ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH TRÀ VINH
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 1669/QĐ-UBND
|
Trà Vinh, ngày 17
tháng 8 năm 2022
|
CHỦ
TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH TRÀ VINH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương
ngày 19/6/2015;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của
Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22/11/2019;
Căn cứ Luật hộ tịch ngày 20/11/2014;
Căn cứ Nghị định số 42/2022/NĐ-CP ngày
24/6/2022 của Chính phủ quy định về việc cung cấp thông tin và dịch vụ công trực
tuyến của cơ quan nhà nước trên môi trường mạng;
Căn cứ Nghị định số
123/2015/NĐ-CP ngày 15/11/2015 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và
biện pháp thi hành Luật hộ tịch;
Căn cứ Nghị định số 45/2020/NĐ-CP
ngày 08/4/2020 của Chính phủ về thực hiện thủ tục hành chính trên môi trường
điện tử;
Căn cứ cứ Nghị định số 87/2020/NĐ-CP ngày
28/7/2020 của Chính phủ quy định về Cơ sở dữ liệu hộ tịch điện tử, đăng ký hộ
tịch trực tuyến;
Căn cứ Quyết định số 06/QĐ-TTg ngày
06/01/2022 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Đề án “Phát triển ứng dụng dữ liệu
về dân cư, định danh và xác thực điện tử phục vụ chuyển đổi số quốc gia giai
đoạn 2022 - 2025, tầm nhìn đến năm 2030”;
Căn cứ Thông tư số 04/2020/TT-BTP ngày
28/5/2020 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp quy định chi tiết thi hành một số điều của
Luật Hộ tịch và Nghị định số 123/2015/NĐ-CP ngày 15/11/2015 của Chính phủ quy
định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Hộ tịch;
Căn cứ Thông tư số 01/2022/TT-BTP ngày
04/01/2022 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp quy định chi tiết một số điều và biện pháp
thi hành Nghị định số 87/2020/NĐ-CP ngày 28/9/2021 của Chính phủ quy định về Cơ
sở dữ liệu hộ tịch điện tử, đăng ký hộ tịch trực tuyến;
Căn cứ Thông tư số 85/2019/TT-BTC ngày
29/11/2019 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm
quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
Căn cứ Thông tư số 281/2016/TT-BTC
ngày 14/11/2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp,
quản lý và sử dụng phí khai thác, sử dụng thông tin trong cơ sở dữ liệu hộ
tịch, phí xác nhận có quốc tịch Việt Nam, phí xác nhận là người gốc Việt Nam,
lệ phí quốc tịch;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tư pháp tại Tờ
trình số 171/TTr-STP ngày 08/8/2022.
QUYẾT
ĐỊNH:
Điều 2. Quyết
định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh
Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Tư pháp, Giám đốc Sở Thông tin và
Truyền thông, Giám đốc Công an tỉnh, Thủ trưởng các sở, ban, ngành tỉnh có liên
quan và Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố, Chủ tịch Ủy ban
nhân dân các xã, phường, thị trấn chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Nguyễn Quỳnh Thiện
|
QUY
TRÌNH TIẾP NHẬN, GIẢI QUYẾT THỦ TỤC ĐĂNG KÝ KHAI SINH, ĐĂNG KÝ KHAI TỬ, ĐĂNG KÝ
KẾT HÔN TRỰC TUYẾN VÀ THỰC HIỆN TÍCH HỢP, CUNG CẤP TRÊN CỔNG DỊCH VỤ CÔNG CẤP
TỈNH, CỔNG DỊCH VỤ CÔNG QUỐC GIA
(Kèm theo Quyết định
số 1669/QĐ-UBND ngày 22/8/2022 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Trà Vinh)
Phần
I
NỘI
DUNG TÁI CẤU TRÚC QUY TRÌNH ĐĂNG KÝ KHAI SINH TRỰC TUYẾN MỘT PHẦN
I. QUY TRÌNH ĐĂNG KÝ
KHAI SINH THEO QUY ĐỊNH PHÁP LUẬT HIỆN HÀNH
Theo quy định tại Điều 13, Điều 16,
Điều 35, Điều 36 của Luật hộ tịch; Điều 2, Điều 3, Điều 9, Điều 17 của Nghị
định số 123/2015/NĐ-CP ngày 15/11/2015 của Chính phủ quy định chi tiết một số
điều và biện pháp thi hành Luật hộ tịch, quy trình đăng ký khai sinh thông
thường, người có yêu cầu thực hiện tại cơ quan đăng ký hộ tịch (UBND cấp huyện
đối với việc đăng ký khai sinh có yếu tố nước ngoài; tại UBND cấp xã đối với
việc đăng ký khai sinh trong nước) thực hiện như sau:
1. Bước 1: Người có yêu cầu nộp
hồ sơ đăng ký khai sinh trực tiếp tại Bộ phận Một cửa cấp huyện, cấp xã (hồ sơ
gồm: Tờ khai đăng ký khai sinh,...). Nộp lệ phí nếu thuộc trường hợp phải
nộp lệ phí đăng ký khai sinh; nộp phí cấp bản sao Giấy khai sinh nếu có yêu cầu
cấp bản sao Giấy khai sinh.
Trường hợp người nộp hồ sơ đăng ký
khai sinh trực tuyến một phần thì người yêu cầu truy cập qua Cổng Dịch vụ công
quốc gia (https://dichvucong.gov.vn) hoặc Cổng Dịch vụ
công cấp tỉnh https://dichvucong.travinh.gov.vn (sau đây
gọi chung là Cổng Dịch vụ công) để đăng ký tài khoản (nếu chưa có tài
khoản), xác thực các bước theo yêu cầu, đăng nhập vào hệ thống, xác định đúng
cơ quan có thẩm quyền đăng ký khai sinh, cung cấp thông tin trên biểu mẫu điện
tử tương tác (do Cổng Dịch vụ công cấp tỉnh cung cấp), đính kèm theo các tài
liệu có liên quan trong hồ sơ đăng ký khai sinh (bản chụp Giấy chứng sinh,
trường hợp không có Giấy chứng sinh thì nộp văn bản của người làm chứng xác
nhận về việc sinh, nếu không có người làm chứng thì phải có giấy cam đoan về
việc sinh; Biên bản về
việc trẻ bị bỏ rơi do cơ quan có thẩm quyền lập trường hợp trẻ em bị bỏ
rơi; Văn
bản xác nhận của cơ sở y tế đã thực hiện kỹ thuật hỗ trợ sinh sản cho việc mang
thai hộ, trường hợp khai sinh cho trẻ em sinh ra do mang thai hộ; Văn bản ủy
quyền (được chứng thực) theo quy định của pháp luật trong trường hợp ủy quyền
thực hiện việc đăng ký khai sinh. Trường hợp người đi đăng ký khai sinh cho trẻ
em là ông, bà, người thân thích khác thì không phải có văn bản ủy quyền của
cha, mẹ trẻ em, nhưng phải thống nhất với cha, mẹ trẻ em về nội dung khai sinh),
hoàn tất việc nộp hồ sơ.
