BỘ GIAO THÔNG VẬN
TẢI
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 166/QĐ-BGTVT
|
Hà Nội, ngày 24 tháng 01 năm 2018
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC PHÂN CÔNG NHIỆM VỤ LÃNH ĐẠO BỘ
BỘ TRƯỞNG BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI
Căn cứ Nghị định số 123/2016/NĐ-CP
ngày 01/9/2016 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu
tổ chức của Bộ, cơ quan ngang Bộ;
Căn cứ Nghị định số 12/2017/NĐ-CP
ngày 10/02/2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu
tổ chức của Bộ Giao thông vận tải;
Căn cứ Quy chế làm việc của Bộ
Giao thông vận tải ban hành kèm theo Quyết định số 685/QĐ-BGTVT ngày 14/3/2017
của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải;
Căn cứ Nghị quyết số 23-NQ/BCSĐ
ngày 27/12/2017 của Ban Cán sự đảng Bộ Giao thông vận tải;
Xét đề nghị của Vụ trưởng Vụ Tổ chức
cán bộ,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Nguyên tắc
phân công và quan hệ công tác giữa Bộ trưởng và các Thứ trưởng
1. Bộ trưởng là thành viên Chính phủ,
là người đứng đầu, lãnh đạo Bộ và chịu trách nhiệm cá nhân trước Thủ tướng
Chính phủ, Chính phủ và Quốc hội về quản lý nhà nước lĩnh vực giao thông vận tải
(GTVT); thực hiện đầy đủ các nhiệm vụ, quyền hạn theo quy định của pháp luật, bảo
đảm thống nhất quản lý công tác GTVT trong phạm vi cả nước; trực tiếp chỉ đạo, điều
hành những vấn đề lớn, quan trọng, mang tính chiến lược trên tất cả các lĩnh vực
công tác thuộc chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của Bộ.
2. Bộ trưởng phân công các Thứ trưởng
giúp Bộ trưởng trực tiếp chỉ đạo, xử lý thường xuyên, toàn bộ các công việc
trong các lĩnh vực, cơ quan, đơn vị và địa bàn công tác được phân công, chịu
trách nhiệm trước Bộ trưởng và trước pháp luật về nhiệm vụ được phân công.
Việc phân công quản lý, theo dõi các
dự án đầu tư thực hiện theo nguyên tắc cơ bản như sau: Thứ trưởng phụ trách
lĩnh vực nào sẽ chủ trì phụ trách các dự án trong lĩnh vực đó; riêng đối với
các dự án trong lĩnh vực đường bộ, dự án nằm chủ yếu ở khu vực nào sẽ do Thứ
trưởng theo dõi khu vực đó chủ trì phụ trách; ngoài ra, đối với một số dự án cụ
thể, có tính đặc thù, Bộ trưởng sẽ có phân công cụ thể để bảo đảm hiệu quả thực
hiện cao nhất.
Trong phạm vi nhiệm vụ, quyền hạn được
phân công, Thứ trưởng chủ động chỉ đạo, xử lý công việc; sử dụng quyền hạn của
Bộ trưởng và nhân danh Bộ trưởng để kiểm tra, đôn đốc, giải quyết các công việc
thuộc các lĩnh vực, cơ quan, đơn vị, địa bàn công tác, dự án được phân công.
Các Thứ trưởng đề xuất hoặc báo cáo Bộ trưởng các điều kiện để bảo đảm thực hiện
nhiệm vụ; chịu trách nhiệm trước Bộ trưởng về chất lượng, tiến độ thực hiện nhiệm
vụ; về duy trì kỷ luật, kỷ cương hành chính, đoàn kết nội bộ; chăm lo, phát triển
đội ngũ cán bộ, công chức, thực hành tiết kiệm, chống lãng phí; về những vi phạm
pháp luật, tiêu cực, tham nhũng xảy ra ở các lĩnh vực, cơ quan, đơn vị phụ trách.
Thứ trưởng phải kịp thời báo cáo Bộ
trưởng về những vấn đề lớn, quan trọng, nhạy cảm; những vấn đề do Thủ tướng,
các Phó Thủ tướng Chính phủ hoặc các đồng chí Lãnh đạo Đảng,
Nhà nước trực tiếp chỉ đạo; những vấn đề lớn có ý kiến khác nhau giữa Bộ GTVT với
các Bộ, ngành, địa phương; những vấn đề mới phát sinh chưa có trong quy định của
Đảng và Nhà nước.
Trong khi thực thi nhiệm vụ, nếu có vấn
đề liên quan đến lĩnh vực, cơ quan, đơn vị, địa bàn do Thứ trưởng khác phụ
trách thì các Thứ trưởng chủ động phối hợp với nhau để giải quyết. Trường hợp
các Thứ trưởng có ý kiến khác nhau thì Thứ trưởng đang phụ trách giải quyết
công việc đó báo cáo Bộ trưởng xem xét, quyết định.
Ngoài các nhiệm vụ, lĩnh vực công tác
cụ thể được phân công, các Thứ trưởng có trách nhiệm quán xuyến hoạt động chung
của Bộ để có thể đảm nhiệm các nhiệm vụ khác do Bộ trưởng giao.
3. Bộ trưởng, các Thứ trưởng và thành
viên Ban Cán sự đảng Bộ duy trì các cuộc hội ý định kỳ hàng tuần, hội ý đột xuất
để trao đổi thông tin và phối hợp xử lý công việc.
4. Trong trường hợp cần thiết hoặc vì
tính chất quan trọng, cấp bách của công việc, Bộ trưởng có thể trực tiếp chỉ đạo
xử lý công việc thuộc thẩm quyền của Tổng cục trưởng, Cục trưởng, Thủ trưởng cơ
quan tham mưu giúp việc của Bộ.
5. Trường hợp cần thiết, Bộ trưởng,
Thứ trưởng xử lý công việc trực tiếp trên cơ sở hồ sơ, tài liệu trình của các
cơ quan, tổ chức, cá nhân liên quan mà không nhất thiết phải có Phiếu trình của
cơ quan tham mưu giúp việc của Bộ.
6. Khi vắng mặt và nếu cần thiết, Bộ
trưởng ủy nhiệm một Thứ trưởng thay mặt Bộ trưởng lãnh đạo công tác của Bộ và
giải quyết các công việc do Bộ trưởng trực tiếp phụ trách.
7. Trong trường hợp cần thiết hoặc
khi Thứ trưởng vắng mặt thì Bộ trưởng trực tiếp hoặc phân công Thứ trưởng khác
xử lý công việc đã phân công cho Thứ trưởng.
8. Đối với những công việc có sự chồng
lấn về địa bàn hoặc nội dung liên quan đến hai Thứ trưởng trở lên, Bộ trưởng sẽ
phân công một Thứ trưởng phụ trách.
9. Tùy theo yêu cầu thực tế, để bảo đảm
yêu cầu thực hiện nhiệm vụ chung của Bộ, Bộ trưởng sẽ xem xét, điều chỉnh việc
phân công công tác giữa Bộ trưởng và các Thứ trưởng quy định tại Điều 3 Quyết định
này. Khi có sự điều chỉnh việc phân công, các Thứ trưởng có trách nhiệm bàn
giao nội dung công việc, hồ sơ, tài liệu liên quan cho nhau và báo cáo Bộ trưởng.
Điều 2. Trách nhiệm,
quyền hạn của Thứ trưởng trong phạm vi nhiệm vụ được Bộ trưởng phân công
1. Chỉ đạo, hướng dẫn, kiểm tra, đôn
đốc các cơ quan, đơn vị thuộc Bộ trong việc xây dựng chiến lược, quy hoạch, kế
hoạch phát triển, cơ chế, chính sách, văn bản quy phạm
pháp luật quản lý ngành liên quan đến lĩnh vực được phân công; tổ chức triển
khai thực hiện, kiểm tra, theo dõi tình hình thực hiện.
2. Chỉ đạo, hướng dẫn, kiểm tra, đôn đốc
các Bộ, ngành, địa phương, các cơ quan, tổ chức có liên quan thực hiện các chủ
trương, chính sách, pháp luật thuộc lĩnh vực mình phụ trách; kịp thời tháo gỡ
những khó khăn, vướng mắc trong quá trình thực hiện; trực tiếp chỉ đạo xử lý hoặc
báo cáo xin ý kiến Bộ trưởng để có biện pháp xử lý hoặc báo cáo Thủ tướng Chính
phủ nếu vượt thẩm quyền đối với các hành vi vi phạm thuộc lĩnh vực quản lý của
Bộ theo quy định của pháp luật.
3. Thường xuyên theo dõi và xử lý các
vấn đề cụ thể thuộc thẩm quyền được phân công và những vấn đề còn có ý kiến
khác nhau giữa các Bộ, ngành, địa phương, thủ trưởng các
cơ quan, đơn vị thuộc Bộ; chủ động phối hợp công tác với các cơ quan, tổ chức,
các hội nghề nghiệp hoạt động trong lĩnh vực được phân công.
