PHỤ LỤC
CÔNG BỐ MỚI VÀ BÃI BỎ THỦ TỤC
HÀNH CHÍNH TRONG LĨNH VỰC CHỨNG THỰC THUỘC PHẠM VI, CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA SỞ TƯ
PHÁP TỈNH TRÀ VINH
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 1703/QĐ-UBND
ngày 13 tháng 10 năm 2015 của Chủ tịch UBND tỉnh Trà Vinh)
PHẦN
1. DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH CÔNG BỐ MỚI
1. Danh mục TTHC mới
thuộc phạm vi, chức năng quản lý của Sở Tư pháp
STT
|
TÊN THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
|
I. Thủ tục hành chính
áp dụng chung
|
1
|
Thủ tục Cấp bản sao từ sổ gốc (Cơ quan, tổ chức đang quản lý sổ gốc)
|
2
|
Thủ tục Chứng thực bản sao từ bản chính giấy tờ,
văn bản do cơ quan, tổ chức có thẩm quyền của Việt Nam cấp hoặc chứng nhận
|
3
|
Thủ tục Chứng thực chữ ký trong các giấy tờ,
văn bản (áp dụng cho cả trường hợp chứng thực điểm chỉ và trường hợp người
yêu cầu chứng thực không ký, không điểm chỉ được)
|
4
|
Thủ tục Chứng thực việc sửa đổi, bổ sung, hủy
bỏ hợp đồng, giao dịch
|
5
|
Thủ tục Sửa lỗi sai sót trong hợp đồng, giao dịch
|
6
|
Thủ tục Cấp bản sao có chứng thực từ bản chính
hợp đồng, giao dịch đã được chứng thực
|
II. Thủ tục hành
chính do Công chứng viên thực hiện
|
1
|
Thủ tục Chứng thực bản sao từ bản chính giấy tờ,
văn bản do cơ quan, tổ chức có thẩm quyền của Việt Nam; cơ quan, tổ chức có
thẩm quyền của nước ngoài; cơ quan, tổ chức có thẩm quyền của Việt Nam liên kết
với cơ quan, tổ chức có thẩm quyền của nước ngoài cấp hoặc chứng nhận.
|
2
|
Thủ tục Chứng thực chữ ký trong các giấy tờ,
văn bản (áp dụng cho cả trường hợp chứng thực điểm chỉ và trường hợp người
yêu cầu chứng thực không ký, không điểm chỉ được)
|
III. Thủ tục hành
chính cấp huyện
|
1
|
Thủ tục Chứng thực chữ ký người dịch mà người
dịch là cộng tác viên dịch thuật của Phòng Tư pháp
|
2
|
Thủ tục Chứng thực chữ ký người dịch mà người
dịch không phải là cộng tác viên dịch thuật của Phòng Tư pháp
|
3
|
Thủ tục Chứng thực hợp đồng, giao dịch liên
quan đến tài sản là động sản
|
4
|
Thủ tục Chứng thực văn bản thỏa thuận phân
chia di sản mà di sản là động sản
|
5
|
Thủ tục Chứng thực văn bản khai nhận di sản mà
di sản là động sản
|
6
|
Thủ tục Chứng thực bản sao từ bản chính giấy tờ,
văn bản do cơ quan, tổ chức có thẩm quyền của nước ngoài; cơ quan, tổ chức có
thẩm quyền của Việt Nam liên kết với cơ quan, tổ chức có thẩm quyền của nước
ngoài cấp hoặc chứng nhận
|
IV. Thủ tục hành
chính cấp xã
|
1
|
Thủ tục Chứng thực hợp đồng, giao dịch liên
quan đến tài sản là động sản, quyền sử dụng đất, nhà ở
|
2
|
Thủ tục Chứng thực di chúc
|
3
|
Thủ tục Chứng thực văn bản từ chối nhận di sản
|
4
|
Thủ tục Chứng thực văn bản thỏa thuận phân
chia di sản mà di sản là động sản, quyền sử dụng đất, nhà ở
|
5
|
Thủ tục Chứng thực văn bản khai nhận di sản mà
di sản là động sản, quyền sử dụng đất, nhà ở
|
2. Danh mục thủ tục
hành chính bị bãi bỏ thuộc phạm vi, chức năng quản lý của Sở Tư pháp
STT
|
Tên VBQPPL quy định việc bãi bỏ thủ tục hành chính
|
Tên thủ tục hành chính
|
1. Thủ tục hành
chính cấp huyện
|
1
|
Nghị định số
23/2015/NĐ-CP ngày 16/02/2015 của Chính phủ về cấp bản sao từ bản chính, chứng
thực chữ ký và chứng thực hợp đồng, giao dịch
|
Đề nghị Chứng thực chữ ký trong
các giấy tờ, văn bản bằng tiếng Việt hoặc Chứng thực chữ ký của người
dịch trong các giấy tờ, văn bản từ tiếng nước ngoài sang tiếng Việt hoặc từ
tiếng Việt sang tiếng nước ngoài hoặc chứng thực chữ ký trong các giấy tờ,
văn bản bằng tiếng nước ngoài và giấy tờ, văn bản song ngữ.
|
2
|
Nghị định số
23/2015/NĐ-CP ngày 16/02/2015 của Chính phủ về cấp bản sao từ bản chính, chứng
thực chữ ký và chứng thực hợp đồng, giao dịch
|
Đề nghị Chứng thực bản
sao từ bản chính các giấy tờ, văn bản bằng tiếng Việt hoặc Chứng thực bản sao
từ bản chính các giấy tờ, văn bản bằng tiếng nước ngoài và giấy tờ, văn bản
song ngữ.
|
3
|
Nghị định số 23/2015/NĐ-CP
ngày 16/02/2015 của Chính phủ về cấp bản sao từ bản chính, chứng thực chữ ký
và chứng thực hợp đồng, giao dịch
|
Đề nghị chứng thực các hợp đồng giao dịch liên
quan đến quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất
|
4
|
Đề nghị chứng thực các hợp đồng, giao dịch
liên quan đến động sản có giá trị dưới 50 triệu đồng
|
2. Thủ tục hành
chính cấp xã
|
1
|
Nghị định số
23/2015/NĐ-CP ngày 16/02/2015 của Chính phủ về cấp bản sao từ bản chính, chứng
thực chữ ký và chứng thực hợp đồng, giao dịch
|
Chứng thực chữ ký cá nhân
|
2
|
Chứng thực bản sao từ bản chính các giấy tờ,
văn bản bằng tiếng Việt
|
3
|
Chứng thực giấy ủy quyền của cá nhân
|
4
|
Chứng thực di chúc về bất động sản
|
5
|
Chứng thực hợp đồng chuyển đổi quyền sử dụng đất
nông nghiệp của hộ gia đình, cá nhân
|
6
|
Chứng thực hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng
đất và tài sản gắn liền với đất
|
7
|
Chứng thực hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng
đất
|
8
|
Nghị định số
23/2015/NĐ-CP ngày 16/02/2015 của Chính phủ về cấp bản sao từ bản chính, chứng
thực chữ ký và chứng thực hợp đồng, giao dịch
|
Chứng thực hợp đồng mua bán tài sản gắn liền với
đất
|
9
|
Chứng thực hợp đồng mua bán căn hộ nhà chung
cư
|
10
|
Chứng thực hợp đồng tặng cho quyền sử dụng đất
và tài sản gắn liền với đất
|
11
|
Chứng thực hợp đồng tặng cho quyền sử dụng đất
|
12
|
Chứng thực hợp đồng tặng cho tài sản gắn liền
với đất
|
13
|
Chứng thực hợp đồng tặng cho căn hộ nhà chung
cư
|
14
|
Chứng thực hợp đồng thuê quyền sử dụng đất và
tài sản gắn liền với đất
|
15
|
Chứng thực hợp đồng thuê quyền sử dụng đất
|
16
|
Chứng thực hợp đồng thuê tài sản gắn liền với
đất
|
17
|
Nghị định số
23/2015/NĐ-CP ngày 16/02/2015 của Chính phủ về cấp bản sao từ bản chính, chứng
thực chữ ký và chứng thực hợp đồng, giao dịch
|
Chứng thực hợp đồng thuê căn hộ nhà chung cư
|
18
|
Nghị định số
23/2015/NĐ-CP ngày 16/02/2015 của Chính phủ về cấp bản sao từ bản chính, chứng
thực chữ ký và chứng thực hợp đồng, giao dịch
|
Chứng thực hợp đồng thế chấp quyền
sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất
|
19
|
Nghị định số
23/2015/NĐ-CP ngày 16/02/2015 của Chính phủ về cấp bản sao từ bản chính, chứng
thực chữ ký và chứng thực hợp đồng, giao dịch
|
Chứng thực hợp đồng thế chấp quyền sử dụng đất
|
20
|
Nghị định số
23/2015/NĐ-CP ngày 16/02/2015 của Chính phủ về cấp bản sao từ bản chính, chứng
thực chữ ký và chứng thực hợp đồng, giao dịch
|
Chứng thực hợp đồng thế chấp tài sản gắn liền
với đất
|
21
|
Nghị định số
23/2015/NĐ-CP ngày 16/02/2015 của Chính phủ về cấp bản sao từ bản chính, chứng
thực chữ ký và chứng thực hợp đồng, giao dịch
|
Chứng thực hợp đồng thế chấp căn hộ nhà chung
cư
|
22
|
Nghị định số
23/2015/NĐ-CP ngày 16/02/2015 của Chính phủ về cấp bản sao từ bản chính, chứng
thực chữ ký và chứng thực hợp đồng, giao dịch
|
Chứng thực hợp đồng góp vốn bằng quyền sử dụng
đất và tài sản gắn liền với đất
|
23
|
Nghị định số
23/2015/NĐ-CP ngày 16/02/2015 của Chính phủ về cấp bản sao từ bản chính, chứng
thực chữ ký và chứng thực hợp đồng, giao dịch
|
Chứng thực hợp đồng góp vốn bằng quyền sử dụng
đất
|
24
|
Nghị định số
23/2015/NĐ-CP ngày 16/02/2015 của Chính phủ về cấp bản sao từ bản chính, chứng
thực chữ ký và chứng thực hợp đồng, giao dịch
|
Chứng thực hợp đồng góp vốn bằng tài sản gắn
liền với đất
|
25
|
Nghị định số
23/2015/NĐ-CP ngày 16/02/2015 của Chính phủ về cấp bản sao từ bản chính, chứng
thực chữ ký và chứng thực hợp đồng, giao dịch
|
Chứng thực hợp đồng góp vốn bằng căn hộ nhà
chung cư
|
26
|
Nghị định số
23/2015/NĐ-CP ngày 16/02/2015 của Chính phủ về cấp bản sao từ bản chính, chứng
thực chữ ký và chứng thực hợp đồng, giao dịch
|
Chứng thực hợp đồng uỷ quyền
|
27
|
Nghị định số
23/2015/NĐ-CP ngày 16/02/2015 của Chính phủ về cấp bản sao từ bản chính, chứng
thực chữ ký và chứng thực hợp đồng, giao dịch
|
Chứng thực văn bản phân chia tài sản thừa kế
|
28
|
Nghị định số 23/2015/NĐ-CP
ngày 16/02/2015 của Chính phủ về cấp bản sao từ bản chính, chứng thực chữ ký
và chứng thực hợp đồng, giao dịch
|
Chứng thực văn bản nhận tài sản thừa kế
|
29
|
Nghị định số
23/2015/NĐ-CP ngày 16/02/2015 của Chính phủ về cấp bản sao từ bản chính, chứng
thực chữ ký và chứng thực hợp đồng, giao dịch
|
Chứng thực văn bản từ chối nhận tài sản thừa kế
|
PHẦN 2. NỘI DUNG THỦ TỤC HÀNH CHÍNH CÔNG BỐ MỚI
I.
Thủ tục hành chính áp dụng chung
1.
Thủ tục cấp bản sao từ sổ gốc (Cơ quan, tổ chức đang quản lý sổ gốc)
A. Nội dung thủ tục
hành chính:
a. Trình tự thực hiện
thủ tục hành chính:
Bước 1: Người yêu cầu cấp bản sao từ sổ gốc phải xuất trình các giấy
tờ phục vụ cho yêu cầu cấp bản sao từ sổ gốc. Trường hợp người yêu cầu cấp bản
sao từ sổ gốc gửi qua bưu điện thì phải gửi kèm theo bản sao có chứng thực giấy
tờ theo quy định.
Bước 2: Cơ quan, tổ chức căn cứ vào sổ gốc để cấp bản sao cho người
yêu cầu; nội dung bản sao phải ghi theo đúng nội dung đã ghi trong sổ gốc.
Bước 3: Trong trường hợp không tìm thấy sổ gốc hoặc trong sổ gốc
không có thông tin về nội dung yêu cầu cấp bản sao thì cơ quan, tổ chức đang
lưu giữ sổ gốc có trách nhiệm trả lời bằng văn bản cho người yêu cầu.
Bước 4: Người yêu cầu cấp bản sao từ sổ gốc nhận kết quả tại nơi nộp
hồ sơ hoặc qua bưu điện (nếu nộp qua bưu điện).
b. Cách thức thực
hiện thủ tục hành chính: Nộp hồ sơ trực tiếp
tại cơ quan, tổ chức lưu sổ gốc hoặc gửi yêu cầu qua bưu điện.
c. Hồ sơ thực hiện
thủ tục hành chính:
- Thành phần hồ sơ:
+ Trường hợp nộp trực
tiếp thì xuất trình bản chính hoặc bản sao có chứng thực giấy chứng minh nhân
dân hoặc hộ chiếu còn giá trị sử dụng.
+ Trường hợp người yêu
cầu cấp bản sao từ sổ gốc gửi qua bưu điện thì phải gửi kèm theo bản sao có chứng
thực giấy chứng minh nhân dân hoặc hộ chiếu còn giá trị sử dụng, phong bì dán
tem ghi rõ họ tên, địa chỉ người nhận cho cơ quan, tổ chức cấp bản sao.
+ Trường hợp người yêu
cầu là người đại diện theo pháp luật, người đại diện theo ủy quyền của cá nhân,
tổ chức được cấp bản chính; cha, mẹ, con; vợ, chồng; anh, chị, em ruột; người
thừa kế khác của người được cấp bản chính trong trường hợp người đó đã chết thì
phải xuất trình giấy tờ chứng minh quan hệ với người được cấp bản chính.
- Số lượng hồ sơ: 01(bộ).
d. Thời hạn giải
quyết thủ tục hành chính: Trong ngày cơ
quan, tổ chức tiếp nhận yêu cầu hoặc trong ngày làm việc tiếp theo, nếu tiếp nhận
yêu cầu sau 15 giờ. Trong trường hợp yêu cầu cấp bản sao từ sổ gốc được gửi qua
bưu điện thì thời hạn được thực hiện ngay sau khi cơ quan, tổ chức nhận đủ hồ
sơ hợp lệ theo dấu bưu điện đến.
