BỘ NỘI VỤ
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 168/QĐ-BNV
|
Hà Nội, ngày 12
tháng 3 năm 2024
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ
VIỆC CÔNG BỐ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH QUY ĐỊNH TẠI NGHỊ ĐỊNH SỐ 85/2023/NĐ-CP NGÀY 07
THÁNG 12 NĂM 2023 CỦA CHÍNH PHỦ SỬA ĐỔI, BỔ SUNG MỘT SỐ ĐIỀU CỦA NGHỊ ĐỊNH SỐ
115/2020/NĐ-CP NGÀY 25 THÁNG 9 NĂM 2020 VỀ TUYỂN DỤNG, SỬ DỤNG VÀ QUẢN LÝ VIÊN
CHỨC
BỘ TRƯỞNG BỘ NỘI VỤ
Căn cứ Nghị định số 63/2022/NĐ-CP
ngày 12 tháng 9 năm 2022 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn
và cơ cấu tổ chức của Bộ Nội vụ;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP
ngày 08 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị định
số 48/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2013 và Nghị
định số 92/2017/NĐ-CP ngày 07 tháng 8 năm
2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan đến
kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số 115/2020/NĐ-CP
ngày 25 tháng 9 năm 2020 của Chính phủ quy định về tuyển dụng, sử dụng và quản
lý viên chức; Nghị định số 85/2023/NĐ-CP ngày
07 tháng 12 năm 2023 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số
115/2020/NĐ-CP ngày 25 tháng 9 năm 2020 về
tuyển dụng, sử dụng và quản lý viên chức;
Căn cứ Thông tư số 02/2017/TT-VPCP
ngày 31 tháng 10 năm 2017 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ hướng dẫn
về nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành chính;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Công chức - Viên
chức và Chánh Văn phòng Bộ Nội vụ.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này 03 thủ tục hành chính được
quy định tại Nghị định số 85/2023/NĐ-CP ngày 07 tháng 12 năm 2023 của Chính phủ
sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 115/2020/NĐ-CP ngày 25 tháng 9
năm 2020 về tuyển dụng, sử dụng và quản lý viên chức thuộc phạm vi chức năng quản
lý nhà nước của Bộ Nội vụ (chi tiết tại phụ lục kèm theo).
Điều 2. Quyết định này thay thế Quyết định số 1098/QĐ-BNV ngày 31
tháng 12 năm 2023 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ về việc công bố thủ tục hành chính
quy định tại Nghị định số 85/2023/NĐ-CP ngày 07 tháng 12 năm 2023 của Chính phủ
sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định 115/2020/NĐ-CP .
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Chánh Văn phòng Bộ, Vụ trưởng Vụ Công chức - Viên
chức, Vụ trưởng Vụ Pháp chế, Thủ trưởng các đơn vị thuộc, trực thuộc Bộ Nội vụ,
các cơ quan có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Bộ trưởng;
- Các đồng chí Thứ trưởng;
- UBND, SNV các tỉnh, thành phố trực thuộc TW;
- Cục Kiểm soát TTHC, Văn phòng Chính phủ;
- Trung tâm Thông tin (để đăng tải website);
- Lưu: VT, Vụ CCVC, VP (P. VTLT&KSTTHC)
|
BỘ TRƯỞNG
Phạm Thị Thanh Trà
|
PHỤ LỤC
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH QUY ĐỊNH TẠI NGHỊ ĐỊNH SỐ
85/2023/NĐ-CP NGÀY 07/12/2023 CỦA CHÍNH PHỦ SỬA ĐỔI, BỔ SUNG MỘT SỐ ĐIỀU CỦA NGHỊ
ĐỊNH SỐ 115/2020/NĐ-CP NGÀY 25/9/2020 VỀ TUYỂN DỤNG, SỬ DỤNG VÀ QUẢN LÝ VIÊN CHỨC
(Ban hành kèm theo Quyết định số 168/QĐ-BNV ngày 12/3/2024 của Bộ trưởng Bộ
Nội vụ)
PHẦN I. DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH
CHÍNH
TT
|
Tên thủ tục
hành chính
|
Tên thủ tục
hành chính thay thế
|
Tên văn bản quy
phạm pháp luật quy định nội dung sửa đổi, bổ sung
|
Lĩnh vực
|
Cơ quan thực hiện
|
1.
|
Thủ tục thi tuyển
viên chức
|
Thủ tục thi tuyển
viên chức
|
Nghị định số 85/2023/NĐ-CP
ngày 07 tháng 12 năm 2023 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị
định số 115/2020/NĐ-CP ngày 25 tháng 9
năm 2020 về tuyển dụng, sử dụng và quản lý viên chức
|
Viên chức
|
- Đối với đơn vị sự nghiệp công lập bảo đảm chi
thường xuyên và chi đầu tư và đơn vị sự nghiệp công lập bảo đảm chi thường
xuyên thì người đứng đầu đơn vị sự nghiệp công lập thực hiện việc tuyển dụng
viên chức
- Đối với đơn vị sự nghiệp công lập tự bảo đảm một
phần chi thường xuyên và đơn vị sự nghiệp công lập do Nhà nước bảo đảm chi thường
xuyên thì cơ quan có thẩm quyền quản lý đơn vị sự nghiệp công lập thực hiện
việc tuyển dụng viên chức hoặc phân cấp cho người đứng đầu đơn vị sự nghiệp
công lập thực hiện
|
2.
|
Thủ tục xét tuyển
viên chức
|
Thủ tục xét tuyển
viên chức
|
Nghị định số 85/2023/NĐ-CP
ngày 07 tháng 12 năm 2023 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị
định số 115/2020/NĐ-CP ngày 25 tháng 9
năm 2020 về tuyển dụng, sử dụng và quản lý viên chức
|
Viên chức
|
- Đối với đơn vị sự nghiệp công lập bảo đảm chi
thường xuyên và chi đầu tư và đơn vị sự nghiệp công lập bảo đảm chi thường
xuyên thì người đứng đầu đơn vị sự nghiệp công lập thực hiện việc tuyển dụng
viên chức
- Đối với đơn vị sự nghiệp công lập tự bảo đảm một
phần chi thường xuyên và đơn vị sự nghiệp công lập do Nhà nước bảo đảm chi
thường xuyên thì cơ quan có thẩm quyền quản lý đơn vị sự nghiệp công lập thực
hiện việc tuyển dụng viên chức hoặc phân cấp cho người đứng đầu đơn vị sự
nghiệp công lập thực hiện
|
3.
|
Thủ tục tiếp nhận
vào viên chức
|
Thủ tục tiếp nhận
vào viên chức không giữ chức vụ quản lý
|
Nghị định số 85/2023/NĐ-CP
ngày 07 tháng 12 năm 2023 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị
định số 115/2020/NĐ-CP ngày 25 tháng 9
năm 2020 về tuyển dụng, sử dụng và quản lý viên chức
|
Viên chức
|
Người đứng đầu cơ quan có thẩm quyền tuyển dụng
viên chức
|
PHẦN II. NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA
TỪNG THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG TẠI NGHỊ ĐỊNH SỐ 85/2023/NĐ-CP
I. THỦ TỤC THI TUYỂN VIÊN CHỨC
1. Trình tự thực hiện
Bước 1. Thông báo tuyển dụng và tiếp nhận
Phiếu đăng ký dự tuyển
Cơ quan, đơn vị có thẩm quyền tuyển dụng phải đăng
thông báo tuyển dụng công khai ít nhất 01 lần trên một trong những phương tiện
thông tin đại chúng sau: báo in, báo điện tử, báo nói, báo hình; đồng thời đăng
tải trên trang thông tin điện tử hoặc Cổng thông tin điện tử và niêm yết công
khai tại trụ sở làm việc của cơ quan, đơn vị có thẩm quyền tuyển dụng.
Bước 2. Người đăng ký dự tuyển nộp Phiếu
đăng ký dự tuyển tại địa điểm tiếp nhận Phiếu đăng ký dự tuyển hoặc gửi theo đường
bưu chính hoặc qua trang thông tin điện tử hoặc Cổng thông tin điện tử của cơ
quan, đơn vị có thẩm quyền tuyển dụng.
Bước 3. Kiểm tra Phiếu đăng ký dự tuyển
Thành lập Ban kiểm tra Phiếu đăng ký dự tuyên do Chủ
tịch Hội đồng tuyển dụng quyết định chậm nhất sau 05 ngày làm việc kể từ ngày
thành lập Hội đồng tuyển dụng.
Trường hợp người dự tuyển không đáp ứng điều kiện,
tiêu chuẩn dự tuyển thì chậm nhất 05 ngày làm việc kể từ ngày kết thúc kiểm tra
Phiếu đăng ký dự tuyển, Hội đồng tuyển dụng có trách nhiệm gửi thông báo bằng
văn bản tới người đăng ký dự tuyển được biết theo địa chỉ mà người dự tuyển đã
đăng ký.
Bước 4: Tổ chức thi tuyển viên chức:
Hội đồng tuyển dụng thông báo danh sách và triệu tập
thí sinh đủ điều kiện, tiêu chuẩn dự thi vòng 1, đồng thời đăng tải trên trang
thông tin điện tử hoặc cổng thông tin điện tử và niêm yết công khai tại trụ sở
làm việc của cơ quan, đơn vị có thẩm quyền tuyển dụng. Chậm nhất 15 ngày kể từ
ngày thông báo triệu tập thí sinh được tham dự vòng 1, Hội đồng tuyển dụng phải
tiến hành tổ chức thi vòng 1.
Thi tuyển viên chức được thực hiện theo 02 vòng thi
như sau:
4.1. Vòng 1: Thi kiểm tra kiến thức chung bằng hình
thức trắc nghiệm trên máy vi tính. Nội dung thi gồm 02 phần, cụ thể như sau:
a) Phần I: Kiến thức chung, 60 câu hỏi hiểu biết về
pháp luật viên chức, chủ trương, đường lối của Đảng, chính sách, pháp luật về
ngành, lĩnh vực tuyển dụng. Thời gian thi 60 phút.
Trường hợp đã đạt kết quả kiểm định chất lượng đầu
vào theo quy định về kiểm định chất lượng đầu vào công chức thì được miễn thi
Phần I.
b) Phần II: Ngoại ngữ, 30 câu hỏi theo yêu cầu của
vị trí việc làm bằng một trong năm thứ tiếng Anh, Nga, Pháp, Đức, Trung Quốc hoặc
lựa chọn 01 ngoại ngữ khác theo yêu cầu của vị trí việc làm. Thời gian thi 30
phút.
Đối với vị trí việc làm không yêu cầu ngoại ngữ
trong tiêu chuẩn trình độ đào tạo, bồi dưỡng và theo bản mô tả công việc và
khung năng lực vị trí việc làm thì không phải tổ chức thi Phần II.
c) Kết quả thi vòng 1 được xác định theo số câu trả
lời đúng cho từng phần thi quy định tại điểm a và điểm b khoản này; nếu trả lời
đúng từ 50% số câu hỏi trở lên cho từng phần thi thì người dự tuyển được thi tiếp
vòng 2.
Thí sinh được thông báo kết quả vòng 1 ngay sau khi
kết thúc thời gian làm bài thi. Không thực hiện việc phúc khảo đối với kết quả
thi vòng 1.