2. Bước 2: Công chức Bộ phận Một
cửa có trách nhiệm kiểm tra tính chính xác, đầy đủ, thống nhất, hợp lệ của hồ
sơ:
a) Trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp lệ thì chuyển
hồ sơ đăng
ký khai sinh
để công chức làm công tác hộ tịch xử lý. Trường hợp tiếp nhận hồ sơ sau 15giờ
mà không thể giải quyết ngay thì có Phiếu hẹn, trả kết quả cho công dân trong
ngày làm việc tiếp theo.
b) Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ, hợp lệ thì
có văn bản hướng dẫn người yêu cầu bổ sung, hoàn thiện hồ sơ, nêu rõ loại
giấy tờ, nội dung cần bổ sung để người có yêu cầu bổ sung, hoàn thiện. Sau khi hồ sơ
được bổ sung, thực hiện lại điểm a, khoản 2 (bước 2).
c) Trường hợp người có yêu cầu đăng ký khai
sinh
không bổ sung, hoàn thiện được hồ sơ thì báo cáo Trưởng bộ phận một cửa có văn
bản từ chối giải quyết yêu cầu đăng ký khai sinh.
3. Bước 3: Công chức làm công
tác hộ tịch thẩm tra hồ sơ (thẩm tra tính thống nhất, hợp lệ của các thông tin
trong hồ sơ, giấy tờ, tài liệu đính kèm).
a) Trường hợp hồ sơ cần bổ sung, hoàn thiện hoặc không đủ điều kiện
giải quyết, phải từ
chối
thì
gửi thông báo về tình trạng hồ sơ tới Bộ phận một cửa để thông báo cho
người
nộp hồ sơ (thực hiện lại điểm b hoặc điểm c, khoản 2 “bước 2”).
b) Nếu thấy đầy đủ, hợp lệ, đúng quy định
thì thực hiện việc ghi vào Sổ đăng ký khai sinh, cập nhật thông tin đăng ký
khai sinh trên Phần mềm đăng ký, quản lý hộ tịch điện tử dùng chung, lưu chính
thức và chuyển thông tin đến Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư (viết tắt là
CSDLQGVDC) để lấy số định danh cá nhân.
4. Bước 4: Sau khi CSDLQGVDC trả
về số định danh cá nhân, công chức làm công tác hộ tịch in Giấy khai sinh,
trình lãnh đạo UBND ký, chuyển Bộ phận Một cửa trả kết quả cho công dân.
5. Bước 5: Công dân kiểm tra
thông tin trên Giấy khai sinh, trong Sổ đăng ký khai sinh, ký Sổ đăng ký khai
sinh, nộp lệ phí (nếu thuộc trường hợp phải nộp lệ phí đăng ký khai sinh và nộp
hồ sơ trực tuyến, chưa nộp lệ phí tại bước 1), nhận Giấy khai sinh.
II. NỘI DUNG TÁI CẤU
TRÚC QUY TRÌNH ĐĂNG KÝ KHAI SINH THEO YÊU CẦU CỦA ĐỀ ÁN 06
1. Mục đích
Tái cấu trúc quy trình nộp, tiếp nhận, giải
quyết và trả kết quả đăng ký khai sinh trực tuyến (mức độ trực tuyến một phần) trên
Cổng Dịch vụ công phù hợp với các quy định pháp luật hộ tịch, yêu cầu của Đề án
06.
2. Phạm vi và điều kiện tái cấu trúc
- Do theo yêu cầu của Đề án 06, Dịch
vụ công thiết yếu đăng ký khai sinh phải được tích hợp trên Cổng Dịch vụ công
kết nối khai thác dữ liệu công dân có trong CSDLQGVDC khi giải quyết thủ tục
hành chính (viết tắt là TTHC), không để công dân phải cung cấp các thông tin đã
có trong CSDLQGVDC, trong khi quy định pháp luật hộ tịch liên quan đến thủ tục
đăng ký khai sinh chưa có thay đổi, nên phạm vi tái cấu trúc chủ yếu tập trung
tại khâu tiếp nhận hồ sơ trên Cổng Dịch vụ công; quy trình công chức làm công tác hộ
tịch thực hiện nghiệp vụ đăng ký khai sinh không thay đổi.
- Việc tái cấu trúc quy trình đăng ký
khai sinh chỉ được thực hiện khi cơ quan có thẩm quyền ban hành các quy định
pháp luật có hiệu lực pháp luật về định danh và xác thực điện tử, cho phép sử
dụng dữ liệu công dân có trong CSDLQGVDC thay thế cho thành phần hồ sơ, thông
tin phải cung cấp khi thực hiện TTHC.
3. Nội dung tái cấu trúc
a) Bước 1: Người có yêu cầu đăng ký khai
sinh
truy cập Cổng Dịch vụ công đăng ký/đăng nhập tài khoản, xác thực định danh điện
tử để xác định đúng nhân thân người có yêu cầu đăng ký hộ tịch, thực hiện quy
trình nộp hồ sơ đăng
ký khai sinh
trực tuyến.
Cổng Dịch vụ công quốc gia
(https://dichvucong.gov.vn), Cổng Dịch vụ công cấp tỉnh
(https://dichvucong.travinh.gov.vn) bảo đảm việc xác thực định danh điện tử,
kết nối với CSDLQGVDC để khai thác các trường thông tin của công dân có trong
CSDLQGVDC (thực hiện Dịch vụ khai thác thông tin công dân từ CSDLQGVDC trên cơ
sở số định danh cá nhân, tự động điền vào biểu mẫu điện tử tương tác trên Cổng
Dịch vụ công).
