BỘ VĂN HÓA, THỂ
THAO
VÀ DU LỊCH
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
1697/QĐ-BVHTTDL
|
Hà Nội, ngày 10
tháng 5 năm 2018
|
QUYẾT ĐỊNH
QUY
ĐỊNH CHỨC NĂNG, NHIỆM VỤ, QUYỀN HẠN VÀ CƠ CẤU TỔ CHỨC CỦA CỤC NGHỆ THUẬT BIỂU
DIỄN
BỘ TRƯỞNG BỘ VĂN HÓA, THỂ THAO VÀ DU LỊCH
Căn cứ Nghị định số 123/2016/NĐ-CP ngày 01 tháng
9 năm 2016 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ
chức của Bộ, cơ quan ngang Bộ;
Căn cứ Nghị định số 79/2017/NĐ-CP ngày 17 tháng
7 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ
chức của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch;
Căn cứ Quyết định số 1642/QĐ-BVHTTDL ngày 7
tháng 5 năm 2018 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch về việc sắp xếp, sáp nhập
các phòng chuyên môn, nghiệp vụ và sửa đổi quy định về cơ cấu tổ chức của các Cục
thuộc Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch;
Xét đề nghị của Cục trưởng Cục Nghệ thuật biểu
diễn và Vụ trưởng Vụ Tổ chức cán bộ,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Vị trí và chức năng
Cục Nghệ thuật biểu diễn là tổ chức thuộc Bộ Văn
hóa, Thể thao và Du lịch có chức năng tham mưu giúp Bộ trưởng thực hiện quản lý
nhà nước về hoạt động biểu diễn nghệ thuật, trình diễn thời trang; thi người đẹp
và người mẫu; lưu hành, kinh doanh bản ghi âm, ghi hình ca múa nhạc, sân khấu
và văn học; được Bộ trưởng giao trách nhiệm chỉ đạo và hướng dẫn hoạt động phát
triển sự nghiệp nghệ thuật biểu diễn và văn học trong cả nước theo chủ trương,
đường lối của Đảng và chính sách, pháp luật của Nhà nước.
Cục Nghệ thuật biểu diễn có con dấu riêng, có tài
khoản tại Kho bạc Nhà nước.
Điều 2. Nhiệm vụ và quyền hạn
1. Trình Bộ trưởng dự thảo văn bản quy phạm pháp luật
về hoạt động biểu diễn nghệ thuật; trình diễn thời trang; thi người đẹp và người
mẫu; lưu hành, kinh doanh bản ghi âm, ghi hình ca múa nhạc, sân khấu và văn học.
2. Trình Bộ trưởng chiến lược, quy hoạch, đề án
phát triển, kế hoạch dài hạn, ngắn hạn và hàng năm về nghệ thuật biểu diễn và
văn học.
3. Tổ chức thực hiện, hướng dẫn và kiểm tra việc thực
hiện các văn bản quy phạm pháp luật; chiến lược, quy hoạch các đơn vị sự nghiệp
của Nhà nước về nghệ thuật biểu diễn sau khi được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt;
tuyên truyền, phổ biến, giáo dục pháp luật và thông tin hoạt động quản lý nhà
nước về nghệ thuật biểu diễn và văn học.
4. Trình Bộ trưởng kế hoạch tài trợ, đặt hàng sáng
tác, dàn dựng chương trình, tiết mục, vở diễn, các sản phẩm ghi âm, ghi hình có
sử dụng ngân sách nhà nước đối với hoạt động nghệ thuật biểu diễn và văn học.
5. Phối hợp với các cơ quan có liên quan trình Bộ
trưởng quyết định:
a) Cho phép tổ chức, cá nhân nước ngoài vào Việt
Nam biểu diễn nghệ thuật, trình diễn thời trang thuộc các chương trình biểu diễn
giao lưu, đối ngoại và các chương trình trong kế hoạch hàng năm được Bộ Văn
hóa, Thể thao và Du lịch phê duyệt;
b) Cho phép tổ chức, cá nhân Việt Nam ra nước ngoài
biểu diễn nghệ thuật, trình diễn thời trang hoặc tham gia các cuộc thi, liên
hoan nghệ thuật quốc tế.
6. Thẩm định trình Bộ trưởng quyết định:
a) Cho phép tổ chức, cá nhân nước ngoài vào Việt
Nam biểu diễn nghệ thuật, trình diễn thời trang, thi người đẹp và người mẫu, trừ
trường hợp quy định tại Điểm a Khoản 5 Điều này;
b) Cho phép tổ chức cuộc thi người đẹp có quy mô
toàn quốc; cuộc thi người đẹp, người mẫu quốc tế tổ chức tại Việt Nam.