4.2. Vòng 2: Thi môn nghiệp vụ chuyên ngành
Chậm nhất 05 ngày làm việc kể từ ngày kết thúc việc
chấm thi vòng 1, Hội đồng tuyển dụng phải lập danh sách và thông báo triệu tập
thí sinh đủ điều kiện dự thi vòng 2, đồng thời đăng tải trên trang thông tin điện
tử hoặc Cổng thông tin điện tử và niêm yết công khai tại trụ sở làm việc của cơ
quan, đơn vị có thẩm quyền tuyển dụng.
Chậm nhất 15 ngày kể từ ngày thông báo triệu tập
thí sinh được tham dự vòng 2, Hội đồng tuyển dụng phải tiến hành tổ chức thi
vòng 2.
a) Hình thức thi: Căn cứ vào tính chất, đặc điểm và
yêu cầu của vị trí việc làm cần tuyển, người đứng đầu cơ quan có thẩm quyền tuyển
dụng lựa chọn một trong ba hình thức thi: vấn đáp hoặc thực hành hoặc viết.
Trường hợp lựa chọn hình thức thi viết thì được lựa
chọn một trong ba hình thức: Trắc nghiệm hoặc tự luận hoặc trắc nghiệm kết hợp
với tự luận.
b) Nội dung thi: Kiểm tra kiến thức, kỹ năng hoạt động
nghề nghiệp của người dự tuyển theo yêu cầu của vị trí việc làm cần tuyển.
Nội dung thi môn nghiệp vụ chuyên ngành phải căn cứ
vào nhiệm vụ, tiêu chuẩn về năng lực chuyên môn, nghiệp vụ của chức danh nghề
nghiệp viên chức và phải phù hợp với yêu cầu của vị trí việc làm cần tuyển.
Trong cùng một kỳ thi tuyển, nếu có các vị trí việc làm yêu cầu chuyên môn,
nghiệp vụ khác nhau thì Hội đồng tuyển dụng viên chức phải tổ chức xây dựng các
đề thi môn nghiệp vụ chuyên ngành khác nhau tương ứng với yêu cầu của vị trí việc
làm cần tuyển. Các công việc liên quan đến việc ra đề thi phải thực hiện bảo mật
theo quy định của pháp luật.
c) Thời gian thi: Vấn đáp 30 phút (thí sinh dự thi
có không quá 15 phút chuẩn bị, không tính vào thời gian thi); viết 180 phút
(không kể thời gian chép đề); thời gian thi thực hành do người đứng đầu cơ quan
có thẩm quyền tuyển dụng quyết định căn cứ vào tính chất, đặc điểm hoạt động
nghề nghiệp của vị trí việc làm cần tuyển.
d) Thang điểm (vấn đáp, thực hành, viết): 100 điểm.
đ) Căn cứ vào nhu cầu và đặc thù của cơ quan, đơn vị,
người đứng đầu cơ quan có thẩm quyền tuyển dụng quyết định yêu cầu cao hơn về nội
dung, hình thức, thời gian thi vòng 2 quy định tại khoản này.
Trường hợp cơ quan, đơn vị có thẩm quyền tuyển dụng
tổ chức thi vòng 2 bằng hình thức thi viết thì việc chấm thi, phúc khảo thực hiện
như quy định tại điểm b khoản 3 Điều 15 Nghị định số 115/2020/NĐ-CP. Không thực hiện việc phúc khảo
đối với kết quả thi vòng 2 bằng hình thức vấn đáp hoặc thực hành.
4.3. Trường hợp tổ chức thi ngoại ngữ thì không phải
nộp chứng chỉ ngoại ngữ; nếu đạt kết quả thì được coi là đáp ứng tiêu chuẩn về
ngoại ngữ.
Miễn phần thi ngoại ngữ quy định tại điểm b khoản 1
Điều 9 Nghị định số 115/2020/NĐ-CP đối với
các trường hợp sau:
a) Có bằng tốt nghiệp chuyên ngành ngoại ngữ (Anh,
Nga, Pháp, Đức, Trung Quốc hoặc ngoại ngữ khác theo yêu cầu của vị trí việc
làm) cùng trình độ đào tạo hoặc ở trình độ đào tạo cao hơn so với trình độ đào
tạo chuyên môn, nghiệp vụ theo yêu cầu của vị trí việc làm dự tuyển.
b) Có bằng tốt nghiệp cùng trình độ đào tạo hoặc ở
trình độ đào tạo cao hơn so với trình độ đào tạo chuyên môn, nghiệp vụ theo yêu
cầu của vị trí việc làm dự tuyển, học tập ở nước ngoài hoặc học bằng tiếng nước
ngoài (Anh, Nga, Pháp, Đức, Trung Quốc hoặc ngoại ngữ khác theo yêu cầu của vị
trí việc làm) ở Việt Nam, được cơ quan có thẩm quyền công nhận hoặc đương nhiên
được công nhận theo quy định của pháp luật.
c) Có bằng tốt nghiệp chuyên môn chuẩn đầu ra về
ngoại ngữ theo quy định có giá trị tương đương hoặc cao hơn tiêu chuẩn về ngoại
ngữ theo yêu cầu của vị trí việc làm dự tuyển.
d) Có chứng chỉ tiếng dân tộc thiểu số dự tuyển vào
vị trí việc làm liên quan trực tiếp đến người dân tộc thiểu số hoặc vị trí việc
làm công tác tại vùng dân tộc thiểu số; là người dân tộc thiểu số dự tuyển vào
vị trí việc làm liên quan trực tiếp đến người dân tộc thiểu số hoặc vị trí việc
làm công tác ở vùng dân tộc thiểu số.
Bước 5. Công nhận và thông báo kết quả tuyển
dụng viên chức
Sau khi hoàn thành việc chấm thi vòng 2 theo quy định,
chậm nhất 05 ngày làm việc, Hội đồng tuyển dụng phải báo cáo người đứng đầu cơ
quan, đơn vị có thẩm quyền tuyển dụng viên chức xem xét, công nhận kết quả tuyển
dụng.
Trong thời hạn 10 ngày kể từ ngày có quyết định
công nhận kết quả tuyển dụng, Hội đồng tuyển dụng phải thông báo công khai trên
trang thông tin điện tử hoặc cổng thông tin điện tử của cơ quan, đơn vị có thẩm
quyền tuyển dụng và gửi thông báo công nhận kết quả trúng tuyển bằng văn bản tới
người dự tuyển theo địa chỉ mà người dự tuyển đã đăng ký. Nội dung thông báo phải
ghi rõ thời hạn người trúng tuyển phải đến cơ quan, đơn vị có thẩm quyền tuyển
dụng để hoàn thiện hồ sơ tuyển dụng.
Bước 6. Hoàn thiện hồ sơ tuyển dụng
1. Trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày nhận được
thông báo kết quả trúng tuyển, người trúng tuyển phải hoàn thiện hồ sơ tuyển dụng,
bao gồm:
a) Bản sao văn bằng, chứng chỉ theo yêu cầu của vị
trí việc làm dự tuyển, chứng nhận đối tượng ưu tiên (nếu có);
Trường hợp có một trong các văn bằng, chứng chỉ quy
định tại khoản 3 Điều 9 Nghị định số 115/2020/NĐ-CP
thì được sử dụng thay thế chứng chỉ ngoại ngữ.
b) Phiếu lý lịch tư pháp số 1 do cơ quan có thẩm
quyền cấp.
2. Trường hợp người trúng tuyển không hoàn thiện đủ
hồ sơ tuyển dụng theo quy định hoặc có hành vi gian lận trong việc kê khai Phiếu
đăng ký dự tuyển hoặc bị phát hiện sử dụng văn bằng, chứng chỉ, chứng nhận
không đúng quy định để tham gia dự tuyển thì người đứng đầu cơ quan, đơn vị có
thẩm quyền tuyển dụng viên chức ra quyết định hủy kết quả trúng tuyển.
Trường hợp người đăng ký dự tuyển có hành vi gian lận
trong việc kê khai Phiếu đăng ký dự tuyển hoặc sử dụng văn bằng, chứng chỉ, chứng
nhận không đúng quy định để tham gia dự tuyển thì cơ quan, đơn vị có thẩm quyền
tuyển dụng thông báo công khai trên trang thông tin điện tử hoặc cổng thông tin
điện tử của cơ quan, đơn vị và không tiếp nhận Phiếu đăng ký dự tuyển trong một
kỳ tuyển dụng tiếp theo.
Bước 7. Ký kết hợp đồng làm việc và nhận việc
1. Chậm nhất 15 ngày kể từ ngày người trúng tuyển
hoàn thiện hồ sơ tuyển dụng, người đứng đầu cơ quan, đơn vị có thẩm quyền tuyển
dụng viên chức ra quyết định tuyển dụng, đồng thời gửi quyết định tới người
trúng tuyển theo địa chỉ đã đăng ký và đơn vị sự nghiệp công lập sử dụng viên
chức để biết, thực hiện việc ký hợp đồng làm việc với viên chức.
2. Trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày nhận được quyết
định tuyển dụng, người được tuyển dụng viên chức phải đến đơn vị sự nghiệp công
lập sử dụng viên chức để ký hợp đồng làm việc và nhận việc, trừ trường hợp quyết
định tuyển dụng quy định thời hạn khác hoặc được cơ quan, đơn vị có thẩm quyền
tuyển dụng viên chức đồng ý gia hạn.
2. Cách thức thực hiện
Nộp trực tiếp Phiếu đăng ký dự tuyển tại địa điểm
tiếp nhận Phiếu đăng ký dự tuyển hoặc gửi theo đường bưu chính hoặc qua trang
thông tin điện tử hoặc Cổng thông tin điện tử của cơ quan, đơn vị có thẩm quyền
tuyển dụng.
3. Thành phần, số lượng
Phiếu đăng ký dự tuyển theo mẫu số 01 ban hành kèm
theo Nghị định số 85/2023/NĐ-CP.
4. Thời hạn giải quyết
210 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ
5. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính
a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định theo quy định:
Đối với đơn vị sự nghiệp công lập bảo đảm chi thường
xuyên và chi đầu tư và đơn vị sự nghiệp công lập bảo đảm chi thường xuyên thì
người đứng đầu đơn vị sự nghiệp công lập thực hiện việc tuyển dụng viên chức.
Đối với đơn vị sự nghiệp công lập tự bảo đảm một phần
chi thường xuyên và đơn vị sự nghiệp công lập do Nhà nước bảo đảm chi thường
xuyên thì cơ quan có thẩm quyền quản lý đơn vị sự nghiệp công lập thực hiện việc
tuyển dụng viên chức hoặc phân cấp cho người đứng đầu đơn vị sự nghiệp công lập
thực hiện
b) Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Như trên.
6. Đối tượng thực hiện
Cá nhân
7. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai
Phiếu đăng ký dự tuyển theo Mẫu số 01 ban hành kèm
theo Nghị định số 85/2023/NĐ-CP và Hợp đồng
làm việc xác định thời hạn theo Mẫu số 02 kèm theo Nghị định số 115/2020/NĐ-CP
8. Phí, lệ phí
Phí dự tuyển dụng viên chức:
- Dưới 100 thí sinh mức thu 500.000 đồng/thí sinh/lần
dự thi;
- Từ 100 đến dưới 500 thí sinh mức thu 400.000 đồng/thí
sinh/lần dự thi;
- Từ 500 thí sinh trở lên mức thu 300.000 đồng/thí
sinh/lần dự thi.
9. Kết quả của việc thực hiện thủ tục hành chính
Quyết định tuyển dụng viên chức và hợp đồng làm việc
xác định thời hạn.
