|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Số hiệu:
|
170/QĐ-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Sóc Trăng
|
|
Người ký:
|
Huỳnh Thành Hiệp
|
Ngày ban hành:
|
07/08/2009
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH SÓC TRĂNG
--------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
|
Số:
170/QĐ-UBND
|
Sóc
Trăng, ngày 07 tháng 08 năm 2009
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ
VIỆC CÔNG BỐ BỘ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ NỘI VỤ
TỈNH SÓC TRĂNG
ỦY BẢN NHÂN DÂN TỈNH SÓC
TRĂNG
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng
nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Quyết định số 30/QĐ-TTg ngày 10 tháng 01 năm 2007 của Thủ tướng Chính phủ
phê duyệt Đề án Đơn giản hóa thủ tục hành chính trên các lĩnh vực quản lý nhà
nước giai đoạn 2007 - 2010;
Căn cứ Quyết định số 07/QĐ-TTg ngày 04 tháng 01 năm 2008 của Thủ tướng Chính phủ
phê duyệt Kế hoạch thực hiện Đề án Đơn giản hóa thủ tục hành chính trên các lĩnh
vực quản lý nhà nước giai đoạn 2007 - 2010;
Căn cứ ý kiến chỉ đạo của Thủ tướng Chính phủ về việc công bố bộ thủ tục hành chính
thuộc thẩm quyền giải quyết của các sở, ban ngành trên địa bàn tỉnh tại công
văn số 1071/TTg-TCCV ngày 30 tháng 6 năm 2009;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Nội vụ và Tổ trưởng Tổ công tác thực hiện đề án 30 của
Ủy ban nhân dân tỉnh,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công
bố kèm theo Quyết định này bộ thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết
của Sở Nội vụ tỉnh Sóc Trăng.
1. Trường hợp
thủ tục hành chính nêu tại Quyết định này được cơ quan nhà nước có thẩm quyền
sửa đổi, bổ sung hoặc bãi bỏ sau ngày Quyết định này có hiệu lực và các thủ tục
hành chính mới được ban hành thì áp dụng đúng quy định của cơ quan nhà nước có
thẩm quyền và phải cập nhật để công bố.
2. Trường hợp
thủ tục hành chính do cơ quan nhà nước có thẩm quyền ban hành nhưng chưa được
công bố tại Quyết định này hoặc có sự khác biệt giữa nội dung thủ tục hành
chính do cơ quan nhà nước có thẩm quyền ban hành và thủ tục hành chính được
công bố tại Quyết định này thì được áp dụng theo đúng quy định của cơ quan nhà
nước có thẩm quyền và phải cập nhật để công bố.
Điều 2. Sở
Nội vụ có trách nhiệm chủ trì, phối hợp với Tổ công tác thực hiện Đề án 30 của
Ủy ban nhân dân tỉnh thường xuyên cập nhật để trình Ủy ban nhân dân tỉnh công
bố những thủ tục hành chính nêu tại khoản 1 Điều 1 Quyết định này. Thời hạn cập
nhật hoặc loại bỏ thủ tục hành chính này chậm nhất không quá 10 ngày kể từ ngày
văn bản quy định thủ tục hành chính có hiệu lực thi hành.
Đối với các thủ
tục hành chính nêu tại khoản 2 Điều 1 Quyết định này, Sở Nội vụ có trách nhiệm
chủ trì, phối hợp với Tổ công tác thực hiện Đề án 30 trình Ủy ban nhân dân tỉnh
công bố trong thời hạn không quá 10 ngày kể từ ngày phát hiện có sự khác biệt
giữa nội dung thủ tục hành chính do cơ quan nhà nước có thẩm quyền ban hành và
thủ tục hành chính được công bố tại Quyết định này hoặc thủ tục hành chính chưa
được công bố.