đ. Đối tượng thực
hiện thủ tục hành chính: Cá nhân, tổ chức.
e. Cơ quan thực hiện
thủ tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền
quyết định: Cơ quan, tổ chức đang quản lý sổ gốc.
- Cơ quan trực tiếp thực
hiện thủ tục hành chính: Cơ quan, tổ chức đang quản lý sổ gốc.
f. Kết quả thực hiện
thủ tục hành chính: Bản sao được cấp từ sổ
gốc.
g. Lệ phí thực hiện
thủ tục hành chính: 1.500 đồng/bản.
h. Tên mẫu đơn, mẫu
tờ khai thực hiện thủ tục hành chính:
Không.
i. Yêu cầu, điều kiện
thực hiện thủ tục hành chính: Phải có sổ gốc.
j. Căn cứ pháp lý của
thủ tục hành chính:
+ Nghị định số
23/2015/NĐ-CP ngày 16/02/2015 của Chính phủ về cấp bản sao từ bản chính, chứng
thực chữ ký và chứng thực hợp đồng, giao dịch;
+ Thông tư liên tịch số
92/2008/TTLT-BTC-BTP ngày 17/10/2008 của Bộ Tài chính và Bộ Tư pháp hướng dẫn về
mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí cấp bản sao, lệ phí chứng
thực.
+ Quyết định số
25/2008/QĐ-UBND ngày 22/12/2008 của UBND tỉnh Ban hành mức thu, chế độ thu, nộp,quản
lý và sử dụng lệ phí cấp bản sao, lệ phí chứng thực trong tỉnh Trà Vinh.
B. Mẫu đơn, mẫu tờ
khai thực hiện thủ tục hành chính: Không.
2.
Thủ tục chứng thực bản sao từ bản chính giấy tờ, văn bản do cơ quan tổ chức có
thẩm quyền của Việt Nam cấp hoặc chứng nhận.
A. Nội dung thủ tục
hành chính:
a. Trình tự thực hiện
thủ tục hành chính:
Bước 1: Người yêu cầu chứng thực phải xuất trình bản chính giấy tờ,
văn bản làm cơ sở để chứng thực bản sao và bản sao cần chứng thực.
Bước 2: Trường hợp người yêu cầu chứng thực chỉ xuất trình bản
chính thì cơ quan, tổ chức tiến hành chụp từ bản chính để thực hiện chứng thực,
trừ trường hợp cơ quan, tổ chức không có phương tiện để chụp.
Bước 3: Người thực hiện chứng thực kiểm tra bản chính, đối chiếu với
bản sao, nếu nội dung bản sao đúng với bản chính, bản chính giấy tờ, văn bản
không thuộc các trường hợp bản chính giấy tờ, văn bản không được dùng làm cơ sở
để chứng thực bản sao thì thực hiện chứng thực như sau:
* Ghi đầy đủ lời chứng
chứng thực bản sao từ bản chính theo mẫu quy định;
* Ký, ghi rõ họ tên, đóng
dấu của cơ quan, tổ chức thực hiện chứng thực và ghi vào sổ chứng thực.
Đối với bản sao có từ
02 (hai) trang trở lên thì ghi lời chứng vào trang cuối, nếu bản sao có từ 02
(hai) tờ trở lên thì phải đóng dấu giáp lai.
Mỗi bản sao được chứng
thực từ một bản chính giấy tờ, văn bản hoặc nhiều bản sao được chứng thực từ một
bản chính giấy tờ, văn bản trong cùng một thời điểm được ghi một số chứng thực.
Bước 4: Người yêu cầu chứng thực nhận kết quả tại nơi nộp hồ sơ.
b. Cách thức thực
hiện thủ tục hành chính: Nộp hồ sơ trực tiếp
tại cơ quan hành chính nhà nước hoặc gửi yêu cầu qua bưu điện.
c. Hồ sơ thực hiện
thủ tục hành chính:
- Thành phần hồ sơ:
Bản chính giấy tờ, văn
bản làm cơ sở để chứng thực bản sao và bản sao cần chứng thực. Trường hợp người
yêu cầu chứng thực chỉ xuất trình bản chính thì cơ quan, tổ chức tiến hành chụp
từ bản chính để thực hiện chứng thực, trừ trường hợp cơ quan, tổ chức không có
phương tiện để chụp.
- Số lượng hồ sơ: 01 (bộ).
d. Thời hạn giải
quyết thủ tục hành chính:
Trong ngày cơ quan, tổ
chức tiếp nhận yêu cầu hoặc trong ngày làm việc tiếp theo, nếu tiếp nhận yêu cầu
sau 15 giờ. Đối với trường hợp cùng một lúc yêu cầu chứng thực bản sao từ nhiều
loại bản chính giấy tờ, văn bản; bản chính có nhiều trang; yêu cầu số lượng nhiều
bản sao; nội dung giấy tờ, văn bản phức tạp khó kiểm tra, đối chiếu mà cơ quan,
tổ chức thực hiện chứng thực không thể đáp ứng được thời hạn quy định nêu trên
thì thời hạn chứng thực được kéo dài thêm không quá 02 (hai) ngày làm việc hoặc
có thể dài hơn theo thỏa thuận bằng văn bản với người yêu cầu chứng thực.
đ. Đối tượng thực
hiện thủ tục hành chính: Cá nhân, tổ chức
e. Cơ quan thực hiện
thủ tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền
quyết định: Ủy ban nhân dân cấp xã, Phòng Tư pháp.
- Cơ quan trực tiếp thực
hiện thủ tục hành chính: Ủy ban nhân dân cấp xã, Phòng Tư pháp.
f. Kết quả thực hiện
thủ tục hành chính: Bản sao được chứng thực
từ bản chính
g. Lệ phí thực hiện
thủ tục hành chính: 1.000 đồng/trang; từ
trang thứ 3 trở lên thì mỗi trang thu 500 đồng/trang, tối đa thu không quá
50.000 đồng/bản.
h. Tên mẫu đơn, mẫu
tờ khai thực hiện thủ tục hành chính:
Không
i. Yêu cầu, điều kiện
thực hiện thủ tục hành chính: Bản chính giấy
tờ, văn bản cần chứng thực.
Bản chính giấy tờ, văn
bản không được dùng làm cơ sở để chứng thực bản sao:
+ Bản chính bị tẩy
xóa, sửa chữa, thêm, bớt nội dung không hợp lệ.
+ Bản chính bị hư hỏng,
cũ nát, không xác định được nội dung.
+ Bản chính đóng dấu mật
của cơ quan, tổ chức có thẩm quyền hoặc không đóng dấu mật nhưng ghi rõ không
được sao chụp.
+ Bản chính có nội
dung trái pháp luật, đạo đức xã hội; tuyên truyền, kích động chiến tranh, chống
chế độ xã hội chủ nghĩa Việt Nam; xuyên tạc lịch sử của dân tộc Việt Nam; xúc
phạm danh dự, nhân phẩm, uy tín của cá nhân, tổ chức; vi phạm quyền công dân.
+ Bản chính do cơ
quan, tổ chức có thẩm quyền của nước ngoài cấp, công chứng hoặc chứng nhận chưa
được hợp pháp hóa lãnh sự theo quy định tại Khoản 1 Điều 20 của Nghị định này.
+ Giấy tờ, văn bản do
cá nhân tự lập nhưng không có xác nhận và đóng dấu của cơ quan, tổ chức có thẩm
quyền.
j. Căn cứ pháp lý của
thủ tục hành chính:
+ Nghị định số
23/2015/NĐ-CP ngày 16/02/2015 của Chính phủ về cấp bản sao từ bản chính, chứng
thực chữ ký và chứng thực hợp đồng, giao dịch;
+ Thông tư liên tịch số
92/2008/TTLT-BTC-BTP ngày 17/10/2008 của Bộ Tài chính và Bộ Tư pháp hướng dẫn về
mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí cấp bản sao, lệ phí chứng
thực.
+ Quyết định số
25/2008/QĐ-UBND ngày 22/12/2008 của UBND tỉnh Ban hành mức thu, chế độ thu, nộp,quản
lý và sử dụng lệ phí cấp bản sao, lệ phí chứng thực trong tỉnh Trà Vinh.
B. Mẫu đơn, mẫu tờ
khai thực hiện thủ tục hành chính: Không.
3.
Thủ tục chứng thực chữ ký trong các giấy tờ, văn bản (áp dụng cho cả trường hợp
chứng thực điểm chỉ và trường hợp người yêu cầu chứng thực không thể ký, không
thể điểm chỉ được).
A. Nội dung thủ tục
hành chính:
a. Trình tự thực hiện
thủ tục hánh chính:
Bước 1: Người yêu cầu chứng thực chữ ký/điểm chỉ/không thể ký,
không thể điểm chỉ được phải xuất trình các giấy tờ phục vụ việc chứng thực chữ
ký.
Bước 2: Người thực hiện chứng thực kiểm tra giấy tờ yêu cầu chứng
thực, nếu thấy đủ giấy tờ theo quy định, tại thời điểm chứng thực, người yêu cầu
chứng thực minh mẫn, nhận thức và làm chủ được hành vi của mình và việc chứng
thực không thuộc các trường hợp không được chứng thực chữ ký thì yêu cầu người
yêu cầu chứng thực ký/điểm chỉ trước mặt và thực hiện chứng thực như sau:
* Ghi đầy đủ lời chứng
chứng thực chữ ký theo mẫu quy định;
* Ký, ghi rõ họ tên,
đóng dấu của cơ quan, tổ chức thực hiện chứng thực và ghi vào sổ chứng thực.
Đối với giấy tờ, văn bản
có từ (02) hai trang trở lên thì ghi lời chứng vào trang cuối, nếu giấy tờ, văn
bản có từ 02 (hai) tờ trở lên thì phải đóng dấu giáp lai.
Bước 3: Đối với trường hợp chứng thực chữ ký/điểm chỉ/không thể
ký, không thể điểm chỉ được tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả theo cơ chế một
cửa, một cửa liên thông thì công chức tiếp nhận hồ sơ kiểm tra các giấy tờ, nếu
nhận thấy người yêu cầu chứng thực có đủ điều kiện quy định tại Khoản 2 Điều 24
Nghị định số 23/2015/NĐ-CP thì đề nghị người yêu cầu chứng thực ký/điểm chỉ vào
giấy tờ cần chứng thực và chuyển cho người có thẩm quyền ký chứng thực.
b. Cách thức thực
hiện thủ tục hành chính: Nộp hồ sơ trực tiếp
tại cơ quan hành chính nhà nước hoặc ngoài trụ sở của cơ quan thực hiện chứng
thực nếu người yêu cầu chứng thực thuộc diện già yếu, không thể đi lại được,
đang bị tạm giữ, tạm giam, thi hành án phạt tù hoặc có lý do chính đáng khác.
c. Hồ sơ thực hiện
thủ tục hành chính:
- Thành phần hồ sơ:
+ Bản chính hoặc bản
sao có chứng thực Giấy chứng minh nhân dân hoặc Hộ chiếu còn giá trị sử dụng.
+ Giấy tờ, văn bản mà
mình sẽ ký/điểm chỉ.
+ Người yêu cầu chứng
thực nhận kết quả tại nơi nộp hồ sơ.
- Số lượng hồ sơ: Không quy định
d.Thời hạn thực hiện
thủ tục hành chính: Trong ngày cơ quan, tổ
chức tiếp nhận yêu cầu hoặc trong ngày làm việc tiếp theo, nếu tiếp nhận yêu cầu
sau 15 giờ.
đ. Đối tượng thực
hiện thủ tục hành chính: Cá nhân.
e. Cơ quan thực hiện
thủ tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền
quyết định: Phòng Tư pháp, UBND cấp xã.
- Cơ quan trực tiếp thực
hiện thủ tục hành chính: Phòng Tư pháp, UBND cấp xã.
f. Kết quả thực hiện
thủ tục hành chính: Giấy tờ, văn bản được
chứng thực chữ ký/điểm chỉ.
g. Lệ phí thực hiện
thủ tục hành chính: 5.000 đồng/trường hợp.
h. Tên mẫu đơn, mẫu
tờ khai thực hiện thủ tục hành chính:
Không.
i. Yêu cầu, điều kiện
thực hiện thủ tục hành chính:
Trường hợp không được
chứng thực chữ ký:
+ Tại thời điểm chứng thực,
người yêu cầu chứng thực chữ ký không nhận thức và làm chủ được hành vi của
mình.
+ Người yêu cầu chứng
thực chữ ký xuất trình Giấy chứng minh nhân dân hoặc Hộ chiếu không còn giá trị
sử dụng hoặc giả mạo.
+ Giấy tờ, văn bản mà
người yêu cầu chứng thực ký vào có nội dung quy định tại Khoản 4 Điều 22 của
Nghị định số 23/2015/NĐ-CP .
+ Giấy tờ, văn bản có
nội dung là hợp đồng, giao dịch, trừ các trường hợp quy định tại Điểm d Khoản 4
Điều 24 của Nghị định số 23/2015/NĐ-CP hoặc trường hợp pháp luật có quy định
khác.
j. Căn cứ pháp lý của
thủ tục hành chính:
+ Nghị định số
23/2015/NĐ-CP ngày 16/02/2015 của Chính phủ về cấp bản sao từ bản chính, chứng
thực chữ ký và chứng thực hợp đồng, giao dịch.
+ Thông tư liên tịch số
92/2008/TTLT-BTC-BTP ngày 17/10/2008 của Bộ Tài chính và Bộ Tư pháp hướng dẫn về
mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí cấp bản sao, lệ phí chứng
thực.
+ Quyết định số
25/2008/QĐ-UBND ngày 22/12/2008 của UBND tỉnh Ban hành mức thu, chế độ thu, nộp,quản
lý và sử dụng lệ phí cấp bản sao, lệ phí chứng thực trong tỉnh Trà Vinh.
B. Mẫu đơn, mẫu tờ
khai thực hiện thủ tục hành chính: Không.
4.
Thủ tục chứng thực việc sửa đổi, bổ sung, hủy bỏ hợp đồng, giao dịch.
A. Nội dung thủ tục
hành chính:
a.Trình tự thực hiện
thủ tục hành chính:
Bước 1: Người yêu cầu chứng thực nộp 01 bộ hồ sơ.
Bước 2: Việc sửa đổi, bổ sung, hủy bỏ hợp đồng, giao dịch đã được
chứng thực chỉ được thực hiện khi có thỏa thuận bằng văn bản của các bên tham
gia hợp đồng, giao dịch.
Bước 3: Việc sửa đổi, bổ sung, hủy bỏ hợp đồng, giao dịch được thực
hiện tại cơ quan đã chứng thực hợp đồng, giao dịch.
Bước 4: Người thực hiện chứng thực kiểm tra giấy tờ trong hồ sơ
yêu cầu chứng thực, nếu đầy đủ tại thời điểm chứng thực các bên tham gia hợp đồng,
giao dịch tự nguyện, minh mẫn và nhận thức, làm chủ được hành vi của mình thì
thực hiện chứng thực.