Đề xuất với Bộ trưởng các chủ trương,
chính sách, pháp luật, cơ chế, phương thức, giải pháp nhằm tăng cường hiệu lực,
hiệu quả quản lý nhà nước của Bộ đối với các lĩnh vực công tác được phân công.
4. Thứ trưởng không xử lý các vấn đề
không được Bộ trưởng phân công và các vấn đề không thuộc thẩm quyền của Thứ trưởng.
5. Hàng năm, báo cáo Bộ trưởng và tập
thể Lãnh đạo Bộ tình hình các cơ quan, đơn vị được phân công quản lý, đánh giá,
nhận xét và kiến nghị các vấn đề cần giải quyết.
6. Trong lĩnh vực và phạm vi được phân
công, các Thứ trưởng chỉ đạo công tác cải cách hành chính; phòng, chống tham
nhũng; giải quyết khiếu nại, tố cáo, xử lý các kết luận thanh tra; chủ động kêu
gọi, xúc tiến và đàm phán huy động các nguồn vốn của các tổ chức, cá nhân trong
nước và nước ngoài cho các dự án đầu tư xây dựng; chịu trách nhiệm chỉ đạo toàn
diện về tiến độ và chất lượng các dự án được phân công; kiêm chức danh Phó Chủ
tịch Hội đồng nghiệm thu nhà nước, Chủ tịch Hội đồng nghiệm thu cấp Bộ đối với
các dự án được phân công phụ trách; chịu trách nhiệm theo dõi chung công tác quản
lý nhà nước về GTVT, giao thông nông thôn tại khu vực phụ trách; chỉ đạo xây dựng
và triển khai các đề án thuộc lĩnh vực phụ trách và các đề án khác do Bộ trưởng
phân công.
7. Các Thứ trưởng được phân công chỉ
đạo quản lý nhà nước đối với doanh nghiệp có trách nhiệm chỉ đạo giám sát, đánh
giá đầu tư các dự án thuộc doanh nghiệp. Thứ trưởng theo dõi Vụ Quản lý doanh
nghiệp có trách nhiệm theo dõi chung đối với các doanh nghiệp cổ phần mà Bộ
GTVT nắm giữ dưới 50% vốn điều lệ.
Điều 3. Phân công
công tác cụ thể
1. Bộ trưởng
Nguyễn Văn Thể
a) Lãnh đạo, chỉ đạo và quản lý toàn
diện các mặt công tác của Bộ được Chính phủ quy định tại Nghị định về chức
năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của các Bộ, cơ quan ngang Bộ và Nghị
định quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ GTVT.
b) Trực tiếp chỉ đạo công tác xây dựng
văn bản quy phạm pháp luật, chiến lược, quy hoạch, cơ chế đột phá, kế hoạch
phát triển chung của ngành GTVT; công tác tổ chức, cán bộ, kế hoạch, đầu tư, hợp
tác quốc tế, thanh tra, kiểm tra và giải quyết khiếu nại, tố cáo; phòng, chống
tham nhũng; an toàn giao thông; thi đua, khen thưởng và kỷ luật. Chỉ đạo chung
các dự án sử dụng vốn dư từ các dự án cải tạo, mở rộng, nâng cấp Quốc lộ 1A và
đường Hồ Chí Minh qua Tây Nguyên.
c) Theo dõi và chỉ đạo hoạt động của
các cơ quan, đơn vị: Vụ Tổ chức cán bộ, Vụ Hợp tác quốc tế, Vụ Pháp chế, Cục Quản
lý xây dựng và Chất lượng công trình giao thông, Thanh tra Bộ.
d) Kiêm các chức danh:
- Chủ tịch Hội đồng Thi đua khen thưởng
Bộ GTVT;
- Trưởng Ban Chỉ đạo cải cách hành
chính Bộ GTVT;
- Trưởng Ban Chỉ đạo ứng dụng công
nghệ thông tin và an toàn thông tin mạng Bộ GTVT;
- Phó Trưởng ban Thường trực Ban Chỉ
đạo tái cơ cấu Tổng công ty Công nghiệp tàu thủy của Chính phủ;
- Phó Chủ tịch thường trực Ủy ban An
toàn giao thông Quốc gia;
- Phó Chủ tịch thường trực Ủy ban An
ninh hàng không dân dụng Quốc gia;
- Phó Trưởng ban thường trực Ban Chỉ
đạo các công trình, dự án trọng điểm ngành GTVT;
- Chủ tịch Hội đồng quản lý Quỹ bảo
trì đường bộ Trung ương;
- Trưởng Ban Chỉ đạo thực hiện Quy hoạch
di dời các cảng trên sông Sài Gòn và Nhà máy đóng tàu Ba Son;
- Chủ tịch Hội đồng phối hợp công tác
phổ biến, giáo dục pháp luật của Bộ GTVT;
- Trưởng Ban Chỉ đạo tái cơ cấu Tổng
công ty Hàng hải Việt Nam và Tổng công ty Công nghiệp tàu thủy;
- Ủy viên Ban Chỉ đạo Quốc gia về cơ
cấu lại nền kinh tế, đổi mới mô hình tăng trưởng;
- Ủy viên Ban Chỉ đạo Quốc gia về xây
dựng các đơn vị hành chính - kinh tế đặc biệt;
- Ủy viên Hội đồng thẩm định 03 đề án
thành lập đơn vị hành chính - kinh tế đặc biệt Vân Đồn, tỉnh Quảng Ninh; Bắc
Vân Phong, tỉnh Khánh Hòa; Phú Quốc, tỉnh Kiên Giang;
- Thành viên Ủy ban Quốc gia về biến
đổi khí hậu;
- Thành viên Ban Chỉ đạo phòng, chống
khủng bố Quốc gia.
2. Thứ trưởng
Nguyễn Ngọc Đông
a) Trực tiếp chỉ đạo các lĩnh vực
công tác:
- Quản lý nhà nước về lĩnh vực đường
sắt, vận tải và an toàn giao thông đường sắt;
- Quản lý kết cấu hạ tầng giao thông
đường sắt, bao gồm cả kế hoạch quản lý, bảo trì;
- Xây dựng cơ bản, bao gồm: xây dựng
thể chế, chính sách chung; xây dựng tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về
hệ thống kết cấu hạ tầng giao thông; xây dựng các quy trình, quy phạm, định mức
kinh tế - kỹ thuật áp dụng trong quản lý xây dựng cơ bản và quản lý kết cấu hạ
tầng giao thông; chất lượng xây dựng cơ bản; chủ động bao quát, quán xuyến,
theo dõi, đôn đốc thực hiện công tác xây dựng cơ bản trong toàn ngành;
- Theo dõi chung về các nguồn vốn ODA
và là đầu mối trong quan hệ với JICA, ADB và các nhà tài trợ khác (trừ WB và
EDCF);
- Phụ trách theo dõi khu vực Đông Nam
bộ và Tây Nguyên1; chuẩn bị
đầu tư và triển khai thực hiện các dự án đầu tư xây dựng kết cấu hạ tầng giao
thông tại khu vực được phân công; các dự án cải tạo, nâng cấp, hiện đại hóa đường
sắt hiện có, dự án xây dựng đường sắt tốc độ cao và các dự án khác do Bộ trưởng
phân công (chi tiết tại Phụ lục kèm theo);
- Xây dựng kế hoạch phát triển Ngành hàng
năm và dài hạn;
- Công nghệ thông tin;
- Công tác khoa học - công nghệ;
- Công tác thông tin, báo chí và xuất
bản của ngành GTVT;
- Công tác phát ngôn và cung cấp
thông tin cho báo chí của Bộ; chủ trì họp báo và xử lý thông tin vụ việc liên quan
của Bộ;
- Hợp tác quốc tế trong lĩnh vực và
phạm vi được phân công;
- Phối hợp với thành phố Hồ Chí Minh
chỉ đạo và triển khai các giải pháp khắc phục ùn tắc giao thông;
- Cam kết mở cửa thị trường dịch vụ
GTVT;
- Hoạt động của cơ quan Bộ.
b) Giúp Bộ trưởng các công tác:
- Kế hoạch vốn đầu tư phát triển;
- An toàn lao động;
- Hợp tác quốc tế ngành GTVT;
- Cải cách hành chính và cải cách thủ
tục hành chính;
- Công tác dân vận và quy chế dân chủ
ở cơ sở của Bộ;
- Thanh tra, kiểm tra, giải quyết khiếu
nại, tố cáo (cả thanh tra chuyên ngành);
- Phòng, chống tham nhũng.
c) Theo dõi và chỉ đạo hoạt động của
các cơ quan, đơn vị: Vụ Kế hoạch - Đầu tư, Vụ Khoa học - Công nghệ, Văn phòng Đảng
- Đoàn thể, Cục Đường sắt Việt Nam, Viện Khoa học và Công
nghệ GTVT, Trung tâm Công nghệ thông tin, Báo Giao thông, Tạp chí GTVT, Ban Quản
lý dự án 2, Ban Quản lý dự án 85, Ban Quản lý dự án đường sắt.
d) Thay mặt Bộ trưởng thực hiện chỉ đạo
quản lý nhà nước đối với Tổng công ty Đường sắt Việt Nam, Nhà xuất bản GTVT.