10. Yêu cầu, điều kiện để thực hiện thủ tục hành
chính
a) Điều kiện đăng ký dự tuyển thực hiện theo quy định
tại Điều 22 Luật Viên chức. Cơ quan, đơn vị
có thẩm quyền tuyển dụng viên chức quy định tại khoản 1 Điều 24 Luật Viên chức được bổ sung các điều kiện khác
theo yêu cầu của vị trí việc làm quy định tại điểm g khoản 1 Điều 22 Luật Viên chức nhưng không thấp hơn các tiêu
chuẩn chung, không được trái với quy định của pháp luật, không được phân biệt
loại hình đào tạo.
- Người có đủ các điều kiện sau đây không phân biệt
dân tộc, nam nữ, thành phần xã hội, tín ngưỡng, tôn giáo được đăng ký dự tuyển
viên chức:
+ Có quốc tịch Việt Nam và cư trú tại Việt Nam;
+ Từ đủ 18 tuổi trở lên. Đối với một số lĩnh vực hoạt
động văn hóa, nghệ thuật, thể dục, thể thao, tuổi dự tuyển có thể thấp hơn theo
quy định của pháp luật; đồng thời, phải có sự đồng ý bằng văn bản của người đại
diện theo pháp luật;
+ Có đơn đăng ký dự tuyển;
+ Có lý lịch rõ ràng;
+ Có văn bằng, chứng chỉ đào tạo, chứng chỉ hành
nghề hoặc có năng khiếu kỹ năng phù hợp với vị trí việc làm;
+ Đủ sức khỏe để thực hiện công việc hoặc nhiệm vụ;
+ Đáp ứng các điều kiện khác theo yêu cầu của vị
trí việc làm do đơn vị sự nghiệp công lập xác định nhưng không được trái với
quy định của pháp luật.
- Những người sau đây không được đăng ký dự tuyển
viên chức:
+ Mất năng lực hành vi dân sự hoặc bị hạn chế năng
lực hành vi dân sự;
+ Đang bị truy cứu trách nhiệm hình sự; đang chấp
hành bản án, quyết định về hình sự của Tòa án; đang bị áp dụng biện pháp xử lý
hành chính đưa vào cơ sở chữa bệnh, cơ sở giáo dục, trường giáo dưỡng.
b) Điều kiện ưu tiên trong tuyển dụng viên chức
- Anh hùng Lực lượng vũ trang, Anh hùng Lao động,
thương binh, người hưởng chính sách như thương binh, thương binh loại B: Được cộng
7,5 điểm vào kết quả điểm vòng 2;
- Người dân tộc thiểu số, sĩ quan quân đội, sĩ quan
công an, quân nhân chuyên nghiệp phục viên, người làm công tác cơ yếu chuyển
ngành, học viên tốt nghiệp đào tạo sĩ quan dự bị, tốt nghiệp đào tạo chỉ huy
trưởng Ban chỉ huy quân sự cấp xã ngành quân sự cơ sở được phong quân hàm sĩ
quan dự bị đã đăng ký ngạch sĩ quan dự bị, con liệt sĩ, con thương binh, con bệnh
binh, con của người hưởng chính sách như thương binh, con của thương binh loại
B, con đẻ của người hoạt động kháng chiến bị nhiễm chất độc hóa học, con Anh
hùng Lực lượng vũ trang, con Anh hùng Lao động: Được cộng 5 điểm vào kết quả điểm
vòng 2;
- Người hoàn thành nghĩa vụ quân sự, nghĩa vụ tham
gia công an nhân dân, đội viên thanh niên xung phong: Được cộng 2,5 điểm vào kết
quả điểm vòng 2.
- Cán bộ công đoàn trưởng thành từ cơ sở, trong
phong trào công nhân: Được cộng 1,5 điểm vào kết quả vòng 2.
11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính
- Luật Viên chức số
58/2010/QH12 ngày 15/11/2010 của Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt
Nam.
- Luật sửa đổi, bổ
sung một số điều của Luật Cán bộ, công chức và Luật Viên chức ngày
25/11/2019 của Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam.
- Nghị định số 115/2020/NĐ-CP
ngày 25/9/2020 của Chính phủ về tuyển dụng, sử dụng và quản lý viên chức.
- Nghị định số 85/2023/NĐ-CP
ngày 07/12/2023 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 115/2020/NĐ-CP ngày 25/9/2020 của Chính phủ về
tuyển dụng, sử dụng và quản lý viên chức.
- Thông tư số 92/2021/TT-BTC
ngày 28/10/2021 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp,
quản lý và sử dụng phí tuyển dụng, dự thi nâng ngạch, thăng hạng công chức,
viên chức.
12. Mẫu Phiếu đăng ký dự tuyển và Mẫu hợp đồng
làm việc xác định thời hạn (02 mẫu)
Mẫu số 01
MẪU PHIẾU ĐĂNG KÝ DỰ
TUYỂN
(Ban hành kèm theo Nghị định số 85/2023/NĐ-CP
ngày 07 tháng 12 năm 2023 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định
số 115/2020/NĐ-CP về tuyển dụng, sử dụng
và quản lý viên chức)
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
….., ngày....
tháng.... năm….
(Ảnh 4x6)
|
PHIẾU ĐĂNG KÝ DỰ
TUYỂN
Vị trí dự tuyển(1):
…………………………………………..
Đơn vị dự tuyển(2):
………………………………………..
I. THÔNG TIN CÁ
NHÂN
|
Họ và tên: ……………………………………………………………………………………………….
Ngày, tháng, năm sinh: ……………………………………………………………
Nam(3) □ Nữ □
Dân tộc: ……………………………………………….. Tôn giáo:
……………………………………
Số CMND hoặc Thẻ căn cước công dân: …………Ngày cấp:
…………..Nơi cấp: …………....
Số điện thoại di động: ………………………………. Email:
…………………………………………
|
Quê quán: ………………………………………………………………………………………………..
|
Địa chỉ nhận thông
báo:…………………………………………………………………………………
|
Thông tin về hộ khẩu (nếu có):
………………………………………………………………………..
|
Tình trạng sức khỏe: …………………… Chiều cao: ……………….;
Cân nặng: ………………kg
|
Trình độ văn hóa:
……………………………………………………………………………………….
|
Trình độ chuyên môn:
…………………………………………………………………………………..
|
II. THÔNG TIN CƠ
BẢN VỀ GIA ĐÌNH(4)
Mối quan hệ
|
Họ và tên
|
Ngày, tháng,
năm sinh
|
Quê quán, nghề
nghiệp, chức danh, chức vụ, đơn vị công tác, học tập, nơi ở (trong, ngoài nước);
thành viên các tổ chức chính trị - xã hội)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
III. THÔNG TIN VỀ
QUÁ TRÌNH ĐÀO TẠO
Tên trường, cơ
sở đào tạo cấp
|
Ngày, tháng,
năm cấp văn bằng, chứng chỉ
|
Trình độ văn bằng,
chứng chỉ
|
Số hiệu của văn
bằng, chứng chỉ
|
Chuyên ngành
đào tạo (ghi theo bảng điểm)
|
Ngành đào tạo
|
Hình thức đào tạo
|
Xếp loại bằng,
chứng chỉ
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
IV. THÔNG TIN VỀ
QUÁ TRÌNH CÔNG TÁC (nếu có)
Từ ngày, tháng,
năm đến ngày, tháng, năm
|
Cơ quan, tổ chức,
đơn vị công tác
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
V. THÔNG TIN ĐĂNG
KÝ DỰ TUYỂN
1. Nguyện vọng 1:
- Vị trí việc làm dự tuyển (1);
…………………………………………………………………………..
- Đơn vị (2):
……………………………………………………………………………………………….
|
2. Nguyện vọng 2 (Nếu thông báo tuyển dụng
không có các vị trí việc làm được đăng ký 02 nguyện vọng thì thí sinh không
điền phần này):
- Vị trí việc làm dự tuyển (1);
…………………………………………………………………………..
- Đơn vị (2):
……………………………………………………………………………………………….
|
3. Đăng ký dự thi môn ngoại ngữ (Đối với
các vị trí việc làm tại thông báo tuyển dụng không yêu cầu ngoại ngữ thì thí
sinh không điền phần này)
3.1. Đăng ký dự thi ngoại ngữ (5):
Tiếng Anh □ Tiếng Nga
□ Tiếng Pháp □ Tiếng Đức
□ Tiếng Trung Quốc □
Ngoại ngữ khác theo yêu cầu vị trí việc làm: ……………………………………………………
|
3.2. Miễn thi ngoại ngữ do (nếu có):
………………………………………………………………
|
4. Đối tượng ưu tiên (nếu có):
……………………………………………………………………..
|
Tôi xin cam đoan và chịu trách nhiệm trước pháp luật
về thông tin cung cấp trong Phiếu đăng ký dự tuyển này và cam kết hoàn thiện đầy
đủ hồ sơ theo quy định sau khi nhận được thông báo trúng tuyển.
Ghi chú:
1. Ghi đúng tên vị trí việc làm đăng ký dự tuyển
theo Thông báo tuyển dụng;
2. Ghi đúng tên cơ quan, tổ chức, đơn vị đăng ký
tuyển dụng đối với từng nguyện vọng theo đúng Thông báo tuyển dụng;
3. Tích dấu X vào ô tương ứng;
4. Cha, mẹ đẻ; vợ (chồng); con đẻ; anh, chị, em
ruột;
5. Tích dấu X vào ô tương ứng.
|
NGƯỜI VIẾT PHIẾU
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
Mẫu số 02
MẪU HỢP ĐỒNG LÀM VIỆC
XÁC ĐỊNH THỜI HẠN
(Ban hành kèm theo Nghị định số 115/2020/NĐ-CP
ngày 25 tháng 9 năm 2020 của Chính phủ về tuyển dụng, sử dụng và quản lý viên
chức)
Bộ, ngành, địa
phương: ……..
Đơn vị: ………………
--------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
/HĐLV
|
……….., ngày ..…
tháng ….. năm …..
|
HỢP ĐỒNG LÀM VIỆC
XÁC ĐỊNH THỜI HẠN
Căn cứ Nghị định số 115/2020/NĐ-CP ngày 25 tháng 9 năm 2020 của
Chính phủ về tuyển dụng, sử dụng và quản lý viên chức;
Căn cứ Quyết định ………. của ….. về việc công nhận
kết quả tuyển dụng viên chức ......
Chúng tôi, một bên là Ông/Bà:
……………………………………………………………………
Chức vụ: ……………………………………………………………………………………………
Đại diện cho đơn vị
(1).……………………………………………………………………………
Địa chỉ..................................................................................................................................
Điện thoại:............................................................................................................................
Và một bên là
Ông/Bà:........................................………………………………………………
Sinh ngày ….. tháng ….. năm …… tại
...............................................................................
Trình độ đào tạo: …………………………………………………………………………………
Chuyên ngành đào tạo: ………………………………………………………………………….
Năm tốt nghiệp: ……………………………………………………………………………………
Nghề nghiệp trước khi được tuyển dụng
………………………………………………………
Địa chỉ thường trú tại:
……………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
Số chứng minh thư nhân dân hoặc thẻ căn cước công
dân …………………………………
Cấp ngày ….. tháng ….. năm ….. tại
……………………………………………………………
Thỏa thuận ký kết Hợp đồng làm việc và cam kết làm
đúng những điều khoản sau đây:
Điều 1. Loại hợp đồng, thời hạn và nhiệm vụ hợp
đồng
- Loại Hợp đồng làm việc xác định thời hạn (2)
………………………………………………
- Thời hạn của Hợp đồng:
……………………………………………………………………….