Bước 5: Các bên tham gia hợp đồng, giao dịch phải ký trước mặt người
thực hiện chứng thực. Trường hợp người có thẩm quyền giao kết hợp đồng của các
tổ chức tín dụng, doanh nghiệp đã đăng ký chữ ký mẫu tại cơ quan thực hiện chứng
thực thì có thể ký trước vào hợp đồng; người thực hiện chứng thực phải đối chiếu
chữ ký của họ trong hợp đồng với chữ ký mẫu trước khi thực hiện chứng thực, nếu
nghi ngờ chữ ký trong hợp đồng khác với chữ ký mẫu thì yêu cầu người đó ký trước
mặt.
Bước 6: Trường hợp người yêu cầu chứng thực không ký được thì phải
điểm chỉ; nếu người đó không đọc được, không nghe được, không ký, không điểm chỉ
được thì phải có 02 (hai) người làm chứng. Người làm chứng phải có đủ năng lực
hành vi dân sự và không có quyền, lợi ích hoặc nghĩa vụ liên quan đến hợp đồng,
giao dịch.
Bước 7: Người thực hiện chứng thực ghi lời chứng tương ứng với từng
loại hợp đồng, giao dịch theo mẫu quy định; ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu của cơ
quan thực hiện chứng thực và ghi vào sổ chứng thực. Đối với hợp đồng, giao dịch
có từ 02 (hai) trang trở lên, thì từng trang phải được đánh số thứ tự, có chữ
ký của người yêu cầu chứng thực và người thực hiện chứng thực; số lượng trang
và lời chứng được ghi tại trang cuối của hợp đồng, giao dịch. Trường hợp hợp đồng,
giao dịch có từ 02 (hai) tờ trở lên thì phải đóng dấu giáp lai.
Bước 8: Trường hợp phải phiên dịch thì người phiên dịch có trách
nhiệm dịch đầy đủ, chính xác nội dung của hợp đồng, giao dịch, nội dung lời chứng
cho người yêu cầu chứng thực và ký vào từng trang hợp đồng với tư cách là người
phiên dịch.
Bước 9: Người yêu cầu chứng thực nhận kết quả tại nơi nộp hồ sơ.
b. Cách thức thực
hiện thủ tục hành chính: Nộp hồ sơ trực tiếp
tại cơ quan hành chính nhà nước hoặc ngoài trụ sở của cơ quan thực hiện chứng
thực nếu người yêu cầu chứng thực thuộc diện già yếu, không thể đi lại được,
đang bị tạm giữ, tạm giam, thi hành án phạt tù hoặc có lý do chính đáng khác.
c. Hồ sơ thực hiện
thủ tục hành chính:
- Thành phần hồ sơ: Người yêu cầu chứng thực nộp 01 (một) bộ hồ sơ yêu cầu chứng
thực, gồm các giấy tờ sau đây:
+ Bản sao Giấy chứng
minh nhân dân hoặc Hộ chiếu còn giá trị sử dụng của người yêu cầu chứng thực
(xuất trình bản chính để đối chiếu);
+ Văn bản thỏa thuận về
việc sửa đổi, bổ sung, hủy bỏ hợp đồng, giao dịch của các bên tham gia hợp đồng,
giao dịch
+ Hợp đồng, giao dịch
đã được chứng thực;
+ Bản sao giấy chứng
nhận quyền sở hữu, quyền sử dụng hoặc bản sao giấy tờ thay thế được pháp luật quy
định đối với tài sản mà pháp luật quy định phải đăng ký quyền sở hữu, quyền sử
dụng trong trường hợp hợp đồng, giao dịch liên quan đến tài sản đó (xuất trình
bản chính để đối chiếu).
- Số lượng hồ sơ: 01
(bộ)
d.Thời hạn giải quyết
thủ tục hành chính: Thời hạn thực hiện yêu
cầu chứng thực phải được bảo đảm ngay trong ngày cơ quan, tổ chức tiếp nhận yêu
cầu hoặc trong ngày làm việc tiếp theo, nếu tiếp nhận yêu cầu sau 15 giờ.
đ. Đối tượng thực
hiện thủ tục hành chính: Cá nhân, tổ chức.
e. Cơ quan thực hiện
thủ tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền
quyết định: Phòng Tư pháp, UBND cấp xã.
- Cơ quan trực tiếp thực
hiện thủ tục hành chính: Phòng Tư pháp, UBND cấp xã.
f. Kết quả thực hiện
thủ tục hành chính: Hợp đồng, giao dịch được
chứng thực.
g. Lệ phí thực hiện
thủ tục hành chính: 40.000 đồng/trường hợp
(đối với sửa đổi, bổ sung hợp đồng, giao dịch); 20.000 đồng/trường hợp (đối với
hủy bỏ hợp đồng, giao dịch).
h.Tên mẫu đơn, mẫu
tờ khai thực hiện thủ tục hành chính:
Không.
i. Yêu cầu, điều kiện
thực hiện thủ tục hành chính: Việc sửa đổi,
bổ sung, hủy bỏ hợp đồng, giao dịch đã được chứng thực chỉ được thực hiện khi
có thỏa thuận bằng văn bản của các bên tham gia hợp đồng, giao dịch.
j. Căn cứ pháp lý của
thủ tục hành chính:
+ Nghị định số
23/2015/NĐ-CP ngày 16/02/2015 của Chính phủ về cấp bản sao từ bản chính, chứng
thực chữ ký và chứng thực hợp đồng, giao dịch;
+ Thông tư liên tịch số
62/2013/TTLT-BTC-BTP ngày 13/5/2013 của Bộ Tài chính và Bộ Tư pháp hướng dẫn về
mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí chứng thực hợp đồng, giao dịch.
B. Mẫu đơn, mẫu tờ
khai thực hiện thủ tục hành chính: Không.
5.
Thủ tục sửa lỗi sai sót trong hợp đồng, giao dịch.
A. Nội dung thủ tục
hành chính:
a.Trình tự thực hiện
thủ tục hành chính:
Bước 1: Người yêu cầu chứng thực nộp 01 bộ hồ sơ.
Bước 2: Việc sửa lỗi sai sót trong khi ghi chép, đánh máy, in hợp
đồng, giao dịch đã được chứng thực được thực hiện theo thỏa thuận bằng văn bản
của các bên tham gia hợp đồng, giao dịch, nếu không làm ảnh hưởng đến quyền,
nghĩa vụ của các bên và được thực hiện tại cơ quan đã chứng thực hợp đồng, giao
dịch.
Bước 3: Người thực hiện chứng thực gạch chân lỗi sai sót cần sửa,
đóng dấu của cơ quan thực hiện chứng thực và ghi vào bên lề của hợp đồng, giao
dịch nội dung đã sửa, họ tên, chữ ký của người sửa, ngày tháng năm sửa.
Bước4: Người yêu cầu chứng thực nhận kết quả tại nơi nộp hồ sơ.
b. Cách thức thực
hiện thủ tục hành chính: Nộp hồ sơ trực tiếp
tại cơ quan hành chính nhà nước
c. Hồ sơ thực hiện
thủ tục hành chính:
- Thành phần hồ sơ:
Người yêu cầu chứng thực nộp 01 (một) bộ hồ sơ yêu cầu chứng thực, gồm các giấy
tờ sau đây:
+ Bản sao Giấy chứng
minh nhân dân hoặc Hộ chiếu còn giá trị sử dụng của người yêu cầu chứng thực
(xuất trình bản chính để đối chiếu);
+ Văn bản thỏa thuận về
việc sửa lỗi sai sót trong hợp đồng, giao dịch đã được chứng thực
+ Hợp đồng, giao dịch
đã được chứng thực;
+ Bản sao giấy chứng
nhận quyền sở hữu, quyền sử dụng hoặc bản sao giấy tờ thay thế được pháp luật
quy định đối với tài sản mà pháp luật quy định phải đăng ký quyền sở hữu, quyền
sử dụng trong trường hợp hợp đồng, giao dịch liên quan đến tài sản đó (xuất
trình bản chính để đối chiếu).
- Số lượng hồ sơ: 01
(bộ).
d.Thời hạn giải quyết
thủ tục hành chính:
Thời hạn thực hiện yêu
cầu chứng thực phải được bảo đảm ngay trong ngày cơ quan, tổ chức tiếp nhận yêu
cầu hoặc trong ngày làm việc tiếp theo, nếu tiếp nhận yêu cầu sau 15 giờ.
đ. Đối tượng thực
hiện thủ tục hành chính: Cá nhân, tổ chức.
e. Cơ quan thực hiện
thủ tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền
quyết định: Phòng Tư pháp, UBND cấp xã.
- Cơ quan trực tiếp thực
hiện thủ tục hành chính: Phòng Tư pháp, UBND cấp xã.
j. Kết quả thực hiện
thủ tục hành chính: Hợp đồng, giao dịch được
sửa lỗi kỹ thuật.
g. Lệ phí thực hiện
thủ tục hành chính: Không.
h.Tên mẫu đơn, mẫu
tờ khai thực hiện thủ tục hành chính:
Không.
i.Yêu cầu, điều kiện
thực hiện thủ tục hành chính: Không.
j. Căn cứ pháp lý của
thủ tục hành chính:
+ Nghị định số
23/2015/NĐ-CP ngày 16/02/2015 của Chính phủ về cấp bản sao từ bản chính, chứng
thực chữ ký và chứng thực hợp đồng, giao dịch;
+ Thông tư liên tịch số
62/2013/TTLT-BTC-BTP ngày 13/5/2013 của Bộ Tài chính và Bộ Tư pháp hướng dẫn về
mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí chứng thực hợp đồng, giao dịch.
B. Mẫu đơn, mẫu tờ
khai thực hiện thủ tục hành chính: Không.
6.
Thủ tục cấp bản sao có chứng thực từ bản chính hợp đồng, giao dịch đã được chứng
thực.
A. Nội dung thủ tục
hành chính:
a.Trình tự thực hiện
thủ tục hành chính:
Bước 1: Người yêu cầu cấp bản sao có chứng thực từ bản chính hợp đồng,
giao dịch phải xuất trình các giấy tờ theo quy định.
Bước 2: Người thực hiện chứng thực kiểm tra giấy tờ do người yêu cầu
cấp bản sao có chứng thực từ bản chính hợp đồng, giao dịch xuất trình.
Bước 3: Cơ quan thực hiện chứng thực tiến hành chụp từ bản chính hợp
đồng, giao dịch đang được lưu trữ và thực hiện chứng thực như sau:
* Ghi đầy đủ lời chứng
chứng thực chữ ký theo mẫu quy định;
* Ký, ghi rõ họ tên,
đóng dấu của cơ quan, tổ chức thực hiện chứng thực và ghi vào sổ chứng thực.
Đối với bản sao có từ
02 (hai) trang trở lên thì ghi lời chứng vào trang cuối, nếu bản sao có từ 02
(hai) tờ trở lên thì phải đóng dấu giáp lai.
Mỗi bản sao được chứng
thực từ một bản chính giấy tờ, văn bản hoặc nhiều bản sao được chứng thực từ một
bản chính giấy tờ, văn bản trong cùng một thời điểm được ghi một số chứng thực.
b. Cách thức thực
hiện thủ tục hành chính: Nộp hồ sơ trực tiếp
tại cơ quan hành chính nhà nước hoặc gửi qua đường bưu điện.
c. Hồ sơ thực hiện
thủ tục hành chính:
- Thành phần hồ sơ:
Người yêu cầu chứng thực xuất trình bản chính hoặc bản sao có chứng thực Giấy
chứng minh nhân dân hoặc Hộ chiếu còn giá trị sử dụng.
- Số lượng hồ sơ: 01
(bộ).
d.Thời hạn giải quyết
thủ tục hành chính: Trong ngày cơ quan, tổ
chức tiếp nhận yêu cầu hoặc trong ngày làm việc tiếp theo, nếu tiếp nhận yêu cầu
sau 15 giờ.
đ. Đối tượng thực
hiện thủ tục hành chính: Cá nhân, tổ chức
e. Cơ quan thực hiện
thủ tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền
quyết định: Phòng Tư pháp, UBND cấp xã.
- Cơ quan trực tiếp thực
hiện thủ tục hành chính: Phòng Tư pháp, UBND cấp xã.
f. Kết quả thực hiện
thủ tục hành chính: Bản sao hợp đồng, giao
dịch được chứng thực
g. Lệ phí thực hiện
thủ tục hành chính: Không quá 2.000 đồng/trang;
từ trang thứ 3 trở lên thì mỗi trang thu không quá 1.000 đồng/trang, tối đa thu
không quá 100.000 đồng/bản và những chi phí khác nếu có.
h.Tên mẫu đơn, mẫu
tờ khai thực hiện thủ tục hành chính:
Không.
i.Yêu cầu, điều kiện
thực hiện thủ tục hành chính: Hợp đồng,
giao dịch đã được chứng thực còn đang lưu trữ tại Phòng Tư pháp.
j. Căn cứ pháp lý của
thủ tục hành chính:
+ Nghị định số
23/2015/NĐ-CP ngày 16/02/2015 của Chính phủ về cấp bản sao từ bản chính, chứng
thực chữ ký và chứng thực hợp đồng, giao dịch;
+ Thông tư liên tịch số
92/2008/TTLT-BTC-BTP ngày 17/10/2008 của Bộ Tài chính và Bộ Tư pháp hướng dẫn về
mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí cấp bản sao, lệ phí chứng
thực.
+ Quyết định số
06/2009/QĐ-UBND ngày 20/5/2009 của UBND tỉnh Quy định tạm thời mức giá cung cấp
các dịch vụ có liên quan chứng thực của cấp huyện và cấp xã trong tỉnh Trà
Vinh.
+ Quyết định số
25/2008/QĐ-UBND ngày 22/12/2008 của UBND tỉnh Ban hành mức thu, chế độ thu, nộp,quản
lý và sử dụng lệ phí cấp bản sao, lệ phí chứng thực trong tỉnh Trà Vinh.
B. Mẫu đơn, mẫu tờ
khai thực hiện thủ tục hành chính: Không.
II.
Thủ tục hành chính do Công chứng viên thực hiện.
1. Thủ tục chứng thực bản
sao từ bản chính giấy tờ, văn bản do cơ quan tổ chức có thẩm quyền của Việt
Nam; cơ quan, tổ chức có thẩm quyền của nước ngoài; cơ quan, tổ chức có thẩm
quyền của Việt Nam liên kết với cơ quan, tổ chức có thẩm quyền của nước ngoài cấp
hoặc chứng nhận
A. Nội dung thủ tục
hành chính:
a.Trình tự thực hiện
thủ tục hành chính:
Bước 1: Người yêu cầu chứng thực phải xuất trình
bản chính giấy tờ, văn bản làm cơ sở để chứng thực bản sao và bản sao cần chứng
thực.
Bước 2:
Trường hợp người yêu cầu chứng thực chỉ xuất trình bản chính thì công chứng
viên tiến hành chụp từ bản chính để thực hiện chứng thực, trừ trường hợp tổ chức
hành nghề công chứng không có phương tiện để chụp.
