ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH KIÊN GIANG
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 169/QĐ-UBND
|
Kiên Giang, ngày 24 tháng 01 năm 2019
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG BỐ DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH TRONG LĨNH VỰC DU LỊCH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ DU LỊCH TỈNH KIÊN GIANG
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH KIÊN GIANG
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền
địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Du lịch số
09/2017/QH14 ngày 19 tháng 6 năm 2017;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP
ngày 08 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị
định số 92/2017/NĐ-CP ngày 07 tháng 8 năm 2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung
một số điều của các nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Quyết định số
4603/QĐ-BVHTTDL ngày 17 tháng 12 năm 2018 của Bộ
Văn hóa, Thể thao và Du lịch về việc công bố thủ tục hành chính mới
ban hành trong lĩnh vực du lịch thuộc phạm vi chức năng quản lý
của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch;
Căn cứ Thông tư số 02/2017/TT-VPCP
ngày 31 tháng 10 năm 2017 của Văn phòng Chính phủ hướng dẫn về nghiệp vụ kiểm
soát thủ tục hành chính;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Du
lịch tại Tờ trình số 05/TTr-SDL ngày 15 tháng 01 năm 2019 về việc công bố Danh
mục thủ tục hành chính mới ban hành trong lĩnh vực Du lịch thuộc thẩm quyền
giải quyết của Sở Du lịch,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công
bố kèm theo Quyết định này Danh mục thủ tục hành chính mới ban hành trong lĩnh
vực Du lịch thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Du lịch tỉnh Kiên Giang.
Điều 2. Quyết
định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
Các sở, ban ngành thuộc Ủy ban nhân
dân tỉnh; Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố; Ủy ban nhân dân các xã, phường,
thị trấn căn cứ vào Quyết định này vào Website Kiểm soát thủ tục hành chính
tỉnh Kiên Giang tại địa chỉ: http://Botthc.kiengiang.gov.vn tải Danh mục
và nội dung chi tiết thủ tục hành chính để niêm yết công khai và thực hiện đúng
quy định.
Điều 3.
Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc các sở Thủ
trưởng các ban, ngành cấp tỉnh; Chủ tịch Ủy
ban nhân dân các huyện thành phố; Chủ tịch Ủy ban nhân dân
các xã, phường, thị trấn và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi
hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Cục Kiểm soát TTHC - VPCP;
- CT và các PCT. UBND tỉnh;
- Website Kiên Giang;
- Đăng Công báo;
- LĐVP, Phòng
KSTTHC;
- Lưu: VT, vvtu.
|
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Lê Thị Minh Phụng
|
I. DANH MỤC THỦ
TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH LĨNH VỰC DU LỊCH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ
DU LỊCH ÁP DỤNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH KIÊN GIANG
(Ban hành kèm
theo Quyết định số 169/QĐ-UBND ngày 24 tháng 01 năm 2019 của Chủ tịch Ủy ban
nhân dân tỉnh Kiên Giang
A. THỦ TỤC HÀNH CHÍNH CẤP TỈNH
TT
|
Tên
thủ tục hành chính
|
Thời
hạn giải quyết
|
Địa
điểm thực hiện
|
Phí,
lệ phí (nếu có)
|
Căn
cứ pháp lý
|
I.
|
Lĩnh vực Du lịch
|
|
|
|
|
01
|
Thủ tục công nhận khu du lịch cấp
tỉnh
|
- 45 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ
hợp lệ, Sở Du lịch thẩm định trình Ủy ban nhân dân tỉnh.
- 15 ngày kể từ ngày nhận được kết
quả thẩm định, Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định công nhận khu du lịch cấp tỉnh.
- Đối với khu du lịch nằm trên địa
bàn từ 02 đơn vị hành chính cấp huyện trở lên, Sở Du lịch lập hồ sơ đề nghị
công nhận khu du lịch cấp tỉnh, Ủy ban nhân dân tỉnh thành lập hội đồng thẩm
định, quyết định công nhận khu du lịch cấp tỉnh.
|
Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả -
Sở Du lịch
|
Không quy định
|
Luật Du lịch số 09/2017/QH14 ngày
19 tháng 6 năm 2017.
- Nghị định số 168/2017/NĐ-CP ngày
31 tháng 12 năm 2017 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Du
lịch có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2018.
- Thông tư số 06/2017/TT-BVHTTDL
ngày 15 tháng 12 năm 2017 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định chi
tiết một số điều của Luật Du lịch.
|
II.
