ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH TRÀ VINH
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 1698/QĐ-UBND
|
Trà Vinh, ngày 04
tháng 10 năm 2024
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT PHƯƠNG ÁN ĐƠN GIẢN HÓA THỦ TỤC HÀNH CHÍNH NỘI
BỘ TRONG HỆ THỐNG HÀNH CHÍNH NHÀ NƯỚC THUỘC PHẠM VI, CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA SỞ
CÔNG THƯƠNG
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính
quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Sửa đổi, bổ sung
một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương
ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Quyết định số
1085/QĐ-TTg ngày 15 tháng 9 năm 2022 của Thủ tướng Chính phủ ban hành Kế hoạch
rà soát, đơn giản hóa thủ tục hành chính nội bộ trong hệ thống hành chính nhà
nước giai đoạn 2022 - 2025;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở
Công Thương tại Tờ trình số 56/TTr-SCT ngày 30 tháng 9 năm 2024.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê
duyệt phương án đơn giản hóa 07 (Bảy) thủ tục hành chính nội bộ
trong hệ thống hành chính nhà nước (nhóm A) thuộc phạm vi chức năng quản lý của
Sở Công Thương.
Điều 2. Giám
đốc Sở Công Thương dự thảo văn bản thực thi phương án đơn giản hóa thủ tục hành
chính tại Phụ lục kèm theo Quyết định này, trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh
xem xét, ban hành. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh theo dõi, kiểm tra, đôn
đốc, kiểm tra việc thực hiện Quyết định này.
Điều 3. Quyết
định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
Điều 4. Chánh
Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Công Thương và các tổ chức, cá nhân
có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Nguyễn Quỳnh Thiện
|
PHỤ LỤC
PHƯƠNG ÁN ĐƠN GIẢN HÓA THỦ TỤC HÀNH CHÍNH NỘI BỘ THUỘC PHẠM
VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA SỞ CÔNG THƯƠNG
(Kèm theo Quyết định số 1698/QĐ-UBND ngày 04 tháng 10 năm 2024 của Chủ tịch Ủy
ban nhân dân tỉnh)
I. Lĩnh vực
Công nghiệp
1. Tên
thủ tục hành chính (TTHC): Thành lập/kiện toàn
các Ban Chỉ đạo cấp tỉnh (do Sở Công Thương làm Thường trực) lĩnh vực Công nghiệp
a) Nội dung đơn giản hóa:
- Phương án: Rút ngắn thời gian
giải quyết TTHC
+ Thời gian giải quyết thực tế:
31 ngày làm việc
+ Thời gian giải quyết sau khi
đơn giản hóa: 23 ngày làm việc (giảm 08 ngày làm việc).
- Lý do: Rút ngắn thời gian giải
quyết nhằm nâng cao chất lượng, hiệu quả công việc, giảm chi phí tuân thủ TTHC.
b) Kiến nghị thực thi:
- Đề nghị sửa đổi, bổ sung, quy
định thời gian giải quyết TTHC tại Nghị định số 14/2014/NĐ-CP ngày 26 tháng 02
năm 2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Luật điện lực về an toàn điện;
Nghị định số 51/2020/NĐ-CP ngày 21 tháng 4 năm 2020 của Chính phủ về sửa đổi, bổ
sung một số điều của Nghị định số 14/2014/NĐ- CP ngày 26 tháng 02 năm 2014 của
Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật điện lực về an toàn
điện; Nghị định không quy định cụ thể thời gian giải quyết TTHC.
- Kiến nghị đề xuất quy định thời
gian giải quyết là 23 ngày làm việc.
c) Lợi ích của phương án đơn
giản hóa:
- Chi phí tuân thủ TTHC trước
khi đơn giản hóa: 9.950.000 đồng/năm.
- Chi phí tuân thủ TTHC sau khi
đơn giản hóa: 7.390.000 đồng/năm.
- Chi phí tiết kiệm: 2.560.000
đồng/năm.
- Tỷ lệ cắt giảm chi phí:
25,73%.
II. Lĩnh
vực Thương mại
1. Tên
TTHC: Thành lập/kiện toàn các Ban Chỉ đạo cấp tỉnh (do Sở Công Thương làm
Thường trực) lĩnh vực Thương mại
a) Nội dung đơn giản hóa:
- Phương án: Rút ngắn thời gian
giải quyết TTHC
+ Thời gian giải quyết thực tế:
31 ngày làm việc
+ Thời gian giải quyết sau khi
đơn giản hóa: 23 ngày làm việc (giảm 08 ngày làm việc).
- Lý do: Nâng cao chất lượng,
hiệu quả công việc, giảm chi phí tuân thủ TTHC cho cơ quan, tổ chức.
b) Kiến nghị thực thi:
Đề nghị sửa đổi, bổ sung, quy định
về thời gian giải quyết TTHC tại Nghị định số 60/2024/NĐ-CP ngày 05 tháng 6 năm
2024 của Chính phủ về phát triển và quản lý chợ; Nghị định số 60/2024/NĐ-CP
không quy định cụ thể thời gian giải quyết TTHC.