Bước 3: Người thực hiện chứng thực kiểm tra bản
chính, đối chiếu với bản sao, nếu nội dung bản sao đúng với bản chính, bản
chính giấy tờ, văn bản không thuộc các trường hợp bản chính giấy tờ, văn bản
không được dùng làm cơ sở để chứng thực bản sao thì thực hiện chứng thực như
sau:
* Ghi đầy đủ lời chứng chứng thực bản sao từ bản
chính theo mẫu quy định;
* Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu của tổ chức hành nghề
công chứng thực hiện chứng thực và ghi vào sổ chứng thực.
Đối với bản sao có từ 02 (hai) trang trở lên thì
ghi lời chứng vào trang cuối, nếu bản sao có từ 02 (hai) tờ trở lên thì phải
đóng dấu giáp lai.
Mỗi bản sao được chứng thực từ một bản chính giấy
tờ, văn bản hoặc nhiều bản sao được chứng thực từ một bản chính giấy tờ, văn bản
trong cùng một thời điểm được ghi một số chứng thực.
Bước 4: Người yêu cầu chứng thực
nhận kết quả tại nơi nộp hồ sơ.
b. Cách thức thực
hiện thủ tục hành chính: Nộp hồ sơ trực tiếp
tại tổ chức hành nghề công chứng hoặc gửi qua
đường bưu điện.
c. Hồ sơ thực hiện
thủ tục hành chính:
- Thành phần hồ sơ:
Bản chính giấy tờ, văn bản làm cơ sở để chứng thực bản sao và bản sao cần
chứng thực. Trường hợp người yêu cầu chứng thực chỉ xuất trình bản chính thì cơ
quan, tổ chức tiến hành chụp từ bản chính để thực hiện chứng thực, trừ trường hợp
cơ quan, tổ chức không có phương tiện để chụp.
- Số lượng hồ sơ: 01
(bộ).
d.Thời hạn giải quyết
thủ tục hành chính:
Trong ngày cơ quan, tổ chức tiếp nhận yêu cầu hoặc
trong ngày làm việc tiếp theo, nếu tiếp nhận yêu cầu sau 15 giờ. Đối với trường
hợp cùng một lúc yêu cầu chứng thực bản sao từ nhiều loại bản chính giấy tờ,
văn bản; bản chính có nhiều trang; yêu cầu số lượng nhiều bản sao; nội dung giấy
tờ, văn bản phức tạp khó kiểm tra, đối chiếu mà cơ quan, tổ chức thực hiện chứng
thực không thể đáp ứng được thời hạn quy định nêu trên thì thời hạn chứng thực
được kéo dài thêm không quá 02 (hai) ngày làm việc hoặc có thể dài hơn theo thỏa
thuận bằng văn bản với người yêu cầu chứng thực.
đ. Đối tượng thực
hiện thủ tục hành chính:Cá nhân, tổ chức
e. Cơ quan thực hiện
thủ tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền
quyết định: Tổ chức hành nghề công chứng.
- Cơ quan trực tiếp thực
hiện thủ tục hành chính: Tổ chức hành nghề công chứng.
f. Kết quả thực hiện
thủ tục hành chính: Bản sao được chứng thực từ bản chính
g. Lệ phí thực hiện thủ tục hành chính: Theo quy
định
h.Tên mẫu đơn, mẫu
tờ khai thực hiện thủ tục hành chính: Không
i.Yêu cầu, điều kiện
thực hiện thủ tục hành chính:
- Bản chính giấy tờ, văn bản cần chứng thực.
- Bản chính giấy tờ, văn bản không được dùng làm
cơ sở để chứng thực bản sao:
+ Bản chính bị tẩy xóa, sửa chữa, thêm, bớt nội
dung không hợp lệ.
+ Bản chính bị hư hỏng, cũ nát, không xác định
được nội dung.
+ Bản chính đóng dấu mật của cơ quan, tổ chức có
thẩm quyền hoặc không đóng dấu mật nhưng ghi rõ không được sao chụp.
+ Bản chính có nội dung trái pháp luật, đạo đức
xã hội; tuyên truyền, kích động chiến tranh, chống chế độ xã hội chủ nghĩa Việt
Nam; xuyên tạc lịch sử của dân tộc Việt Nam; xúc phạm danh dự, nhân phẩm, uy
tín của cá nhân, tổ chức; vi phạm quyền công dân.
+ Bản chính do cơ quan, tổ chức có thẩm quyền của
nước ngoài cấp, công chứng hoặc chứng nhận chưa được hợp pháp hóa lãnh sự theo
quy định tại Khoản 1 Điều 20 của Nghị định số 23/2015/NĐ-CP .
+ Giấy tờ, văn bản do cá nhân tự lập nhưng không
có xác nhận và đóng dấu của cơ quan, tổ chức có thẩm quyền.
j. Căn cứ pháp lý của
thủ tục hành chính:
Nghị định số 23/2015/NĐ-CP ngày 16/02/2015 của
Chính phủ về cấp bản sao từ bản chính, chứng thực chữ ký và chứng thực hợp đồng,
giao dịch.
B. Mẫu đơn, mẫu tờ
khai thực hiện thủ tục hành chính: Không.
2. Thủ tục
chứng thực chữ ký trong các giấy tờ, văn bản (áp dụng cho cả trường hợp chứng thực
điểm chỉ và trường hợp người yêu cầu chứng thực không thể ký, không thể điểm chỉ
được).
A. Nội dung thủ tục
hành chính:
a.Trình tự thực hiện
thủ tục hành chính:
Bước 1:
Người yêu cầu chứng thực chữ ký/điểm chỉ/không thể ký, không thể điểm chỉ được
phải xuất trình các giấy tờ phục vụ việc chứng thực chữ ký.
Bước 2: Người thực hiện chứng thực kiểm tra giấy tờ yêu cầu chứng thực,
nếu thấy đủ giấy tờ theo quy định, tại thời điểm chứng thực, người yêu cầu chứng
thực minh mẫn, nhận thức và làm chủ được hành vi của mình và việc chứng thực
không thuộc các trường hợp không được chứng thực chữ ký thì yêu cầu người yêu cầu
chứng thực ký/điểm chỉ trước mặt và thực hiện chứng thực như sau:
* Ghi đầy đủ lời chứng chứng
thực chữ ký theo mẫu quy định;
* Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu của tổ chức hành
nghề công chứng thực hiện chứng thực và ghi vào sổ chứng thực.
Đối với giấy tờ, văn bản có từ (02) hai trang trở
lên thì ghi lời chứng vào trang cuối, nếu giấy tờ, văn bản có từ 02 (hai) tờ trở
lên thì phải đóng dấu giáp lai.
b. Cách thức thực hiện thủ tục hành chính: Nộp hồ sơ trực tiếp tại tổ chức hành nghề
công chứng hoặc ngoài trụ sở của tổ chức hành nghề công chứng nếu người yêu cầu
chứng thực thuộc diện già yếu, không thể đi lại được, đang bị tạm giữ, tạm
giam, thi hành án phạt tù hoặc có lý do chính đáng khác.
c. Hồ sơ thực hiện
thủ tục hành chính:
- Thành phần hồ sơ:
+ Bản chính hoặc bản sao có chứng thực Giấy chứng
minh nhân dân hoặc Hộ chiếu còn giá trị sử dụng;
+ Giấy tờ, văn bản mà mình sẽ ký/điểm chỉ.
+ Người yêu cầu chứng thực nhận kết quả tại nơi
nộp hồ sơ.
- Số lượng hồ sơ: 01
(bộ).
d.Thời hạn giải quyết
thủ tục hành chính:
Trong ngày tổ chức hành nghề công chứng tiếp nhận
yêu cầu hoặc trong ngày làm việc tiếp theo, nếu tiếp nhận yêu cầu sau 15 giờ.
đ. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân
e. Cơ quan thực hiện
thủ tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền
quyết định: Tổ chức hành nghề công chứng.
- Cơ quan trực tiếp thực
hiện thủ tục hành chính: Tổ chức hành nghề công chứng.
f. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy tờ, văn bản được chứng thực chữ ký/điểm chỉ.
g. Lệ phí thực hiện thủ tục hành chính: theo quy định
h.Tên mẫu đơn, mẫu
tờ khai thực hiện thủ tục hành chính: Không
i.Yêu cầu, điều kiện
thực hiện thủ tục hành chính:
Trường hợp không được chứng thực chữ ký:
+ Tại thời điểm chứng thực, người yêu cầu chứng
thực chữ ký không nhận thức và làm chủ được hành vi của mình.
+ Người yêu cầu chứng thực chữ ký xuất trình Giấy
chứng minh nhân dân hoặc Hộ chiếu không còn giá trị sử dụng hoặc giả mạo.
+ Giấy tờ, văn bản mà người yêu cầu chứng thực
ký vào có nội dung quy định tại Khoản 4 Điều 22 của Nghị định số 23/2015/NĐ-CP .
+ Giấy tờ, văn bản có nội dung là hợp đồng, giao
dịch, trừ các trường hợp quy định tại Điểm d Khoản 4 Điều 24 của Nghị định số
23/2015/NĐ-CP hoặc trường hợp pháp luật có quy định khác.
j. Căn cứ pháp lý của
thủ tục hành chính:
Nghị định số 23/2015/NĐ-CP ngày 16/02/2015 của
Chính phủ về cấp bản sao từ bản chính, chứng thực chữ ký và chứng thực hợp đồng,
giao dịch.
B. Mẫu đơn, mẫu tờ
khai thực hiện thủ tục hành chính: Không.
III. Thủ tục hành chính cấp
huyện.
1. Thủ tục chứng thực chữ
ký người dịch mà người dịch là cộng tác viên dịch thuật của Phòng Tư pháp.
A. Nội dung thủ tục
hành chính:
a.Trình tự thực hiện
thủ tục hành chính:
Bước 1:
Người yêu cầu chứng thực chữ ký người dịch phải xuất trình các giấy tờ phục vụ
việc chứng thực chữ ký người dịch.
Bước 2:
Người thực hiện chứng thực kiểm tra giấy tờ do người yêu cầu chứng thực xuất
trình, nếu thấy đủ giấy tờ theo quy định và giấy tờ, văn bản được dịch không
thuộc các trường hợp giấy tờ, văn bản không được dịch để chứng thực chữ ký người
dịch thì thực hiện chứng thực như sau:
* Khi thực hiện chứng thực, người thực hiện chứng
thực phải đối chiếu chữ ký của người dịch trên bản dịch với chữ ký mẫu trước
khi thực hiện chứng thực; trường hợp nghi ngờ chữ ký trên bản dịch so với chữ
ký mẫu thì yêu cầu người dịch ký trước mặt.
* Ghi đầy đủ lời chứng chứng thực chữ ký người dịch
theo mẫu quy định;
* Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu của cơ quan, tổ chức
thực hiện chứng thực và ghi vào sổ chứng thực.
Đối với bản dịch giấy tờ, văn bản có từ 02 (hai)
trang trở lên thì ghi lời chứng vào trang cuối, nếu giấy tờ, văn bản có từ 02
(hai) tờ trở lên thì phải đóng dấu giáp lai.
b. Cách thức thực
hiện thủ tục hành chính: Nộp hồ sơ trực tiếp
tại cơ quan hành chính nhà nước.
c. Hồ sơ thực hiện
thủ tục hành chính:
- Thành phần hồ sơ:
Bản dịch và giấy tờ, văn bản cần dịch.
- Số lượng hồ sơ: 01
(bộ).
d.Thời hạn giải quyết
thủ tục hành chính:
Trong ngày cơ quan, tổ chức tiếp nhận yêu cầu hoặc
trong ngày làm việc tiếp theo, nếu tiếp nhận yêu cầu sau 15 giờ hoặc có thể kéo
dài hơn theo thỏa thuận bằng văn bản với người yêu cầu chứng thực.
đ. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá
nhân.
e. Cơ quan thực hiện
thủ tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền
quyết định: Phòng Tư pháp.
- Cơ quan trực tiếp thực
hiện thủ tục hành chính: Phòng Tư pháp.
f. Kết quả thực hiện
thủ tục hành chính: Giấy tờ, văn bản được chứng thực chữ ký người dịch
g. Lệ phí thực
hiện thủ tục hành chính: 5.000 đồng/trường hợp
h. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai
thực hiện thủ tục hành chính: Không
i. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành
chính:
Giấy tờ, văn bản không được dịch để chứng thực
chữ ký người dịch:
+ Giấy tờ, văn bản đã bị tẩy xóa, sửa chữa;
thêm, bớt nội dung không hợp lệ.
+ Giấy tờ, văn bản bị hư hỏng, cũ nát không xác
định được nội dung.
+ Giấy tờ, văn bản đóng dấu mật của cơ quan, tổ
chức có thẩm quyền hoặc không đóng dấu mật nhưng ghi rõ không được dịch.
+ Giấy tờ, văn bản có nội dung quy định tại Khoản
4 Điều 22 của Nghị định số 23/2015/NĐ-CP .
+ Giấy tờ, văn bản do cơ quan, tổ chức có thẩm
quyền của nước ngoài cấp, công chứng hoặc chứng nhận chưa được hợp pháp hóa
lãnh sự theo quy định tại Khoản 1 Điều 20 của Nghị định số 23/2015/NĐ-CP .
j. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
+ Nghị định số 23/2015/NĐ-CP ngày 16/02/2015 của
Chính phủ về cấp bản sao từ bản chính, chứng thực chữ ký và chứng thực hợp đồng,
giao dịch;
+ Thông tư liên tịch số 92/2008/TTLT-BTC-BTP ngày 17/10/2008 của Bộ Tài chính và Bộ Tư pháp hướng
dẫn về mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí cấp bản sao, lệ phí
chứng thực.
+ Quyết định số 25/2008/QĐ-UBND
ngày 22/12/2008 của UBND tỉnh Ban hành mức thu, chế độ thu, nộp,quản lý và sử dụng
lệ phí cấp bản sao, lệ phí chứng thực trong tỉnh Trà Vinh.
B. Mẫu đơn, mẫu tờ
khai thực hiện thủ tục hành chính: Không.
2. Thủ tục chứng thực chữ
ký người dịch mà người dịch không phải là cộng tác viên dịch thuật.
A. Nội dung thủ tục
hành chính:
a.Trình tự thực hiện
thủ tục hành chính:
Bước 1:
Người yêu cầu chứng thực chữ ký người dịch phải xuất trình các giấy tờ phục vụ
việc chứng thực chữ ký người dịch.
Bước 2:
Người thực hiện chứng thực kiểm tra giấy tờ do người yêu cầu chứng thực xuất
trình, nếu thấy đủ giấy tờ theo quy định và giấy tờ, văn bản được dịch không
thuộc các trường hợp giấy tờ, văn bản không được dịch để chứng thực chữ ký người
dịch thì yêu cầu người dịch ký trước mặt và thực hiện chứng thực như sau:
* Ghi đầy đủ lời chứng chứng thực chữ ký người dịch
theo mẫu quy định;
* Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu của cơ quan, tổ chức
thực hiện chứng thực và ghi vào sổ chứng thực.
