|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Quyết định 169/QĐ-BCĐCCHC 2020 Kế hoạch hoạt động của Ban Chỉ đạo cải cách hành chính
Số hiệu:
|
169/QĐ-BCĐCCHC
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Ban Chỉ đạo cải cách hành chính của Chính phủ
|
|
Người ký:
|
Trương Hòa Bình
|
Ngày ban hành:
|
11/03/2020
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đã biết
|
|
Số công báo:
|
Đã biết
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
BAN CHỈ ĐẠO
CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH CỦA CHÍNH PHỦ
--------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
169/QĐ-BCĐCCHC
|
Hà Nội, ngày
11 tháng 3 năm 2020
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC BAN HÀNH KẾ HOẠCH HOẠT ĐỘNG NĂM 2020 CỦA BAN CHỈ ĐẠO
CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH CỦA CHÍNH PHỦ
TRƯỞNG BAN CHỈ ĐẠO CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH CỦA CHÍNH PHỦ
Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ ngày 19 tháng 6
năm 2015;
Căn cứ Nghị quyết số 30c/NQ-CP ngày 08 tháng
11 năm 2011 của Chính phủ Ban hành Chương trình tổng thể cải cách hành chính
nhà nước giai đoạn 2011 - 2020;
Căn cứ Quyết định số 442/QĐ-TTg ngày 28 tháng
3 năm 2014 của Thủ tướng Chính phủ về việc kiện toàn Ban Chỉ đạo cải cách hành
chính của Chính phủ;
Căn cứ Quyết định số 225/QĐ-TTg ngày 04 tháng
02 năm 2016 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt kế hoạch cải cách hành chính nhà
nước giai đoạn 2016 - 2020;
Căn cứ Quyết định số
54/QĐ-BCĐCCHC ngày 30 tháng 7 năm 2014 của Trưởng Ban Chỉ đạo cải cách hành
chính của Chính phủ về việc ban hành Quy chế hoạt động của Ban Chỉ đạo cải cách
hành chính của Chính phủ;
Xét đề nghị của Bộ trưởng Bộ Nội vụ,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Kế hoạch hoạt động năm 2020
của Ban Chỉ đạo cải cách hành chính của Chính phủ.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký ban hành.
Điều 3. Các thành viên Ban Chỉ đạo, Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan
ngang bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các tỉnh,
thành phố trực thuộc Trung ương, Thủ trưởng cơ quan, tổ chức liên quan chịu
trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
TRƯỞNG BAN
PHÓ THỦ TƯỚNG
Trương Hòa Bình
|
KẾ HOẠCH
HOẠT ĐỘNG NĂM 2020 CỦA BAN CHỈ ĐẠO CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH CỦA
CHÍNH PHỦ
(Ban hành kèm theo Quyết định số 169/QĐ-BCĐCCHC ngày 11 tháng 3 năm 2020 của
Trưởng Ban Chỉ đạo cải cách hành chính của Chính phủ)
I. MỤC TIÊU, YÊU CẦU
1. Mục tiêu
- Đẩy mạnh việc triển khai thực hiện
Chương trình tổng thể cải cách hành chính nhà nước giai đoạn 2011 - 2020 và Kế
hoạch cải cách hành chính giai đoạn 2016 - 2020 của các bộ, ngành, địa phương bảo
đảm hoàn thành các mục tiêu cải cách hành chính của Chính phủ, các bộ, ngành, địa
phương theo Nghị quyết số 30c/NQ-CP ngày 08 tháng 11 năm 2011 của Chính phủ.
- Nâng cao chất lượng chỉ đạo, điều
hành của các thành viên Ban Chỉ đạo cải cách hành chính của Chính phủ (Ban Chỉ
đạo) trong công tác cải cách hành chính.
- Gắn kết công tác cải cách hành
chính của các bộ, ngành, địa phương với việc xây dựng Chính phủ điện tử; tăng
cường trách nhiệm của các cá nhân, cơ quan, đơn vị và người đứng đầu cơ quan
hành chính nhà nước các cấp trong việc triển khai nhiệm vụ cải cách hành chính;
nâng cao chất lượng, hiệu quả của cải cách hành chính.
2. Yêu cầu
- Giúp Thủ tướng Chính phủ chỉ đạo, phối hợp giữa
các bộ, ngành và địa phương thực hiện các nhiệm vụ cải cách hành chính giai đoạn
2016 - 2020 và năm 2020 một cách hiệu quả.
- Triển khai có kết quả một số nhiệm vụ trọng
tâm trong cải cách hành chính năm 2020.
- Xác định rõ trách nhiệm của từng bộ, ngành, địa
phương trong việc thực hiện các nhiệm vụ được giao.