- Từ ngày …….. tháng ……… năm …..….. đến ngày ……..
tháng ……… năm ………….
- Thời gian thực hiện chế độ tập sự (nếu có):
…………………………………………………
- Từ ngày …….. tháng ……… năm …..….. đến ngày ……..
tháng ……… năm ………….
- Địa điểm làm việc (3):
………………………………………………………………………….
- Chức danh chuyên môn: ………………………………………………………………………
- Chức vụ (nếu có): ………………………………………………………………………………
- Nhiệm vụ (4) ……………………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………………………….
Điều 2. Chế độ làm việc
- Thời giờ làm việc (5):
.......................................................................................................
- Được trang bị những phương tiện làm việc gồm:……………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………….
Điều 3. Nghĩa vụ và quyền lợi của người ký kết hợp
đồng làm việc
1. Nghĩa vụ:
- Hoàn thành nhiệm vụ đã cam kết trong hợp đồng làm
việc.
- Chấp hành nội quy, quy chế của đơn vị, kỷ luật
làm việc, và các quy định tại Điều 16, Điều 17, Điều 18 và Điều 19 của Luật Viên chức.
- Chấp hành việc xử lý kỷ luật và bồi thường thiệt
hại theo quy định của pháp luật.
- Chấp hành việc bố trí, phân công khi đơn vị sự
nghiệp có nhu cầu.
2. Quyền lợi:
- Được hưởng các quyền lợi quy định tại Điều 11, Điều
12, Điều 13, Điều 14 và Điều 15 Luật Viên chức.
- Phương tiện đi lại làm việc (6):
…………………………………………………………………
- Chức danh nghề nghiệp được bổ nhiệm (mã số) (7):
................................., Bậc: ………. Hệ số lương
…………………………………………………………………
- Phụ cấp (nếu có) gồm (8):
………………………………………………………………………… được trả ……… lần vào các ngày ………………….. và ngày
…………….. hàng tháng.
- Thời gian tính nâng bậc lương:
…………………………………………………………………
- Khoản trả ngoài lương:
………..…………….…………………………………………………..
………………………………………………………………………………………………………..
- Được trang bị bảo hộ khi làm việc (nếu có) gồm:
…………………………………………….
………………………………………………………………………………………………………..
………………………………………………………………………………………………………..
- Số ngày nghỉ hàng năm được hưởng lương (nghỉ lễ,
phép, việc riêng)
………………………………………………………………………………………………………..
………………………………………………………………………………………………………..
- Chế độ bảo hiểm (9):
…………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………………………………..
………………………………………………………………………………………………………..
- Được hưởng các phúc lợi:
………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
- Được hưởng các khoản thưởng, nâng bậc lương, thi
hoặc xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp, đào tạo, bồi dưỡng chuyên môn nghiệp
vụ, thực hiện nhiệm vụ hợp tác khoa học, công nghệ với các đơn vị trong hoặc
ngoài nước theo quy định của pháp luật (10): …………………..
………………………………………………………………………………………………………
- Được hưởng các chế độ thôi việc, trợ cấp thôi việc,
bồi thường theo quy định của pháp luật về viên chức.
- Được tiếp tục ký kết hợp đồng làm việc trước khi
hết hạn hợp đồng làm việc 60 ngày khi đơn vị sự nghiệp công lập còn nhu cầu.
- Có quyền đề xuất, khiếu nại, thay đổi, đề nghị chấm
dứt hợp đồng làm việc theo quy định của pháp luật.
- Những thỏa thuận khác (11)……………………………………………………………………
Điều 4. Nghĩa vụ và quyền hạn của người đứng đầu
đơn vị sự nghiệp
1. Nghĩa vụ:
- Bảo đảm việc làm và thực hiện đầy đủ những điều
đã cam kết trong hợp đồng làm việc;
- Thanh toán đầy đủ, đúng thời hạn các chế độ của
viên chức đã cam kết trong hợp đồng làm việc.
- Trước khi hết hạn hợp đồng làm việc 60 ngày của
viên chức, phải tiếp tục ký kết hợp đồng làm việc với viên chức trong trường hợp
đơn vị sự nghiệp còn nhu cầu, viên chức đáp ứng đầy đủ các yêu cầu theo quy định
của pháp luật.
2. Quyền hạn
- Sử dụng viên chức để hoàn thành công việc theo hợp
đồng (Bố trí, phân công, tạm đình chỉ công tác...).
- Chấm dứt hợp đồng làm việc, kỷ luật viên chức
theo quy định của pháp luật về viên chức.
Điều 5. Điều khoản thi hành
- Những vấn đề về quyền lợi, nghĩa vụ và trách nhiệm
của viên chức không ghi trong hợp đồng làm việc này thực hiện theo quy định của
pháp luật về viên chức.
- Hợp đồng này làm thành 03 bản có giá trị như
nhau, đơn vị sự nghiệp ký hợp đồng giữ 02 bản, viên chức được ký hợp đồng giữ
01 bản, hợp đồng có hiệu lực từ ngày… tháng.... năm …
Hợp đồng này làm tại..................., ngày …
tháng .... năm …
Người được tuyển
dụng và ký kết hợp đồng
(Ký, ghi rõ họ và tên)
|
Người đứng đầu
đơn vị sự nghiệp
(Ký, ghi rõ họ và tên, đóng dấu)
|
HƯỚNG DẪN GHI
MẪU HỢP ĐỒNG LÀM
VIỆC XÁC ĐỊNH THỜI HẠN
1. Ghi cụ thể tên đơn vị sự nghiệp.
2. Ghi rõ hợp đồng có thời hạn thì ghi cụ thể thời
hạn bắt đầu và kết thúc.
3. Ghi cụ thể số nhà, phố, phường (thôn, xã), quận
(huyện, thị xã), tỉnh, thành phố thuộc tỉnh hoặc trung ương.
4. Ghi cụ thể nhiệm vụ phải đảm nhiệm.
5. Ghi cụ thể số giờ làm việc trong ngày, hoặc
trong tuần, hoặc làm việc theo giờ hành chính.
6. Phương tiện đi làm việc do đơn vị đảm nhiệm hoặc
viên chức tự lo.
7. Ghi cụ thể chức danh nghề nghiệp được bổ nhiệm,
mức lương chính, hình thức trả lương (lương thời gian, khoán...).
8. Ghi cụ thể tỷ lệ % các phụ cấp (nếu có) như: Khu
vực, trượt giá, độc hại, thu hút, thâm niên, trách nhiệm v.v...
9. Ghi cụ thể quyền lợi bảo hiểm xã hội và trợ cấp
khác mà viên chức được hưởng. Ví dụ: Được hưởng quyền lợi bảo hiểm xã hội theo
chế độ hiện hành của Nhà nước.
10. Ghi cụ thể các cam kết khác gắn với tính chất,
đặc điểm của ngành, lĩnh vực và điều kiện đặc thù của đơn vị sự nghiệp công lập
nhưng không trái với quy định của Luật Viên chức
và các quy định khác của pháp luật có liên quan.
11. Ghi cụ thể viên chức được hưởng quyền lợi nào
đã nêu trong mục này.
12. Những thỏa thuận khác thường là những thỏa thuận
khuyến khích và có lợi hơn cho viên chức như: Những vật dụng rẻ tiền mau hỏng,
khi hư hỏng, mất, không phải đền bù, thực hiện tốt Hợp đồng làm việc được đi du
lịch, nghỉ mát, tham quan không mất tiền, được hưởng lương tháng thứ 13, 14, được
nghỉ phép thêm vài ngày đến một tuần, tai nạn rủi ro ngoài giờ làm việc được trợ
cấp thêm một khoản tiền, được tặng quà ngày sinh nhật.
II. THỦ TỤC XÉT TUYỂN VIÊN CHỨC
1. Trình tự thực hiện
Bước 1. Thông báo tuyển dụng và tiếp nhận
Phiếu đăng ký dự tuyển
Cơ quan, đơn vị có thẩm quyền tuyển dụng phải đăng
thông báo tuyển dụng công khai ít nhất 01 lần trên một trong những phương tiện
thông tin đại chúng sau: báo in, báo điện tử, báo nói, báo hình; đồng thời đăng
tải trên trang thông tin điện tử hoặc Cổng thông tin điện tử và niêm yết công
khai tại trụ sở làm việc của cơ quan, đơn vị có thẩm quyền tuyển dụng.
Bước 2. Người đăng ký dự tuyển nộp Phiếu
đăng ký dự tuyển tại địa điểm tiếp nhận Phiếu đăng ký dự tuyển hoặc gửi theo đường
bưu chính hoặc qua trang thông tin điện tử hoặc Cổng thông tin điện tử của cơ
quan, đơn vị có thẩm quyền tuyển dụng.
Bước 3. Kiểm tra Phiếu đăng ký dự tuyển
Thành lập Ban kiểm tra Phiếu đăng ký dự tuyển do Chủ
tịch Hội đồng tuyển dụng quyết định chậm nhất sau 05 ngày làm việc kể từ ngày
thành lập Hội đồng tuyển dụng.
Trường hợp người dự tuyển không đáp ứng điều kiện,
tiêu chuẩn dự tuyển thì chậm nhất 05 ngày làm việc kể từ ngày kết thúc kiểm tra
Phiếu đăng ký dự tuyển, Hội đồng tuyển dụng có trách nhiệm gửi thông báo bằng
văn bản tới người đăng ký dự tuyển được biết theo địa chỉ mà người dự tuyển đã
đăng ký.
Bước 4. Tổ chức xét tuyển
Xét tuyển viên chức được thực hiện theo 02 vòng như
sau:
4.1 Vòng 1: Kiểm tra điều kiện dự tuyển tại Phiếu
đăng ký dự tuyển theo yêu cầu của vị trí việc làm cần tuyển, nếu đáp ứng đủ thì
người dự tuyển được tham dự vòng 2.
Trường hợp vị trí việc làm yêu cầu trình độ ngoại
ngữ trong tiêu chuẩn trình độ đào tạo, bồi dưỡng và theo bản mô tả công việc và
khung năng lực vị trí việc làm thì cơ quan có thẩm quyền tuyển dụng phải thông
báo cụ thể yêu cầu về văn bằng, chứng chỉ ngoại ngữ. Nếu có một trong các văn bằng,
chứng chỉ quy định tại khoản 3 Điều 9 Nghị định số 115/2020/NĐ-CP thì được sử dụng thay thế. Nếu
không có văn bằng, chứng chỉ ngoại ngữ phù hợp thì Hội đồng xét tuyển tổ chức
sát hạch để đánh giá năng lực ngoại ngữ theo yêu cầu của vị trí tuyển dụng.
Hội đồng tuyển dụng kiểm tra việc đáp ứng yêu cầu về
ngoại ngữ theo thông tin người dự tuyển kê khai tại Phiếu đăng ký dự tuyển. Sau
khi trúng tuyển, người trúng tuyển nộp bản sao văn bằng, chứng chỉ ngoại ngữ
theo quy định tại khoản 1 Điều 17 Nghị định số 115/2020/NĐ-CP.
