ỦY BAN NHÂN
DÂN
TỈNH LẠNG SƠN
--------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 1704/QĐ-UBND
|
Lạng Sơn, ngày
15 tháng 9 năm 2017
|
QUYẾT ĐỊNH
CÔNG BỐ THỦ TỤC
HÀNH CHÍNH CHUẨN HÓA TRONG LĨNH VỰC AN TOÀN THỰC PHẨM VÀ DINH DƯỠNG THUỘC
THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA ỦY BAN NHÂN DÂN CẤP HUYỆN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH LẠNG
SƠN
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương
ngày 19/6/2015;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày
08/6/2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số 48/2013/NĐ-CP ngày
14/5/2013 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên
quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 05/2014/TT-BTP ngày
07/02/2014 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp hướng dẫn công bố, niêm yết thủ tục hành
chính và báo cáo về tình hình, kết quả thực hiện kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Quyết định số 4694/QĐ-BYT ngày
04/11/2015 của Bộ trưởng Bộ Y tế về việc công bố thủ tục hành chính thuộc phạm
vi chức năng quản lý của Bộ Y tế trong lĩnh vực an toàn thực phẩm và dinh dưỡng;
Căn cứ Quyết định số 06/2014/QĐ-UBND ngày
05/5/2014 của Ủy ban nhân dân tỉnh Lạng Sơn ban hành Quy chế phối hợp công bố,
công khai thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của các cấp chính
quyền trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Y tế tại Tờ
trình số 133/TTr-SYT ngày 21/8/2017,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công
bố kèm theo Quyết định này 04 thủ tục hành chính chuẩn hóa trong lĩnh vực An
toàn thực phẩm và Dinh dưỡng thuộc thẩm quyền giải quyết của Uỷ ban nhân dân
cấp huyện trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn.
Điều 2. Quyết
định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh
Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Y tế, Giám đốc Sở Tư pháp, Ủy ban
nhân dân các huyện, thành phố Lạng Sơn và các tổ chức, cá nhân có liên quan
chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Hồ Tiến Thiệu
|
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH CHUẨN HÓA LĨNH VỰC AN TOÀN THỰC
PHẨM THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA UBND CẤP HUYỆN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH LẠNG SƠN
(Ban
hành kèm theo Quyết định số 1704 /QĐ-UBND ngày 15 /9 /2017 của Uỷ ban nhân dân
tỉnh Lạng Sơn)
Phần
I
DANH
MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
STT
|
Tên thủ tục hành chính
|
1
|
Cấp giấy xác nhận kiến thức về
an toàn thực phẩm đối với tổ chức
|
2
|
Cấp Giấy xác nhận kiến thức về
an toàn thực phẩm đối với cá nhân
|
3
|
Cấp giấy chứng nhận cơ sở đủ
điều kiện an toàn thực phẩm đối với cơ sở kinh doanh dịch vụ ăn uống cho các
đối tượng được quy định tại Khoản 2 Điều 5 Thông tư số 47/2014/TT-BYT ngày
11/12/2014
|
4
|
Cấp đổi giấy chứng nhận cơ sở đủ
điều kiện an toàn thực phẩm đối với cơ sở kinh doanh dịch vụ ăn uống cho các đối
tượng được quy định tại Khoản 2 Điều 5 Thông tư số 47/2014/TT-BYT ngày
11/12/2014
|
Phần II
NỘI DUNG THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
1. Cấp
giấy xác nhận kiến thức về an toàn thực phẩm đối với tổ chức
a) Trình tự thực hiện:
Bước 1. Tổ chức đề nghị cấp Giấy
xác nhận kiến thức về an toàn thực phẩm nộp hồ sơ tại UBND huyện, thành phố
(Phòng Y tế hoặc Trung tâm Y tế các huyện, thành phố nếu được ủy quyền) - sau
đây gọi là Cơ quan tiếp nhận hồ sơ.
