|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Quyết định 1682/QĐ-BTP Tiêu chí chấm điểm thi đua xếp hạng cơ quan thi hành án 2015
Số hiệu:
|
1682/QĐ-BTP
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Bộ Tư pháp
|
|
Người ký:
|
Hà Hùng Cường
|
Ngày ban hành:
|
21/09/2015
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
BỘ TƯ PHÁP
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
1682/QĐ-BTP
|
Hà Nội, ngày 21 tháng 09 năm 2015
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH BẢNG TIÊU CHÍ CHẤM ĐIỂM THI ĐUA, XẾP HẠNG CÁC CƠ QUAN THI HÀNH
ÁN DÂN SỰ ĐỊA PHƯƠNG NĂM 2015
BỘ TRƯỞNG BỘ TƯ PHÁP
Căn cứ Luật thi đua, khen thưởng
năm 2003; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật thi đua, khen thưởng năm
2005 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật thi đua, khen thưởng năm
2013;
Căn cứ Nghị định số 22/2013/NĐ-CP
ngày 13 tháng 3 năm 2013 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn
và cơ cấu tổ chức của Bộ Tư pháp;
Căn cứ Thông tư số 06/2011/TT-BTP
ngày 07 tháng 3 năm 2011 của Bộ Tư pháp hướng dẫn công tác thi đua, khen thưởng
trong ngành Tư pháp;
Xét đề nghị của Vụ trưởng Vụ Thi
đua - Khen thưởng,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Bảng Tiêu chí chấm
điểm thi đua, xếp hạng các cơ quan thi hành án dân sự địa phương năm 2015.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
Điều 3. Hội đồng Thi đua - Khen thưởng ngành Tư pháp, Vụ
trưởng Vụ Thi đua - Khen thưởng, Tổng cục trưởng Tổng cục Thi hành án dân sự Bộ
Tư pháp, Trưởng, Phó trưởng các Khu vực thi đua, Cục trưởng Cục Thi hành án dân
sự các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương chịu trách nhiệm thi hành Quyết định
này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Các Thứ trưởng (để biết);
- Ban TĐKT Trung ương;
- Cổng
Thông tin điện tử Bộ Tư pháp (để đăng tải);
- Lưu: VT, Vụ TĐKT.
|
BỘ TRƯỞNG
Hà Hùng Cường
|
BẢNG
TIÊU CHÍ CHẤM ĐIỂM THI ĐUA, XẾP HẠNG CÁC CƠ QUAN THI HÀNH ÁN DÂN SỰ ĐỊA PHƯƠNG
NĂM 2015
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1682/QĐ-BTP ngày 21tháng 9 năm 2015 của
Bộ trưởng Bộ Tư pháp)
(Tổng số: 200 điểm)
PHẦN THỨ NHẤT. CÁC TIÊU CHÍ CHẤM
ĐIỂM
STT
|
NỘI DUNG
|
Điểm chuẩn
|
Vượt chỉ tiêu
|
Điểm cộng
|
Không đạt
|
Điểm trừ
|
Tổng điểm đạt được
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
(5)
|
(6)
|
(7)
|
(8)
|
A
|
KẾT QUẢ CÔNG TÁC THI HÀNH ÁN DÂN SỰ, HÀNH CHÍNH
|
140
|
|
|
|
|
|
I
|
Kết quả thi hành án về việc
|
35
|
|
|
|
|
|
1
|
Đạt chỉ tiêu Bộ Tư pháp
giao hàng năm
|
35
|
|
|
|
|
|
2
|
Đạt chỉ tiêu được giao
cho đơn vị[1]
|
|
|
|
|
|
|
|
- Chi cục, cơ quan Cục có
dưới 500 việc, toàn tỉnh (thành phố) có số việc dưới 5.000 việc
|
|
|
0,5
|
|
|
|
|
- Chi cục, cơ quan Cục có
từ 500 việc đến dưới 1.000 việc, toàn tỉnh (thành phố) có từ 5.000 việc đến
dưới 10.000 việc
|
|
|
1
|
|
|
|
|
- Chi cục, cơ quan Cục có
từ 1.000 việc đến dưới 2.000 việc, toàn tỉnh (thành phố) có từ 10.000 việc
đến dưới 20.000 việc
|
|
|
1,5
|
|
|
|
|
- Chi cục, cơ quan Cục có
từ 2.000 việc trở lên, toàn tỉnh (thành phố) có từ 20.000 việc trở lên
|
|
|
2
|
|
|
|
3
|
Vượt chỉ tiêu được giao
cho đơn vị
|
|
1%
|
|
|
|
|
|
- Chi cục, cơ quan Cục có
dưới 500 việc, toàn tỉnh (thành phố) có số việc dưới 5.000 việc
|
|
|
0,5
|
|
|
|
|
- Chi cục, cơ quan Cục có
từ 500 việc đến dưới 1.000 việc, toàn tỉnh (thành phố) có 5.000 việc đến dưới
10.000 việc
|
|
|
1
|
|
|
|
|
- Chi cục, cơ quan Cục có
từ 1.000 việc đến dưới 2.000 việc, toàn tỉnh (thành phố) có từ 10.000 việc
đến dưới 20.000 việc
|
|
|
1,5
|
|
|
|
|
- Chi cục, cơ quan Cục có
từ 2.000 việc trở lên, toàn tỉnh (thành phố) có từ 20.000 việc trở lên
|
|
|
2
|
|
|
|
4
|
Không đạt chỉ tiêu được
giao cho đơn vị
|
|
|
|
|
|
|
|
- Chi cục, cơ quan Cục có
dưới 500 việc/năm; toàn tỉnh (thành phố) có dưới 5.000 việc/năm