Người có yêu cầu đăng ký khai sinh cung cấp
thông tin trên biểu mẫu điện tử tương tác đăng ký khai sinh (Cổng Dịch vụ công
cần chỉnh lý biểu mẫu này, bảo đảm phù hợp nội dung biểu mẫu điện tử tương tác
đăng ký khai sinh ban hành kèm theo Thông tư số 01/2022/TT-BTP); thực hiện thao
tác tải lên (upload) các giấy tờ, hồ sơ theo quy định (bao gồm bản chụp Giấy
chứng sinh/Giấy chứng sinh điện tử (nếu có); bản chụp Giấy chứng nhận kết hôn
(viết tắt là Giấy CNKH) nếu có/trường hợp thông tin về Giấy CNKH đã có trong
CSDLQGVDC thì không phải tải lên; bản chụp Giấy CMND/Thẻ CCCD và Hộ khẩu/trường
hợp các thông tin này đã được xác thực và cung cấp bởi CSDLQGVDC thì không phải
tải lên; Giấy ủy quyền trong trường hợp thực hiện việc đăng ký khai sinh theo ủy quyền); nộp phí, lệ phí (nếu thuộc trường hợp phải nộp lệ phí
đăng
ký khai sinh) thông qua chức năng thanh toán trực tuyến tích hợp trên Cổng Dịch vụ công. Hoàn tất việc nộp hồ sơ đăng ký khai sinh trực tuyến.
b) Bước 2, 3, 4, 5: Thực hiện như quy
trình đăng
ký khai sinh
hiện tại.
Lưu ý nếu người có yêu cầu đăng ký khai
sinh
có yêu cầu cấp Giấy khai sinh điện tử thì công chức làm công tác hộ tịch tham
mưu thực hiện theo quy định tại khoản 3 Điều 14 Thông tư số 01/2022/TT-BTP ngày
04/01/2022 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp, chuyển trả kết quả là Giấy khai sinh được
ký số cho người có yêu cầu sau khi hoàn thành Bước 5.
4. Thành phần hồ sơ đăng ký khai sinh
điện tử
- Biểu mẫu hộ tịch điện tử tương tác
đăng ký khai sinh (do người yêu cầu cung cấp thông tin/khai thác thông tin từ
CSDLQGVDC theo nội dung quy định tại Phụ lục số 02 ban hành kèm theo Thông tư
số 01/2022/TT-BTP).
- Người có yêu cầu tải lên bản chụp
các giấy tờ sau:
+ Giấy chứng sinh, trường hợp không có
Giấy chứng sinh thì nộp văn bản của người làm chứng xác nhận về việc sinh, nếu
không có người làm chứng thì phải có giấy cam đoan về việc sinh;
+ Biên bản về việc trẻ
bị bỏ rơi
do cơ quan có thẩm quyền lập trường hợp trẻ em bị bỏ rơi.
+ Văn bản xác nhận của cơ sở y tế đã
thực hiện kỹ thuật hỗ trợ sinh sản cho việc mang thai hộ, trường hợp khai sinh
cho trẻ em sinh ra do mang thai hộ.
+ Văn bản ủy quyền (được chứng thực)
theo quy định của pháp luật trong trường hợp ủy quyền thực hiện việc đăng ký
khai sinh. Trường hợp người đi đăng ký khai sinh cho trẻ em là ông, bà, người
thân thích khác thì không phải có văn bản ủy quyền của cha, mẹ trẻ em, nhưng
phải thống nhất với cha, mẹ trẻ em về nội dung khai sinh.
+ Giấy tờ tuỳ thân trong trường hợp
không sử dụng Thẻ CCCD.
+ Giấy chứng nhận kết hôn trường hợp
cha, mẹ của trẻ đã đăng ký kết hôn và chưa có thông tin về Giấy chứng nhận kết
hôn trong CSDLQGVDC.
+ Giấy tờ chứng minh thông tin về nơi cư
trú không phải tải lên do đã được khai thác từ CSDLQGVDC.
* Lưu ý:
- Bản chụp các giấy tờ gửi kèm theo hồ
sơ đăng ký khai sinh trực tuyến phải bảo đảm rõ nét, đầy đủ, toàn vẹn về nội
dung, là bản chụp bằng máy ảnh, điện thoại hoặc được chụp, được quét bằng thiết
bị điện tử, từ giấy tờ được cấp hợp lệ, còn giá trị sử dụng; nếu là giấy tờ do
cơ quan có thẩm quyền nước ngoài cấp thì phải được hợp pháp hóa lãnh sự, dịch
sang tiếng Việt theo quy định, trừ trường hợp được miễn hợp pháp hóa lãnh sự.
- Trường hợp giấy tờ, tài liệu phải
gửi kèm trong hồ sơ đăng ký khai sinh trực tuyến đã có bản sao điện tử hoặc đã
có bản điện tử giấy tờ hộ tịch thì người yêu cầu được sử dụng bản điện tử này.
- Khi tới cơ quan đăng ký hộ tịch nhận
kết quả (Giấy khai sinh/bản sao Giấy khai sinh) người có yêu cầu đăng ký khai
sinh phải nộp bản chính Giấy chứng sinh, xuất trình Giấy tờ tuỳ thân; bản chính
Giấy chứng nhận kết hôn (nếu cha mẹ trẻ đã đăng ký kết hôn) trừ trường
hợp đã tải lên bản điện tử Giấy chứng sinh, Giấy chứng nhận kết hôn.
- Trường hợp người đi đăng ký khai
sinh cho trẻ em là ông, bà, người thân thích khác thì không phải có văn bản ủy
quyền của cha, mẹ trẻ em, nhưng phải thống nhất với cha, mẹ trẻ em về các nội
dung khai sinh.
- Đối với việc xác định họ, dân tộc, đặt
tên cho trẻ:
+ Việc xác định họ, dân tộc, đặt tên
cho trẻ em phải phù hợp với pháp luật và yêu cầu giữ gìn bản sắc dân tộc, tập
quán, truyền thống văn hóa tốt đẹp của Việt Nam; không đặt tên quá dài, khó sử
dụng.
+ Trường hợp cha, mẹ không thỏa thuận
được về họ, dân tộc, quê quán của con khi đăng ký khai sinh thì họ, dân tộc,
quê quán của con được xác định theo tập quán nhưng phải bảo đảm theo họ, dân
tộc, quê quán của cha hoặc mẹ.
- Trường hợp cho phép người yêu cầu
đăng ký hộ tịch lập văn bản cam đoan về nội dung yêu cầu đăng ký hộ tịch thì cơ
quan đăng ký hộ tịch phải giải thích rõ cho người lập văn bản cam đoan về trách
nhiệm, hệ quả pháp lý của việc cam đoan không đúng sự thật.
Cơ quan đăng ký hộ tịch từ chối giải
quyết hoặc đề nghị cơ quan có thẩm quyền hủy bỏ kết quả đăng ký hộ tịch, nếu có
cơ sở xác định nội dung cam đoan không đúng sự thật.