Thời gian nộp hồ sơ: Trong giờ hành chính các
ngày làm việc trong tuần;
Cán bộ được phân công phụ trách tiếp nhận hồ sơ,
kiểm tra hồ sơ. Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ thì hướng dẫn, yêu cầu hoàn chỉnh
hồ sơ. Trường hợp hồ sơ đầy đủ thì viết phiếu tiếp nhận hồ sơ, hẹn ngày trả kết
quả, thu phí.
Bước 2. Trong vòng 10
ngày làm việc kể từ khi nhận được hồ sơ đề nghị, Cơ quan tiếp
nhận hồ sơ lập kế hoạch để xác nhận kiến thức về an toàn thực
phẩm và gửi thông báo thời gian tiến hành xác nhận kiến thức về an toàn thực
phẩm cho tổ chức.
Bước 3. Sau 03 ngày làm việc kề từ ngày
tham gia đánh giá kiến thức về an toàn thực phẩm bằng bộ câu hỏi, Cơ quan tiếp
nhận hồ sơ cấp Giấy xác nhận kiến thức về an toàn thực phẩm cho tổ chức đạt
trên 80% số câu trả lời đúng trở lên ở mỗi phần câu hỏi kiến thức chung và câu
hỏi kiến thức chuyên ngành; Tổ chức nhận kết quả tại Cơ quan tiếp nhận hồ sơ
theo giấy hẹn.
b) Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại
UBND huyện, thành phố (Phòng Y tế hoặc Trung tâm Y tế các huyện, thành phố nếu
được ủy quyền) hoặc gửi hồ sơ qua hệ thống bưu điện.
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
* Thành phần hồ sơ:
- Đơn đề nghị và bản danh sách các đối tượng đề
nghị xác nhận kiến thức về an toàn thực phẩm (theo mẫu);
- Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký
doanh nghiệp hoặc Giấy chứng nhận hoạt động của chi nhánh, văn phòng đại diện
hoặc Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hợp tác xã (có dấu xác nhận của tổ chức)
- Giấy tờ chứng minh đã nộp phí theo quy định
của pháp luật về phí và lệ phí.
* Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
d) Thời hạn giải quyết:
- 10 ngày làm việc đối với quá
trình nhận hồ sơ và ra thông báo thời gian tiến hành xác nhận kiến thức (kể từ
ngày nhận hồ sơ đầy đủ và hợp lệ).
- 03 ngày làm việc đối với quá
trình cấp giấy xác nhận kiến thức (kể từ ngày tổ chức tham gia đánh giá kiến
thức và đạt trên 80% số câu trả lời đúng trở lên).
đ) Đối tượng thực hiện: Tổ chức
e) Cơ quan thực hiện:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết
định: UBND huyện, thành phố (Phòng Y tế hoặc Trung tâm Y tế các huyện, thành
phố nếu được ủy quyền)
- Cơ quan hoặc người có thẩm quyền
được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện: Không
- Cơ quan trực tiếp thực hiện:
UBND huyện, thành phố (Phòng Y tế hoặc Trung tâm Y tế các huyện, thành phố nếu
được ủy quyền)
- Cơ quan phối hợp: Không
g) Kết quả thực hiện: Giấy xác nhận kiến thức về an toàn thực phẩm.
h) Phí, Lệ phí:
- Phí: Phí thẩm định xác nhận
kiến thức an toàn thực phẩm: 30.000đồng /lần/người (Thông
tư số 279/2016/TT-BTC ngày 14/11/2016 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ
thu, nộp, quản lý và sử dụng phí trong công tác an toàn vệ sinh thực phẩm).
- Lệ phí: Không
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
Đơn đề nghị và bản danh sách các
đối tượng đề nghị xác nhận kiến thức về an toàn thực phẩm theo (Mẫu số 06,
Thông tư số 47/2014/TT-BYT ngày 11/12/2014 của Bộ Y tế).