Chậm nhất 05 ngày làm việc sau ngày kết thúc việc
kiểm tra điều kiện, tiêu chuẩn của người dự tuyển tại vòng 1, Hội đồng tuyển dụng
phải lập danh sách và thông báo triệu tập thí sinh đủ điều kiện dự xét tuyển ở
vòng 2, đồng thời đăng tải trên trang thông tin điện tử hoặc Cổng thông tin điện
tử và niêm yết công khai tại trụ sở làm việc của cơ quan, đơn vị có thẩm quyền
tuyển dụng;
4.2. Vòng 2: Thi môn nghiệp vụ chuyên ngành
Chậm nhất 15 ngày kể từ ngày thông báo triệu tập
thí sinh được tham dự vòng 2 thì phải tiến hành tổ chức thi vòng 2 như quy định
tại điểm c khoản 3 Điều 15 Nghị định số 115/2020/NĐ-CP.
a) Hình thức thi: Căn cứ vào tính chất, đặc điểm và
yêu cầu của vị trí việc làm cần tuyển, người đứng đầu cơ quan có thẩm quyền tuyển
dụng lựa chọn một trong ba hình thức thi: vấn đáp hoặc thực hành hoặc viết.
Trường hợp lựa chọn hình thức thi viết thì được lựa
chọn một trong ba hình thức: Trắc nghiệm hoặc tự luận hoặc trắc nghiệm kết hợp
với tự luận.
b) Nội dung thi: Kiểm tra kiến thức, kỹ năng hoạt động
nghề nghiệp của người dự tuyển theo yêu cầu của vị trí việc làm cần tuyển.
Nội dung thi môn nghiệp vụ chuyên ngành phải căn cứ
vào nhiệm vụ, tiêu chuẩn về năng lực chuyên môn, nghiệp vụ của chức danh nghề
nghiệp viên chức và phải phù hợp với yêu cầu của vị trí việc làm cần tuyển.
Trong cùng một kỳ thi tuyển, nếu có các vị trí việc làm yêu cầu chuyên môn,
nghiệp vụ khác nhau thì Hội đồng tuyển dụng viên chức phải tổ chức xây dựng các
đề thi môn nghiệp vụ chuyên ngành khác nhau tương ứng với yêu cầu của vị trí việc
làm cần tuyển. Các công việc liên quan đến việc ra đề thi phải thực hiện bảo mật
theo quy định của pháp luật.
c) Thời gian thi: Vấn đáp 30 phút (thí sinh dự thi
có không quá 15 phút chuẩn bị, không tính vào thời gian thi); viết 180 phút
(không kể thời gian chép đề); thời gian thi thực hành do người đứng đầu cơ quan
có thẩm quyền tuyển dụng quyết định căn cứ vào tính chất, đặc điểm hoạt động
nghề nghiệp của vị trí việc làm cần tuyển.
d) Thang điểm (vấn đáp, thực hành, viết): 100 điểm.
đ) Căn cứ vào nhu cầu và đặc thù của cơ quan, đơn vị,
người đứng đầu cơ quan có thẩm quyền tuyển dụng quyết định yêu cầu cao hơn về nội
dung, hình thức, thời gian thi vòng 2 quy định tại khoản này.
Trường hợp cơ quan, đơn vị có thẩm quyền tuyển dụng
tổ chức thi vòng 2 bằng hình thức thi viết thì việc chấm thi, phúc khảo thực hiện
như quy định tại điểm b khoản 3 Điều 15 Nghị định số 115/2020/NĐ-CP. Không thực hiện việc phúc khảo
đối với kết quả thi vòng 2 bằng hình thức vấn đáp hoặc thực hành.
4.3. Trường hợp tổ chức thi ngoại ngữ thì không phải
nộp chứng chỉ ngoại ngữ; nếu đạt kết quả thì được coi là đáp ứng tiêu chuẩn về
ngoại ngữ.
Miễn phần thi ngoại ngữ quy định tại điểm b khoản 1
Điều 9 Nghị định số 115/2020/NĐ-CP đối với
các trường hợp sau:
a) Có bằng tốt nghiệp chuyên ngành ngoại ngữ (Anh,
Nga, Pháp, Đức, Trung Quốc hoặc ngoại ngữ khác theo yêu cầu của vị trí việc
làm) cùng trình độ đào tạo hoặc ở trình độ đào tạo cao hơn so với trình độ đào
tạo chuyên môn, nghiệp vụ theo yêu cầu của vị trí việc làm dự tuyển.
b) Có bằng tốt nghiệp cùng trình độ đào tạo hoặc ở
trình độ đào tạo cao hơn so với trình độ đào tạo chuyên môn, nghiệp vụ theo yêu
cầu của vị trí việc làm dự tuyển, học tập ở nước ngoài hoặc học bằng tiếng nước
ngoài (Anh, Nga, Pháp, Đức, Trung Quốc hoặc ngoại ngữ khác theo yêu cầu của vị
trí việc làm) ở Việt Nam, được cơ quan có thẩm quyền công nhận hoặc đương nhiên
được công nhận theo quy định của pháp luật.
c) Có bằng tốt nghiệp chuyên môn chuẩn đầu ra về
ngoại ngữ theo quy định có giá trị tương đương hoặc cao hơn tiêu chuẩn về ngoại
ngữ theo yêu cầu của vị trí việc làm dự tuyển.
d) Có chứng chỉ tiếng dân tộc thiểu số dự tuyển vào
vị trí việc làm liên quan trực tiếp đến người dân tộc thiểu số hoặc vị trí việc
làm công tác tại vùng dân tộc thiểu số; là người dân tộc thiểu số dự tuyển vào
vị trí việc làm liên quan trực tiếp đến người dân tộc thiểu số hoặc vị trí việc
làm công tác ở vùng dân tộc thiểu số.
Bước 5. Công nhận và thông báo kết quả tuyển
dụng viên chức
Sau khi hoàn thành việc chấm thi vòng 2 theo quy định,
chậm nhất 05 ngày làm việc, Hội đồng tuyển dụng phải báo cáo người đứng đầu cơ
quan, đơn vị có thẩm quyền tuyển dụng viên chức xem xét, công nhận kết quả tuyển
dụng.
Trong thời hạn 10 ngày kể từ ngày có quyết định
công nhận kết quả tuyển dụng, Hội đồng tuyển dụng phải thông báo công khai trên
trang thông tin điện tử hoặc cổng thông tin điện tử của cơ quan, đơn vị có thẩm
quyền tuyển dụng và gửi thông báo công nhận kết quả trúng tuyển bằng văn bản tới
người dự tuyển theo địa chỉ mà người dự tuyển đã đăng ký. Nội dung thông báo phải
ghi rõ thời hạn người trúng tuyển phải đến cơ quan, đơn vị có thẩm quyền tuyển
dụng để hoàn thiện hồ sơ tuyển dụng.
Bước 6. Hoàn thiện hồ sơ tuyển dụng
1. Trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày nhận được
thông báo kết quả trúng tuyển, người trúng tuyển phải hoàn thiện hồ sơ tuyển dụng,
bao gồm:
a) Bản sao văn bằng, chứng chỉ theo yêu cầu của vị
trí việc làm dự tuyển, chứng nhận đối tượng ưu tiên (nếu có);
Trường hợp có một trong các văn bằng, chứng chỉ quy
định tại khoản 3 Điều 9 Nghị định số 115/2020/NĐ-CP
thi được sử dụng thay thế chứng chỉ ngoại ngữ.
b) Phiếu lý lịch tư pháp số 1 do cơ quan có thẩm
quyền cấp.
2. Trường hợp người trúng tuyển không hoàn thiện đủ
hồ sơ tuyển dụng theo quy định hoặc có hành vi gian lận trong việc kê khai Phiếu
đăng ký dự tuyển hoặc bị phát hiện sử dụng văn bằng, chứng chỉ, chứng nhận
không đúng quy định để tham gia dự tuyển thì người đứng đầu cơ quan, đơn vị có
thẩm quyền tuyển dụng viên chức ra quyết định hủy kết quả trúng tuyển.
Trường hợp người đăng ký dự tuyển có hành vi gian lận
trong việc kê khai Phiếu đăng ký dự tuyển hoặc sử dụng văn bằng, chứng chỉ, chứng
nhận không đúng quy định để tham gia dự tuyển thì cơ quan, đơn vị có thẩm quyền
tuyển dụng thông báo công khai trên trang thông tin điện tử hoặc cổng thông tin
điện tử của cơ quan, đơn vị và không tiếp nhận Phiếu đăng ký dự tuyển trong một
kỳ tuyển dụng tiếp theo.
Bước 7. Ký kết hợp đồng làm việc và nhận việc
1. Chậm nhất 15 ngày kể từ ngày người trúng tuyển
hoàn thiện hồ sơ tuyển dụng, người đứng đầu cơ quan, đơn vị có thẩm quyền tuyển
dụng viên chức ra quyết định tuyển dụng, đồng thời gửi quyết định tới người
trúng tuyển theo địa chỉ đã đăng ký và đơn vị sự nghiệp công lập sử dụng viên
chức để biết, thực hiện việc ký hợp đồng làm việc với viên chức.
2. Trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày nhận được quyết
định tuyển dụng, người được tuyển dụng viên chức phải đến đơn vị sự nghiệp công
lập sử dụng viên chức để ký hợp đồng làm việc và nhận việc, trừ trường hợp quyết
định tuyển dụng quy định thời hạn khác hoặc được cơ quan, đơn vị có thẩm quyền
tuyển dụng viên chức đồng ý gia hạn.
2. Cách thức thực hiện
Nộp trực tiếp Phiếu đăng ký dự tuyển tại địa điểm
tiếp nhận Phiếu đăng ký dự tuyển hoặc gửi theo đường bưu chính hoặc qua trang
thông tin điện tử hoặc cổng thông tin điện tử của cơ quan, đơn vị có thẩm quyền
tuyển dụng.
3. Thành phần, số lượng
Phiếu đăng ký dự tuyển theo mẫu số 01 ban hành kèm
theo Nghị định số 85/2023/NĐ-CP.
4. Thời hạn giải quyết
180 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ
5. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính
a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định theo quy định:
Đối với đơn vị sự nghiệp công lập bảo đảm chi thường
xuyên và chi đầu tư và đơn vị sự nghiệp công lập bảo đảm chi thường xuyên thì
người đứng đầu đơn vị sự nghiệp công lập thực hiện việc tuyển dụng viên chức.
Đối với đơn vị sự nghiệp công lập tự bảo đảm một phần
chi thường xuyên và đơn vị sự nghiệp công lập do Nhà nước bảo đảm chi thường
xuyên thì cơ quan có thẩm quyền quản lý đơn vị sự nghiệp công lập thực hiện việc
tuyển dụng viên chức hoặc phân cấp cho người đứng đầu đơn vị sự nghiệp công lập
thực hiện.
b) Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Như trên.
6. Đối tượng thực hiện
Cá nhân
7. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai
Phiếu đăng ký dự tuyển theo mẫu số 01 ban hành kèm
theo Nghị định số 85/2023/NĐ-CP và Hợp đồng
làm việc xác định thời hạn theo mẫu số 02 kèm theo Nghị định số 115/2020/NĐ-CP.
8. Phí, lệ phí
Phí dự tuyển dụng viên chức:
- Dưới 100 thí sinh mức thu 500.000 đồng/thí sinh/lần
dự thi;
- Từ 100 đến dưới 500 thí sinh mức thu 400.000 đồng/thí
sinh/lần dự thi;
- Từ 500 thí sinh trở lên mức thu 300.000 đồng/thí
sinh/lần dự thi.
9. Kết quả của việc thực hiện thủ tục hành chính
Quyết định tuyển dụng viên chức và hợp đồng làm việc
xác định thời hạn.