|
|
|
|
1%
|
2
|
|
|
- Chi cục, cơ quan Cục có
từ 500 đến dưới 1.000 việc/năm; toàn tỉnh (thành phố) có từ 5.000 đến dưới
10.000 việc/năm
|
|
|
|
1%
|
1,5
|
|
|
- Chi cục, cơ quan Cục có
từ 1.000 đến 2.000 việc/năm; toàn tỉnh (thành phố) có từ 10.000 đến 20.000 việc/năm
|
|
|
|
1%
|
1
|
|
|
- Chi cục, cơ quan Cục có
trên 2.000 việc/năm;toàn tỉnh (thành phố) có trên 20.000 việc/năm
|
|
|
|
1%
|
0,5
|
|
II
|
Kết quả thi hành án về giá
trị
|
35
|
|
|
|
|
|
1
|
Đạt chỉ tiêu Bộ Tư pháp
giao hàng năm
|
35
|
|
|
|
|
|
2
|
Đạt chỉ tiêu được giao cho đơn
vị
|
|
|
|
|
|
|
|
- Chi cục, cơ quan Cục có
số tiền phải thi hành dưới 5 tỷ đồng/năm; toàn tỉnh (thành phố) có số tiền
phải thi hành dưới 300 tỷ đồng/năm
|
|
|
0,5
|
|
|
|
|
- Chi cục, cơ quan Cục có
số tiền phải thi hành từ 5 tỷ đồng đến dưới 20 tỷ đồng/năm; toàn tỉnh (thành phố)
có số tiền phải thi hành từ 300 tỷ đồng đến dưới 700 tỷ đồng/năm
|
|
|
1
|
|
|
|
|
- Chi cục, cơ quan Cục có
số tiền phải thi hành từ 20 tỷ đồng đến 100 tỷ đồng/năm; toàn tỉnh (thành
phố) có số tiền phải thi hành từ 700 tỷ đồng đến 1.500 tỷ đồng/năm
|
|
|
1,5
|
|
|
|
|
- Chi cục, cơ quan Cục có
số tiền phải thi hành trên 100 tỷ đồng/năm; toàn tỉnh (thành phố) có số tiền phải
thi hành trên 1.500 tỷ đồng/năm
|
|
|
2
|
|
|
|
3
|
Vượt chỉ tiêu được giao cho
đơn vị
|
|
1%
|
|
|
|
|
|
- Chi cục, cơ quan Cục có
số tiền phải thi hành dưới 5 tỷ đồng/năm; toàn tỉnh (thành phố) có số tiền
phải thi hành dưới 300 tỷ đồng/năm
|
|
|
0,5
|
|
|
|
|
- Chi cục, cơ quan Cục có
số tiền phải thi hành từ 5 tỷ đồng đến dưới 20 tỷ đồng/năm; toàn tỉnh (thành phố)
có số tiền phải thi hành từ 300 tỷ đồng đến dưới 700 tỷ đồng/năm
|
|
|
1
|
|
|
|
|
- Chi cục, cơ quan Cục có
số tiền phải thi hành từ 20 tỷ đồng đến 100 tỷ đồng/năm; toàn tỉnh (thành
phố) có số tiền phải thi hành từ 700 tỷ đồng đến 1.500 tỷ đồng/năm
|
|
|
1,5
|
|
|
|
|
- Chi cục, cơ quan Cục có
số tiền phải thi hành trên 100 tỷ đồng/năm; toàn tỉnh (thành phố) có số tiền phải
thi hành trên 1.500 tỷ đồng/năm
|
|
|
2
|
|
|
|
4
|
Không đạt chỉ tiêu được giao
cho đơn vị
|
|
|
|
|
|
|
|
- Chi cục, cơ quan Cục có
số tiền phải thi hành dưới 5 tỷ đồng/năm; toàn tỉnh (thành phố) có số tiền
phải thi hành dưới 300 tỷ đồng/năm
|
|
|
|
1%
|
2
|
|
|
- Chi cục, cơ quan Cục có
số tiền phải thi hành từ 5 tỷ đồng đến dưới 20 tỷ đồng/năm; toàn tỉnh (thành phố)
có số tiền phải thi hành từ 300 tỷ đồng đến dưới 700 tỷ đồng/năm
|
|
|
|
1%
|
1,5
|
|
|
- Chi cục, cơ quan Cục có
số tiền phải thi hành từ 20 tỷ đồng đến 100 tỷ đồng/năm; toàn tỉnh (thành phố)
có số tiền phải thi hành từ 700 tỷ đồng đến 1.500 tỷ đồng/năm
|
|
|
|
1%
|
1
|
|
|
- Chi cục, cơ quan Cục có
số tiền phải thi hành trên 100 tỷ đồng/năm; toàn tỉnh (thành phố) có số tiền phải
thi hành trên 1.500 tỷ đồng/năm
|
|
|
|
1%
|
0,5
|
|
III
|
Giảm việc thi hành án dân
sự chuyển kỳ sau
|
30
|
|
|
|
|
|
1
|
Đạt chỉ tiêu Bộ Tư pháp giao hàng
năm
|
30
|
|
|
|
|
|
2
|
Đạt chỉ tiêu được giao cho đơn
vị
|
|
|
|
|
|
|
|
- Chi cục, cơ quan Cục có
dưới 500 việc, toàn tỉnh (thành phố) có số việc dưới 5.000 việc
|
|
|
0,5
|
|
|
|
|
- Chi cục, cơ quan Cục có
từ 500 việc đến dưới 1.000 việc, toàn tỉnh (thành phố) có 5.000 việc đến dưới
10.000 việc
|
|
|
1
|
|
|
|
|
- Chi cục, cơ quan Cục có
từ 1.000 việc đến dưới 2.000 việc, toàn tỉnh (thành phố) có từ 10.000 việc
đến dưới 20.000 việc
|
|
|
1,5
|
|
|
|
|
- Chi cục, cơ quan Cục có
từ 2.000 việc trở lên, toàn tỉnh (thành phố) có từ 20.000 việc trở lên
|
|
|
2
|
|
|
|
3
|
Vượt chỉ tiêu được giao cho
đơn vị
|
|
1%
|
|
|
|
|
|
- Chi cục, cơ quan Cục có
dưới 500 việc, toàn tỉnh (thành phố) có số việc dưới 5.000 việc
|
|
|
0,5
|
|
|
|
|
- Chi cục, cơ quan Cục có
từ 500 việc đến dưới 1.000 việc, toàn tỉnh (thành phố) 5.000 việc đến dưới
10.000 việc
|
|
|
1
|
|
|
|
|
- Chi cục, cơ quan Cục có