đ) Theo dõi và phối hợp công tác với
Hội Khoa học và Kỹ thuật cầu đường Việt Nam, Hội Kỹ thuật và Vận tải đường sắt
Việt Nam, Hội Trượt đất GTVT Việt Nam.
e) Kiêm các chức danh:
- Thành viên Ủy ban Vũ trụ Việt Nam;
- Thành viên Ban Chỉ đạo điều phối
các vùng kinh tế trọng điểm;
- Thành viên Ban Chỉ đạo Chương trình
đổi mới công nghệ Quốc gia;
- Thành viên Ủy ban Quốc gia về ứng dụng
công nghệ thông tin;
- Thành viên Ban Chỉ đạo quốc gia về
ODA và vốn vay ưu đãi;
- Thành viên Ủy ban Điều phối chung Việt
Nam - Nhật Bản về 3 dự án hạ tầng quy mô lớn;
- Thành viên Ban Chỉ đạo các công trình, dự án trọng điểm ngành GTVT;
- Phó Chủ tịch Thường trực Hội Hữu
nghị Việt Nam - Nhật Bản nhiệm kỳ 2015 - 2020;
- Ủy viên Ban Chỉ đạo Chiến lược công
nghiệp hóa của Việt Nam trong khuôn khổ hợp tác Việt Nam - Nhật Bản đến năm
2020;
- Ủy viên Ủy ban Bảo vệ môi trường
sông Đồng Nai;
- Ủy viên Ủy ban Quốc gia APEC 2017;
- Ủy viên Hội đồng quốc gia về an
toàn, vệ sinh lao động;
- Trưởng Ban Chỉ đạo phối hợp công
tác phòng, chống tham nhũng Bộ GTVT;
- Phó Chủ tịch Hội đồng Thi đua -
Khen thưởng Bộ.
3. Thứ trưởng
Nguyễn Văn Công
a) Trực tiếp chỉ đạo các lĩnh vực
công tác:
- Quản lý nhà nước về lĩnh vực hàng hải,
vận tải, an toàn, an ninh và tìm kiếm, cứu nạn hàng hải;
- Quản lý kết cấu hạ tầng giao thông
hàng hải, bao gồm cả kế hoạch quản lý, bảo trì;
- Logistics GTVT;
- Công tác y tế GTVT;
- Là đầu mối trong quan hệ với EDCF;
- Xây dựng kế hoạch
biên chế hàng năm;
- Phối hợp với thành phố Hà Nội chỉ đạo
và triển khai các giải pháp khắc phục ùn tắc giao thông;
- Tái cơ cấu, sắp xếp, đổi mới, phát
triển và nâng cao hiệu quả doanh nghiệp, cổ phần hóa doanh nghiệp nhà nước;
công tác chuyển đổi một số đơn vị sự nghiệp của Bộ sang hoạt động theo mô hình
công ty cổ phần;
- Chính sách, chế độ đối với cán bộ,
công nhân, viên chức và người lao động;
- Công tác thương binh, gia đình liệt
sĩ, người có công với cách mạng;
- Công tác xuất khẩu lao động;
- Cụ thể hóa và hoàn thành các mục tiêu
của ngành GTVT góp phần thực hiện thành công “Chiến lược biển Việt Nam đến năm
2020” tại Nghị quyết số 09-NQ/TW ngày 09/02/2007 của Ban Chấp hành Trung ương Đảng;
- Phụ trách theo dõi khu vực đồng bằng sông Hồng và Trung du, miền núi phía Bắc2; chuẩn bị đầu tư và thực hiện các dự án đầu tư xây
dựng kết cấu hạ tầng giao thông tại khu vực được phân công; dự án kết cấu hạ tầng
hàng hải và các dự án khác do Bộ trưởng phân công (chi tiết tại Phụ lục kèm
theo).
b) Giúp Bộ trưởng công tác:
- Quan hệ và phối hợp công tác với
Công đoàn GTVT; chăm lo đời sống cán bộ, công nhân viên chức và người lao động;
- Hợp tác quốc tế trong lĩnh vực và phạm vi được phân công; theo dõi chung về hợp tác với
Trung Quốc.
c) Theo dõi và chỉ đạo hoạt động của:
Văn phòng Bộ, Vụ Quản lý doanh nghiệp, Cục Hàng hải Việt Nam, Cục Y tế GTVT, Trường Đại học Hàng hải Việt Nam, Ban Quản lý dự án Thăng Long,
Ban Quản lý dự án hàng hải.
d) Thay mặt Bộ trưởng thực hiện chỉ đạo
quản lý nhà nước đối với: Tổng công ty Công nghiệp tàu thủy, Tổng công ty Hàng
hải Việt Nam, Tổng công ty Bảo đảm an toàn hàng hải miền Bắc, Tổng công ty Bảo
đảm an toàn hàng hải miền Nam, Công ty TNHH MTV Thông tin điện tử hàng hải Việt
Nam.
đ) Theo dõi và phối hợp công tác với các
hội, hiệp hội: Hiệp hội Cảng biển Việt Nam, Hiệp hội Chủ tàu Việt Nam, Hiệp hội
Đại lý và môi giới hàng hải Việt Nam, Hiệp hội Doanh nghiệp dịch vụ Logistics
Việt Nam, Hiệp hội Hoa tiêu hàng hải Việt Nam, Hội Khoa học kỹ thuật công nghiệp
tàu thủy Việt Nam, Hội Người đi biển Việt Nam.
e) Kiêm các chức danh:
- Tham gia Ban Chỉ đạo nhà nước về tổ
chức điều phối phát triển các vùng kinh tế trọng điểm khu vực Bắc bộ;
- Thành viên Ban Chỉ đạo Biển Đông -
Hải đảo;
- Thành viên Ban Chỉ đạo liên ngành về
hợp tác Tiểu vùng (Hợp tác Vịnh Bắc Bộ mở rộng);
- Thành viên Ban Chỉ đạo Nhà nước Dự
án thủy điện Sơn La, Lai Châu;
- Trưởng Ban Chỉ đạo Đổi mới và phát
triển doanh nghiệp Bộ GTVT;
- Tổng Thư ký Ban Thư ký Tổ chức hàng
hải quốc tế (IMO) Việt Nam;
- Thành viên Ban Chỉ đạo tái cơ cấu Tổng
công ty Công nghiệp tàu thủy;
- Thành viên Ban Chỉ đạo Chương trình
sản phẩm cơ khí trọng điểm;
- Ủy viên Ban Chỉ đạo quốc gia về y tế
biển, đảo;
- Trưởng Tiểu ban chỉ đạo tái cơ cấu
về sản xuất, kinh doanh, tài chính Tổng công ty Hàng hải Việt Nam và Tổng công
ty Công nghiệp tàu thủy;
- Trưởng ban Phòng, chống AIDS và các
tệ nạn xã hội;
- Trưởng ban Dân số - Kế hoạch hóa
gia đình;
- Trưởng ban Vì sự tiến bộ của phụ nữ Bộ GTVT;
- Chủ tịch Hội đồng tuyển dụng, nâng
ngạch, chuyển ngạch công chức.
4. Thứ trưởng Lê
Đình Thọ
a) Trực tiếp chỉ đạo các lĩnh vực
công tác:
- Quản lý nhà nước về lĩnh vực hàng
không, vận tải, an toàn, an ninh hàng không; lĩnh vực đường bộ, vận tải đường bộ
và an toàn giao thông đường bộ;
- Quản lý kết cấu hạ tầng giao thông
hàng không, bao gồm cả kế hoạch quản lý, bảo trì; kết cấu hạ tầng giao thông đường
bộ, bao gồm cả kế hoạch quản lý, bảo trì;
- Thể chế, chính sách chung về vận tải;
kết nối các phương thức vận tải; giao thông tiếp cận;
- Công tác đào tạo: kế hoạch, chương
trình đào tạo, bồi dưỡng của các trường đào tạo thuộc ngành;
- Đào tạo, sát hạch và cấp giấy phép
lái xe;
- Kinh tế tập thể và hợp tác xã ngành
GTVT;
- Phụ trách theo dõi khu vực bắc
Trung Bộ và duyên hải miền Trung3;
chuẩn bị đầu tư và thực hiện các dự án đầu tư xây dựng kết cấu hạ tầng giao
thông tại khu vực được phân công; một số dự án đầu tư xây dựng kết cấu hạ tầng
hàng không; tiếp tục xử lý những vấn đề liên quan đến các dự án đường Hồ Chí
Minh qua các tỉnh trung du, miền núi phía Bắc, Hà Nội, các tỉnh Tây Nguyên, các
tỉnh vùng Đông Nam bộ và đồng bằng sông Cửu Long đã hoàn thành, đưa vào khai
thác; một số dự án do Tổng cục Đường bộ Việt Nam làm Chủ đầu tư; các dự án an
toàn giao thông và dự án khác do Bộ trưởng phân công (chi tiết tại Phụ lục kèm
theo);
- Xây dựng tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ
thuật phương tiện, thiết bị GTVT;
- Công tác đăng kiểm, kiểm tra chất
lượng và an toàn kỹ thuật phương tiện, thiết bị GTVT; công tác xuất, nhập khẩu
phương tiện, thiết bị vận tải;
- Bảo vệ môi trường; Chương trình mục
tiêu quốc gia về sử dụng năng lượng tiết kiệm, hiệu quả; Chiến lược phát triển
bền vững và Chiến lược quốc gia về biến đổi khí hậu, tăng trưởng xanh trong
ngành GTVT;
- Công tác quốc phòng và an ninh ngành
GTVT;
- Công tác phòng, chống thiên tai;
- Công tác tìm kiếm, cứu nạn (trừ
lĩnh vực tìm kiếm, cứu nạn hàng hải).
