|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Số hiệu:
|
169/QĐ-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Đắk Nông
|
|
Người ký:
|
Lê Văn Chiến
|
Ngày ban hành:
|
21/02/2024
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH ĐẮK NÔNG
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 169/QĐ-UBND
|
Đắk Nông, ngày 21
tháng 02 năm 2024
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG BỐ DANH
MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG TRONG LĨNH VỰC ĐĂNG KIỂM THUỘC PHẠM
VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA SỞ GIAO THÔNG VẬN TẢI TỈNH ĐẮK NÔNG
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH ĐẮK NÔNG
Căn cứ Luật Tổ chức Chính quyền địa phương ngày
19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật
Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm
2019;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng
6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị định số
48/2013/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2013 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều
của các Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị định số
92/2017/NĐ-CP ngày 07 tháng 8 năm 2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều
của các Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số 30/2023/NĐ-CP ngày 08 tháng
6 năm 2023 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của nghị định số
139/2018/NĐ-CP ngày 08 tháng 10 năm 2018 của chính phủ quy định về kinh doanh dịch
vụ kiểm định xe cơ giới;
Căn cứ Thông tư số 43/2023/TT-BGTVT ngày 29
tháng 12 năm 2023 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải sửa đổi, bổ sung một số
điều của Thông tư số 85/2014/TT-BGTVT ngày 31 tháng 12 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ
Giao thông vận tải quy định về cải tạo phương tiện giao thông cơ giới đường bộ,
Thông tư số 42/2018/TT-BGTVT ngày 30 tháng 7 năm 2018 và Thông tư số
16/2022/TT-BGTVT ngày 30 tháng 6 năm 2022 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải sửa
đổi, bổ sung một số điều của các Thông tư trong lĩnh vực đăng kiểm;
Căn cứ Quyết định số 701/QĐ-BGTVT ngày 09 tháng
6 năm 2023 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải về việc công bố thủ tục hành
chính được sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực đăng kiểm thuộc phạm vi chức năng quản
lý của Bộ Giao thông vận tải;
Căn cứ Quyết định số 62/QĐ-BGTVT ngày 19 tháng
01 năm 2024 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải về việc công bố thủ tục hành
chính được sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực đăng kiểm thuộc phạm vi chức năng quản
lý của Bộ Giao thông vận tải;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Giao thông vận tải
tại Tờ trình số 09/TTr-SGTVT ngày 01 tháng 02 năm 2024.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này Danh
mục thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực đăng kiểm thuộc phạm
vi chức năng quản lý của Sở Giao thông vận tải tỉnh Đắk Nông.
(Phụ lục Danh mục
chi tiết gửi kèm theo)
Điều 2. Giao Sở Giao thông vận tải chủ trì, phối hợp với các đơn vị
có liên quan theo dõi, cập nhật thành phần hồ sơ, trình tự, quy trình thực hiện
vào Cơ sở dữ liệu Hệ thống thông tin giải quyết thủ tục hành chính tỉnh Đắk
Nông; Văn phòng UBND tỉnh niêm yết, công khai tại Trung tâm Phục vụ hành chính
công.
Thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung tại Quyết
định này thay thế thủ tục hành chính tương ứng đã được công bố tại Quyết định số
2029/QĐ-UBND ngày 10/12/2018 của Chủ tịch UBND tỉnh.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành
kể từ ngày 15 tháng 02 năm 2024.
Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc Sở Giao thông vận
tải; Giám đốc Sở Thông tin và Truyền thông; Thủ trưởng các Sở, Ban, ngành; Chủ
tịch UBND các huyện, thành phố Gia Nghĩa; Chủ tịch UBND các xã, phường, thị trấn
và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định
này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Cục kiểm soát TTHC - VPCP;
- CT, các PCTUBND tỉnh;
- Các PCVP UBND tỉnh;
- Cổng thông tin điện tử tỉnh;
- Viễn thông Đắk Nông;
- Lưu: VT, TTPVHCC, NC(Lg).