Đối với bản dịch giấy tờ, văn bản có từ 02 (hai)
trang trở lên thì ghi lời chứng vào trang cuối, nếu giấy tờ, văn bản có từ 02
(hai) tờ trở lên thì phải đóng dấu giáp lai.
Bước 3:
Đối với trường hợp chứng thực chữ ký tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả theo
cơ chế một cửa, một cửa liên thông thì công chức tiếp nhận hồ sơ kiểm tra các
giấy tờ, nếu nhận thấy người yêu cầu chứng thực có đủ điều kiện theo quy định
thì đề nghị người yêu cầu chứng thực ký vào bản dịch và chuyển cho người có thẩm
quyền ký chứng thực.
b. Cách thức thực
hiện thủ tục hành chính: Nộp hồ sơ trực tiếp
tại cơ quan hành chính nhà nước.
c. Hồ sơ thực hiện
thủ tục hành chính:
- Thành phần hồ sơ:
+ Bản chính hoặc bản sao có chứng thực Giấy Chứng
minh nhân dân hoặc Hộ chiếu còn giá trị sử dụng;
+ Bản chính hoặc bản sao từ sổ gốc, bản sao có
chứng thực bằng cử nhân ngoại ngữ trở lên về thứ tiếng nước ngoài cần dịch hoặc
bằng tốt nghiệp đại học trở lên đối với thứ tiếng nước ngoài cần dịch; trừ trường
hợp dịch những ngôn ngữ không phổ biến mà người dịch không có bằng cử nhân ngoại
ngữ, bằng tốt nghiệp đại học nhưng thông thạo ngôn ngữ cần dịch;
+ Bản dịch đính kèm giấy tờ, văn bản cần dịch.
- Số lượng hồ sơ: 01
(bộ).
d.Thời hạn giải quyết
thủ tục hành chính:
Trong ngày cơ quan, tổ chức tiếp nhận yêu cầu hoặc
trong ngày làm việc tiếp theo, nếu tiếp nhận yêu cầu sau 15 giờ hoặc có thể kéo
dài hơn theo thỏa thuận bằng văn bản với người yêu cầu chứng thực.
đ. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân.
e. Cơ quan thực hiện
thủ tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền
quyết định: Phòng Tư pháp.
- Cơ quan trực tiếp thực
hiện thủ tục hành chính: Phòng Tư pháp.
f. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy tờ, văn bản được chứng thực chữ ký người dịch.
g. Lệ phí thực hiện thủ tục hành chính: 5.000 đồng/trường hợp
h.Tên mẫu đơn, mẫu
tờ khai thực hiện thủ tục hành chính: Không
i.Yêu cầu, điều kiện
thực hiện thủ tục hành chính:
Giấy tờ, văn bản không được dịch để chứng thực
chữ ký người dịch:
+ Giấy tờ, văn bản đã bị tẩy xóa, sửa chữa;
thêm, bớt nội dung không hợp lệ.
+ Giấy tờ, văn bản bị hư hỏng, cũ nát không xác
định được nội dung.
+ Giấy tờ, văn bản đóng dấu mật của cơ quan, tổ
chức có thẩm quyền hoặc không đóng dấu mật nhưng ghi rõ không được dịch.
+ Giấy tờ, văn bản có nội dung quy định tại Khoản
4 Điều 22 của Nghị định số 23/2015/NĐ-CP .
+ Giấy tờ, văn bản do cơ quan, tổ chức có thẩm
quyền của nước ngoài cấp, công chứng hoặc chứng nhận chưa được hợp pháp hóa
lãnh sự theo quy định tại Khoản 1 Điều 20 của Nghị định số 23/2015/NĐ-CP .
j. Căn cứ pháp lý của
thủ tục hành chính:
+ Nghị định số 23/2015/NĐ-CP ngày 16/02/2015 của
Chính phủ về cấp bản sao từ bản chính, chứng thực chữ ký và chứng thực hợp đồng,
giao dịch;
+ Thông tư liên tịch số 92/2008/TTLT-BTC-BTP
ngày 17/10/2008 của Bộ Tài chính và Bộ Tư pháp hướng dẫn về mức thu, chế độ
thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí cấp bản sao, lệ phí chứng thực.
+ Quyết định số
25/2008/QĐ-UBND ngày 22/12/2008 của UBND tỉnh Ban hành mức thu, chế độ thu, nộp,quản
lý và sử dụng lệ phí cấp bản sao, lệ phí chứng thực trong tỉnh Trà Vinh.
B. Mẫu đơn, mẫu tờ
khai thực hiện thủ tục hành chính: Không.
3. Thủ tục chứng thực hợp
đồng, giao dịch liên quan đến tài sản là động sản.
A. Nội dung thủ tục
hành chính:
a.Trình tự thực hiện
thủ tục hành chính:
Bước 1: Người
yêu cầu chứng thực nộp 01 bộ hồ sơ yêu cầu chứng thực.
Bước 2: Người
thực hiện chứng thực kiểm tra giấy tờ trong hồ sơ yêu cầu chứng thực, nếu đầy đủ,
tại thời điểm chứng thực các bên tham gia hợp đồng, giao dịch tự nguyện, minh mẫn
và nhận thức, làm chủ được hành vi của mình thì thực hiện chứng thực.
Bước 3: Các
bên tham gia hợp đồng, giao dịch phải ký trước mặt người thực hiện chứng thực.
Trường hợp người có thẩm quyền giao kết hợp đồng của các tổ chức tín dụng,
doanh nghiệp đã đăng ký chữ ký mẫu tại cơ quan thực hiện chứng thực thì có thể
ký trước vào hợp đồng; người thực hiện chứng thực phải đối chiếu chữ ký của họ
trong hợp đồng với chữ ký mẫu trước khi thực hiện chứng thực, nếu nghi ngờ chữ
ký trong hợp đồng khác với chữ ký mẫu thì yêu cầu người đó ký trước mặt.
Bước 4: Trường
hợp người yêu cầu chứng thực không ký được thì phải điểm chỉ; nếu người đó
không đọc được, không nghe được, không ký, không điểm chỉ được thì phải có 02
(hai) người làm chứng. Người làm chứng phải có đủ năng lực hành vi dân sự và không
có quyền, lợi ích hoặc nghĩa vụ liên quan đến hợp đồng, giao dịch.
Bước 5: Người
thực hiện chứng thực ghi lời chứng tương ứng với từng loại hợp đồng, giao dịch
theo mẫu quy định; ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu của cơ quan thực hiện chứng thực
và ghi vào sổ chứng thực. Đối với hợp đồng, giao dịch có từ 02 (hai) trang trở
lên, thì từng trang phải được đánh số thứ tự, có chữ ký của người yêu cầu chứng
thực và người thực hiện chứng thực; số lượng trang và lời chứng được ghi tại
trang cuối của hợp đồng, giao dịch. Trường hợp hợp đồng, giao dịch có từ 02
(hai) tờ trở lên thì phải đóng dấu giáp lai.
Bước 6: Trường
hợp phải phiên dịch thì người phiên dịch có trách nhiệm dịch đầy đủ, chính xác
nội dung của hợp đồng, giao dịch, nội dung lời chứng cho người yêu cầu chứng thực
và ký vào từng trang hợp đồng với tư cách là người phiên dịch.
b. Cách thức thực
hiện thủ tục hành chính: Nộp hồ sơ trực tiếp
tại cơ quan hành chính nhà nước hoặc ngoài trụ sở của cơ quan thực hiện chứng
thực nếu người yêu cầu chứng thực thuộc diện già yếu, không thể đi lại được,
đang bị tạm giữ, tạm giam, thi hành án phạt tù hoặc có lý do chính đáng khác.
c. Hồ sơ thực hiện
thủ tục hành chính:
- Thành phần hồ sơ:
Người yêu cầu chứng thực nộp 01 (một) bộ hồ sơ yêu cầu chứng thực, gồm
các giấy tờ sau đây:
+ Dự thảo hợp đồng, giao dịch;
+ Bản sao Giấy chứng minh nhân dân hoặc Hộ chiếu
còn giá trị sử dụng của người yêu cầu chứng thực (xuất trình kèm theo bản chính
để đối chiếu);
+ Bản sao giấy chứng nhận quyền sở hữu, quyền sử
dụng hoặc bản sao giấy tờ thay thế được pháp luật quy định đối với tài sản mà
pháp luật quy định phải đăng ký quyền sở hữu, quyền sử dụng trong trường hợp hợp
đồng, giao dịch liên quan đến tài sản đó (xuất trình kèm theo bản chính để đối
chiếu).
- Số lượng hồ sơ: 01
(bộ).
d.Thời hạn giải quyết
thủ tục hành chính:
Không quá 02 (hai) ngày làm việc, kể từ ngày nhận
đủ hồ sơ yêu cầu chứng thực hoặc có thể kéo dài hơn theo thỏa thuận bằng văn bản
với người yêu cầu chứng thực.
đ. Đối tượng thực
hiện thủ tục hành chính: Cá nhân, tổ
chức.
e. Cơ quan thực hiện
thủ tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền
quyết định: Phòng Tư pháp.
- Cơ quan trực tiếp thực
hiện thủ tục hành chính: Phòng Tư pháp.
f. Kết quả thực hiện
thủ tục hành chính: Hợp đồng, giao
dịch được chứng thực.
g. Lệ phí thực hiện
thủ tục hành chính: 40.000 đồng/trường hợp.
h.Tên mẫu đơn, mẫu
tờ khai thực hiện thủ tục hành chính: Không.
i.Yêu cầu, điều kiện
thực hiện thủ tục hành chính: Không.
j. Căn cứ pháp lý của
thủ tục hành chính:
+ Nghị định số 23/2015/NĐ-CP ngày 16/02/2015 của
Chính phủ về cấp bản sao từ bản chính, chứng thực chữ ký và chứng thực hợp đồng,
giao dịch;
+ Thông tư liên tịch số 62/2013/TTLT-BTC-BTP ngày 13/5/2013 của Bộ Tài chính và Bộ Tư pháp hướng
dẫn về mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí chứng thực hợp đồng,
giao dịch.
B. Mẫu đơn, mẫu tờ
khai thực hiện thủ tục hành chính: Không.
4. Thủ tục
chứng thực văn bản thỏa thuận phân chia di sản mà di sản là động sản.
A. Nội dung thủ tục
hành chính:
a.Trình tự thực hiện
thủ tục hành chính:
Bước 1: Người
yêu cầu chứng thực nộp 01 bộ hồ sơ yêu cầu chứng thực.
Bước 2: Người
thực hiện chứng thực kiểm tra giấy tờ trong hồ sơ yêu cầu chứng thực, nếu đầy đủ,
tại thời điểm chứng thực các bên tham gia văn bản thỏa thuận tự nguyện, minh mẫn
và nhận thức, làm chủ được hành vi của mình thì thực hiện chứng thực.
Bước 3: Các
bên tham gia thỏa thuận phân chia di sản phải ký trước mặt người thực hiện chứng
thực.
Bước 4: Trường
hợp người yêu cầu chứng thực không ký được thì phải điểm chỉ; nếu người đó
không đọc được, không nghe được, không ký, không điểm chỉ được thì phải có 02
(hai) người làm chứng. Người làm chứng phải có đủ năng lực hành vi dân sự và
không có quyền, lợi ích hoặc nghĩa vụ liên quan đến giao dịch.
Bước 5: Người
thực hiện chứng thực ghi lời chứng theo mẫu quy định; ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu
của cơ quan thực hiện chứng thực và ghi vào sổ chứng thực. Đối với văn bản thỏa
thuận có từ 02 (hai) trang trở lên, thì từng trang phải được đánh số thứ tự, có
chữ ký của người yêu cầu chứng thực và người thực hiện chứng thực; số lượng
trang và lời chứng được ghi tại trang cuối của văn bản thỏa thuận. Trường hợp
văn bản thỏa thuận có từ 02 (hai) tờ trở lên thì phải đóng dấu giáp lai.
Bước 6: Trường
hợp phải phiên dịch thì người phiên dịch có trách nhiệm dịch đầy đủ, chính xác
nội dung của văn bản thỏa thuận nội dung lời chứng cho người yêu cầu chứng thực
và ký vào từng trang văn bản thỏa thuận với tư cách là người phiên dịch.
b. Cách thức thực
hiện thủ tục hành chính: Nộp hồ sơ trực tiếp
tại cơ quan hành chính nhà nước hoặc ngoài trụ sở của cơ quan thực hiện chứng
thực nếu người yêu cầu chứng thực thuộc diện già yếu, không thể đi lại được,
đang bị tạm giữ, tạm giam, thi hành án phạt tù hoặc có lý do chính đáng khác.
c. Hồ sơ thực hiện
thủ tục hành chính:
- Thành phần hồ sơ:
Người yêu cầu chứng thực nộp 01 (một) bộ hồ sơ yêu cầu chứng thực, gồm
các giấy tờ sau đây:
+ Dự thảo văn bản thỏa thuận phân chia di sản;
+ Bản sao Giấy chứng minh nhân dân hoặc Hộ chiếu
còn giá trị sử dụng của người yêu cầu chứng thực (xuất trình kèm theo bản chính
để đối chiếu);
+ Bản sao giấy chứng nhận quyền sở hữu, quyền sử
dụng hoặc bản sao giấy tờ thay thế được pháp luật quy định đối với tài sản mà
pháp luật quy định phải đăng ký quyền sở hữu, quyền sử dụng trong trường hợp hợp
đồng, giao dịch liên quan đến tài sản đó (xuất trình kèm theo bản chính để đối
chiếu).
- Số lượng hồ sơ: 01
(bộ).
d.Thời hạn giải quyết
thủ tục hành chính:
Không quá 02 (hai) ngày làm việc, kể từ ngày nhận
đủ hồ sơ yêu cầu chứng thực hoặc có thể kéo dài hơn theo thỏa thuận bằng văn bản
với người yêu cầu chứng thực.
đ. Đối tượng thực
hiện thủ tục hành chính: Cá nhân, tổ chức.
e. Cơ quan thực hiện
thủ tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền
quyết định: Phòng Tư pháp.
- Cơ quan trực tiếp thực
hiện thủ tục hành chính: Phòng Tư pháp.
f. Kết quả thực hiện
thủ tục hành chính: Văn bản thỏa
thuận phân chia di sản được chứng thực.
g. Lệ phí thực hiện
thủ tục hành chính: 40.000 đồng/trường
hợp.
h.Tên mẫu đơn, mẫu
tờ khai thực hiện thủ tục hành chính: Không.
i.Yêu cầu, điều kiện
thực hiện thủ tục hành chính: Không.
j. Căn cứ pháp lý của
thủ tục hành chính:
+ Nghị định số 23/2015/NĐ-CP ngày 16/02/2015 của
Chính phủ về cấp bản sao từ bản chính, chứng thực chữ ký và chứng thực hợp đồng,
giao dịch;
+ Thông tư liên tịch số 62/2013/TTLT-BTC-BTP ngày 13/5/2013 của Bộ Tài chính và Bộ Tư pháp hướng
dẫn về mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí chứng thực hợp đồng,
giao dịch.
