|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Số hiệu:
|
169/QĐ-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Sóc Trăng
|
|
Người ký:
|
Huỳnh Thành Hiệp
|
Ngày ban hành:
|
07/08/2009
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH SÓC TRĂNG
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
169/QĐ-UBND
|
Sóc
Trăng, ngày 07 tháng 08 năm 2009
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ
VIỆC CÔNG BỐ BỘ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ VĂN HÓA
THỂ THAO VÀ DU LỊCH TỈNH SÓC TRĂNG
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH SÓC TRĂNG
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng
nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Quyết định số 30/QĐ-TTg ngày 10 tháng 01 năm 2007 của Thủ tướng Chính
phủ phê duyệt Đề án Đơn giản hóa thủ tục hành chính trên các lĩnh vực quản lý
nhà nước giai đoạn 2007 - 2010;
Căn cứ Quyết định số 07/QĐ-TTg ngày 04 tháng 01 năm 2008 của Thủ tướng Chính
phủ phê duyệt Kế hoạch thực hiện Đề án Đơn giản hóa thủ tục hành chính trên các
lĩnh vực quản lý nhà nước giai đoạn 2007 - 2010;
Căn cứ ý kiến chỉ đạo của Thủ tướng Chính phủ về việc công bố bộ thủ tục hành
chính thuộc thẩm quyền giải quyết của các sở, ban ngành trên địa bàn tỉnh tại
công văn số 1071/TTg-TCCV ngày 30 tháng 6 năm 2009;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Văn hóa Thể thao và Du lịch và Tổ trưởng Tổ công
tác thực hiện đề án 30 của Ủy ban nhân dân tỉnh,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công
bố kèm theo Quyết định này bộ thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của
Sở Văn hóa Thể thao và Du lịch tỉnh Sóc Trăng.
1. Trường hợp
thủ tục hành chính nêu tại Quyết định này được cơ quan nhà nước có thẩm quyền
sửa đổi, bổ sung hoặc bãi bỏ sau ngày Quyết định này có hiệu lực và các thủ tục
hành chính mới được ban hành thì áp dụng đúng quy định của cơ quan nhà nước có
thẩm quyền và phải cập nhật để công bố.
2. Trường hợp
thủ tục hành chính do cơ quan nhà nước có thẩm quyền ban hành nhưng chưa được
công bố tại Quyết định này hoặc có sự khác biệt giữa nội dung thủ tục hành
chính do cơ quan nhà nước có thẩm quyền ban hành và thủ tục hành chính được
công bố tại Quyết định này thì được áp dụng theo đúng quy định của cơ quan nhà
nước có thẩm quyền và phải cập nhật để công bố.
Điều 2. Sở
Văn hóa Thể thao và Du lịch có trách nhiệm chủ trì, phối hợp với Tổ công tác
thực hiện Đề án 30 của Ủy ban nhân dân tỉnh thường xuyên cập nhật để trình Ủy
ban nhân dân tỉnh công bố những thủ tục hành chính nêu tại khoản 1 Điều 1 Quyết
định này. Thời hạn cập nhật hoặc loại bỏ thủ tục hành chính này chậm nhất không
quá 10 ngày kể từ ngày văn bản quy định thủ tục hành chính có hiệu lực thi
hành.
Đối với các thủ
tục hành chính nêu tại khoản 2 Điều 1 Quyết định này, Sở Văn hóa Thể thao và Du
lịch có trách nhiệm chủ trì, phối hợp với Tổ công tác thực hiện Đề án 30 trình
Ủy ban nhân dân tỉnh công bố trong thời hạn không quá 10 ngày kể từ ngày phát
hiện có sự khác biệt giữa nội dung thủ tục hành chính do cơ quan nhà nước có
thẩm quyền ban hành và thủ tục hành chính được công bố tại Quyết định này hoặc
thủ tục hành chính chưa được công bố.
Điều 3. Quyết
định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 4.
Chánh văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc các Sở, Thủ trưởng các Ban,
Ngành cấp tỉnh chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Nơi nhận:
- Như Điều 4;
- Tổ công tác chuyên trách;
- CT và các PCT UBND tỉnh;
- Thành viên Tổ Đề án 30;
- Lưu: TCT, VT.
|
TM.
ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH
Huỳnh Thành Hiệp
|
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
THUỘC
THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ VĂN HÓA THỂ THAO VÀ DU LỊCH TỈNH SÓC TRĂNG
(Ban hành theo Quyết định số: 169/QĐ-UBND ngày 07 tháng 8 năm 2009 của Ủy
ban nhân dân tỉnh Sóc Trăng)
PHẦN I. DANH
MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ VĂN HÓA THỂ THAO VÀ
DU LỊCH TỈNH SÓC TRĂNG
STT
|
Tên
thủ tục hành chính
|
I. Lĩnh vực Di sản văn hóa
|
1
|
Thành lập Bảo
tàng cấp tỉnh
|
2
|
Thành lập Bảo
tàng tư nhân
|
3
|
Xếp hạng bảo
tàng hạng II đối với bảo tàng cấp tỉnh, bảo tàng tư nhân
|
4
|
Xếp hạng bảo
tàng hạng III đối với bảo tàng cấp tỉnh, bảo tàng tư nhân
|
5
|
Xếp hạng di
tích cấp tỉnh
|
6
|
Cấp phép làm
bản sao di vật, cổ vật, bảo vật quốc gia thuộc bảo tàng cấp tỉnh, bảo tàng tư
nhân
|
7
|
Cấp phép khai
quật khẩn cấp
|
8
|
Đăng ký di
vật, cổ vật, bảo mật quốc gia
|
9
|
Cấp phép cho
người Việt Nam định cư ở nước ngoài, tổ chức, cá nhân nước ngoài tiến hành
nghiên cứu, sưu tầm di sản văn hóa phi vật thể ở Việt Nam
|
10
|
Cấp chứng chỉ
hành nghề mua bán di vật, cổ vật, bảo vật quốc gia
|
II. Lĩnh vực Điện ảnh
|
1
|
Cấp giấy phép
phổ biến phim
(- Phim tài
liệu, phim khoa học, phim hoạt hình do cơ sở điện ảnh thuộc địa phương sản
xuất hoặc nhập khẩu;
- Cấp giấy
phép phổ biến phim truyện khi năm trước liền kề, các cơ sở điện ảnh thuộc địa
phương đóng trên địa bàn cấp tỉnh đáp ứng các điều kiện sau:
+ Sản xuất ít
nhất 10 phim truyện nhựa được phép phổ biến;
+ Nhập khẩu ít
nhất 40 phim truyện nhựa được phép phổ biến)
|
2
|
Giấy phép phát
hành băng, đĩa ca nhạc, sân khấu cho các đơn vị thuộc địa phương
|
III. Lĩnh vực Nghệ thuật biểu
diễn
|
1
|
Cho phép cho
đơn vị nghệ thuật, diễn viên thuộc địa phương ra nước ngoài biểu diễn nghệ
thuật chuyên nghiệp
|
2
|
Cho phép cho đơn
vị nghệ thuật, đơn vị tổ chức biểu diễn nghệ thuật thuộc địa phương mời đơn
vị nghệ thuật, diễn viên nước ngoài vào địa phương biểu diễn nghệ thuật
chuyên nghiệp
|
3
|
Cấp giấy phép
công diễn cho các tổ chức thuộc địa phương
(Bao gồm: Đơn
vị nghệ thuật biểu diễn chuyên nghiệp, đơn vị tổ chức biễu diễn nghệ thuật
chuyên nghiệp công lập, đơn vị nghệ thuật biểu diễn chuyên nghiệp của Hội
nghề nghiệp, cơ sở đào tạo chuyên ngành nghệ thuật biểu diễn; đơn vị nghệ
thuật và đơn vị tổ chức biểu diễn ngoài công lập và các tổ chức kinh tế,
chính trị, văn hóa, xã hội thuộc địa phương)
|
4
|
Cấp giấy phép
công diễn cho đơn vị nghệ thuật thành lập và hoạt động theo Nghị định
73/1999/NĐ-CP của Chính phủ; đơn vị nghệ thuật, đơn vị tổ chức biểu diễn nghệ
thuật chuyên nghiệp thành lập và hoạt động theo Luật Doanh nghiệp
|
5
|
Đăng ký tổ
chức biểu diễn nghệ thuật chuyên nghiệp không nhằm mục đích kinh doanh, phục
vụ nội bộ trong trường hợp có sự tham gia của đơn vị nghệ thuật, diễn viên
nước ngoài, diễn viên là người Việt Nam định cư ở nước ngoài, diễn viên người
nước ngoài đang sinh sống tại Việt Nam đã được Cục NTBD hoặc Sở VHTTDL cho
phép vào Việt Nam biểu diễn.