|
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Lê Văn Chiến
|
PHỤ LỤC
DANH MỤC THỦ TỤC
HÀNH CHÍNH ĐƯỢC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG TRONG LĨNH VỰC ĐĂNG KIỂM THUỘC PHẠM VI CHỨC
NĂNG QUẢN LÝ CỦA SỞ GIAO THÔNG VẬN TẢI
(Ban hành kèm theo Quyết định số 169/QĐ-UBND ngày 21/02/2024 của Chủ tịch
UBND tỉnh Đắk Nông)
STT
|
Tên thủ tục
hành chính
|
Số hồ sơ TTHC
|
Thành phần, số
lượng hồ sơ
|
Trình tự thực
hiện, Thời gian giải quyết
|
Phí, lệ phí,
giá
|
Căn cứ pháp lý
|
1
|
Cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động kiểm
định xe cơ giới
|
1.001322
|
a) Thành phần hồ sơ:
- Văn bản đề nghị kiểm tra cấp giấy chứng nhận đủ
điều kiện hoạt động kiểm định xe cơ giới theo mẫu quy định;
- Danh sách trích ngang nhân lực của đơn vị kèm
theo các hồ sơ sau: Quyết định bổ nhiệm lãnh đạo đơn vị đăng kiểm; quyết định
bổ nhiệm đối với phụ trách bộ phận kiểm định; bản sao được chứng thực hợp đồng
lao động theo quy định, quyết định tuyển dụng hoặc tiếp nhận đối với đăng kiểm
viên, nhân viên nghiệp vụ và các văn bằng, chứng chỉ được chứng thực của từng
cá nhân;
- Bản đối chiếu các quy định về cơ sở vật chất,
dây chuyền kiểm định theo quy chuẩn kỹ thuật quốc gia;
- Bản vẽ bố trí mặt bằng tổng thể và mặt bằng nhà
xưởng có bố trí dây chuyền và thiết bị kiểm tra;
- Văn bản chấp thuận chủ trương đầu tư của cơ
quan có thẩm quyền của địa phương (bản sao có chứng thực hoặc bản chính để đối
chiếu).
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
|
a) Nộp hồ sơ TTHC: Tổ chức thành lập đơn vị đăng
kiểm nộp hồ sơ đề nghị cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động kiểm định
xe cơ giới tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh, địa chỉ: số 98, đường
23/3, phường Nghĩa Đức, thành phố Gia Nghĩa, tỉnh Đắk Nông.
b) Giải quyết TTHC:
- Trong thời hạn 03 ngày làm việc, nếu hồ sơ đầy
đủ và phù hợp theo quy định, Sở Giao thông vận tải thông báo cho tổ chức
thành lập đơn vị đăng kiểm về thời gian kiểm tra, đánh giá thực tế đơn vị
đăng kiểm. Trường hợp hồ sơ không đầy đủ, không phù hợp theo quy định, Sở
Giao thông vận tải phải thông báo cho tổ chức thành lập đơn vị đăng kiểm bằng
văn bản, trong đó nêu rõ lý do;
- Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày
thông báo kiểm tra, đánh giá, Sở Giao thông vận tải tiến hành kiểm tra, đánh
giá thực tế. Kết quả đánh giá được lập thành Biên bản theo mẫu quy định. Nếu
đạt yêu cầu thì cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động kiểm định xe cơ giới
với mã số đơn vị đăng kiểm trong thời hạn 05 ngày làm việc; nếu kết quả kiểm
tra, đánh giá không đạt yêu cầu thì Sở Giao thông vận tải phải thông báo bằng
văn bản trong thời hạn 05 ngày làm việc để tổ chức thành lập đơn vị đăng kiểm
khắc phục và tiến hành kiểm tra, đánh giá lại.
|
- Không có
|
- Nghị định số 139/2018/NĐ-CP ngày 08/10/2018 của
Chính phủ quy định về kinh doanh dịch vụ kiểm định xe cơ giới;
- Nghị định số 30/2023/NĐ-CP ngày 08/6/2023 của
Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của nghị định số 139/2018/NĐ-CP ngày
08/10/2018 của chính phủ quy định về kinh doanh dịch vụ kiểm định xe cơ giới.
|
2
|
Cấp lại Giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động
kiểm định xe cơ giới
|
1.001296
|
a) Thành phần hồ sơ:
- Trường hợp giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động
kiểm định xe cơ giới bị mất, bị hỏng: Văn bản đề nghị cấp lại giấy chứng nhận
đủ điều kiện hoạt động kiểm định xe cơ giới.
