÀI
GIÁM
ĐỐC SỞ TƯ PHÁP
Căn cứ Nghị định số
158/2005/NĐ-CP ngày 27 tháng 12 năm 2005 của Chính phủ về đăng ký và quản
lý hộ tịch;
Xét đề nghị của:................................................................... về
việc................................
.......................................................................................................................................
XÁC
NHẬN:
Ông/bà:
Họ và tên:............................................................................................. Giới
tính:………….
Ngày, tháng, năm
sinh:.....................................................................................................
Nơi sinh:..........................................................................................................................
Dân tộc:...................................................................... Quốc
tịch:.....................................
Số Giấy CMND/Hộ chiếu/Giấy
tờ hợp lệ thay thế:..............................................................
Nơi thường trú/tạm
trú:.....................................................................................................
Đã thực hiện ghi vào
sổ đăng ký:.................................................. số.................. quyển
số……………….. ngày… tháng… năm…………..
Nội dung ghi chú:.............................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
Căn cứ ghi chú:................................................................................................................
.......................................................................................................................................
Cán
bộ hộ tịch
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
GIÁM
ĐỐC
(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)
……………………..
|
5.
Thủ tục ghi vào sổ hộ tịch việc nhận cha, mẹ, con của công dân Việt Nam đã được
giải quyết tại cơ quan có thẩm quyền ở nước ngoài
- Trình tự thực hiện:
+ Bước 1: Cá nhân chuẩn
bị đầy đủ hồ sơ theo quy định và nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả
của Sở Tư pháp (số 141-143 Pasteur, phường
6, quận 3, Thành phố Hồ Chí Minh), từ thứ hai đến thứ sáu (buổi sáng từ 07 giờ
30 phút đến 11 giờ 30 phút, buổi chiều từ 13 giờ 00 phút đến 17 giờ 00 phút) và
buổi sáng thứ bảy từ 07 giờ 30 phút đến 11 giờ 30 phút.
+ Bước 2: Bộ phận tiếp
nhận và trả kết quả Sở Tư pháp tiếp nhận hồ sơ, kiểm tra tính hợp lệ và đầy đủ
của các giấy tờ có trong hồ sơ:
* Trường hợp hồ sơ đã
đầy đủ và hợp lệ: công chức tiếp nhận hồ sơ in phiếu hẹn trả hồ sơ, biên lai
thu lệ phí giao cho người nộp.
* Trường hợp hồ sơ
chưa đầy đủ và chưa hợp lệ: công chức tiếp nhận hồ sơ hướng dẫn bằng văn bản để
tổ chức bổ sung, hoàn thiện hồ sơ.
+ Bước 3: Trong thời
hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày Sở Tư pháp nhận đủ hồ sơ hợp lệ và lệ phí thực
hiện ghi vào sổ việc nhận cha, mẹ, con. Trường hợp cần xác minh thì thời hạn được
kéo dài không quá 05 ngày làm việc.
Giám đốc Sở Tư pháp
ký và cấp cho người yêu cầu Giấy xác nhận về việc đã ghi chú vào sổ các việc hộ
tịch.
+ Bước 4: Cá nhân căn
cứ vào ngày hẹn trên Biên nhận đến nhận kết quả giải quyết tại Bộ phận tiếp nhận
và trả hồ sơ của Sở Tư pháp.
- Cách thức thực hiện:
Nộp và nhận kết quả trực tiếp tại Sở Tư pháp.
- Thành phần, số lượng
hồ sơ:
a. Thành phần hồ sơ:
- Tờ khai ghi vào sổ việc nhận cha, mẹ,
con (theo mẫu)
- Bản sao Giấy tờ
công nhận việc nhận cha, mẹ, con do cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài cấp;
- Bản sao một trong
các giấy tờ chứng minh về nhân thân, như Giấy chứng minh nhân dân, hộ chiếu
hoặc giấy tờ hợp lệ thay thế;
- Bản sao sổ hộ khẩu
hoặc sổ tạm trú của người có yêu cầu.
b. Số lượng hồ sơ: 01
bộ
- Thời hạn giải quyết:
05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ. Trong trường hợp cần xác
minh thì thời hạn này có thể kéo dài thêm không quá 05 ngày làm việc.