7. Cấp giấy phép:
a) Tổ chức biểu diễn nghệ thuật, trình diễn thời
trang theo thẩm quyền;
b) Tổ chức cho cá nhân là người Việt Nam định cư ở
nước ngoài vào Việt Nam biểu diễn nghệ thuật, trình diễn thời trang; lưu hành,
kinh doanh bản ghi âm, ghi hình ca múa nhạc, sân khấu;
c) Tổ chức thi người đẹp có quy mô vùng, ngành,
đoàn thể trung ương; thi người mẫu toàn quốc;
d) Tổ chức cho cá nhân Việt Nam tham dự các cuộc
thi người đẹp, người mẫu quốc tế;
đ) Phê duyệt nội dung bản ghi âm, ghi hình ca múa
nhạc, sân khấu;
e) Phổ biến các tác phẩm âm nhạc, sân khấu sáng tác
trước năm 1975 tại các tỉnh phía Nam và tác phẩm của người Việt Nam đang sinh sống
và định cư ở nước ngoài sáng tác.
8. Hướng dẫn và kiểm tra việc cấp phép biểu diễn
nghệ thuật, trình diễn thời trang; thi người đẹp và người mẫu; lưu hành, kinh
doanh bản ghi âm, ghi hình ca múa nhạc, sân khấu theo quy định của pháp luật.
9. Thu hồi hoặc đề nghị cơ quan có thẩm quyền thu hồi
giấy phép cấp cho tổ chức, cá nhân hoạt động biểu diễn nghệ thuật, trình diễn
thời trang; thi người đẹp và người mẫu; lưu hành, kinh doanh bản ghi âm, ghi
hình ca múa nhạc, sân khấu vi phạm các quy định của pháp luật.
10. Đình chỉ lưu hành, thu hồi hoặc đề nghị cơ quan
có thẩm quyền thu hồi, dừng phổ biến, lưu hành các bài hát, tiết mục, vở diễn
có nội dung trái với chủ trương, đường lối văn hóa, văn nghệ của Đảng và chính
sách, pháp luật của Nhà nước.
11. Xây dựng kế hoạch quảng bá, hợp tác, giao lưu về
nghệ thuật biểu diễn với các quốc gia, tổ chức quốc tế và tổ chức thực hiện sau
khi được phê duyệt.
12. Đề xuất với Bộ trưởng cử các nghệ sĩ, ban,
nhóm, đoàn nghệ thuật đi biểu diễn ở nước ngoài trong các chương trình giao
lưu, hội nhập quốc tế hoặc tham gia các cuộc thi, liên hoan nghệ thuật quốc tế.
13. Thẩm định nội dung, chất lượng chương trình nghệ
thuật có yếu tố nước ngoài theo quyết định của Bộ trưởng.
14. Thẩm định các chương trình, dự án do nước ngoài
tài trợ cho hoạt động nghệ thuật biểu diễn, văn học và tổ chức thực hiện theo
quyết định của Bộ trưởng.
15. Tổ chức hoặc phối hợp tổ chức hoạt động biểu diễn
nghệ thuật, trình diễn thời trang theo quyết định của Bộ trưởng.
16. Chủ trì, phối hợp với các Hội chuyên ngành, cơ
quan Trung ương và địa phương tổ chức cuộc thi và liên hoan các loại hình nghệ
thuật biểu diễn chuyên nghiệp theo quyết định của Bộ trưởng.
17. Định hướng các đơn vị nghệ thuật trên toàn quốc
nghiên cứu, sưu tầm, giữ gìn và phát huy giá trị nghệ thuật truyền thống của
dân tộc, tiếp thu tinh hoa nghệ thuật của các nước trên thế giới và dàn dựng,
biểu diễn phục vụ khán giả trong nước và quốc tế.
18. Tổ chức thực hiện kế hoạch nghiên cứu khoa học,
ứng dụng tiến bộ khoa học - công nghệ, kế hoạch, bồi dưỡng chuyên môn nghiệp vụ
về nghệ thuật biểu diễn và văn học.
19. Phối hợp xây dựng tiêu chuẩn chức danh nghề
nghiệp viên chức chuyên ngành nghệ thuật biểu diễn.
20. Phối hợp xây dựng cơ chế hoạt động của tổ chức dịch
vụ công, phí, lệ phí về lĩnh vực nghệ thuật biểu diễn trình cấp có thẩm quyền
phê duyệt và tổ chức thực hiện theo quy định.
21. Phối hợp thẩm định hồ sơ xét tặng Giải thưởng Hồ
Chí Minh, Giải thưởng Nhà nước về văn học nghệ thuật; xét tặng danh hiệu Nghệ
sĩ nhân dân, Nghệ sĩ ưu tú.