- Thành viên Ban Chỉ đạo cần chủ động phối hợp
chặt chẽ với các bộ, ngành và Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc
Trung ương trong quá trình triển khai thực hiện các nhiệm vụ được phân công.
II. NỘI DUNG TRIỂN KHAI
TT
|
Nhiệm vụ
|
Thời gian
|
Cơ quan thực
hiện
|
Cơ quan phối
hợp
|
A. CÔNG TÁC
CHỈ ĐẠO, ĐIỀU HÀNH
|
1
|
Tiếp tục triển khai đồng bộ các
nội dung cải cách hành chính theo quy định tại Nghị quyết số 30c/NQ-CP ngày
08 tháng 11 năm 2011, Quyết định số 225/QĐ-TTg ngày 04 tháng 02 năm
2016. Tăng cường giám sát, kiểm tra tình hình thực hiện
các văn bản chỉ đạo, điều hành cải cách hành chính; tăng cường công tác tuyên
truyền cải cách hành chính; giải quyết các kiến nghị của bộ, ngành, địa
phương liên quan đến cải cách hành chính.
|
Năm
2020
|
Các
bộ, ngành, địa phương
|
Văn
phòng Chính phủ, Bộ Nội vụ và các cơ quan liên quan
|
2
|
Tăng cường công tác kiểm tra, theo dõi tình
hình thực hiện nhiệm vụ được Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ giao tại các bộ, ngành,
địa phương.
|
Năm 2020
|
Tổ công tác của
Thủ tướng Chính phủ
|
Các bộ, ngành,
địa phương
|
3
|
Tiếp tục đổi mới công tác chỉ
đạo, điều hành cải cách hành chính của Chính phủ; đề cao trách nhiệm nghiên cứu,
đề xuất sáng kiến cải cách hành chính đối với các thành viên được giao chủ
trì chương trình cải cách hành chính theo phân công của Chính phủ.
|
Năm 2020
|
Các thành viên
Ban Chỉ đạo; các bộ, ngành, địa phương
|
Các
cơ quan có liên quan
|
4
|
Tăng cường công
tác thanh tra, kiểm tra, đề xuất xử lý nghiêm các hành vi nhũng nhiễu, gây
khó khăn cho người dân và doanh nghiệp của cán bộ, công chức, viên chức được
giao nhiệm vụ giải quyết thủ tục hành chính.
|
Năm 2020
|
Tổ Kiểm tra
công vụ của Thủ tướng Chính phủ
|
Các bộ, ngành,
địa phương
|
5
|
Tổng hợp, đề xuất việc giải
quyết các khó khăn, vướng mắc của các bộ, ngành, địa phương trong thực hiện cải
cách hành chính.
|
Năm 2020
|
Bộ Nội vụ
|
Các bộ, ngành,
địa phương
|
6
|
Triển khai xác định và công bố
Chỉ số hài lòng về sự phục vụ hành chính năm 2019 và Chỉ số cải cách hành
chính năm 2019 của các bộ, cơ quan ngang bộ, Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành
phố trực thuộc Trung ương.
|
Quý II
năm 2020
|
Bộ Nội vụ
|
Các bộ, ngành,
địa phương
|
7
|
Tổng
kết Chương trình tổng thể cải cách hành chính nhà nước giai đoạn 2011 - 2020
và xây dựng Chương trình tổng thể cải cách hành chính nhà nước giai đoạn 2021
- 2030.
|
Năm 2020
|
Bộ Nội vụ
|
Các bộ, ngành,
địa phương
|
B. XÂY DỰNG
THỂ CHẾ, CHÍNH SÁCH VÀ TỔ CHỨC TRIỂN KHAI THỰC HIỆN
|
I. NHÓM NHIỆM VỤ
CHUNG
|
8
|
Triển khai thực hiện Nghị quyết của
Quốc hội về Chương trình xây dựng luật, pháp lệnh năm 2020 và điều chỉnh
chương trình xây dựng luật, pháp lệnh năm 2019.
|
Năm 2020
|
Bộ Tư pháp
|
Các bộ, ngành,
địa phương
|
9
|
Nâng cao chất lượng thẩm định,
ban hành văn bản quy phạm pháp luật, đảm bảo đồng bộ, khả thi; ban hành kịp
thời các văn bản quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành các luật, pháp lệnh,
nghị quyết.
|
Năm 2020
|
Các bộ, ngành,
địa phương
|
Bộ Tư pháp
|
10
|
Tổ chức thực hiện hiệu quả Đề án
"Đổi mới, nâng cao hiệu quả công tác tổ chức thi hành pháp luật"
giai đoạn 2018 - 2022.
