BỘ CÔNG THƯƠNG
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 1653/QĐ-BCT
|
Hà Nội, ngày 14
tháng 02 năm 2015
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ
VIỆC CÔNG BỐ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH SỬA ĐỔI, BỔ SUNG THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA
BỘ CÔNG THƯƠNG
BỘ TRƯỞNG BỘ CÔNG THƯƠNG
Căn cứ Nghị định số 95/2012/NĐ-CP ngày 12 tháng
11 năm 2012 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ
chức của Bộ Công Thương;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng
6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính và Nghị định số
48/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2013 của Chính phủ quy định sửa đổi, bổ sung
một số điều của các Nghị định liên quan đến Kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 60/2014/TT-BCT ngày 27 tháng
12 năm 2014 của Bộ Công Thương Quy định chi tiết một số điều của Nghị định số
94/2012/NĐ-CP ngày 12 tháng 11 năm 2012 của Chính phủ về sản xuất, kinh doanh
rượu;
Xét đề nghị của Vụ trưởng Vụ Công nghiệp nhẹ và
Vụ trưởng Vụ Pháp chế Bộ Công Thương,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này thủ tục hành chính sửa đổi,
bổ sung được quy định tại Thông tư số 60/2014/TT-BCT ngày 27 tháng 12 năm 2014
Quy định chi tiết một số điều của Nghị định số 94/2012/NĐ-CP ngày 12 tháng 11
năm 2012 của Chính phủ về sản xuất, kinh doanh rượu thuộc phạm vi chức năng quản
lý của Bộ Công Thương.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng Bộ, Vụ trưởng Vụ Công nghiệp nhẹ, Vụ trưởng
Vụ Pháp chế và Thủ trưởng các đơn vị thuộc Bộ chịu trách nhiệm thi hành Quyết định
này.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Bộ trưởng (để b/c);
- Cục KSTTHC, Bộ Tư pháp;
- Sở Công Thương các tỉnh;
- Lưu: VT, CNN,PC.
|
KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Hồ Thị Kim Thoa
|
PHỤ LỤC
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH/SỬA ĐỔI, BỔ
SUNG HOẶC THAY THẾ/BỊ HỦY BỎ HOẶC BÃI BỎ THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA BỘ
CÔNG THƯƠNG
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1653/QĐ-BCT ngày 14 tháng 02 năm 2015 của
Bộ trưởng Bộ Công Thương)
Phần I
DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC SỬA ĐỔI,
BỔ SUNG HOẶC THAY THẾ THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA BỘ CÔNG THƯƠNG
STT
|
Số hồ sơ
TTHC(1)
|
Tên thủ tục
hành chính
|
Tên VBQPPL quy
định nội dung sửa đổi, bổ sung, thay thế(2)
|
Lĩnh vực
|
Cơ quan thực hiện
|
A. Thủ tục hành chính cấp trung ương
|
1
|
B-BCT-254595-TT
|
Cấp Giấy phép sản xuất rượu công nghiệp (quy mô từ
3 triệu lít/năm trở lên)
|
- Thông tư số 60/2014/TT-BCT ngày 27 tháng 12 năm
2014 của Bộ Công Thương Quy định chi tiết một số điều của Nghị định số
94/2012/NĐ-CP ngày 12 tháng 11 năm 2012 của Chính phủ về sản xuất, kinh doanh
rượu.
|
Lưu thông hàng hóa
trong nước
|
Bộ Công Thương
|
2
|
B-BCT-254598-TT
|
Cấp sửa đổi, bổ sung Giấy phép sản xuất rượu công
nghiệp (quy mô từ 3 triệu lít/năm trở lên)
|
- Thông tư số 60/2014/TT-BCT ngày 27 tháng 12 năm
2014 của Bộ Công Thương Quy định chi tiết một số điều của Nghị định số
94/2012/NĐ-CP ngày 12 tháng 11 năm 2012 của Chính phủ về sản xuất, kinh doanh
rượu.
|
Lưu thông hàng hóa
trong nước
|
Bộ Công Thương
|
3
|
B-BCT-254597-TT
|
Cấp lại Giấy phép sản xuất rượu công nghiệp (quy
mô từ 3 triệu lít/năm trở lên)
|
- Thông tư số 60/2014/TT-BCT ngày 27 tháng 12 năm
2014 của Bộ Công Thương Quy định chi tiết một số điều của Nghị định số
94/2012/NĐ-CP ngày 12 tháng 11 năm 2012 của Chính phủ về sản xuất, kinh doanh
rượu.
|
Lưu thông hàng hóa
trong nước
|
Bộ Công Thương
|
4
|
B-BCT-254558-TT
|
Cấp Giấy phép kinh doanh phân phối sản phẩm rượu
|
- Thông tư số 60/2014/TT-BCT ngày 27 tháng 12 năm
2014 của Bộ Công Thương Quy định chi tiết một số điều của Nghị định số
94/2012/NĐ-CP ngày 12 tháng 11 năm 2012 của Chính phủ về sản xuất, kinh doanh
rượu.
|
Lưu thông hàng hóa
trong nước
|
Bộ Công Thương
|
5
|
B-BCT-254561-TT
|
Cấp sửa đổi, bổ sung Giấy phép kinh doanh phân phối
sản phẩm rượu
|
- Thông tư số 60/2014/TT-BCT ngày 27 tháng 12 năm
2014 của Bộ Công Thương Quy định chi tiết một số điều của Nghị định số
94/2012/NĐ-CP ngày 12 tháng 11 năm 2012 của Chính phủ về sản xuất, kinh doanh
rượu.
|
Lưu thông hàng hóa
trong nước
|
Bộ Công Thương
|
6
|
B-BCT-254562-TT
|
Cấp lại Giấy phép kinh doanh phân phối sản phẩm
rượu
|
- Thông tư số 60/2014/TT-BCT ngày 27 tháng 12 năm
2014 của Bộ Công Thương Quy định chi tiết một số điều của Nghị định số
94/2012/NĐ-CP ngày 12 tháng 11 năm 2012 của Chính phủ về sản xuất, kinh doanh
rượu.
|
Lưu thông hàng hóa
trong nước
|
Bộ Công Thương
|
B. Thủ tục hành chính cấp tỉnh
|
1
|
B-BCT-254600-TT
|
Cấp Giấy phép sản xuất rượu công nghiệp (quy mô dưới
3 triệu lít/năm)
|
- Thông tư số 60/2014/TT-BCT ngày 27 tháng 12 năm
2014 của Bộ Công Thương Quy định chi tiết một số điều của Nghị định số
94/2012/NĐ-CP ngày 12 tháng 11 năm 2012 của Chính phủ về sản xuất, kinh doanh
rượu.
|
Lưu thông hàng hóa
trong nước
|
Sở Công Thương
|
2
|
B-BCT-254605-TT
|
Cấp sửa đổi, bổ sung Giấy phép sản xuất rượu công
nghiệp (quy mô dưới 3 triệu lít/năm)
|
- Thông tư số 60/2014/TT-BCT ngày 27 tháng 12 năm
2014 của Bộ Công Thương Quy định chi tiết một số điều của Nghị định số
94/2012/NĐ-CP ngày 12 tháng 11 năm 2012 của Chính phủ về sản xuất, kinh doanh
rượu.
|
Lưu thông hàng hóa
trong nước
|
Sở Công Thương
|
3
|
B-BCT-254604-TT
|
Cấp lại Giấy phép sản xuất rượu công nghiệp (quy
mô dưới 3 triệu lít/năm)
|
- Thông tư số 60/2014/TT-BCT ngày 27 tháng 12 năm
2014 của Bộ Công Thương Quy định chi tiết một số điều của Nghị định số
94/2012/NĐ-CP ngày 12 tháng 11 năm 2012 của Chính phủ về sản xuất, kinh doanh
rượu.
|
Lưu thông hàng hóa
trong nước
|
Sở Công Thương
|
4
|
B-BCT-254559-TT
|
Cấp Giấy phép kinh doanh bán buôn sản phẩm rượu
|
- Thông tư số 60/2014/TT-BCT ngày 27 tháng 12 năm
2014 của Bộ Công Thương Quy định chi tiết một số điều của Nghị định số
94/2012/NĐ-CP ngày 12 tháng 11 năm 2012 của Chính phủ về sản xuất, kinh doanh
rượu.
|
Lưu thông hàng hóa
trong nước
|
Sở Công Thương
|
5
|
B-BCT-254563-TT
|
Cấp sửa đổi, bổ sung Giấy phép kinh doanh bán
buôn sản phẩm rượu
|
- Thông tư số 60/2014/TT-BCT ngày 27 tháng 12 năm
2014 của Bộ Công Thương Quy định chi tiết một số điều của Nghị định số
94/2012/NĐ-CP ngày 12 tháng 11 năm 2012 của Chính phủ về sản xuất, kinh doanh
rượu.
|
Lưu thông hàng hóa
trong nước
|
Sở Công Thương
|
6
|
B-BCT-254564-TT
|
Cấp lại Giấy phép kinh doanh bán buôn sản phẩm rượu
|
- Thông tư số 60/2014/TT-BCT ngày 27 tháng 12 năm
2014 của Bộ Công Thương Quy định chi tiết một số điều của Nghị định số
94/2012/NĐ-CP ngày 12 tháng 11 năm 2012 của Chính phủ về sản xuất, kinh doanh
rượu.
|
Lưu thông hàng hóa
trong nước
|
Sở Công Thương
|
C. Thủ tục hành chính cấp huyện
|
1
|
B-BCT-254607-TT
|
Cấp Giấy phép sản xuất rượu thủ công nhằm mục
đích kinh doanh
|
- Thông tư số 60/2014/TT-BCT ngày 27 tháng 12 năm
2014 của Bộ Công Thương Quy định chi tiết một số điều của Nghị định số
94/2012/NĐ-CP ngày 12 tháng 11 năm 2012 của Chính phủ về sản xuất, kinh doanh
rượu.
|
Lưu thông hàng hóa
trong nước
|
Phòng Công Thương
|
2
|
B-BCT-254614-TT
|
Cấp sửa đổi, bổ sung Giấy phép sản xuất rượu thủ
công nhằm mục đích kinh doanh
|
- Thông tư số 60/2014/TT-BCT ngày 27 tháng 12 năm
2014 của Bộ Công Thương Quy định chi tiết một số điều của Nghị định số
94/2012/NĐ-CP ngày 12 tháng 11 năm 2012 của Chính phủ về sản xuất, kinh doanh
rượu.