từ 1.000 việc đến dưới 2.000 việc, toàn tỉnh (thành phố) có từ 10.000 việc
đến dưới 20.000 việc
|
|
|
1,5
|
|
|
|
|
- Chi cục, cơ quan Cục có
từ 2.000 việc trở lên, toàn tỉnh (thành phố) có từ 20.000 việc trở lên
|
|
|
2
|
|
|
|
4
|
Không đạt chỉ tiêu giao
|
|
|
|
|
|
|
*
|
Giảm dưới 3%
|
|
|
|
|
|
|
|
- Đơn vị có tổng số việc
thụ lý tăng từ 20% trở lên so với tổng số thụ lý năm 2014
|
|
|
|
Không trừ điểm
|
|
|
- Đơn vị có số việc thụ lý
tăng dưới 20% so với tổng số thụ lý năm 2014
|
|
|
|
1%
|
0,5
|
|
*
|
Tăng việc chuyển kỳ sau
(từ 1% trở lên)
|
|
|
|
|
|
|
|
- Đơn vị có tổng số việc
thụ lý tăng từ 20% trở lên so với tổng số thụ lý năm 2014
|
|
|
|
1%
|
0,5
|
|
|
- Đơn vị có số việc thụ lý
tăng dưới 20% so với tổng số thụ lý năm 2014
|
|
|
|
|
|
|
|
+ Chi cục, cơ quan Cục có
dưới 500 việc, toàn tỉnh (thành phố) có số việc dưới 5.000 việc
|
|
|
|
1%
|
2
|
|
|
+ Chi cục, cơ quan Cục có
từ 500 việc đến dưới 1.000 việc, toàn tỉnh (thành phố) có 5.000 việc đến dưới
10.000 việc
|
|
|
|
1%
|
1,5
|
|
|
+ Chi cục, cơ quan Cục có
từ 1.000 việc đến dưới 2.000 việc, toàn tỉnh (thành phố) có từ 10.000 việc
đến dưới 20.000 việc
|
|
|
|
1%
|
1
|
|
|
+ Chi cục, cơ quan Cục có
từ 2.000 việc trở lên, toàn tỉnh (thành phố) có từ 20.000 việc trở lên
|
|
|
|
1%
|
0,5
|
|
IV
|
Công tác thi hành án hành
chính
|
5
|
|
|
|
|
|
1
|
Triển khai, quán triệt đầy đủ các văn bản pháp luật về thi hành án
hành chính
|
5
|
|
|
|
|
|
2
|
Đôn đốc thi hành án hành chính
kịp thời, đúng quy định của pháp luật
|
|
|
5
|
|
|
|
|
Đơn vị chậm triển khai, quán triệt các văn bản pháp luật về THA hành
chính
|
|
|
|
|
2
|
|
|
Đơn vị chậm có văn bản đôn
đốc THA hành chính
|
|
|
|
1 việc
|
2
|
|
V
|
Thực hiện quy định của pháp
luật về thi hành án dân sự
|
20
|
|
|
|
|
|
1
|
Ra các quyết định về thi hành
án đúng thời hạn, đúng pháp luật
|
2
|
|
|
|
|
|
2
|
Phân loại việc thi hành án
chính xác 100%
|
12
|
|
|
|
|
|
|
Phân loại việc thi
hành án không chính xác dưới 3% tổng số việc phải thi hành trong năm
|
|
|
|
0,5%
|
2
|
|
3
|
Bảo quản, xử lý tang vật chứng đúng quy định, không để xảy ra mất mát,
hư hỏng
|
2
|
|
|
|
|
|
4
|
Thực hiện đúng quy định của
pháp luật về trình tự, thủ tục trong quá trình tổ chức thi hành án dân sự
|
4
|
|
|
|
|
|
5
|
Thực hiện không đúng các quy định về trình tự thủ
tục thi hành án dân sự (Điểm trừ lấy trong tổng điểm của Mục V)
|
|
- Đơn vị bị cơ quan
có thẩm quyền kết luận có sai sót về chuyên môn, nghiệp vụ, yêu cầu sửa đổi
từ 1 đến 3 việc (đối với đơn vị có dưới 2000 việc/năm); đến 5 việc (đối với
đơn vị có từ 2.000 đến dưới 5.000 việc/năm); đến 7 việc (đối với các đơn vị
có từ 5.000 - 10.000 việc/năm); đến 10 việc (đối với đơn vị có trên 10.000
việc/năm)
|
1 việc
|
2
|
|
|
- Đơn vị bị cơ quan có thẩm
quyền kết luận có sai sót về chuyên môn, nghiệp vụ, yêu cầu hủy đến 02 việc (đơn
vị có dưới 2.000 việc/năm); đến 3 việc (đối với các đơn vị có từ 2.000 đến
dưới 5.000 việc/năm); đến 4 việc (đối với các đơn vị có từ 5.000 - 10.000 việc/năm);
đến 6 việc (đối với đơn vị có trên 10.000 việc/năm)
|
1 việc
|
3
|
|
|
- Đơn vị bị cơ quan có thẩm
quyền kết luận có sai sót về chuyên môn, nghiệp vụ và yêu cầu sửa đổi trên 3 việc
(đối với đơn vị có dưới 2.000 việc/năm); trên 5 việc (đối với đơn vị có từ
2.000 đến dưới 5.000 việc/năm); trên 7 việc (đối với các đơn vị có từ 5.000 -
10.000 việc/năm); trên 10 việc (đối với đơn vị có trên 10.000 việc/năm);
- Đơn vị bị cơ quan có thẩm
quyền kết luận có sai sót về chuyên môn, nghiệp vụ và yêu cầu hủy trên 2 việc
(đối với đơn vị có dưới 2.000 việc/năm); trên 3 việc (đối với đơn vị có từ
2.000 đến dưới 5.000 việc/năm); trên 4 việc (đối với đơn vị có từ 5.000 -
10.000 việc/năm; trên 6 việc (đối với đơn vị có trên 10.000 việc/năm);
- Đơn vị phân loại không chính xác trên 3% tổng
số việc phải thi hành.