Điều 3. Quyết
định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 4. Chánh
văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc các Sở, Thủ trưởng các Ban, Ngành cấp
tỉnh chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Nơi nhận:
- Như Điều 4;
- Tổ công tác chuyên trách;
- CT và các PCT UBND tỉnh;
- Thành viên Tổ Đề án 30;
- Lưu: TCT, VT.
|
TM.
ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH
Huỳnh Thành Hiệp
|
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
THUỘC
THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ NỘI VỤ TỈNH SÓC TRĂNG
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 170/QĐ-UBND ngày 07 tháng 8 năm 2009 của Ủy
ban nhân dân tỉnh Sóc Trăng)
PHẦN I. DANH
MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ NỘI VỤ TỈNH SÓC TRĂNG
STT
|
Tên
thủ tục hành chính
|
I. Lĩnh vực Hội, tổ chức phi
chính phủ
|
1
|
Thủ tục thành
lập Hội
|
2
|
Thủ tục phê
duyệt Điều lệ Hội
|
3
|
Thủ tục chia,
tách; sáp nhập; hợp nhất và giải thể Hội
|
4
|
Thủ tục cho
phép tổ chức Đại hội nhiệm kỳ của Hội
|
5
|
Thủ tục cho
phép Hội (được phép hoạt động trong phạm vi cả nước) đặt Văn phòng đại diện
(VPĐD) tại tỉnh Sóc Trăng
|
6
|
Thủ tục: Hội
có phạm vi hoạt động trong tỉnh, huyện, xã bị giải thể
|
7
|
Thủ tục Tự
giải thể đối với Hội có phạm vi hoạt động trong tỉnh, huyện, xã
|
8
|
Thủ tục Hợp
nhất, sáp nhập chia, tách quỹ có phạm vi hoạt động trong tỉnh, huyện, xã
|
9
|
Thủ tục Cho
phép thành lập và công nhận điều lệ quỹ có phạm vi hoạt động tại tỉnh
|
10
|
Thủ tục Thay
đổi giấy phép thành lập hoặc công nhận điều lệ quỹ có phạm vi hoạt động tại
tỉnh hoặc liên huyện
|
11
|
Thủ tục Đình
chỉ, thu hồi giấy phép thành lập quỹ có phạm vi hoạt động tại tỉnh hoặc liên
huyện
|
12
|
Thủ tục Đổi
tên quỹ có phạm vi hoạt động tại tỉnh hoặc liên huyện
|
13
|
Thủ tục Quỹ có
phạm vi hoạt động tại tỉnh hoặc liên huyện bị giải thể
|
14
|
Thủ tục Tự
giải thể Quỹ có phạm vi hoạt động tại tỉnh hoặc liên huyện
|
15
|
Thủ tục Vận
động quyên góp, vận động tài trợ của Quỹ có phạm vi hoạt động tại tỉnh hoặc
liên huyện
|
16
|
Thủ tục Tạm
đình chỉ Quỹ có phạm vi hoạt động tại tỉnh hoặc liên huyện
|
17
|
Thủ tục Cho
phép Quỹ đặt chi nhánh hoặc văn phòng đại diện ở địa phương khác với nơi đặt
trụ sở chính của Quỹ có phạm vi hoạt động tại tỉnh hoặc liên huyện.