|
Lưu thông hàng hóa
trong nước
|
Phòng Công Thương
|
3
|
B-BCT-254611-TT
|
Cấp lại Giấy phép sản xuất rượu thủ công nhằm mục
đích kinh doanh
|
- Thông tư số 60/2014/TT-BCT ngày 27 tháng 12 năm
2014 của Bộ Công Thương Quy định chi tiết một số điều của Nghị định số
94/2012/NĐ-CP ngày 12 tháng 11 năm 2012 của Chính phủ về sản xuất, kinh doanh
rượu.
|
Lưu thông hàng hóa
trong nước
|
Phòng Công Thương
|
4
|
B-BCT-254560-TT
|
Cấp Giấy phép kinh doanh bán lẻ sản phẩm rượu
|
- Thông tư số 60/2014/TT-BCT ngày 27 tháng 12 năm
2014 của Bộ Công Thương Quy định chi tiết một số điều của Nghị định số
94/2012/NĐ-CP ngày 12 tháng 11 năm 2012 của Chính phủ về sản xuất, kinh doanh
rượu.
|
Lưu thông hàng hóa
trong nước
|
Phòng Công Thương
|
5
|
B-BCT-254568-TT
|
Cấp sửa đổi, bổ sung Giấy phép kinh doanh bán lẻ
sản phẩm rượu
|
- Thông tư số 60/2014/TT-BCT ngày 27 tháng 12 năm
2014 của Bộ Công Thương Quy định chi tiết một số điều của Nghị định số
94/2012/NĐ-CP ngày 12 tháng 11 năm 2012 của Chính phủ về sản xuất, kinh doanh
rượu.
|
Lưu thông hàng hóa
trong nước
|
Phòng Công Thương
|
6
|
B-BCT-254569-TT
|
Cấp lại Giấy phép kinh doanh bán lẻ sản phẩm rượu
|
- Thông tư số 60/2014/TT-BCT ngày 27 tháng 12 năm
2014 của Bộ Công Thương Quy định chi tiết một số điều của Nghị định số
94/2012/NĐ-CP ngày 12 tháng 11 năm 2012 của Chính phủ về sản xuất, kinh doanh
rượu.
|
Lưu thông hàng hóa
trong nước
|
Phòng Công Thương
|
D. Thủ tục hành chính cấp xã
|
1
|
B-BCT-254616-TT
|
Cấp Giấy xác nhận đăng ký sản xuất rượu thủ công
để bán cho doanh nghiệp có Giấy phép sản xuất rượu để chế biến lại
|
- Thông tư số 60/2014/TT-BCT ngày 27 tháng 12 năm
2014 của Bộ Công Thương Quy định chi tiết một số điều của Nghị định số
94/2012/NĐ-CP ngày 12 tháng 11 năm 2012 của Chính phủ về sản xuất, kinh doanh
rượu.
|
Lưu thông hàng hóa
trong nước
|
UBND Xã
|
2
|
B-BCT-254620-TT
|
Cấp sửa đổi, bổ sung Giấy xác nhận đăng ký sản xuất
rượu thủ công để bán cho doanh nghiệp có Giấy phép sản xuất rượu để chế biến
lại
|
- Thông tư số 60/2014/TT-BCT ngày 27 tháng 12 năm
2014 của Bộ Công Thương Quy định chi tiết một số điều của Nghị định số
94/2012/NĐ-CP ngày 12 tháng 11 năm 2012 của Chính phủ về sản xuất, kinh doanh
rượu.
|
Lưu thông hàng hóa
trong nước
|
UBND Xã
|
3
|
B-BCT-254618-TT
|
Cấp lại Giấy xác nhận đăng ký sản xuất rượu thủ
công để bán cho doanh nghiệp có Giấy phép sản xuất rượu để chế biến lại
|
- Thông tư số 60/2014/TT-BCT ngày 27 tháng 12 năm
2014 của Bộ Công Thương Quy định chi tiết một số điều của Nghị định số
94/2012/NĐ-CP ngày 12 tháng 11 năm 2012 của Chính phủ về sản xuất, kinh doanh
rượu.
|
Lưu thông hàng hóa
trong nước
|
UBND Xã
|
Phần II
NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA TỪNG THỦ
TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA BỘ CÔNG THƯƠNG
I. Thủ
tục hành chính cấp trung ương
1. Cấp Giấy phép sản
xuất rượu công nghiệp (quy mô từ 3 triệu lít/năm trở lên)
- Trình tự thực hiện:
+ Doanh nghiệp sản xuất
rượu công nghiệp nộp 01 bộ hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép sản xuất rượu công nghiệp
cho Bộ Công Thương;
+ Trong thời hạn 20 ngày
làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Bộ Công Thương xem xét và cấp Giấy
phép sản xuất rượu công nghiệp. Trường hợp từ chối cấp phải trả lời bằng văn bản
và nêu rõ lý do;
+ Trường hợp chưa đủ hồ
sơ hợp lệ, trong vòng 07 ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ, Bộ Công
Thương có văn bản yêu cầu bổ sung.
- Cách thức thực hiện:
+ Qua bưu điện
+ Nộp trực tiếp tại Bộ
Công Thương
- Thành phần, số lượng
hồ sơ: Doanh nghiệp lập 02 bộ Hồ sơ đề nghị cấp giấy phép sản xuất rượu
công nghiệp, 01 bộ gửi Bộ Công Thương, 01 bộ lưu tại doanh nghiệp. Hồ sơ đề nghị
Cấp Giấy phép sản xuất rượu công nghiệp gồm:
+ Đơn đề nghị cấp Giấy
phép sản xuất rượu công nghiệp.
+ Bản sao Giấy chứng nhận
đầu tư hoặc Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc Giấy chứng nhận đăng ký kinh
doanh và Giấy chứng nhận mã số thuế.
+ Bản sao Giấy tiếp nhận
công bố hợp quy, Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm.
+ Bản liệt kê tên hàng
hóa sản phẩm rượu kèm theo bản sao nhãn hàng hóa sản phẩm rượu mà doanh nghiệp
dự kiến sản xuất.
+ Bản sao Quyết định phê
duyệt báo cáo đánh giá tác động môi trường hoặc giấy xác nhận đăng ký bản cam kết
bảo vệ môi trường do cơ quan có thẩm quyền cấp.
- Thời hạn giải quyết: 20 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
- Đối tượng thực hiện
thủ tục hành chính:
Là doanh nghiệp được
thành lập theo quy định của pháp luật, có đăng ký kinh doanh ngành nghề sản xuất
rượu.
- Cơ quan thực hiện thủ
tục hành chính: Vụ Công nghiệp nhẹ - Bộ
Công Thương
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy phép sản
xuất rượu công nghiệp
- Lệ phí (nếu có): Theo quy định của Bộ Tài chính.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ
khai: Đơn đề nghị cấp Giấy phép sản xuất
rượu công nghiệp (theo mẫu tại Phụ lục
1 kèm theo Thông tư số 60/2014/TT-BCT ngày 27 tháng 12 năm 2014)
- Yêu cầu, điều kiện
thực hiện thủ tục hành chính (nếu có):
+ Doanh nghiệp có đăng ký
kinh doanh ngành nghề sản xuất rượu.
+ Sản xuất rượu công nghiệp
phải phù hợp với Quy hoạch tổng thể phát triển ngành Bia - Rượu - Nước giải
khát được phê duyệt.
+ Có dây chuyền máy móc,
thiết bị, quy trình công nghệ sản xuất rượu. Toàn bộ máy móc thiết bị để sản xuất
rượu phải có nguồn gốc hợp pháp.
+ Đảm bảo các điều kiện
theo quy định về an toàn, vệ sinh lao động, phòng, chống cháy nổ và bảo vệ môi
trường.
+ Có quyền sở hữu hoặc sử
dụng hợp pháp nhãn hàng hóa sản phẩm rượu tại Việt Nam.
+ Có cán bộ kỹ thuật có
trình độ, chuyên môn phù hợp với ngành, nghề sản xuất rượu.
+ Người tham gia trực tiếp
sản xuất rượu phải đảm bảo sức khoẻ, không mắc bệnh truyền nhiễm.
- Căn cứ pháp lý của
thủ tục hành chính: Nghị định số
94/2012/NĐ-CP ngày 12 tháng 11 năm 2012 của Chính phủ về sản xuất, kinh doanh
rượu; Thông tư số 60/2014/TT-BCT ngày 27 tháng 12 năm 2014 của Bộ Công Thương
Quy định chi tiết một số điều của Nghị định số 94/2012/NĐ-CP ngày 12 tháng 11
năm 2012 của Chính phủ về sản xuất, kinh doanh rượu.
2.
Cấp sửa đổi, bổ sung Giấy phép sản xuất rượu công nghiệp (quy mô từ 3 triệu
lít/năm trở lên)
- Trình tự thực hiện:
+ Doanh nghiệp sản xuất rượu công nghiệp nộp 01 bộ hồ sơ đề
nghị cấp sửa đổi, bổ sung Giấy phép sản xuất rượu công nghiệp cho Bộ Công
Thương.
+ Trong thời hạn 10 ngày
làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, cơ quan có thẩm quyền xem xét và cấp
sửa đổi, bổ sung Giấy phép sản xuất rượu công nghiệp. Trường hợp từ chối cấp,
phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
+ Trường hợp chưa đủ hồ
sơ hợp lệ, trong vòng 03 ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ, Bộ Công
Thương có văn bản yêu cầu bổ sung.
- Cách thức thực hiện:
+ Qua bưu điện
+ Nộp trực tiếp tại Bộ
Công Thương
- Thành phần, số lượng
hồ sơ: Doanh nghiệp lập 02 bộ Hồ sơ đề nghị
cấp sửa đổi, bổ sung Giấy phép sản xuất rượu công nghiệp, 01 bộ gửi Bộ Công
Thương, 01 bộ lưu tại doanh nghiệp. Hồ sơ đề nghị cấp sửa đổi, bổ sung Giấy
phép sản xuất rượu công nghiệp, bao gồm:
+ Đơn đề nghị cấp sửa đổi,
bổ sung giấy phép.
+ Bản sao Giấy phép sản
xuất rượu công nghiệp.
+ Các tài liệu chứng minh
nhu cầu sửa đổi, bổ sung.
- Thời hạn giải quyết:
10 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
- Đối tượng thực hiện
thủ tục hành chính:
Doanh nghiệp đã được
cấp Giấy phép sản xuất rượu công nghiệp, có nhu cầu sửa đổi, bổ sung nội dung
trong Giấy phép đã được cấp.