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện:
- Giấy xác
nhận kiến thức về an toàn thực phẩm được cấp cho những người trả lời đúng 80%
số câu hỏi trở lên ở mỗi phần câu hỏi kiến thức chung và câu hỏi kiến thức
chuyên ngành
- Nội dung kiến thức về an toàn
thực phẩm bao gồm kiến thức chung và kiến thức chuyên ngành về an toàn thực
phẩm.
- Nội dung kiến thức chung về an
toàn thực phẩm bao gồm: Các quy định pháp luật về an toàn thực phẩm; các mối
nguy an toàn thực phẩm; điều kiện an toàn thực phẩm; phương pháp bảo đảm an
toàn thực phẩm; thực hành tốt an toàn thực phẩm.
l) Căn
cứ pháp lý:
- Luật An toàn thực phẩm số
55/2010/QH12 ngày 17/6/2010;
- Thông tư số 47/2014/TT-BYT ngày 11/12/2014 của
Bộ Y tế hướng dẫn quản lý an toàn thực phẩm đối với cơ sở kinh doanh dịch
vụ ăn uống;
- Thông tư số 279/2016/TT-BTC ngày
14/11/2016 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử
dụng phí trong công tác an toàn vệ sinh thực phẩm.
Mẫu
số 06
(Ban
hành kèm theo Thông tư số: 47/2014/TT-BYT ngày 11 tháng 12 năm 2014 của Bộ
trưởng Bộ Y tế)
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------------
ĐƠN
ĐỀ NGHỊ
Xác
nhận kiến thức về an toàn thực phẩm
Kính
gửi: ….. (cơ quan có thẩm quyền xác nhận kiến thức về ATTP)
Tên tổ chức/doanh nghiệp:
………………………………………...…
Tên người đại
diện:……………………………………………………
Giấy CNĐKDN (hoặc CMTND đối với
người đại diện) số ………………… cấp ngày ….. tháng ….. năm ………, nơi cấp ………………………………………
Địa chỉ: …………………………….., Số điện
thoại …………………………
Số Fax ……………………………… E-mail
………………………………
Sau khi nghiên cứu tài liệu quy
định kiến thức về an toàn thực phẩm chúng tôi đã hiểu rõ các quy định và kiến
thức về an toàn thực phẩm. Nay đề nghị Quý cơ quan tổ chức kiểm tra, xác
nhận kiến thức cho chúng tôi theo quy định với danh sách gửi kèm theo.
|
Địa danh, ngày ….. tháng … năm …….
Đại diện Tổ chức/cá nhân
(Ký ghi rõ họ, tên và đóng dấu)
|
Danh
sách đề nghị xác nhận kiến thức về an toàn thực phẩm
(kèm
theo Đơn đề nghị xác nhận kiến thức về an toàn thực phẩm của……….. ….. (tên
tổ chức)
TT
|
Họ và Tên
|
Năm sinh
|
Nam
|
Nữ
|
Số CMTND
|
Ngày, tháng,
năm cấp
|
Nơi cấp
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Địa danh,
ngày ….. tháng … năm……
Đại diện Tổ chức xác nhận
(Ký ghi rõ họ, tên và đóng dấu)
|
2. Cấp Giấy xác nhận kiến thức
về an toàn thực phẩm đối với cá nhân
a) Trình tự thực hiện:
Bước 1. Cá nhân đề nghị cấp Giấy
xác nhận kiến thức về an toàn thực phẩm nộp hồ sơ tại UBND huyện, thành phố
(Phòng Y tế hoặc Trung tâm Y tế các huyện, thành phố nếu được ủy quyền) - sau
đây gọi là Cơ quan tiếp nhận hồ sơ;
Thời gian nộp hồ sơ: Vào giờ hành chính các
ngày làm việc trong tuần;
Cán bộ được phân công phụ trách tiếp nhận hồ sơ,
kiểm tra hồ sơ. Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ thì hướng dẫn, yêu cầu hoàn chỉnh
hồ sơ. Trường hợp hồ sơ đầy đủ thì viết phiếu tiếp nhận hồ sơ, hẹn ngày trả kết
quả, thu phí.