* Điều kiện: Tái cấu trúc quy
trình nộp, tiếp nhận, giải quyết và trả kết quả đăng ký khai sinh trực tuyến
(mức độ một phần) trên Cổng Dịch vụ công quốc gia, Cổng Dịch vụ công cấp tỉnh
được thực hiện với điều kiện Cổng Dịch vụ công/Hệ thống một cửa điện tử cấp
tỉnh đã hoàn thành việc kết nối, khai thác dữ liệu công dân từ Cơ sở dữ liệu
quốc gia về dân cư và kết nối, liên thông các dữ liệu hộ tịch với Phần mềm đăng
ký, quản lý hộ tịch điện tử dùng chung của Bộ Tư pháp, bảo đảm về tính chính
xác, giá trị pháp lý của dữ liệu công dân.
5. Thời hạn giải quyết
Ngay trong ngày làm việc, trường hợp
nhận hồ sơ sau 15 giờ mà không giải quyết được ngay thì trả kết quả trong ngày
làm việc tiếp theo.
6. Lệ phí:
- Miễn lệ phí đối với trường hợp
khai sinh đúng hạn, người thuộc gia đình có công với cách mạng; người thuộc
hộ nghèo; người khuyết tật.
- Đối với trường hợp đăng ký khai sinh
không đúng hạn: theo mức thu lệ phí do Hội đồng nhân dân cấp tỉnh quy định
(Nghị quyết số 02/2022/NQ-HĐND ngày 10/6/2022 của Hội đồng nhân dân tỉnh quy
định về phí hộ tịch trên địa bàn tỉnh Trà Vinh).
- Phí cấp bản sao Giấy khai sinh (nếu
có yêu cầu) thực hiện theo quy định tại Thông tư số 281/2016/TT-BTC ngày
14/11/2016 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử
dụng phí khai thác, sử dụng thông tin trong cơ sở dữ liệu hộ tịch, phí xác nhận
có quốc tịch Việt Nam, phí xác nhận là người gốc Việt Nam, lệ phí quốc tịch.
Trường hợp người yêu cầu đăng ký khai
sinh chưa nộp được lệ phí, phí thông qua chức năng thanh toán trên Cổng Dịch vụ
công thì nộp tại Bộ phận Một cửa của cơ quan đăng ký hộ tịch khi đến nhận kết
quả.
SƠ
ĐỒ
TÁI
CẤU TRÚC QUY TRÌNH THỰC HIỆN THỦ TỤC ĐĂNG KÝ KHAI SINH TRỰC TUYẾN
Phần
II
NỘI
DUNG TÁI CẤU TRÚC QUY TRÌNH ĐĂNG KÝ KHAI TỬ TRỰC TUYẾN MỘT PHẦN
I. QUY TRÌNH ĐĂNG KÝ
KHAI TỬ THEO QUY ĐỊNH PHÁP LUẬT HIỆN HÀNH
Theo quy định tại Điều 32, Điều 33,
Điều 34, Điều 51, Điều 52 của Luật hộ tịch, Điều 2, Điều 3, Điều 20 của Nghị
định số 123/2015/NĐ-CP ngày 15/11/2015 của Chính phủ quy
định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật hộ tịch, quy trình
đăng ký khai tử thông thường, người yêu cầu thực hiện tại cơ quan đăng ký hộ
tịch (UBND cấp huyện đối với việc đăng ký khai tử có yếu tố nước ngoài; UBND
cấp xã đối với việc đăng ký khai tử trong nước) thực hiện như sau:
1. Bước 1: Người có yêu cầu nộp
hồ sơ đăng ký khai tử trực tiếp tại Bộ phận Một cửa cấp huyện, cấp xã. Nộp lệ
phí nếu thuộc trường hợp phải nộp lệ phí đăng ký khai tử; nộp phí cấp Trích lục
khai tử (bản sao) nếu có yêu cầu.
Trường hợp người nộp hồ sơ đăng ký
khai tử trực tuyến (mức độ một phần) thì người yêu cầu phải truy cập qua Cổng Dịch vụ công
quốc gia (https://dichvucong.gov.vn) hoặc Cổng Dịch vụ
công cấp tỉnh https://dichvucong.travinh.gov.vn để đăng ký
tài khoản (nếu chưa có tài khoản), xác thực các bước theo yêu cầu, đăng nhập
vào hệ thống, xác định đúng cơ quan có thẩm quyền đăng ký khai tử, cung cấp
thông tin trên biểu mẫu điện tử tương tác (do Cổng Dịch vụ công cung cấp), đính
kèm theo các tài liệu có liên quan trong hồ sơ đăng ký khai tử (bản chụp Giấy báo tử
hoặc giấy tờ thay thế Giấy báo tử do cơ quan có thẩm quyền cấp...), hoàn tất
việc nộp hồ sơ.
2. Bước 2: Công chức Bộ phận Một
cửa có trách nhiệm kiểm tra tính chính xác, đầy đủ, thống nhất, hợp lệ của hồ
sơ:
a) Trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp lệ thì
chuyển hồ sơ đăng ký khai tử để công chức làm công tác hộ tịch xử lý. Trường
hợp tiếp nhận hồ sơ sau 15 giờ mà không thể giải quyết ngay thì có Phiếu hẹn,
trả kết quả cho công dân trong ngày làm việc tiếp theo.
b) Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ, hợp
lệ thì có văn bản hướng dẫn người yêu cầu bổ sung, hoàn thiện hồ sơ, nêu rõ loại
giấy tờ, nội dung cần bổ sung để người có yêu cầu bổ sung, hoàn thiện. Sau
khi hồ sơ được bổ sung, thực hiện lại điểm a, khoản 2 (bước 2).
c) Trường hợp người có yêu cầu đăng ký
khai tử không bổ sung, hoàn thiện được hồ sơ thì báo cáo Trưởng bộ phận một cửa
có văn bản từ chối giải quyết yêu cầu đăng ký khai tử.
3. Bước 3: Công chức làm công
tác hộ tịch thẩm tra hồ sơ (thẩm tra tính thống nhất, hợp lệ của các thông tin
trong hồ sơ, giấy tờ, tài liệu đính kèm).
a) Trường hợp hồ sơ cần bổ sung, hoàn thiện hoặc không đủ điều
kiện giải quyết, phải từ chối thì gửi thông báo về tình trạng hồ sơ tới Bộ phận một cửa để thông
báo cho người
nộp hồ sơ (thực hiện lại điểm b hoặc điểm c, khoản 2 “bước 2”).
b) Nếu thấy đầy đủ, hợp lệ, đúng quy
định thì thực hiện việc ghi vào Sổ đăng ký khai tử, cập nhật thông tin đăng ký
khai tử trên Phần mềm đăng ký, quản lý hộ tịch điện tử dùng chung, lưu chính
thức.