- Cơ quan thực hiện thủ
tục hành chính: Vụ Công nghiệp nhẹ - Bộ
Công Thương
- Kết quả thực hiện thủ
tục hành chính: Giấy phép sản xuất rượu công nghiệp (sửa đổi, bổ sung lần
thứ …)
- Lệ phí (nếu
có): Theo quy định của Bộ Tài chính
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ
khai: Đơn đề nghị Cấp sửa đổi, bổ sung Giấy
phép sản xuất rượu công nghiệp (theo mẫu tại Phụ lục 3 kèm theo Thông tư số
60/2014/TT-BCT ngày 27 tháng 12 năm 2014).
- Yêu cầu, điều kiện
thực hiện thủ tục hành chính (nếu có):
+ Doanh nghiệp có đăng ký
kinh doanh ngành nghề sản xuất rượu.
+ Sản xuất rượu công nghiệp
phải phù hợp với Quy hoạch tổng thể phát triển ngành Bia - Rượu - Nước giải
khát được phê duyệt.
+ Có dây chuyền máy móc,
thiết bị, quy trình công nghệ sản xuất rượu. Toàn bộ máy móc thiết bị để sản xuất
rượu phải có nguồn gốc hợp pháp.
+ Đảm bảo các điều kiện
theo quy định về an toàn, vệ sinh lao động, phòng, chống cháy nổ và bảo vệ môi
trường.
+ Có quyền sở hữu hoặc sử
dụng hợp pháp nhãn hàng hóa sản phẩm rượu tại Việt Nam.
+ Có cán bộ kỹ thuật có
trình độ, chuyên môn phù hợp với ngành, nghề sản xuất rượu.
+ Người tham gia trực tiếp
sản xuất rượu phải đảm bảo sức khoẻ, không mắc bệnh truyền nhiễm.
- Căn cứ pháp lý của
thủ tục hành chính: Nghị định số
94/2012/NĐ-CP ngày 12 tháng 11 năm 2012 của Chính phủ về sản xuất, kinh doanh
rượu; Thông tư số 60/2014/TT-BCT ngày 27 tháng 12 năm 2014 của Bộ Công Thương
Quy định chi tiết một số điều của Nghị định số 94/2012/NĐ-CP ngày 12 tháng 11
năm 2012 của Chính phủ về sản xuất, kinh doanh rượu.
3 .Cấp lại Giấy phép sản xuất rượu công nghiệp (quy mô từ
3 triệu lít/năm trở lên)
- Trình tự thực hiện:
+ Doanh nghiệp sản xuất rượu công nghiệp nộp 01 bộ hồ sơ đề
nghị cấp lại Giấy phép sản xuất rượu công nghiệp cho Bộ Công Thương
+ Trong thời hạn 10 ngày
làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, cơ quan có thẩm quyền xem xét và cấp
lại Giấy phép sản xuất rượu công nghiệp. Trường hợp từ chối cấp phải trả lời bằng
văn bản và nêu rõ lý do.
+ Trường hợp chưa đủ hồ
sơ hợp lệ, trong vòng 03 ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ, Bộ Công
Thương có văn bản yêu cầu bổ sung.
- Cách thức thực hiện:
+ Qua bưu điện
+ Nộp trực tiếp tại Bộ
Công Thương
- Thành phần, số lượng
hồ sơ:
Trường hợp cấp lại
do Giấy phép hết thời hạn hiệu lực: Hồ sơ, thẩm quyền, trình tự, thủ tục cấp lại áp dụng như
quy định đối với trường hợp cấp mới.
Trường hợp Giấy
phép sản xuất rượu công nghiệp bị mất, bị tiêu hủy toàn bộ hoặc một phần, bị
rách, nát hoặc bị cháy, doanh nghiệp lập 02 bộ Hồ sơ đề nghị cấp lại giấy phép sản
xuất rượu công nghiệp, 01 bộ gửi Bộ Công Thương, 01 bộ lưu tại doanh nghiệp
doanh nghiệp. Hồ sơ đề nghị cấp lại, bao gồm:
+ Đơn đề nghị cấp lại Giấy
phép.
+ Bản gốc hoặc bản sao Giấy
phép sản xuất rượu công nghiệp.
- Thời hạn giải quyết: 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
- Đối tượng thực hiện
thủ tục hành chính:
Doanh nghiệp đã được cấp
Giấy phép sản xuất rượu công nghiệp, hết thời hạn hiệu lực; Giấy phép bị mất, bị
tiêu hủy toàn bộ hoặc một phần, bị rách, nát hoặc bị cháy.
- Cơ quan thực hiện thủ
tục hành chính: Vụ Công nghiệp nhẹ - Bộ
Công Thương
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy phép sản
xuất rượu công nghiệp (cấp lại lần thứ…)
- Lệ phí (nếu có): Theo quy định của Bộ Tài chính
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ
khai: Đơn đề nghị Cấp lại Giấy phép sản xuất
rượu công nghiệp (theo mẫu tại Phụ lục
2 kèm theo Thông tư số 60/2014/TT-BCT ngày 27 tháng 12 năm 2014).
- Yêu cầu, điều kiện
thực hiện thủ tục hành chính (nếu có):
+ Doanh nghiệp có đăng ký
kinh doanh ngành nghề sản xuất rượu.
+ Sản xuất rượu công nghiệp
phải phù hợp với Quy hoạch tổng thể phát triển ngành Bia - Rượu - Nước giải
khát được phê duyệt.
+ Có dây chuyền máy móc,
thiết bị, quy trình công nghệ sản xuất rượu. Toàn bộ máy móc thiết bị để sản xuất
rượu phải có nguồn gốc hợp pháp.
+ Đảm bảo các điều kiện
theo quy định về an toàn, vệ sinh lao động, phòng, chống cháy nổ và bảo vệ môi
trường.
+ Có quyền sở hữu hoặc sử
dụng hợp pháp nhãn hàng hóa sản phẩm rượu tại Việt Nam.
+ Có cán bộ kỹ thuật có
trình độ, chuyên môn phù hợp với ngành, nghề sản xuất rượu.
+ Người tham gia trực tiếp
sản xuất rượu phải đảm bảo sức khoẻ, không mắc bệnh truyền nhiễm.
Đối với trường hợp Giấy
phép hết hạn: Trước thời hạn hết hiệu lực của giấy phép 30 ngày, tổ chức, cá
nhân phải nộp hồ sơ đề nghị cấp lại giấy phép trong trường hợp tiếp tục hoạt động
sản xuất, kinh doanh. Hồ sơ, thẩm quyền, trình tự, thủ tục cấp lại như đối với
trường hợp cấp mới.
- Căn cứ pháp lý của
thủ tục hành chính: Nghị định số
94/2012/NĐ-CP ngày 12 tháng 11 năm 2012 của Chính phủ về sản xuất, kinh doanh
rượu; Thông tư số 60/2014/TT-BCT ngày 27 tháng 12 năm 2014 của Bộ Công Thương
Quy định chi tiết một số điều của Nghị định số 94/2012/NĐ-CP ngày 12 tháng 11
năm 2012 của Chính phủ về sản xuất, kinh doanh rượu.
4. Cấp
Giấy phép kinh doanh phân phối sản phẩm rượu
- Trình tự thực hiện:
+ Doanh nghiệp kinh doanh
sản phẩm rượu nộp 01 bộ hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép sản kinh doanh phân phối sản
phẩm rượu cho Bộ Công Thương;
Trong thời hạn 15 ngày kể
từ khi nhận được hồ sơ đầy đủ và hợp lệ, cơ quan quản lý nhà nước về công
thương có trách nhiệm xem xét, thẩm định và cấp Giấy phép kinh doanh sản phẩm
rượu cho thương nhân theo hướng dẫn của Bộ Công Thương. Trường hợp từ chối cấp
phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do;
Trường hợp hồ sơ còn thiếu
hoặc chưa hợp lệ, trong vòng 07 ngày kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ, cơ quan quản
lý nhà nước về công thương có văn bản yêu cầu thương nhân hoàn thiện.
- Cách thức thực hiện:
+ Qua bưu điện
+ Nộp trực tiếp tại Bộ
Công Thương
- Thành phần, số lượng
hồ sơ: Doanh nghiệp đề nghị cấp Giấy phép kinh doanh phân phối sản phẩm rượu
lập 02 (hai) bộ hồ sơ, 01 (một) bộ gửi cơ quan có thẩm quyền cấp phép, 01 bộ
lưu tại doanh nghiệp. Hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép kinh doanh phân phối sản phẩm
rượu gồm:
+ Đơn đề nghị cấp Giấy
phép kinh doanh phân phối sản phẩm rượu theo Mẫu tại Phụ lục 27 kèm theo Thông tư này.
+ Bản sao Giấy chứng nhận
đầu tư hoặc Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc Giấy chứng nhận đăng ký
kinh doanh và Giấy chứng nhận mã số thuế.
+ Bản cam kết do doanh
nghiệp tự lập, trong đó nêu rõ nội dung thương nhân bảo đảm tuân thủ đầy đủ các
yêu cầu điều kiện về phòng cháy chữa cháy, bảo vệ môi trường theo quy định của
pháp luật tại các cửa hàng kinh doanh và kho hàng của mình.
+ Báo cáo kết quả kinh
doanh của doanh nghiệp, bao gồm các nội dung:
a) Kết quả hoạt động kinh
doanh 03 năm trước đó, kèm theo bảng kê chi tiết danh sách và bản sao hợp lệ
các hợp đồng mua bán với mỗi tổ chức, cá nhân sản xuất rượu hoặc doanh nghiệp
phân phối sản phẩm rượu khác, các khoản thuế đã nộp;
b) Hình thức tổ chức bán
hàng, phương thức quản lý hệ thống phân phối.
+ Bảng kê danh sách thương
nhân, bản sao Giấy chứng nhận đầu tư hoặc Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp
hoặc Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh và Giấy chứng nhận mã số thuế, Giấy
phép kinh doanh sản phẩm rượu (nếu đã kinh doanh) của các doanh nghiệp đã hoặc
sẽ thuộc hệ thống phân phối sản phẩm rượu trên địa bàn từ 06 tỉnh trở lên (tại
địa bàn mỗi tỉnh phải có từ 03 doanh nghiệp bán buôn sản phẩm rượu trở lên).