|
Năm 2020
|
Bộ Tư pháp
|
Các bộ, ngành,
địa phương
|
11
|
Rà soát, sớm phát hiện và có biện pháp khắc phục
các quy định pháp luật chồng chéo, bất cập, không phù hợp thực tiễn, gây khó
khăn, kìm hãm sự phát triển.
|
Năm 2020
|
Bộ Tư pháp
|
Các bộ, ngành,
địa phương
|
12
|
Xử lý dứt điểm các văn bản có quy định trái
pháp luật do các bộ, cơ quan ngang bộ và địa phương ban hành đã được phát hiện
qua công tác kiểm tra văn bản quy phạm pháp luật trong các năm 2017, 2018 và
2019.
|
Năm 2020
|
Các bộ, ngành,
địa phương
|
Bộ Tư pháp
|
II. VỀ CẢI THIỆN MÔI TRƯỜNG ĐẦU
TƯ, KINH DOANH VÀ CẢI CÁCH THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
|
13
|
Tổ chức thực hiện và đôn đốc các
bộ, ngành, địa phương triển khai các nhiệm vụ cải cách hành chính tại Nghị quyết
số 01/NQ-CP ngày 01 tháng 01 năm 2020 của Chính phủ về nhiệm vụ, giải pháp chủ
yếu thực hiện Kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội và Dự toán ngân sách nhà
nước năm 2020; Nghị quyết số 35/NQ-CP ngày 16 tháng
5 năm 2016 của Chính phủ về hỗ trợ và phát triển doanh nghiệp đến
năm 2020; Nghị quyết số 02/NQ-CP ngày 01 tháng 01 năm
2020 của Chính phủ về việc tiếp tục thực hiện những nhiệm
vụ, giải pháp chủ yếu cải thiện môi trường kinh doanh, nâng cao năng lực cạnh
tranh quốc gia năm 2020.
|
Năm 2020
|
- Các bộ,
ngành, địa phương;
- Các bộ được
giao đầu mối tại Nghị quyết số 01/NQ-CP; Nghị quyết số 02/NQ-CP và Nghị quyết
số 35/NQ-CP
|
Văn phòng Chính
phủ; Bộ Kế hoạch và Đầu tư
|
14
|
Kiểm soát chặt chẽ việc ban hành
các văn bản quy phạm pháp luật quy định thủ tục hành chính, điều kiện kinh
doanh.
|
Năm
2020
|
Các
bộ, ngành, địa phương
|
Bộ
Tư pháp, Văn phòng Chính phủ
|
15
|
Đẩy mạnh công tác theo dõi thi
hành pháp luật với công tác xây dựng, kiểm tra văn bản quy phạm pháp luật, tập
trung vào các lĩnh vực thu hút nhiều sự quan tâm của dư luận và lĩnh vực được
xác định trọng tâm theo kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội năm 2020, như: hỗ
trợ doanh nghiệp khởi nghiệp; doanh nghiệp đổi mới sáng tạo; khuyến khích
phát triển khu vực kinh tế tư nhân.
|
Năm 2020
|
Các bộ, ngành,
địa phương
|
Bộ Tư pháp
|
16
|
Đơn giản hóa,
công khai, minh bạch mọi thủ tục hành chính tạo thuận lợi nhất cho người dân,
doanh nghiệp thực hiện và giám sát, kịp thời tháo gỡ những điểm nghẽn. Tăng
cường kiểm tra việc thực hiện thủ tục hành chính và kiến nghị sửa đổi những
quy định về thủ tục không còn phù hợp gây vướng mắc, khó khăn cho người dân
và doanh nghiệp trong quá trình thực hiện.
|
Năm 2020
|
Các bộ, ngành,
địa phương
|
Văn phòng Chính
phủ
|
17
|
Tiếp tục đơn giản hóa, cắt giảm
thủ tục hành chính, điều kiện kinh doanh; không để phát sinh điều kiện kinh
doanh, sản phẩm, hàng hóa phải kiểm tra chuyên ngành không cần thiết; không lồng
ghép, bổ sung các điều kiện kinh doanh mới vào các văn bản quy định về tiêu
chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật.
|
Năm 2020
|
Các bộ, ngành,
địa phương
|
Văn phòng Chính
phủ
|
18
|
Nghiên cứu, xây dựng và thực
hiện các giải pháp tạo chuyển biến mạnh mẽ, cải thiện căn bản các chỉ tiêu về
môi trường kinh doanh, năng lực cạnh tranh; thường xuyên tổ chức các cuộc đối
thoại với doanh nghiệp, kịp thời xử lý những phản ánh và kiến nghị của doanh
nghiệp.