4. Bước 4: Công chức làm công
tác hộ tịch in Trích lục khai tử, trình lãnh đạo UBND ký, chuyển Bộ phận Một
cửa trả kết quả cho công dân.
5. Bước 5: Công dân kiểm tra
thông tin trên Trích lục khai tử, trong Sổ đăng ký khai tử, ký Sổ đăng ký khai
tử, nhận Trích lục khai tử.
II. NỘI DUNG TÁI CẤU
TRÚC QUY TRÌNH ĐĂNG KÝ KHAI TỬ THEO YÊU CẦU CỦA ĐỀ ÁN 06
1. Mục đích
Tái cấu trúc quy trình nộp, tiếp nhận,
giải quyết và trả kết quả đăng ký khai tử trực tuyến (mức độ một phần) trên
Cổng Dịch vụ công quốc gia, Cổng Dịch vụ công cấp tỉnh phù hợp với yêu cầu của
Đề án 06.
2. Phạm vi và điều kiện tái cấu trúc
- Do theo yêu cầu của Đề án 06, dịch
vụ công thiết yếu đăng ký khai tử phải được tích hợp trên Cổng Dịch vụ công
quốc gia, Cổng Dịch vụ công cấp tỉnh, kết nối khai thác dữ liệu công dân có
trong CSDLQGVDC khi giải quyết thủ tục hành chính (TTHC), không để công dân
phải cung cấp các thông tin đã có trong CSDLQGVDC, trong khi quy định pháp luật
hộ tịch liên quan đến thủ tục đăng ký khai tử chưa có thay đổi, nên phạm vi tái
cấu trúc chủ yếu tập trung tại khâu tiếp nhận hồ sơ trên Cổng Dịch vụ công quốc
gia, Cổng Dịch vụ công cấp tỉnh; quy trình công chức làm công tác hộ tịch thực
hiện nghiệp vụ đăng ký khai tử không thay đổi.
- Việc tái cấu trúc quy trình đăng ký
khai tử chỉ được thực hiện khi cơ quan có thẩm quyền ban hành các quy định pháp
luật có hiệu lực pháp luật về định danh và xác thực điện tử, cho phép sử dụng
dữ liệu công dân có trong CSDLQGVDC thay thế cho thành phần hồ sơ, thông tin
phải cung cấp khi thực hiện TTHC.
3. Nội dung tái cấu trúc
a) Bước 1: Người có yêu cầu đăng
ký khai tử truy cập Cổng
Dịch vụ công quốc gia (https://dichvucong.gov.vn) hoặc Cổng
Dịch vụ công cấp tỉnh https://dichvucong.travinh.gov.vn để đăng ký/đăng
nhập tài khoản, xác thực định danh điện tử để xác định đúng nhân thân người có
yêu cầu đăng ký hộ tịch, thực hiện quy trình nộp hồ sơ đăng ký khai tử trực
tuyến.
Cổng Dịch vụ công quốc gia
(https://dichvucong.gov.vn), Cổng Dịch vụ công cấp tỉnh
(https://dichvucong.travinh.gov.vn) bảo đảm việc xác thực định danh điện tử,
kết nối với CSDLQGVDC để khai thác các trường thông tin của công dân có trong
CSDLQGVDC (thực hiện Dịch vụ khai thác thông tin công dân từ CSDLQGVDC trên cơ
sở số định danh cá nhân, tự động điền vào biểu mẫu điện tử tương tác trên Cổng
Dịch vụ công, bao gồm cả thông tin của người đi khai tử và thông tin của người
được khai tử).
Người có yêu cầu đăng ký khai tử cung
cấp thông tin trên biểu mẫu điện tử tương tác đăng ký khai tử (Cổng Dịch vụ
công chỉnh lý biểu mẫu này, bảo đảm phù hợp nội dung biểu mẫu điện tử tương tác
đăng ký khai tử ban hành kèm theo Thông tư số 01/2022/TT-BTP); thực hiện thao
tác tải lên (upload) các giấy tờ, hồ sơ theo quy định (bao gồm: bản chụp Giấy
báo tử hoặc giấy tờ thay thế Giấy báo tử; Giấy tờ, tài liệu, chứng cứ do cơ
quan, tổ chức có thẩm quyền cấp hoặc xác nhận hợp lệ chứng minh sự kiện chết
đối với trường hợp đăng ký khai tử cho người chết đã lâu, không có Giấy báo tử hoặc
giấy tờ thay thế Giấy báo tử; bản chụp Giấy CMND/Thẻ CCCD và Hộ khẩu/trường hợp
các thông tin này đã được xác thực và cung cấp bởi CSDLQGVDC thì không phải tải
lên; Giấy ủy quyền trong trường hợp thực hiện việc đăng ký khai tử theo ủy
quyền); nộp phí, lệ phí (nếu thuộc trường hợp
phải nộp phí, lệ phí đăng ký khai tử)
thông qua chức năng thanh toán trực tuyến tích hợp trên Cổng Dịch vụ công.
Hoàn tất việc nộp hồ sơ đăng ký khai tử trực tuyến.
b) Bước 2, 3, 4, 5: Thực hiện
như quy trình đăng ký khai tử hiện tại.
Lưu ý nếu người có yêu cầu đăng ký
khai tử có yêu cầu cấp Trích lục khai tử điện tử thì công chức làm công tác hộ
tịch tham mưu thực hiện theo quy định tại khoản 3, Điều 14 Thông tư số
01/2022/TT-BTP ngày 04/01/2022 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp, chuyển trả kết quả là
Trích lục khai tử được ký số cho người có yêu cầu sau khi hoàn thành Bước 5.
4. Thành phần hồ sơ đăng ký khai tử
điện tử
a) Biểu mẫu hộ tịch điện tử tương tác
đăng ký khai tử (do người yêu cầu cung cấp thông tin/khai thác thông tin từ
CSDLQGVDC theo nội dung quy định tại Phụ lục số 2 ban hành kèm theo Thông tư số
01/2022/TT-BTP ngày 04/01/2022 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp).
b) Người có yêu cầu tải lên bản chụp
các giấy tờ sau:
- Giấy báo tử hoặc giấy tờ thay thế
Giấy báo tử do cơ quan có thẩm quyền cấp.
- Giấy tờ, tài liệu, chứng cứ do cơ
quan, tổ chức có thẩm quyền cấp hoặc xác nhận hợp lệ chứng minh sự kiện chết
đối với trường hợp đăng ký khai tử cho người chết đã lâu, không có Giấy báo tử
hoặc giấy tờ thay thế Giấy báo tử.
