ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH HẬU GIANG
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
17/2023/QĐ-UBND
|
Hậu Giang, ngày
12 tháng 7 năm 2023
|
QUYẾT ĐỊNH
QUY ĐỊNH CHỨC NĂNG, NHIỆM VỤ, QUYỀN HẠN VÀ CƠ CẤU TỔ CHỨC CỦA
CHI CỤC BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG TỈNH HẬU GIANG
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH HẬU GIANG
Căn cứ Luật Tổ chức chính
quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung
một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương
ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản
quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung
một số điều của Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 18 tháng 6 năm
2020;
Căn cứ Luật Bảo vệ môi trường
ngày 17 tháng 11 năm 2020;
Căn cứ Nghị định số
24/2014/NĐ-CP ngày 04 tháng 4 năm 2014 của Chính phủ quy định tổ chức các cơ
quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương;
Căn cứ Nghị định số
107/2020/NĐ-CP ngày 14 tháng 9 năm 2020 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số
điều của Nghị định số 24/2014/NĐ-CP ngày 04 tháng 4 năm 2014 của Chính phủ quy
định tổ chức các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực
thuộc trung ương;
Căn cứ Nghị định số
08/2022/NĐ-CP ngày 10 tháng 01 năm 2022 của Chính phủ quy định chi tiết một số
điều của Luật Bảo vệ môi trường;
Căn cứ Thông tư số
05/2021/TT-BTNMT ngày 29 tháng 5 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi
trường hướng dẫn chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của Sở Tài nguyên và Môi trường
thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, Phòng Tài nguyên và Môi trường thuộc Ủy ban
nhân dân cấp huyện;
Căn cứ Thông tư số
02/2022/TT-BTNMT ngày 10 tháng 01 năm 2022 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy
định chi tiết thi hành một số điều của Luật Bảo vệ môi trường;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở
Tài nguyên và Môi trường và Giám đốc Sở Nội vụ.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Vị
trí, chức năng
1. Chi cục Bảo vệ môi trường (sau
đây gọi tắt là Chi cục) là cơ quan chuyên môn trực thuộc Sở Tài nguyên và
Môi trường tỉnh Hậu Giang, có chức năng tham mưu, giúp Giám đốc Sở Tài nguyên
và Môi trường thực hiện chức năng, nhiệm vụ quản lý nhà nước về bảo vệ môi trường
trên địa bàn tỉnh Hậu Giang theo quy định của pháp luật.
2. Chi cục có tư cách pháp
nhân, có con dấu và tài khoản riêng, có biên chế, kinh phí hoạt động do ngân
sách cấp theo quy định của pháp luật; chịu sự chỉ đạo, quản lý về tổ chức bộ
máy, biên chế và hoạt động của Sở Tài nguyên và Môi trường; đồng thời chịu sự
chỉ đạo, kiểm tra, hướng dẫn về chuyên môn, nghiệp vụ của các đơn vị thuộc và
trực thuộc Bộ Tài nguyên và Môi trường.
Điều 2. Nhiệm
vụ và quyền hạn
1. Về lĩnh vực môi trường
Tham mưu Giám đốc Sở Tài nguyên
và Môi trường thực hiện các nhiệm vụ và quyền hạn bao gồm:
a) Chủ trì hoặc tham gia xây dựng
dự thảo các văn bản trình Ủy ban nhân dân tỉnh: văn bản quy phạm pháp luật và
các văn bản khác về lĩnh vực môi trường thuộc phạm vi, thẩm quyền ban hành của Ủy
ban nhân dân tỉnh; kế hoạch dài hạn, 05 năm, hàng năm, các chương trình, đề án,
dự án, biện pháp tổ chức thực hiện các nhiệm vụ về môi trường thuộc thẩm quyền
quyết định của Ủy ban nhân dân tỉnh.
b) Chủ trì hoặc phối hợp xây dựng
dự thảo các văn bản trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành: quyết định,
chỉ thị và các văn bản khác về môi trường thuộc thẩm quyền ban hành của Chủ tịch
Ủy ban nhân dân tỉnh.