-
Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân
-
Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Tư pháp
- Kết quả thực hiện
thủ tục hành chính: Giấy
xác nhận việc đã ghi chú vào sổ các việc hộ tịch
- Lệ phí:
50.000 đồng/trường hợp
- Tên mẫu
đơn, mẫu tờ khai: Mẫu
Tờ khai ghi vào sổ hộ tịch việc nhận cha, mẹ, con đã được giải quyết tại cơ
quan có thẩm quyền của nước ngoài (TP/HT-2013-
TKGCCMC)
- Yêu cầu điều kiện: Không
-
Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính
+ Luật Hôn nhân và
Gia đình năm 2000, so 22/2000/QH10
ngày 09 tháng 6 năm 2000 (có hiệu lực từ ngày 01 tháng 01 năm 2001);
+ Nghị định số
24/2013/NĐ-CP ngày 28 tháng 03 năm 2013 của Chính phủ Quy định chi tiết
thi hành một số điều của Luật Hôn nhân và Gia đình về quan hệ hôn nhân và gia
đình (có hiệu lực từ ngày 15 tháng 05 năm 2013);
+ Thông tư số
09b/2013/TT-BTP ngày 20/05/2013 của Bộ Tư pháp sửa đổi, bổ sung một số điều của
Thông tư số 08.a/2010/TT-BTP ngày 25/03/2010 của Bộ Tư pháp về việc ban hành và
hướng dẫn việc ghi chép, lưu trữ, sử dụng sổ, biểu mẫu hộ tịch và Thông tư số
05/2012/TT-BTP ngày 23/05/2012 của Bộ Tư pháp sửa đổi, bổ sung một số điều của
Thông tư số 08.a/2010/TT-BTP;
+ Thông
tư số 22/2013/TT-BTP ngày 31 tháng 12 năm 2013 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp quy định
chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Nghị
định số 24/2013/NĐ-CP ngày 28 tháng 3 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều
của Luật Hôn nhân và gia đình về quan hệ hôn nhân và gia đình có yếu tố nước ngoài (có hiệu lực từ ngày 17 tháng 02 năm 2014).
+
Quyết định số 103/2007/QĐ-UBND ngày 30 tháng 7 của Ủy ban nhân dân Thành phố về
ban hành biểu mức thu lệ phí đăng ký hộ tịch trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh
(có hiệu lực từ ngày 09 tháng 8 năm 2007).
Mẫu TP/HT-2013-TKGCCMC
(Thông tư số: 09b/2013/TT-BTP)
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
--------------
TỜ
KHAI
GHI VÀO SỔ HỘ TỊCH VIỆC NHẬN CHA, MẸ, CON ĐÃ ĐƯỢC GIẢI QUYẾT
TẠI CƠ QUAN CÓ THẨM QUYỀN CỦA NƯỚC NGOÀI
Kính gửi:………………………………………….
Họ và tên: ............................................................................... Giới
tính:………………
Ngày, tháng, năm
sinh:..............................................................................................
Dân tộc:................................................................... Quốc
tịch:................................
Nơi thường trú/tạm
trú:..............................................................................................
Số CMND/Hộ chiếu/Giấy
tờ hợp lệ thay thế: ..............................................................
Đề
nghị .............................................................................................. ghi
vào sổ hộ tịch việc nhận người có tên dưới đây là
(1) .................................................................................... của tôi
Họ và tên: ............................................................................... Giới
tính:………………
Ngày, tháng, năm
sinh:..............................................................................................
Dân tộc:................................................................... Quốc
tịch:................................
Nơi thường trú/tạm
trú:..............................................................................................
Số CMND/Hộ chiếu/Giấy
tờ hợp lệ thay thế: ..............................................................
Theo(2): .....................................................................................................................
.................................................................................................................................
đã có hiệu lực pháp
luật số........................................ , ngày……/……/…… của (3)……..
...................................................................................................................................
Tôi cam đoan những nội
dung khai trên đây là đúng sự thật và chịu trách nhiệm trước pháp luật về cam
đoan của mình.
Tài
liệu gửi kèm theo Tờ khai:
- Bản sao
giấy tờ công nhận việc nhận cha, mẹ, con;
- Bản sao
CMND/Hộ chiếu/Giấy tờ hợp lệ thay thế của
người có yêu cầu;
-
Bản sao sổ hộ khẩu/sổ tạm trú của người có yêu cầu.
|
………., ngày… tháng... năm.......
Người làm đơn
(Ký, ghi rõ họ và tên)
…………………………..
|
Chú
thích
(1) Ghi rõ là cha, mẹ
hoặc con;
(2) Ghi rõ hình thức
văn bản: Bản án/quyết định/thỏa thuận/các hình thức khác;
(3) Ghi rõ tên cơ
quan có thẩm quyền của nước ngoài đã công nhận việc nhận cha, mẹ, con.
6.
Thủ tục Đăng ký hoạt động của Trung tâm tư vấn hỗ trợ hôn nhân và gia đình có yếu
tố nước ngoài
- Trình tự thực hiện:
+ Bước 1: Tổ chức sau khi được
thành lập chuẩn bị đầy đủ hồ sơ đăng ký hoạt động
theo quy định và nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Tư pháp
(sổ 141-143 Pasteur, phường
6, quận 3, Thành phố Hồ Chí Minh), từ thứ hai đến thứ sáu (buổi sáng
từ 07 giờ 30 phút đến 11 giờ 30 phút, buổi chiều từ 13 giờ 00phút đến 17 giờ 00phút) và buổi
sáng thứ bảy từ 07 giờ 30 phút đến 11 giờ 30 phút.
+
Bước 2: Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả Sở Tư pháp tiếp nhận hồ sơ, kiểm tra
tính hợp lệ và đầy đủ của các giấy tờ có trong hồ sơ:
* Trường hợp hồ sơ đã
đầy đủ và hợp lệ: công chức tiếp nhận hồ sơ in phiếu hẹn trả hồ sơ giao cho người
nộp.