+ Bản sao các văn bản giới
thiệu hoặc hợp đồng mua bán của tổ chức, cá nhân sản xuất rượu hoặc của các
doanh nghiệp phân phối sản phẩm rượu khác (trong đó ghi rõ địa bàn, loại sản phẩm
rượu dự kiến kinh doanh).
+ Bản sao Giấy chứng nhận
công bố hợp quy hoặc Giấy chứng nhận tiêu chuẩn các loại sản phẩm rượu của
doanh nghiệp dự kiến kinh doanh.
+ Hồ sơ về phương tiện vận
chuyển, bao gồm: bản sao giấy tờ chứng minh quyền sử dụng phương tiện vận chuyển
(là sở hữu hoặc đồng sở hữu theo hợp đồng liên doanh, liên kết góp vốn; hoặc có
hợp đồng thuê phương tiện vận tải phù hợp với quy mô kinh doanh của doanh nghiệp
với thời gian thuê tối thiểu là 01 năm); tối thiểu phải có quyền sử dụng 03 xe
có tải trọng từ 500 kg trở lên; đáp ứng yêu cầu bảo quản được chất lượng của sản
phẩm rượu trong thời gian vận chuyển.
+ Hồ sơ về năng lực tài
chính: có năng lực tài chính bảo đảm cho toàn bộ hệ thống phân phối của doanh
nghiệp hoạt động bình thường (có Giấy xác nhận của ngân hàng có số dư tài khoản
tối thiểu 01 tỉ đồng).
+ Bản sao Phiếu thu đã nộp
phí và lệ phí theo quy định của Bộ Tài chính.
- Thời hạn giải quyết: 15 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
- Đối tượng thực hiện
thủ tục hành chính:
Là doanh nghiệp được
thành lập theo quy định của pháp luật, có đăng ký kinh doanh ngành nghề kinh rượu
hoặc đồ uống có cồn.
- Cơ quan thực hiện thủ
tục hành chính: Vụ Thị trường trong nước -
Bộ Công Thương
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy phép
kinh doanh phân phối sản phẩm rượu
- Lệ phí (nếu có): Theo quy định của Bộ Tài chính.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ
khai: Đơn đề nghị cấp Giấy phép kinh doanh
phân phối sản phẩm rượu (theo mẫu tại Phụ
lục 27 kèm theo Thông tư số 60/2014/TT-BCT ngày 27 tháng 12 năm 2014)
- Yêu cầu, điều kiện
thực hiện thủ tục hành chính (nếu có):
Điều
kiện cấp Giấy phép kinh doanh phân phối sản phẩm rượu bao gồm:
+ Là doanh nghiệp được thành lập theo quy định của pháp luật và có đăng ký
ngành nghề kinh doanh bán buôn đồ uống có cồn hoặc kinh doanh rượu;
+ Có địa điểm kinh doanh cố
định, địa chỉ rõ ràng, đảm bảo các yêu cầu về kỹ thuật, trang thiết bị theo quy
định;
+ Có hệ thống phân phối sản phẩm rượu trên địa bàn từ 06 tỉnh trở lên (tại
địa bàn mỗi tỉnh phải có từ 03 thương nhân bán buôn sản phẩm rượu trở lên);
+ Có văn bản giới thiệu,
hợp đồng mua bán của tổ chức, cá nhân sản xuất rượu hoặc của các thương nhân
phân phối sản phẩm rượu khác;
+ Có kho hàng (hoặc hệ thống
kho hàng) thuộc sở hữu hoặc đồng sở hữu theo hợp đồng liên doanh, liên kết góp vốn;
hoặc có hợp đồng thuê kho hàng phù hợp với quy mô kinh doanh của doanh nghiệp
(tối thiểu tổng diện tích phải từ 300 m2 trở lên hoặc khối tích phải
từ 1000 m3 trở lên) đáp ứng yêu cầu bảo quản được chất lượng của sản
phẩm rượu trong thời gian lưu kho;
+ Có phương tiện vận tải
thuộc sở hữu hoặc đồng sở hữu theo hợp đồng liên doanh, liên kết góp vốn; hoặc
có hợp đồng thuê phương tiện vận tải phù hợp với quy mô kinh doanh của doanh
nghiệp (tối thiểu phải có 03 xe có tải trọng từ 500 kg trở lên); đáp ứng yêu cầu
bảo quản được chất lượng của sản phẩm rượu trong thời gian vận chuyển;
+ Có năng lực tài chính bảo
đảm cho toàn bộ hệ thống phân phối của doanh nghiệp hoạt động bình thường (có
Giấy xác nhận của ngân hàng tối thiểu 01 tỷ Việt Nam đồng trở lên);
+ Có bản cam kết của
doanh nghiệp về bảo đảm tuân thủ đầy đủ các yêu cầu điều kiện về phòng cháy, chữa
cháy, bảo vệ môi trường theo quy định của pháp luật;
+ Phù hợp với quy định tại
Điều 18 Nghị định 94/2012/NĐ-CP ngày 12 tháng 11 năm 2012.
- Căn cứ pháp lý của
thủ tục hành chính: Nghị định số
94/2012/NĐ-CP ngày 12 tháng 11 năm 2012 của Chính phủ về sản xuất, kinh doanh
rượu; Thông tư số 60/2014/TT-BCT ngày 27 tháng 12 năm 2014 của Bộ Công Thương
Quy định chi tiết một số điều của Nghị định số 94/2012/NĐ-CP ngày 12 tháng 11
năm 2012 của Chính phủ về sản xuất, kinh doanh rượu.
5. Cấp
sửa đổi, bổ sung Giấy phép kinh doanh phân phối sản phẩm rượu
- Trình tự thực hiện:
+ Doanh nghiệp kinh doanh sản phẩm rượu nộp 01 bộ hồ sơ đề
nghị cấp sửa đổi, bổ sung Giấy phép kinh doanh phân phối sản phẩm rượu cho Bộ
Công Thương.
+ Trong thời hạn 10 ngày
làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, cơ quan có thẩm quyền xem xét và cấp
sửa đổi, bổ sung Giấy phép kinh doanh phân phối sản phẩm rượu. Trường hợp từ chối
cấp, phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
+ Trường hợp chưa đủ hồ
sơ hợp lệ, trong vòng 03 ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ, Bộ Công
Thương có văn bản yêu cầu bổ sung.
- Cách thức thực hiện:
+ Qua bưu điện
+ Nộp trực tiếp tại Bộ
Công Thương
- Thành phần, số lượng
hồ sơ: Doanh nghiệp lập 02 bộ Hồ sơ đề nghị
cấp sửa đổi, bổ sung Giấy phép kinh doanh phân phối sản phẩm rượu, 01 bộ gửi Bộ
Công Thương, 01 bộ lưu tại doanh nghiệp. Hồ sơ đề nghị cấp sửa đổi, bổ sung Giấy
phép kinh doanh phân phối sản phẩm rượu, bao gồm:
+ Đơn đề nghị cấp sửa đổi,
bổ sung giấy phép.
+ Bản sao Giấy phép kinh
doanh phân phối sản phẩm rượu.
+ Các tài liệu chứng minh
nhu cầu sửa đổi, bổ sung.
- Thời hạn giải quyết:
10 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
- Đối tượng thực hiện
thủ tục hành chính:
Doanh nghiệp đã được
cấp Giấy phép kinh doanh phân phối sản phẩm rượu, có nhu cầu sửa đổi, bổ sung nội
dung trong Giấy phép đã được cấp.
- Cơ quan thực hiện thủ
tục hành chính: Vụ Thị trường trong nước -
Bộ Công Thương
- Kết quả thực hiện thủ
tục hành chính: Giấy phép kinh doanh phân phối sản phẩm rượu (sửa đổi, bổ
sung lần thứ …)
- Lệ phí (nếu
có): Theo quy định của Bộ Tài chính
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ
khai: Đơn đề nghị Cấp sửa đổi, bổ sung Giấy
phép kinh doanh phân phối sản phẩm rượu (theo mẫu tại Phụ lục 33 kèm theo Thông tư số
60/2014/TT-BCT ngày 27 tháng 12 năm 2014).
- Yêu cầu, điều kiện
thực hiện thủ tục hành chính (nếu có):
Điều
kiện cấp Giấy phép kinh doanh phân phối sản phẩm rượu bao gồm:
+ Là doanh nghiệp được thành lập theo quy định của pháp luật và có đăng ký
ngành nghề kinh doanh bán buôn đồ uống có cồn hoặc kinh doanh rượu;
+ Có địa điểm kinh doanh
cố định, địa chỉ rõ ràng, đảm bảo các yêu cầu về kỹ thuật, trang thiết bị theo
quy định;
+ Có hệ thống phân phối sản phẩm rượu trên địa bàn từ 06 tỉnh trở lên (tại
địa bàn mỗi tỉnh phải có từ 03 thương nhân bán buôn sản phẩm rượu trở lên);
+ Có văn bản giới thiệu,
hợp đồng mua bán của tổ chức, cá nhân sản xuất rượu hoặc của các thương nhân
phân phối sản phẩm rượu khác;
+ Có kho hàng (hoặc hệ thống
kho hàng) thuộc sở hữu hoặc đồng sở hữu theo hợp đồng liên doanh, liên kết góp
vốn; hoặc có hợp đồng thuê kho hàng phù hợp với quy mô kinh doanh của doanh
nghiệp (tối thiểu tổng diện tích phải từ 300 m2 trở lên hoặc khối
tích phải từ 1000 m3 trở lên) đáp ứng yêu cầu bảo quản được chất lượng
của sản phẩm rượu trong thời gian lưu kho;
+ Có phương tiện vận tải
thuộc sở hữu hoặc đồng sở hữu theo hợp đồng liên doanh, liên kết góp vốn; hoặc
có hợp đồng thuê phương tiện vận tải phù hợp với quy mô kinh doanh của doanh
nghiệp (tối thiểu phải có 03 xe có tải trọng từ 500 kg trở lên); đáp ứng yêu cầu
bảo quản được chất lượng của sản phẩm rượu trong thời gian vận chuyển;
+ Có năng lực tài chính bảo
đảm cho toàn bộ hệ thống phân phối của doanh nghiệp hoạt động bình thường (có
Giấy xác nhận của ngân hàng tối thiểu 01 tỷ Việt Nam đồng trở lên);
+ Có bản cam kết của
doanh nghiệp về bảo đảm tuân thủ đầy đủ các yêu cầu điều kiện về phòng cháy, chữa
cháy, bảo vệ môi trường theo quy định của pháp luật;
+ Phù hợp với quy định tại
Điều 18 Nghị định 94/2012/NĐ-CP ngày 12 tháng 11 năm 2012.