|
Năm 2020
|
Các bộ, ngành,
địa phương
|
Các
cơ quan có liên quan
|
19
|
Tiếp tục nghiên
cứu và xây dựng Đề án chuyển giao cho doanh nghiệp, các tổ chức xã hội có đủ
năng lực đảm nhiệm một số nhiệm vụ và dịch vụ hành chính công mà các cơ quan
hành chính nhà nước không nhất thiết phải thực hiện; đổi mới phương pháp,
cách thức giải quyết thủ tục hành chính trên cơ sở nguyên tắc bảo đảm an
ninh, an toàn, hiệu quả, thuận tiện, phục vụ theo nhu cầu của người dân và
doanh nghiệp.
|
Năm 2020
|
Các bộ, ngành,
địa phương
|
Văn phòng Chính
phủ, Bộ Nội vụ
|
20
|
Tổ chức đối thoại với doanh nghiệp; nghiên cứu,
đề xuất sáng kiến cải cách cơ chế, chính sách, thủ tục hành chính; cho ý kiến
về phương án cắt giảm, đơn giản hóa thủ tục hành chính, điều kiện kinh doanh,
cải cách hoạt động kiểm tra chuyên ngành do các bộ, ngành đề xuất; khảo sát,
đánh giá và công bố thường niên Báo cáo Chỉ số đánh giá chi phí tuân thủ thủ
tục hành chính.
|
Năm
2020 và các năm tiếp theo
|
Hội
đồng tư vấn cải cách thủ tục hành chính
|
Các
bộ, ngành, địa phương
|
21
|
Tiếp tục triển khai vận hành và nâng cao hiệu quả Hệ
thống thông tin tiếp nhận, xử lý phản ánh, kiến nghị trên Cổng dịch vụ công
quốc gia; công khai kết quả tiếp nhận, xử lý phản ánh, kiến nghị theo quy định.
Người đứng đầu bộ, ngành, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh chịu trách nhiệm
thực hiện nghiêm quy định về giải trình và giải quyết các phản ánh, kiến nghị
của người dân và doanh nghiệp.
|
Năm 2020
|
Văn phòng Chính
phủ, các bộ, ngành, địa phương
|
Các bộ, ngành,
địa phương
|
22
|
Triển khai thực hiện Nghị định số
61/2018/NĐ-CP ngày 23 tháng 4 năm 2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một
cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính.
|
Năm 2020
|
Các bộ, ngành,
địa phương
|
Văn phòng Chính
phủ
|
23
|
Triển khai thực hiện có hiệu quả
Quyết định số 45/2016/QĐ-TTg ngày 19 tháng 10 năm 2016 của Thủ tướng Chính phủ
về việc tiếp nhận hồ sơ, trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính qua dịch vụ
bưu chính công ích.
|
Năm 2020
|
Các bộ, ngành,
địa phương
|
Bộ Thông tin và
Truyền thông
|
24
|
Tiếp tục triển khai thực hiện
các nghị quyết của Chính phủ về đơn giản hóa thủ tục hành chính, giấy tờ công
dân liên quan đến quản lý dân cư thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của
các bộ, ngành.
|
Năm 2020
|
Các bộ, cơ quan
ngang bộ
|
Bộ Công an
|
25
|
Liên thông thủ tục hành chính
về đất đai với cơ quan thuế, rút ngắn thời gian thực hiện chứng nhận quyền sử
dụng đất, quyền sở hữu tài sản trên đất.
|
Năm 2020
|
Bộ Tài nguyên
và Môi trường
|
Các bộ, ngành,
địa phương
|
III. VỀ XÂY DỰNG VÀ NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG ĐỘI
NGŨ CÁN BỘ, CÔNG CHỨC,
VIÊN CHỨC
|
26
|
Thực hiện tinh giản biên chế và
cơ cấu lại đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức theo Nghị quyết số 39-NQ/TW ngày
17 tháng 4 năm 2015 của Ban Chấp hành Trung ương về tinh giản biên chế và cơ
cấu lại đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức và Nghị định số 108/2014/NĐ-CP
ngày 20 tháng 11 năm 2014 của Chính phủ về chính sách tinh giản biên chế.
|
Năm 2020
|
Các bộ, ngành, địa
phương
|
Bộ Nội vụ
|
27
|
Triển khai thực hiện Đề án đào tạo, bồi dưỡng
cán bộ, công chức, viên chức giai đoạn 2016 - 2025.
|
Năm 2020
|
Các bộ, ngành,
địa phương
|
Bộ Nội vụ
|
28
|
Tiếp tục hoàn thiện, phê duyệt bản
mô tả công việc và khung năng lực của từng vị trí việc làm trong các cơ quan,
tổ chức hành chính theo danh mục đã được phê duyệt, làm cơ sở cho việc tuyển
dụng, sử dụng và quản lý công chức.