Bước 2. Trong vòng 10
ngày làm việc kể từ khi nhận được hồ sơ đề nghị, Cơ quan tiếp
nhận hồ sơ lập kế hoạch để xác nhận kiến thức về an toàn thực
phẩm và gửi thông báo thời gian tiến hành xác nhận kiến thức về an toàn thực
phẩm cho cá nhân.
Bước 3. Sau 03 ngày làm việc kề từ ngày
tham gia đánh giá kiến thức về an toàn thực phẩm bằng bộ câu hỏi, Cơ quan tiếp
nhận hồ sơ cấp Giấy xác nhận kiến thức về an toàn thực phẩm cho cá nhân đạt
trên 80% số câu trả lời đúng trở lên ở mỗi phần câu hỏi kiến thức chung và câu
hỏi kiến thức chuyên ngành; cá nhân nhận kết quả tại Cơ quan tiếp nhận hồ sơ
theo giấy hẹn.
b) Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại
UBND huyện, thành phố (Phòng Y tế hoặc Trung tâm Y tế các huyện, thành phố nếu
được ủy quyền) hoặc thông qua hệ thống bưu chính.
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
* Thành phần hồ sơ:
- Đơn đề nghị xác nhận kiến thức
về an toàn thực phẩm (Mẫu số 07, Thông tư số 47/2014/TT-BYT ngày 11/12/2014 của
Bộ Y tế);
- Bản sao giấy chứng minh thư nhân
dân;
- Giấy tờ chứng minh đã nộp phí
theo quy định của pháp luật về phí và lệ phí.
* Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
d) Thời hạn giải quyết:
- 10 ngày làm việc đối với quá
trình nhận hồ sơ và ra thông báo thời gian tiến hành xác nhận kiến thức (kể từ
ngày nhận hồ sơ đầy đủ và hợp lệ).
- 03 ngày làm việc đối với quá
trình cấp giấy xác nhận kiến thức (kể từ ngày cá nhân tham gia đánh giá kiến
thức và đạt trên 80% số câu trả lời đúng trở lên).
đ) Đối tượng thực hiện: Cá nhân
e) Cơ quan thực hiện:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết
định: UBND huyện, thành phố (Phòng Y tế hoặc Trung tâm Y tế các huyện, thành
phố nếu được ủy quyền).
- Cơ quan
hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện: Không: Không.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện:
UBND huyện, thành phố (Phòng Ytế hoặc Trung tâm Y tế các huyện, thành phố nếu
được ủy quyền).
- Cơ quan phối hợp: Không
g) Kết quả thực hiện: Giấy xác nhận kiến thức về an toàn thực phẩm.
h) Phí, Lệ phí:
- Phí: Phí thẩm định xác nhận
kiến thức an toàn thực phẩm: 30.000đồng /lần/người (Thông
tư số 279/2016/TT-BTC ngày 14/11/2016 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ
thu, nộp, quản lý và sử dụng phí trong công tác an toàn vệ sinh thực phẩm).
- Lệ phí: Không
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
Đơn đề nghị xác nhận kiến thức về
an toàn thực phẩm theo Mẫu số 07 ban hành kèm theo Thông tư số 47/2014/TT-BYT
ngày 11/12/2014.
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện:
- Giấy xác
nhận kiến thức về an toàn thực phẩm được cấp cho những người trả lời đúng 80%
số câu hỏi trở lên ở mỗi phần câu hỏi kiến thức chung và câu hỏi kiến thức
chuyên ngành
- Nội dung kiến thức về an toàn
thực phẩm bao gồm kiến thức chung và kiến thức chuyên ngành về an toàn thực
phẩm.
