BỘ GIAO THÔNG VẬN
TẢI
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 1662/QĐ-BGTVT
|
Hà Nội, ngày 20
tháng 12 năm 2023
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH KẾ HOẠCH RÀ SOÁT VĂN BẢN QUY PHẠM PHÁP LUẬT NĂM 2024
CỦA BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI
BỘ TRƯỞNG BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22/6/2015
và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Ban
hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 18/6/2020;
Căn cứ Nghị định số 34/2016/NĐ-CP ngày 14/5/2016 của Chính phủ quy định
chi tiết và biện pháp thi hành Luật Ban hành
văn bản quy phạm pháp luật và Nghị định số 154/2020/NĐ-CP
ngày 31/12/2020 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều Nghị định số 34/2016/NĐ-CP ngày 14/5/2016 của Chính phủ quy
định chi tiết và biện pháp thi hành Luật Ban
hành văn bản quy phạm pháp luật;
Căn cứ Nghị định số 56/2022/NĐ-CP ngày 10/8/2022 của Chính phủ quy định
chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Giao thông vận tải;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ
Pháp chế.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1.
Ban hành kèm theo Quyết định này Kế hoạch rà soát văn
bản quy phạm pháp luật năm 2024 của Bộ Giao thông vận tải.
Điều 2.
Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
Điều 3.
Chánh Văn phòng Bộ, Chánh Thanh tra Bộ, Vụ trưởng các
Vụ, Cục trưởng các Cục, Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị thuộc Bộ chịu trách nhiệm
thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Các Thứ trưởng;
- Bộ Tư pháp;
- Cổng thông tin điện tử Bộ GTVT;
- Lưu: VT, PC (03).
|
BỘ TRƯỞNG
Nguyễn Văn Thắng
|
KẾ HOẠCH
RÀ SOÁT VĂN BẢN QUY PHẠM PHÁP LUẬT NĂM 2024 CỦA BỘ GIAO
THÔNG VẬN TẢI
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1662/QĐ-BGTVT ngày 20 tháng 12 năm 2023 của
Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)
Thực hiện Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật và
các Nghị định quy định chi tiết thi hành, Bộ Giao thông vận tải ban hành kế hoạch
rà soát văn bản quy phạm pháp luật năm 2024 như sau:
I. MỤC ĐÍCH,
YÊU CẦU
1. Mục đích
a) Phát hiện quy định trái pháp
luật, mâu thuẫn, chồng chéo, hết hiệu lực hoặc không còn phù hợp với tình hình
phát triển kinh tế - xã hội để kịp thời đình chỉ việc thi hành, bãi bỏ, sửa đổi,
bổ sung, ngưng hiệu lực hoặc ban hành văn bản mới, bảo đảm tính hợp hiến, hợp
pháp, tính thống nhất, đồng bộ của hệ thống pháp luật và phù hợp với tình hình
phát triển kinh tế - xã hội.
b) Triển khai thực hiện việc
xây dựng, ban hành các văn bản quy phạm pháp luật quy định chi tiết để hướng dẫn
thi hành.
2. Yêu cầu
a) Việc rà soát văn bản quy phạm
pháp luật phải được thực hiện thường xuyên, không bỏ sót văn bản thuộc trách
nhiệm rà soát.
b) Rà soát văn bản phải được
tuân thủ theo nội dung, trình tự, thủ tục quy định tại Luật Ban hành quy phạm pháp luật và các Nghị định
quy định chi tiết.
c) Xử lý, kiến nghị xử lý kịp
thời kết quả rà soát.
II. NỘI DUNG
THỰC HIỆN
1. Nội dung, trình tự, thủ tục
rà soát văn bản quy phạm pháp luật:
Nội dung, trình tự, thủ tục và
xử lý kết quả rà soát văn bản quy phạm pháp luật thực hiện theo quy định tại Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật và Chương IX Nghị định số 34/2016/NĐ-CP ngày 14/5/2016 của Chính
phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật (đã
được sửa đổi, bổ sung tại Nghị định số 154/2020/NĐ-CP
ngày 31/12/2020 của Chính phủ), cụ thể gồm các nội dung sau:
- Rà soát theo văn bản là căn cứ
để rà soát được quy định tại khoản 1 Điều 142 Nghị định số 34/2016/NĐ-CP
là văn bản được ban hành sau, có quy định liên quan đến văn bản được rà soát,
bao gồm: văn bản quy phạm pháp luật có hiệu lực pháp lý cao hơn văn bản được rà
soát; văn bản quy phạm pháp luật của chính cơ quan, người có thẩm quyền ban
hành văn bản được rà soát; điều ước quốc tế mà Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt
Nam là thành viên sau thời điểm ban hành.