- Văn bản ủy quyền hợp lệ theo quy
định của pháp luật trong trường hợp ủy quyền thực hiện việc đăng ký khai tử.
- Giấy tờ tuỳ thân trong trường hợp
không sử dụng Thẻ CCCD.
- Giấy tờ chứng minh thông tin về nơi
cư trú không phải tải lên do đã được khai thác từ CSDLQGVDC.
* Lưu ý:
- Bản chụp các giấy tờ gửi kèm theo hồ
sơ đăng ký khai tử trực tuyến phải bảo đảm rõ nét, đầy đủ, toàn vẹn về nội
dung, là bản chụp bằng máy ảnh, điện thoại hoặc được chụp, được quét bằng thiết
bị điện tử, từ giấy tờ được cấp hợp lệ, còn giá trị sử dụng; nếu là giấy tờ do
cơ quan có thẩm quyền nước ngoài cấp thì phải được hợp pháp hóa lãnh sự, dịch
sang tiếng Việt theo quy định, trừ trường hợp được miễn hợp pháp hóa lãnh sự.
- Trường hợp giấy tờ, tài liệu phải
gửi kèm trong hồ sơ đăng ký khai tử trực tuyến đã có bản sao điện tử hoặc đã có
bản điện tử giấy tờ hộ tịch thì người yêu cầu được sử dụng bản điện tử này.
- Khi tới cơ quan đăng ký hộ tịch nhận
kết quả (Trích lục khai tử/bản sao Trích lục khai tử) người có yêu cầu đăng ký
khai tử xuất trình Giấy tờ tùy thân, nộp bản chính các giấy tờ tại điểm a, điểm
b khoản 4 trừ trường hợp đã tải lên bản sao điện tử các giấy tờ này.
* Điều kiện
Tái cấu trúc quy trình nộp, tiếp nhận, giải
quyết và trả kết quả đăng ký khai tử trực tuyến (mức độ một phần) trên Cổng Dịch
vụ công được thực hiện với điều kiện Cổng Dịch vụ công/Hệ thống một cửa điện tử
cấp tỉnh đã hoàn thành việc kết nối, khai thác dữ liệu công dân từ Cơ sở dữ
liệu quốc gia về dân cư và kết nối, liên thông các dữ liệu hộ tịch với Phần mềm
đăng ký, quản lý hộ tịch điện tử dùng chung của Bộ Tư pháp, bảo đảm về tính
chính xác, giá trị pháp lý của dữ liệu công dân.
5. Thời hạn giải quyết: Ngay trong
ngày tiếp nhận hồ sơ, trường hợp
nhận hồ sơ sau 15 giờ mà không giải quyết được ngay thì trả kết quả trong ngày
làm việc tiếp theo. Trường hợp cần xác minh thì thời hạn giải quyết không quá
03 ngày làm việc.
6. Lệ phí
- Miễn lệ phí đối với trường hợp
khai tử đúng hạn, người thuộc gia đình có công với cách mạng; người thuộc
hộ nghèo; người khuyết tật.
- Đối với trường hợp đăng ký khai tử
không đúng hạn: Theo mức thu lệ phí do Hội đồng nhân dân cấp tỉnh quy định
(Nghị quyết số 02/2022/NQ-HĐND ngày 10/6/2022 của Hội đồng nhân dân tỉnh quy
định về phí hộ tịch trên địa bàn tỉnh Trà Vinh).
- Phí cấp bản sao Trích lục khai tử
(nếu có yêu cầu) thực hiện theo quy định tại Thông tư số 281/2016/TT-BTC ngày
14/11/2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức
thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí khai thác, sử dụng thông tin trong
cơ sở dữ liệu hộ tịch, phí xác nhận có quốc tịch việt nam, phí xác nhận là
người gốc Việt Nam, lệ phí quốc tịch.
Trường hợp người yêu cầu đăng ký khai
tử chưa nộp được lệ phí, phí thông qua chức năng thanh toán trên Cổng Dịch vụ
công thì thực hiện nộp tại cơ quan đăng ký hộ tịch khi đến nhận kết quả.
SƠ
ĐỒ
TÁI
CẤU TRÚC QUY TRÌNH THỰC HIỆN THỦ TỤC ĐĂNG KÝ KHAI TỬ TRỰC TUYẾN
Phần
III
NỘI
DUNG TÁI CẤU TRÚC QUY TRÌNH ĐĂNG KÝ KẾT HÔN TRỰC TUYẾN MỘT PHẦN
I. QUY TRÌNH ĐĂNG KÝ
KẾT HÔN THEO QUY ĐỊNH PHÁP LUẬT HIỆN HÀNH
Theo quy định tại Điều 17, Điều 18 của
Luật hộ tịch; Điều 2, Điều 3, Điều 10, Điều 18 của Nghị định số 123/2015/NĐ-CP
ngày 15/11/2015 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi
hành Luật hộ tịch, quy trình đăng ký kết hôn thông thường, người yêu cầu thực
hiện trực tiếp tại cơ quan đăng ký hộ tịch (UBND cấp huyện đối với việc đăng ký
kết hôn có yếu tố nước ngoài; UBND cấp xã đối với việc đăng ký kết hôn trong
nước) thực hiện như sau:
1. Bước 1: Người có yêu cầu nộp
hồ sơ đăng ký kết hôn trực tiếp tại Bộ phận Một cửa cấp huyện, cấp xã (hồ sơ
gồm: Tờ khai đăng ký kết hôn....).
Trường hợp người nộp hồ sơ đăng ký kết
hôn trực tuyến (mức độ trực tuyến một phần) thì người yêu cầu phải truy cập qua
Cổng
Dịch vụ công quốc gia (https://dichvucong.gov.vn) hoặc Cổng
Dịch vụ công cấp tỉnh https://dichvucong.travinh.gov.vn để đăng ký tài
khoản (nếu chưa có tài khoản), xác thực các bước theo yêu cầu, đăng nhập vào hệ
thống, xác định đúng cơ quan có thẩm quyền đăng ký kết hôn, cung cấp thông tin
trên biểu mẫu điện tử tương tác (do Cổng Dịch vụ công cấp tỉnh cung cấp), đính
kèm theo các tài liệu có liên quan trong hồ sơ đăng ký kết hôn như hướng dẫn
nêu trên.