B. Mẫu đơn, mẫu tờ
khai thực hiện thủ tục hành chính: Không.
5. Thủ tục
chứng thực văn bản khai nhận di sản mà di sản là động sản.
A. Nội dung thủ tục
hành chính:
a.Trình tự thực hiện
thủ tục hành chính:
Bước 1: Người
yêu cầu chứng thực nộp 01 bộ hồ sơ yêu cầu chứng thực.
Bước 2: Người
thực hiện chứng thực kiểm tra giấy tờ trong hồ sơ yêu cầu chứng thực, nếu đầy đủ,
tại thời điểm chứng thực các bên tham gia văn bản khai nhận di sản tự nguyện,
minh mẫn và nhận thức, làm chủ được hành vi của mình thì thực hiện chứng thực.
Bước 3: Các
bên tham gia khai nhận di sản phải ký trước mặt người thực hiện chứng thực.
Bước 4: Trường
hợp người yêu cầu chứng thực không ký được thì phải điểm chỉ; nếu người đó
không đọc được, không nghe được, không ký, không điểm chỉ được thì phải có 02
(hai) người làm chứng. Người làm chứng phải có đủ năng lực hành vi dân sự và
không có quyền, lợi ích hoặc nghĩa vụ liên quan đến giao dịch.
Bước 5: Người
thực hiện chứng thực ghi lời chứng theo mẫu quy định; ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu
của cơ quan thực hiện chứng thực và ghi vào sổ chứng thực. Đối với văn bản khai
nhận có từ 02 (hai) trang trở lên, thì từng trang phải được đánh số thứ tự, có
chữ ký của người yêu cầu chứng thực và người thực hiện chứng thực; số lượng
trang và lời chứng được ghi tại trang cuối của văn bản thỏa thuận. Trường hợp
văn bản khai nhận có từ 02 (hai) tờ trở lên thì phải đóng dấu giáp lai.
Bước 6: Trường
hợp phải phiên dịch thì người phiên dịch có trách nhiệm dịch đầy đủ, chính xác
nội dung của văn bản thỏa thuận nội dung lời chứng cho người yêu cầu chứng thực
và ký vào từng trang văn bản khai nhận với tư cách là người phiên dịch.
b. Cách thức thực
hiện thủ tục hành chính: Nộp hồ sơ trực tiếp
tại cơ quan hành chính nhà nước hoặc ngoài trụ sở của cơ quan thực hiện chứng
thực nếu người yêu cầu chứng thực thuộc diện già yếu, không thể đi lại được,
đang bị tạm giữ, tạm giam, thi hành án phạt tù hoặc có lý do chính đáng khác.
c. Hồ sơ thực hiện
thủ tục hành chính:
- Thành phần hồ sơ:
Người yêu cầu chứng thực nộp 01 (một) bộ hồ sơ yêu cầu chứng thực, gồm
các giấy tờ sau đây:
+ Dự thảo văn bản khai nhận di sản;
+ Bản sao Giấy chứng minh nhân dân hoặc Hộ chiếu
còn giá trị sử dụng của người yêu cầu chứng thực (xuất trình kèm theo bản chính
để đối chiếu);
+ Bản sao giấy chứng nhận quyền sở hữu, quyền sử
dụng hoặc bản sao giấy tờ thay thế được pháp luật quy định đối với tài sản mà
pháp luật quy định phải đăng ký quyền sở hữu, quyền sử dụng trong trường hợp
văn bản khai nhận di sản liên quan đến tài sản đó (xuất trình kèm theo bản
chính để đối chiếu).
- Số lượng hồ sơ: 01
(bộ).
d.Thời hạn giải quyết
thủ tục hành chính:
Không quá 02 (hai) ngày làm việc, kể từ ngày nhận
đủ hồ sơ yêu cầu chứng thực hoặc có thể kéo dài hơn theo thỏa thuận bằng văn bản
với người yêu cầu chứng thực.
đ. Đối tượng thực
hiện thủ tục hành chính: Cá nhân, tổ
chức.
e. Cơ quan thực hiện
thủ tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền
quyết định: Phòng Tư pháp.
- Cơ quan trực tiếp thực
hiện thủ tục hành chính: Phòng Tư pháp.
f. Kết quả thực hiện
thủ tục hành chính: Văn bản khai nhận
di sản được chứng thực.
g. Lệ phí thực hiện
thủ tục hành chính: 40.000 đồng/trường
hợp.
h.Tên mẫu đơn, mẫu
tờ khai thực hiện thủ tục hành chính: Không.
i.Yêu cầu, điều kiện
thực hiện thủ tục hành chính: Không.
j. Căn cứ pháp lý của
thủ tục hành chính:
+ Nghị định số 23/2015/NĐ-CP ngày 16/02/2015 của
Chính phủ về cấp bản sao từ bản chính, chứng thực chữ ký và chứng thực hợp đồng,
giao dịch;
+ Thông tư liên tịch số 62/2013/TTLT-BTC-BTP ngày 13/5/2013 của Bộ Tài chính và Bộ Tư pháp hướng
dẫn về mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí chứng thực hợp đồng,
giao dịch.
B. Mẫu đơn, mẫu tờ
khai thực hiện thủ tục hành chính: Không.
6.
Thủ tục chứng thực bản sao từ bản chính giấy tờ, văn bản do cơ quan, tổ chức có
thẩm quyền của nước ngoài; cơ quan, tổ chức có thẩm quyền của Việt Nam liên kết
với cơ quan, tổ chức có thẩm quyền của nước ngoài cấp hoặc chứng nhận.
A. Nội dung thủ tục
hành chính:
a. Trình tự thực hiện
thủ tục hành chính:
Bước 1: Người yêu cầu chứng thực phải xuất trình bản chính giấy tờ,
văn bản làm cơ sở để chứng thực bản sao và bản sao cần chứng thực.
Bước 2: Trường hợp người yêu cầu chứng thực chỉ xuất trình bản
chính thì cơ quan, tổ chức tiến hành chụp từ bản chính để thực hiện chứng thực,
trừ trường hợp cơ quan, tổ chức không có phương tiện để chụp.
Bước 3: Người thực hiện chứng thực kiểm tra bản chính, đối chiếu với
bản sao, nếu nội dung bản sao đúng với bản chính, bản chính giấy tờ, văn bản
không thuộc các trường hợp bản chính giấy tờ, văn bản không được dùng làm cơ sở
để chứng thực bản sao thì thực hiện chứng thực như sau:
* Ghi đầy đủ lời chứng
chứng thực bản sao từ bản chính theo mẫu quy định;
* Ký, ghi rõ họ tên,
đóng dấu của cơ quan, tổ chức thực hiện chứng thực và ghi vào sổ chứng thực.
Đối với bản sao có từ 02
(hai) trang trở lên thì ghi lời chứng vào trang cuối, nếu bản sao có từ 02
(hai) tờ trở lên thì phải đóng dấu giáp lai.
Mỗi bản sao được chứng
thực từ một bản chính giấy tờ, văn bản hoặc nhiều bản sao được chứng thực từ một
bản chính giấy tờ, văn bản trong cùng một thời điểm được ghi một số chứng thực.
Bước 4: Người yêu cầu chứng thực nhận kết quả tại nơi nộp hồ sơ.
b. Cách thức thực
hiện thủ tục hành chính: Nộp hồ sơ trực tiếp
tại cơ quan hành chính nhà nước hoặc gửi yêu cầu qua bưu điện.
c. Hồ sơ thực hiện
thủ tục hành chính:
- Thành phần hồ sơ: Bản chính giấy tờ, văn bản làm cơ sở để chứng thực bản sao
và bản sao cần chứng thực. Trường hợp người yêu cầu chứng thực chỉ xuất trình bản
chính thì cơ quan, tổ chức tiến hành chụp từ bản chính để thực hiện chứng thực,
trừ trường hợp cơ quan, tổ chức không có phương tiện để chụp.
- Số lượng hồ sơ: 01 (bộ).
d.Thời hạn giải quyết
thủ tục hành chính:
Thời hạn thực hiện yêu
cầu chứng thực phải được bảo đảm ngay trong ngày cơ quan, tổ chức tiếp nhận yêu
cầu hoặc trong ngày làm việc tiếp theo, nếu tiếp nhận yêu cầu sau 15 giờ. Đối với
trường hợp cùng một lúc yêu cầu chứng thực bản sao từ nhiều loại bản chính giấy
tờ, văn bản; bản chính có nhiều trang; yêu cầu số lượng nhiều bản sao; nội dung
giấy tờ, văn bản phức tạp khó kiểm tra, đối chiếu mà cơ quan, tổ chức thực hiện
chứng thực không thể đáp ứng được thời hạn nêu trên thì thời hạn chứng thực được
kéo dài thêm không quá 02 (hai) ngày làm việc hoặc có thể dài hơn theo thỏa thuận
bằng văn bản với người yêu cầu chứng thực.
đ. Đối tượng thực
hiện thủ tục hành chính: Cá nhân, tổ chức
e. Cơ quan thực hiện
thủ tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền
quyết định: Phòng Tư pháp.
- Cơ quan trực tiếp thực
hiện thủ tục hành chính: Phòng Tư pháp.
f. Kết quả thực hiện
thủ tục hành chính: Bản sao được chứng thực
từ bản chính
g. Lệ phí thực hiện
thủ tục hành chính: 1.000 đồng/trang; từ
trang thứ 3 trở lên thì mỗi trang thu 500 đồng/trang, tối đa thu không quá
50.000 đồng/bản.
h. Tên mẫu đơn, mẫu
tờ khai thực hiện thủ tục hành chính: Không.
i. Yêu cầu, điều kiện
thực hiện thủ tục hành chính: Bản chính giấy
tờ, văn bản cần chứng thực.
Bản chính giấy tờ, văn
bản không được dùng làm cơ sở để chứng thực bản sao:
+ Bản chính bị tẩy
xóa, sửa chữa, thêm, bớt nội dung không hợp lệ.
+ Bản chính bị hư hỏng,
cũ nát, không xác định được nội dung.
+ Bản chính đóng dấu mật
của cơ quan, tổ chức có thẩm quyền hoặc không đóng dấu mật nhưng ghi rõ không
được sao chụp.
+ Bản chính có nội
dung trái pháp luật, đạo đức xã hội; tuyên truyền, kích động chiến tranh, chống
chế độ xã hội chủ nghĩa Việt Nam; xuyên tạc lịch sử của dân tộc Việt Nam; xúc
phạm danh dự, nhân phẩm, uy tín của cá nhân, tổ chức; vi phạm quyền công dân.
+ Bản chính do cơ
quan, tổ chức có thẩm quyền của nước ngoài cấp, công chứng hoặc chứng nhận chưa
được hợp pháp hóa lãnh sự theo quy định tại Khoản 1 Điều 20 của Nghị định này.
+ Giấy tờ, văn bản do
cá nhân tự lập nhưng không có xác nhận và đóng dấu của cơ quan, tổ chức có thẩm
quyền.
j. Căn cứ pháp lý của
thủ tục hành chính:
+ Nghị định số
23/2015/NĐ-CP ngày 16/02/2015 của Chính phủ về cấp bản sao từ bản chính, chứng
thực chữ ký và chứng thực hợp đồng, giao dịch.
+ Thông tư liên tịch số
92/2008/TTLT-BTC-BTP ngày 17/10/2008 của Bộ Tài chính và Bộ Tư pháp hướng dẫn về
mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí cấp bản sao, lệ phí chứng
thực.
+ Quyết định số
25/2008/QĐ-UBND ngày 22/12/2008 của UBND tỉnh Ban hành mức thu, chế độ thu, nộp,quản
lý và sử dụng lệ phí cấp bản sao, lệ phí chứng thực trong tỉnh Trà Vinh.
B. Mẫu đơn, mẫu tờ
khai thực hiện thủ tục hành chính: Không.
IV. Thủ tục
hành chính cấp xã.
1. Thủ tục chứng thực hợp
đồng, giao dịch liên quan đến tài sản là động sản, quyền sử dụng đất và nhà ở.
A. Nội dung thủ tục
hành chính:
a.Trình tự thực hiện
thủ tục hành chính:
Bước 1: Người yêu cầu chứng thực nộp 01 bộ hồ sơ yêu cầu chứng
thực.
Bước 2: Người
thực hiện chứng thực kiểm tra giấy tờ trong hồ sơ yêu cầu chứng thực, nếu đầy đủ,
tại thời điểm chứng thực các bên tham gia hợp đồng, giao dịch tự nguyện, minh mẫn
và nhận thức, làm chủ được hành vi của mình thì thực hiện chứng thực.
Bước 3: Các bên tham gia hợp đồng, giao dịch phải ký trước
mặt người thực hiện chứng thực. Trường hợp người có thẩm quyền giao kết hợp đồng
của các tổ chức tín dụng, doanh nghiệp đã đăng ký chữ ký mẫu tại cơ quan thực
hiện chứng thực thì có thể ký trước vào hợp đồng; người thực hiện chứng thực phải
đối chiếu chữ ký của họ trong hợp đồng với chữ ký mẫu trước khi thực hiện chứng
thực, nếu nghi ngờ chữ ký trong hợp đồng khác với chữ ký mẫu thì yêu cầu người
đó ký trước mặt.
Bước 4: Trường hợp người yêu cầu chứng thực không ký được
thì phải điểm chỉ; nếu người đó không đọc được, không nghe được, không ký,
không điểm chỉ được thì phải có 02 (hai) người làm chứng. Người làm chứng phải
có đủ năng lực hành vi dân sự và không có quyền, lợi ích hoặc nghĩa vụ liên
quan đến hợp đồng, giao dịch.
Bước 5: Người thực hiện chứng thực ghi lời chứng tương ứng
với từng loại hợp đồng, giao dịch theo mẫu quy định; ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu
của cơ quan thực hiện chứng thực và ghi vào sổ chứng thực. Đối với hợp đồng,
giao dịch có từ 02 (hai) trang trở lên, thì từng trang phải được đánh số thứ tự,
có chữ ký của người yêu cầu chứng thực và người thực hiện chứng thực; số lượng
trang và lời chứng được ghi tại trang cuối của hợp đồng, giao dịch. Trường hợp
hợp đồng, giao dịch có từ 02 (hai) tờ trở lên thì phải đóng dấu giáp lai.