|
Năm 2020
|
Các bộ, ngành,
địa phương
|
Bộ Nội vụ
|
29
|
Tiếp tục rà soát, hoàn thiện thể
chế về quản lý cán bộ, công chức, viên chức.
|
Năm 2020
|
Bộ Nội vụ
|
Các bộ, ngành,
địa phương
|
30
|
Xây dựng, trình Bộ Chính trị nội dung quy định
cụ thể về chế độ tiền lương mới đối với cán bộ, công chức, viên chức và lực
lượng vũ trang.
|
Năm 2020
|
Bộ Nội vụ
|
Các bộ, ngành,
địa phương
|
31
|
Nghị định về chế độ tiền lương mới đối với cán
bộ, công chức, viên chức, lực lượng vũ trang (thay thế Nghị định số
204/2004/NĐ-CP ngày 24 tháng 12 năm 2004 của Chính phủ).
|
Năm 2020
|
Bộ Nội vụ
|
Các bộ, ngành,
địa phương
|
32
|
Triển khai thực hiện Đề án "Tăng cường
năng lực đội ngũ công chức chuyên trách cải cách hành chính".
|
Năm 2020
|
Bộ Nội vụ
|
Các bộ, ngành,
địa phương
|
IV. VỀ CẢI CÁCH TỔ
CHỨC BỘ MÁY HÀNH
CHÍNH NHÀ NƯỚC
|
33
|
Triển
khai thực hiện Nghị quyết số 56/2017/QH14 ngày 24 tháng 11 năm 2017 của Quốc
hội về việc tiếp tục cải cách tổ chức bộ máy hành chính nhà nước tinh
gọn, hoạt động hiệu lực, hiệu quả và Chương trình hành động của Chính phủ
thực hiện Nghị quyết của Quốc hội và Nghị quyết số 18-NQ/TW và Nghị
quyết số 19-NQ/TW ngày 25 tháng 10 năm 2017 của Ban Chấp hành Trung
ương khóa XII về tiếp tục đổi mới, sắp xếp tổ chức bộ máy của
hệ thống chính trị tinh gọn, hoạt động hiệu lực, hiệu quả và tiếp
tục đổi mới hệ thống tổ chức và quản lý, nâng cao chất lượng và
hiệu quả hoạt động của các đơn vị sự nghiệp công lập.
|
Năm 2020
|
Bộ Nội vụ
|
Các bộ, ngành,
địa phương
|
34
|
Xây
dựng Đề án cơ cấu Chính phủ nhiệm kỳ 2021 - 2026.
|
Tháng 11 năm
2020
|
Bộ Nội vụ
|
Các cơ quan có
liên quan
|
35
|
Kiện toàn, sắp xếp tổ chức bộ
máy hành chính nhà nước; thu gọn đầu mối bên trong của các bộ, cơ quan ngang
bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, Tổng cục.
|
Năm 2020
|
Các bộ, ngành,
địa phương
|
Bộ Nội vụ
|
36
|
Rà soát, kiện toàn chức năng,
nhiệm vụ và cơ cấu tổ chức của các cơ quan, đơn vị trực thuộc bộ, ngành, địa
phương bảo đảm tinh gọn, hoạt động hiệu quả và gắn kết chặt chẽ với các chính
sách tinh giản biên chế.
|
Năm 2020
|
Các bộ, ngành,
địa phương
|
Bộ Nội vụ
|
V. VỀ CƠ CHẾ TỰ CHỦ, TỰ CHỊU
TRÁCH NHIỆM CỦA CÁC
ĐƠN VỊ SỰ NGHIỆP CÔNG LẬP
|
37
|
Tiếp tục hoàn thiện các văn bản
quy phạm pháp luật về cơ chế tự chủ, tự chịu trách nhiệm của các đơn vị sự
nghiệp công lập trong các lĩnh vực.
|
Năm 2020
|
Các bộ, ngành
|
Bộ Tài chính
|
38
|
Nghị định quy định về chuyển đơn vị sự nghiệp
công lập thành công ty cổ phần (thay thế Quyết định số 22/2015/ QĐ-TTg ngày
22 tháng 6 năm 2015 của Chính phủ).
|
Tháng 6 năm
2020
|
Bộ Tài chính
|
Các bộ, ngành
|
39
|
Sắp xếp lại, đổi mới cơ chế hoạt động của quỹ
tài chính nhà nước ngoài ngân sách, cơ chế tài chính đặc thù đối với cơ quan,
đơn vị trong ngành, lĩnh vực theo quy định của pháp luật.