b) Giúp Bộ trưởng các công tác:
- Công tác an toàn giao thông và xử
lý ùn tắc giao thông toàn ngành;
- Tái cơ cấu vận tải;
- Hợp tác quốc tế trong lĩnh vực và
phạm vi được phân công; theo dõi chung về hợp tác với Lào;
- Theo dõi, tổng hợp và đánh giá
chung về dự án đường Hồ Chí Minh;
- Theo dõi, tổng hợp chung về tiến độ,
chất lượng các dự án cải tạo, mở rộng, nâng cấp Quốc lộ 1;
- Quản lý nhà nước đối với kinh doanh
vận tải và công tác kiểm soát tải trọng phương tiện.
c) Theo dõi và chỉ đạo hoạt động của:
Vụ Vận tải, Vụ An toàn giao thông, Vụ Môi trường, Vụ Kết cấu hạ tầng giao
thông, Tổng cục Đường bộ Việt Nam, Cục Hàng không Việt Nam, Cục Đăng kiểm Việt
Nam, Văn phòng Quỹ bảo trì đường bộ Trung ương, các trường thuộc Bộ (trừ Đại học
Hàng hải Việt Nam), Ban Quản lý dự án Đường Hồ Chí Minh, Ban Quản lý dự án 6.
d) Thay mặt Bộ trưởng thực hiện chỉ đạo
quản lý nhà nước đối với: Tổng công ty Đầu tư phát triển đường cao tốc Việt
Nam, Tổng công ty Quản lý bay Việt Nam, Tổng công ty Cảng hàng không Việt Nam -
CTCP, Tổng công ty Hàng không Việt Nam - CTCP và các doanh nghiệp trong lĩnh vực
đăng kiểm.
đ) Theo dõi và phối hợp công tác với
Hiệp hội Vận tải ô tô Việt Nam, Hội Môi trường GTVT Việt Nam, Hội Cơ khí GTVT
Việt Nam, Hiệp hội Doanh nghiệp hàng không, Hội Khoa học và công nghệ hàng
không Việt Nam.
e) Kiêm các chức danh:
- Phó Chủ tịch Ủy ban An ninh hàng
không dân dụng Quốc gia;
- Phó Chủ tịch Ủy ban Quốc gia ứng
phó sự cố, thiên tai và Tìm kiếm, cứu nạn;
- Phó Chủ tịch Hội đồng quản lý Quỹ bảo
trì đường bộ Trung ương;
- Thành viên Ban Chỉ đạo công tác
phòng không nhân dân Trung ương;
- Thành viên Ban Chỉ đạo phòng, chống
khủng bố Trung ương; Trưởng Ban Chỉ đạo phòng, chống khủng
bố Bộ GTVT;
- Thành viên Ban Chỉ đạo Trung ương về
phòng, chống thiên tai;
- Ủy viên Ban chỉ đạo Trung ương về
khu vực phòng thủ;
- Thành viên Ủy ban An toàn giao
thông Quốc gia;
- Thành viên Ban Chỉ đạo Nhà nước về
Du lịch;
- Trưởng Nhóm Công tác tạo thuận lợi
cho vận tải qua biên giới trong khuôn khổ hợp tác Tiểu
vùng Mê Công mở rộng (GMS) và ASEAN;
- Trưởng Ban Chỉ đạo phát triển vận tải
công cộng;
- Tham gia Hội đồng Trung ương Liên
minh các Hợp tác xã Việt Nam;
- Phó Chủ tịch Chương trình phòng chống
thương tích Quốc gia;
- Phó Chủ tịch Hội hữu nghị Việt -
Lào;
- Tham gia Ban Chỉ đạo nhà nước về tổ
chức điều phối phát triển vùng kinh tế trọng điểm khu vực Trung bộ;
- Tham gia Ban Chỉ đạo quốc gia chống
buôn lậu, gian lận thương mại và hàng giả;
- Trưởng Ban Chỉ huy phòng, chống
thiên tai và tìm kiếm, cứu nạn Bộ GTVT;
- Nhóm trưởng công tác về dự án kết nối
mạng giao thông tại khu vực tam giác phát triển Việt Nam - Lào - Campuchia;
- Thành viên Ban Chỉ đạo Trung ương
Phong trào Toàn dân đoàn kết xây dựng đời sống văn hóa;
- Thành viên Ban điều phối triển khai
thực hiện Chiến lược quốc gia về tăng trưởng xanh giai đoạn 2011 - 2020 và tầm nhìn đến năm 2050;
- Thành viên Ban Chỉ đạo điều hành
giá;
- Trưởng Ban Chỉ đạo về phát triển bền
vững ngành GTVT.
5. Thứ trưởng
Nguyễn Nhật
a) Trực tiếp chỉ đạo các lĩnh vực
công tác:
- Quản lý nhà nước về lĩnh vực đường
thủy nội địa, vận tải, an toàn giao thông đường thủy nội địa;
- Quản lý kết cấu hạ tầng giao thông
đường thủy nội địa, bao gồm cả kế hoạch quản lý, bảo trì;
- Tài chính - kế toán; dự toán và quyết
toán thu, chi ngân sách nhà nước; quyết toán vốn đầu tư dự án hoàn thành;
- Kinh tế GTVT;
- Cơ chế, chính sách chung về giao
thông địa phương, giao thông nông thôn - miền núi;
- Cơ chế, chính sách chung về các dự
án BOT, BT, BTO, PPP;
- Phụ trách theo dõi khu vực đồng bằng
sông Cửu Long4; chuẩn bị đầu
tư và thực hiện các dự án đầu tư xây dựng kết cấu hạ tầng giao thông tại khu vực
được phân công; một số dự án xây dựng kết cấu hạ tầng đường
thủy nội địa và các dự án khác do Bộ trưởng phân công (chi tiết tại Phụ lục kèm
theo);
- Là đầu mối trong quan hệ với WB;
- Theo dõi và chỉ đạo chung việc triển
khai thực hiện Dự án xây dựng một số đoạn đường bộ cao tốc trên tuyến Bắc Nam
phía Đông giai đoạn 2017 - 2020;
- Theo dõi và chỉ đạo chung việc triển
khai thực hiện quy hoạch đường ven biển.
b) Giúp Bộ trưởng các công tác:
- Chỉ đạo chung công tác xây dựng văn
bản quy phạm pháp luật, chiến lược, quy hoạch và các đề án khác; phổ biến, giáo
dục pháp luật; giám định tư pháp;
- Công tác giải quyết chất vấn của đại
biểu Quốc hội và kiến nghị của cử tri;
- Chỉ đạo xây dựng cơ chế đột phá huy
động nguồn vốn và triển khai thực hiện các dự án xây dựng kết cấu hạ tầng giao
thông;
- Quản lý nhà nước về đấu thầu; giám
sát, đánh giá đầu tư chung toàn ngành;
- Hợp tác quốc tế trong lĩnh vực và phạm vi được phân công; theo dõi chung về hợp tác với
Campuchia.
c) Theo dõi và chỉ đạo hoạt động của
cơ quan, đơn vị: Vụ Tài chính, Vụ Đối tác công - tư, Cục Đường thủy nội địa Việt
Nam; Viện Chiến lược và Phát triển GTVT, Ban Quản lý dự án 7, Ban Quản lý các dự
án đường thủy.
d) Thay mặt Bộ trưởng thực hiện chỉ đạo
quản lý nhà nước đối với: Tổng công ty Đầu tư phát triển và Quản lý dự án hạ tầng
giao thông Cửu Long và các doanh nghiệp trong lĩnh vực đường thủy nội địa.
đ) Theo dõi và phối hợp công tác với
Hội Vận tải thủy nội địa, Hội Cảng - Đường thủy - Thềm lục địa Việt Nam.
e) Kiêm các chức danh:
- Tham gia Ban Chỉ đạo về tổ chức điều
phối phát triển vùng kinh tế trọng điểm khu vực Nam bộ;
- Thành viên Ban Chỉ đạo Trung ương Chương
trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới;
- Thành viên Ban Chỉ đạo Trung ương về
giảm nghèo bền vững;
- Thành viên Ban Chỉ đạo công nghiệp
hóa - hiện đại hóa nông nghiệp - nông thôn;
- Thành viên Ủy ban bảo vệ môi trường
sông Cầu, Ủy ban bảo vệ môi trường sông Nhuệ - sông Đáy;
- Ủy viên Hội đồng quốc gia về tài
nguyên nước;
- Thành viên Ban Chỉ đạo quốc gia về
Cơ chế một cửa ASEAN và Cơ chế hải quan một cửa quốc gia;
- Thành viên Ủy ban sông Mê Công của
Việt Nam;
- Trưởng Nhóm - Đồng Chủ tịch Hội đồng
điều hành Nhóm tạo điều kiện thuận lợi giao thông thủy;
- Thành viên Hội đồng phối hợp công
tác phổ biến, giáo dục pháp luật Trung ương; Phó Chủ tịch Hội đồng phối hợp
công tác phổ biến, giáo dục pháp luật của Bộ GTVT.