|
II. Lĩnh vực Tôn giáo
|
1
|
Công nhận tổ
chức tôn giáo (có phạm vi hoạt động trong tỉnh)
|
2
|
Thành lập tổ
chức tôn giáo trực thuộc (có phạm vi hoạt động trong một tỉnh, thành phố trực
thuộc Trung ương)
|
3
|
Chia, tách tổ
chức tôn giáo trực thuộc (có phạm vi hoạt động trong một tỉnh, thành phố trực
thuộc Trung ương)
|
4
|
Sáp nhập, hợp
nhất tổ chức tôn giáo trực thuộc có phạm vi hoạt động trong một tỉnh, thành
phố trực thuộc Trung ương
|
5
|
Mở lớp bồi
dưỡng những người chuyên hoạt động tôn giáo (trong tỉnh)
|
6
|
Đăng ký thuyên
chuyển nơi hoạt động của chức sắc, nhà tu hành (đối với nhà chức sắc, nhà tu
hành vi phạm về tôn giáo đã bị Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh xử lý vi phạm
hành chính hoặc đã bị xử lý về hình sự)
|
7
|
Đăng ký xét
tuyển tu học tại Đại Chủng viện (Công giáo), Viện Thánh kinh Thần học (Tin
lành)
|
8
|
Hội nghị, đại
hội của tổ chức tôn giáo không thuộc các trường hợp quy định tại Điều 23,
Điều 24 Nghị định 22/2005/NĐ-CP của Chính phủ.
|
9
|
Việc xin phép
xây dựng, di dời vị trí, cải tạo nâng cấp, sửa chữa lớn làm thay đổi cấu
trúc, kiến trúc công trình chính trực tiếp phục vụ nơi thờ tự
|
10
|
Đăng ký hoạt
động tôn giao (trong phạm vi của tỉnh)
|
11
|
Lễ hội tín
ngưỡng được tổ chức lần đầu, lễ hội tín ngưỡng được khôi phục lại sau nhiều
năm gián đoạn, lễ hội tín ngưỡng được tổ chức định kỳ nhưng có thay đổi về
nội dung, thời gian, địa điểm so với truyền thống tổ chức lễ hàng năm
|
12
|
Đăng ký hội
đoàn tôn giáo (có phạm vi hoạt động nhiều huyện, quận, thành phố trong một
tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương)
|
13
|
Đăng ký người
được phong chức, phong phẩm, bổ nhiệm, bầu cử, suy cử của tổ chức tôn giáo
(không thuộc trường hợp quy định tại khoản 1 Điều 16 Nghị định 22/2005/NĐ-CP,
ngày 01/3/2003 của Chính phủ)
|
14
|
Hoạt động tôn
giáo ngoài chương trình đã đăng ký của tổ chức tôn giáo cơ sở (có sự tham gia
của tín đồ ngoài huyện, thành phố thuộc tỉnh hoặc ngoài tỉnh)
|
15
|
Xem xét, chấp
thuận hoặc không chấp thuận cho tổ chức tôn giáo tổ chức các cuộc lễ diễn ra
trong và ngoài cơ sở tôn giáo có sự tham gia của chức sắc, nhà tu hành, tín
đồ đến từ nhiều huyện, thị trong tỉnh hoặc ngoài tỉnh
|
16
|
Xem xét, giải
quyết xây dựng, cải tạo, nâng cấp, xây dựng các công trình tín ngưỡng hoặc
đổi tên, danh xưng thuộc cơ sở tín ngưỡng
|
17
|
Việc thay đổi
mục đích sử dụng các công trình thuộc cơ sở tôn giáo trên địa bàn tỉnh
|
18
|
Tiếp nhận
thông báo và giám sát việc tổ chức quyên góp của cơ sở tín ngưỡng, tổ chức
tôn giáo trong phạm vi nhiều huyện trong một tỉnh
|
19
|
Xem xét, giải
quyết các trường hợp hiến, tặng, cho tài sản trên cơ sở tự nguyện của tổ
chức, cá nhân trong và ngoài tỉnh cho tổ chức tôn giáo trong tỉnh có tư cách
pháp nhân.