(Đối với cơ
quan nhà nước, tổ chức kinh tế, tổ chức chính trị, văn hóa, xã hội; chủ địa
điểm (khách sạn, nhà hàng, nhà nghỉ, cửa hàng ăn uống, giải khát, điểm vui
chơi giải trí công cộng)
|
6
|
Đăng ký tổ
chức biểu diễn nghệ thuật chuyên nghiệp đối với các tổ chức nước ngoài, tổ
chức quốc tế hoạt động hợp pháp trên lãnh thổ Việt Nam tổ chức biểu diễn nghệ
thuật chuyên nghiệp tại địa điểm đăng ký hoạt động.
|
7
|
Cấp giấy tiếp
nhận biểu diễn cho đơn vị nghệ thuật biểu diễn, đơn vị tổ chức biểu diễn nghệ
thuật đã được Cục NTBD hoặc Sở VHTTDL tỉnh, thành phố khác cấp giấy phép công
diễn đến biểu diễn tại địa phương.
|
8
|
Cấp giấy phép
tổ chức cuộc thi Người đẹp
|
9
|
Tiếp nhận hồ
sơ và cho phép người nước ngoài đang sinh sống tại địa phương biểu diễn nghệ
thuật chuyên nghiệp trên địa bàn.
|
10
|
Cấp giấy phép
công diễn cho tổ chức, cá nhân tổ chức trình diễn thời trang
|
11
|
Cho phép đơn
vị tổ chức biểu diễn nghệ thuật chuyên nghiệp Việt Nam mời diễn viên là người
nước ngoài đang sinh sống tại Việt Nam biểu diễn nghệ thuật chuyên nghiệp
|
IV. Lĩnh
vực Mỹ thuật, nhiếp cảnh, triển lãm
|
1
|
Cấp giấy phép
triển lãm của cá nhân, nhóm triển lãm mỹ thuật tỉnh, thành phố, triển lãm mỹ
thuật khu vực; triển lãm được Cục Mỹ thuật, Nhiếp ảnh và Triển lãm ủy quyền.
|
2
|
Cấp giấy phép
thể hiện phần mỹ thuật tượng đài, tranh hoành tráng cấp địa phương (trường
hợp không thuộc thẩm quyền cấp phép của Bộ VHTTDL) khi Chủ tịch UBND tỉnh ủy
quyền cho Sở VHTTDL cấp phép.
|
3
|
Cấp phép triển
lãm ảnh, liên hoan ảnh, cuộc thi ảnh nghệ thuật
(Triển lãm
liên hoan ảnh của tổ chức, cá nhân ở địa phương; triển lãm, liên hoan ảnh của
khu vực tổ chức tại địa phương; triển lãm, liên hoan ảnh của tổ chức nước
ngoài có trụ sở tại địa phương và của các cá nhân người nước ngoài thuộc tổ
chức đó; triển lãm, liên hoan ảnh của cá nhân nước ngoài không thuộc một tổ
chức nào; triển lãm, liên hoan ảnh, thi ảnh của tổ chức, cá nhân thuộc địa
phương đưa ra nước ngoài không có quy mô quốc gia và quốc tế)
|
4
|
Cấp giấy chứng
nhận đăng ký triển lãm (đối với các triển lãm văn hóa, nghệ thuật khác không
thuộc các trường hợp do Bộ VHTTDL và Sở VHTTDL cấp giấy phép)
|
5
|
Cấp giấy phép
tổ chức trại sáng tác điêu khắc trong nước do tổ chức, cá nhân thuộc địa
phương tổ chức tại địa phương
|
6
|
Đăng ký tổ
chức thi ảnh địa phương, khu vực
|
7
|
Thẩm định dự
toán phần mỹ thuật (từ nguồn vốn ngân sách nhà nước) (đối với dự toán kinh
phí phần mỹ thuật dưới ba trăm triệu đồng)
|
8
|
Cấp giấy phép
thể hiện phần mỹ thuật tượng đài, tranh hoành tráng cấp địa phương (không
thuộc thẩm quyền cấp phép của Bộ VHTTDL)
|
V. Lĩnh vực
Thư viện
|
1
|
Thành lập Thư
viện cấp tỉnh
|
2
|
Đăng ký hoạt
động Thư viện của tổ chức cấp tỉnh
|
3
|
Đăng ký hoạt
động thư viện tư nhân có vốn sách ban đầu từ 20.000 bản trở lên
|
4
|
Đăng ký hoạt
động thư viện của trường đại học, cao đẳng, trung học chuyên nghiệp
|
5
|
Đăng ký hoạt
động thư viện trường phổ thông
|
6
|
Đăng ký hoạt
động thư viện của cơ quan nhà nước, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã
hội, tổ chức xã hội, tổ chức xã hội - nghề nghiệp, tổ chức kinh tế, đơn vị sự
nghiệp cấp cơ sở.