Điều 4. Hiệu lực
thi hành
Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày
ký và thay thế Quyết định số 2406/QĐ-BGTVT ngày 15/8/2017 của Bộ trưởng Bộ GTVT
về việc phân công nhiệm vụ Lãnh đạo Bộ.
Điều 5. Trách
nhiệm thi hành
Các đồng chí Thứ trưởng, Chánh Văn
phòng Bộ, Chánh Thanh tra Bộ, Vụ trưởng các Vụ, Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị
thuộc Bộ và Giám đốc các Sở GTVT chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 5;
- Ban Bí thư TW Đảng;
- Thủ tướng, các Phó Thủ tướng Chính phủ;
- Ban Tổ chức TW;
- Ủy ban Kiểm tra TW;
- Văn phòng TW;
- Văn phòng Chủ tịch nước;
- Văn phòng Quốc hội;
- Văn phòng Chính phủ;
- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ; cơ
quan thuộc CP;
- Đảng bộ Khối các cơ quan TW;
- Đảng bộ Khối doanh nghiệp TW;
- UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc TW;
- Các Thứ trưởng;
- Văn phòng BCSĐ Bộ GTVT;
- Công đoàn GTVT Việt Nam;
- Đảng ủy Bộ; Công đoàn CQ Bộ;
- Đoàn TNCSHCM Bộ;
- Các Tổng công ty, Công ty trực thuộc Bộ;
- Các hội, hiệp hội ngành GTVT;
- Cổng Thông tin điện tử Bộ GTVT;
- Lưu: VT, TCCB(LongKL-10).
|
BỘ TRƯỞNG
Nguyễn Văn Thể
|
PHỤ LỤC 1
DANH MỤC CÁC DỰ ÁN DO LÃNH ĐẠO BỘ PHỤ
TRÁCH
(Ban hành theo Quyết định số 166/QĐ-BGTVT
ngày 24/01/2018 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)
TT
|
Danh
mục dự án
|
Thứ
trưởng phụ trách
|
1
|
Dự án đầu tư xây dựng cầu Đắk Đang,
tỉnh Đắk Nông (biên giới Việt Nam - Campuchia)
|
Nguyễn
Ngọc Đông
|
2
|
Dự án đường cao tốc Dầu Giây - Liên
Khương
|
3
|
Các dự án cải tạo, mở rộng, nâng cấp
Quốc lộ 1 (đoạn Bình Thuận - Đồng Nai)
|
4
|
Dự án đầu tư xây dựng đường cao tốc
Biên Hòa - Vũng Tàu (BOT)
|
5
|
Dự án Quốc lộ 22 và Quốc lộ 22B đoạn
Gò Dầu - Xa Mát
|
6
|
Dự án Quốc lộ 50 đoạn qua thành phố
Hồ Chí Minh
|
7
|
Các dự án Vành đai 3 TP. Hồ Chí
Minh: đoạn Tân Vạn - Nhơn Trạch, Bến Lức - Quốc lộ 22 - Bình Chuẩn
|
8
|
Dự án đường cao tốc TP. Hồ Chí Minh
- Mộc Bài
|
9
|
Dự án nâng cấp, mở rộng Quốc lộ 24
đoạn Km140+514-Km165, tỉnh Kon Tum
|
10
|
Dự án nâng cấp, mở rộng Quốc lộ 24
đoạn Thạch Trụ - Phổ Phong (Km0-Km8), tỉnh Quảng Ngãi
|
11
|
Quốc lộ 25 (qua
Phú Yên và Gia Lai)
|
12
|
Dự án đầu tư xây dựng tuyến tránh thị xã Ninh Hòa (Km0+00 - Km2+897) và cải tạo, nâng cấp Quốc
lộ 26 đoạn Km3+411 - Km11+504 (tỉnh Khánh Hòa) & đoạn
Km91+383 - Km98+800 (tỉnh Đắk Lắk) theo hình thức hợp đồng BOT
|
13
|
Quốc lộ 27 (Ninh Thuận, Lâm Đồng, Đắk
Lắk)
|
14
|
Quốc lộ 28
|
15
|
Quốc lộ 55 (Bà Rịa - Vũng Tàu, Bình Thuận, Lâm Đồng)
|
16
|
Dự án ITS đường cao tốc Thành phố Hồ
Chí Minh - Trung Lương
|
17
|
Dự án xây dựng 2 nút giao giữa tuyến
Tân Tạo - Chợ Đệm với Tỉnh lộ 10 và đường Trần Đại Nghĩa
|
18
|
Dự án xây dựng 2,7 km đường nối từ
Đại lộ Đông Tây đến cao tốc Thành phố Hồ Chí Minh - Trung Lương
|
19
|
Dự án Quốc lộ 61 đoạn Cái Tư - Gò
Quao
|
20
|
Dự án hành lang ven biển phía Nam -
Giai đoạn 1
|
21
|
Dự án xây dựng cầu Long Bình
|
22
|
Dự án BOT Quốc lộ 91, Quốc lộ 91B
|
23
|
Dự án Quốc lộ 91 đoạn Nguyễn Trung
Trực - ngã ba Bến Thủy
|
24
|
Dự án kiên cố hóa một số đoạn sạt lở
trên Quốc lộ 91 (An Giang)
|
25
|
Dự án đường sắt Biên Hòa -Vũng Tàu
|
26
|
Dự án BOT cầu đường sắt Bình Lợi và
cải tạo, nâng cấp luồng sông Sài Gòn đoạn từ cầu đường sắt Bình Lợi tới cảng
Bến Súc
|
27
|
Dự án cải tạo, nâng cấp, hiện đại hóa
đường sắt hiện có
|
28
|
Dự án đường sắt tốc độ cao
|
29
|
Dự án Trung tâm logistics Yên Viên
|
30
|
Nhượng quyền khai thác đoạn đường sắt
Đà Lạt - Trại Mát
|
31
|
Công trình Xây dựng khôi phục cầu Đồng
Nai Lớn (Cầu Ghềnh)
|
32
|
Dự án xây dựng trụ sở Bộ GTVT
|
33
|
Dự án Cầu Việt Trì - Ba Vì nối Quốc
lộ 32 với Quốc lộ 32C
|
Nguyễn
Văn Công
|
34
|
Dự án cầu Bạch Đằng
|
35
|
Dự án đầu tư xây dựng đường cao tốc
Nội Bài - Hạ Long
|
36
|
Dự án đường Sa Pa - thành phố Lào
Cai
|
37
|
Dự án cao tốc Bắc Giang - Lạng Sơn
|
38
|
Dự án BOT Quốc lộ 37 đoạn nối đường
cao tốc Hà Nội - Lạng Sơn với cao tốc Hà Nội - Thái
Nguyên
|
39
|
Dự án BOT Quốc lộ 31 đoạn Bắc Giang
- Chũ
|
40
|
Dự án cải tạo nâng cấp Quốc lộ 3 đoạn
Hà Nội - Thái Nguyên
|
41
|
Dự án cầu cạn đoạn Mai Dịch - Nam
Thăng Long
|
42
|
Dự án Nút giao cầu Thanh Trì với Quốc
lộ 5
|
43
|
Dự án tín dụng ngành cải tạo cầu yếu
và cầu kết nối trên các quốc lộ sử dụng vốn vay EDCF
|
44
|
Dự án BOT Quốc lộ 18 đoạn Bắc Ninh
- Uông Bí
|
45
|
Dự án đường hành lang ven biển Quảng
Ninh - Nghi Sơn
|
46
|
Dự án đường cao tốc Hạ Long - Vân Đồn
|
47
|
Dự án cao tốc Hải Phòng - Ninh Bình
|
48
|
Dự án BOT Quốc lộ 38 (nối Quốc lộ 1
và Quốc lộ 5)
|
49
|
Dự án Quốc lộ 10 đoạn Quán Toan - Cầu
Nghìn, thành phố Hải Phòng
|
50
|
Dự án Quốc lộ 10 đoạn tránh Thị trấn
Đông Hưng, tỉnh Thái Bình
|
51
|
Dự án tuyến tránh Phủ Giầy (đoạn từ
xã Lương Yên đi Ngã ba Vàng), Quốc lộ 37B, tỉnh Nam Định
|
52
|
Dự án tuyến tránh Khu di tích Đền Trần thuộc Quốc lộ 38B (từ Hà Nam đến Quốc lộ 21)
|
53
|
Dự án đường nối cao tốc Hà Nội - Hải
Phòng và Cầu Giẽ - Ninh Bình
|
54
|
Dự án cầu Thịnh Long
|
55
|
Dự án cầu Hưng Hà
|
56
|
Dự án Phát triển các hành lang đường
thủy và logistics khu vực phía Nam do World Bank tài trợ.