Bước 6: Trường hợp phải phiên dịch thì người phiên dịch có
trách nhiệm dịch đầy đủ, chính xác nội dung của hợp đồng, giao dịch, nội dung lời
chứng cho người yêu cầu chứng thực và ký vào từng trang hợp đồng với tư cách là
người phiên dịch.
b. Cách thức thực
hiện thủ tục hành chính: Nộp hồ sơ trực tiếp
tại cơ quan hành chính nhà nước hoặc ngoài trụ sở của cơ quan thực hiện chứng
thực nếu người yêu cầu chứng thực thuộc diện già yếu, không thể đi lại được,
đang bị tạm giữ, tạm giam, thi hành án phạt tù hoặc có lý do chính đáng khác. Việc
chứng thực các hợp đồng, giao dịch liên quan đến quyền sử dụng đất được thực hiện
tại UBND cấp xã nơi có đất. Việc chứng thực các hợp đồng, giao dịch liên quan đến
nhà ở được thực hiện tại Ủy ban nhân dân cấp xã nơi có nhà.
c. Hồ sơ thực hiện
thủ tục hành chính:
- Thành phần hồ sơ:
Người yêu cầu chứng thực nộp 01 (một) bộ hồ sơ yêu cầu chứng thực, gồm các
giấy tờ sau đây:
+ Dự thảo hợp đồng, giao dịch;
+ Bản sao Giấy chứng minh nhân dân hoặc Hộ chiếu
còn giá trị sử dụng của người yêu cầu chứng thực (xuất trình kèm theo bản chính
để đối chiếu);
+ Bản sao giấy chứng nhận quyền sở hữu, quyền sử
dụng hoặc bản sao giấy tờ thay thế được pháp luật quy định đối với tài sản mà
pháp luật quy định phải đăng ký quyền sở hữu, quyền sử dụng trong trường hợp hợp
đồng, giao dịch liên quan đến tài sản đó (xuất trình kèm theo bản chính để đối
chiếu).
- Số lượng hồ sơ: 01
(bộ).
d.Thời hạn giải quyết
thủ tục hành chính: Không quá 02 (hai) ngày làm việc, kể từ ngày nhận
đủ hồ sơ yêu cầu chứng thực hoặc có thể kéo dài hơn theo thỏa thuận bằng văn bản
với người yêu cầu chứng thực.
đ. Đối tượng thực
hiện thủ tục hành chính: Cá nhân, tổ chức.
e. Cơ quan thực hiện
thủ tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền
quyết định: Ủy ban nhân cấp xã.
- Cơ quan trực tiếp thực
hiện thủ tục hành chính: Ủy ban nhân cấp xã.
f. Kết quả thực hiện
thủ tục hành chính: Hợp đồng, giao
dịch được chứng thực.
g. Lệ phí thực hiện
thủ tục hành chính:
* Lệ phí chứng thực hợp đồng, giao
dịch liên quan đến bất động sản được xác định theo giá trị tài sản hoặc giá trị
hợp đồng, giao dịch:
+ Lệ phí chứng thực đối với các hợp
đồng, giao dịch (hợp đồng chuyển nhượng, tặng cho quyền sử dụng đất, góp vốn bằng
quyền sử dụng đất (tính trên giá trị quyền sử dụng đất); hợp đồng chuyển nhượng,
tặng cho quyền sử dụng đất có tài sản gắn liền với đất, góp vốn bằng quyền sử dụng
đất có tài sản gắn liền với đất (tính trên tổng giá trị quyền sử dụng đất và
giá trị tài sản gắn liền với đất); hợp đồng thế chấp tài sản (tính trên giá trị
tài sản; trường hợp trong hợp đồng thế chấp tài sản có ghi giá trị khoản vay thấp
hơn giá trị tài sản thế chấp thì tính trên giá trị khoản vay)) được tính như
sau:
Số TT
|
Giá trị tài
sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch
|
Mức thu
(đồng/trường hợp)
|
1
|
Dưới 50 triệu đồng
|
50.000
|
2
|
Từ 50 triệu đồng đến 100 triệu đồng
|
100.000
|
3
|
Từ trên 100 triệu đồng đến 500
triệu đồng
|
300.000
|
4
|
Từ trên 500 triệu đồng đến 1 tỷ
đồng
|
500.000
|
5
|
Từ trên 1 tỷ đồng đến 2 tỷ đồng
|
1.000.000
|
6
|
Từ trên 2 tỷ đồng đến 3 tỷ đồng
|
1.200.000
|
7
|
Từ trên 3 tỷ đồng đến 4 tỷ đồng
|
1.500.000
|
8
|
Từ trên 4 tỷ đồng đến 5 tỷ đồng
|
2.000.000
|
9
|
Từ trên 5 tỷ đồng đến 10 tỷ đồng
|
2.500.000
|
10
|
Trên 10 tỷ đồng
|
3.000.000
|
+ Lệ phí đối với các việc chứng thực
hợp đồng thuê quyền sử dụng đất, thuê nhà ở (tính trên tổng số tiền thuê) được
tính như sau:
Số TT
|
Giá trị hợp
đồng, giao dịch
|
Mức thu
(đồng/trường hợp)
|
1
|
Dưới 50 triệu đồng
|
40.000
|
2
|
Từ 50 triệu đồng đến 100 triệu đồng
|
80.000
|
3
|
Từ trên 100 triệu đồng đến 500
triệu đồng
|
200.000
|
4
|
Từ trên 500 triệu đồng đến 1 tỷ
đồng
|
400.000
|
5
|
Từ trên 1 tỷ đồng đến 2 tỷ đồng
|
800.000
|
6
|
Từ trên 2 tỷ đồng đến 3 tỷ đồng
|
1.000.000
|
7
|
Từ trên 3 tỷ đồng đến 4 tỷ đồng
|
1.200.000
|
8
|
Từ trên 4 tỷ đồng đến 5 tỷ đồng
|
1.500.000
|
9
|
Từ trên 5 tỷ đồng đến 10 tỷ đồng
|
1.700.000
|
10
|
Trên 10 tỷ đồng
|
2.000.000
|
+ Đối với các hợp đồng, giao dịch về
quyền sử dụng đất, tài sản có giá thoả thuận cao hơn mức giá quy định của cơ
quan nhà nước có thẩm quyền thì giá trị quyền sử dụng đất, giá trị tài sản tính
lệ phí chứng thực được xác định theo thoả thuận của các bên trong hợp đồng,
giao dịch đó; trường hợp giá đất, giá tài sản do các bên thoả thuận thấp hơn mức
giá do cơ quan nhà nước có thẩm quyền quy định áp dụng tại thời điểm chứng thực
thì giá trị tính lệ phí chứng thực được tính như sau: Giá trị quyền sử dụng đất,
giá trị tài sản tính lệ phí = Diện tích đất, số lượng tài sản ghi trong hợp đồng,
giao dịch (x) Giá đất, giá tài sản do cơ quan nhà nước có thẩm quyền quy định.
* Mức thu lệ phí chứng thực hợp đồng,
giao dịch không theo giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch được quy
định như sau:
Số TT
|
Loại việc
|
Mức thu
(đồng/trường
hợp)
|
1
|
Chứng thực hợp đồng chuyển đổi
quyền sử dụng đất nông nghiệp
|
40.000
|
2
|
Chứng thực hợp đồng bán đấu giá
bất động sản
|
100.000
|
3
|
Chứng thực hợp đồng bảo lãnh
|
100.000
|
4
|
Chứng thực hợp đồng uỷ quyền
|
40.000
|
5
|
Chứng thực giấy uỷ quyền
|
20.000
|
* Mức thu lệ phí chứng thực hợp đồng,
giao dịch liên quan đến động sản là: 40.000 đồng/trường hợp.
h.Tên mẫu đơn, mẫu
tờ khai thực hiện thủ tục hành chính:
Không.
i.Yêu cầu, điều kiện
thực hiện thủ tục hành chính: Không.
j. Căn cứ pháp lý của
thủ tục hành chính:
+ Nghị định số 23/2015/NĐ-CP ngày 16/02/2015 của
Chính phủ về cấp bản sao từ bản chính, chứng thực chữ ký và chứng thực hợp đồng,
giao dịch;
+ Thông tư liên tịch số 62/2013/TTLT-BTC-BTP ngày 13/5/2013 của Bộ Tài chính và Bộ Tư pháp hướng
dẫn về mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí chứng thực hợp đồng,
giao dịch.
B. Mẫu đơn, mẫu tờ
khai thực hiện thủ tục hành chính: Không.
2. Thủ tục chứng thực di
chúc.
A. Nội dung thủ tục
hành chính:
a.Trình tự thực hiện
thủ tục hành chính:
Bước 1: Người
yêu cầu chứng thực nộp 01 bộ hồ sơ yêu cầu chứng thực.
Bước 2: Người
thực hiện chứng thực kiểm tra giấy tờ trong hồ sơ yêu cầu chứng thực, nếu đầy đủ,
tại thời điểm chứng thực người lập di chúc tự nguyện, minh mẫn và nhận thức,
làm chủ được hành vi của mình thì thực hiện chứng thực.
Bước 3: Người
lập di chúc phải ký trước mặt người thực hiện chứng thực.
Bước4: Trường
hợp người yêu cầu chứng thực không ký được thì phải điểm chỉ; nếu người đó không
đọc được, không nghe được, không ký, không điểm chỉ được thì phải có 02 (hai)
người làm chứng. Người làm chứng phải có đủ năng lực hành vi dân sự và không có
quyền, lợi ích hoặc nghĩa vụ liên quan đến giao dịch.
Bước 5: Người
thực hiện chứng thực ghi lời chứng theo mẫu quy định; ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu
của cơ quan thực hiện chứng thực và ghi vào sổ chứng thực. Đối với di chúc có từ
02 (hai) trang trở lên, thì từng trang phải được đánh số thứ tự, có chữ ký của
người yêu cầu chứng thực và người thực hiện chứng thực; số lượng trang và lời
chứng được ghi tại trang cuối của di chúc. Trường hợp di chúc có từ 02 (hai) tờ
trở lên thì phải đóng dấu giáp lai.
Bước 6: Trường
hợp phải phiên dịch thì người phiên dịch có trách nhiệm dịch đầy đủ, chính xác
nội dung của di chúc, nội dung lời chứng cho người yêu cầu chứng thực và ký vào
từng trang di chúc với tư cách là người phiên dịch.
b. Cách thức thực
hiện thủ tục hành chính: Nộp hồ sơ trực tiếp
tại UBND cấp xã hoặc ngoài trụ sở của cơ quan thực hiện chứng thực nếu người
yêu cầu chứng thực thuộc diện già yếu, không thể đi lại được, đang bị tạm giữ,
tạm giam, thi hành án phạt tù hoặc có lý do chính đáng khác.
c. Hồ sơ thực hiện
thủ tục hành chính:
- Thành phần hồ sơ:
Người yêu cầu chứng thực nộp 01 (một) bộ hồ sơ yêu cầu chứng thực, gồm
các giấy tờ sau đây:
+ Dự thảo di chúc;
+ Bản sao Giấy chứng minh nhân dân hoặc Hộ chiếu
còn giá trị sử dụng của người yêu cầu chứng thực (xuất trình kèm theo bản chính
để đối chiếu);
+ Bản sao giấy chứng nhận quyền sở hữu, quyền sử
dụng hoặc bản sao giấy tờ thay thế được pháp luật quy định đối với tài sản mà
pháp luật quy định phải đăng ký quyền sở hữu, quyền sử dụng trong trường hợp hợp
đồng, giao dịch liên quan đến tài sản đó; trừ trường hợp người lập di chúc đang
bị cái chết đe dọa đến tính mạng (xuất trình kèm theo bản chính để đối chiếu).
- Số lượng hồ sơ: 01
(bộ).
d.Thời hạn giải quyết
thủ tục hành chính:
Không quá 02 (hai) ngày làm việc, kể từ ngày nhận
đủ hồ sơ yêu cầu chứng thực hoặc có thể kéo dài hơn theo thỏa thuận bằng văn bản
với người yêu cầu chứng thực.
đ. Đối tượng thực
hiện thủ tục hành chính: Cá nhân, tổ chức.
e. Cơ quan thực hiện
thủ tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền
quyết định: Ủy ban nhân cấp xã.
- Cơ quan trực tiếp thực
hiện thủ tục hành chính: Ủy ban nhân cấp xã.
f. Kết quả thực hiện
thủ tục hành chính: Di chúc được chứng
thực.
g. Lệ phí thực hiện
thủ tục hành chính: 40.000 đồng.
h.Tên mẫu đơn, mẫu
tờ khai thực hiện thủ tục hành chính: Không.
i.Yêu cầu, điều kiện
thực hiện thủ tục hành chính: Không.
j. Căn cứ pháp lý của
thủ tục hành chính:
+ Nghị định số 23/2015/NĐ-CP ngày 16/02/2015 của
Chính phủ về cấp bản sao từ bản chính, chứng thực chữ ký và chứng thực hợp đồng,
giao dịch;
+ Thông tư liên tịch số 62/2013/TTLT-BTC-BTP ngày 13/5/2013 của Bộ Tài chính và Bộ Tư pháp hướng
dẫn về mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí chứng thực hợp đồng,
giao dịch.
B. Mẫu đơn, mẫu tờ
khai thực hiện thủ tục hành chính: Không.
3. Thủ tục chứng thực văn
bản từ chối nhận di sản.
A. Nội dung thủ tục
hành chính:
a.Trình tự thực hiện
thủ tục hành chính:
Bước 1: Người
yêu cầu chứng thực nộp 01 bộ hồ sơ yêu cầu chứng thực.
Bước 2: Người
thực hiện chứng thực kiểm tra giấy tờ trong hồ sơ yêu cầu chứng thực, nếu đầy đủ,
tại thời điểm chứng thực người từ chối nhận di sản tự nguyện, minh mẫn và nhận
thức, làm chủ được hành vi của mình thì thực hiện chứng thực
Bước 3: Người
từ chối nhận di sản ký trước mặt người thực hiện chứng thực.
Bước 4: Trường
hợp người yêu cầu chứng thực không ký được thì phải điểm chỉ; nếu người đó
không đọc được, không nghe được, không ký, không điểm chỉ được thì phải có 02
(hai) người làm chứng. Người làm chứng phải có đủ năng lực hành vi dân sự và
không có quyền, lợi ích hoặc nghĩa vụ liên quan đến giao dịch.
Bước 5: Người
thực hiện chứng thực ghi lời chứng theo mẫu quy định; ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu
của cơ quan thực hiện chứng thực và ghi vào sổ chứng thực. Đối với văn bản từ
chối có từ 02 (hai) trang trở lên, thì từng trang phải được đánh số thứ tự, có
chữ ký của người yêu cầu chứng thực và người thực hiện chứng thực; số lượng
trang và lời chứng được ghi tại trang cuối của văn bản từ chối nhận di sản. Trường
hợp văn bản từ chối nhận di sản có từ 02 (hai) tờ trở lên thì phải đóng dấu
giáp lai.