|
Không chấm
điểm Mục V
|
VI
|
Công tác tiếp dân, giải
quyết khiếu nại, tố cáo và bồi thường nhà nước
|
15
|
|
|
|
|
|
1
|
Tổ chức tốt công tác tiếp dân, xử lý đơn thư kịp thời, chính xác, đúng
quy định
|
4
|
|
|
|
|
|
2
|
Tổ chức tốt việc phổ biến,
quán triệt, triển khai các quy định của pháp luật về bồi thường nhà nước
|
1
|
|
|
|
|
|
3
|
Đạt chỉ tiêu giải quyết về khiếu
nại, tố cáo do Bộ Tư pháp giao hàng năm; giảm số vụ việc khiếu nại, tố cáo
kéo dài
|
5
|
|
|
|
|
|
|
- Không đạt chỉ tiêu giải quyết khiếu nại, tố
cáo do Bộ Tư pháp giao hàng năm dưới 10%
|
1%
|
1
|
|
4
|
Giải quyết đúng pháp luật 100%
số vụ khiếu nại, tố cáo;
|
5
|
|
|
|
|
|
5
|
Giải quyết không đúng pháp luật số vụ khiếu nại,
tố cáo (Điểm trừ lấy trong tổng điểm của Mục VI)
|
|
- Đơn vị có sai sót hoặc vi
phạm thủ tục giải quyết khiếu nại, tố cáo bị cơ quan có thẩm quyền yêu cầu
sửa đổi từ 1 đến 3 quyết định (QĐ) giải quyết khiếu nại, kết luận (KL)
giải quyết tố cáo (đối với đơn vị có dưới 2.000 việc/năm); đến 4 QĐ,
KL (đối với đơn vị có từ 2.000 đến dưới 5.000 việc/năm); đến 5 QĐ, KL (đối
với đơn vị có từ 5.000 – 10.000 việc/năm); đến 7 quyết định (đối với
đơn vị có trên 10.000 việc/năm)
|
1 QĐ
|
2
|
|
- Đơn vị có sai sót hoặc vi
phạm nghiêm trọng thủ tục giải quyết khiếu nại, tố cáo bị cơ quan có thẩm
quyền hủy có từ 1 đến 2 QĐ, KL (đối với đơn vị có dưới 2.000
việc/năm); đến 3 QĐ, KL (đối với đơn vị có từ 2.000 đến dưới 5.000
việc/năm); đến 4 QĐ, KL (đối với đơn vị có từ 5.000 – 10.000
việc/năm); đến 5 QĐ, KL (đối với đơn vị có trên 10.000 việc/năm)
|
1 QĐ
1 việc
|
3
|
|
- Đơn vị chậm thực hiện
việc bồi thường theo kết luận của cơ quan có thẩm quyền hoặc Bản án, quyết
định của Tòa án dưới 3 việc
|
1 việc
|
4
|
|
- Đơn vị có sai sót hoặc vi
phạm thủ tục giải quyết khiếu nại, tố cáo bị cơ quan có thẩm quyền sửa đổi
từ 4 QĐ, KL trở lên (đối với đơn vị có dưới 2.000 việc/năm); từ 5 QĐ,
KL trở lên (đối với đơn vị có từ 2.000 đến dưới 5.000 việc/năm); từ 6 QĐ,
KL trở lên (đối với đơn vị có từ 5.000 – 10.000 việc/năm); từ 7 QĐ, KL
trở lên (đối với đơn vị có trên 10.000 việc/năm);
- Đơn vị có sai sót hoặc vi
phạm nghiêm trọng thủ tục giải quyết khiếu nại, tố cáo bị cơ quan có thẩm
quyền hủy từ 3 QĐ, KL trở lên (đối với đơn vị có dưới 2.000
việc/năm); từ 4 QĐ, KL trở lên (đối với đơn vị có từ 2.000 đến dưới
5.000 việc/năm); từ 5 QĐ, KL trở lên (đối với đơn vị có từ 5.000 –
10.000 việc/năm); từ 6 QĐ, KL trở lên (đối với đơn vị có trên 10.000
việc/năm);
- Không đạt chỉ tiêu giải
quyết khiếu nại, tố cáo do Bộ Tư pháp giao hàng năm từ 10% trở lên;
- Đơn vị chậm thực hiện
việc bồi thường theo kết luận của cơ quan có thẩm quyền hoặc Bản án, Quyết
định của Tòa án từ 3 việc trở lên.
|
Không chấm
điểm Mục VI
|
B
|
CÁC MẶT CÔNG TÁC KHÁC
|
60
|
|
|
|
|
|
I
|
Thực hiện chủ trương, chính
sách của Đảng, pháp luật của Nhà nước; cải cách thủ tục hành chính và thực
hiện quy chế dân chủ ở cơ quan.