|
57
|
Dự án QL.37 đoạn qua TP Hải Phòng
|
58
|
Dự án QL.21B đoạn Ba Đa - Chợ Dầu, tỉnh Hà Nam
|
59
|
Dự án QL.38B đoạn qua tỉnh Hà Nam và tỉnh Nam Định
|
60
|
Dự án QL.37 đoạn qua tỉnh Thái Bình
|
61
|
Dự án QL.37 đoạn Km23-Km47, tỉnh Hải Dương
|
62
|
Dự án QL.2C đoạn qua tỉnh Vĩnh Phúc
|
63
|
Dự án tín dụng ngành GTVT để cải tạo
mạng lưới đường Quốc gia lần thứ 2 sử dụng vốn vay JICA (bao gồm 23 cầu bổ
sung)
|
Lê
Đình Thọ
|
64
|
Dự án tín dụng ngành GTVT giai đoạn
3
|
65
|
Các dự án đường Hồ Chí Minh (không bao
gồm các dự án sử dụng vốn dư) đoạn Pác Bó - Hòa Lạc, đoạn qua Tây Nguyên, Rạch
Sỏi - Bến Nhất - Gò Quao, Mỹ An - Cao Lãnh, cầu Năm Căn,
cầu Hòa Trung
|
66
|
Dự án đường cao tốc đoạn Vinh - Hà
Tĩnh (nút Hàm Nghi)
|
67
|
Dự án đường cao tốc đoạn Hà Tĩnh
(nút Hàm Nghi) - Vũng Áng
|
68
|
Dự án xây dựng hầm Hải Vân 2 (giai
đoạn 1): sửa chữa đường đèo và bảo trì hầm Hải Vân 1
|
69
|
Dự án Trung tâm điều hành hệ thống
ITS khu vực phía Bắc
|
70
|
Dự án Quản lý tài sản đường bộ
(VRAMP)
|
71
|
Dự án Quản lý tài sản đường địa
phương (LRAMP)
|
72
|
Dự án đầu tư xây dựng các cầu dân sinh miền núi phía Bắc,
miền Trung, Tây Nguyên
|
73
|
Các dự án an toàn giao thông đường bộ
do Tổng cục ĐBVN làm Chủ đầu tư như các dự án cải tạo điểm đen, sửa chữa mặt đường...
|
74
|
Dự án tuyến Quốc lộ 19 đoạn từ cảng
Quy Nhơn đến Quốc lộ 1A
|
75
|
Quốc lộ 29 (Phú Yên)
|
76
|
Quốc lộ 40B (Từ Quảng Nam đến Kon
Tum)
|
77
|
Dự án Quốc lộ 1D (Từ Ngã ba Phú Tài
đến Ngã ba Long Vân)
|
78
|
Dự án đường cao tốc Phan Thiết -
Nha Trang
|
79
|
Dự án đường Hồ Chí Minh đoạn Cam Lộ
- La Sơn - Túy Loan
|
80
|
Dự án hầm Cù Mông, bổ sung vào dự
án hầm đường bộ qua Đèo Cả
|
81
|
Dự án hầm Hải Vân 2 (giai đoạn 2):
xây dựng hầm Hải Vân 2
|
82
|
Các dự án cải tạo, mở rộng, nâng cấp
Quốc lộ 1 (đoạn từ Thanh Hóa đến Ninh Thuận)
|
83
|
Cầu Cửa Hội - thuộc đường ven biển
Nghệ An - Hà Tĩnh
|
84
|
Dự án đầu tư mở rộng Quốc lộ 217
|
85
|
Dự án Quốc lộ 15
|
86
|
Dự án đường vành đai phía Tây thành
phố Thanh Hóa (Giai đoạn 1) đoạn Km0-Km6
|
87
|
Dự án Quốc lộ 48 đoạn qua thị xã
Thái Hòa (Km30 - Km45) tỉnh Nghệ An
|
88
|
Dự án Quốc lộ 14B đoạn Túy Loan - cầu
Hà Nha, Đà Nẵng và Quảng Nam
|
89
|
Dự án đường cao tốc đoạn Ninh Bình
- Nghi Sơn (Thanh Hóa)
|
90
|
Dự án đường cao tốc đoạn Nghi Sơn
(Thanh Hóa) - Vinh (Nghệ An)
|
91
|
Dự án Quốc lộ 47 đoạn Km0-Km31+260,
tỉnh Thanh Hóa
|
92
|
Dự án BOT Quốc lộ 47, tỉnh Thanh
Hóa
|
93
|
Dự án BOT Quốc lộ 45, tỉnh Thanh
Hóa
|
94
|
Dự án xây dựng đường nối đường cao
tốc Cầu Giẽ - Ninh Bình với Quốc lộ 1 - Giai đoạn 1
(Km0+00-Km5+00)
|
95
|
Dự án đầu tư xây dựng Nhà để xe ô
tô nhà ga T2 - Cảng hàng không quốc tế Nội Bài
|
96
|
Dự án đầu tư xây dựng mở rộng nhà
ga hành khách Cảng hàng không quốc tế Đà Nẵng
|
97
|
Dự án đầu tư xây dựng nhà ga hành
khách Cảng hàng không quốc tế Cam Ranh
|
98
|
Dự án đầu tư nhà để xe ô tô ga quốc
nội - Cảng hàng không quốc tế Tân Sơn Nhất
|
99
|
Dự án chuyển nhượng quyền khai thác
Nhà ga T1 và sảnh E - Cảng hàng không quốc tế Nội Bài
|
100
|
Dự án chuyển nhượng quyền khai thác
Cảng hàng không quốc tế Phú Quốc
|
101
|
Dự án xây dựng cảng hàng không quốc
tế Cát Bi
|
102
|
Xây dựng hệ thống đường lăn và mở rộng
sân đỗ máy bay - Cảng hàng không Phú Quốc
|
103
|
Dự án QL8A đoạn Km0-Km37
|
104
|
Dự án QL.8A đoạn Km37-Km85+200
|
105
|
Dự án QL.49 đoạn Km63-Km78
|
106
|
Dự án QL.49B
|
107
|
QL.12A đoạn tránh nhà máy xi măng
sông Gianh
|
108
|
Dự án hành lang ven biển phía Nam -
Giai đoạn 2
|
Nguyễn
Nhật
|
109
|
Dự án kết nối
khu vực trung tâm đồng bằng sông Mê Công gồm: cầu Cao
Lãnh, cầu Vàm Cống, tuyến nối Cao Lãnh - Vàm Cống, tuyến tránh thành phố Long
Xuyên và tuyến Mỹ An - Cao Lãnh
|
110
|
Dự án Lộ Tẻ - Rạch Sỏi
|
111
|
Dự án BOT Quốc lộ 1 tuyến tránh Cai
Lậy, tỉnh Tiền Giang
|
112
|
Dự án BOT Quốc lộ 62 đoạn Km3+900 -
Km42+400, tỉnh Long An
|
113
|
Dự án BOT Quốc lộ 60 đoạn nối cầu Rạch
Miễu và cầu Cổ Chiên
|
114
|
Dự án ODA cầu Đại Ngãi
|
115
|
Dự án BOT cầu Châu Đốc
|
116
|
Dự án BOT Quốc lộ 30 đoạn An Hữu -
Cao Lãnh
|
117
|
Dự án BOT tuyến tránh Sóc Trăng
|
118
|
Dự án BOT mở rộng Quốc lộ 1 cửa ngõ
phía bắc thị xã Bạc Liêu
|
119
|
Dự án Quốc lộ 53 đoạn Long Hồ - Ba
Si
|
120
|
Dự án cầu Mỹ Thuận 2
|
121
|
Dự án cầu Thái Hà
|
122
|
Dự án Phát triển cơ sở hạ tầng đồng
bằng Sông Cửu Long (WB5)
|
123
|
Dự án Phát triển cơ sở hạ tầng đồng
bằng Bắc Bộ (WB6)
|
124
|
Hạng mục bổ sung kênh nối Đáy -
Ninh Cơ (thuộc WB6)
|
125
|
Dự án đầu tư cải tạo nâng cấp cửa
Trà Lý, tỉnh Thái Bình
|
126
|
Dự án cầu Rạch Miễu 2
|
PHỤ LỤC 2
DANH MỤC CÁC DỰ ÁN ĐẦU TƯ SỬ DỤNG VỐN DƯ
TỪ CÁC DỰ ÁN CẢI TẠO, MỞ RỘNG, NÂNG CẤP QUỐC LỘ 1 VÀ ĐƯỜNG HỒ CHÍ MINH QUA TÂY
NGUYÊN
(Ban hành theo Quyết định số 166/QĐ-BGTVT
ngày 24/01/2018 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)
TT
|
Danh
mục dự án
|
Thứ
trưởng phụ trách
|
1
|
Dự án đường Hồ Chí Minh đoạn Chơn
Thành - Đức Hòa
|
Nguyễn
Ngọc Đông
|
2
|
Dự án đường Hồ Chí Minh đoạn tuyến
tránh phía Tây thị xã Buôn Hồ, tỉnh Đắk Lắk
|
3
|
Dự án đường Hồ Chí Minh đoạn tránh
qua thành phố Pleiku, tỉnh Gia Lai
|
4
|
Dự án cải tạo đường Hồ Chí Minh đoạn
từ đường Đinh Tiên Hoàng nối với đường Lê Duẩn, thành phố Buôn Ma Thuột
|
5
|
Dự án đầu tư nâng cấp, mở rộng Quốc
lộ 14, đoạn qua thị xã Đồng Xoài đoạn Km113+779,42-Km
122+230,26, tỉnh Bình Phước thuộc dự án đường Hồ Chí Minh
|
6
|
Xây dựng tuyến tránh trung tâm thị
trấn Ea Drăng, huyên Ea H’Leo, tỉnh Đắk Lắk
|
7
|
Dự án tuyến tránh TP Kon Tum, tỉnh Kon Tum
|
8
|
Dự án đường Hồ Chí Minh đoạn tránh
Chư Sê, tỉnh Gia Lai
|
9
|
Nâng cao độ, mở rộng tuyến tránh thủy
điện Plei Kong trên tuyến đường Hồ Chí Minh đoạn Tân Cảnh - Kon Tum, tỉnh Kon
Tum.