* Trường hợp hồ sơ
chưa đầy đủ và chưa hợp lệ: công chức tiếp nhận hồ sơ hướng dẫn bằng văn bản để
tổ chức bổ sung, hoàn thiện hồ sơ.
+ Bước 3: Trong thời
hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Sở Tư pháp cấp Giấy đăng
ký hoạt động cho Trung tâm tư vấn, hỗ trợ hôn nhân và gia đình có yếu tố nước
ngoài. Trong trường hợp từ chối cấp Giấy đăng ký hoạt động, Sở Tư pháp thông
báo bằng văn bản cho Hội liên hiệp Phụ nữ thành lập Trung tâm, trong đó nêu rõ
lý do từ chối.
+ Bước 4: Tổ chức căn
cứ vào ngày hẹn trên Biên nhận đến nhận kết quả giải quyết tại Bộ phận tiếp nhận
và trả hồ sơ của Sở Tư pháp.
- Cách thức
thực hiện: Nộp và nhận kết quả
trực tiếp tại Sở Tư pháp.
- Thành phần, số lượng
hồ sơ:
a. Thành phần hồ sơ:
- Tờ khai đăng ký hoạt động (theo mẫu
quy định);
- Bản sao Quyết định
thành lập Trung tâm;
- Giấy tờ chứng minh về
địa điểm đặt trụ sở của Trung tâm;
- Phiếu lý lịch tư
pháp của người dự kiến đứng đầu Trung tâm được cấp chưa quá 3 tháng tính đến thời
điểm nộp hồ sơ;
- Bản sao quy chế hoạt
động của Trung tâm.
b. Số lượng hồ sơ: 01
bộ
- Thời hạn giải
quyết: 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp
lệ
- Đối tượng thực hiện
thủ tục hành chính: Tổ
chức
- Cơ quan thực hiện
thủ tục hành chính: Sở
Tư pháp
- Kết quả thực hiện
thủ tục hành chính: Giấy
đăng ký hoạt động hoặc Văn bản từ chối.
-
Lệ phí: không có
-
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
+ Mẫu Tờ khai đăng ký hoạt động tư vấn,
hỗ trợ hôn nhân và gia đình có yếu tố nước ngoài (TP/HTNNg-2013 -TKTVHT)
+ Mẫu Giấy Đăng ký hoạt
động của Trung tâm tư vấn, hỗ trợ hôn nhân và gia đình có yếu tố nước ngoài
(TP/HTNNg-2013-TVHT).
-
Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
+ Địa
điểm hoạt động của Trung tâm có thể độc lập với địa điểm mở lớp tư vấn, hỗ trợ,
nhưng phải bảo đảm về diện tích, tiện nghi làm việc, phù hợp với thực tiễn của
từng địa phương.
+ Trung tâm phải có
ít nhất 01 chuyên gia tư vấn chuyên
trách; ngoài ra được sử dụng cộng tác viên là chuyên gia thuộc lĩnh vực ngôn ngữ,
văn hóa - xã hội, pháp luật để thực hiện hoạt động tư vấn, hỗ trợ.
-
Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính
+ Nghị định số
24/2013/NĐ-CP ngày 28 tháng 03 năm 2013 của Chính phủ Quy định chi tiết
thi hành một số điều của Luật Hôn nhân và Gia đình về quan hệ hôn nhân và gia
đình (có hiệu lực từ ngày 15 tháng 05 năm 2013);
+ Thông tư số
09b/2013/TT-BTP ngày 20/05/2013 của Bộ Tư pháp sửa đổi, bổ sung một số điều của
Thông tư số 08.a/2010/TT-BTP ngày 25/03/2010 của Bộ Tư pháp về việc ban hành và
hướng dẫn việc ghi chép, lưu trữ, sử dụng sổ, biểu mẫu hộ tịch và Thông tư số
05/2012/TT-BTP ngày 23/05/2012 của Bộ Tư pháp sửa đổi, bổ sung một số điều của
Thông tư số 08.a/2010/TT-BTP.
+ Thông
tư số 22/2013/TT-BTP ngày 31 tháng 12 năm 2013 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp quy định
chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Nghị
định số 24/2013/NĐ-CP ngày 28 tháng 3 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều
của Luật Hôn nhân và gia đình về quan hệ hôn nhân và gia đình có yếu tố nước ngoài (có hiệu lực từ ngày 17 tháng 02 năm 2014).
Mẫu TP/HTNNg-2013-TKTVHT
(Thông tư số: 09b/2013/TT-BTP)
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-------------
TỜ
KHAI ĐĂNG KÝ HOẠT ĐỘNG TƯ VẤN, HỒ TRỢ HÔN NHÂN VÀ GIA ĐÌNH CÓ YẾU TỐ NƯỚC NGOÀI
Kính gửi: Sở Tư pháp
tỉnh/thành phố………………………………….
Trung tâm tư vấn, hỗ
trợ hôn nhân và gia đình có yếu tố nước ngoài:………………………..
.....................................................................................................................................
Được thành lập theo
Quyết định số:.......................................... ngày… tháng… năm………
của..................................................................................................................................