10. Yêu cầu, điều kiện để thực hiện thủ tục hành
chính
a) Điều kiện đăng ký dự tuyển thực hiện theo quy định
tại Điều 22 Luật Viên chức. Cơ quan, đơn vị
có thẩm quyền tuyển dụng viên chức quy định tại khoản 1 Điều 24 Luật Viên chức được bổ sung các điều kiện khác
theo yêu cầu của vị trí việc làm quy định tại điểm g khoản 1 Điều 22 Luật Viên chức nhưng không thấp hơn các tiêu
chuẩn chung, không được trái với quy định của pháp luật, không được phân biệt
loại hình đào tạo.
- Người có đủ các điều kiện sau đây không phân biệt
dân tộc, nam nữ, thành phần xã hội, tín ngưỡng, tôn giáo được đăng ký dự tuyển
viên chức:
+ Có quốc tịch Việt Nam và cư trú tại Việt Nam;
+ Từ đủ 18 tuổi trở lên. Đối với một số lĩnh vực hoạt
động văn hóa, nghệ thuật, thể dục, thể thao, tuổi dự tuyển có thể thấp hơn theo
quy định của pháp luật; đồng thời, phải có sự đồng ý bằng văn bản của người đại
diện theo pháp luật;
+ Có đơn đăng ký dự tuyển;
+ Có lý lịch rõ ràng;
+ Có văn bằng, chứng chỉ đào tạo, chứng chỉ hành
nghề hoặc có năng khiếu kỹ năng phù hợp với vị trí việc làm;
+ Đủ sức khỏe để thực hiện công việc hoặc nhiệm vụ;
+ Đáp ứng các điều kiện khác theo yêu cầu của vị
trí việc làm do đơn vị sự nghiệp công lập xác định nhưng không được trái với
quy định của pháp luật.
- Những người sau đây không được đăng ký dự tuyển
viên chức:
+ Mất năng lực hành vi dân sự hoặc bị hạn chế năng
lực hành vi dân sự;
+ Đang bị truy cứu trách nhiệm hình sự; đang chấp
hành bản án, quyết định về hình sự của Tòa án; đang bị áp dụng biện pháp xử lý
hành chính đưa vào cơ sở chữa bệnh, cơ sở giáo dục, trường giáo dưỡng.
b) Điều kiện ưu tiên trong tuyển dụng viên chức
- Anh hùng Lực lượng vũ trang, Anh hùng Lao động,
thương binh, người hưởng chính sách như thương binh, thương binh loại B: Được cộng
7,5 điểm vào kết quả điểm vòng 2;
- Người dân tộc thiểu số, sĩ quan quân đội, sĩ quan
công an, quân nhân chuyên nghiệp phục viên, người làm công tác cơ yếu chuyển
ngành, học viên tốt nghiệp đào tạo sĩ quan dự bị, tốt nghiệp đào tạo chỉ huy
trưởng Ban chỉ huy quân sự cấp xã ngành quân sự cơ sở được phong quân hàm sĩ
quan dự bị đã đăng ký ngạch sĩ quan dự bị, con liệt sĩ, con thương binh, con bệnh
binh, con của người hưởng chính sách như thương binh, con của thương binh loại
B, con đẻ của người hoạt động kháng chiến bị nhiễm chất độc hóa học, con Anh
hùng Lực lượng vũ trang, con Anh hùng Lao động: Được cộng 5 điểm vào kết quả điểm
vòng 2;
- Người hoàn thành nghĩa vụ quân sự, nghĩa vụ tham
gia công an nhân dân, đội viên thanh niên xung phong: Được cộng 2,5 điểm vào kết
quả điểm vòng 2.
- Cán bộ công đoàn trưởng thành từ cơ sở, trong
phong trào công nhân: Được cộng 1,5 điểm vào kết quả vòng 2.
11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính
- Luật Viên chức số
58/2010/QH12 ngày 15/11/2010 của Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt
Nam.
- Luật sửa đổi, bổ
sung một số điều của Luật Cán bộ, công chức và Luật Viên chức ngày
25/11/2019 của Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam.
- Nghị định số 115/2020/NĐ-CP
ngày 25/9/2020 của Chính phủ về tuyển dụng, sử dụng và quản lý viên chức.
- Nghị định số 85/2023/NĐ-CP
ngày 07/12/2023 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 115/2020/NĐ-CP ngày 25/9/2020 của Chính phủ về
tuyển dụng, sử dụng và quản lý viên chức.
- Thông tư số 92/2021/TT-BTC
ngày 28/10/2021 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp,
quản lý và sử dụng phí tuyển dụng, dự thi nâng ngạch, thăng hạng công chức,
viên chức.
12. Mẫu Phiếu đăng ký dự tuyển và Mẫu hợp đồng
làm việc xác định thời hạn (02 mẫu)
Mẫu số 01
MẪU PHIẾU ĐĂNG KÝ DỰ
TUYỂN
(Ban hành kèm theo Nghị định số 85/2023/NĐ-CP
ngày 07 tháng 12 năm 2023 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định
số 115/2020/NĐ-CP về tuyển dụng, sử dụng
và quản lý viên chức)
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
….., ngày....
tháng.... năm….
(Ảnh 4x6)
|
PHIẾU ĐĂNG KÝ DỰ
TUYỂN
Vị trí dự tuyển(1):
…………………………………………..
Đơn vị dự tuyển(2):
………………………………………..
I. THÔNG TIN CÁ
NHÂN
|
Họ và tên: ……………………………………………………………………………………………….
Ngày, tháng, năm sinh: ……………………………………………………………
Nam(3) □ Nữ □
Dân tộc: ……………………………………………….. Tôn giáo:
……………………………………
Số CMND hoặc Thẻ căn cước công dân: …………Ngày cấp:
…………..Nơi cấp: …………....
Số điện thoại di động: ………………………………. Email:
…………………………………………
|
Quê quán: ………………………………………………………………………………………………..
|
Địa chỉ nhận thông
báo:…………………………………………………………………………………
|
Thông tin về hộ khẩu (nếu có):
………………………………………………………………………..
|
Tình trạng sức khỏe: …………………… Chiều cao: ……………….;
Cân nặng: ………………kg
|
Trình độ văn hóa:
……………………………………………………………………………………….
|
Trình độ chuyên môn:
…………………………………………………………………………………..
|
II. THÔNG TIN CƠ
BẢN VỀ GIA ĐÌNH(4)
Mối quan hệ
|
Họ và tên
|
Ngày, tháng,
năm sinh
|
Quê quán, nghề
nghiệp, chức danh, chức vụ, đơn vị công tác, học tập, nơi ở (trong, ngoài nước);
thành viên các tổ chức chính trị - xã hội)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
III. THÔNG TIN VỀ
QUÁ TRÌNH ĐÀO TẠO
Tên trường, cơ
sở đào tạo cấp
|
Ngày, tháng,
năm cấp văn bằng, chứng chỉ
|
Trình độ văn bằng,
chứng chỉ
|
Số hiệu của văn
bằng, chứng chỉ
|
Chuyên ngành
đào tạo (ghi theo bảng điểm)
|
Ngành đào tạo
|
Hình thức đào tạo
|
Xếp loại bằng,
chứng chỉ
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
IV. THÔNG TIN VỀ
QUÁ TRÌNH CÔNG TÁC (nếu có)
Từ ngày, tháng,
năm đến ngày, tháng, năm
|
Cơ quan, tổ chức,
đơn vị công tác
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
V. THÔNG TIN ĐĂNG
KÝ DỰ TUYỂN
1. Nguyện vọng 1:
- Vị trí việc làm dự tuyển (1);
…………………………………………………………………………..
- Đơn vị (2):
……………………………………………………………………………………………….
|
2. Nguyện vọng 2 (Nếu thông báo tuyển dụng
không có các vị trí việc làm được đăng ký 02 nguyện vọng thì thí sinh không
điền phần này):
- Vị trí việc làm dự tuyển (1);
…………………………………………………………………………..
- Đơn vị (2):
……………………………………………………………………………………………….
|
3. Đăng ký dự thi môn ngoại ngữ (Đối với
các vị trí việc làm tại thông báo tuyển dụng không yêu cầu ngoại ngữ thì thí
sinh không điền phần này)
3.1. Đăng ký dự thi ngoại ngữ (5):
Tiếng Anh □ Tiếng Nga
□ Tiếng Pháp □ Tiếng Đức
□ Tiếng Trung Quốc □
Ngoại ngữ khác theo yêu cầu vị trí việc làm: ……………………………………………………
3.2. Miễn thi ngoại ngữ do (nếu có):
………………………………………………………………
|
4. Đối tượng ưu tiên (nếu có):
……………………………………………………………………..
|
Tôi xin cam đoan và chịu trách nhiệm trước pháp luật
về thông tin cung cấp trong Phiếu đăng ký dự tuyển này và cam kết hoàn thiện đầy
đủ hồ sơ theo quy định sau khi nhận được thông báo trúng tuyển.
Ghi chú:
1. Ghi đúng tên vị trí việc làm đăng ký dự tuyển
theo Thông báo tuyển dụng;
2. Ghi đúng tên cơ quan, tổ chức, đơn vị đăng ký
tuyển dụng đối với từng nguyện vọng theo đúng Thông báo tuyển dụng;
3. Tích dấu X vào ô tương ứng;
4. Cha, mẹ đẻ; vợ (chồng); con đẻ; anh, chị, em
ruột;
5. Tích dấu X vào ô tương ứng.
|
NGƯỜI VIẾT PHIẾU
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
Mẫu số 02
MẪU HỢP ĐỒNG LÀM VIỆC
XÁC ĐỊNH THỜI HẠN
(Ban hành kèm theo Nghị định số 115/2020/NĐ-CP
ngày 25 tháng 9 năm 2020 của Chính phủ về tuyển dụng, sử dụng và quản lý viên
chức)
Bộ, ngành, địa
phương: ……..
Đơn vị: ………………
--------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
/HĐLV
|
……….., ngày ..…
tháng ….. năm …..
|
HỢP ĐỒNG LÀM VIỆC
XÁC ĐỊNH THỜI HẠN
Căn cứ Nghị định số 115/2020/NĐ-CP ngày 25 tháng 9 năm 2020 của
Chính phủ về tuyển dụng, sử dụng và quản lý viên chức;
Căn cứ Quyết định ………. của ….. về việc công nhận
kết quả tuyển dụng viên chức ......
Chúng tôi, một bên là Ông/Bà:
………………………………………………………………….
Chức vụ: ……………………………………………………………………………………………
Đại diện cho đơn vị
(1).……………………………………………………………………………
Địa chỉ..................................................................................................................................
Điện thoại:............................................................................................................................
Và một bên là
Ông/Bà:........................................………………………………………………
Sinh ngày ….. tháng ….. năm …… tại
................................................................................
Trình độ đào tạo: …………………………………………………………………………………..
Chuyên ngành đào tạo: ……………………………………………………………………………
Năm tốt nghiệp: …………………………………………………………………………………….
Nghề nghiệp trước khi được tuyển dụng
………………………………………………………..