- Căn cứ pháp lý của
thủ tục hành chính: Nghị định số
94/2012/NĐ-CP ngày 12 tháng 11 năm 2012 của Chính phủ về sản xuất, kinh doanh
rượu; Thông tư số 60/2014/TT-BCT ngày 27 tháng 12 năm 2014 của Bộ Công Thương
Quy định chi tiết một số điều của Nghị định số 94/2012/NĐ-CP ngày 12 tháng 11
năm 2012 của Chính phủ về sản xuất, kinh doanh rượu.
6. Cấp
lại Giấy phép kinh doanh phân phối sản phẩm rượu
- Trình tự thực hiện:
+ Doanh nghiệp kinh doanh phân phối sản phẩm rượu nộp 01 bộ hồ
sơ đề nghị cấp lại Giấy phép kinh doanh phân phối sản phẩm rượu cho Bộ Công
Thương
+ Trong thời hạn 10 ngày
làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, cơ quan có thẩm quyền xem xét và cấp
lại Giấy phép sản xuất rượu công nghiệp. Trường hợp từ chối cấp phải trả lời bằng
văn bản và nêu rõ lý do.
+ Trường hợp chưa đủ hồ
sơ hợp lệ, trong vòng 03 ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ, Bộ Công
Thương có văn bản yêu cầu bổ sung.
- Cách thức thực hiện:
+ Qua bưu điện
+ Nộp trực tiếp tại Bộ
Công Thương
- Thành phần, số lượng
hồ sơ:
Trường hợp cấp lại
do Giấy phép hết thời hạn hiệu lực: Hồ sơ, thẩm quyền, trình tự, thủ tục cấp lại áp dụng như
quy định đối với trường hợp cấp mới.
Trường hợp Giấy
phép kinh doanh phân phối sản phẩm rượu bị mất, bị tiêu hủy toàn bộ hoặc một phần,
bị rách, nát hoặc bị cháy, doanh nghiệp lập 02 bộ Hồ sơ đề nghị cấp lại giấy phép kinh
doanh phân phối sản phẩm rượu, 01 bộ gửi Bộ Công Thương, 01 bộ lưu tại doanh
nghiệp doanh nghiệp. Hồ sơ đề nghị cấp lại, bao gồm:
+ Đơn đề nghị cấp lại Giấy
phép.
+ Bản gốc hoặc bản sao Giấy
phép kinh doanh phân phối sản phẩm rượu.
- Thời hạn giải quyết: 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
- Đối tượng thực hiện
thủ tục hành chính:
Doanh nghiệp đã được cấp
Giấy phép kinh doanh phân phối sản phẩm rượu, hết thời hạn hiệu lực; Giấy phép
bị mất, bị tiêu hủy toàn bộ hoặc một phần, bị rách, nát hoặc bị cháy.
- Cơ quan thực hiện thủ
tục hành chính: Vụ Thị trường trong nước -
Bộ Công Thương
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy phép
kinh doanh phân phối sản phẩm rượu (cấp lại lần thứ…)
- Lệ phí (nếu có): Theo quy định của Bộ Tài chính
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ
khai: Đơn đề nghị Cấp lại Giấy phép kinh doanh
phân phối sản phẩm rượu (theo mẫu tại Phụ
lục 34 kèm theo Thông tư số 60/2014/TT-BCT ngày 27 tháng 12 năm 2014).
- Yêu cầu, điều kiện
thực hiện thủ tục hành chính (nếu có):
Điều
kiện cấp Giấy phép kinh doanh phân phối sản phẩm rượu bao gồm:
+ Là doanh nghiệp được thành lập theo quy định của pháp luật và có đăng ký
ngành nghề kinh doanh bán buôn đồ uống có cồn hoặc kinh doanh rượu;
+ Có địa điểm kinh doanh
cố định, địa chỉ rõ ràng, đảm bảo các yêu cầu về kỹ thuật, trang thiết bị theo
quy định;
+ Có hệ thống phân phối sản phẩm rượu trên địa bàn từ 06 tỉnh trở lên (tại
địa bàn mỗi tỉnh phải có từ 03 thương nhân bán buôn sản phẩm rượu trở lên);
+ Có văn bản giới thiệu,
hợp đồng mua bán của tổ chức, cá nhân sản xuất rượu hoặc của các thương nhân
phân phối sản phẩm rượu khác;
+ Có kho hàng (hoặc hệ thống
kho hàng) thuộc sở hữu hoặc đồng sở hữu theo hợp đồng liên doanh, liên kết góp
vốn; hoặc có hợp đồng thuê kho hàng phù hợp với quy mô kinh doanh của doanh
nghiệp (tối thiểu tổng diện tích phải từ 300 m2 trở lên hoặc khối
tích phải từ 1000 m3 trở lên) đáp ứng yêu cầu bảo quản được chất lượng
của sản phẩm rượu trong thời gian lưu kho;
+ Có phương tiện vận tải
thuộc sở hữu hoặc đồng sở hữu theo hợp đồng liên doanh, liên kết góp vốn; hoặc
có hợp đồng thuê phương tiện vận tải phù hợp với quy mô kinh doanh của doanh
nghiệp (tối thiểu phải có 03 xe có tải trọng từ 500 kg trở lên); đáp ứng yêu cầu
bảo quản được chất lượng của sản phẩm rượu trong thời gian vận chuyển;
+ Có năng lực tài chính bảo
đảm cho toàn bộ hệ thống phân phối của doanh nghiệp hoạt động bình thường (có
Giấy xác nhận của ngân hàng tối thiểu 01 tỷ Việt Nam đồng trở lên);
+ Có bản cam kết của
doanh nghiệp về bảo đảm tuân thủ đầy đủ các yêu cầu điều kiện về phòng cháy, chữa
cháy, bảo vệ môi trường theo quy định của pháp luật;
+ Phù hợp với quy định tại
Điều 18 Nghị định 94/2012/NĐ-CP ngày 12 tháng 11 năm 2012.
Đối với trường hợp Giấy
phép hết hạn: Trước thời hạn hết hiệu lực của giấy phép 30 ngày, tổ chức, cá
nhân phải nộp hồ sơ đề nghị cấp lại giấy phép trong trường hợp tiếp tục hoạt động
sản xuất, kinh doanh. Hồ sơ, thẩm quyền, trình tự, thủ tục cấp lại như đối với
trường hợp cấp mới.
- Căn cứ pháp lý của
thủ tục hành chính: Nghị định số
94/2012/NĐ-CP ngày 12 tháng 11 năm 2012 của Chính phủ về sản xuất, kinh doanh
rượu; Thông tư số 60/2014/TT-BCT ngày 27 tháng 12 năm 2014 của Bộ Công Thương
Quy định chi tiết một số điều của Nghị định số 94/2012/NĐ-CP ngày 12 tháng 11
năm 2012 của Chính phủ về sản xuất, kinh doanh rượu.
II. Thủ
tục hành chính cấp Tỉnh
1.
Cấp Giấy phép sản xuất rượu công nghiệp (quy mô dưới 3 triệu lít/năm)
- Trình tự thực hiện:
+ Doanh nghiệp sản xuất
rượu công nghiệp nộp 01 bộ hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép sản xuất rượu công nghiệp
cho Sở Công Thương;
+ Trong thời hạn 20 ngày
làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Sở Công Thương xem xét và cấp Giấy
phép sản xuất rượu công nghiệp. Trường hợp từ chối cấp phải trả lời bằng văn bản
và nêu rõ lý do;
+ Trường hợp chưa đủ hồ
sơ hợp lệ, trong vòng 07 ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ, Sở Công
Thương có văn bản yêu cầu bổ sung.
- Cách thức thực hiện:
+ Qua bưu điện
+ Nộp trực tiếp tại Sở
Công Thương
- Thành phần, số lượng
hồ sơ:
Doanh nghiệp lập 02 bộ Hồ
sơ đề nghị cấp giấy phép sản xuất rượu công nghiệp, 01 bộ gửi Sở Công Thương,
01 bộ lưu tại doanh nghiệp. Hồ sơ đề nghị Cấp Giấy phép sản xuất rượu công nghiệp
gồm:
+ Đơn đề nghị cấp Giấy
phép sản xuất rượu công nghiệp.
+ Bản sao Giấy chứng nhận
đầu tư hoặc Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc Giấy chứng nhận đăng ký
kinh doanh và Giấy chứng nhận mã số thuế.
+ Bản sao Giấy tiếp nhận
công bố hợp quy, Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm.
+ Bản liệt kê tên hàng
hóa sản phẩm rượu kèm theo bản sao nhãn hàng hóa sản phẩm rượu mà doanh nghiệp
dự kiến sản xuất.
+ Bản sao Quyết định phê
duyệt báo cáo đánh giá tác động môi trường hoặc giấy xác nhận đăng ký bản cam kết
bảo vệ môi trường do cơ quan có thẩm quyền cấp.
- Thời hạn giải quyết: 20 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
- Đối tượng thực hiện
thủ tục hành chính:
Là doanh nghiệp được
thành lập theo quy định của pháp luật, có đăng ký kinh doanh ngành nghề sản xuất
rượu.
- Cơ quan thực hiện thủ
tục hành chính: Sở Công Thương
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy phép sản
xuất rượu công nghiệp
- Lệ phí (nếu có): Theo quy định của Bộ Tài chính.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ
khai: Đơn đề nghị cấp Giấy phép sản xuất
rượu công nghiệp (theo mẫu tại Phụ lục
1 kèm theo Thông tư số 60/2014/TT-BCT ngày 27 tháng 12 năm 2014)
- Yêu cầu, điều kiện
thực hiện thủ tục hành chính (nếu có):
+ Doanh nghiệp có đăng ký
kinh doanh ngành nghề sản xuất rượu.
+ Sản xuất rượu công nghiệp
phải phù hợp với Quy hoạch tổng thể phát triển ngành Bia - Rượu - Nước giải
khát được phê duyệt.
+ Có dây chuyền máy móc,
thiết bị, quy trình công nghệ sản xuất rượu. Toàn bộ máy móc thiết bị để sản xuất
rượu phải có nguồn gốc hợp pháp.
+ Đảm bảo các điều kiện
theo quy định về an toàn, vệ sinh lao động, phòng, chống cháy nổ và bảo vệ môi
trường.
+ Có quyền sở hữu hoặc sử
dụng hợp pháp nhãn hàng hóa sản phẩm rượu tại Việt Nam.