|
7
|
|
|
|
|
|
1
|
Tổ chức học tập, quán triệt và
thực hiện đúng, đầy đủ các chủ trương, chính sách của Đảng, pháp luật của Nhà
nước trong cơ quan, đơn vị
|
2
|
|
|
|
|
|
2
|
Xây dựng và thực hiện tốt
chương trình, kế hoạch thực hành tiết kiệm, chống lãng phí; kế hoạch phòng,
chống tham nhũng
|
2
|
|
|
|
|
|
3
|
Xây dựng và triển khai thực
hiện tốt quy chế dân chủ ở cơ quan, đơn vị
|
1
|
|
|
|
|
|
4
|
Thực hiện, phối hợp thực hiện tốt nhiệm vụ chính trị của Ngành, của
địa phương
|
1
|
|
|
|
|
|
5
|
Thực hiện tốt công tác cải
cách thủ tục hành chính trong cơ quan, đơn vị, đơn giản hóa, công khai hóa
các thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết theo quy định của pháp luật
|
1
|
|
|
|
|
|
|
- Tham mưu, triển khai có
hiệu quả việc thực hiện thí điểm chế định Thừa phát lại tại địa phương
|
|
|
3
|
|
|
|
|
- Không tích cực tham mưu,
phối hợp; triển khai không hiệu quả việc thực hiện thí điểm Thừa phát lại tại
địa phương
|
|
|
|
|
3
|
|
II
|
Thực hiện chế độ báo cáo,
thống kê
|
10
|
|
|
|
|
|
1
|
Thực hiện đầy đủ, kịp thời chế
độ báo cáo định kỳ và đột xuất
|
3
|
|
|
|
|
|
2
|
Báo cáo chính xác, khách quan
|
4
|
|
|
|
|
|
3
|
Thực hiện đúng mẫu, đầy đủ
biểu bảng theo quy định
|
3
|
|
|
|
|
|
|
Báo cáo đúng hạn, số liệu
không chính xác, thiếu số liệu, biểu bảng;
|
|
|
|
|
2
|
|
|
Báo cáo không đúng hạn, số
liệu chính xác
|
|
|
|
|
1
|
|
|
Thống kê số liệu không
chính xác từ 1 đến 10 việc hoặc từ 1 đến dưới 50 triệu đồng
|
|
|
|
2
|
|
|
Thống kê số liệu không chính xác từ 11 đến 20 việc hoặc từ 50 đến dưới
100 triệu đồng
|
|
|
|
4
|
|
|
Thống kê không chính xác trên 20 việc hoặc
trên 100 triệu đồng
|
|
|
Không chấm
điểm Mục II
|
III
|
Công tác kiểm tra
|
5
|
|
|
|
|
|
1
|
Xây dựng chương trình, kế
hoạch kiểm tra cấp dưới hoặc tự kiểm tra trong đơn vị hàng năm
|
1
|
|
|
|
|
|
2
|
Triển khai thực hiện kiểm tra
theo kế hoạch đảm bảo chất lượng, hiệu quả
|
2
|
|
|
|
|
|
3
|
Đôn đốc thực hiện tốt kết luận
kiểm tra
|
2
|
|
|
|
|
|
|
- Đơn vị không xây dựng kế hoạch kiểm tra;
không tự kiểm tra theo yêu cầu của cơ quan quản lý cấp trên
|
2
|
|
|
- Đơn vị không triển khai thực hiện theo đúng
kế hoạch kiểm tra; đơn vị kiểm tra không có hiệu quả, bị cơ quan có thẩm
quyền kiểm tra lại, phát hiện có sai phạm
|
3
|
|
IV
|
Công tác tài chính, kế
toán, quản lý tài sản, đầu tư xây dựng cơ bản
|
13
|
|
|
|
|
|
1
|
Thực hiện tốt công tác quản lý
sử dụng tài sản ở cơ quan, đơn vị
|
3
|
|
|
|
|
|
2
|
Thực hiện quản lý, sử dụng,
quyết toán kinh phí đúng quy định; hoàn thành quyết toán đầu tư xây dựng cơ
bản đúng thời hạn
|
5
|
|
|
|
|
|
3
|
Thực hiện đúng chế độ kế toán nghiệp
vụ về thi hành án
|
3
|
|
|
|
|
|
4
|
Lập và gửi báo cáo kế toán, báo cáo nghiệp vụ đầy đủ, chính xác, đúng
thời hạn
|
2
|
|
|
|
|
|
|
- Đơn vị xảy ra mất mát, hư
hỏng tài sản có giá trị dưới 10 triệu đồng hoặc chậm quyết toán công trình
dưới 01 năm
|
3
|
|
|
- Đơn vị xảy ra mất mát, hư
hỏng tài sản có giá trị từ 10 triệu đồng trở lên hoặc chậm quyết toán công
trình dưới 02 năm
|
5
|
|
|
- Đơn vị là chủ đầu tư dự
án không lập báo cáo quyết toán dự án hoàn thành, quyết toán chậm từ 02 năm
trở lên, không lập báo cáo giám sát, đánh giá đầu tư đúng quy định hoặc để
mất vốn đầu tư từ 10 triệu đồng trở lên tại Kho bạc Nhà nước; đơn vị thực
hiện không đúng chế độ kế toán nghiệp vụ về thi hành án dân sự.