|
Năm 2020
|
Các bộ, ngành
|
Bộ Tài chính
|
40
|
Nghị định thay thế Nghị định số 130/2005/NĐ-CP
và Nghị định số 117/2013/NĐ-CP về chế độ tự chủ, tự chịu trách nhiệm về biên
chế và kinh phí quản lý hành chính của các cơ quan nhà nước.
|
Tháng 12 năm
2020
|
Bộ Tài chính
|
Các cơ quan có
liên quan
|
41
|
Ban hành Nghị định thay thế Nghị định số 16/2015/NĐ-CP
ngày 14 tháng 02 năm 2015 của Chính phủ quy định cơ chế tự chủ của đơn vị sự
nghiệp công lập.
|
Tháng 6 năm
2020
|
Bộ Tài chính
|
Các bộ, ngành,
địa phương
|
42
|
Triển khai thực hiện Nghị định số
141/2016/NĐ-CP ngày 10 tháng 10 năm 2016 của Chính phủ quy định cơ chế tự chủ,
tự chịu trách nhiệm đối với tổ chức sự nghiệp kinh tế và sự nghiệp khác.
|
Năm 2020
|
Các bộ, ngành,
địa phương
|
Bộ Tài chính
|
43
|
Triển khai thực hiện Nghị định số
54/2016/NĐ-CP ngày 14 tháng 6 năm 2016 của Chính phủ quy định cơ chế tự chủ của
tổ chức khoa học và công nghệ công lập.
|
Năm 2020
|
Các bộ, ngành,
địa phương
|
Bộ Khoa học và
Công nghệ
|
VI. VỀ HIỆN ĐẠI HÓA
HÀNH CHÍNH
|
44
|
Triển khai thực hiện Chương trình
quốc gia về ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động của cơ quan nhà nước
giai đoạn 2016 - 2020 theo Quyết định số 1819/QĐ-TTg ngày 26 tháng 10 năm
2015 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt chương trình quốc gia về ứng dụng công
nghệ thông tin trong hoạt động của cơ quan nhà nước giai đoạn 2016 - 2020; Nghị
quyết số 17/NQ-CP ngày 07 tháng 3 năm 2019 của Chính phủ về một số nhiệm vụ,
giải pháp trọng tâm phát triển Chính phủ điện tử giai đoạn 2019 - 2020, định
hướng đến 2025.
|
Năm 2020
|
Các bộ, ngành,
địa phương
|
Bộ Thông tin và
Truyền thông
|
45
|
Xây dựng chiến lược phát triển Chính phủ điện
tử giai đoạn 2021 - 2025, định hướng đến 2030.
|
Tháng 12 năm
2020
|
Bộ Thông tin và
Truyền thông
|
Các bộ, ngành,
địa phương
|
46
|
Xây dựng Đề án xây dựng Chính phủ điện tử giai
đoạn 2021 - 2025
|
Năm 2020
|
Bộ Thông tin và
Truyền thông
|
Các bộ, ngành,
địa phương
|
47
|
Nâng cao chất lượng phục vụ và tính công khai,
minh bạch trong hoạt động của cơ quan hành chính nhà nước thông qua đẩy mạnh
cung cấp dịch vụ công trực tuyến cho người dân, tổ chức.
|
Năm 2020
|
Các bộ, ngành,
địa phương
|
Văn phòng Chính
phủ
|
48
|
Triển khai hiệu quả dịch vụ công trực tuyến;
tiếp tục hoàn thiện các hệ thống thông tin một cửa điện tử, cổng dịch vụ công
cấp bộ, cấp tỉnh; thực hiện tích hợp, cung cấp tối thiểu 30% dịch vụ công trực
tuyến thiết yếu của bộ, ngành, địa phương trên Cổng dịch vụ công quốc gia.
|
Năm 2020
|
Các bộ, ngành,
địa phương
|
Văn phòng Chính
phủ
|
49
|
Đơn giản hóa quy trình nghiệp vụ các thủ tục
hành chính thiết yếu cho người dân, doanh nghiệp cung cấp trên Cổng Dịch vụ
công quốc gia.
|
Tháng 6 năm
2020
|
Các bộ, ngành,
địa phương
|
Văn phòng Chính
phủ
|
50
|
Xây dựng, vận hành thử nghiệm Hệ thống thông
tin báo cáo Chính phủ.
|
Tháng 3 năm
2020
|
Văn phòng Chính
phủ
|
Các bộ, ngành,
địa phương
|
51
|
Xây dựng, vận hành Hệ thống thông tin báo cáo
bộ, ngành, địa phương, đảm bảo kết nối với Hệ thống thông tin báo cáo Chính
phủ.