Địa chỉ trụ sở: .................................................................................................................
Họ và tên người đứng
đầu Trung tâm: ..............................................................................
Số Giấy CMND/Hộ chiếu/Giấy
tờ hợp lệ thay thế: .............................................................
Nội dung hoạt động của
Trung tâm: .................................................................................
Đề nghị Sở Tư pháp tỉnh/thành
phố........................................................ cấp Giấy đăng ký
hoạt động cho Trung tâm.
Chúng tôi cam kết chấp
hành đầy đủ các quy định của pháp luật trong lĩnh vực tư vấn, hỗ trợ kết hôn có
yếu tố nước ngoài và các quy định khác có liên quan của pháp luật.
Làm
tại…………., ngày… tháng… năm…………..
|
NGƯỜI ĐỨNG ĐẦU TRUNG TÂM
(Ký, ghi rõ họ và tên)
……………………………..
|
Các giấy tờ kèm theo:
1) Quyết định thành lập
Trung tâm (bản sao);
2) Giấy tờ chứng minh
về địa điểm đặt trụ sở của Trung tâm;
3) Phiếu Lý lịch tư
pháp của người dự kiến đứng đầu Trung tâm;
4) Quy chế hoạt động
của Trung tâm (bản sao).
TP/HTNNg-2013 –TVHT
(Thông tư số: 09b/2013/TT-BTP)
ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH/THÀNH PHỐ
SỞ TƯ PHÁP
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: ………/ĐKHĐ
|
|
GIẤY
ĐĂNG KÝ HOẠT ĐỘNG CỦA TRUNG TÂM TƯ VẤN, HỒ TRỢ HÔN NHÂN VÀ GIÀ ĐÌNH CỚ YÉU TỐ
NƯỚC NGOÀI
1. Tên gọi của Trung
tâm: ............................................................................................
...................................................................................................................................
Tên bằng tiếng nước
ngoài (nếu có)..............................................................................
...................................................................................................................................
2. Địa chỉ trụ sở: ..........................................................................................................
...................................................................................................................................
3. Tổ chức chủ quản: ...................................................................................................
...................................................................................................................................
4. Người đứng đầu
Trung tâm:
- Họ và tên: .................................................................................................................
- Số CMND/Hộ chiếu/Giấy
tờ hợp lệ thay thế: ...............................................................
5. Nội dung hoạt động:
................................................................................................
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
|
.............,
ngày...... tháng....... năm............
GIÁM ĐỐC
………………………….
|
GHI
CHÚ THAY ĐỔI NỘI DUNG ĐÃ ĐĂNG KÝ
Ngày,
tháng, năm thay đổi
|
Nội
dung thay đổi
|
Giám
đốc Sở Tư pháp
(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
7.
Thủ tục đăng ký thay đổi nội dung đăng ký hoạt động của Trung tâm tư vấn, hỗ trợ
hôn nhân và gia đình có yếu tố nước ngoài
- Trình tự thực hiện:
+ Bước 1: Tổ chức muốn
thay đổi về tên gọi, địa điểm đặt trụ sở nộp văn bản đề nghị ghi chú thay đổi
kèm theo Giấy đăng ký hoạt động tại Sở Tư pháp Thành phố Hồ Chí Minh từ thứ hai
đến thứ sáu (buổi sáng từ 7giờ 30 đến 11 giờ 30, buổi chiều từ 13 giờ đến 17 giờ)
và buổi sáng thứ bảy (từ 7 giờ 30 phút đến 11 giờ 30 phút).
+ Bước 2: Bộ phận tiếp
nhận và trả kết quả Sở Tư pháp tiếp nhận hồ sơ, kiểm tra tính hợp lệ và đầy đủ
của các giấy tờ có trong hồ sơ:
* Trường hợp hồ sơ đã
đầy đủ và hợp lệ: công chức tiếp nhận hồ sơ in phiếu hẹn trả hồ sơ giao cho người
nộp.
* Trường hợp hồ sơ
chưa đầy đủ và chưa hợp lệ: công chức tiếp nhận hồ sơ hướng dẫn bằng văn bản để
tổ chức bổ sung, hoàn thiện hồ sơ.
+ Bước 3: Trường hợp
thay đổi về tên gọi, địa điểm đặt trụ sở, trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ
ngày nhận được văn bản đề nghị ghi chú thay đổi, Sở Tư pháp ghi trực tiếp nội
dung thay đổi vào Giấy đăng ký hoạt động của Trung tâm và đóng dấu xác nhận.
Trường hợp muốn thay
đổi về người đứng đầu Trung tâm hoặc nội dung hoạt động của Trung tâm, Hội Liên
hiệp phụ nữ phải có văn bản gửi Sở Tư pháp, trong đó nêu rõ mục đích, nội dung,
lý do thay đổi, kèm theo Giấy đăng ký hoạt động của Trung tâm. Nếu thay đổi người
đứng đầu Trung tâm phải có Phiếu lý lịch tư pháp của người dự kiến thay thế được
cấp chưa quá 03 tháng tính đến ngày nhận hồ sơ. Trong thời hạn 5 ngày làm việc,
kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Sở Tư pháp ghi trực tiếp nội dung thay đổi vào
Giấy đăng ký hoạt động và đóng dấu xác nhận. Trường hợp từ chối thay đổi thì Sở
Tư pháp thông báo bằng văn bản cho Hội liên hiệp phụ nữ và có nêu rõ lý do.