- Nội dung kiến thức chung về an
toàn thực phẩm bao gồm: Các quy định pháp luật về an toàn thực phẩm; các mối
nguy an toàn thực phẩm; điều kiện an toàn thực phẩm; phương pháp bảo đảm an
toàn thực phẩm; thực hành tốt an toàn thực phẩm.
l) Căn
cứ pháp lý:
- Luật An toàn thực phẩm số
55/2010/QH12 ngày 17/6/2010;
- Thông tư số 47/2014/TT-BYT ngày
11/12/2014 của Bộ Y tế hướng dẫn quản lý an toàn thực phẩm đối với cơ sở
kinh doanh dịch vụ ăn uống;
- Thông tư số
279/2016/TT-BTC ngày 14/11/2016 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu,
nộp, quản lý và sử dụng phí trong công tác an toàn vệ sinh thực phẩm.
Mẫu
số 07
(Ban
hành kèm theo Thông tư số: 47/2014/TT-BYT ngày 11 tháng 12 năm 2014 của Bộ trưởng
Bộ Y tế)
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------------
ĐƠN
ĐỀ NGHỊ
Xác
nhận kiến thức về an toàn thực phẩm
Kính
gửi: ….. (cơ quan có thẩm quyền xác nhận kiến thức về ATTP)
Tên cá nhân ………………………………………...…
CMTND số ………………… cấp ngày …..
tháng ….. năm ………, nơi cấp ………………………………………
Địa chỉ: …………………………….., Số điện
thoại …………………………
Số Fax ……………………………… E-mail
………………………………
Sau khi nghiên cứu tài liệu quy
định kiến thức về an toàn thực phẩm tôi đã hiểu rõ các quy định và kiến thức
về an toàn thực phẩm. Nay đề nghị quý cơ quan tổ chức kiểm tra, xác nhận
kiến thức cho tôi theo quy định.
|
Địa danh, ngày ….. tháng … năm …….
Người đề nghị
(Ký ghi rõ họ, tên)
|
3. Cấp giấy chứng nhận cơ sở đủ
điều kiện an toàn thực phẩm đối với cơ sở kinh doanh dịch vụ ăn uống cho các đối tượng được quy định tại Khoản 2 Điều 5 Thông tư
47/2014/TT-BYT ngày 11/12/2014 của Bộ Y tế
a) Trình tự thực hiện:
Bước 1. Cơ sở kinh doanh dịch vụ ăn uống nộp hồ sơ tại UBND huyện, thành phố
(Phòng Y tế hoặc Trung tâm Y tế các huyện, thành phố nếu được ủy quyền) - sau
đây gọi là Cơ quan tiếp nhận hồ sơ;
Thời gian nộp hồ sơ: Vào giờ
hành chính các ngày làm việc trong tuần;
Cán bộ được phân công phụ trách tiếp nhận hồ sơ,
kiểm tra hồ sơ. Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ thì hướng dẫn, yêu cầu hoàn chỉnh
hồ sơ. Trường hợp hồ sơ đầy đủ thì viết phiếu tiếp nhận hồ sơ, hẹn ngày trả kết
quả, thu phí.
Bước 2. Trong thời gian 05 ngày làm việc, kể từ khi nhận đủ hồ sơ; Cơ quan
tiếp nhận hồ sơ phải thẩm định xét tính hợp lệ của hồ sơ và thông báo bằng văn
bản cho cơ sở nếu hồ sơ không hợp lệ; nếu quá 60 ngày, kể từ ngày nhận được
thông báo hồ sơ không hợp lệ mà cơ sở không có phản hồi hay bổ sung, hoàn
chỉnh hồ sơ theo yêu cầu thì Cơ quan tiếp nhận hồ sơ sẽ hủy hồ sơ.
Bước 3. Sau khi có kết quả thẩm xét hồ sơ hợp lệ, trong thời gian 10 ngày làm
việc, Cơ quan tiếp nhận hồ sơ có trách nhiệm thẩm định cơ sở. Trường hợp ủy
quyền thẩm định cơ sở cho cơ quan có thẩm quyền cấp dưới phải có văn bản ủy quyền.