|
VI. Lĩnh
vực Quảng cáo
|
1
|
Cấp Giấy phép
thực hiện quảng cáo trên bảng, biển, panô đối với hàng hóa, dịch vụ thông
thường
|
2
|
Cấp giấy phép
thực hiện quảng cáo trên băng rôn, phương tiện giao thông, vật phát quang,
vật thể trên không, dưới nước đối với hàng hóa, dịch vụ thông thường
|
3
|
Cấp Giấy phép
thực hiện quảng cáo trên bảng, biển, panô đối với hàng hóa, dịch vụ trong
lĩnh vực y tế
Bao gồm: vắc
xin, sinh phẩm y tế; hóa chất, chế phẩm diệt côn trùng, diệt khuẩn dùng trong
lĩnh vực gia dụng và y tế; thực phẩm, phụ gia thực phẩm (do các cơ quan của
Bộ Y tế cấp giấy tiếp nhận)
|
4
|
Cấp giấy phép
thực hiện quảng cáo trên băng rôn, phương tiện giao thông, vật phát quang,
vật thể trên không, dưới nước đối với hàng hóa, dịch vụ trong lĩnh vực y tế
Bao gồm: vắc
xin, sinh phẩm y tế; hóa chất, chế phẩm diệt côn trùng, diệt khuẩn dùng trong
lĩnh vực gia dụng và y tế; thực phẩm, phụ gia thực phẩm (do các cơ quan của
Bộ Y tế cấp giấy tiếp nhận)
|
5
|
Cấp Giấy phép
thực hiện quảng cáo trên bảng, biển, panô đối với hàng hóa, dịch vụ trong
lĩnh vực y tế.
Bao gồm: dịch
vụ khám bệnh, chữa bệnh; trang thiết bị y tế, mỹ phẩm; thực phẩm, phụ gia
thực phẩm (do Sở y tế cấp giấy tiếp nhận)
|
6
|
Cấp giấy phép
thực hiện quảng cáo trên băng rôn, phương tiện giao thông, vật phát quang,
vật thể trên không, dưới nước đối với hàng hóa, dịch vụ trong lĩnh vực y tế.
Bao gồm: dịch
vụ khám bệnh, chữa bệnh; trang thiết bị y tế, mỹ phẩm; thực phẩm, phụ gia
thực phẩm (do Sở y tế cấp giấy tiếp nhận)
|
7
|
Cấp Giấy phép
thực hiện quảng cáo trên bảng, biển, panô đối với hàng hóa, dịch vụ trong
lĩnh nông nghiệp và phát triển nông thôn.
|
8
|
Cấp giấy phép
thực hiện quảng cáo trên băng rôn, phương tiện giao thông, vật phát quan, vật
thể trên không, dưới nước đối với hàng hóa, dịch vụ trong lĩnh vực nông
nghiệp và phát triển nông thôn.