NỘI DUNG THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH TRONG LĨNH VỰC DU LỊCH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ
DU LỊCH
A. THỦ TỤC HÀNH CHÍNH CẤP TỈNH
I. Lĩnh vực du lịch
1. Thủ tục công nhận khu du lịch
cấp tỉnh:
* Trình tự thực hiện:
- Tổ chức quản lý khu du lịch nộp 01
bộ hồ sơ đến Sở Du lịch nơi có khu du lịch;
- Trong thời hạn 45 ngày kể từ ngày
nhận được hồ sơ hợp lệ, Sở Du lịch thẩm định, trình Ủy ban nhân dân tỉnh;
- Trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày
nhận được kết quả thẩm định, Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định công nhận khu du
lịch cấp tỉnh; trường hợp từ chối, phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
- Đối với khu du lịch nằm trên địa
bàn từ 02 đơn vị hành chính cấp huyện trở lên, Sở Du lịch lập hồ sơ đề nghị
công nhận khu du lịch cấp tỉnh, Ủy ban nhân dân tỉnh thành lập hội đồng thẩm
định, quyết định công nhận khu du lịch cấp tỉnh.
* Cách thức thực hiện:
Nộp trực tiếp hoặc gửi qua đường bưu
điện đến Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả - Sở Du lịch.
* Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ:
(1) Đơn đề nghị công nhận khu du lịch
cấp tỉnh (Mẫu số 02 Phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư số 06/2017/TT-BVHTTDL
ngày 15 tháng 12 năm 2017);
(2) Bản thuyết minh về điều kiện công
nhận khu du lịch cấp tỉnh.
- Số lượng hồ sơ: 01 (bộ).
* Thời hạn giải quyết:
- Trong thời hạn 45 ngày kể từ ngày
nhận được hồ sơ hợp lệ, Sở Du lịch thẩm định, trình Ủy ban nhân dân tỉnh;
- Trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày
nhận được kết quả thẩm định, Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định công nhận khu du
lịch cấp tỉnh.
* Đối tượng thực hiện thủ tục hành
chính: Tổ chức.
* Cơ quan thực hiện thủ tục hành
chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định:
Ủy ban nhân dân tỉnh.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục
hành chính: Sở Du lịch.
* Kết quả thực hiện thủ tục hành
chính: Quyết định công nhận khu du lịch.
* Phí, lệ phí: Không quy định
* Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
Đơn đề nghị công nhận khu du lịch cấp
tỉnh (Mẫu số 02 Phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư số 06/2017/TT-BVHTTDL
ngày 15 tháng 12 năm 2017);
* Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ
tục hành chính:
(1) Có ít nhất 01 tài nguyên du lịch
cấp tỉnh; có ranh giới xác định trên bản đồ địa hình do cơ quan có thẩm quyền
xác nhận. Tỷ lệ bản đồ phụ thuộc vào yêu cầu quản lý và địa hình khu vực.
(2) Có kết cấu hạ tầng, cơ sở vật
chất kỹ thuật, dịch vụ đáp ứng nhu cầu lưu trú, ăn uống và các nhu cầu khác của
khách du lịch, bao gồm:
a) Có hệ thống điện lưới, hệ thống
cung cấp nước sạch;
b) Có cơ sở kinh doanh dịch vụ ăn uống, mua sắm đạt tiêu chuẩn phục vụ khách du lịch, đáp ứng tối thiểu
100.000 lượt khách mỗi năm; hệ thống cơ sở lưu trú du lịch đáp ứng tối thiểu
50.000 lượt khách lưu trú mỗi năm;
c) Có nội quy, hệ thống biển chỉ dẫn,
thuyết minh về khu du lịch; có hệ thống biển chỉ dẫn, biển báo về giao thông,
các cơ sở dịch vụ, các điểm tham quan;
d) Cung cấp dịch vụ thuyết minh,
hướng dẫn du lịch.
(3) Có kết nối với hệ thống hạ tầng
giao thông, viễn thông quốc gia.
