ỦY BAN NHÂN DÂN
THÀNH PHỐ CẦN THƠ
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 1710/QĐ-UBND
|
Cần Thơ, ngày 10
tháng 6 năm 2022
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ
VIỆC THÔNG QUA PHƯƠNG ÁN ĐƠN GIẢN HÓA THỦ TỤC HÀNH CHÍNH TRONG LĨNH VỰC GIÁO
DỤC VÀ ĐÀO TẠO THUỘC PHẠM VI QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC CỦA ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ CẦN
THƠ
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ CẦN THƠ
Căn cứ Luật Tổ chức chính
quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều
của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng
11 năm 2019;
Căn cứ Thông tư số
02/2017/TT-VPCP ngày 31 tháng 10 năm 2017 của Văn phòng Chính phủ hướng dẫn về
nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Quyết định số
3798/QĐ-UBND ngày 09 tháng 12 năm 2021 của Ủy ban nhân dân thành phố Cần Thơ về
phê duyệt Kế hoạch rà soát, đánh giá thủ tục hành chính năm 2022 trên địa bàn
thành phố Cần Thơ;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở
Giáo dục và Đào tạo.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Thông qua phương
án đơn giản hóa 03 thủ tục hành chính trong lĩnh vực giáo dục và đào tạo, thuộc
thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân thành phố Cần Thơ (Phụ lục đính kèm).
Điều 2. Giao Giám đốc Sở
Giáo dục và Đào tạo:
1. Dự thảo văn bản thực thi
phương án đơn giản hóa, sáng kiến cải cách thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền
của Chủ tịch Ủy ban nhân dân thành phố.
2. Dự thảo văn bản thực thi
phương án đơn giản hóa, sáng kiến cải cách thủ tục hành chính không thuộc thẩm
quyền xử lý sau khi được Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ thông qua.
Điều 3. Giao Chánh Văn
phòng Ủy ban nhân dân thành phố có trách nhiệm kiểm tra, đôn đốc Giám đốc Sở
Giáo dục và Đào tạo, Thủ trưởng cơ quan, đơn vị liên quan thực hiện Quyết định
này.
Điều 4. Quyết định này
có hiệu lực kể từ ngày ký.
Điều 5. Chánh Văn phòng
Ủy ban nhân dân thành phố, Giám đốc Sở Giáo dục và Đào tạo, Thủ trưởng cơ quan,
đơn vị và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết
định này./.
|
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Nguyễn Thực Hiện
|
PHỤ LỤC
PHƯƠNG
ÁN ĐƠN GIẢN HÓA THỦ TỤC HÀNH CHÍNH LĨNH VỰC GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
(Kèm theo Quyết định số 1710/QĐ-UBND ngày 10 tháng 6 năm 2022 của Chủ tịch
Ủy ban nhân dân thành phố Cần Thơ)
1. Thủ tục: Cho phép trường
mẫu giáo, trường mầm non, nhà trẻ hoạt động giáo dục
1.1. Nội dung đơn giản hóa
Bỏ thành phần hồ sơ “Chương
trình giáo dục mầm non, tài liệu phục vụ cho việc thực hiện chương trình giáo
dục mầm non”.
Lý do: Việc yêu cầu công
dân, tổ chức cung cấp tài liệu này là dư thừa, gây phiền hà, tốn kém cho công
dân, tổ chức khi thực hiện thủ tục hành chính. Nội dung, tài liệu của thành
phần thủ tục hành chính này đã được quy định và hướng dẫn trong các văn bản
sau: Thông tư số 17/2009/TT-BGDĐT ngày 25 tháng 7 năm 2009 của Bộ Giáo dục và
Đào tạo; Thông tư số 28/2016/TT-BGDĐT ngày 30 tháng 12 năm 2016 của Bộ Giáo dục
và Đào tạo sửa đổi, bổ sung một số nội dung của Chương trình Giáo dục mầm non
ban hành kèm theo Thông tư số 17/2009/TT-BGDĐT ngày 25 tháng 7 năm 2009 của Bộ
Giáo dục và Đào tạo, có hiệu lực kể từ ngày 15 tháng 02 năm 2017; Thông tư số
51/2020/TT-BGDĐT ngày 31 tháng 12 năm 2020 của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
1.2. Kiến nghị thực thi
Bãi bỏ điểm d Khoản 3 Điều 1
Nghị định số 135/2018/NĐ-CP ngày 04 tháng 10 năm 2018 của Chính phủ sửa đổi, bổ
sung một số điều của Nghị định số 46/2017/NĐ-CP ngày 21 tháng 4 năm 2017 của
Chính phủ quy định về điều kiện đầu tư và hoạt động trong lĩnh vực giáo dục.