2. Bước 2: Công chức Bộ phận Một
cửa có trách nhiệm kiểm tra tính chính xác, đầy đủ, thống nhất, hợp lệ của hồ
sơ:
a) Trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp lệ thì chuyển
hồ sơ đăng
ký kết hôn
để công chức làm công tác hộ tịch xử lý. Trường hợp tiếp nhận hồ sơ sau 15 giờ
mà không thể giải quyết ngay thì có Phiếu hẹn, trả kết quả cho công dân trong
ngày làm việc tiếp theo (Đối với đăng ký kết hôn có yếu tố nước ngoài thuộc thẩm quyền
giải quyết của UBND
cấp huyện là 15 ngày).
b) Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ, hợp lệ thì
có văn bản hướng dẫn người yêu cầu bổ sung, hoàn thiện hồ sơ, nêu rõ loại
giấy tờ, nội dung cần bổ sung để người có yêu cầu bổ sung, hoàn thiện. Sau khi hồ sơ
được bổ sung, thực hiện lại bước tại điểm a, khoản 2 (bước 2).
c) Trường hợp người có yêu cầu đăng ký kết
hôn
không bổ sung, hoàn thiện được hồ sơ thì báo cáo Trưởng bộ phận một cửa có văn
bản từ chối giải quyết yêu cầu đăng ký kết hôn.
3. Bước 3: Công chức làm công
tác hộ tịch thẩm tra hồ sơ (thẩm tra tính thống nhất, hợp lệ của các thông tin
trong hồ sơ, giấy tờ, tài liệu đính kèm).
a) Trường hợp hồ sơ cần bổ sung, hoàn thiện hoặc không đủ điều kiện
giải quyết, phải từ
chối
thì
gửi thông báo về tình trạng hồ sơ tới Bộ phận Một cửa để thông báo cho
người
nộp hồ sơ (thực hiện lại điểm b hoặc điểm c, khoản 2 “ bước 2”).
b) Nếu thấy đầy đủ, hợp lệ, đúng quy định
thì thực hiện việc ghi vào Sổ đăng ký kết hôn, cập nhật thông tin đăng ký kết
hôn trên Phần mềm đăng ký, quản lý hộ tịch điện tử dùng chung.
4. Bước 4: Công chức làm công
tác hộ tịch in Giấy chứng nhận kết hôn, trình lãnh đạo UBND ký, chuyển Bộ phận
một cửa trả kết quả cho công dân.
5. Bước 5: Công dân (hai bên
nam, nữ phải có mặt, xuất trình giấy tờ tùy thân để đối chiếu) kiểm tra thông
tin trên Giấy chứng nhận kết hôn, trong Sổ đăng ký kết hôn, khẳng định sự tự
nguyện kết hôn và ký Sổ đăng ký kết hôn, ký Giấy chứng nhận kết hôn, mỗi bên
nam, nữ nhận 01 bản chính Giấy chứng nhận kết hôn.
II. NỘI DUNG TÁI CẤU
TRÚC QUY TRÌNH ĐĂNG KÝ KẾT HÔN THEO YÊU CẦU CỦA ĐỀ ÁN 06
1. Mục đích
Tái cấu trúc quy trình nộp, tiếp nhận, giải
quyết và trả kết quả đăng ký kết hôn trực tuyến (mức độ trực tuyến một phần)
trên Cổng Dịch vụ công quốc gia, Cổng Dịch vụ công cấp tỉnh phù hợp với yêu cầu
của Đề án 06.
2. Phạm vi và điều kiện tái cấu trúc
- Do theo yêu cầu của Đề án 06, Dịch
vụ công thiết yếu đăng ký kết hôn phải được tích hợp trên Cổng Dịch vụ công
quốc gia, Cổng Dịch vụ công cấp tỉnh, kết nối khai thác dữ liệu công dân có
trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư (CSDLQGVDC) khi giải quyết thủ tục hành
chính (TTHC), không để công dân phải cung cấp các thông tin đã có trong
CSDLQGVDC, trong khi quy định pháp luật hộ tịch liên quan đến trình tự, thủ tục
đăng ký kết hôn chưa có thay đổi, nên phạm vi tái cấu trúc chủ yếu tập trung
tại khâu tiếp nhận hồ sơ trên Cổng Dịch vụ công quốc gia, Cổng Dịch vụ công cấp
tỉnh; quy trình công chức làm công tác hộ tịch thực hiện nghiệp vụ đăng ký kết
hôn không thay đổi.
- Việc tái cấu trúc quy trình đăng ký
kết hôn chỉ được thực hiện khi cơ quan có thẩm quyền ban hành các quy định pháp
luật có hiệu lực pháp luật về định danh và xác thực điện tử, cho phép sử dụng
dữ liệu công dân có trong CSDLQGVDC thay thế cho thành phần hồ sơ, thông tin
phải cung cấp khi thực hiện TTHC.
3. Nội dung tái cấu trúc
a) Bước 1: Người có yêu cầu đăng ký kết
hôn truy
cập Cổng Dịch vụ công quốc gia/Cổng Dịch vụ công cấp tỉnh, đăng ký/đăng nhập
tài khoản, xác thực định danh điện tử để xác định đúng nhân thân người có yêu
cầu đăng ký hộ tịch, thực hiện quy trình nộp hồ sơ đăng ký kết hôn trực tuyến.
Cổng Dịch vụ công quốc gia
(https://dichvucong.gov.vn), Cổng Dịch vụ công cấp tỉnh
(https://dichvucong.travinh.gov.vn) bảo đảm việc xác thực định danh điện tử,
kết nối với CSDLQGVDC để khai thác các trường thông tin của công dân có trong
CSDLQGVDC (thực hiện Dịch vụ khai thác thông tin công dân từ CSDLQGVDC trên cơ
sở số định danh cá nhân, tự động điền vào biểu mẫu điện tử tương tác trên Cổng
Dịch vụ công).
Người có yêu cầu đăng ký kết hôn cung cấp
thông tin trên biểu mẫu điện tử tương tác đăng ký kết hôn (Cổng Dịch vụ công
chỉnh lý biểu mẫu này, bảo đảm phù hợp nội dung biểu mẫu điện tử tương tác đăng
ký kết
hôn ban
hành kèm theo Thông tư số 01/2022/TT-BTP); thực hiện thao tác tải lên (upload)
các giấy tờ, hồ sơ theo quy định (bao gồm: bản chụp Giấy xác nhận tình trạng
hôn nhân; bản chụp Giấy CMND/Thẻ CCCD và Hộ khẩu/trường hợp các thông tin này
đã được xác thực và cung cấp bởi CSDLQGVDC thì không phải tải lên. Hoàn tất việc nộp hồ sơ đăng ký kết hôn trực tuyến.
b) Bước 2, 3, 4, 5: Thực hiện như quy
trình đăng
ký kết hôn
hiện tại.