- Trường hợp đơn vị đăng kiểm xe cơ giới có sự
thay đổi về vị trí, mặt bằng, xưởng kiểm định, bố trí dây chuyền kiểm định
khác với hồ sơ cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động kiểm định xe cơ giới
đã được cấp hoặc thay đổi về thiết bị kiểm tra làm ảnh hưởng đến số lượng dây
chuyền kiểm định được hoạt động: Thông báo cho Sở Giao thông vận tải (kèm
theo bản đối chiếu các quy định về cơ sở vật chất, dây chuyền kiểm định theo
quy chuẩn kỹ thuật quốc gia),
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
|
a) Nộp hồ sơ TTHC:
Đơn vị đăng kiểm nộp hồ sơ đề nghị cấp lại Giấy
chứng nhận đủ điều kiện hoạt động kiểm định xe cơ giới tại Trung tâm Phục vụ
hành chính công tỉnh, địa chỉ: Số 98, đường 23/3, phường Nghĩa Đức, thành phố
Gia Nghĩa, tỉnh Đắk Nông.
Giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động kiểm định
xe cơ giới được cấp lại trong các trường hợp sau:
- Trường hợp giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động
kiểm định xe cơ giới bị mất, bị hỏng;
- Trường hợp đơn vị đăng kiểm xe cơ giới có sự
thay đổi về vị trí, mặt bằng, xưởng kiểm định, bố trí dây chuyền kiểm định
khác với hồ sơ cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động kiểm định xe cơ giới
đã được cấp hoặc thay đổi về thiết bị kiểm tra làm ảnh hưởng đến số lượng dây
chuyền kiểm định được hoạt động.
b) Giải quyết TTHC:
- Trường hợp giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động
kiểm định xe cơ giới bị mất, bị hỏng: Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ
ngày nhận được văn bản đề nghị, Sở Giao thông vận tải căn cứ hồ sơ lưu để cấp
lại giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động kiểm định xe cơ giới.
- Trường hợp đơn vị đăng kiểm xe cơ giới có sự
thay đổi về vị trí, mặt bằng, xưởng kiểm định, bố trí dây chuyền kiểm định
khác với hồ sơ cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động kiểm định xe cơ giới
đã được cấp hoặc thay đổi về thiết bị kiểm tra làm ảnh hưởng đến số lượng dây
chuyền kiểm định được hoạt động: Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày
nhận được thông báo, Sở Giao thông vận tải thực hiện kiểm tra, đánh giá nội
dung thay đổi.
+ Nếu đạt yêu cầu thì cấp giấy chứng nhận đủ điều
kiện hoạt động kiểm định xe cơ giới trong thời hạn 05 ngày làm việc;
+ Nếu kết quả kiểm tra, đánh giá không đạt yêu cầu
thì Sở Giao thông vận tải phải thông báo bằng văn bản trong thời hạn 05 ngày
làm việc để đơn vị đăng kiểm khắc phục và tiến hành kiểm tra, đánh giá lại
|
- Không có
|
- Nghị định số 139/2018/NĐ-CP ngày 08/10/2018 của
Chính phủ quy định về kinh doanh dịch vụ kiểm định xe cơ giới;
- Nghị định số 30/2023/NĐ-CP ngày 08/6/2023 của
Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của nghị định số 139/2018/NĐ-CP ngày
08/10/2018 của chính phủ quy định về kinh doanh dịch vụ kiểm định xe cơ giới.
|
3
|
Cấp Giấy chứng nhận thẩm định thiết kế xe cơ
giới cải tạo
|
1.001001
|
a) Thành phần hồ sơ:
+ Văn bản đề nghị thẩm định thiết kế theo mẫu (Bản
chính; hoặc biểu mẫu điện tử đối với trường hợp nộp hồ sơ qua hệ thống dịch vụ
công trực tuyến);
+ Hồ sơ thiết kế (02 bộ đối với trường hợp nộp hồ
sơ trực tiếp; hoặc 01 hồ sơ dạng điện tử đối với trường hợp nộp hồ sơ qua hệ
thống dịch vụ công trực tuyến), hồ sơ thiết kế xe cơ giới cải tạo bao gồm:
• Thuyết minh thiết kế kỹ thuật xe cơ giới theo
quy định (bản chính đối với trường hợp nộp trực tiếp hoặc nộp qua hệ thống
bưu chính; hoặc tài liệu dạng điện tử đối với trường hợp nộp qua hệ thống dịch
vụ công trực tuyến);
• Bản vẽ kỹ thuật theo quy định (bản chính đối với
trường hợp nộp trực tiếp hoặc nộp qua hệ thống bưu chính; hoặc tài liệu dạng
điện tử đối với trường hợp nộp qua hệ thống dịch vụ công trực tuyến).