|
20
|
Đăng ký dòng
tu, tu viện và các tổ chức tu hành tập thể khác (có phạm vi hoạt động nhiều
huyện trong một tỉnh
|
21
|
Tiếp nhận việc
thông báo cách chức, bãi nhiệm chức sắc trong tôn giáo
|
III. Lĩnh vực Thi đua, khen
thưởng
|
1
|
Đề nghị Chính
phủ tặng Cờ thi đua (đối với các cơ sở kinh tế ngoài quốc doanh)
|
2
|
Đề nghị tặng
Huân chương Lao động hạng nhất đối với cá nhân (đối với lao động làm việc ở
các cơ sở kinh tế ngoài quốc doanh)
|
3
|
Đề nghị tặng
Huân chương Lao động hạng nhì đối với cá nhân (đối với lao động làm việc ở
các cơ sở kinh tế ngoài quốc doanh)
|
4
|
Đề nghị tặng
Huân chương Lao động hạng nhất đối với tập thể (đối với các cơ sở kinh tế
ngoài quốc doanh)
|
5
|
Đề nghị tặng
Huân chương Lao động hạng nhì đối với tập thể (đối với các cơ sở kinh tế
ngoài quốc doanh)
|
6
|
Đề nghị Thủ
tướng Chính phủ tặng Bằng khen cho tập thể (đối với các cơ sở kinh tế ngoài
quốc doanh)
|
7
|
Đề nghị Chủ
tịch UBND tỉnh tặng Cờ thi đua (đối với các cơ sở kinh tế ngoài quốc doanh)
|
8
|
Đề nghị công
nhận danh hiệu Chiến sĩ Thi đua cấp tỉnh (đối với cá nhân làm việc trong các
cơ sở kinh tế ngoài quốc doanh)
|
9
|
Đề nghị công
nhận danh hiệu tập thể Lao động xuất sắc (đối với các cơ sở kinh tế ngoài
quốc doanh)
|
10
|
Đề nghị Chủ
tịch UBND tỉnh tặng Bằng khen cho tập thể (đối với các cơ sở kinh tế ngoài
quốc doanh)
|
11
|
Đề nghị Chủ
tịch UBND tỉnh tặng Bằng khen đối với cá nhân (đối với lao động làm việc ở
các cơ sở kinh tế ngoài quốc doanh)
|
12
|
Đề nghị tặng
Huân chương Lao động hạng ba đối với tập thể (đối với các cơ sở kinh tế ngoài
quốc doanh)
|
13
|
Đề nghị tặng
Huân chương Lao động hạng ba đối với cá nhân (đối với lao động làm việc ở các
cơ sở kinh tế ngoài quốc doanh)
|
14
|
Đề nghị Thủ
tướng Chính phủ tặng Bằng khen cho cá nhân (đối với lao động làm việc ở các
cơ sở kinh tế ngoài quốc doanh)
|
IV. Lĩnh vực Chính quyền địa
phương
|
1
|
Thỏa thuận xét tuyển công chức
cấp xã
|
V. Lĩnh vực Địa giới hành
chính và phân loại địa giới hành chính
|
1
|
Thành lập, chia tách, sáp nhập
ấp, khóm
|
VI. Lĩnh vực tổ chức bộ máy –
công chức – viên chức
|
1
|
Thủ tục thẩm
định việc thành lập tổ chức sự nghiệp nhà nước
|
2
|
Thủ tục thẩm
định việc tổ chức lại tổ chức sự nghiệp nhà nước
|
3
|
Thủ tục thẩm
định việc giải thể tổ chức nghiệp nhà nước
|
4
|
Thủ tục tuyển
dụng công chức
|
5
|
Thủ tục tuyển
dụng công chức dự bị
|
6
|
Thủ tục tuyển
dụng viên chức
|
Tổng cộng: 59 thủ tục
|
Quyết định 170/QĐ-UBND năm 2009 về công bố bộ thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Nội vụ tỉnh Sóc Trăng do Ủy ban nhân dân tỉnh Sóc Trăng ban hành
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 170/QĐ-UBND ngày 07/08/2009 về công bố bộ thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Nội vụ tỉnh Sóc Trăng do Ủy ban nhân dân tỉnh Sóc Trăng ban hành
2.515
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
info@ThuVienPhapLuat.vn
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|