Bước 4. Kết quả thẩm định
- Trường hợp cơ sở đủ điều kiện an
toàn thực phẩm theo quy định, Cơ quan tiếp nhận hồ sơ cấp Giấy chứng nhận cho
cơ sở (theo mẫu số 03 quy định tại Thông tư số 47/2014/TT-BYT ngày 11/12/2014).
- Trường hợp cơ sở chưa đủ điều
kiện an toàn thực phẩm và phải chờ hoàn thiện, biên bản phải ghi rõ nội
dung và thời gian hoàn thiện nhưng không quá 15 ngày. Đoàn thẩm định tổ chức
thẩm định lại khi cơ sở có văn bản xác nhận đã hoàn thiện đầy đủ các yêu
cầu về điều kiện an toàn thực phẩm của Đoàn thẩm định lần trước.
- Trường hợp cơ sở không đủ điều
kiện an toàn thực phẩm theo quy định, Cơ quan tiếp nhận hồ sơ căn cứ vào
biên bản thẩm định điều kiện an toàn thực phẩm thông báo bằng văn bản cho cơ
quan quản lý an toàn thực phẩm trực tiếp của địa phương để giám sát và
yêu cầu cơ sở không được hoạt động cho đến khi được cấp Giấy chứng nhận. Cơ sở
phải nộp lại hồ sơ để được xem xét cấp Giấy chứng nhận theo quy định.
b) Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại UBND huyện, thành phố (Phòng Y tế hoặc Trung tâm
Y tế các huyện, thành phố nếu được ủy quyền) hoặc thông qua hệ thống bưu chính.
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
* Thành phần hồ sơ:
- Đơn đề nghị cấp Giấy chứng nhận
cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm (theo mẫu);
- Giấy chứng nhận đăng ký kinh
doanh có đăng ký ngành nghề kinh doanh dịch vụ ăn uống (bản sao có xác
nhận của cơ sở).
- Bản mô tả về cơ sở vật chất,
trang thiết bị, dụng cụ bảo đảm điều kiện an toàn thực phẩm, bao gồm:
+ Bản vẽ sơ đồ mặt bằng của cơ sở;
+ Sơ đồ quy trình chế biến, bảo
quản, vận chuyển, bày bán thức ăn, đồ uống;
+ Bản kê về cơ sở vật chất, trang
thiết bị, dụng cụ của cơ sở.
- Giấy xác nhận kiến thức về an
toàn thực phẩm của chủ cơ sở và người trực tiếp chế biến, kinh doanh dịch vụ
ăn uống (bản sao có xác nhận của cơ sở).
- Danh sách kết quả khám sức khoẻ
của chủ cơ sở và người trực tiếp chế biến, kinh doanh dịch vụ ăn uống.
- Danh sách kết quả cấy phân tìm
vi khuẩn tả, lỵ trực khuẩn và thương hàn của người trực tiếp chế biến, kinh
doanh dịch vụ ăn uống đối với những vùng có dịch bệnh tiêu chảy đang lưu
hành theo công bố của Bộ Y tế.
* Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
d) Thời hạn giải quyết: 15 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
đ) Đối
tượng thực hiện: Tổ chức.
e) Cơ quan thực hiện:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết
định: UBND huyện, thành phố (Phòng Y tế hoặc Trung tâm Y tế các huyện, thành
phố nếu được ủy quyền)
- Cơ quan hoặc người có thẩm quyền
được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện: Không
- Cơ quan trực tiếp thực hiện:
UBND huyện, thành phố (Phòng Y tế hoặc Trung tâm Y tế các huyện, thành phố nếu
được ủy quyền)
- Cơ quan phối hợp: Không
g) Kết quả thực hiện: Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm đối với cơ sở
kinh doanh dịch vụ ăn uống
h) Phí, Lệ phí:
- Phí: Phí thẩm định cơ sở kinh doanh dịch vụ ăn uống: Phục
vụ dưới 200 suất ăn: 700.000
đồng/lần/cơ sở (theo Thông tư số
279/2016/TT-BTC ngày 14/11/2016 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu,
nộp, quản lý và sử dụng phí trong công tác an toàn vệ sinh thực phẩm).