+ Có cán bộ kỹ thuật có
trình độ, chuyên môn phù hợp với ngành, nghề sản xuất rượu.
+ Người tham gia trực tiếp
sản xuất rượu phải đảm bảo sức khoẻ, không mắc bệnh truyền nhiễm.
- Căn cứ pháp lý của
thủ tục hành chính: Nghị định số
94/2012/NĐ-CP ngày 12 tháng 11 năm 2012 của Chính phủ về sản xuất, kinh doanh
rượu; Thông tư số 60/2014/TT-BCT ngày 27 tháng 12 năm 2014 của Bộ Công Thương
Quy định chi tiết một số điều của Nghị định số 94/2012/NĐ-CP ngày 12 tháng 11
năm 2012 của Chính phủ về sản xuất, kinh doanh rượu.
2 .
Cấp sửa đổi, bổ sung Giấy phép sản xuất rượu công nghiệp (quy mô dưới 3 triệu
lít/năm)
- Trình tự thực hiện:
+ Doanh nghiệp sản xuất rượu công nghiệp nộp 01 bộ hồ sơ đề
nghị cấp sửa đổi, bổ sung Giấy phép sản xuất rượu công nghiệp cho Sở Công
Thương
+ Trong thời hạn 10 ngày
làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, cơ quan có thẩm quyền xem xét và cấp
sửa đổi, bổ sung Giấy phép sản xuất rượu công nghiệp. Trường hợp từ chối cấp,
phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
+ Trường hợp chưa đủ hồ
sơ hợp lệ, trong vòng 03 ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ, Sở Công
Thương có văn bản yêu cầu bổ sung.
- Cách thức thực hiện:
+ Qua bưu điện
+ Nộp trực tiếp tại Sở
Công Thương
- Thành phần, số lượng
hồ sơ: Doanh nghiệp lập 02 bộ Hồ sơ đề nghị cấp sửa đổi, bổ sung giấy phép
sản xuất rượu công nghiệp, 01 bộ gửi Sở Công Thương, 01 bộ lưu tại doanh nghiệp.
Hồ sơ đề nghị Cấp sửa đổi, bổ sung Giấy phép sản xuất rượu công nghiệp gồm :
+ Đơn đề nghị sửa đổi, bổ
sung;
+ Bản sao Giấy phép sản
xuất rượu công nghiệp
+ Các tài liệu chứng minh
nhu cầu sửa đổi, bổ sung.
- Thời hạn giải quyết:
10 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
- Đối tượng thực hiện
thủ tục hành chính:
Doanh nghiệp đã được
cấp Giấy phép sản xuất rượu công nghiệp, có nhu cầu sửa đổi, bổ sung nội dung
trong Giấy phép đã được cấp.
- Cơ quan thực hiện thủ
tục hành chính: Sở Công Thương
- Kết quả thực hiện thủ
tục hành chính: Giấy phép sản xuất rượu công nghiệp (Cấp sửa đổi, bổ sung lần
thứ…)
- Lệ phí (nếu
có): Theo quy định của Bộ Tài chính
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ
khai: Đơn đề nghị Cấp sửa đổi, bổ sung Giấy phép sản xuất rượu công nghiệp
(theo mẫu tại Phụ lục 3 kèm theo
Thông tư số 60/2014/TT-BCT ngày 27 tháng 12 năm 2014).
- Yêu cầu, điều kiện
thực hiện thủ tục hành chính (nếu có):
+ Doanh nghiệp có đăng ký
kinh doanh ngành nghề sản xuất rượu.
+ Sản xuất rượu công nghiệp
phải phù hợp với Quy hoạch tổng thể phát triển ngành Bia - Rượu - Nước giải
khát được phê duyệt.
+ Có dây chuyền máy móc,
thiết bị, quy trình công nghệ sản xuất rượu. Toàn bộ máy móc thiết bị để sản xuất
rượu phải có nguồn gốc hợp pháp.
+ Đảm bảo các điều kiện
theo quy định về an toàn, vệ sinh lao động, phòng, chống cháy nổ và bảo vệ môi
trường.
+ Có quyền sở hữu hoặc sử
dụng hợp pháp nhãn hàng hóa sản phẩm rượu tại Việt Nam.
+ Có cán bộ kỹ thuật có
trình độ, chuyên môn phù hợp với ngành, nghề sản xuất rượu.
+ Người tham gia trực tiếp
sản xuất rượu phải đảm bảo sức khoẻ, không mắc bệnh truyền nhiễm.
- Căn cứ pháp lý của
thủ tục hành chính: Nghị định số 94/2012/NĐ-CP ngày 12 tháng 11 năm 2012 của
Chính phủ về sản xuất, kinh doanh rượu; Thông tư số 60/2014/TT-BCT ngày 27
tháng 12 năm 2014 của Bộ Công Thương Quy định chi tiết một số điều của Nghị định
số 94/2012/NĐ-CP ngày 12 tháng 11 năm 2012 của Chính phủ về sản xuất, kinh
doanh rượu.
3 .Cấp lại Giấy phép sản xuất rượu công nghiệp (quy mô dưới
3 triệu lít/năm)
- Trình tự thực hiện:
+ Doanh nghiệp sản xuất rượu công nghiệp nộp 01 bộ hồ sơ đề
nghị cấp lại Giấy phép sản xuất rượu công nghiệp cho Sở Công Thương
+ Trong thời hạn 10 ngày
làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, cơ quan có thẩm quyền xem xét và cấp
lại Giấy phép sản xuất rượu công nghiệp. Trường hợp từ chối cấp phải trả lời bằng
văn bản và nêu rõ lý do.
+ Trường hợp chưa đủ hồ
sơ hợp lệ, trong vòng 03 ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ, Sở Công
Thương sẽ có văn bản yêu cầu bổ sung.
- Cách thức thực hiện:
+ Qua bưu điện
+ Nộp trực tiếp tại Sở
Công Thương
- Thành phần, số lượng
hồ sơ:
Trường hợp cấp lại
do Giấy phép hết thời hạn hiệu lực: Hồ sơ, thẩm quyền, trình tự, thủ tục cấp lại áp dụng như
quy định đối với trường hợp cấp mới.
Trường hợp Giấy
phép sản xuất rượu công nghiệp bị mất, bị tiêu hủy toàn bộ hoặc một phần, bị
rách, nát hoặc bị cháy, doanh nghiệp lập 02 bộ Hồ sơ đề nghị cấp lại giấy phép sản
xuất rượu công nghiệp, 01 bộ gửi Sở Công Thương, 01 bộ lưu tại doanh nghiệp
doanh nghiệp. Hồ sơ đề nghị cấp lại, bao gồm:
+ Đơn đề nghị cấp lại Giấy
phép.
+ Bản gốc hoặc bản sao Giấy
phép sản xuất rượu công nghiệp.
- Thời hạn giải quyết: 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
- Đối tượng thực hiện
thủ tục hành chính:
Doanh nghiệp đã được cấp
Giấy phép sản xuất rượu công nghiệp, hết thời hạn hiệu lực; Giấy phép bị mất, bị
tiêu hủy toàn bộ hoặc một phần, bị rách, nát hoặc bị cháy.
- Cơ quan thực hiện thủ
tục hành chính: Sở Công Thương
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy phép sản
xuất rượu công nghiệp (Cấp lại lần thứ…)
- Lệ phí (nếu có): Theo quy định của Bộ Tài chính
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ
khai: Đơn đề nghị Cấp lại Giấy phép sản xuất
rượu công nghiệp (theo mẫu tại Phụ lục
2 kèm theo Thông tư số 60/2014/TT-BCT ngày 27 tháng 12 năm 2014).
- Yêu cầu, điều kiện
thực hiện thủ tục hành chính (nếu có):
+ Doanh nghiệp có đăng ký
kinh doanh ngành nghề sản xuất rượu.
+ Sản xuất rượu công nghiệp
phải phù hợp với Quy hoạch tổng thể phát triển ngành Bia - Rượu - Nước giải
khát được phê duyệt.
+ Có dây chuyền máy móc,
thiết bị, quy trình công nghệ sản xuất rượu. Toàn bộ máy móc thiết bị để sản xuất
rượu phải có nguồn gốc hợp pháp.
+ Đảm bảo các điều kiện
theo quy định về an toàn, vệ sinh lao động, phòng, chống cháy nổ và bảo vệ môi
trường.
+ Có quyền sở hữu hoặc sử
dụng hợp pháp nhãn hàng hóa sản phẩm rượu tại Việt Nam.
+ Có cán bộ kỹ thuật có
trình độ, chuyên môn phù hợp với ngành, nghề sản xuất rượu.
+ Người tham gia trực tiếp
sản xuất rượu phải đảm bảo sức khoẻ, không mắc bệnh truyền nhiễm.
Đối với trường hợp Giấy
phép hết hạn: Trước thời hạn hết hiệu lực của giấy phép 30 ngày, tổ chức, cá
nhân phải nộp hồ sơ đề nghị cấp lại giấy phép trong trường hợp tiếp tục hoạt động
sản xuất, kinh doanh. Hồ sơ, thẩm quyền, trình tự, thủ tục cấp lại như đối với
trường hợp cấp mới.
- Căn cứ pháp lý của
thủ tục hành chính: Nghị định số
94/2012/NĐ-CP ngày 12 tháng 11 năm 2012 của Chính phủ về sản xuất, kinh doanh
rượu; Thông tư số 60/2014/TT-BCT ngày 27 tháng 12 năm 2014 của Bộ Công Thương
Quy định chi tiết một số điều của Nghị định số 94/2012/NĐ-CP ngày 12 tháng 11
năm 2012 của Chính phủ về sản xuất, kinh doanh rượu.
4.
Cấp Giấy phép kinh doanh bán buôn sản phẩm rượu
- Trình tự thực hiện:
+ Doanh nghiệp kinh doanh
bán buôn sản phẩm rượu nộp 01 bộ hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép kinh doanh bán
buôn sản phẩm rượu cho Sở Công Thương;
+ Trong thời hạn 15 ngày
làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Sở Công Thương xem xét và cấp Giấy
phép kinh doanh bán buôn sản phẩm rượu. Trường hợp từ chối cấp phải trả lời bằng
văn bản và nêu rõ lý do;
+ Trường hợp chưa đủ hồ
sơ hợp lệ, trong vòng 07 ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ, Sở Công
Thương có văn bản yêu cầu bổ sung.