c) Tổ chức thực hiện các văn bản
pháp luật, quy hoạch, kế hoạch, chương trình, đề án, dự án về môi trường sau
khi được phê duyệt; tuyên truyền, phổ biến, giáo dục, theo dõi thi hành pháp
luật về bảo vệ môi trường.
d) Tổ chức thẩm định báo cáo
đánh giá tác động môi trường, phương án cải tạo, phục hồi môi trường trong hoạt
động khai thác khoáng sản thuộc thẩm quyền phê duyệt của Ủy ban nhân dân tỉnh
theo quy định của pháp luật.
đ) Tổ chức kiểm tra, thẩm định
hồ sơ cấp, cấp đổi, cấp điều chỉnh, cấp lại giấy phép môi trường thuộc thẩm quyền
cấp phép của Ủy ban nhân dân tỉnh theo quy định; tổ chức thực hiện hoạt động
đăng ký, công nhận, cấp, thu hồi các loại giấy phép, giấy chứng nhận về đa dạng
sinh học thuộc thẩm quyền theo quy định của pháp luật; thẩm định hồ sơ cấp giấy
chứng nhận cơ sở bảo tồn đa dạng sinh học theo sự phân công của Ủy ban nhân dân
tỉnh; thẩm định hồ sơ cấp giấy phép trao đổi, mua, bán, tặng, cho, thuê mẫu vật
của loài thuộc Danh mục loài được ưu tiên bảo vệ; thẩm định hồ sơ cấp giấy
phép nuôi trồng loài thuộc Danh mục loài nguy cấp, quý, hiếm được ưu tiên bảo
vệ.
e) Tổ chức quản lý, kiểm soát
nguồn thải, nguồn ô nhiễm từ các hoạt động sản xuất, kinh doanh, dịch vụ trên địa
bàn tỉnh theo quy định của pháp luật; phối hợp giám sát dữ liệu quan trắc tự động
liên tục về nguồn thải, nguồn ô nhiễm; kiểm tra, giám sát hoạt động quan trắc định
kỳ đối với nguồn thải, nguồn ô nhiễm; theo dõi, hướng dẫn, kiểm tra hoạt động bảo
vệ môi trường của các cơ sở sản xuất, kinh doanh, dịch vụ trên địa bàn quản lý
theo quy định.
g) Tổ chức thực hiện quản lý chất
thải rắn sinh hoạt trên địa bàn tỉnh; hướng dẫn, kiểm tra hoạt động quản lý chất
thải rắn công nghiệp thông thường, chất thải nguy hại, nước thải, bụi, khí thải
và các chất ô nhiễm khác trên địa bàn tỉnh thuộc trách nhiệm theo quy định của
pháp luật.
h) Tổ chức điều tra, đánh giá,
xây dựng và tổ chức thực hiện chương trình, kế hoạch, đề án, dự án xử lý ô nhiễm,
cải tạo và phục hồi chất lượng môi trường theo quy định của pháp luật và theo
phân công của Ủy ban nhân dân tỉnh; tổ chức thực hiện công tác bảo vệ môi trường
làng nghề trên địa bàn tỉnh theo phân công của Ủy ban nhân dân tỉnh.
i) Tổ chức xây dựng phương án bảo
tồn thiên nhiên và đa dạng sinh học lồng ghép vào quy hoạch tỉnh; tổ chức điều
tra, đánh giá, lập danh mục, dự án thành lập các khu bảo tồn thiên nhiên, hành
lang đa dạng sinh học, khu vực đa dạng sinh học cao, vùng đất ngập nước quan trọng,
cảnh quan sinh thái quan trọng, cơ sở bảo tồn đa dạng sinh học; tổ chức biện
pháp bảo tồn loài nguy cấp, quý, hiếm được ưu tiên bảo vệ, bảo tồn nguồn gen
các loài bản địa, loài có giá trị tại địa phương; quản lý, giám sát hoạt động
tiếp cận nguồn gen và tri thức truyền thống gắn với nguồn gen theo quy định của
pháp luật; kiểm soát các loài sinh vật ngoại lai xâm hại, sinh vật biến đổi gen
và sản phẩm, hàng hóa có nguồn gốc từ sinh vật biến đổi gen; tổ chức kiểm kê, lập
báo cáo đa dạng sinh học, xây dựng và vận hành cơ sở dữ liệu về đa dạng sinh học;
tổ chức thực hiện việc chi trả dịch vụ môi trường liên quan đến đa dạng sinh học
cấp tỉnh; lập hồ sơ đề cử công nhận và thực hiện chế độ quản lý các danh hiệu
quốc tế về bảo tồn.