|
Không chấm
điểm Mục IV
|
V
|
Công tác tổ chức, cán bộ
|
15
|
|
|
|
|
|
1
|
Làm tốt công tác củng cố, kiện
toàn tổ chức theo thẩm quyền
|
2
|
|
|
|
|
|
2
|
Xây dựng, thực hiện tốt công
tác quy hoạch, luân chuyển, đào tạo bồi dưỡng cán bộ, chuyển đổi vị trí công
tác và đánh giá cán bộ công chức hàng năm
|
3
|
|
|
|
|
|
3
|
Tuyển dụng kịp thời, đảm bảo chất
lượng, đúng quy định (đối với Cục); quản lý, sử dụng có hiệu quả biên chế
được giao
|
2
|
|
|
|
|
|
4
|
Thực hiện tốt các chế độ chính
sách đối với CBCC
|
2
|
|
|
|
|
|
5
|
Tập thể đoàn kết, tổ chức
đảng, đoàn thể hoàn thành tốt nhiệm vụ, không có cá nhân vi phạm bị kỷ luật
Đảng
|
2
|
|
|
|
|
|
6
|
Làm tốt công tác giáo dục
chính trị, tư tưởng, đạo đức, ý thức chấp hành pháp luật cho CBCC
|
2
|
|
|
|
|
|
7
|
Triển khai, thực hiện tốt
Chuẩn mực đạo đức nghề nghiệp của CBCC ngành Tư pháp; Chỉ thị của Bộ trưởng
về không uống rượu bia trong ngày làm việc; Chỉ thị số 01/2014 của Bộ trưởng
về phòng chống tiêu cực trong ngành THADS
|
2
|
|
|
|
|
|
|
- Đơn vị không có một trong các quy chế: Quy
chế dân chủ cơ sở, quy chế làm việc, quy chế quản lý tài sản, quy chế chi
tiêu nội bộ, quy chế tiếp công dân
|
01 QC
|
2
|
|
- Đơn vị có cá nhân vi phạm
bị kỷ luật từ khiển trách trở lên; có cá nhân vi phạm Chỉ thị số 02/2013 của
Bộ trưởng về việc CBCCVC không uống rượu bia trong ngày làm việc; vi phạm Chỉ
thị số 01/2014 của Bộ trưởng về việc tăng cường phòng, chống tiêu cực, tham
nhũng trong thi hành án dân sự hoặc vi phạm Chuẩn mực đạo đức nghề nghiệp của
CBCC ngành Tư pháp (chưa đến mức bị kỷ luật)
|
01 cá nhân
|
3
|
|
VI
|
Công tác thi đua, khen
thưởng
|
10
|
|
|
|
|
|
1
|
Phát động, đăng ký thi đua, ký
kết giao ước thi đua kịp thời, đúng quy định
|
2
|
|
|
|
|
|
2
|
Phổ biến, quán triệt chủ
trương chính sách, pháp luật của Đảng và Nhà nước, các văn bản chỉ đạo, hướng
dẫn của Bộ, của Tổng cục về công tác thi đua, khen thưởng
|
1
|
|
|
|
|
|
3
|
Tổ chức xây dựng Kế hoạch và
triển khai thực hiện có hiệu quả các phong trào thi đua do Bộ Tư pháp và Tổng
cục THADS phát động
|
4
|
|
|
|
|
|
4
|
Làm tốt công tác kiểm tra, sơ
kết, tổng kết phong trào thi đua, kịp thời biểu dương, khen thưởng, nhân rộng
điển hình tiên tiến
|
1
|
|
|
|
|
|
5
|
Thực hiện bình xét danh hiệu
thi đua, khen thưởng khách quan, chính xác, công khai, dân chủ, gửi hồ sơ thi
đua đúng thời hạn
|
1
|
|
|
|
|
|
6
|
Đảm bảo tỷ lệ đề nghị khen thưởng theo đúng hướng dẫn của Bộ, chấp
hành tốt các quy định của pháp luật về trình tự, thủ tục, hồ sơ đề nghị khen
thưởng
|
1
|
|
|
|
|
|
|
Đơn vị không ban hành Quy
chế hoạt động của Hội đồng TĐKT, Quy chế hoạt động của Hội đồng Sáng kiến;
không triển khai văn bản phát động phong trào thi đua, hướng dẫn thực hiện
phong trào thi đua, xét thi đua, khen thưởng
|
|
|
|
1 QC (VB)
|
3
|
|
|
Đơn vị không có Kế hoạch
phát động phong trào thi đua đầu năm
|
|
|
|
Không chấm
điểm Mục VI
|
|
TỔNG SỐ ĐIỂM CHUẨN
|
200
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
PHẦN THỨ HAI. TỔ CHỨC THỰC
HIỆN
I. ĐỐI TƯỢNG VÀ CÁCH TÍNH ĐIỂM
1. Đối tượng áp dụng
Các Cơ quan thi hành án dân sự địa
phương.
2. Phạm vi áp dụng
- Đối với Chi cục Thi hành án dân sự:
Chấm điểm trong phạm vi của Chi cục (tất cả các tiêu chí);
- Đối với cơ quan Cục: Chấm điểm kết
quả thực hiện nhiệm vụ theo chức năng của các phòng, tương đương thuộc Cục;
- Đối với việc xét kết quả của Cục: Chấm
điểm trong phạm vi toàn tỉnh, thành phố (tất cả các tiêu chí).
3. Cách tính điểm
Căn cứ mức độ hoàn thành nhiệm vụ theo các tiêu chí
đã được quy định, cách tính điểm được xác định như sau:
- Hoàn thành 100% chỉ tiêu về thi hành án dân sự (về
việc, về giá trị, giảm án tồn), số lượng, chất lượng vụ việc giải quyết khiếu
nại, tố cáo; các tiêu chí về các lĩnh vực khác nếu đảm bảo được tiến độ, chất
lượng thì đạt số điểm chuẩn như quy định cho mỗi mục;
- Hoàn thành vượt mức chỉ tiêu, số lượng, bảo đảm
chất lượng thí điểm đạt được xác định = Điểm chuẩn + Điểm cộng tương ứng với
phần vượt chỉ tiêu;
- Không hoàn thành chỉ tiêu, không hoàn thành 100%
yêu cầu công việc: Điểm đạt được xác định = Điểm chuẩn – Điểm trừ tương ứng với
phần không đạt chỉ tiêu; đối với các tiêu chí không có điểm trừ thí điểm đạt
được xác định bằng % khối lượng công việc đã hoàn thành nhân với điểm chuẩn của
tiêu chí đó. Đối với trường hợp điểm trừ lớn hơn số điểm chuẩn của mục thì
không tính điểm mục đó;
- Các tiêu chí chưa thực hiện được: 0 điểm.