- Kiến nghị đề xuất quy định thời
gian giải quyết là 23 ngày làm việc.
c) Lợi ích của phương án đơn
giản hóa:
- Chi phí tuân thủ TTHC trước
khi đơn giản hóa: 9.950.000 đồng/năm.
- Chi phí tuân thủ TTHC sau khi
đơn giản hóa: 7.390.000 đồng/năm.
- Chi phí tiết kiệm: 2.560.000
đồng/năm.
- Tỷ lệ cắt giảm chi phí:
25,73%.
III. Lĩnh
vực Khuyến công; Xúc tiến thương mại
1. Tên
TTHC: Phê duyệt Kế hoạch khuyến công địa phương và xúc tiến thương mại hàng năm
trên địa bàn tỉnh Trà Vinh
a) Nội dung đơn giản hóa:
- Phương án: Rút ngắn thời gian
giải quyết TTHC
+ Thời gian giải quyết thực tế:
72 ngày làm việc
+ Thời gian giải quyết sau khi
đơn giản hóa: 50 ngày làm việc (giảm 22 ngày làm việc).
- Lý do: nhằm nâng cao chất lượng,
hiệu quả công việc, giảm chi phí tuân thủ TTHC.
b) Kiến nghị thực thi:
- Đề nghị sửa đổi, bổ sung quy
định về thời gian giải quyết TTHC tại Nghị định số 45/2012/NĐ-CP ngày 21/5/2012
của Chính phủ về khuyến công; Nghị định số 45/2012/NĐ-CP không quy định cụ thể
thời gian giải quyết thủ tục hành chính.
- Kiến nghị đề xuất: quy định
thời gian giải quyết từ thực tiễn là 72 ngày làm việc, rút ngắn còn 50
ngày làm việc.
c) Lợi ích của phương án đơn
giản hóa:
- Chi phí tuân thủ TTHC trước
khi đơn giản hóa: 23.070.000 đồng/năm.
- Chi phí tuân thủ TTHC sau khi
đơn giản hóa: 16.030.000 đồng/năm.
- Chi phí tiết kiệm: 7.040.000
đồng/năm.
- Tỷ lệ cắt giảm chi phí:
30,52%.
2. Tên
TTHC: Phê duyệt Chương trình Khuyến công địa phương và Xúc tiến thương mại
giai đoạn 05 năm trên địa bàn tỉnh Trà Vinh
a) Nội dung đơn giản hóa:
- Phương án: Rút ngắn thời gian
giải quyết TTHC
+ Thời gian giải quyết thực tế:
79 ngày làm việc
+ Thời gian giải quyết sau khi
đơn giản hóa: 55 ngày làm việc (giảm 24 ngày làm việc).
- Lý do: Rút ngắn thời gian giải
quyết nhằm nâng cao chất lượng, hiệu quả công việc, giảm chi phí tuân thủ TTHC.
b) Kiến nghị thực thi:
- Đề nghị sửa đổi, bổ sung quy
định về thời gian giải quyết TTHC tại Nghị định số 45/2012/NĐ-CP ngày 21/5/2012
của Chính phủ về khuyến công; Nghị định số 45/2012/NĐ-CP không quy định cụ thể
thời gian giải quyết thủ tục hành chính.
- Kiến nghị đề xuất: quy định
thời gian giải quyết từ thực tiễn là 79 ngày làm việc, rút ngắn còn 55 ngày làm
việc.
c) Lợi ích của phương án đơn
giản hóa:
- Chi phí tuân thủ TTHC trước
khi đơn giản hóa: 25.310.000 đồng/năm.
- Chi phí tuân thủ TTHC sau khi
đơn giản hóa: 17.630.000 đồng/năm.
- Chi phí tiết kiệm: 7.680.000
đồng/năm.
- Tỷ lệ cắt giảm chi phí: 30,34%.
IV. Lĩnh
vực Tài chính
1. Tên
TTHC: Giao quyền tự chủ, tự chịu trách nhiệm về tài chính giai đoạn cho
Trung tâm Khuyến công và Xúc tiến thương mại trực thuộc Sở Công Thương
a) Nội dung đơn giản hóa:
- Phương án: Rút ngắn thời gian
giải quyết TTHC
+ Thời gian giải quyết thực tế:
25 ngày làm việc
+ Thời gian giải quyết sau khi
đơn giản hóa: 20 ngày làm việc (giảm 05 ngày làm việc).
- Lý do: Rút ngắn thời gian giải
quyết nhằm nâng cao chất lượng, hiệu quả công việc, giảm chi phí tuân thủ TTHC.
b) Kiến nghị thực thi:
- Đề nghị sửa đổi, bổ sung quy
định về thời gian giải quyết TTHC tại Nghị định số 60/2021/NĐ-CP ngày 21/6/2021
của Chính phủ quy định cơ chế tự chủ tài chính của đơn vị sự nghiệp công lập;
Nghị định số 60/2021/NĐ-CP không quy định cụ thể thời gian giải quyết TTHC.
