ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH QUẢNG NGÃI
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 1707/QĐ-UBND
|
Quảng Ngãi, ngày
29 tháng 10 năm 2021
|
QUYẾT ĐỊNH
PHÊ
DUYỆT QUY TRÌNH NỘI BỘ THỰC HIỆN THÍ ĐIỂM VIỆC TIẾP NHẬN, GIẢI QUYẾT TTHC LIÊN
QUAN ĐẾN TÀU CÁ BẰNG PHƯƠNG THỨC CHỦ TÀU GỌI ĐIỆN ĐẾN TỔNG ĐÀI CỦA TRUNG TÂM
PHỤC VỤ HÀNH CHÍNH CÔNG TỈNH
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NGÃI
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền
địa phương ngày 19/6/2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức
Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22/11/2019;
Căn cứ Nghị định số 61/2018/NĐ-CP
ngày 23/4/2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông
trong giải quyết thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số 26/2019/NĐ-CP
ngày 08/3/2019 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi
hành Luật Thủy sản;
Căn cứ số Thông tư 23/2018/TT-BNNPTNT ngày 15/11/2018 của Bộ trưởng Bộ Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn quy định về đăng kiểm viên tàu cá; công nhận cơ sở đăng kiểm tàu cá; bảo đảm
an toàn kỹ thuật tàu cá, tàu kiểm ngư; đăng ký tàu cá, tàu công vụ thủy sản; xóa đăng ký tàu cá
và đánh dấu tàu cá;
Căn cứ Quyết định số
33/2018/QĐ-UBND ngày 18/10/2018 của UBND tỉnh ban hành Quy chế về thực hiện cơ
chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính trên địa
bàn tỉnh Quảng Ngãi;
Căn cứ Quyết định số
39/2020/QĐ-UBND ngày 29/12/2020 của UBND tỉnh ban hành Quy chế hoạt động của Cổng
Dịch vụ công và Hệ thống thông tin một cửa điện tử tỉnh Quảng
Ngãi;
Theo đề nghị của Chánh Văn phòng
UBND tỉnh; ý kiến của Giám đốc Sở Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn tại các Công văn: số
3057/SNNPTNT-VP ngày 04/10/2021, số 3311/SNNPTNT-VP
ngày 21/10/2021 và của Giám đốc Sở Thông tin và Truyền thông tại Công văn số
1420/STTTT-BCVT&CNTT ngày 27/10/2021.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê
duyệt Quy trình nội bộ thực hiện thí điểm việc tiếp nhận, giải quyết thủ tục
hành chính liên quan đến tàu cá bằng phương thức chủ tàu gọi điện đến tổng đài
của Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh để nộp hồ sơ và nhận kết quả giải
quyết tại nhà thông qua dịch vụ bưu chính, đối với 02 thủ tục:
(1) Cấp Giấy chứng nhận an toàn kỹ
thuật tàu cá;
(2) Cấp lại Giấy phép khai thác thủy
sản;
(có Quy trình nội bộ kèm theo).
Điều 2. Tổ chức thực hiện
1. Sở Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn
a) Quán triệt tổ chức, cá nhân tham
gia giải quyết thủ tục hành chính tuân thủ các bước thực hiện theo quy trình
nội bộ được phê duyệt tại Điều 1.
b) Theo dõi, kịp thời cập nhật cơ sở
dữ liệu tàu cá khi có sự thay đổi thông tin; chia sẻ cơ sở dữ liệu tàu cá cho
chuyên viên được cử đến làm việc tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh để
theo dõi, trích xuất thông tin Giấy chứng nhận an toàn kỹ thuật tàu cá, Giấy
phép khai thác thủy sản gần hết thời hạn theo quy định, chủ động liên lạc, hỗ trợ
chủ tàu kê khai hồ sơ thông qua số điện thoại tổng đài của Trung tâm.
c) Chủ trì, phối hợp với cơ quan có
liên quan thường xuyên tổ chức tuyên truyền bằng nhiều hình thức
thiết thực, hiệu quả đến chủ tàu cá, hội nghề cá trên địa bàn tỉnh biết việc
đổi mới phương thức giải quyết thủ tục hành chính để chủ động phối hợp thực
hiện khi có nhu cầu.
d) Thường xuyên theo dõi, kiểm tra,
giám sát việc phối hợp thực hiện; xử lý hoặc đề xuất xử lý trách nhiệm đối với
các tổ chức, cá nhân chậm phối hợp, cố ý cản trở việc triển khai thực hiện thí
điểm giải pháp này (nếu có); kịp thời khen thưởng tổ chức, cá
nhân tích cực phối hợp hiệu quả việc cải cách thủ tục hành chính nêu trên.