Cụ thể như sau:
- Mục I, II Phần A (kết quả thi
hành xong về việc, về tiền)
+ Đơn vị đạt chỉ tiêu Bộ Tư pháp giao: Được 35 điểm
mỗi mục;
+ Đạt chỉ tiêu được giao riêng cho đơn vị (Tổng cục
giao cho Cục và Cục giao cho Chi cục): được cộng thêm từ 0,5 điểm đến 2 điểm,
tùy theo số việc được quy định tại Bảng tiêu chí;
+ Vượt chỉ tiêu được giao cho đơn vị, điểm cộng
tương ứng cứ 1% vượt chỉ tiêu được nhân từ 0,5 điểm đến 2 điểm;
VD về việc: Cục THADS A được Tổng cục giao chỉ tiêu
về việc giải quyết trên có điều kiện thi hành là 89%. Năm 2015, Cục đạt chỉ
tiêu 91%, trong đó số việc phải thi hành (Chi cục có từ 2.000 việc trở lên,
Cục có số việc phải thi hành 20.000 việc trở lên) số điểm đơn vị đạt được
tại mục này là:
35 + 2 + (2 x 2%) =
41 điểm
VD về tiền: Cục THADS A được Tổng cục giao chỉ tiêu
về tiền giải quyết trên có điều kiện thi hành là 77%. Năm 2015, Cục đạt chỉ
tiêu 79%, trong đó số tiền phải thi hành (Chi cục có số tiền phải thi hành
từ 5 tỷ đồng đến dưới 20 tỷ đồng/năm; Cục có số tiền phải thi hành từ 300 tỷ
đồng đến dưới 700 tỷ đồng/năm) số điểm đơn vị đạt được tại mục này là:
35 + 1 + (1 x 2%) =
38 điểm
+ Không đạt chỉ tiêu được Bộ Tư pháp giao, điểm trừ
tương ứng cứ 1% không đạt nhân với số điểm trừ tương ứng.
VD: Năm 2014, Cục THADS B (có 20.000 việc) đạt chỉ
tiêu về việc giải quyết trên có điều kiện thi hành là 80%, chỉ tiêu Bộ Tư pháp
giao năm 2014 là 88%, số điểm đơn vị đạt được tại mục này là:
35 – (0.5 x 8%) =
31 điểm
- Mục III Phần A (giảm việc THA
chuyển kỳ sau)
+ Đạt chỉ tiêu Bộ Tư pháp giao: Đạt 30 điểm;
+ Đạt chỉ tiêu được giao riêng cho đơn vị: Được cộng
thêm từ 0,5 điểm đến 2 điểm;
+ Vượt chỉ tiêu được giao riêng cho đơn vị: 1% được
cộng thêm từ 0,5 điểm đến 2 điểm;
VD: Cục THADS tỉnh A được Tổng cục giao chỉ tiêu
giảm 5% số việc chuyển kỳ sau. Năm 2015 Cục đạt chỉ tiêu, giảm 7%, số việc
chuyển kỳ sau (Chi cục có từ 2.000 việc trở lên, Cục có số việc phải thi
hành 20.000 việc trở lên) : 1% x 2 điểm, điểm đơn vị đạt được tại mục này
là:
30 + 2 + (2 x 2) =
36 điểm
+ Trường hợp không đạt chỉ tiêu giảm việc chuyển kỳ
sau, nếu giảm việc chuyển kỳ sau dưới 3%, cứ 1% không đạt điểm trừ 0,5 điểm
(đối với đơn vị có tổng số việc thụ lý trong năm tăng dưới 20% so với năm
2014); nếu việc chuyển kỳ sau tăng thì điểm trừ tương ứng cứ tăng 1% trừ 1 điểm
(đối với đơn vị có tổng số việc thụ lý tăng dưới 20% so với năm 2014); 1% trừ
0,5 điểm (đối với đơn vị có tổng số việc thụ lý tăng trên 20% so với năm 2014).
VD: Năm 2015 Cục THADS tỉnh B có tổng số việc thụ lý
tăng 25% so với năm 2014; án chuyển kỳ sau tăng 15%, số điểm Cục THADS tỉnh B
đạt được tại mục này là:
30 – (0,5 x 15) =
22,5 điểm
Nếu tổng số việc thụ lý của Cục B tăng dưới 20% so
với năm 2014 thì số điểm đạt được của Cục B đạt được là:
30 – (0,5 x 6) – (1
x 15) = 12 điểm
Lưu ý: Đơn vị không phải thực hiện chỉ
tiêu giảm việc chuyển kỳ sau (không có việc chuyển kỳ sau) thì điểm đạt
được tại mục này bằng điểm chuẩn.
- Các Mục còn lại của Bảng tiêu chí:
+ Điểm đạt được tương ứng với công việc hoàn thành
tại mỗi khoản của các mục;
+ Không hoàn thành khoản nào thì không tính điểm
khoản đó;
+ Trường hợp có điểm trừ: Điểm trừ bằng số % không
đạt, số việc, số quyết định vi phạm (Mục V, VI Phần A), số quy chế không ban
hành, số cá nhân vi phạm (Mục V Phần B) nhân với số điểm phạt tương ứng hoặc
điểm trừ được tính cho từng trường hợp cụ thể theo quy định tại Bảng tiêu chí;
+ Trường hợp không có điểm trừ thì điểm đạt được của
tiêu chí bằng khối lượng % công việc đã hoàn thành nhân với điểm chuẩn của tiêu
chí đó;
+ Đối với tiêu chí phân loại việc không chính xác
(Mục V Phần A): Với mỗi 0,5% việc phân loại không chính xác trên tổng số việc
phải THA sẽ bị trừ 2 điểm.
II. VỀ XẾP HẠNG
Trên cơ sở xem xét kết quả tự chấm điểm của các cơ
quan Thi hành án dân sự địa phương; kết quả rà soát, thẩm định của cơ quan quản
lý trực tiếp và ý kiến chỉ đạo của Lãnh đạo Bộ về cơ cấu, số lượng các hạng,
Hội đồng Thi đua, khen thưởng ngành Tư pháp xem xét, báo cáo xin ý kiến tập thể
lãnh đạo Bộ, trình Bộ trưởng xem xét, quyết định xếp hạng đối với các Cục THADS
và Hội đồng Thi đua, khen thưởng các Cục xem xét, trình Cục trưởng quyết định
xếp hạng đối với các Chi cục thành 4 hạng: Hạng A (xuất sắc), Hạng
B (khá), Hạng C (trung bình) và Hạng D (yếu). Cụ thể như sau:
- Hạng A: Xem xét, lựa chọn các đơn vị đạt từ
180 điểm trở lên; đạt cả ba chỉ tiêu về thi hành án dân sự theo Nghị
quyết của Quốc hội, Quyết định của Bộ trưởng Bộ Tư pháp (về việc, về giá trị và
giảm việc chuyển kỳ sau);
- Hạng B: Xem xét, lựa chọn các đơn vị đạt từ
160 đến dưới 180 điểm; đạt 2/3 chỉ tiêu được giao, chỉ tiêu còn lại
không thấp hơn chỉ tiêu được giao từ 15% trở lên hoặc đạt 1/3 chỉ tiêu được giao,
những chỉ tiêu còn lại không thấp hơn chỉ tiêu được giao từ 5% trở lên và không
thuộc các trường hợp không được xét thi đua;
- Hạng C: Xem xét các đơn vị đạt từ 140
đến dưới 160 điểm;
- Hạng D: Các đơn vị đạt dưới 140 điểm,
các đơn vị thuộc các trường hợp không được xét thi đua.