Địa chỉ thường trú tại:
………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………
Số chứng minh thư nhân dân hoặc thẻ căn cước công
dân ……………………………………
Cấp ngày ….. tháng ….. năm ….. tại
………………………………………………………………
Thỏa thuận ký kết Hợp đồng làm việc và cam kết làm
đúng những điều khoản sau đây:
Điều 1. Loại hợp đồng, thời hạn và nhiệm vụ hợp
đồng
- Loại Hợp đồng làm việc xác định thời hạn (2)
………………………………………………
- Thời hạn của Hợp đồng:
………………………………………………………………………
- Từ ngày …….. tháng ……… năm …..….. đến ngày ……..
tháng ……… năm …………
- Thời gian thực hiện chế độ tập sự (nếu có): …………………………………………………
- Từ ngày …….. tháng ……… năm …..….. đến ngày ……..
tháng ……… năm …………
- Địa điểm làm việc (3):
…………………………………………………………………………
- Chức danh chuyên môn: ………………………………………………………………………
- Chức vụ (nếu có): ………………………………………………………………………………
- Nhiệm vụ (4) ……………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
Điều 2. Chế độ làm việc
- Thời giờ làm việc (5):
......................................................................................................
- Được trang bị những phương tiện làm việc gồm:……………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
Điều 3. Nghĩa vụ và quyền lợi của người ký kết hợp
đồng làm việc
1. Nghĩa vụ:
- Hoàn thành nhiệm vụ đã cam kết trong hợp đồng làm
việc.
- Chấp hành nội quy, quy chế của đơn vị, kỷ luật
làm việc, và các quy định tại Điều 16, Điều 17, Điều 18 và Điều 19 của Luật Viên chức.
- Chấp hành việc xử lý kỷ luật và bồi thường thiệt
hại theo quy định của pháp luật.
- Chấp hành việc bố trí, phân công khi đơn vị sự
nghiệp có nhu cầu.
2. Quyền lợi:
- Được hưởng các quyền lợi quy định tại Điều 11, Điều
12, Điều 13, Điều 14 và Điều 15 Luật Viên chức.
- Phương tiện đi lại làm việc (6):
…………………………………………………………………
- Chức danh nghề nghiệp được bổ nhiệm (mã số) (7):
................................., Bậc: ………. Hệ số lương
…………………………………………………………………
- Phụ cấp (nếu có) gồm (8):
………………………………………………………………………
được trả ……… lần vào các ngày ………………….. và ngày
…………….. hàng tháng.
- Thời gian tính nâng bậc lương:
…………………………………………………………………
- Khoản trả ngoài lương:
………..…………….…………………………………………………..
………………………………………………………………………………………………………..
- Được trang bị bảo hộ khi làm việc (nếu có) gồm:
…………………………………………….
………………………………………………………………………………………………………..
………………………………………………………………………………………………………..
- Số ngày nghỉ hàng năm được hưởng lương (nghỉ lễ,
phép, việc riêng)
………………………………………………………………………………………………………..
………………………………………………………………………………………………………..
- Chế độ bảo hiểm (9):
…………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………………………………..
………………………………………………………………………………………………………..
- Được hưởng các phúc lợi:
………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………
- Được hưởng các khoản thưởng, nâng bậc lương, thi
hoặc xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp, đào tạo, bồi dưỡng chuyên môn nghiệp
vụ, thực hiện nhiệm vụ hợp tác khoa học, công nghệ với các đơn vị trong hoặc
ngoài nước theo quy định của pháp luật (10): …………………..
………………………………………………………………………………………………………
- Được hưởng các chế độ thôi việc, trợ cấp thôi việc,
bồi thường theo quy định của pháp luật về viên chức.
- Được tiếp tục ký kết hợp đồng làm việc trước khi
hết hạn hợp đồng làm việc 60 ngày khi đơn vị sự nghiệp công lập còn nhu cầu.
- Có quyền đề xuất, khiếu nại, thay đổi, đề nghị chấm
dứt hợp đồng làm việc theo quy định của pháp luật.
- Những thỏa thuận khác (11)……………………………………………………………………
Điều 4. Nghĩa vụ và quyền hạn của người đứng đầu
đơn vị sự nghiệp
1. Nghĩa vụ:
- Bảo đảm việc làm và thực hiện đầy đủ những điều
đã cam kết trong hợp đồng làm việc;
- Thanh toán đầy đủ, đúng thời hạn các chế độ của
viên chức đã cam kết trong hợp đồng làm việc.
- Trước khi hết hạn hợp đồng làm việc 60 ngày của
viên chức, phải tiếp tục ký kết hợp đồng làm việc với viên chức trong trường hợp
đơn vị sự nghiệp còn nhu cầu, viên chức đáp ứng đầy đủ các yêu cầu theo quy định
của pháp luật.
2. Quyền hạn
- Sử dụng viên chức để hoàn thành công việc theo hợp
đồng (Bố trí, phân công, tạm đình chỉ công tác...).
- Chấm dứt hợp đồng làm việc, kỷ luật viên chức
theo quy định của pháp luật về viên chức.
Điều 5. Điều khoản thi hành
- Những vấn đề về quyền lợi, nghĩa vụ và trách nhiệm
của viên chức không ghi trong hợp đồng làm việc này thực hiện theo quy định của
pháp luật về viên chức.
- Hợp đồng này làm thành 03 bản có giá trị như
nhau, đơn vị sự nghiệp ký hợp đồng giữ 02 bản, viên chức được ký hợp đồng giữ
01 bản, hợp đồng có hiệu lực từ ngày… tháng.... năm …
Hợp đồng này làm tại..................., ngày …
tháng .... năm …
Người được tuyển
dụng và ký kết hợp đồng
(Ký, ghi rõ họ và tên)
|
Người đứng đầu
đơn vị sự nghiệp
(Ký, ghi rõ họ và tên, đóng dấu)
|
HƯỚNG DẪN GHI
MẪU HỢP ĐỒNG LÀM
VIỆC XÁC ĐỊNH THỜI HẠN
1. Ghi cụ thể tên đơn vị sự nghiệp.
2. Ghi rõ hợp đồng có thời hạn thì ghi cụ thể thời
hạn bắt đầu và kết thúc.
3. Ghi cụ thể số nhà, phố, phường (thôn, xã), quận
(huyện, thị xã), tỉnh, thành phố thuộc tỉnh hoặc trung ương.
4. Ghi cụ thể nhiệm vụ phải đảm nhiệm.
5. Ghi cụ thể số giờ làm việc trong ngày, hoặc
trong tuần, hoặc làm việc theo giờ hành chính.
6. Phương tiện đi làm việc do đơn vị đảm nhiệm hoặc
viên chức tự lo.
7. Ghi cụ thể chức danh nghề nghiệp được bổ nhiệm,
mức lương chính, hình thức trả lương (lương thời gian, khoán...).
8. Ghi cụ thể tỷ lệ % các phụ cấp (nếu có) như: Khu
vực, trượt giá, độc hại, thu hút, thâm niên, trách nhiệm v.v...
9. Ghi cụ thể quyền lợi bảo hiểm xã hội và trợ cấp
khác mà viên chức được hưởng. Ví dụ: Được hưởng quyền lợi bảo hiểm xã hội theo
chế độ hiện hành của Nhà nước.
10. Ghi cụ thể các cam kết khác gắn với tính chất,
đặc điểm của ngành, lĩnh vực và điều kiện đặc thù của đơn vị sự nghiệp công lập
nhưng không trái với quy định của Luật Viên chức
và các quy định khác của pháp luật có liên quan.
11. Ghi cụ thể viên chức được hưởng quyền lợi nào
đã nêu trong mục này.
12. Những thỏa thuận khác thường là những thỏa thuận
khuyến khích và có lợi hơn cho viên chức như: Những vật dụng rẻ tiền mau hỏng,
khi hư hỏng, mất, không phải đền bù, thực hiện tốt Hợp đồng làm việc được đi du
lịch, nghỉ mát, tham quan không mất tiền, được hưởng lương tháng thứ 13, 14, được
nghỉ phép thêm vài ngày đến một tuần, tai nạn rủi ro ngoài giờ làm việc được trợ
cấp thêm một khoản tiền, được tặng quà ngày sinh nhật./.
III. THỦ TỤC TIẾP NHẬN VÀO
VIÊN CHỨC KHÔNG GIỮ CHỨC VỤ QUẢN LÝ
1. Trình tự thực hiện
Bước 1. Người đứng đầu cơ quan có thẩm quyền
tuyển dụng thành lập Hội đồng kiểm tra, sát hạch.
Bước 2. Hội đồng kiểm tra, sát hạch kiểm tra
về các điều kiện, tiêu chuẩn, văn bằng, chứng chỉ của người được đề nghị tiếp
nhận theo yêu cầu của vị trí việc làm cần tuyển.
Bước 3. Tổ chức sát hạch về trình độ hiểu biết
chung và năng lực chuyên môn, nghiệp vụ của người được đề nghị tiếp nhận. Hội đồng
kiểm tra, sát hạch phải báo cáo người đứng đầu cơ quan có thẩm quyền tuyển dụng
thống nhất về hình thức và nội dung sát hạch trước khi thực hiện.
Bước 4. Người đứng đầu cơ quan có thẩm quyền
tuyển dụng quyết định theo thẩm quyền.
Bước 5. Ký kết Hợp đồng làm việc.
2. Cách thức thực hiện
Nộp tại trụ sở cơ quan có thẩm quyền tuyển dụng.
3. Thành phần, hồ sơ
a) Sơ yếu lý lịch cá nhân theo quy định hiện hành
được lập trong thời hạn 30 ngày trước ngày nộp hồ sơ tiếp nhận, có xác nhận của
cơ quan có thẩm quyền;
b) Bản sao các văn bằng, chứng chỉ theo yêu cầu của
vị trí việc làm cần tuyển;
c) Giấy chứng nhận sức khỏe do cơ quan y tế có thẩm
quyền cấp chậm nhất là 30 ngày trước ngày nộp hồ sơ tiếp nhận;
d) Bản tự nhận xét, đánh giá của người được đề nghị
tiếp nhận về phẩm chất chính trị, phẩm chất đạo đức, trình độ và năng lực
chuyên môn, nghiệp vụ, quá trình công tác có xác nhận của người đứng đầu cơ
quan, tổ chức, đơn vị nơi công tác (nếu có).
4. Thời hạn giải quyết: Không quy định thời
gian cụ thể
5. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính
a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định theo quy định:
Người đứng đầu cơ quan, đơn vị có thẩm quyền tuyển
dụng
b) Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC:
Cơ quan, đơn vị có thẩm quyền tuyển dụng
6. Đối tượng thực hiện
Cá nhân
7. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai
Hợp đồng làm việc xác định thời hạn theo mẫu số 02
kèm theo Nghị định số 115/2020/NĐ-CP.
8. Phí, lệ phí: Không
9. Kết quả của việc thực hiện thủ tục hành chính
Quyết định tiếp nhận viên chức và hợp đồng làm việc
xác định thời hạn.
10. Yêu cầu, điều kiện để thực hiện thủ tục hành
chính
a) Người có đủ 05 năm công tác trở lên đang làm
công việc chuyên môn, nghiệp vụ phù hợp với công việc ở vị trí việc làm dự kiến
tiếp nhận tại cơ quan, tổ chức, đơn vị được thành lập theo quy định của pháp luật.
Thời gian công tác quy định tại điểm này là thời
gian làm chuyên môn, nghiệp vụ phù hợp với công việc ở vị trí việc làm dự kiến
tiếp nhận theo đúng quy định của pháp luật, có đóng bảo hiểm xã hội bắt buộc,
không tính thời gian tập sự theo quy định tại Điều 21 Nghị định số 115/2020/NĐ-CP.