|
10
|
Dự án đường Hồ Chí Minh tuyến tránh
thị trấn Ngân Sơn và thị trấn Nà Phặc
|
Nguyễn
Văn Công
|
11
|
Dự án đường Hồ Chí Minh đoạn từ Chợ
Mới - Chợ Chu (thuộc dự án đầu tư đoạn Chợ Mới - Ngã ba Trung Sơn)
|
12
|
Dự án đường Hồ Chí Minh cầu Bình Ca
và đường dẫn từ ngã ba Phú Thịnh - ngã ba Bình Ca
|
13
|
Dự án thành phần tuyến đường kết nối
giữa đường cao tốc Cầu Giẽ - Ninh Bình
với Quốc lộ 1 (giai đoạn 2) thuộc dự án nâng cấp, mở rộng Quốc lộ 1A đoạn
Đoan Vĩ - cửa phía Bắc và đoạn cửa phía Nam - Dốc Xây, tỉnh Ninh Bình
|
14
|
Dự án đầu tư xây dựng 01 đơn nguyên
bên phải cầu Gián Khẩu, Quốc lộ 1
|
15
|
Dự án nâng cấp Quốc lộ 12B đoạn Tam
Điệp - Nho Quan, tỉnh Ninh Bình
|
16
|
Dự án mở rộng Quốc lộ 1 đoạn Km947
- Km987 đầu tư theo hình thức BOT
|
Lê
Đình Thọ
|
17
|
Xây dựng cầu vượt tại nút giao đường
sắt chuyên dùng của nhà máy xi măng Bỉm Sơn với Quốc lộ 1 tại Km290+430
|
18
|
Xây dựng cầu vượt tại nút giao tuyến
đường Bỉm Sơn - Phố Cát - Thạch Quảng với Quốc lộ 1A, đường sắt Bắc Nam và kết
nối với đường Hồ Chí Minh.
|
19
|
Xây dựng cầu vượt tại nút giao tuyến
đường D4 thuộc khu kinh tế Đông Nam Nghệ An vượt Quốc lộ 1 cũ, đường sắt Bắc
Nam và nối với Quốc lộ 1 mới tại Km439+900
|
20
|
Xây dựng cầu vượt tại nút giao giữa
tuyến Đường tỉnh 534 với đường sắt Bắc - Nam và Quốc lộ 1, kết nối với đường tránh
thành phố Vinh, tỉnh Nghệ An
|
21
|
Dự án đầu tư xây dựng công trình mở
rộng Quốc lộ 1 đoạn Bắc, Nam thành phố Hà Tĩnh
|
22
|
Dự án đầu tư xây dựng tuyến tránh
Quốc lộ 1 đoạn qua thị xã Quảng Trị (hạng mục cầu Thành Cổ và đường dẫn)
|
23
|
Dự án mở rộng Quốc lộ 1 đoạn Km1125-Km1153, tỉnh Bình Định đầu tư theo hình thức
BOT
|
24
|
Dự án nâng cấp, mở rộng Quốc lộ 1D
đoạn ngã ba Long Vân đến bến xe liên tỉnh, tỉnh Bình Định
|
25
|
Dự án đầu tư xây dựng công trình mở
rộng Quốc lộ 1 đoạn Km1027-Km1045+780
|
26
|
Dự án tuyến tránh QL.1 đoạn qua Đèo Con, tỉnh Hà Tĩnh
|
27
|
Xây dựng thêm đơn nguyên cầu vượt
nút giao QL1 và đường Nghi Sơn - Bãi Trành, tỉnh Thanh
Hóa
|
28
|
Xây dựng 02 cầu vượt trên QL1 tại các
nút giao với QL1C và nút giao ngã ba Thành, tỉnh Khánh Hòa
|
29
|
Xây dựng cầu vượt trực thông tại
nút giao thông đường bộ, đường sắt tại vị trí giao cắt giữa nút giao QL1 và
đường sắt Bắc - Nam với đường trục chính nối cảng Tam Hiệp
với khu công nghiệp Chu Lai và đường cao tốc Đà Nẵng - Quảng Ngãi, tỉnh Quảng Nam
|
30
|
Dự án xây dựng cầu Cửa Hội trên
QL8B, tỉnh Nghệ An - Hà Tĩnh
|
31
|
Nâng cấp mở rộng QL8A đoạn nối QL1
cũ với QL1 mới, tỉnh Hà Tĩnh
|
32
|
Nâng cấp mở rộng QL15B đoạn ngã ba
Đồng Lộc - QL1, tỉnh Hà Tĩnh
|
33
|
Xây dựng cầu Đà Rằng, cầu sông Chùa
trên QL1, tỉnh Phú Yên
|
34
|
Dự án mở rộng QL1 đoạn qua Quảng
Ngãi (Km1051 -Km1055), tỉnh Quảng
Ngãi
|
35
|
Dự án đầu tư xây dựng đường Hồ Chí
Minh đoạn Năm Căn - Đất Mũi
|
Nguyễn Nhật
|
36
|
Dự án mở rộng 7 cầu trên qua đoạn
qua tỉnh Tiền Giang
|
37
|
Mở rộng tuyến tránh QL. 1 đoạn qua
TP Tân An, tỉnh Long An
|
PHỤ LỤC 3
DANH MỤC CÁC DỰ ÁN TRỌNG ĐIỂM DO LÃNH ĐẠO
BỘ PHỤ TRÁCH HOẶC THEO DÕI (ĐỐI VỚI DỰ ÁN DO ĐỊA PHƯƠNG LÀM CHỦ ĐẦU TƯ)
(Ban hành theo Quyết định số 166/QĐ-BGTVT
ngày 24/01/2018 của Bộ
trưởng Bộ Giao thông vận tải)
TT
|
Danh
mục dự án
|
Thứ
trưởng phụ trách
|
1
|
Dự án nâng cấp, mở rộng Quốc lộ 1 đoạn
Thanh Hóa - Cần Thơ (38 dự án, không bao gồm dự án Hầm Đèo Cả và tuyến tránh
Cai Lậy - Tiền Giang)
|
Các dự án cụ thể trên Quốc lộ
1 nếu chưa có trong danh mục dự án phân công tại Phụ lục 1 và Phụ lục 2 thì dự
án thuộc địa bàn Thứ trưởng nào theo dõi thì Thứ trưởng đó phụ trách.
|
2
|
Dự án Đường Hồ Chí Minh
|
Thứ trưởng Lê Đình Thọ chịu
trách nhiệm theo dõi, đánh giá, tổng hợp chung các dự án thuộc Đường Hồ Chí Minh.
Các dự án cụ thể trên Đường Hồ
Chí Minh nếu chưa có trong danh mục dự án phân công tại Phụ lục 1 và Phụ lục
2 thì dự án thuộc địa bàn Thứ trưởng nào theo dõi thì Thứ trưởng đó phụ
trách.
|
3
|
Đường vành đai III Hà Nội (giai đoạn
2)
|
Nguyễn
Ngọc Đông
|
4
|
Cầu Thanh Trì và tuyến phía Nam đường
Vành đai III - Hà Nội
|
5
|
Dự án đường sắt đô thị Hà Nội tuyến
Cát Linh - Hà Đông
|
6
|
Các Dự án đường sắt đô thị do TP.