Bước 6: Trường
hợp phải phiên dịch thì người phiên dịch có trách nhiệm dịch đầy đủ, chính xác
nội dung của văn bản từ chối nhận di sản, nội dung lời chứng cho người yêu cầu
chứng thực và ký vào từng trang văn bản từ chối nhận di sản với tư cách là người
phiên dịch.
b. Cách thức thực
hiện thủ tục hành chính: Nộp hồ sơ trực tiếp
tại cơ quan hành chính nhà nước hoặc ngoài trụ sở của cơ quan thực hiện chứng
thực nếu người yêu cầu chứng thực thuộc diện già yếu, không thể đi lại được,
đang bị tạm giữ, tạm giam, thi hành án phạt tù hoặc có lý do chính đáng khác
c. Hồ sơ thực hiện
thủ tục hành chính:
- Thành phần hồ sơ:
Người yêu cầu chứng thực nộp 01 (một) bộ hồ sơ yêu cầu chứng thực, gồm
các giấy tờ sau đây:
+ Dự thảo văn bản từ chối nhận di sản;
+ Bản sao Giấy chứng minh nhân dân hoặc Hộ chiếu
còn giá trị sử dụng của người yêu cầu chứng thực (xuất trình kèm theo bản chính
để đối chiếu);
+ Bản sao giấy chứng nhận quyền sở hữu, quyền sử
dụng hoặc bản sao giấy tờ thay thế được pháp luật quy định đối với tài sản mà
pháp luật quy định phải đăng ký quyền sở hữu, quyền sử dụng trong trường hợp hợp
đồng, giao dịch liên quan đến tài sản đó (xuất trình kèm theo bản chính để đối
chiếu).
- Số lượng hồ sơ: 01
(bộ).
d.Thời hạn giải quyết
thủ tục hành chính:
Không quá 02 (hai) ngày làm việc, kể từ ngày nhận
đủ hồ sơ yêu cầu chứng thực hoặc có thể kéo dài hơn theo thỏa thuận bằng văn bản
với người yêu cầu chứng thực.
đ. Đối tượng thực
hiện thủ tục hành chính: Cá nhân, tổ chức.
e. Cơ quan thực hiện
thủ tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền
quyết định: Ủy ban nhân cấp xã.
- Cơ quan trực tiếp thực
hiện thủ tục hành chính: Ủy ban nhân cấp xã.
f. Kết quả thực hiện
thủ tục hành chính: Văn bản từ chối
nhận di sản được chứng thực
g. Lệ phí thực hiện
thủ tục hành chính: 20.000 đồng.
h.Tên mẫu đơn, mẫu
tờ khai thực hiện thủ tục hành chính: Không.
i. Yêu cầu, điều kiện
thực hiện thủ tục hành chính: Không.
j. Căn cứ pháp lý của
thủ tục hành chính:
+ Nghị định số 23/2015/NĐ-CP ngày 16/02/2015 của
Chính phủ về cấp bản sao từ bản chính, chứng thực chữ ký và chứng thực hợp đồng,
giao dịch;
+ Thông tư liên tịch số 62/2013/TTLT-BTC-BTP ngày 13/5/2013 của Bộ Tài chính và Bộ Tư pháp hướng
dẫn về mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí chứng thực hợp đồng,
giao dịch.
B. Mẫu đơn, mẫu tờ
khai thực hiện thủ tục hành chính: Không.
4. Thủ tục chứng thực văn
bản thỏa thuận phân chia di sản mà di sản là động sản, quyền sử dụng đất, nhà ở.
A. Nội dung thủ tục
hành chính:
a.Trình tự thực hiện
thủ tục hành chính:
Bước 1: Người
yêu cầu chứng thực nộp 01 bộ hồ sơ yêu cầu chứng thực.
Bước 2: Người
thực hiện chứng thực kiểm tra giấy tờ trong hồ sơ yêu cầu chứng thực, nếu đầy đủ,
tại thời điểm chứng thực các bên tham gia thỏa thuận phân chia di sản tự nguyện,
minh mẫn và nhận thức, làm chủ được hành vi của mình thì thực hiện chứng thực.
Bước 3: Các
bên tham gia thỏa thuận phân chia di sản phải ký trước mặt người thực hiện chứng
thực.
Bước 4: Trường
hợp người yêu cầu chứng thực không ký được thì phải điểm chỉ; nếu người đó không
đọc được, không nghe được, không ký, không điểm chỉ được thì phải có 02 (hai)
người làm chứng. Người làm chứng phải có đủ năng lực hành vi dân sự và không có
quyền, lợi ích hoặc nghĩa vụ liên quan đến giao dịch.
Bước 5: Người
thực hiện chứng thực ghi lời chứng theo mẫu quy định; ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu
của cơ quan thực hiện chứng thực và ghi vào sổ chứng thực. Đối với văn bản thỏa
thuận có từ 02 (hai) trang trở lên, thì từng trang phải được đánh số thứ tự, có
chữ ký của người yêu cầu chứng thực và người thực hiện chứng thực; số lượng
trang và lời chứng được ghi tại trang cuối của văn bản thỏa thuận. Trường hợp
văn bản thỏa thuận có từ 02 (hai) tờ trở lên thì phải đóng dấu giáp lai.
Bước 6: Trường
hợp phải phiên dịch thì người phiên dịch có trách nhiệm dịch đầy đủ, chính xác
nội dung của văn bản thỏa thuận nội dung lời chứng cho người yêu cầu chứng thực
và ký vào từng trang văn bản thỏa thuận với tư cách là người phiên dịch.
b. Cách thức thực
hiện thủ tục hành chính: Nộp hồ sơ trực tiếp
tại cơ quan hành chính nhà nước hoặc ngoài trụ sở của cơ quan thực hiện chứng
thực nếu người yêu cầu chứng thực thuộc diện già yếu, không thể đi lại được,
đang bị tạm giữ, tạm giam, thi hành án phạt tù hoặc có lý do chính đáng khác
c. Hồ sơ thực hiện
thủ tục hành chính:
- Thành phần hồ sơ:
Người yêu cầu chứng thực nộp 01 (một) bộ hồ sơ yêu cầu chứng thực, gồm các
giấy tờ sau đây:
+ Dự thảo văn bản thỏa thuận phân chia di sản;
+ Bản sao Giấy chứng minh nhân dân hoặc Hộ chiếu
còn giá trị sử dụng của người yêu cầu chứng thực (xuất trình kèm theo bản chính
để đối chiếu);
+ Bản sao giấy chứng nhận quyền sở hữu, quyền sử
dụng hoặc bản sao giấy tờ thay thế được pháp luật quy định đối với tài sản mà
pháp luật quy định phải đăng ký quyền sở hữu, quyền sử dụng trong trường hợp hợp
đồng, giao dịch liên quan đến tài sản đó (xuất trình kèm theo bản chính để đối
chiếu).
- Số lượng hồ sơ: 01
(bộ).
d.Thời hạn giải quyết
thủ tục hành chính:
Không quá 02 (hai) ngày làm việc, kể từ ngày nhận
đủ hồ sơ yêu cầu chứng thực hoặc có thể kéo dài hơn theo thỏa thuận bằng văn bản
với người yêu cầu chứng thực.
đ. Đối tượng thực
hiện thủ tục hành chính: Cá nhân, tổ
chức.
e. Cơ quan thực hiện
thủ tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền
quyết định: Ủy ban nhân cấp xã.
- Cơ quan trực tiếp thực
hiện thủ tục hành chính: Ủy ban nhân cấp xã.
f. Kết quả thực hiện
thủ tục hành chính: Văn bản thỏa
thuận phân chia di sản được chứng thực.
g. Lệ phí thực hiện
thủ tục hành chính:
+ Lệ phí chứng thực văn bản thỏa thuận
phân chia di sản mà di sản liên quan đến bất động sản (tính trên giá trị tài sản):
Số TT
|
Giá trị tài
sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch
|
Mức thu
(đồng/trường hợp)
|
1
|
Dưới 50 triệu đồng
|
50.000
|
2
|
Từ 50 triệu đồng đến 100 triệu đồng
|
100.000
|
3
|
Từ trên 100 triệu đồng đến 500
triệu đồng
|
300.000
|
4
|
Từ trên 500 triệu đồng đến 1 tỷ
đồng
|
500.000
|
5
|
Từ trên 1 tỷ đồng đến 2 tỷ đồng
|
1.000.000
|
6
|
Từ trên 2 tỷ đồng đến 3 tỷ đồng
|
1.200.000
|
7
|
Từ trên 3 tỷ đồng đến 4 tỷ đồng
|
1.500.000
|
8
|
Từ trên 4 tỷ đồng đến 5 tỷ đồng
|
2.000.000
|
9
|
Từ trên 5 tỷ đồng đến 10 tỷ đồng
|
2.500.000
|
10
|
Trên 10 tỷ đồng
|
3.000.000
|
+ Lệ phí chứng thực văn bản thỏa thuận phân chia
di sản mà di sản là động sản: 40.000đ/trường hợp.
h.Tên mẫu đơn, mẫu
tờ khai thực hiện thủ tục hành chính: Không.
i. Yêu cầu, điều kiện
thực hiện thủ tục hành chính: Không
j. Căn cứ pháp lý của
thủ tục hành chính:
+ Nghị định số 23/2015/NĐ-CP ngày 16/02/2015 của
Chính phủ về cấp bản sao từ bản chính, chứng thực chữ ký và chứng thực hợp đồng,
giao dịch;
+ Thông tư liên tịch số 62/2013/TTLT-BTC-BTP ngày 13/5/2013 của Bộ Tài chính và Bộ Tư pháp hướng
dẫn về mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí chứng thực hợp đồng,
giao dịch.
B. Mẫu đơn, mẫu tờ
khai thực hiện thủ tục hành chính: Không.
5. Thủ tục
chứng thực văn bản khai nhận di sản mà di sản là động sản, quyền sử dụng đất,
nhà ở.
A. Nội dung thủ tục
hành chính:
a.Trình tự thực hiện
thủ tục hành chính:
Bước 1: Người
yêu cầu chứng thực nộp 01 bộ hồ sơ yêu cầu chứng thực.
Bước 2: Người
thực hiện chứng thực kiểm tra giấy tờ trong hồ sơ yêu cầu chứng thực, nếu đầy đủ,
tại thời điểm chứng thực các bên tham gia văn bản khai nhận di sản tự nguyện,
minh mẫn và nhận thức, làm chủ được hành vi của mình thì thực hiện chứng thực.
Bước 3: Các
bên tham gia khai nhận di sản phải ký trước mặt người thực hiện chứng thực.
Bước 4: Trường
hợp người yêu cầu chứng thực không ký được thì phải điểm chỉ; nếu người đó
không đọc được, không nghe được, không ký, không điểm chỉ được thì phải có 02
(hai) người làm chứng. Người làm chứng phải có đủ năng lực hành vi dân sự và
không có quyền, lợi ích hoặc nghĩa vụ liên quan đến giao dịch.
Bước 5: Người
thực hiện chứng thực ghi lời chứng theo mẫu quy định; ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu
của cơ quan thực hiện chứng thực và ghi vào sổ chứng thực. Đối với văn bản khai
nhận có từ 02 (hai) trang trở lên, thì từng trang phải được đánh số thứ tự, có
chữ ký của người yêu cầu chứng thực và người thực hiện chứng thực; số lượng
trang và lời chứng được ghi tại trang cuối của văn bản khai nhận di sản. Trường
hợp văn bản khai nhận có từ 02 (hai) tờ trở lên thì phải đóng dấu giáp lai.
Bước 6: Trường
hợp phải phiên dịch thì người phiên dịch có trách nhiệm dịch đầy đủ, chính xác
nội dung của văn bản khai nhận di sản, nội dung lời chứng cho người yêu cầu chứng
thực và ký vào từng trang văn bản khai nhận với tư cách là người phiên dịch.
b. Cách thức thực
hiện thủ tục hành chính: Nộp hồ sơ
trực tiếp tại cơ quan hành chính nhà nước
c. Hồ sơ thực hiện
thủ tục hành chính:
- Thành phần hồ sơ:
Người yêu cầu chứng thực nộp 01 (một) bộ hồ sơ yêu cầu chứng thực, gồm
các giấy tờ sau đây:
+ Dự thảo văn bản khai nhận di sản;
+ Bản sao Giấy chứng minh nhân dân hoặc Hộ chiếu
còn giá trị sử dụng của người yêu cầu chứng thực (xuất trình kèm theo bản chính
để đối chiếu);
+ Bản sao giấy chứng nhận quyền sở hữu, quyền sử
dụng hoặc bản sao giấy tờ thay thế được pháp luật quy định đối với tài sản mà
pháp luật quy định phải đăng ký quyền sở hữu, quyền sử dụng trong trường hợp
văn bản khai nhận di sản liên quan đến tài sản đó (xuất trình kèm theo bản
chính để đối chiếu).
- Số lượng hồ sơ: 01
(bộ).
d.Thời hạn giải quyết
thủ tục hành chính:
Không quá 02 (hai) ngày làm việc, kể từ ngày nhận
đủ hồ sơ yêu cầu chứng thực hoặc có thể kéo dài hơn theo thỏa thuận bằng văn bản
với người yêu cầu chứng thực.
đ. Đối tượng thực
hiện thủ tục hành chính: Cá nhân, tổ
chức.
e. Cơ quan thực hiện
thủ tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền
quyết định: Ủy ban nhân cấp xã.
- Cơ quan trực tiếp thực
hiện thủ tục hành chính: Ủy ban nhân cấp xã.
f. Kết quả thực hiện
thủ tục hành chính: Văn bản khai nhận
di sản được chứng thực
g. Lệ phí thực hiện
thủ tục hành chính:
+ Lệ phí chứng thực văn bản khai nhận di
sản mà di sản liên quan đến bất động sản (tính trên giá trị tài sản):
Số TT
|
Giá trị tài
sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch
|
Mức thu
(đồng/trường hợp)
|
1
|
Dưới 50 triệu đồng
|
50.000
|
2
|
Từ 50 triệu đồng đến 100 triệu đồng
|
100.000
|
3
|
Từ trên 100 triệu đồng đến 500
triệu đồng
|
300.000
|
4
|
Từ trên 500 triệu đồng đến 1 tỷ
đồng
|
500.000
|
5
|
Từ trên 1 tỷ đồng đến 2 tỷ đồng
|
1.000.000
|
6
|
Từ trên 2 tỷ đồng đến 3 tỷ đồng
|
1.200.000
|
7
|
Từ trên 3 tỷ đồng đến 4 tỷ đồng
|
1.500.000
|
8
|
Từ trên 4 tỷ đồng đến 5 tỷ đồng
|
2.000.000
|
9
|
Từ trên 5 tỷ đồng đến 10 tỷ đồng
|
2.500.000
|
10
|
Trên 10 tỷ đồng
|
3.000.000
|
+ Lệ phí chứng thực văn bản khai nhận di sản mà
di sản là động sản: 40.000đ/trường hợp.
h.Tên mẫu đơn, mẫu
tờ khai thực hiện thủ tục hành chính:
Không.
i.Yêu cầu, điều kiện
thực hiện thủ tục hành chính: Không.
j. Căn cứ pháp lý của
thủ tục hành chính:
+ Nghị định số 23/2015/NĐ-CP ngày 16/02/2015 của
Chính phủ về cấp bản sao từ bản chính, chứng thực chữ ký và chứng thực hợp đồng,
giao dịch;
+ Thông tư liên tịch số 62/2013/TTLT-BTC-BTP ngày 13/5/2013 của Bộ Tài chính và Bộ Tư pháp hướng
dẫn về mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí chứng thực hợp đồng,
giao dịch.
B. Mẫu đơn, mẫu tờ
khai thực hiện thủ tục hành chính: Không.