- Lệ phí: Không
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
Đơn đề nghị cấp giấy chứng nhận cơ
sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm (Mẫu 01, Thông tư số 47/2014/TT-BYT ngày
11/12/2014 của Bộ Y tế).
k) Yêu cầu, điều kiện thực
hiện: Không
l) Căn
cứ pháp lý:
- Luật An toàn thực phẩm số 55/2010/QH12 ngày
17/6/2010;
- Nghị định số 38/2012/NĐ-CP ngày 25/4/2012 của
Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật an toàn thực phẩm;
- Thông tư số 47/2014/TT-BYT ngày
11/12/2014 của Bộ Y tế hướng dẫn quản lý an toàn thực phẩm đối với cơ sở kinh
doanh dịch vụ ăn uống;
- Thông tư số 279/2016/TT-BTC ngày
14/11/2016 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử
dụng phí trong công tác an toàn vệ sinh thực phẩm.
Mẫu
số 01
Ban hành kèm
theo Thông tư số 47/2014/TT-BYT ngày 11 tháng 12 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Y tế)
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
………….....,
ngày........ tháng........ năm 20….
ĐƠN ĐỀ NGHỊ
Cấp Giấy chứng
nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm
(Dùng cho cơ
sở kinh doanh dịch vụ ăn uống)
Kính gửi:..........................................................................................................
Họ và tên chủ cơ sở: ........................................................................................
Tên cơ sở:
.............................................................................................………
Địa chỉ trụ sở (theo Giấy chứng nhận đăng
ký kinh doanh): ...........................................................................................................................
Điện thoại:..................................Fax:................................................................
Địa chỉ kinh doanh (nếu khác với địa chỉ cơ
sở theo Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh)
………..……………………………………………………………………….
...........................................................................................................................
Điện thoại:..................................Fax:................................................................
Cơ quan cấp Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh:
..……………………………………………………………………………….
Quy mô kinh doanh dự kiến (tổng số suất
ăn/lần phục vụ):…... ......................
..……………………………………………………………………………….
Số lượng người lao
động:......................(trực tiếp:...........; gián tiếp:...............)
Đề nghị được cấp Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều
kiện an toàn thực phẩm:
......................................................................................................................................
…….....……………………………………………………………………………….
|
CHỦ CƠ SỞ
(ký tên & ghi rõ họ tên)
|
4. Cấp đổi giấy chứng nhận cơ
sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm đối với cơ sở kinh doanh dịch vụ ăn uống cho các đối tượng được quy định tại Khoản 2, Điều 5 Thông tư số
47/2014/TT-BYT ngày 11/12/2014 của Bộ Y tế
a) Trình tự thực hiện:
Bước 1. Cơ sở kinh doanh dịch vụ ăn uống nộp hồ sơ tại UBND huyện, thành phố
(Phòng Y tế hoặc Trung tâm Y tế các huyện, thành phố nếu được ủy quyền) - sau
đây gọi là Cơ quan tiếp nhận hồ sơ;
Thời gian nộp hồ sơ: Vào giờ
hành chính các ngày làm việc trong tuần;
Cán bộ được phân công phụ trách tiếp nhận hồ sơ,
kiểm tra hồ sơ. Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ thì hướng dẫn, yêu cầu hoàn chỉnh
hồ sơ. Trường hợp hồ sơ đầy đủ thì viết phiếu tiếp nhận hồ sơ, hẹn ngày trả kết
quả, thu phí.