+ Bước 4: Tổ chức căn
cứ vào ngày hẹn trên Biên nhận đến nhận kết quả giải quyết tại Bộ phận tiếp nhận
và trả hồ sơ của Sở Tư pháp.
- Cách thức
thực hiện: Nộp và nhận kết quả trực tiếp tại Sở
Tư pháp.
- Thành phần, số lượng
hồ sơ:
a) Thành
phần hồ sơ:
- Văn bản đề nghị
thay đổi nội dung đăng ký hoạt động (nêu rõ nội dung cần thay đổi);
- Giấy đăng ký hoạt động;
Trường hợp thay đổi
người đứng đầu Trung tâm phải có Phiếu lý lịch tư pháp của người dự kiến thay
thế được cấp chưa quá 03 tháng tính đến ngày nhận hồ sơ.
- Trường hợp xin thay
đổi trụ sở phải kèm hồ sơ chứng minh về địa điểm đặt trụ sở mới.
- Số lượng hồ sơ: 01
bộ
- Thời hạn giải
quyết hồ sơ: 03 ngày làm việc đối với trường hợp
thay đổi về trụ sở và tên gọi; 05 ngày làm việc đối với trường hợp thay đổi người
đứng đầu Trung tâm hoặc nội dung hoạt động của Trung tâm
-
Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ
chức
-
Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở
Tư pháp
- Kết quả thực hiện
thủ tục hành chính: Giấy
đăng ký hoạt động của Trung tâm được đăng ký thay đổi nội dung; hoặc văn bản từ chối.
-
Lệ phí: Không có
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Mẫu Giấy Đăng ký hoạt
động của Trung tâm tư vấn, hỗ trợ hôn nhân và gia đình có yếu tố nước ngoài
(TP/HTNNg-2013-TVHT).
-
Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không có
-
Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính
+ Nghị định số
24/2013/NĐ-CP ngày 28 tháng 3 năm 2013 của Chính phủ Quy định chi tiết thi hành
một số điều của Luật Hôn nhân và Gia đình về quan hệ hôn nhân và gia đình có yếu
tố nước ngoài (có hiệu lực kể từ ngày 15 tháng 5 năm 2013);
+ Thông tư số
22/2013/TT-BTP ngày 31 tháng 12 năm 2013 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp quy định chi
tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Nghị
định số 24/2013/NĐ-CP ngày 28/3/2013 của Chính
phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Hôn nhân và gia đình
về quan hệ hôn nhân và gia đình có yếu tố
nước ngoài.
TP/HTNNg-2013 –TVHT
(Thông tư số: 09b/2013/TT-BTP)
ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH/THÀNH PHỐ………………..
SỞ TƯ PHÁP
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: ………/ĐKHĐ
|
|
GIẤY
ĐĂNG KÝ HOẠT ĐỘNG CỦA TRUNG TÂM TƯ VẤN, HỖ TRỢ HÔN NHÂN VÀ GIA ĐÌNH CÓ YẾU TỐ
NƯỚC NGOÀI
1. Tên gọi của Trung
tâm: ............................................................................................
...................................................................................................................................
Tên bằng tiếng nước
ngoài (nếu có)..............................................................................
...................................................................................................................................
2. Địa chỉ trụ sở: ..........................................................................................................
...................................................................................................................................
3. Tổ chức chủ quản: ...................................................................................................
...................................................................................................................................
4. Người đứng đầu
Trung tâm:
- Họ và tên: .................................................................................................................
- Số CMND/Hộ chiếu/Giấy
tờ hợp lệ thay thế: ...............................................................
5. Nội dung hoạt động:
................................................................................................
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
|
………..,
ngày… tháng… năm…………
GIÁM ĐỐC
……………………..
|
GHI
CHÚ THAY ĐỔI NỘI DUNG ĐÃ ĐĂNG KÝ
Ngày,
tháng, năm thay đổi
|
Nội
dung thay đổi
|
Giám
đốc Sở Tư pháp
(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
B.
Danh mục thủ tục hành chính mới ban hành thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban
nhân dân xã - phường, thị trấn
I.
Lĩnh vực Hành chính Tư pháp
1.
Thủ tục cấp giấy xác nhận tình trạng hôn nhân cho công dân Việt Nam cư trú
trong nước để đăng ký kết hôn với người nước ngoài tại cơ quan có thẩm quyền của
nước ngoài ở nước ngoài.
- Trình tự thực hiện:
+ Bước 1: Cá nhân chuẩn
bị đầy đủ hồ sơ theo quy định và nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả
của Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn,
từ thứ hai đến thứ sáu (buổi sáng từ 07 giờ 30 phút đến 11 giờ 30 phút, buổi
chiều từ 13 giờ 00 phút đến 17 giờ 00 phút) và buổi sáng thứ bảy (từ 07 giờ 30
phút đến 11 giờ 30 phút).