|
Tháng 6 năm
2020
|
Các bộ, ngành,
địa phương
|
Văn phòng Chính
phủ
|
52
|
Triển khai báo cáo theo Bộ chỉ tiêu tổng hợp
báo cáo định kỳ và báo cáo thống kê về kinh tế - xã hội phục vụ chỉ đạo, điều
hành của Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ trên Hệ thống thông tin báo cáo quốc
gia.
|
Tháng 10 năm
2020
|
Các bộ, ngành,
địa phương
|
Văn phòng Chính
phủ
|
53
|
Triển khai/nhân rộng Hệ thống thông tin phục vụ
họp và xử lý công việc tại Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, cấp
huyện.
|
Tháng 12 năm
2020
|
Các địa phương
|
Văn phòng Chính
phủ
|
54
|
Xây dựng, vận hành Hệ thống thông tin tham vấn
chính sách và văn bản quy phạm pháp luật.
|
Tháng 10 năm
2020
|
Văn phòng Chính
phủ
|
Các bộ, ngành,
địa phương
|
55
|
Triển khai phần mềm một cửa điện tử tiêu chuẩn.
|
Tháng 4 năm
2020
|
Các bộ, ngành,
địa phương
|
Văn phòng Chính
phủ
|
56
|
Thực hiện hiệu quả cơ chế một cửa quốc gia, một
cửa ASEAN.
|
Năm 2020 và những
năm tiếp theo
|
Các bộ, ngành,
địa phương
|
Bộ Tài chính
|
57
|
Xây
dựng, hoàn thiện các cơ sở dữ liệu quốc gia đã được Thủ tướng Chính phủ phê
duyệt; Kiến trúc Chính phủ điện tử cấp bộ, tỉnh.
|
Năm 2020
|
Các bộ, ngành,
địa phương
|
Văn phòng Chính
phủ, Bộ Thông tin và Truyền thông và các cơ quan có liên quan
|
58
|
Tập
hợp, số hóa và cập nhật vào các cơ sở dữ liệu quốc gia, cơ sở dữ liệu chuyên
ngành để tích hợp, chia sẻ dữ liệu. Đẩy mạnh việc xây dựng và sử dụng các phần
mềm dùng chung, cơ sở dữ liệu, bảo đảm tính tương thích, đồng bộ và thông suốt.
|
Năm 2020
|
Các bộ, ngành,
địa phương
|
Văn phòng Chính
phủ, Bộ Thông tin và Truyền thông và các cơ quan có liên quan
|
59
|
Xây dựng Cơ sở dữ liệu hộ tịch
điện tử gắn với tổ chức thực hiện Đề án Tổng thể đơn giản hóa thủ tục hành
chính, giấy tờ công dân và các cơ sở dữ liệu liên quan đến quản lý dân cư
giai đoạn 2013 - 2020.
|
Năm 2020
|
Bộ Tư pháp
|
Các bộ, ngành,
địa phương
|
60
|
Xây dựng Cơ sở dữ liệu quốc
gia về xử lý vi phạm hành chính, phấn đấu đưa vào vận hành từ năm 2021.
|
Năm 2020
|
Bộ Tư pháp
|
Các bộ, ngành,
địa phương
|
61
|
Ứng
dụng công nghệ thông tin trong điều hành, xử lý công việc thông qua việc sử dụng
phần mềm quản lý văn bản, hồ sơ công việc, hệ thống thư điện tử công vụ. Nâng
tỷ lệ gửi nhận văn bản điện tử 4 cấp chính quyền lên 100%; tỷ lệ xử lý văn bản,
hồ sơ công việc (trừ hồ sơ mật) trên môi trường mạng của các vụ, cục và tương
đương thuộc bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ đạt 80%, của các
phòng, ban và tương đương thuộc Ủy ban nhân dân cấp huyện đạt 30%.
|
Năm 2020
|
Các bộ, ngành,
địa phương
|
Văn phòng Chính
phủ, Bộ Thông tin và Truyền thông và các cơ quan có liên quan
|
62
|
Triển khai hiệu
quả Chương trình phối hợp thúc đẩy ứng dụng công nghệ thông tin với cải cách
hành chính giai đoạn 2017 - 2020.
|
Cả năm 2020
|
Bộ Nội vụ, Bộ
Thông tin và Truyền thông
|
Các bộ, ngành,
địa phương
|
63
|
Tiếp tục duy trì, cải tiến Hệ thống quản lý chất
lượng theo TCVN ISO 9001:2015 trong hoạt động của các cơ quan hành chính nhà
nước; mở rộng hệ thống quản lý chất lượng đối với các hoạt động nội bộ; từng
bước triển khai áp dụng hệ thống quản lý chất lượng ISO 9001:2015 điện tử.