k) Phối hợp xây dựng và tham
gia thực hiện kế hoạch phòng ngừa và ứng phó sự cố môi trường theo Kế hoạch
phân công; phối hợp tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh khảo sát, đánh giá hiện trạng
môi trường, xây dựng kế hoạch phục hồi môi trường đối với sự cố môi trường cấp
tỉnh theo quy định của pháp luật.
l) Tổ chức xây dựng, quản lý dữ
liệu, thông tin và xây dựng báo cáo về môi trường theo quy định của pháp luật;
tham mưu tổ chức thực hiện các chỉ tiêu thống kê môi trường trong các chiến
lược, quy hoạch, đề án, dự án thuộc thẩm quyền phê duyệt của Ủy ban nhân dân tỉnh
theo quy định của pháp luật.
m) Tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh
yêu cầu bồi thường thiệt hại và phối hợp tổ chức thu thập, thẩm định dữ liệu,
chứng cứ để xác định thiệt hại đối với môi trường do ô nhiễm, suy thoái gây ra
thuộc trách nhiệm của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.
n) Phối hợp tổng hợp nhu cầu
kinh phí sử dụng nguồn sự nghiệp bảo vệ môi trường hàng năm của các sở, ban,
ngành tỉnh, Ủy ban nhân dân huyện, thị xã và thành phố.
o) Chủ trì, phối hợp với các
cơ quan có liên quan trong việc giải quyết các vấn đề môi trường liên ngành,
liên huyện, thị xã và thành phố trên địa bàn tỉnh và công tác khai thác bền vững
tài nguyên thiên nhiên theo quy định của pháp luật.
p) Xây dựng, tổ chức thực hiện
kế hoạch bồi dưỡng nghiệp vụ về môi trường đối với công chức Phòng Tài nguyên
và Môi trường thuộc Ủy ban nhân dân huyện, thị xã, thành phố, công chức chuyên
môn về tài nguyên và môi trường thuộc Ủy ban nhân dân cấp xã và các tổ chức, cá
nhân có liên quan theo quy định pháp luật.
q) Tổ chức nghiên cứu, ứng dụng
khoa học và công nghệ; thực hiện hợp tác quốc tế về môi trường theo quy định của
pháp luật và theo phân công hoặc ủy quyền của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh.
r) Tham mưu công tác quản lý nhà
nước về bảo vệ môi trường đối với Hội Bảo vệ thiên nhiên và môi trường tỉnh Hậu
Giang theo quy định của pháp luật; tham mưu giúp Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức
quản lý Quỹ Bảo vệ môi trường của địa phương theo phân công và theo quy định của
pháp luật.
s) Tổ chức thực hiện thu phí bảo
vệ môi trường đối với nước thải công nghiệp, ký quỹ cải tạo phục hồi môi trường
theo quy định của pháp luật; phí thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường,
phương án cải tạo, phục hồi môi trường trong hoạt động khai thác khoáng sản thuộc
thẩm quyền phê duyệt của Ủy ban nhân dân tỉnh theo quy định của pháp luật; phí
cấp, cấp điều chỉnh, cấp lại giấy phép môi trường thuộc thẩm quyền cấp phép của
Ủy ban nhân dân tỉnh theo quy định.
2. Quản lý và chịu trách nhiệm
về tài chính, tài sản, tổ chức bộ máy, công chức và người lao động thuộc Chi cục
theo phân cấp của Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường và quy định của pháp luật.