(4) Đáp ứng điều kiện về an ninh,
trật tự, an toàn xã hội, bảo vệ môi trường, bao gồm:
a) Có bộ phận bảo vệ, cứu hộ, cứu nạn;
b) Công khai số điện thoại, địa chỉ
của tổ chức quản lý khu du lịch;
c) Có bộ phận thông tin hỗ trợ khách
du lịch; có hình thức tiếp nhận và giải quyết kịp thời phản ánh, kiến nghị của
khách du lịch;
d) Nhà vệ sinh công cộng sạch sẽ,
được thông gió và đủ ánh sáng, được bố trí đủ, tương ứng với số lượng khách du
lịch vào thời kỳ cao điểm;
đ) Có hệ thống thu gom và biện pháp
xử lý rác thải; có hệ thống thu gom, xử lý nước thải sinh hoạt hoặc hệ thống
thu gom nước thải sinh hoạt liên thông với hệ thống xử lý nước thải tập trung
theo quy định của pháp luật về bảo vệ môi trường; bố trí nhân lực làm vệ sinh
môi trường;
e) Áp dụng các biện pháp phòng, chống
cháy nổ theo quy định của pháp luật
* Căn cứ pháp lý của thủ tục hành
chính:
- Luật Du lịch số 09/2017/QH14 ngày
19 tháng 6 năm 2017, có hiệu lực từ ngày 01/01/2018;
- Nghị định số 168/2017/NĐ-CP ngày 31
tháng 12 năm 2017 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật
Du lịch, có hiệu lực từ ngày 01/01/2018;
- Thông tư số 06/2017/TT-BVHTTDL ngày
15 tháng 12 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và
Du lịch hướng dẫn thực hiện quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Du
lịch, có hiệu lực từ ngày 01/02/2018;
- Căn cứ Quyết định số
4603/QĐ-BVHTTDL ngày 17 tháng 12 năm 2018 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch về việc công bố thủ tục hành chính (TTHC) mới ban hành
trong lĩnh vực du lịch thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Văn hóa, Thể thao
và Du lịch.
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
............, ngày ..... tháng ..... năm .....
ĐƠN
ĐỀ NGHỊ CÔNG NHẬN KHU DU LỊCH CẤP TỈNH
Kính
gửi: Sở Du lịch tỉnh Kiên Giang.
- Tên cơ quan, tổ chức quản lý khu du
lịch: ............................................................................
- Địa chỉ: ...............................................................................................................................
- Điện thoại: .......................................................
Fax: ...........................................................
- Email: .................................................................................................................................
- Website (nếu có): ................................................................................................................
Căn cứ Luật Du
lịch và Nghị định của Chính phủ quy định chi tiết một số Điều của Luật Du lịch,
chúng tôi thấy ....(tên khu du lịch) đã đáp ứng đủ điều kiện để được công nhận là khu du lịch cấp tỉnh,
Kính đề nghị Sở Du lịch tỉnh Kiên Giang thẩm định, trình Ủy ban nhân dân tỉnh
Kiên Giang công nhận khu du lịch cho ....(tên khu du lịch)... là khu du lịch cấp tỉnh.
Chúng tôi cam kết chịu trách nhiệm về
tính chính xác, trung thực của nội dung hồ sơ đề nghị công nhận khu du lịch cấp
tỉnh.
|
NGƯỜI
ĐẠI DIỆN
(Chức vụ, quyền hạn)
(Ký, ghi rõ họ tên và đóng
dấu)
|
SỞ
DU LỊCH KIÊN GIANG
|
QUY
TRÌNH
|
Mã hiệu:
|
QT-26/QLDL
|
Lần ban hành:
|
01
|
Công
nhận khu du lịch cấp tỉnh
|
Ngày ban hành:
|
..../..../2019
|
MỤC LỤC
SỬA ĐỔI TÀI LIỆU
1. MỤC ĐÍCH
2. PHẠM VI
3. TÀI LIỆU VIỆN DẪN
4. ĐỊNH NGHĨA/VIẾT TẮT
5. NỘI DUNG QUY TRÌNH
6. BIỂU MẪU
7. HỒ SƠ CẦN LƯU
Trách
nhiệm
|
Soạn
thảo
|
Xem
xét
|
Phê
duyệt
|
Họ
tên
|
|
|
|
Chữ
ký
|
|
|
|
Chức
vụ
|
Chuyên
viên
|
Trưởng
phòng
|
Phó
Giám đốc
|
SỬA
ĐỔI TÀI LIỆU
Yêu
cầu sửa đổi/ bổ sung
|
Trang
/ Phần liên quan việc sửa đổi
|
Mô
tả nội dung sửa đổi
|
Lần
ban hành / Lần sửa đổi
|
Ngày
ban hành
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1. MỤC ĐÍCH
Quy định trình tự, thủ tục tiếp nhận
và xử lý hồ sơ công nhận Khu du lịch cấp tỉnh.
2. PHẠM VI
Áp dụng đối với hoạt động công nhận
Khu du lịch cấp tỉnh.