|
Năm 2020
|
Bộ Khoa học và
Công nghệ
|
Các bộ, ngành,
địa phương
|
C. CÔNG TÁC
KIỂM TRA, TUYÊN TRUYỀN CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH
|
64
|
Xây dựng và triển khai thực hiện Kế hoạch kiểm
tra cải cách hành chính theo chuyên đề tại một số bộ, ngành và địa phương năm
2020 của các thành viên Ban Chỉ đạo.
|
Năm 2020
|
Các thành viên
Ban Chỉ đạo
|
Các bộ, ngành,
địa phương
|
65
|
Theo
dõi, kiểm tra việc thực hiện và tổng hợp vướng mắc của các bộ, ngành
trong triển khai thực hiện các nghị quyết của Chính phủ về đơn giản hóa
thủ tục hành chính, giấy tờ công dân liên quan đến quản lý dân cư thuộc phạm
vi chức năng quản lý nhà nước của các bộ, ngành.
|
Năm 2020
|
Văn phòng Chính
phủ
|
Các bộ, cơ quan
ngang bộ
|
66
|
Triển khai thực hiện Đề án thông
tin tuyên truyền cải cách hành chính.
|
Năm 2020
|
Bộ Nội vụ
|
Các bộ, ngành,
địa phương
|
67
|
Tiếp tục triển khai thực hiện có hiệu quả, chất
lượng Bản tin điện tử cải cách hành chính của Văn phòng Ban Chỉ đạo.
|
Năm 2020
|
Bộ Nội vụ
|
Các bộ, ngành,
địa phương
|
68
|
Tiếp tục triển khai thực hiện công
tác thông tin, tuyên truyền cải cách hành chính.
|
Năm 2020
|
Thông tấn xã Việt
Nam, Đài Truyền hình Việt Nam, Đài Tiếng nói Việt Nam
|
Các bộ, ngành,
địa phương
|
III. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
1. Bộ Nội vụ, là cơ quan thường trực của Ban Chỉ
đạo, có trách nhiệm:
- Đôn đốc các thành viên Ban Chỉ đạo, các bộ,
ngành, địa phương triển khai Kế hoạch.
- Tổng hợp, báo cáo tình hình thực hiện Kế hoạch,
kịp thời đề xuất với Thủ tướng Chính phủ, Trưởng Ban Chỉ đạo những vấn đề phát
sinh để xem xét, giải quyết.
- Tăng cường công tác kiểm tra, theo dõi, đánh
giá và đề xuất các giải pháp đẩy mạnh triển khai thực hiện các nhiệm vụ trong Kế
hoạch.
- Phối hợp với Bộ Tài chính để lập và phân bổ
kinh phí hoạt động năm 2020 của Ban Chỉ đạo.
- Xây dựng và tổ chức thực hiện kế hoạch kiểm
tra của Trưởng Ban Chỉ đạo, các Phó Trưởng Ban Chỉ đạo.
2. Các thành viên Ban Chỉ đạo có trách nhiệm:
- Chủ động chỉ đạo, đôn đốc việc triển khai thực
hiện kế hoạch cải cách hành chính giai đoạn 2016 - 2020 và năm 2020 của bộ,
ngành mình.
- Trên cơ sở kế hoạch của Ban Chỉ đạo, cụ thể
hóa thành các mục tiêu, nhiệm vụ cụ thể để triển khai thực hiện đối với các nhiệm
vụ được phân công.
- Chủ trì, phối hợp, đôn đốc các bộ, ngành, địa
phương triển khai thực hiện các nhiệm vụ cải cách hành chính thuộc phạm vi quản
lý nhà nước của bộ, cơ quan ngang bộ.
- Tổ chức thực hiện kiểm tra cải cách hành chính
năm 2020 theo Kế hoạch kiểm tra của Ban Chỉ đạo, báo cáo Ban Chỉ đạo (qua Văn
phòng Ban Chỉ đạo) kết quả kiểm tra theo quy định.
- Chủ động đề xuất với Trưởng Ban Chỉ đạo và Bộ
Nội vụ về những nhiệm vụ trọng tâm cải cách hành chính thuộc phạm vi quản lý
nhà nước của bộ, cơ quan ngang bộ cần có sự phối hợp, đôn đốc từ Ban Chỉ đạo; tập
trung đổi mới công tác chỉ đạo, điều hành, tăng cường trách nhiệm, đề xuất sáng
kiến cải cách hành chính./.
Quyết định 169/QĐ-BCĐCCHC về Kế hoạch hoạt động năm 2020 của Ban Chỉ đạo cải cách hành chính của Chính phủ
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 169/QĐ-BCĐCCHC về Kế hoạch hoạt động ngày 11/03/2020 của Ban Chỉ đạo cải cách hành chính của Chính phủ
2.028
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
info@ThuVienPhapLuat.vn
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|