+ Tài liệu thông số, tính năng kỹ thuật của xe cơ
giới cải tạo và các tổng thành, hệ thống cải tạo, thay thế (bản sao có xác nhận
của cơ sở thiết kế hoặc bản sao điện tử đối với trường hợp nộp hồ sơ qua hệ
thống dịch vụ công trực tuyến);
+ Bản sao có xác nhận của đơn vị thiết kế hoặc bản
sao điện tử (đối với trường hợp nộp hồ sơ qua hệ thống dịch vụ công trực tuyến)
của một trong các giấy tờ sau: Giấy Đăng ký xe ô tô; Phiếu sang tên, di chuyển
(đối với trường hợp đang làm thủ tục sang tên, di chuyển); Giấy chứng nhận chất
lượng an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường xe cơ giới nhập khẩu hoặc giấy tờ
chứng nhận đã hoàn thành thủ tục nhập khẩu (đối với xe cơ giới đã qua sử dụng
được phép nhập khẩu, chưa có biển số đăng ký).
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
|
a) Nộp hồ sơ TTHC:
Cơ sở thiết kế nộp hồ sơ đề nghị thẩm định thiết
kế tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh, địa chỉ: Số 98, đường 23/3,
phường Nghĩa Đức, thành phố Gia Nghĩa, tỉnh Đắk Nông.
- Nếu hồ sơ không đầy đủ theo quy định thì hướng
dẫn tổ chức, cá nhân bổ sung, hoàn thiện lại ngay trong ngày làm việc (đối với
trường hợp nộp hồ sơ trực tiếp và qua hệ thống dịch vụ công trực tuyến) hoặc
thông báo và hướng dẫn hoàn thiện hồ sơ trong 02 ngày làm việc (đối với trường
hợp nộp hồ sơ qua hệ thống bưu chính);
- Trường hợp hồ sơ đầy đủ, Trung tâm Phục vụ hành
chính công cấp Phiếu tiếp nhận hồ sơ (bản chính đối với trường hợp nộp hồ sơ
trực tiếp, qua hệ thống bưu chính hoặc bản điện tử đối với hệ thống dịch vụ
công trực tuyến).
b) Giải quyết TTHC:
- Sở Giao thông vận tải tiến hành thẩm định thiết
kế theo quy định. Nếu thiết kế đạt yêu cầu, sau 05 ngày làm việc, kể từ ngày
nhận đủ hồ sơ thiết kế, Sở GTVT cấp Giấy chứng nhận thẩm định thiết kế. Trường
hợp không cấp, Sở GTVT thông báo bằng văn bản và nêu rõ lý do cho Cơ sở thiết
kế sau 02 ngày làm việc, kể từ ngày có kết quả thẩm định;
- Trường hợp thành phần hồ sơ thiết kế đầy đủ
nhưng có nội dung cần phải sửa đổi, bổ sung, Sở GTVT thông báo cho Cơ sở thiết
kế để bổ sung, sửa đổi hồ sơ thiết kế. Cơ sở thiết kế có trách nhiệm bổ sung,
hoàn thiện hồ sơ thiết kế và nộp lại trong vòng 30 ngày kể từ ngày thông báo.
Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ sửa đổi, bổ sung,
nếu hồ sơ thiết kế đạt yêu cầu thì Sở GTVT cấp Giấy chứng nhận thiết kế; nếu
hồ sơ không đạt yêu cầu thì Sở GTVT thông báo hồ sơ thiết kế xe cơ giới không
đạt. Quá thời hạn 30 ngày kể từ ngày thông báo mà Cơ sở thiết kế không thực
hiện sửa đổi, bổ sung, Sở GTVT sẽ cấp thông báo hồ sơ thiết kế xe cơ giới
không đạt;
- Sở GTVT ghi nhận vào Phiếu kiểm soát toàn bộ
quá trình thẩm định thiết kế theo quy định;
- Cơ sở thiết kế có thể nộp hồ sơ và nhận kết quả
trực tiếp tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh hoặc qua hệ thống bưu
chính hoặc qua hệ thống dịch vụ công trực tuyến;
- Hồ sơ thiết kế được phê duyệt và Giấy chứng nhận
thẩm định thiết kế (bản chính) được lưu tại Sở GTVT 01 bộ, cơ quan nghiệm thu
01 bộ; Hồ sơ thiết kế được phê duyệt (bản sao có xác nhận của đơn vị thiết kế)
và Giấy chứng nhận thẩm định thiết kế (bản chính) được lưu tại cơ sở thiết kế
01 bộ, cơ sở thi công 01 bộ đối với trường hợp nộp hồ sơ và trả kết quả trực
tiếp hoặc qua hệ thống bưu chính.
|
- Lệ phí cấp Giấy chứng nhận thẩm định thiết kế
xe cơ giới cải tạo 40.000 đồng/01 Giấy chứng nhận (riêng đối với xe ô tô con
dưới 10 chỗ: 90.000 đồng/01 Giấy chứng nhận);
- Giá thẩm định thiết kế xe cơ giới, xe máy
chuyên dùng cải tạo: 300.000 đồng/chiếc.
|
+ Thông tư số 85/2014/TT-BGTVT ngày 31/12/2014 của
Bộ trưởng Bộ GTVT quy định về cải tạo phương tiện giao thông cơ giới đường bộ;
+ Thông tư số 16/2022/TT-BGTVT ngày 30/6/2022 của
Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải sửa đổi, bổ sung một số điều của các Thông tư
trong lĩnh vực đăng kiểm;
+ Thông tư số 43/2023/TT-BGTVT ngày 29/12/2023 của
Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số
85/2014/TT-BGTVT ngày 31/12/2014 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định
về cải tạo phương tiện giao thông cơ giới đường bộ, Thông tư số
42/2018/TT-BGTVT ngày 30/7/2018 và thông tư số 16/2022/TT-BGTVT ngày
30/6/2022 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải sửa đổi, bổ sung một số điều của
các Thông tư trong lĩnh vực đăng kiểm;
+ Thông tư số 199/2016/TT-BTC ngày 08/11/2016 của
Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý lệ phí cấp
giấy chứng nhận bảo đảm chất lượng, an toàn kỹ thuật đối với máy, thiết bị,
phương tiện giao thông vận tải có yêu cầu nghiêm ngặt về an toàn;
+ Thông tư số 36/2022/TT-BTC ngày 16/6/2022 của Bộ
trưởng Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số
199/2016/TT-BTC ngày 08/11/2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu,
chế độ thu, nộp, quản lý lệ phí cấp giấy chứng nhận bảo đảm chất lượng, an
toàn kỹ thuật đối với máy, thiết bị, phương tiện giao thông vận tải có yêu cầu
nghiêm ngặt về an toàn;
+ Thông tư số 238/2016/TT-BTC ngày 11/11/2016 của
Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định về giá dịch vụ kiểm định an toàn kỹ thuật và
bảo vệ môi trường đối với xe cơ giới, thiết bị và xe máy chuyên dùng đang lưu
hành; đánh giá, hiệu chuẩn thiết bị kiểm tra xe cơ giới;
+ Thông tư số 55/2022/TT-BTC ngày 24/8/2022 của Bộ
trưởng Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số
238/2016/TT-BTC ngày 11/11/2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định về giá dịch
vụ kiểm định an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường đối với xe cơ giới, thiết
bị và xe máy chuyên dùng đang lưu hành; đánh giá, hiệu chuẩn thiết bị kiểm
tra xe cơ giới.
|
Quyết định 169/QĐ-UBND năm 2024 công bố Danh mục thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực đăng kiểm thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Giao thông Vận tải tỉnh Đắk Nông
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 169/QĐ-UBND ngày 21/02/2024 công bố Danh mục thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực đăng kiểm thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Giao thông Vận tải tỉnh Đắk Nông
254
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
info@ThuVienPhapLuat.vn
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|