Cán bộ, công chức thuộc phòng Quản lý
Du lịch, các phòng ban/cơ quan liên quan thuộc Sở Du lịch chịu trách nhiệm thực
hiện và kiểm soát quy trình này
3. TÀI LIỆU VIỆN
DẪN
- Tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO
9001:2015
- Các văn bản pháp quy liên quan đề
cập tại mục 5.8
4. ĐỊNH NGHĨA/VIẾT TẮT
- UBND: Ủy ban nhân dân
- TTHC: Thủ tục hành chính
- TN&TKQ: Tiếp nhận và trả kết quả
- TCCD: Tổ chức/công dân
- QLDL: Quản lý Du lịch
5. NỘI DUNG QUY TRÌNH
5.1
|
Điều kiện thực hiện Thủ tục hành
chính
|
|
(1) Có ít nhất 01 tài nguyên du
lịch cấp tỉnh; có ranh giới xác định trên bản đồ địa hình do cơ quan có thẩm
quyền xác nhận. Tỷ lệ bản đồ phụ thuộc vào yêu cầu quản lý và địa hình khu
vực.
(2) Có kết cấu hạ tầng, cơ sở vật
chất kỹ thuật, dịch vụ đáp ứng nhu cầu lưu trú, ăn uống và
các nhu cầu khác của khách du lịch, bao gồm:
a) Có hệ thống điện lưới, hệ thống
cung cấp nước sạch;
b) Có cơ sở kinh doanh dịch vụ ăn uống, mua sắm đạt tiêu chuẩn phục vụ khách du
lịch, đáp ứng tối thiểu 100.000 lượt khách mỗi năm; hệ thống cơ sở lưu trú du
lịch đáp ứng tối thiểu 50.000 lượt khách lưu trú mỗi năm;
c) Có nội quy, hệ thống biển chỉ
dẫn, thuyết minh về khu du lịch; có hệ thống biển chỉ dẫn, biển báo về giao thông, các cơ sở dịch vụ, các điểm tham quan;
d) Cung cấp dịch vụ thuyết minh,
hướng dẫn du lịch.
(3) Có kết nối với hệ thống hạ tầng
giao thông, viễn thông quốc gia.
(4) Đáp ứng điều kiện về an ninh,
trật tự, an toàn xã hội, bảo vệ môi trường, bao gồm:
a) Có bộ phận bảo vệ, cứu hộ, cứu
nạn;
b) Công khai số điện thoại, địa chỉ
của tổ chức quản lý khu du lịch;
c) Có bộ phận thông tin hỗ trợ
khách du lịch; có hình thức tiếp nhận và giải quyết kịp thời phản ánh, kiến
nghị của khách du lịch;
d) Nhà vệ sinh công cộng sạch sẽ,
được thông gió và đủ ánh sáng, được bố trí đủ, tương ứng với số lượng khách du lịch vào thời kỳ cao điểm;
đ) Có hệ thống thu gom và biện pháp
xử lý rác thải; có hệ thống thu gom, xử lý nước thải
sinh hoạt hoặc hệ thống thu gom nước thải sinh hoạt liên thông với hệ thống
xử lý nước thải tập trung theo quy định của pháp luật về bảo vệ môi trường;
bố trí nhân lực làm vệ sinh môi trường;
e) Áp dụng các biện pháp phòng,
chống cháy nổ theo quy định của pháp luật
|
5.2
|
Thành phần hồ sơ
|
Bản
chính
|
Bản
sao
|
|
Đơn đề nghị công nhận khu du lịch
cấp tỉnh (theo mẫu)
|
x
|
|
|
Bản thuyết minh về điều kiện công
nhận khu du lịch cấp tỉnh
|
x
|
|
5.3
|
Số lượng
hồ sơ
|
|
01 bộ
|
5.4
|
Thời gian xử lý
|
|
- 60 ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ
hợp lệ.
|
5.5
|
Nơi tiếp nhận và trả kết quả
|
|
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả
của Sở Du lịch.
|
5.6
|
Lệ phí
|
|
- Không quy định.