4. Thành phần hồ sơ đăng ký kết hôn
điện tử
- Biểu mẫu hộ tịch điện tử tương tác
đăng ký kết hôn (do người yêu cầu cung cấp thông tin/khai thác thông tin từ
CSDLQGVDC theo nội dung quy định tại Phụ lục số 02 ban hành kèm theo Thông tư
số 01/2022/TT-BTP ngày 04/01/2022 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp).
- Người có yêu cầu tải lên bản chụp
các giấy tờ sau:
+ Bản chụp Giấy xác nhận tình trạng
hôn nhân do UBND cấp xã
có thẩm quyền cấp trong trường hợp người yêu cầu đăng ký kết hôn không đăng ký
thường trú tại địa bàn xã, phường, thị trấn (đối với trường hợp đăng ký
kết hôn thuộc thẩm quyền của UBND cấp xã);
+ Giấy xác nhận của tổ chức y tế có
thẩm quyền của Việt Nam hoặc nước ngoài xác nhận các bên kết hôn không mắc bệnh
tâm thần hoặc bệnh khác mà không có khả năng nhận thức, làm chủ được hành vi
của mình (đối với trường
hợp đăng
ký kết hôn có
yếu tố nước ngoài thuộc thẩm quyền của UBND cấp huyện).
+ Giấy tờ chứng minh tình trạng hôn
nhân của người nước ngoài do cơ quan có thẩm quyền của nước mà người đó là công
dân cấp còn giá trị sử dụng, xác nhận hiện tại người đó không có vợ hoặc không
có chồng; trường hợp nước ngoài không cấp xác nhận tình trạng hôn nhân thì thay
bằng giấy tờ do cơ quan có thẩm quyền nước ngoài xác nhận người đó có đủ điều
kiện kết hôn theo pháp luật nước đó (đối với đăng ký kết hôn thuộc thẩm quyền
của UBND cấp huyện);
giấy tờ chứng minh tình trạng hôn nhân của công dân Việt Nam định cư tại nước
ngoài.
+ Bản sao hộ chiếu/giấy tờ có giá trị
thay thế hộ chiếu đối với người nước ngoài, công dân Việt Nam định cư ở nước
ngoài (đối với đăng ký kết hôn thuộc thẩm quyền của UBND cấp huyện).
* Lưu ý:
- Bản chụp các giấy tờ gửi kèm theo hồ
sơ đăng ký kết hôn trực tuyến phải bảo đảm rõ nét, đầy đủ, toàn vẹn về nội
dung, là bản chụp bằng máy ảnh, điện thoại hoặc được chụp, được quét bằng thiết
bị điện tử, từ giấy tờ được cấp hợp lệ, còn giá trị sử dụng; nếu là giấy tờ do
cơ quan có thẩm quyền nước ngoài cấp thì phải được hợp pháp hóa lãnh sự, dịch sang
tiếng Việt theo quy định, trừ trường hợp được miễn hợp pháp hóa lãnh sự.
- Trường hợp giấy tờ, tài liệu phải
gửi kèm trong hồ sơ đăng ký kết hôn trực tuyến đã có bản sao điện tử hoặc đã có
bản điện tử giấy tờ hộ tịch thì người yêu cầu được sử dụng bản điện tử này.
- Khi tới cơ quan đăng ký hộ tịch nhận
kết quả (Giấy chứng nhận kết hôn) người có yêu cầu đăng ký kết hôn phải nộp
bản chính Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân, giấy tờ chứng minh tình trạng hôn nhân, giấy
xác nhận của tổ chức y tế;
- Hai bên nam, nữ phải có mặt, xuất
trình giấy tờ tùy thân để xác định nhân
thân, có trách nhiệm
kiểm
tra thông tin trên Giấy chứng nhận kết hôn, trong Sổ đăng ký kết hôn, khẳng
định sự tự nguyện kết hôn và ký Sổ đăng ký kết hôn, ký Giấy chứng nhận kết hôn,
mỗi bên nam, nữ nhận 01 bản chính Giấy chứng nhận kết hôn.
* Điều kiện:
Tái cấu trúc quy trình nộp, tiếp nhận, giải
quyết và trả kết quả đăng ký kết hôn trực tuyến (mức độ một phần) trên Cổng Dịch
vụ công quốc gia, Cổng Dịch vụ công cấp tỉnh được thực hiện với điều kiện Cổng
Dịch vụ công/Hệ thống một cửa điện tử cấp tỉnh đã hoàn thành việc kết nối, khai
thác dữ liệu công dân từ Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư và kết nối, liên
thông các dữ liệu hộ tịch với Phần mềm đăng ký, quản lý hộ tịch điện tử dùng
chung của Bộ Tư pháp, bảo đảm về tính chính xác, giá trị pháp lý của dữ liệu
công dân.
5. Thời hạn giải quyết
- Ngay trong ngày làm việc, trường hợp
nhận hồ sơ sau 15 giờ mà không giải quyết được ngay thì trả kết quả trong ngày
làm việc tiếp theo.
- Đối với việc đăng ký kết hôn thuộc
thẩm quyền giải
quyết của UBND
cấp huyện thời hạn là 15 ngày.
6. Lệ phí
- Miễn lệ phí đăng ký kết hôn tại UBND
cấp xã;
- Lệ phí đăng ký kết hôn theo mức thu
lệ phí do Hội đồng nhân dân cấp tỉnh quy định (Nghị quyết số 02/2022/NQ-HĐND
ngày 10/6/2022 quy định về phí hộ tịch trên địa bàn tỉnh Trà Vinh).
- Phí cấp bản sao Trích lục kết hôn
(nếu có yêu cầu) thực hiện theo quy định tại Thông tư số 281/2016/TT-BTC ngày
14/11/2016 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử
dụng phí khai thác, sử dụng thông tin trong cơ sở dữ liệu hộ tịch, phí xác nhận
có quốc tịch Việt Nam, phí xác nhận là người gốc Việt Nam, lệ phí quốc tịch.
Trường hợp người yêu cầu đăng ký kết
hôn chưa nộp được lệ phí, phí thông qua chức năng thanh toán trên Cổng Dịch vụ
công thì nộp tại cơ quan đăng ký hộ tịch khi đến nhận kết quả.
SƠ
ĐỒ
TÁI
CẤU TRÚC QUY TRÌNH THỰC HIỆN THỦ TỤC ĐĂNG KÝ KẾT HÔN TRỰC TUYẾN