- Cách thức thực hiện:
+ Qua bưu điện
+ Nộp trực tiếp tại Sở
Công Thương
- Thành phần, số lượng
hồ sơ:
Doanh nghiệp lập 02 bộ Hồ
sơ đề nghị cấp giấy phép kinh doanh bán buôn sản phẩm rượu, 01 bộ gửi Sở Công
Thương, 01 bộ lưu tại doanh nghiệp. Hồ sơ đề nghị Cấp Giấy phép kinh doanh bán
buôn gồm:
+ Đơn đề nghị cấp Giấy
phép kinh doanh bán buôn sản phẩm rượu theo Mẫu tại Phụ lục 29 kèm theo Thông tư này.
+ Bản sao Giấy chứng nhận
đầu tư hoặc Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc Giấy chứng nhận đăng ký
kinh doanh và Giấy chứng nhận mã số thuế.
+ Bản cam kết do doanh
nghiệp tự lập, trong đó nêu rõ nội dung thương nhân bảo đảm tuân thủ đầy đủ các
yêu cầu điều kiện về phòng cháy chữa cháy, bảo vệ môi trường theo quy định của
pháp luật tại các cửa hàng kinh doanh và kho hàng của mình.
+ Báo cáo kết quả kinh
doanh của doanh nghiệp:
a) Báo cáo kết quả hoạt động
kinh doanh 03 năm trước đó, kèm theo bảng kê chi tiết danh sách và bản sao hợp
lệ các hợp đồng mua bán với mỗi tổ chức, cá nhân sản xuất rượu hoặc doanh nghiệp
phân phối sản phẩm rượu, các khoản thuế đã nộp;
b) Hình thức tổ chức bán
hàng, phương thức quản lý hệ thống bán buôn.
+ Bảng kê danh sách thương
nhân, bản sao Giấy chứng nhận đầu tư hoặc Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp
hoặc Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh và Giấy chứng nhận mã số thuế, Giấy
phép kinh doanh sản phẩm rượu (nếu đã kinh doanh) của các doanh nghiệp đã hoặc sẽ
thuộc hệ thống bán buôn sản phẩm rượu (tối thiểu phải có từ 03 thương nhân bán
lẻ sản phẩm rượu trở lên).
+ Bản sao các văn bản giới
thiệu hoặc hợp đồng mua bán của tổ chức, cá nhân sản xuất rượu hoặc của các
doanh nghiệp phân phối sản phẩm rượu (trong đó ghi rõ địa bàn, loại sản phẩm rượu
dự kiến kinh doanh).
+) Bản sao Giấy chứng nhận
công bố hợp quy hoặc Giấy chứng nhận tiêu chuẩn các loại sản phẩm rượu của
doanh nghiệp dự kiến kinh doanh.
+ Hồ sơ về phương tiện vận
chuyển bao gồm: bản sao giấy tờ chứng minh quyền sử dụng phương tiện vận chuyển
(là sở hữu hoặc đồng sở hữu theo hợp đồng liên doanh, liên kết góp vốn; hoặc có
hợp đồng thuê phương tiện vận tải phù hợp với quy mô kinh doanh của doanh nghiệp
với thời gian thuê tối thiểu là 01 năm); tối thiểu phải có quyền sử dụng 01 xe
có tải trọng từ 500 kg trở lên; đáp ứng yêu cầu bảo quản được chất lượng của sản
phẩm rượu trong thời gian vận chuyển.
+ Hồ sơ về năng lực tài
chính: có năng lực tài chính bảo đảm cho toàn bộ hệ thống bán buôn của doanh
nghiệp hoạt động bình thường (có Giấy xác nhận của ngân hàng có số dư tài khoản
tối thiểu 300 triệu đồng).
+ Bản sao Phiếu thu đã nộp
phí và lệ phí theo quy định của Bộ Tài chính
- Thời hạn giải quyết: 15 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
- Đối tượng thực hiện
thủ tục hành chính:
Là doanh nghiệp được
thành lập theo quy định của pháp luật, có đăng ký kinh doanh ngành nghề kinh
doanh rượu và đồ uống có cồn.
- Cơ quan thực hiện thủ
tục hành chính: Sở Công Thương
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy phép
kinh doanh bán buôn sản phẩm rượu
- Lệ phí (nếu có): Theo quy định của Bộ Tài chính.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ
khai: Đơn đề nghị cấp Giấy phép kinh doanh
bán buôn sản phẩm rượu (theo mẫu tại Phụ
lục 29 kèm theo Thông tư số 60/2014/TT-BCT ngày 27 tháng 12 năm 2014)
- Yêu cầu, điều kiện
thực hiện thủ tục hành chính (nếu có):
Điều
kiện cấp Giấy phép kinh doanh bán buôn sản phẩm rượu bao gồm:
+ Là
doanh nghiệp được thành lập theo quy định của pháp luật và có đăng ký ngành nghề
kinh doanh bán buôn đồ uống có cồn hoặc kinh doanh rượu;
+ Có địa điểm kinh doanh
cố định, địa chỉ rõ ràng, đảm bảo các yêu cầu về kỹ thuật, trang thiết bị theo
quy định;
+ Có hệ thống bán buôn sản
phẩm rượu trên địa bàn tỉnh nơi thương nhân đặt trụ sở chính (tối thiểu phải từ
03 thương nhân bán lẻ sản phẩm rượu trở lên);
+ Trực thuộc hệ thống
kinh doanh của tổ chức, cá nhân sản xuất rượu hoặc của doanh nghiệp phân phối sản
phẩm rượu; có hợp đồng và văn bản giới thiệu của tổ chức, cá nhân sản xuất rượu
hoặc của doanh nghiệp phân phối sản phẩm rượu;
+ Có kho hàng (hoặc hệ thống
kho hàng) thuộc sở hữu hoặc đồng sở hữu theo hợp đồng liên doanh, liên kết góp
vốn; hoặc có hợp đồng thuê kho hàng phù hợp với quy mô kinh doanh của doanh
nghiệp (tối thiểu tổng diện tích phải từ 50 m2 trở lên hoặc khối
tích phải từ 150 m3 trở lên) đáp ứng yêu cầu bảo quản được chất lượng
của sản phẩm rượu trong thời gian lưu kho;
+ Có phương tiện vận tải
thuộc sở hữu hoặc đồng sở hữu theo hợp đồng liên doanh, liên kết góp vốn; hoặc
có hợp đồng thuê phương tiện vận tải phù hợp với quy mô kinh doanh của doanh
nghiệp (tối thiểu phải có 01 xe có tải trọng từ 500 kg trở lên); đáp ứng yêu cầu
bảo quản được chất lượng của sản phẩm rượu trong thời gian vận chuyển;
+ Có năng lực tài chính bảo
đảm cho toàn bộ hệ thống phân phối của doanh nghiệp hoạt động bình thường (có
Giấy xác nhận của ngân hàng tối thiểu 300 triệu Việt Nam đồng trở lên);
+ Có bản cam kết của
doanh nghiệp về bảo đảm tuân thủ đầy đủ các yêu cầu điều kiện về phòng cháy chữa
cháy, bảo vệ môi trường theo quy định của pháp luật;
+ Phù hợp với quy định tại
Điều 18 Nghị định 94/2012/NĐ-CP ngày 12 tháng 11 năm 2012.
- Căn cứ pháp lý của
thủ tục hành chính: Nghị định số
94/2012/NĐ-CP ngày 12 tháng 11 năm 2012 của Chính phủ về sản xuất, kinh doanh
rượu; Thông tư số 60/2014/TT-BCT ngày 27 tháng 12 năm 2014 của Bộ Công Thương
Quy định chi tiết một số điều của Nghị định số 94/2012/NĐ-CP ngày 12 tháng 11
năm 2012 của Chính phủ về sản xuất, kinh doanh rượu.
5.
Cấp sửa đổi, bổ sung Giấy phép kinh doanh bán buôn sản phẩm rượu
- Trình tự thực hiện:
+ Doanh nghiệp kinh doanh sản phẩm rượu nộp 01 bộ hồ sơ đề
nghị cấp sửa đổi, bổ sung Giấy phép kinh doanh bán buôn sản phẩm rượu cho Sở
Công Thương.
+ Trong thời hạn 10 ngày
làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, cơ quan có thẩm quyền xem xét và cấp
sửa đổi, bổ sung Giấy phép kinh doanh phân phối sản phẩm rượu. Trường hợp từ chối
cấp, phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
+ Trường hợp chưa đủ hồ
sơ hợp lệ, trong vòng 03 ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ, Sở Công
Thương có văn bản yêu cầu bổ sung.
- Cách thức thực hiện:
+ Qua bưu điện
+ Nộp trực tiếp tại Sở
Công Thương
- Thành phần, số lượng
hồ sơ: Doanh nghiệp lập 02 bộ Hồ sơ đề nghị cấp sửa đổi, bổ sung giấy phép
kinh doanh bán buôn sản phẩm rượu, 01 bộ gửi Sở Công Thương, 01 bộ lưu tại
doanh nghiệp. Hồ sơ đề nghị Cấp sửa đổi, bổ sung Giấy phép kinh doanh bán buôn
sản phẩm rượu gồm :
+ Đơn đề nghị sửa đổi, bổ
sung;
+ Bản sao Giấy phép kinh
doanh bán buôn sản phẩm rượu
+ Các tài liệu chứng minh
nhu cầu sửa đổi, bổ sung.
- Thời hạn giải quyết:
10 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
- Đối tượng thực hiện
thủ tục hành chính:
Doanh nghiệp đã được
cấp Giấy phép kinh doanh bán buôn sản phẩm rượu, có nhu cầu sửa đổi, bổ sung nội
dung trong Giấy phép đã được cấp.
- Cơ quan thực hiện thủ
tục hành chính: Sở Công Thương
- Kết quả thực hiện thủ
tục hành chính: Giấy phép kinh doanh bán buôn sản phẩm rượu (Cấp sửa đổi, bổ
sung lần thứ…)
- Lệ phí (nếu có): Theo
quy định của Bộ Tài chính
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ
khai: Đơn đề nghị Cấp sửa đổi, bổ sung Giấy phép kinh doanh bán buôn sản phẩm
rượu (theo mẫu tại Phụ lục 33 kèm
theo Thông tư số 60/2014/TT-BCT ngày 27 tháng 12 năm 2014).