- Rà soát căn cứ vào tình hình
phát triển kinh tế - xã hội theo quy định tại khoản 2 Điều 142 Nghị
định số 34/2016/NĐ-CP được xác định căn cứ vào chủ trương, đường lối, chính
sách của Đảng, Nhà nước; kết quả điều tra, khảo sát và thông tin thực tiễn liên
quan đến đối tượng, phạm vi điều chỉnh của văn bản được rà soát.
- Rà soát, đề xuất sửa đổi, bổ
sung, thay thế, bãi bỏ hoặc ban hành mới văn bản quy phạm pháp luật bảo đảm phù
hợp với quy định của các văn bản quy phạm pháp luật có hiệu lực pháp lý cao hơn
văn bản được rà soát.
- Thực hiện rà soát văn bản quy
phạm pháp luật theo chuyên đề, lĩnh vực khi nhận được kiến nghị của cơ quan, tổ
chức, cá nhân để đề xuất Bộ Giao thông vận tải hoặc cấp có thẩm quyền xem xét
bãi bỏ, sửa đổi, bổ sung, thay thế hoặc ban hành mới theo quy định.
- Tổ chức rà soát, lập danh mục
văn bản quy phạm pháp luật do Bộ Giao thông vận tải ban hành hoặc được giao chủ
trì soạn thảo hết hiệu lực, ngưng hiệu lực toàn bộ hoặc một phần theo Mẫu số 03
và Mẫu số 04 của Phụ lục IV ban hành kèm theo Nghị định số 34/2016/NĐ-CP để công bố theo quy định.
2. Kết quả rà soát văn bản quy
phạm pháp luật
- Kết quả rà soát được thể hiện
bằng Hồ sơ rà soát văn bản theo quy định tại Điều 152 của Nghị định
số 34/2016/MĐ-CP; đề xuất các hình thức xử lý văn bản theo quy định tại Điều 143 của Nghị định số 34/2016/NĐ-CP (đã được sửa đổi, bổ
sung tại Nghị định số 154/2020/NĐ-CP ngày
31/12/2020 của Chính phủ), bao gồm: bãi bỏ toàn bộ hoặc một phần văn bản, thay
thế, sửa đổi, bổ sung, ban hành mới, đình chỉ việc thi hành một phần hoặc toàn
bộ nội dung văn bản, ngưng hiệu lực một phần hoặc toàn bộ văn bản trong một thời
hạn nhất định;
- Công bố danh mục các văn bản
quy phạm pháp luật do Bộ Giao thông vận tải ban hành hoặc được giao chủ trì soạn
thảo hết hiệu lực, ngưng hiệu lực toàn bộ hoặc một phần.
3. Các cơ quan, đơn vị tổ chức
thực hiện nhiệm vụ được giao tại Phụ lục của kế hoạch rà soát văn bản quy phạm
pháp luật năm 2024 của Bộ Giao thông vận tải.
III. TỔ CHỨC
THỰC HIỆN
1. Các Vụ, Cục thuộc Bộ
- Chủ trì thực hiện nội dung rà
soát văn bản quy phạm pháp luật thuộc lĩnh vực được giao quản lý do Bộ Giao
thông vận tải chủ trì soạn thảo, trình cấp có thẩm quyền ban hành hoặc ban hành
theo thẩm quyền đảm bảo chất lượng, đúng tiến độ.
- Tăng cường việc rà soát văn bản
quy phạm pháp luật có liên quan khi thực hiện soạn thảo, xây dựng văn bản quy
phạm pháp luật được giao để đề xuất phương án xử lý bảo đảm tính thống nhất, đồng
bộ của hệ thống pháp luật.
- Lấy ý kiến của tổ chức pháp
chế (đối với các Cục), Vụ Pháp chế (đối với các cơ quan tham mưu thuộc Bộ) về hồ
sơ rà soát và gửi hồ sơ rà soát về Vụ Pháp chế để tổng hợp báo cáo.
- Lập danh mục văn bản hết hiệu
lực một phần hoặc toàn bộ, định kỳ 06 tháng gửi Vụ Pháp chế tổng hợp.