- Kiến nghị đề xuất: quy định
thời gian giải quyết từ thực tiễn là 25 ngày làm việc, rút ngắn còn 20
ngày làm việc.
c) Lợi ích của phương án đơn
giản hóa:
- Chi phí tuân thủ TTHC trước
khi đơn giản hóa: 8.000.0000 đồng/năm.
- Chi phí tuân thủ TTHC sau khi
đơn giản hóa: 6.400.000 đồng/năm.
- Chi phí tiết kiệm: 1.600.000
đồng/năm.
- Tỷ lệ cắt giảm chi phí: 20%.
V. Lĩnh vực
Tổ chức hành chính, đơn vị sự nghiệp công lập
1. Tên
TTHC: Phê duyệt/điều chỉnh vị trí việc làm, cơ cấu ngạch công chức theo vị
trí việc làm của Sở Công Thương
a) Nội dung đơn giản hóa:
- Phương án: Rút ngắn thời gian
giải quyết TTHC
+ Thời gian giải quyết thực tế:
70 ngày làm việc (không tính thời gian xử lý TTHC, bước gửi Sở Nội vụ
thẩm định, vào quá trình thực hiện)
+ Thời gian giải quyết sau khi
đơn giản hóa: 50 ngày làm việc (giảm 20 ngày làm việc).
- Lý do: Rút ngắn thời gian giải
quyết nhằm nâng cao chất lượng, hiệu quả công việc, giảm chi phí tuân thủ TTHC.
b) Kiến nghị thực thi:
Đề nghị sửa đổi, bổ sung quy định
về thời gian giải quyết TTHC; đồng thời, quy định cụ thể biểu mẫu Đề án tại Nghị
định số 62/2020/NĐ-CP ngày 01 tháng 6 năm 2020 của Chính phủ về vị trí việc làm
và biên chế công chức; Nghị định số 62/2020/NĐ-CP không quy định cụ thể thời
gian giải quyết thủ tục hành chính.
- Kiến nghị đề xuất:
+ Quy định thời gian giải quyết
từ thực tiễn là 70 ngày làm việc, rút ngắn còn 50 ngày làm việc
(không tính thời gian xử lý, bước thẩm định đề án gửi Sở Nội vụ)
+ Bổ sung quy định về biểu mẫu
Đề án vị trí việc làm, để có sự thống nhất trong hướng dẫn thực hiện TTHC nội
bộ giữa các đơn vị
c) Lợi ích của phương án đơn
giản hóa:
- Chi phí tuân thủ TTHC trước
khi đơn giản hóa: 73.630.0000 đồng/năm.
- Chi phí tuân thủ TTHC sau khi
đơn giản hóa: 54.430.000 đồng/năm.
- Chi phí tiết kiệm: 19.200.000
đồng/năm.
- Tỷ lệ cắt giảm chi phí:
26,08%.
2. Tên
TTHC: Phê duyệt/điều chỉnh vị trí việc làm và cơ cấu viên chức theo chức
danh nghề nghiệp của Trung tâm Khuyến công và Xúc tiến thương mại trực thuộc Sở
Công Thương
a) Nội dung đơn giản hóa:
- Phương án: Rút ngắn thời gian
giải quyết TTHC
+ Thời gian giải quyết thực tế:
48 ngày làm việc (không tính thời gian xử lý TTHC, bước gửi Sở Nội vụ
thẩm định, vào quá trình thực hiện)
+ Thời gian giải quyết sau khi
đơn giản hóa: 35 ngày làm việc (giảm 13 ngày làm việc).
- Lý do: Rút ngắn thời gian giải
quyết nhằm nâng cao chất lượng, hiệu quả công việc, giảm chi phí tuân thủ TTHC.
b) Kiến nghị thực thi:
Đề nghị sửa đổi, bổ sung quy định
về thời gian giải quyết TTHC tại Nghị định số 106/2020/NĐ-CP ngày 10/9/2020 của
Chính phủ về vị trí việc làm và số lượng người làm việc trong đơn vị sự nghiệp
công lập: chưa quy định rõ ràng, cụ thể thời gian giải quyết thủ tục hành
chính.
- Kiến nghị đề xuất: Quy định
thời gian giải quyết từ thực tiễn là 48 ngày làm việc, rút ngắn còn 35
ngày làm việc (không tính thời gian xử lý, bước thẩm định đề án gửi Sở Nội
vụ).
c) Lợi ích của phương án đơn
giản hóa:
- Chi phí tuân thủ TTHC trước
khi đơn giản hóa: 38.430.0000 đồng/năm.
- Chi phí tuân thủ TTHC sau khi
đơn giản hóa: 30.430.000 đồng/năm.
- Chi phí tiết kiệm: 8.000.000
đồng/năm.
- Tỷ lệ cắt giảm chi phí:
20,82%.