3. Thực hiện công tác thông
tin, thống kê, tổng hợp, báo cáo định kỳ và đột xuất về tình hình thực hiện nhiệm
vụ trong các lĩnh vực công tác được giao.
4. Thực hiện các nhiệm vụ khác
theo quy định của pháp luật và phân công, phân cấp của Giám đốc Sở.
Điều 3. Cơ
cấu tổ chức
1. Lãnh đạo Chi cục, gồm: Chi cục
trưởng và không quá 02 (hai) Phó Chi cục trưởng.
a) Chi cục trưởng là người đứng
đầu Chi cục, chịu trách nhiệm và báo cáo nhiệm vụ công tác trước Giám đốc Sở
Tài nguyên và Môi trường, trước pháp luật về toàn bộ hoạt động của Chi cục
trong phạm vi chức năng, nhiệm vụ được giao.
b) Phó Chi cục trưởng là người
giúp Chi cục trưởng phụ trách, chỉ đạo một số lĩnh vực công tác và chịu trách
nhiệm trước Chi cục trưởng và trước pháp luật về nhiệm vụ được phân công.
c) Việc bổ nhiệm Chi cục trưởng
và Phó Chi cục trưởng do Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường quyết định theo
tiêu chuẩn chuyên môn, nghiệp vụ và theo quy định của pháp luật.
d) Việc miễn nhiệm, khen thưởng,
kỷ luật và các chế độ chính sách khác đối với Chi cục trưởng, Phó Chi cục trưởng
thực hiện theo phân cấp quản lý cán bộ của Ủy ban nhân dân tỉnh và theo quy định
của pháp luật.
2. Biên chế
Biên chế công chức, số lượng
người hợp đồng lao động trong Chi cục Bảo vệ môi trường được giao trên cơ sở
vị trí việc làm, gắn với chức năng, nhiệm vụ, phạm vi hoạt động và nằm trong tổng
biên chế công chức, số lượng người hợp đồng lao động do Giám đốc Sở Tài
nguyên và Môi trường quyết định.
Điều 4.
Quyết định này có hiệu lực thi hành từ ngày 22 tháng
7 năm 2023; các Quyết định trước đây quy định về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn
và cơ cấu tổ chức của Chi cục Bảo vệ môi trường trực thuộc Sở Tài nguyên và Môi
trường tỉnh Hậu Giang đều không còn hiệu lực thi hành.
Giao Giám đốc Sở Tài nguyên và
Môi trường chỉ đạo Chi cục trưởng Chi cục Bảo vệ môi trường xây dựng Quy chế tổ
chức và hoạt động của Chi cục Bảo vệ môi trường; phân công nhiệm vụ, quyền hạn
cụ thể của từng công chức; đồng thời sắp xếp tổ chức, bố trí công chức theo từng
vị trí việc làm, gắn với chức năng, nhiệm vụ và theo đúng tiêu chuẩn chức danh
nhà nước quy định.
Điều 5.
Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc Sở Nội
vụ; Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường; Chi cục trưởng Chi cục Bảo vệ môi trường;
Giám đốc sở, Thủ trưởng các cơ quan, ban, ngành tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân
huyện, thị xã, thành phố; Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có liên quan chịu
trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- VP. Chính phủ (HN - TP.HCM);
- Bộ Nội vụ;
- Bộ Tài nguyên và Môi trường;
- Bộ Tư pháp (Cục Kiểm tra văn bản QPPL);
- Tổng cục Môi trường;
- TT: TU, HĐND, UBND tỉnh;
- VP. Tỉnh ủy, các Ban đảng;
- VP. Đoàn ĐBQH và HĐND tỉnh;
- UBMTTQVN tỉnh và các đoàn thể tỉnh;
- Sở, ban, ngành tỉnh;
- Như Điều 5;
- UBND các huyện, thị xã, thành phố;
- Cơ quan Báo, Đài tỉnh;
- Công báo tỉnh;
- Cổng Thông tin điện tử tỉnh;
- Lưu: VT, NCTH.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
CHỦ TỊCH
Đồng Văn Thanh
|