- Bố trí biên chế và các điều
kiện bảo đảm khác để thực hiện tốt công tác rà soát, hệ thống hóa văn bản quy
phạm pháp luật.
- Tổng hợp, báo cáo Bộ trưởng
(qua Vụ Pháp chế) tình hình, kết quả thực hiện kế hoạch rà soát của cơ quan,
đơn vị mình trước ngày 15/6 và 15/12 của năm kế hoạch.
2. Vụ Pháp chế
- Theo dõi, đôn đốc, kiểm tra
việc thực hiện kế hoạch rà soát văn bản quy phạm pháp luật năm 2024 của Bộ Giao
thông vận tải.
- Kiểm tra, có ý kiến về hồ sơ
rà soát của các cơ quan tham mưu thuộc Bộ.
- Định kỳ 06 tháng trình Bộ trưởng
công bố danh mục văn bản hết hiệu lực một phần và hết hiệu lực toàn bộ.
- Tổng hợp, báo cáo Bộ trưởng
và Bộ Tư pháp kết quả thực hiện kế hoạch rà soát văn bản quy phạm pháp luật.
3. Trung tâm Công nghệ thông
tin
- Đăng tải Quyết định Ban hành kế
hoạch rà soát văn bản quy phạm pháp luật năm 2024 trên Cổng Thông tin điện tử Bộ
Giao thông vận tải.
- Duy trì cơ sở dữ liệu về rà
soát, hệ thống hóa trên Cổng Thông tin điện tử Bộ Giao thông vận tải.
IV. KINH PHÍ
THỰC HIỆN
Kinh phí thực hiện kế hoạch rà
soát văn bản quy phạm pháp luật năm 2024 của Bộ Giao thông vận tải do ngân sách
nhà nước cấp và các nguồn kinh phí khác theo quy định của pháp luật./.
PHỤ LỤC
PHÂN CÔNG NHIỆM VỤ THỰC HIỆN KẾ HOẠCH RÀ SOÁT VĂN BẢN QUY
PHẠM PHÁP LUẬT NĂM 2024 CỦA BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1662/QĐ-BGTVT ngày 20 tháng 12 năm 2023
của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)
STT
|
Nội dung
|
Cơ quan thực hiện
|
Thời gian thực hiện
|
Ghi chú
|
I
|
Các cơ quan tham mưu
thuộc Bộ
|
1.
|
Thực hiện rà soát các văn bản
QPPL trong lĩnh vực GTVT khi có văn bản QPPL mới ban hành là căn cứ pháp lý để
rà soát
|
Các Vụ thuộc Bộ, Thanh tra Bộ, Văn phòng Bộ
|
Ngay khi có căn cứ pháp lý
|
Việc rà soát được thực hiện
theo quy định của Luật Ban hành VBQPPL và các Nghị định quy định chi tiết.
|
2.
|
Thực hiện rà soát khi nhận được
kiến nghị của cơ quan, tổ chức, cá nhân.
|
Các Vụ thuộc Bộ, Thanh tra Bộ, Văn phòng Bộ
|
Ngay khi có yêu cầu
|
Việc rà soát được thực hiện
theo quy định của Luật Ban hành VBQPPL và các Nghị định quy định chi tiết.
|
3.
|
Thực hiện rà soát các văn bản
QPPL trong lĩnh vực được giao phụ trách
|
Các Vụ thuộc Bộ, Thanh tra Bộ, Văn phòng Bộ
|
Ngay khi có căn cứ pháp lý hoặc khi có yêu cầu
|
Việc rà soát được thực hiện
theo quy định của Luật Ban hành VBQPPL và các Nghị định quy định chi tiết.
|
4.
|
Rà soát các văn bản có nội
dung thuộc bí mật nhà nước
|
Các Vụ thuộc Bộ, Thanh tra Bộ, Văn phòng Bộ
|
Ngay khi có yêu cầu
|
Việc rà soát, hệ thống hóa
văn bản có nội dung thuộc bí mật nhà nước được thực hiện theo quy định của
pháp luật về bảo vệ bí mật nhà nước.
|
5.
|
Lập sổ theo dõi văn bản được
rà soát
|
Các Vụ thuộc Bộ, Thanh tra Bộ, Văn phòng Bộ
|
Ngay khi triển khai thực hiện kế hoạch
|
Thực hiện theo mẫu tại Nghị định
quy định chi tiết Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật
|
6.