|
5.7
|
Quy trình xử lý công việc
|
TT
|
Trình
tự
|
Trách
nhiệm
|
Thời
gian
|
Biểu
mẫu/Kết quả
|
B1
|
Tiếp nhận, kiểm tra đầu mục hồ sơ:
+ Nếu hồ sơ
không hợp lệ, hướng dẫn tổ chức hoàn thiện theo quy định
+ Nếu hồ sơ hợp lệ, tiếp nhận hồ sơ
ghi giấy biên nhận hẹn trả kết quả. Thu phí (nếu có). Chuyển hồ sơ đến phòng
chuyên môn thẩm định
|
Tổ
chức;
Bộ
phận tiếp nhận và trả kết quả
|
Chậm
nhất sau 1/2 ngày sau khi tiếp nhận hồ sơ và ghi giấy
biên nhận
|
Thành
phần hồ sơ theo mục 5.2
Sổ
theo dõi tiếp nhận hồ sơ, trả kết quả (mẫu 02), Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn
trả kết quả (mẫu 03)
|
B2
|
Thẩm định hồ sơ: Cán bộ thụ lý hồ
sơ căn cứ các văn bản pháp quy, quy định, hướng dẫn... tiến hành thẩm định:
- Nếu hồ sơ không đủ điều kiện /hồ
sơ cần giải trình và bổ sung. Cán bộ thụ lý thông báo cho tổ chức biết để bổ
sung, hoàn thiện hồ sơ, nêu rõ lý do.
- Trường hợp đạt yêu cầu tiến hành
bước tiếp theo.
|
Cán
bộ thụ lý hồ sơ
|
03
ngày
|
Phiếu
kiểm soát quá trình giải quyết hồ sơ (mẫu 04)
|
B3
|
Hoàn thiện hồ sơ, trình lãnh đạo
phòng xem xét
|
Cán
bộ thụ lý hồ sơ
|
07
ngày
|
Hồ
sơ trình Phiếu kiểm soát quá trình giải quyết hồ sơ (mẫu 04)
|
B4
|
Lãnh đạo phòng xem xét hồ sơ, nếu
hồ sơ hợp lệ, ký xác nhận hồ sơ trình lãnh đạo Sở xem xét (trường hợp hồ sơ
không hợp lệ yêu cầu cán bộ xử lý - nêu rõ lý do) tiến hành thẩm định trên
thực tế
|
Lãnh
đạo phòng QLDL
|
30
ngày
|
Phiếu
kiểm soát quá trình giải quyết hồ sơ (mẫu 04)
|
B5
|
Lãnh đạo Sở xem xét ký văn bản
trình UBND tỉnh
|
Lãnh
đạo Sở
|
3,5
ngày
|
Tờ
trình
|
B6
|
Chờ kết quả của Ủy ban nhân dân tỉnh
|
Lãnh
đạo UBND tỉnh
|
15
ngày
|
Quyết
định hoặc Văn bản trả lời
|
B7
|
Tiếp nhận kết quả từ UBND tỉnh. Bàn
giao kết quả về Bộ phận TN&TKQ.
Lưu hồ sơ theo dõi
|
Phòng
QLDL
|
01
ngày
|
Quyết
định hoặc Văn bản trả lời
|
B8
|
Trả kết quả giải quyết và lưu kết
quả vào sổ theo dõi.
|
Bộ
phận TN&TK.Q
|
|
Sổ
theo dõi tiếp nhận hồ sơ, trả kết quả (mẫu 02)
|
5.8
|
Cơ sở pháp lý
|
|
|
|
|
- Luật Du lịch số 09/2017/QH14 ngày
19 tháng 06 năm 2017, có hiệu lực từ ngày 01/01/2018;
- Nghị định số 168/2017/NĐ-CP ngày
31 tháng 12 năm 2017 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của
Luật Du lịch, có hiệu lực từ ngày 01/01/2018;
- Thông tư số 06/2017/TT-BVHTTDL
ngày 15 tháng 12 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch hướng
dẫn thực hiện quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Du lịch, có
hiệu lực từ ngày 01/02/2018;
- Căn cứ Quyết định số
4603/QĐ-BVHTTDL ngày 17 tháng 12 năm 2018 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch
về việc công bố thủ tục hành chính (TTHC) mới ban hành trong lĩnh vực du lịch
thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Văn hóa, Thể thao
và Du lịch.
|
|
|
|
|
|
|
|
6. BIỂU MẪU
TT
|
Tên Biểu mẫu
|
1.
|
Đơn đề nghị công nhận khu du lịch
cấp tỉnh (Mẫu số 02 Phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư số
06/2017/TT-BVHTTDL ngày 15 tháng 12 năm 2017);
|
7. HỒ
SƠ LƯU: Hồ sơ lưu bao gồm các thành phần sau
TT
|
Hồ
sơ lưu (bản chính hoặc bản sao theo quy định)
|
1.
|
Thành phần hồ sơ cần nộp theo mục
5.2
|
2.
|
Kết quả giải quyết thủ tục hành
chính
Các hồ sơ khác phát sinh trong quá
trình thực hiện
|
Hồ sơ được lưu tại Phòng QLDL và
lưu trữ theo quy định
|