+ Bước 2: Bộ phận tiếp
nhận và trả kết quả của Ủy ban nhân dân
xã, phường, thị trấn tiếp nhận hồ sơ, kiểm tra tính hợp lệ và đầy đủ của các giấy
tờ có trong hồ sơ:
* Trường hợp hồ sơ đã
đầy đủ và hợp lệ: công chức tiếp nhận hồ sơ in phiếu hẹn trả hồ sơ, biên lai thu
lệ phí giao cho người nộp.
* Trường hợp hồ sơ
chưa đầy đủ và chưa hợp lệ: công chức tiếp nhận hồ sơ hướng dẫn bằng văn bản để
cá nhân bổ sung, hoàn thiện hồ sơ.
+ Bước 3:
a. Trong thời hạn 02
ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ và lệ phí, Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn kiểm tra về
nhân thân, tình trạng hôn nhân của người có yêu cầu cấp Giấy xác nhận tình trạng
hôn nhân; có văn bản báo cáo kết quả kiểm tra và nêu rõ các vấn đề vướng mắc cần
xin ý kiến, gửi Sở Tư pháp, kèm theo hồ sơ (Bản chụp Tờ khai, hộ khẩu, CMND của
đương sự)
b. Trong thời gian 10
ngày làm việc, kể từ ngày nhận được đề nghị của Ủy
ban nhân dân xã, phường, thị trấn, Sở Tư pháp thẩm tra tính hợp lệ, đầy
đủ của hồ sơ cấp Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân. Trường hợp cần làm rõ về
nhân thân, tình trạng hôn nhân, điều kiện kết hôn, mục đích kết hôn của người
có yêu cầu cấp Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân, Sở Tư pháp tiến hành xác minh
và phỏng vấn đối với người có yêu cầu cấp Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân. Cụ
thể:
- Sở Tư pháp
tiến hành phỏng vấn đối với người có yêu cầu cấp Giấy xác nhận tình trạng hôn
nhân.
Khi phỏng vấn cán bộ
Sở Tư pháp cần làm rõ sự tự nguyện, mục đích kết hôn của công dân Việt Nam; sự
hiểu biết của công dân Việt Nam về hoàn cảnh
gia đình, hoàn cảnh cá nhân của người nước
ngoài, về ngôn ngữ, phong tục, tập quán, văn hóa, pháp luật về hôn nhân và gia
đình của quốc gia, vùng lãnh thổ mà người nước ngoài cư trú.
- Kết quả thẩm tra,
xác minh, phỏng vấn bên công dân Việt Nam cho thấy thuộc một trong các trường hợp
sau đây thì Sở Tư pháp yêu cầu bên người nước ngoài về Việt Nam để phỏng vấn
làm rõ:
+ Hai bên chênh lệch
nhau từ 20 tuổi trở lên;
+ Người nước ngoài kết
hôn lần thứ ba hoặc đã kết hôn và ly hôn với vợ hoặc chồng là công dân Việt
Nam;
+ Công
dân Việt Nam không hiểu biết về hoàn cảnh
gia đình, hoàn cảnh cá nhân của người nước
ngoài; không hiểu biết về ngôn ngữ, phong tục, tập quán, văn hóa, pháp luật về
hôn nhân và gia đình của quốc gia, vùng lãnh thổ mà người nước ngoài cư trú;
+ Người yêu cầu cấp
Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân cho biết sẽ không có mặt để đăng ký kết hôn tại
cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài ở nước ngoài.
- Kết quả phỏng vấn
phải ghi thành văn bản, có chữ ký của người phỏng vấn, người được phỏng vấn.
Trường hợp từ chối, Sở
Tư pháp phải có văn bản giải thích rõ lý do gửi Ủy
ban nhân dân cấp xã để thông báo cho người có yêu cầu.
c. Trong thời hạn 02
ngày làm việc, kể từ ngày nhận được văn bản đồng ý của Sở Tư pháp, Chủ tịch Ủy ban nhân xã, phường, thị trấn ký Giấy xác nhận
tình trạng hôn nhân và cấp cho người có yêu cầu.
+ Bước 4: Cá nhân căn
cứ vào ngày hẹn trên Biên nhận đến nhận kết quả giải quyết tại Bộ phận tiếp nhận
và trả hồ sơ của Ủy ban nhân dân xã, phường,
thị trấn.
- Cách thức thực hiện:
Nộp và nhận kết quả trực tiếp tại Ủy ban
nhân dân xã, phường, thị trấn nơi cư trú của công dân Việt Nam.
-
Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Tờ khai cấp Giấy xác nhận tình trạng
hôn nhân (theo mẫu quy định);
b) Bản sao một trong
các giấy tờ để chứng minh về nhân thân như Giấy chứng minh nhân dân, Hộ chiếu
hoặc giấy tờ hợp lệ thay thế;
c) Bản sao sổ hộ khẩu
hoặc sổ tạm trú của người yêu cầu.
Trường hợp công dân
Việt Nam đã ly hôn tại cơ quan có thẩm quyền
của nước ngoài thì phải nộp Giấy xác nhận về việc ghi vào sổ hộ tịch việc ly
hôn đã tiến hành ở nước ngoài theo quy định của pháp luật Việt Nam.