1.3. Lợi ích phương án đơn
giản hóa
- Chi phí tuân thủ TTHC trước
khi đơn giản hóa: 21.132.000 đồng/năm
- Chi phí tuân thủ TTHC sau khi
đơn giản hóa: 9.108.000 đồng/năm.
- Chi phí tiết kiệm: 12.024.000
đồng/năm.
- Tỷ lệ cắt giảm chi phí: 56,9
%.
2. Thủ tục: Thành lập nhóm
trẻ, lớp mẫu giáo độc lập
2.1. Nội dung đơn giản hóa
Sửa đổi về thành phần hồ sơ
“Bản sao được cấp từ sổ gốc, bản sao được chứng thực từ bản chính hoặc bản sao
kèm theo bản chính để đối chiếu văn bằng, chứng chỉ của giáo viên hoặc người
chăm sóc trẻ em” thành “Bản sao được cấp từ sổ gốc, bản sao được chứng thực từ
bản chính hoặc bản sao kèm theo bản chính để đối chiếu văn bằng, chứng chỉ của
người dự kiến làm chủ nhóm”.
Lý do: Việc yêu cầu nộp
bản sao văn bằng, chứng chỉ của tất cả giáo viên, người chăm sóc trẻ là chưa
phù hợp để phục vụ cho xem xét, giải quyết thủ tục hành chính, làm tốn kém chi
phí, thời gian cho tổ chức, cá nhân; trong quy trình này, chỉ cần văn bằng,
chứng chỉ người dự kiến làm chủ nhóm trẻ, lớp mẫu giáo độc lập để kiểm tra, đối
chiếu; đối với giáo viên hoặc người chăm sóc trẻ là thành phần sẽ có biến động,
thay đổi thường xuyên, không làm cơ sở để xem xét giải quyết cho tổ chức, cá
nhân đề nghị thành lập.
2.2. Kiến nghị thực thi
Sửa đổi điểm c khoản 2 Điều 11
Nghị định số 135/2018/NĐ-CP ngày 04 tháng 10 năm 2018 của Chính phủ sửa đổi một
số điều của Nghị định 46/2017/NĐ-CP ngày 21 tháng 4 năm 2017 của Chính phủ quy định
về điều kiện đầu tư và hoạt động trong lĩnh vực giáo dục thành “Bản sao được
cấp từ sổ gốc, bản sao được chứng thực từ bản chính hoặc bản sao kèm theo bản
chính để đối chiếu văn bằng, chứng chỉ của người dự kiến làm chủ nhóm trẻ, lớp mẫu
giáo độc lập”.
2.3. Lợi ích phương án đơn
giản hóa
- Chi phí tuân thủ TTHC trước
khi đơn giản hóa: 12.144.000 đồng/năm
- Chi phí tuân thủ TTHC sau khi
đơn giản hóa: 8.096.000 đồng/năm.
- Chi phí tiết kiệm: 4.048.000 đồng/năm.
- Tỷ lệ cắt giảm chi phí: 33,33
%.
3. Thủ tục: Cho phép nhóm
trẻ, lớp mẫu giáo độc lập hoạt động giáo dục trở lại
3.1. Nội dung đơn giản
Bãi bỏ 02 thành phần hồ sơ
“Quyết định thành lập Đoàn kiểm tra; Biên bản kiểm tra”.
Lý do: Đây là thành phần
hồ sơ do cơ quan có thẩm quyền thực hiện sau khi có tờ trình đề nghị cho phép
hoạt động trở lại của tổ chức, cá nhân. Bên cạnh đó, các thủ tục hành chính
khác liên quan đến việc cho phép hoạt động lại đều không quy định 02 thành phần
hồ sơ này, ví dụ: Cho phép trường trung học phổ thông hoạt động trở lại; Cho
phép hoạt động giáo dục nghề nghiệp trở lại đối với nhóm ngành đào tạo giáo
viên trình độ trung cấp; Cho phép trung tâm giáo dục thường xuyên hoạt động
giáo dục trở lại; Cho phép trường trung học phổ thông chuyên hoạt động trở lại;
Cho phép trung tâm ngoại ngữ, tin học hoạt động giáo dục trở lại,…
3.2. Kiến nghị thực thi
Bãi bỏ 02 gạch đầu dòng cuối
điểm c khoản 3 Điều 13 Nghị định số 46/2017/NĐ-CP ngày 21/4/2017 của Chính phủ
quy định về điều kiện đầu tư và hoạt động trong lĩnh vực giáo dục.
3.3. Lợi ích phương án đơn
giản hóa
- Chi phí tuân thủ TTHC trước
khi đơn giản hóa: 7.084.000 đồng/năm
- Chi phí tuân thủ TTHC sau khi
đơn giản hóa: 3.036.000 đồng/năm.
- Chi phí tiết kiệm: 4.048.000 đồng/năm.
- Tỷ lệ cắt giảm chi phí: 57,14
%.