22. Giúp Bộ trưởng quản lý nhà nước về nội dung hoạt
động của các hội, tổ chức phi chính phủ về nghệ thuật biểu diễn và văn học theo
quy định của pháp luật.
23. Về văn học:
a) Giúp Bộ trưởng quản lý công tác sáng tác, lý luận
phê bình, quảng bá, tuyên truyền các tác phẩm văn học theo quy định của pháp luật;
theo dõi công tác đào tạo, bồi dưỡng viết văn trẻ;
b) Phối hợp với Hội chuyên ngành về văn học và các
cơ quan, ban, ngành liên quan tổ chức các cuộc thi sáng tác, đặt hàng các tác
phẩm văn học;
c) Trình Bộ trưởng quyết định và tổ chức thực hiện
các biện pháp phòng ngừa, ngăn chặn các hành vi vi phạm pháp luật về hoạt động
biểu diễn nghệ thuật; trình diễn thời trang; thi người đẹp và người mẫu; lưu
hành, kinh doanh bản ghi âm, ghi hình ca múa nhạc, sân khấu và văn học.
24. Kiểm tra, phối hợp thanh tra; kiến nghị, xử lý
sai phạm và giải quyết khiếu nại, tố cáo theo quy định của pháp luật.
25. Đề xuất khen thưởng và xử lý kỷ luật đối với
đơn vị, cá nhân trong hoạt động nghệ thuật biểu diễn và văn học theo quy định của
pháp luật.
26. Thực hiện các nội dung cải cách hành chính theo
chương trình, kế hoạch của Bộ.
27. Quản lý tổ chức bộ máy, biên chế, thực hiện
chính sách, chế độ đối với công chức, viên chức và người lao động thuộc phạm vi
quản lý của Cục; quản lý, sử dụng tài chính, tài sản và các nguồn lực khác được
giao theo quy định của pháp luật và phân cấp của Bộ trưởng.
28. Thực hiện các nhiệm vụ khác do Bộ trưởng giao.
Điều 3. Cơ cấu tổ chức
1. Cục trưởng, các Phó Cục trưởng.
2. Các phòng chuyên môn, nghiệp vụ:
a) Văn phòng Cục;
b) Phòng Nghệ thuật;
c) Phòng Quản lý biểu diễn và bản ghi âm, ghi hình;
d) Phòng Văn học.
3. Đơn vị sự nghiệp trực thuộc: Tạp chí Nghệ thuật
biểu diễn.
Cục trưởng Cục Nghệ thuật biểu diễn chịu trách nhiệm
trước Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch và trước pháp luật về nhiệm vụ,
quyền hạn được giao; có trách nhiệm quy định chức năng, nhiệm vụ cụ thể của các
phòng, tổ chức sự nghiệp trực thuộc; sắp xếp, bố trí công chức, viên chức và
người lao động theo đúng cơ cấu chức danh, tiêu chuẩn nghiệp vụ; xây dựng và
ban hành Quy chế tổ chức và hoạt động của Cục.
Điều 4. Điều khoản chuyển tiếp
1. Trung tâm Tổ chức biểu diễn nghệ thuật được tiếp
tục hoạt động để hoàn thành các nhiệm vụ được giao cho đến khi Bộ trưởng Bộ Văn
hóa, Thể thao và Du lịch quyết định việc sắp xếp, tổ chức lại Trung tâm.
2. Giao Cục trưởng Cục Nghệ thuật biểu diễn có
trách nhiệm chủ trì, phối hợp với các cơ quan, đơn vị có liên quan đề xuất
phương án sắp xếp nhân sự, tài chính, tài sản theo quy định pháp luật, báo cáo
Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch xem xét, quyết định trước ngày 30
tháng 5 năm 2018.
Điều 5. Hiệu lực thi hành
Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký
và thay thế Quyết định số 4148/QĐ-BVHTTDL ngày 27 tháng 11 năm 2013 của Bộ Văn
hóa, Thể thao và Du lịch quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ
chức của Cục Nghệ thuật biểu diễn.
Điều 6. Trách nhiệm thi hành
Chánh Văn phòng Bộ, Vụ trưởng Vụ Tổ chức cán bộ, Vụ
trưởng Vụ Kế hoạch, Tài chính, Cục trưởng Cục Nghệ thuật biểu diễn, Thủ trưởng
cơ quan, đơn vị thuộc Bộ và tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi
hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 6;
- Bộ trưởng, các Thứ trưởng;
- Các cơ quan, đơn vị thuộc Bộ;
- Sở VHTTDL/Sở VH&TT các tỉnh, Tp;
- Lưu: VT, Vụ TCCB, Hồ sơ nội vụ (30).
|
BỘ TRƯỞNG
Nguyễn Ngọc Thiện
|