đ) Tiếp tục phối hợp với Văn phòng
UBND tỉnh lựa chọn các thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền quản lý, giải quyết
đủ điều kiện áp dụng triển khai theo giải pháp này để tham mưu, đề xuất Chủ
tịch UBND tỉnh xem xét, cho phép triển khai thực hiện.
2. Sở Thông tin và Truyền thông
a) Cấu hình quy trình điện tử trên
phần mềm Cổng Dịch vụ công và Hệ thống thông tin một cửa điện tử tỉnh đối với
quy trình nội bộ được phê duyệt tại Điều 1.
b) Đảm bảo phần mềm Cổng Dịch vụ công
và Hệ thống thông tin một cửa điện tử tỉnh vận hành ổn định, liên tục, thông
suốt, nhất là vào những ngày cuối tuần để phục vụ cơ quan đăng kiểm tàu cá tác
nghiệp, số hóa hồ sơ.
3. Bưu điện tỉnh
a) Phối hợp với Sở Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn, Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh thực hiện kịp thời
việc giao trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính tàu cá tại nhà cho chủ tàu trong
thời gian sớm nhất; chịu trách nhiệm theo quy định nếu để xảy ra
thất lạc hồ sơ hoặc chậm trễ giao trả kết quả làm ảnh hưởng đến việc xuất bến.
b) Phối hợp với Sở Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn trong việc thu hộ phí, lệ phí, hướng dẫn chủ tàu hoàn
thiện hồ sơ giải quyết thủ tục hành chính khi có yêu cầu.
4. Văn phòng UBND tỉnh
a) Chịu trách nhiệm theo dõi, kiểm
tra, đôn đốc các cơ quan, đơn vị, cá nhân nghiêm túc thực hiện quy trình nội bộ
được phê duyệt tại Điều 1; tổng hợp, báo cáo Chủ tịch UBND tỉnh kết quả thực
hiện và tham mưu, đề xuất những vấn đề phát sinh trong quá trình tổ chức thực
hiện.
b) Chỉ đạo Trung tâm Phục vụ hành
chính công tỉnh giao số lượng hồ sơ chủ tàu cá cần chủ động liên hệ, tiếp nhận
trong ngày cho chuyên viên phụ trách Quầy tiếp nhận hồ sơ lĩnh vực tàu cá. Theo
dõi, chủ động đề nghị Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn thay đổi nhân sự
trong trường hợp chuyên viên được cử đến làm việc tại Trung tâm không đáp ứng
yêu cầu, nhiệm vụ được giao.
c) Tiếp tục tham mưu, rà soát, lựa
chọn thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của các sở, ban ngành đủ
điều kiện thực hiện tương tự 02 thủ tục hành chính nêu trên để nhân rộng phương
thức đăng ký giải quyết qua tổng đài dịch vụ công, trình Chủ tịch UBND tỉnh cho
phép triển khai thực hiện.
Điều 3. Quyết
định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 4. Chánh
Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc Sở: Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Thông tin và Truyền thông; Giám đốc Bưu điện tỉnh, Giám đốc Trung tâm
Phục vụ hành chính công tỉnh và các tổ chức, cá nhân liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 4;
- Thủ tướng Chính phủ (báo cáo);
- Cục Kiểm soát TTHC - VPCP;
- Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn (b/c);
- TT Tỉnh ủy, TT HĐND tỉnh (b/c);
- CT, các PCT UBND tỉnh;
- Ủy ban MTTQVN tỉnh;
- Các sở, ban ngành;
- UBND các huyện, thị xã, thành phố;
- Hội nghề cá;
- Báo Quảng Ngãi, Đài PTTH tỉnh;
- VNPT Quảng Ngãi;
- VPUB: PCVP, NNTN, KSTTHC, CBTH;
- Lưu: VT, HCC (pvt).
|
CHỦ TỊCH
Đặng Văn Minh
|