* Số lượng hồ sơ: 01
bộ.
- Thời hạn giải quyết:
+ Trong thời hạn 02
ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ và lệ phí, Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn có văn bản
báo cáo gửi Sở Tư pháp.
+ Trong thời gian 10
ngày làm việc, kể từ ngày nhận được đề nghị của Ủy
ban nhân dân xã, phường, thị trấn, Sở Tư pháp thẩm tra tính hợp lệ, đầy
đủ của hồ sơ. Trường hợp cần làm rõ về nhân thân, tình trạng hôn nhân, điều kiện
kết hôn, mục đích kết hôn của người có yêu cầu cấp Giấy xác nhận tình trạng hôn
nhân, Sở Tư pháp tiến hành xác minh và phỏng vấn đối với người có yêu cầu cấp
Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân.
Trường hợp Sở Tư pháp
yêu cầu xác minh thì thời hạn được kéo dài không quá 10 ngày làm việc.
+ Trong thời hạn 02
ngày làm việc, kể từ ngày nhận được văn bản đồng ý của Sở Tư pháp, Chủ tịch Ủy ban nhân xã, phường, thị trấn ký Giấy xác nhận
tình trạng hôn nhân và cấp cho người có yêu cầu.
- Đối tượng thực hiện
thủ tục hành chính: Cá nhân
- Cơ quan thực hiện
thủ tục hành chính: Ủy ban nhân dân cấp
xã và Sở Tư pháp.
- Kết quả thực hiện
thủ tục hành chính: Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân.
- Lệ phí: 3000
đồng/trường hợp;
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ
khai:
+ Tờ khai cấp Giấy xác nhận tình trạng
hôn nhân (Theo Mẫu)
+ Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân
(Theo Mẫu)
- Yêu cầu, điều kiện
thực hiện thủ tục hành chính:
Công dân Việt Nam cư
trú trong nước đăng ký kết hôn với người nước ngoài tại cơ quan có thẩm quyền của
nước ngoài ở nước ngoài.
-
Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính
+ Luật Hôn nhân và
Gia đình năm 2000, so 22/2000/QH10
ngày 09 tháng 6 năm 2000 (có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01 tháng 01 năm
2001);
+ Nghị định số
24/2013/NĐ-CP ngày 28 tháng 03 năm 2013 của Chính phủ Quy định chi tiết
thi hành một số điều của Luật Hôn nhân và Gia đình về quan hệ hôn nhân và gia
đình có yếu tố nước ngoài (có hiệu lực từ ngày 15 tháng 5 năm 2013);
+ Thông tư số
09b/2013/TT-BTP ngày 20 tháng 5 năm 2013 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp sửa đổi, bổ
sung một số điều của Thông tư số 08.a/2010/TT-BTP ngày 25 tháng 3 năm 2010 của
Bộ Tư pháp về việc ban hành và hướng dẫn việc ghi chép, lưu trữ, sử dụng sổ, biểu
mẫu hộ tịch và Thông tư số 05/2012/TT-BTP ngày 23 tháng 05 năm 2012 của Bộ Tư
pháp sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 08.a/2010/TT-BTP (có hiệu lực
từ ngày 05 tháng 7 năm 2013).
+ Thông
tư số 22/2013/TT-BTP ngày 31 tháng 12 năm 2013 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp quy định
chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Nghị
định số 24/2013/NĐ-CP ngày 28 tháng 3 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều
của Luật Hôn nhân và gia đình về quan hệ hôn nhân và gia đình có yếu tố nước ngoài (có hiệu lực từ ngày 17 tháng 02 năm 2014).
+
Quyết định số 103/2007/QĐ-UBND ngày 30 tháng 7 năm 2007 của Ủy ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh về ban hành biểu
mức thu lệ phí đăng ký hộ tịch trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh (có hiệu lực
từ ngày 09 tháng 8 năm 2007).
Mẫu TP/HT-2013-TKXNHN
(Thông tư số: 09b/2013/TT-BTP)
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
TỜ
KHAI CẤP GIẤY XÁC NHẬN TÌNH TRẠNG HÔN NHÂN
Kính gửi:…………………………….
Họ và tên người khai: .....................................................................................................
Dân tộc:............................................................................ Quốc
tịch:..............................
Nơi thường trú/tạm
trú:.....................................................................................................
Quan hệ với người được
cấp Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân: ......................................
Đề
nghị cấp Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân cho người
có tên dưới đây:
Họ và tên:........................................................................................... Giới
tính:
..............
Ngày, tháng, năm
sinh: ....................................................................................................
Nơi sinh: .........................................................................................................................
Dân tộc:............................................................................. Quốc
tịch:.............................
Số Giấy CMND/Hộ chiếu/Giấy
tờ hợp lệ thay thế: .............................................................
Nơi thường trú/tạm
trú(1):..................................................................................................
Nghề nghiệp:...................................................................................................................
Trong thời gian cư
trú tại..................................................................................................
.................... từ
ngày.......... tháng......... năm............. , đến ngày......... tháng......... năm(2).