|
9
|
Gia hạn giấy
phép thực hiện quảng cáo trên bảng, biển, pano, phương tiện giao thông
|
10
|
Cấp giấy phép
thành lập Văn phòng đại diện của Công ty quảng cáo nước ngoài tại Việt Nam
|
VII. Lĩnh
vực Văn hóa quần chúng, văn hóa dân tộc và tuyên truyền cổ động
|
1
|
Giấy phép kinh
doanh Karaoke
|
2
|
Gia hạn, đổi
giấy phép kinh doanh Karaoke
|
3
|
Giấy phép kinh
doanh Vũ trường
|
4
|
Gia hạn, đổi
giấy phép kinh doanh Vũ trường
|
5
|
Cấp giấy phép
tổ chức lễ hội
|
6
|
Giấy phép trò
chơi giải trí có thưởng
|
VIII. Lĩnh
vực văn hóa
|
1
|
Giấy phép nhập
khẩu văn hóa phẩm không nhằm mục đích kinh doanh
|
2
|
Phê duyệt nội dung
băng, đĩa ca nhạc, sân khấu hoặc sản phẩm nghe nhìn thuộc các thể loại khác
(ghi trên mọi chất liệu) không phải là tác phẩm điện ảnh cho các doanh nghiệp
nhập khẩu
|
IX. Lĩnh
vực Thể dục thể thao cho mọi người
|
1
|
Giấy chứng
nhận đủ điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao của câu lạc bộ thể thao
chuyên nghiệp
|
2
|
Giấy phép hoạt
động cho cơ sở dịch vụ hoạt động thể thao
|
3
|
Giấy chứng
nhận đủ điều kiện kinh doanh của Doanh nghiệp kinh doanh hoạt động thể thao
|
4
|
Công nhận Ban
vận động thành lập Liên đoàn, Hiệp hội thể thao địa phương
|
5
|
Thành lập các
đơn vị sự nghiệp thể thao (trung tâm đào tạo, huấn luyện vận động viên, trung
tâm hoạt động thể thao, cơ sở dịch vụ hoạt động thể thao)
|
6
|
Giấy phép hành
nghề các môn võ thuật, thể dục dưỡng sinh
|
7
|
Giấy phép mở
lớp võ thuật, thể dục dưỡng sinh
|
X. Lĩnh vực
Thể thao thành tích cao
|
1
|
Giấy phép tổ
chức thi đấu, biểu diễn thể thao
|
XI. Lĩnh
vực Hướng dẫn du lịch
|
1
|
Cấp, cấp lại,
đổi thẻ hướng dẫn viên du lịch Quốc tế
|
2
|
Cấp, cấp lại,
đổi thẻ hướng dẫn viên du lịch Nội địa
|
3
|
Cấp, cấp lại,
đổi, gia hạn Giấy chứng nhận Thuyết minh viên
|
XII. Lĩnh
vực Kinh doanh Du lịch
|
1
|
Cấp giấy phép
kinh doanh lữ hành Quốc tế
|
2
|
Thẩm định xếp
hạng cơ sở lưu trú du lịch từ 3 sao trở lên và hạng cao cấp
|
3
|
Thẩm định xếp
hạng cơ sở lưu trú Du lịch từ 2 sao trở xuống và đạt tiêu chuẩn phục vụ khách
du lịch
|
4
|
Giấy phép
thành lập Văn phòng Đại diện
|
5
|
Gia hạn Giấy
phép thành lập Văn phòng Đại diện
|
6
|
Bổ sung Giấy
phép thành lập Văn phòng Đại diện
|
7
|
Cấp lại Giấy
phép thành lập Văn phòng Đại diện (Do có sự thay đổi)
|
8
|
Cấp lại Giấy
phép thành lập Văn phòng Đại diện (Do bị mất, rách nát hoặc bị tiêu hủy)
|
9
|
Sửa đổi Giấy
phép thành lập Văn phòng Đại diện
|
10
|
Cấp biển hiệu
đạt tiêu chuẩn phục vụ khách du lịch (đối với cơ sở kinh doanh dịch vụ ăn
uống)
|
11
|
Cấp biển hiệu
đạt tiêu chuẩn phục vụ khách du lịch (đối với cơ sở kinh doanh dịch vụ mua
sắm)
|
12
|
Cấp giấy phép
đăng ký tổ chức Hội chợ, triển lãm du lịch
|
|
Tổng cộng 78 thủ tục
|
Quyết định 169/QĐ-UBND năm 2009 về công bố bộ thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Văn hóa Thể thao và Du lịch tỉnh Sóc Trăng do Ủy ban nhân dân tỉnh Sóc Trăng ban hành
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 169/QĐ-UBND ngày 07/08/2009 về công bố bộ thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Văn hóa Thể thao và Du lịch tỉnh Sóc Trăng do Ủy ban nhân dân tỉnh Sóc Trăng ban hành
2.716
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
info@ThuVienPhapLuat.vn
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|