Hà Nội làm chủ đầu tư
|
7
|
Đường cao tốc TP. HCM - Long Thành
- Dầu Giây
|
8
|
Đường cao tốc TP. HCM - Trung Lương
|
9
|
Đường cao tốc Bến Lức - Long Thành
|
10
|
Đường cao tốc Dầu Giây - Phan Thiết
|
11
|
Dự án đường sắt quốc gia kết hợp đô
thị Hà Nội tuyến số 1 (Yên Viên - Ngọc Hồi)
|
12
|
Dự án Đường sắt Yên Viên - Phả Lại
- Hạ Long - Cái Lân
|
13
|
Các Dự án đường sắt đô thị do TP. Hồ
Chí Minh làm chủ đầu tư
|
14
|
Đường cao tốc Hà Nội - Thái Nguyên
(Quốc lộ 3 mới): giai đoạn 1 và 2
|
Nguyễn
Văn Công
|
15
|
Dự án BOT Hà Nội - Bắc Giang
|
16
|
Đường cao tốc nối thành phố Hạ Long với cầu Bạch Đằng
|
17
|
Dự án đầu tư xây dựng đường Hòa Lạc
- Hòa Bình và cải tạo, nâng cấp Quốc lộ 6 đoạn Xuân Mai - Hòa Bình
|
18
|
Thái Nguyên -
Chợ Mới (Bắc Kạn) và nâng cấp, mở rộng Quốc lộ 3 đoạn Km75 - Km100
|
19
|
Đường Láng - Hòa Lạc
|
20
|
Đường cao tốc Cầu Giẽ - Ninh Bình
|
21
|
Đường cao tốc Nội Bài - Lào Cai
|
22
|
Cầu Nhật Tân và đường nối Nhật Tân
- Nội Bài
|
23
|
Đường cao tốc Hà Nội - Hải Phòng
|
24
|
Đường ô tô Tân Vũ - Lạch Huyện, TP
Hải Phòng
|
25
|
Cảng Cái Mép - Thị Vải
|
26
|
Cảng cửa ngõ Quốc tế Hải Phòng (Dự
án Cảng Lạch Huyện)
|
27
|
Luồng vào sông Hậu (giai đoạn 2, sử
dụng nguồn vốn dư của giai đoạn 1)
|
28
|
Hầm đường bộ qua Đèo Cả
|
Lê
Đình Thọ
|
29
|
Đường cao tốc Đà Nẵng - Quảng Ngãi
|
30
|
Cảng Hàng không Phú Quốc
|
31
|
Nhà ga T2 - Cảng
hàng không quốc tế Nội Bài
|
32
|
Cảng hàng không quốc tế Long Thành
|
33
|
Đường cao tốc Pháp Vân - Cầu Giẽ
(giai đoạn 2)
|
Nguyễn
Nhật
|
34
|
Đường cao tốc Trung Lương - Mỹ Thuận
|
35
|
Luồng vào sông Hậu (giai đoạn 1)
|
36
|
Nâng cấp tuyến Kênh Chợ Gạo - Giai
đoạn 1
|
37
|
Nâng cấp tuyến Kênh Chợ Gạo - Giai
đoạn 2
|
PHỤ LỤC 4
DANH MỤC CÁC DỰ ÁN XÂY DỰNG MỘT SỐ ĐOẠN
ĐƯỜNG BỘ CAO TỐC TRÊN TUYẾN BẮC - NAM PHÍA ĐÔNG GIAI ĐOẠN 2017 - 2020
(Ban hành theo Quyết định số 166/QĐ-BGTVT
ngày 24/01/2018 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)
TT
|
Danh
mục dự án
|
Thứ
trưởng phụ trách
|
1
|
Dự án đoạn Vĩnh Hảo - Phan Thiết
|
Nguyễn
Ngọc Đông
|
2
|
Dự án đoạn Phan Thiết - Dầu Giây
|
3
|
Dự án đoạn Cao Bồ - Mai Sơn
|
Nguyễn
Văn Công
|
4
|
Dự án đoạn Cam Lâm - Vĩnh Hảo
|
5
|
Dự án đoạn Mai Sơn - Quốc lộ 45
|
Lê
Đình Thọ
|
6
|
Dự án đoạn Quốc lộ 45 - Nghi Sơn
|
7
|
Dự án đoạn Cam Lộ - La Sơn
|
8
|
Dự án đoạn Nha Trang - Cam Lâm
|
9
|
Dự án đoạn Nghi Sơn - Diễn Châu
|
Nguyễn
Nhật
|
10
|
Dự án đoạn Diễn Châu - Bãi Vọt
|
11
|
Dự án cầu Mỹ Thuận 2
|
PHỤ LỤC 5
DANH MỤC CÁC DỰ ÁN HOÀN THÀNH VÀ ĐÃ QUYẾT
TOÁN DO LÃNH ĐẠO BỘ PHỤ TRÁCH
(Ban hành theo Quyết định số 166/QĐ-BGTVT
ngày 24/01/2018 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)
TT
|
Danh
mục dự án
|
Thứ
trưởng phụ trách
|
12
|
Dự án đầu tư nâng cấp, cải tạo Quốc
lộ 51 (BOT)
|
Nguyễn
Ngọc Đông
|
13
|
Dự án đầu tư xây dựng cầu Đồng Nai
mới (BOT)
|
14
|
Dự án BT Quốc lộ 20 (Dầu Giây - Bảo
Lộc)
|
15
|
Dự án BOT Quốc lộ 20 (Bảo Lộc - Đ’Ran)
|
16
|
Dự án BOT Quốc lộ 19 đoạn Km17+Km50 & đoạn Km108-Km131
(Bình Định và Gia Lai)
|
17
|
Dự án xây dựng cầu Cổ Chiên
|
18
|
Dự án Quốc lộ 1 đoạn qua Thành phố
Tân An, tỉnh Long An
|
19
|
Dự án Quốc lộ 50 đoạn Gò Công - Mỹ
Tho
|
20
|
Dự án BOT xây dựng cầu Mỹ Lợi
|
21
|
Dự án cầu đường bộ Việt Trì
|
Nguyễn
Văn Công
|
22
|
Dự án xây dựng cầu Vĩnh Thịnh
|
23
|
Dự án hầm chui Quốc lộ 6 - Nút giao
Thanh Xuân
|
24
|
Dự án cải tạo, nâng cấp Quốc lộ 18
đoạn Uông Bí - Hạ Long
|
25
|
Dự án tín dụng ngành GTVT để cải tạo
mạng lưới đường Quốc gia lần thứ 1
|
Lê
Đình Thọ
|
26
|
Dự án hầm đường bộ Đèo Ngang
|
27
|
Dự án đường Nghi Sơn - Bãi Trành, tỉnh
Thanh Hóa
|
28
|
Các dự án an toàn giao thông đường
bộ (sử dụng vốn JICA, WB do Ban 2 quản lý)
|
29
|
Dự án Quốc lộ 50 đoạn Mỹ Lợi - Gò
Công
|
Nguyễn
Nhật
|
30
|
Dự án Quốc lộ 80 Mỹ Thuận - Vàm Cống
|
31
|
Dự án tuyến N2 Củ Chi - Đức Hòa, Thạch
Hóa - Mỹ An
|
32
|
Dự án cầu Cần Thơ
|
33
|
Dự án xây dựng tuyến Nam sông Hậu
|
34
|
Dự án xây dựng tuyến Quản Lộ - Phụng
Hiệp
|
35
|
Dự án BOT Quốc lộ 38 từ cầu Yên Lệnh
đến nút giao Vực Vòng
|
36
|
Dự án BOT tuyến tránh Phủ Lý
|
37
|
Dự án cải tạo, mở rộng, nâng cấp Quốc
lộ 1 (đoạn Cần Thơ - Phụng Hiệp)
|
38
|
Dự án Quốc lộ 91 đoạn Châu Đốc - Tịnh
Biên
|
1 Gồm các tỉnh, thành phố: Kon Tum, Gia Lai, Đắk
Lắk, Đắk Nông, Lâm Đồng, Hồ Chí Minh, Bà Rịa - Vũng Tàu, Bình Dương, Bình Phước,
Đồng Nai, Tây Ninh.
2 Bao gồm các tỉnh, thành phố: Hà Nội, Hà
Giang, Cao Bằng, Lào Cai, Bắc Kạn, Lạng Sơn, Tuyên Quang, Yên Bái, Thái Nguyên,
Phú Thọ, Bắc Giang, Lai Châu, Điện Biên, Sơn La, Hòa Bình, Vĩnh Phúc, Bắc Ninh,
Hà Nam, Hưng Yên, Hải Dương, Quảng Ninh, Hải Phòng, Thái
Bình, Nam Định, Ninh Bình.
3 Bao gồm các tỉnh, thành phố: Thanh Hóa, Nghệ
An, Hà Tĩnh, Quảng Bình, Quảng Trị, Thừa Thiên Huế, Đà Nẵng, Quảng Nam, Quảng Ngãi, Bình Định, Phú Yên, Khánh Hòa, Ninh Thuận,
Bình Thuận.
4 Bao gồm các tỉnh, thành phố: Cần Thơ, Long
An, Tiền Giang, Bến Tre, Vĩnh Long, Trà Vinh, Hậu Giang, Sóc Trăng, Đồng Tháp,
An Giang, Kiên Giang, Bạc Liêu và Cà Mau.