Trường hợp thời gian tập sự, thử việc tại công việc
đang làm theo quy định của pháp luật ít hơn thời gian tập sự của công việc được
tiếp nhận quy định tại khoản 2 Điều 21 Nghị định số 115/2020/NĐ-CP thì thời gian chênh lệch ít
hơn này được tính vào thời gian tập sự.
Trường hợp có thời gian công tác không liên tục mà
chưa nhận trợ cấp bảo hiểm xã hội một lần thì được cộng dồn.
b) Cán bộ, công chức cấp xã đang làm công việc phù
hợp với công việc ở vị trí việc làm dự kiến tiếp nhận.
c) Người học theo chế độ cử tuyển theo quy định của
pháp luật, sau khi tốt nghiệp về công tác tại địa phương nơi cử đi học.
Cơ quan có thẩm quyền tuyển dụng hoặc được phân cấp
thẩm quyền tuyển dụng căn cứ vào đặc thù của cơ quan, tổ chức, đơn vị mình có
thể quy định tiêu chuẩn, điều kiện cao hơn đối với các trường hợp tiếp nhận quy
định tại khoản này.
11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính
- Luật Viên chức số
58/2010/QH12 ngày 15/11/2010 của Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt
Nam.
- Luật sửa đổi, bổ
sung một số điều của Luật Cán bộ, công chức và Luật Viên chức ngày
25/11/2019 của Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam.
- Nghị định số 115/2020/NĐ-CP
ngày 25/9/2020 của Chính phủ về tuyển dụng, sử dụng và quản lý viên chức.
- Nghị định số 85/2023/NĐ-CP
ngày 07/12/2023 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 115/2020/NĐ-CP ngày 25/9/2020 của Chính phủ về
tuyển dụng, sử dụng và quản lý viên chức.
- Thông tư số 92/2021/TT-BTC
ngày 28/10/2021 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp,
quản lý và sử dụng phí tuyển dụng, dự thi nâng ngạch, thăng hạng công chức,
viên chức.
12. Mẫu Hợp đồng làm việc xác định thời hạn (01
mẫu)
Mẫu số 02
MẪU HỢP ĐỒNG LÀM VIỆC
XÁC ĐỊNH THỜI HẠN
(Ban hành kèm theo Nghị định số 115/2020/NĐ-CP
ngày 25 tháng 9 năm 2020 của Chính phủ về tuyển dụng, sử dụng và quản lý viên
chức)
Bộ, ngành, địa
phương: ……..
Đơn vị: ………………
--------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
/HĐLV
|
……….., ngày ..…
tháng ….. năm …..
|
HỢP ĐỒNG LÀM VIỆC
XÁC ĐỊNH THỜI HẠN
Căn cứ Nghị định số 115/2020/NĐ-CP ngày 25 tháng 9 năm 2020 của
Chính phủ về tuyển dụng, sử dụng và quản lý viên chức;
Căn cứ Quyết định ………. của ….. về việc công nhận
kết quả tuyển dụng viên chức .......
Chúng tôi, một bên là Ông/Bà:
……………………………………………………………………
Chức vụ: …………………………………………………………………………………………….
Đại diện cho đơn vị
(1).…………………………………………………………………………….
Địa chỉ...................................................................................................................................
Điện thoại:.............................................................................................................................
Và một bên là
Ông/Bà:........................................……………………………………………….
Sinh ngày ….. tháng ….. năm …… tại
.................................................................................
Trình độ đào tạo: ……………………………………………………………………………………
Chuyên ngành đào tạo: ……………………………………………………………………………
Năm tốt nghiệp: ……………………………………………………………………………………
Nghề nghiệp trước khi được tuyển dụng ……………………………………………………….
Địa chỉ thường trú tại:
……………………………………………………………………………..
………………………………………………………………………………………………………..
Số chứng minh thư nhân dân hoặc thẻ căn cước công
dân ………………………………….
Cấp ngày ….. tháng ….. năm ….. tại
…………………………………………………………….
Thỏa thuận ký kết Hợp đồng làm việc và cam kết làm
đúng những điều khoản sau đây:
Điều 1. Loại hợp đồng, thời hạn và nhiệm vụ hợp
đồng
- Loại Hợp đồng làm việc xác định thời hạn (2)
………………………………………………
- Thời hạn của Hợp đồng:
……………………………………………………………………….
- Từ ngày …….. tháng ……… năm …..….. đến ngày ……..
tháng ……… năm ………….
- Thời gian thực hiện chế độ tập sự (nếu có):
…………………………………………………
- Từ ngày …….. tháng ……… năm …..….. đến ngày ……..
tháng ……… năm ………….
- Địa điểm làm việc (3):
………………………………………………………………………….
- Chức danh chuyên môn:
……………………………………………………………………….
- Chức vụ (nếu có): ………………………………………………………………………………
- Nhiệm vụ (4) …………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
Điều 2. Chế độ làm việc
- Thời giờ làm việc (5):
......................................................................................................
- Được trang bị những phương tiện làm việc gồm:……………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
Điều 3. Nghĩa vụ và quyền lợi của người ký kết hợp
đồng làm việc
1. Nghĩa vụ:
- Hoàn thành nhiệm vụ đã cam kết trong hợp đồng làm
việc.
- Chấp hành nội quy, quy chế của đơn vị, kỷ luật
làm việc, và các quy định tại Điều 16, Điều 17, Điều 18 và Điều 19 của Luật Viên chức.
- Chấp hành việc xử lý kỷ luật và bồi thường thiệt
hại theo quy định của pháp luật.
- Chấp hành việc bố trí, phân công khi đơn vị sự
nghiệp có nhu cầu.
2. Quyền lợi:
- Được hưởng các quyền lợi quy định tại Điều 11, Điều
12, Điều 13, Điều 14 và Điều 15 Luật Viên chức.
- Phương tiện đi lại làm việc (6):
……………………………………………………………….
- Chức danh nghề nghiệp được bổ nhiệm (mã số) (7):
................................., Bậc: ………. Hệ số lương
…………………………………………………………………
- Phụ cấp (nếu có) gồm (8):
………………………………………………………………………… được trả ……… lần vào các ngày ………………….. và ngày
…………….. hàng tháng.
- Thời gian tính nâng bậc lương:
………………………………………………………………
- Khoản trả ngoài lương:
………..…………….…………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
- Được trang bị bảo hộ khi làm việc (nếu có) gồm:
……………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
- Số ngày nghỉ hàng năm được hưởng lương (nghỉ lễ,
phép, việc riêng)
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
- Chế độ bảo hiểm (9):
……………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
- Được hưởng các phúc lợi:
……………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
- Được hưởng các khoản thưởng, nâng bậc lương, thi
hoặc xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp, đào tạo, bồi dưỡng chuyên môn nghiệp
vụ, thực hiện nhiệm vụ hợp tác khoa học, công nghệ với các đơn vị trong hoặc
ngoài nước theo quy định của pháp luật (10): …………………..
………………………………………………………………………………………………………
- Được hưởng các chế độ thôi việc, trợ cấp thôi việc,
bồi thường theo quy định của pháp luật về viên chức.
- Được tiếp tục ký kết hợp đồng làm việc trước khi
hết hạn hợp đồng làm việc 60 ngày khi đơn vị sự nghiệp công lập còn nhu cầu.
- Có quyền đề xuất, khiếu nại, thay đổi, đề nghị chấm
dứt hợp đồng làm việc theo quy định của pháp luật.
- Những thỏa thuận khác
(11)……………………………………………………………………
Điều 4. Nghĩa vụ và quyền hạn của người đứng đầu
đơn vị sự nghiệp
1. Nghĩa vụ:
- Bảo đảm việc làm và thực hiện đầy đủ những điều
đã cam kết trong hợp đồng làm việc;
- Thanh toán đầy đủ, đúng thời hạn các chế độ của
viên chức đã cam kết trong hợp đồng làm việc.
- Trước khi hết hạn hợp đồng làm việc 60 ngày của
viên chức, phải tiếp tục ký kết hợp đồng làm việc với viên chức trong trường hợp
đơn vị sự nghiệp còn nhu cầu, viên chức đáp ứng đầy đủ các yêu cầu theo quy định
của pháp luật.
2. Quyền hạn
- Sử dụng viên chức để hoàn thành công việc theo hợp
đồng (Bố trí, phân công, tạm đình chỉ công tác...).
- Chấm dứt hợp đồng làm việc, kỷ luật viên chức
theo quy định của pháp luật về viên chức.
Điều 5. Điều khoản thi hành
- Những vấn đề về quyền lợi, nghĩa vụ và trách nhiệm
của viên chức không ghi trong hợp đồng làm việc này thực hiện theo quy định của
pháp luật về viên chức.
- Hợp đồng này làm thành 03 bản có giá trị như
nhau, đơn vị sự nghiệp ký hợp đồng giữ 02 bản, viên chức được ký hợp đồng giữ
01 bản, hợp đồng có hiệu lực từ ngày… tháng.... năm …
Hợp đồng này làm tại..................., ngày …
tháng .... năm …
Người được tuyển
dụng và ký kết hợp đồng
(Ký, ghi rõ họ và tên)
|
Người đứng đầu
đơn vị sự nghiệp
(Ký, ghi rõ họ và tên, đóng dấu)
|
HƯỚNG DẪN GHI
MẪU HỢP ĐỒNG LÀM
VIỆC XÁC ĐỊNH THỜI HẠN
1. Ghi cụ thể tên đơn vị sự nghiệp.
2. Ghi rõ hợp đồng có thời hạn thì ghi cụ thể thời
hạn bắt đầu và kết thúc.
3. Ghi cụ thể số nhà, phố, phường (thôn, xã), quận
(huyện, thị xã), tỉnh, thành phố thuộc tỉnh hoặc trung ương.
4. Ghi cụ thể nhiệm vụ phải đảm nhiệm.
5. Ghi cụ thể số giờ làm việc trong ngày, hoặc
trong tuần, hoặc làm việc theo giờ hành chính.
6. Phương tiện đi làm việc do đơn vị đảm nhiệm hoặc
viên chức tự lo.
7. Ghi cụ thể chức danh nghề nghiệp được bổ nhiệm,
mức lương chính, hình thức trả lương (lương thời gian, khoán...).
8. Ghi cụ thể tỷ lệ % các phụ cấp (nếu có) như: Khu
vực, trượt giá, độc hại, thu hút, thâm niên, trách nhiệm v.v...
9. Ghi cụ thể quyền lợi bảo hiểm xã hội và trợ cấp
khác mà viên chức được hưởng. Ví dụ: Được hưởng quyền lợi bảo hiểm xã hội theo
chế độ hiện hành của Nhà nước.
10. Ghi cụ thể các cam kết khác gắn với tính chất,
đặc điểm của ngành, lĩnh vực và điều kiện đặc thù của đơn vị sự nghiệp công lập
nhưng không trái với quy định của Luật Viên chức
và các quy định khác của pháp luật có liên quan.
11. Ghi cụ thể viên chức được hưởng quyền lợi nào
đã nêu trong mục này.
12. Những thỏa thuận khác thường là những thỏa thuận
khuyến khích và có lợi hơn cho viên chức như: Những vật dụng rẻ tiền mau hỏng,
khi hư hỏng, mất, không phải đền bù, thực hiện tốt Hợp đồng làm việc được đi du
lịch, nghỉ mát, tham quan không mất tiền, được hưởng lương tháng thứ 13, 14, được
nghỉ phép thêm vài ngày đến một tuần, tai nạn rủi ro ngoài giờ làm việc được trợ
cấp thêm một khoản tiền, được tặng quà ngày sinh nhật.