Các trường hợp đặc biệt do Hội đồng Thi đua, khen
thưởng hệ thống Thi hành án dân sự xem xét, trình Hội đồng Thi đua, khen thưởng
ngành Tư pháp báo cáo Bộ trưởng Bộ Tư pháp quyết định.
*Lưu ý: Không xếp từ hạng B trở lên đối
với các trường hợp sau:
- Đơn vị phân loại việc thi hành án không chính xác
trên 5% tổng số việc phải thi hành trong năm;
- Đơn vị báo cáo, thống kê không chính xác từ 50
việc hoặc từ 500 triệu đồng trở lên;
- Đơn vị để xảy ra tình trạng tham ô, tham nhũng,
lãng phí, đã có kết luận thanh tra, kiểm tra.
- Các trường hợp thuộc diện không được xét thi đua
theo quy định của pháp luật[2].
III. VỀ XÉT THI ĐUA
Trên cơ sở kết quả chấm điểm và xếp hạng đối với các
cơ quan THADS địa phương, các Cục THADS tổ chức bình xét thi đua hàng năm, căn
cứ vào tỷ lệ đề nghị khen thưởng do Bộ Tư pháp quy định và số điểm đạt được sau
khi cấp có thẩm quyền thẩm định xét theo số điểm từ cao xuống thấp, cụ
thể như sau:
- Cờ thi đua Chính phủ, Cờ thi đua ngành Tư pháp:
Được lựa chọn trong số các đơn vị tiêu biểu, đủ điều kiện xếp hạng A;
- Tập thể Lao động xuất sắc, Tập thể Lao động tiên
tiến: Được lựa chọn trong số các đơn vị đủ điều kiện xếp hạng A và B.
IV. TRÁCH NHIỆM THỰC HIỆN
1. Các cơ quan Thi hành án dân sự địa phương có
trách nhiệm tự đánh giá, chấm điểm, lấy kết quả công tác từ 01
tháng 10 năm 2014 đến 30 tháng 9 năm 2015.
Chi cục Thi hành án dân sự tự đánh giá, chấm điểm và
gửi về Cục Thi hành án dân sự để thẩm định, chấm điểm, trình Cục trưởng ra Quyết
định xếp hạng, gửi về Tổng cục 01 bản và Khu vực thi đua 01 bản trước
ngày 15/10/2015.
Trên cơ sở kết quả công tác của toàn tỉnh (thành
phố), các Cục Thi hành án dân sự tự đánh giá, chấm điểm, gửi 01 bản về Hội đồng
Thi đua, khen thưởng ngành Tư pháp (qua Vụ Thi đua - Khen thưởng), 01 bản về
Tổng cục Thi hành án dân sự và 01 bản về Khu vực thi đua trước ngày
10/10/2015.
2. Tổng cục Thi hành án dân sự có trách nhiệm thẩm
định, xem xét, đánh giá mức độ hoàn thành các tiêu chí và chấm điểm lại đối với
Bảng tự chấm điểm của các Cục Thi hành án dân sự, gửi về Hội đồng Thi đua, khen
thưởng ngành Tư pháp (qua Vụ Thi đua - Khen thưởng) trước ngày 30/10/2015.
3. Vụ Thi đua - Khen thưởng có trách nhiệm tổng hợp
kết quả tự chấm điểm của các Cục THADS và kết quả chấm điểm của Tổng cục THADS,
đề nghị Hội đồng Thi đua, khen thưởng ngành Tư pháp tổ chức đánh giá, dự kiến
xếp hạng, báo cáo tập thể Lãnh đạo Bộ xem xét cho ý kiến và trình Bộ trưởng
quyết định trước ngày 30/11/2015; gửi kết quả xếp hạng về các Cục
THADS và Ban chỉ đạo THADS các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương chậm nhất
sau 10 ngày kể từ ngày Lãnh đạo Bộ ký, ban hành.
4. Căn cứ vào kết
quả tự chấm điểm, xếp hạng của các cơ quan THADS địa phương trong năm 2015, Khu
vực thi đua tổ chức đánh giá mức độ hoàn thành của các tiêu chí và bình xét,
suy tôn danh hiệu Cờ thi đua ngành Tư pháp, Cờ thi đua Chính phủ đối với các cơ
quan Thi hành án dân sự địa phương tại Hội nghị Tổng kết công tác thi đua, khen
thưởng của các Khu vực thi đua năm 2015./.
[1]
Chỉ tiêu Tổng cục giao cho Cục; Cục giao cho
Chi cục, các Phòng thuộc Cục;
[2] Có cá nhân bị kỷ luật từ
hình thức cảnh cáo trở lên; không đăng ký thi đua.
Quyết định 1682/QĐ-BTP ban hành Bảng Tiêu chí chấm điểm thi đua, xếp hạng các cơ quan Thi hành án dân sự địa phương năm 2015 do Bộ Tư pháp ban hành
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 1682/QĐ-BTP ban hành Bảng Tiêu chí chấm điểm thi đua, xếp hạng các cơ quan Thi hành án dân sự địa phương ngày 21/09/2015 do Bộ Tư pháp ban hành
4.999
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
info@ThuVienPhapLuat.vn
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|