Tình trạng hôn nhân(3)........................................................................................................
.......................................................................................................................................
Mục đích của việc yêu
cầu cấp Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân(4):...................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
Tôi cam đoan những nội
dung khai trên đây là đúng sự thật và chịu trách nhiệm trước pháp luật về lời
khai của mình.
Làm
tại:…………,ngày… tháng… năm………..
|
Người khai
(Ký, ghi rõ họ và tên)
………………………………
|
Chú thích:
(1) Trường
hợp công dân Việt Nam cư trú trong nước thì ghi theo nơi đăng ký thường trú,
trong trường hợp không có nơi đăng ký thường trú thì ghi theo nơi đăng ký tạm
trú.
Trường hợp công dân
Việt Nam cư trú ở nước ngoài thì ghi theo địa chỉ thường trú hoặc tạm trú ở nước
ngoài.
(2) Chỉ
khai trong trường hợp công dân Việt Nam đang cư trú ở nước ngoài có yêu cầu xác
nhận tình trạng hôn nhân trong thời gian cư trú ở nước ngoài hoặc trong thời
gian cư trú tại Việt Nam trước khi xuất cảnh.
(3) Đối
với công dân Việt Nam cư trú ở trong nước thì khi rõ tình trạng hôn nhân hiện tại:
đang có vợ hoặc có chồng; hoặc chưa đăng ký kết hôn lần nào; hoặc đã đăng ký kết
hôn, nhưng đã ly hôn hay người kia đã chết.
Đối với công dân Việt
Nam cư trú ở nước ngoài có yêu cầu xác nhận tình trạng hôn nhân trong thời gian
cư trú tại Việt Nam trước khi xuất cảnh, thì khai về tình trạng hôn nhân của
mình trong thời gian đã cư trú tại nơi đó (Ví dụ: trong thời gian cư trú tại………………………,
từ ngày… tháng… năm……. đến ngày… tháng… năm……….. chưa đăng ký kết hôn với ai).
Đối với công dân Việt
Nam đang cư trú ở nước ngoài, có yêu cầu xác nhận tình trạng hôn nhân trong thời
gian cư trú ở nước ngoài, thì khai về tình trạng hôn nhân của mình trong thời
gian cư trú tại nước đó (Ví dụ: trong thời gian cư trú tại CHLB Đức từ ngày… tháng…
năm……… đến ngày… tháng… năm…………. không đăng ký kết hôn với ai tại Đại sứ quán
Việt Nam tại CHLB Đức);
(4) Ghi
rõ mục đích sử dụng Giấy xác nhận tình hôn nhân. Trường hợp sử dụng Giấy xác nhận
tình trạng hôn nhân để kết hôn, thì phải ghi rõ kết hôn với ai (họ và tên;
ngày, tháng, năm sinh; quốc tịch; nơi thường trú/tạm trú); nơi đăng ký kết hôn.
Mẫu TP/HT-2013-XNTTHN
(Thông tư số: 09b/2013/TT-BTP)
ỦY
BAN NHÂN DÂN
Xã/phường…………………..
Huyện/quận…………………
Tỉnh/thành
phố……………..
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
…………/UBND-XN
|
.............,
ngày...... tháng....... năm............
|
GIẤY
XÁC NHẬN TÌNH TRẠNG HÔN NHÂN
(Cấp
cho công dân Việt Nam cư trú trong nước đăng ký kết hôn với người nước ngoài tại
cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài ở nước ngoài)
ỦY
BAN NHÂN DÂN
Căn cứ Luật Tổ chức Hội
đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26
tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Nghị định số
24/2013/NĐ-CP ngày 28 tháng 3 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành
một số điều của Luật Hôn nhân và gia đình về quan hệ hôn nhân và gia đình có yếu
tố nước ngoài;
XÁC
NHẬN:
Ông/bà: ......................................................................................................................
Ngày, tháng, năm
sinh: ................................................................................................
Nơi sinh: .....................................................................................................................
Dân tộc:………………………………….Quốc
tịch: ...........................................................
Số Giấy CMND/ Hộ chiếu/Giấy
tờ hợp lệ thay thế: ........................................................
Nghề nghiệp: ..............................................................................................................
Nơi thường trú/tạm
trú: ................................................................................................
Tình trạng hôn nhân: ....................................................................................................
Giấy này được cấp đế
đăng ký kết hôn với ông/bà có tên dưới đây:
Họ và tên: ...................................................................................................................
Ngày, tháng, năm
sinh:………………………………Quốc tịch:...........................................
Nơi thường trú/tạm
trú: ................................................................................................
...................................................................................................................................
tại (1)............................................................................................................................
...................................................................................................................................
Giấy này có giá trị sử
dụng trong thời hạn 6 tháng, kể từ ngày cấp.
Vào
Sổ cấp Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân sổ....................... Quyển
số......................
CÔNG CHỨC TƯ PHÁP - HỘ TỊCH
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH
(Ký, ghi rõ họ tên và đóng
dấu)
………………………
|
Chú
thích:
(1) Ghi
rõ nơi đăng ký kết hôn.