|
Đôn đốc, kiểm tra việc thực
hiện kế hoạch rà soát văn bản quy phạm pháp luật của các cơ quan, đơn vị thuộc
Bộ
|
Vụ Pháp chế
|
Theo tình hình cụ thể
|
|
7.
|
Công bố danh mục văn bản hết
hiệu lực thi hành một phần và hết hiệu lực thi hành toàn bộ 6 tháng đầu năm
và 6 tháng cuối năm
|
Vụ Pháp chế Cơ quan phối hợp: Các Vụ thuộc Bộ, Thanh tra Bộ, Văn
phòng Bộ
|
- Tháng 7/2024
- Tháng 1/2025
|
|
8.
|
Báo cáo tổng kết kết quả rà
soát năm 2024 gửi Bộ Tư pháp tổng hợp báo cáo Chính phủ
|
Vụ Pháp chế
|
Tháng 1/2025
|
|
9.
|
Duy trì cơ sở dữ liệu về rà
soát, hệ thống hóa trên Cổng Thông tin của Bộ GTVT
|
Trung tâm công nghệ thông tin
|
Thường xuyên
|
|
10.
|
Đăng tải Quyết định Ban hành kế
hoạch rà soát văn bản quy phạm pháp luật năm 2024 trên Cổng Thông tin điện tử
Bộ Giao thông vận tải.
|
Trung tâm công nghệ thông tin
|
Ngay sau khi Quyết định ban hành
|
|
II
|
Các Cục thuộc Bộ
|
1.
|
Lập sổ theo dõi văn bản được
rà soát
|
Các Cục
|
Ngay khi triển khai thực hiện kế hoạch
|
Thực hiện theo mẫu tại Nghị định
quy định chi tiết Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật
|
2.
|
Thực hiện rà soát theo văn bản
là căn cứ pháp lý (khi các văn bản được ban hành sau có quy định liên quan đến
quy định của văn bản được rà soát)
|
Các Cục
|
Ngay khi có căn cứ pháp lý
|
Việc rà soát được thực hiện
theo quy định của Luật Ban hành VBQPPL và các Nghị định quy định chi tiết.
|
3.
|
Thực hiện rà soát căn cứ vào
tình hình phát triển kinh tế - xã hội (căn cứ vào chủ trương, đường lối,
chính sách của Đảng, Nhà nước, kết quả điều tra, khảo sát, thông tin thực tiễn
liên quan đến đối tượng, phạm vi điều chỉnh của văn bản được rà soát)
|
Các Cục
|
Ngay khi có căn cứ
|
Việc rà soát được thực hiện
theo quy định của Luật Ban hành VBQPPL và các Nghị định quy định chi tiết.
|
4.
|
Thực hiện rà soát khi nhận được
kiến nghị của cơ quan, tổ chức, cá nhân
|
Các Cục
|
Ngay khi nhận được kiến nghị
|
Việc rà soát được thực hiện
theo quy định của Luật Ban hành VBQPPL và các Nghị định quy định chi tiết.
|
5.
|
Kiểm tra tính đúng đắn, hợp
lý của Hồ sơ rà soát
|
Tổ chức pháp chế
|
Khi nhận được hồ sơ của các cơ quan, đơn vị tham mưu của Cục gửi
|
|
6.
|
Tổng hợp kết quả rà soát
trình Thủ trưởng xem xét, kiến nghị Bộ Giao thông vận tải xử lý kết quả rà
soát
|
Tổ chức pháp chế
|
Thường xuyên
|
|
7.
|
Đôn đốc, kiểm tra việc thực
hiện Kế hoạch rà soát văn bản quy phạm pháp luật của các cơ quan, đơn vị thuộc
Cục
|
Tổ chức pháp chế
|
Theo tình hình cụ thể
|
|
8.
|
Lập danh mục văn bản hết hiệu
lực thi hành một phần, hết hiệu lực thi hành toàn bộ gửi Vụ Pháp chế 6 tháng
đầu năm và 6 tháng cuối năm
|
Các Cục
|
- Trước ngày 15/6/2024
- Trước ngày 15/12/2024
|
|
9.
|
Báo cáo kết quả rà soát năm
2024 gửi Vụ Pháp chế tổng hợp, báo cáo Bộ trưởng
|
Các Cục
|
- Trước ngày 15/6/2024
- Trước ngày 15/12/2024
|
|
10.
|
Cập nhật cơ sở dữ liệu kiểm
tra, rà soát, hệ thống hóa văn bản
|
Các Cục
|
|
|