Bước 2: Trong thời gian 7 ngày làm việc, kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ xin cấp
đổi Giấy chứng nhận, Cơ quan tiếp nhận hồ sơ có trách nhiệm cấp đổi Giấy chứng
nhận cho cơ sở; trường hợp từ chối phải thông báo bằng văn bản cho cơ sở lý do
không cấp đổi Giấy chứng nhận.
b) Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại UBND huyện, thành phố (Phòng Y tế hoặc Trung tâm
Y tế các huyện, thành phố nếu được ủy quyền) hoặc thông qua hệ thống bưu chính.
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
* Thành phần hồ sơ:
- Đơn đề nghị cấp đổi Giấy chứng
nhận (theo mẫu);
- Giấy chứng nhận đang còn thời
hạn (bản gốc);
- Giấy chứng nhận đăng ký kinh
doanh hoặc văn bản của cơ quan có thẩm quyền xác nhận sự thay đổi tên,
địa chỉ của cơ sở (bản sao công chứng);
- Bản sao kết quả khám sức khỏe,
Giấy xác nhận kiến thức về an toàn thực phẩm của chủ cơ sở mới (trường hợp đổi
chủ cơ sở) có xác nhận của cơ sở.
* Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
d) Thời hạn giải quyết: 07 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
đ) Đối
tượng thực hiện: Tổ chức.
e) Cơ quan thực hiện:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết
định: UBND huyện, thành phố (Phòng Y tế hoặc Trung tâm Y tế các huyện, thành
phố nếu được ủy quyền)
- Cơ quan hoặc người có thẩm quyền
được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện: Không
- Cơ quan trực tiếp thực hiện:
UBND huyện, thành phố (Phòng Y tế hoặc Trung tâm Y tế các huyện, thành phố nếu
được ủy quyền)
- Cơ quan phối hợp: Không
g) Kết quả thực hiện: Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm đối với cơ sở
kinh doanh dịch vụ ăn uống
h) Phí, Lệ phí: Chưa có quy định
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
Mẫu Đơn đề nghị cấp đổi giấy chứng
nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm (Mẫu số 04, Thông tư số
47/2014/TT-BYT ngày 11/12/2014 của Bộ Y tế)
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện:
Cơ sở đã được cấp Giấy chứng nhận và còn
thời hạn nhưng thay đổi tên của cơ sở hoặc (và) đổi chủ cơ sở hoặc (và) thay
đổi địa chỉ nhưng không thay đổi vị trí và toàn bộ quy trình kinh doanh dịch
vụ ăn uống tại cơ sở thì được cấp đổi Giấy chứng nhận.
l) Căn cứ pháp lý:
- Luật An toàn thực phẩm số 55/2010/QH12 ngày
17/6/2010;
- Nghị định số 38/2012/NĐ-CP ngày 25/4/2012 của
Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật an toàn thực phẩm;
- Thông tư số 47/2014/TT-BYT ngày
11/12/2014 của Bộ Y tế hướng dẫn quản lý an toàn thực phẩm đối với cơ sở kinh
doanh dịch vụ ăn uống.
Mẫu số 04
(Ban hành kèm
theo Thông tư số 47/2014/TT-BYT ngày 11 tháng 12 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Y tế)
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
ĐƠN ĐỀ NGHỊ
CẤP ĐỔI
GIẤY CHỨNG NHẬN CƠ SỞ ĐỦ ĐIỀU KIỆN AN TOÀN THỰC PHẨM
Kính gửi :
(Tên cơ quan
cấp Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm)
Cơ sở.............................đã được cấp
Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm số.......................,
ngày.... tháng...... năm...........của.......................
.......................................................................................................................
Lý do cấp đổi:……………………………………………………………
Hồ sơ cấp đổi lại Giấy chứng nhận bao gồm :
1. Đơn đề nghị cấp đổi Giấy chứng nhận cơ sở đủ
điều kiện an toàn thực phẩm.
2........................................................................................................................
3........................................................................................................................
4........................................................................................................................
.......................................................................................................................
.......................................................................................................................
|
CHỦ CƠ SỞ
(Ký tên, đóng dấu)
|