- Yêu cầu, điều kiện
thực hiện thủ tục hành chính (nếu có):
Điều
kiện cấp Giấy phép kinh doanh bán buôn sản phẩm rượu bao gồm:
+ Là
doanh nghiệp được thành lập theo quy định của pháp luật và có đăng ký ngành nghề
kinh doanh bán buôn đồ uống có cồn hoặc kinh doanh rượu;
+ Có địa điểm kinh doanh cố
định, địa chỉ rõ ràng, đảm bảo các yêu cầu về kỹ thuật, trang thiết bị theo quy
định;
+ Có hệ thống bán buôn sản
phẩm rượu trên địa bàn tỉnh nơi thương nhân đặt trụ sở chính (tối thiểu phải từ
03 thương nhân bán lẻ sản phẩm rượu trở lên);
+ Trực thuộc hệ thống
kinh doanh của tổ chức, cá nhân sản xuất rượu hoặc của doanh nghiệp phân phối sản
phẩm rượu; có hợp đồng và văn bản giới thiệu của tổ chức, cá nhân sản xuất rượu
hoặc của doanh nghiệp phân phối sản phẩm rượu;
+ Có kho hàng (hoặc hệ thống
kho hàng) thuộc sở hữu hoặc đồng sở hữu theo hợp đồng liên doanh, liên kết góp
vốn; hoặc có hợp đồng thuê kho hàng phù hợp với quy mô kinh doanh của doanh
nghiệp (tối thiểu tổng diện tích phải từ 50 m2 trở lên hoặc khối
tích phải từ 150 m3 trở lên) đáp ứng yêu cầu bảo quản được chất lượng
của sản phẩm rượu trong thời gian lưu kho;
+ Có phương tiện vận tải
thuộc sở hữu hoặc đồng sở hữu theo hợp đồng liên doanh, liên kết góp vốn; hoặc
có hợp đồng thuê phương tiện vận tải phù hợp với quy mô kinh doanh của doanh
nghiệp (tối thiểu phải có 01 xe có tải trọng từ 500 kg trở lên); đáp ứng yêu cầu
bảo quản được chất lượng của sản phẩm rượu trong thời gian vận chuyển;
+ Có năng lực tài chính bảo
đảm cho toàn bộ hệ thống phân phối của doanh nghiệp hoạt động bình thường (có
Giấy xác nhận của ngân hàng tối thiểu 300 triệu Việt Nam đồng trở lên);
+ Có bản cam kết của
doanh nghiệp về bảo đảm tuân thủ đầy đủ các yêu cầu điều kiện về phòng cháy chữa
cháy, bảo vệ môi trường theo quy định của pháp luật;
+ Phù hợp với quy định tại
Điều 18 Nghị định 94/2012/NĐ-CP ngày 12 tháng 11 năm 2012.
- Căn cứ pháp lý của
thủ tục hành chính: Nghị định số 94/2012/NĐ-CP ngày 12 tháng 11 năm 2012 của
Chính phủ về sản xuất, kinh doanh rượu; Thông tư số 60/2014/TT-BCT ngày 27
tháng 12 năm 2014 của Bộ Công Thương Quy định chi tiết một số điều của Nghị định
số 94/2012/NĐ-CP ngày 12 tháng 11 năm 2012 của Chính phủ về sản xuất, kinh
doanh rượu.
6.
Cấp lại Giấy phép kinh doanh bán buôn sản phẩm rượu
- Trình tự thực hiện:
+ Doanh nghiệp kinh doanh sản phẩm rượu nộp 01 bộ hồ sơ đề
nghị cấp lại Giấy phép kinh doanh bán buôn sản phẩm rượu cho Sở Công Thương
+ Trong thời hạn 10 ngày
làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, cơ quan có thẩm quyền xem xét và cấp
lại Giấy phép kinh doanh bán buôn sản phẩm rượu. Trường hợp từ chối cấp phải trả
lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
+ Trường hợp chưa đủ hồ
sơ hợp lệ, trong vòng 03 ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ, Sở Công
Thương sẽ có văn bản yêu cầu bổ sung.
- Cách thức thực hiện:
+ Qua bưu điện
+ Nộp trực tiếp tại Sở
Công Thương
- Thành phần, số lượng
hồ sơ:
Trường hợp cấp lại
do Giấy phép hết thời hạn hiệu lực: Hồ sơ, thẩm quyền, trình tự, thủ tục cấp lại áp dụng như
quy định đối với trường hợp cấp mới.
Trường hợp Giấy
phép kinh doanh bán buôn sản phẩm rượu bị mất, bị tiêu hủy toàn bộ hoặc một phần,
bị rách, nát hoặc bị cháy, doanh nghiệp lập 02 bộ Hồ sơ đề nghị cấp lại giấy phép kinh
doanh bán buôn sản phẩm rượu, 01 bộ gửi Sở Công Thương, 01 bộ lưu tại doanh
nghiệp doanh nghiệp. Hồ sơ đề nghị cấp lại, bao gồm:
+ Đơn đề nghị cấp lại Giấy
phép.
+ Bản gốc hoặc bản sao Giấy
phép kinh doanh bán buôn sản phẩm rượu.
- Thời hạn giải quyết: 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
- Đối tượng thực hiện
thủ tục hành chính:
Doanh nghiệp đã được cấp
Giấy phép kinh doanh bán buôn sản phẩm rượu, hết thời hạn hiệu lực; Giấy phép bị
mất, bị tiêu hủy toàn bộ hoặc một phần, bị rách, nát hoặc bị cháy.
- Cơ quan thực hiện thủ
tục hành chính: Sở Công Thương
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy phép
kinh doanh bán buôn sản phẩm rượu (Cấp lại lần thứ…)
- Lệ phí (nếu có): Theo quy định của Bộ Tài chính
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ
khai: Đơn đề nghị Cấp lại Giấy phép kinh
doanh bán buôn sản phẩm rượu (theo mẫu tại Phụ lục 34 kèm theo Thông tư số
60/2014/TT-BCT ngày 27 tháng 12 năm 2014).
- Yêu cầu, điều kiện
thực hiện thủ tục hành chính (nếu có):
Điều
kiện cấp Giấy phép kinh doanh bán buôn sản phẩm rượu bao gồm:
+ Là
doanh nghiệp được thành lập theo quy định của pháp luật và có đăng ký ngành nghề
kinh doanh bán buôn đồ uống có cồn hoặc kinh doanh rượu;
+ Có địa điểm kinh doanh
cố định, địa chỉ rõ ràng, đảm bảo các yêu cầu về kỹ thuật, trang thiết bị theo
quy định;
+ Có hệ thống bán buôn sản
phẩm rượu trên địa bàn tỉnh nơi thương nhân đặt trụ sở chính (tối thiểu phải từ
03 thương nhân bán lẻ sản phẩm rượu trở lên);
+ Trực thuộc hệ thống
kinh doanh của tổ chức, cá nhân sản xuất rượu hoặc của doanh nghiệp phân phối sản
phẩm rượu; có hợp đồng và văn bản giới thiệu của tổ chức, cá nhân sản xuất rượu
hoặc của doanh nghiệp phân phối sản phẩm rượu;
+ Có kho hàng (hoặc hệ thống
kho hàng) thuộc sở hữu hoặc đồng sở hữu theo hợp đồng liên doanh, liên kết góp
vốn; hoặc có hợp đồng thuê kho hàng phù hợp với quy mô kinh doanh của doanh
nghiệp (tối thiểu tổng diện tích phải từ 50 m2 trở lên hoặc khối
tích phải từ 150 m3 trở lên) đáp ứng yêu cầu bảo quản được chất lượng
của sản phẩm rượu trong thời gian lưu kho;
+ Có phương tiện vận tải
thuộc sở hữu hoặc đồng sở hữu theo hợp đồng liên doanh, liên kết góp vốn; hoặc
có hợp đồng thuê phương tiện vận tải phù hợp với quy mô kinh doanh của doanh
nghiệp (tối thiểu phải có 01 xe có tải trọng từ 500 kg trở lên); đáp ứng yêu cầu
bảo quản được chất lượng của sản phẩm rượu trong thời gian vận chuyển;
+ Có năng lực tài chính bảo
đảm cho toàn bộ hệ thống phân phối của doanh nghiệp hoạt động bình thường (có
Giấy xác nhận của ngân hàng tối thiểu 300 triệu Việt Nam đồng trở lên);
+ Có bản cam kết của
doanh nghiệp về bảo đảm tuân thủ đầy đủ các yêu cầu điều kiện về phòng cháy chữa
cháy, bảo vệ môi trường theo quy định của pháp luật;
+ Phù hợp với quy định tại
Điều 18 Nghị định 94/2012/NĐ-CP ngày 12 tháng 11 năm 2012.
Đối với trường hợp Giấy
phép hết hạn: Trước thời hạn hết hiệu lực của giấy phép 30 ngày, tổ chức, cá
nhân phải nộp hồ sơ đề nghị cấp lại giấy phép trong trường hợp tiếp tục hoạt động
sản xuất, kinh doanh. Hồ sơ, thẩm quyền, trình tự, thủ tục cấp lại như đối với
trường hợp cấp mới.
- Căn cứ pháp lý của
thủ tục hành chính: Nghị định số
94/2012/NĐ-CP ngày 12 tháng 11 năm 2012 của Chính phủ về sản xuất, kinh doanh
rượu; Thông tư số 60/2014/TT-BCT ngày 27 tháng 12 năm 2014 của Bộ Công Thương
Quy định chi tiết một số điều của Nghị định số 94/2012/NĐ-CP ngày 12 tháng 11
năm 2012 của Chính phủ về sản xuất, kinh doanh rượu.
III.
Thủ tục hành chính cấp Huyện
1.
Cấp Giấy phép sản xuất rượu thủ công nhằm mục đích kinh doanh
- Trình tự thực hiện:
+ Tổ chức, cá nhân sản xuất
rượu thủ công nhằm mục đích kinh doanh nộp 01 bộ hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép sản
xuất rượu thủ công nhằm mục đích kinh doanh cho Phòng Công Thương;
+ Trong thời hạn 15 ngày
làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Phòng Công Thương xem xét và cấp Giấy
phép sản xuất rượu thủ công nhằm mục đích kinh doanh. Trường hợp từ chối cấp phải
trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do;
+ Trường hợp chưa đủ hồ
sơ hợp lệ, trong vòng 07 ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ, Phòng Công
Thương có văn bản yêu cầu bổ sung.
- Cách thức thực hiện:
+ Qua bưu điện
+ Nộp trực tiếp tại Phòng
Công Thương
- Thành phần, số lượng
hồ sơ:
Tổ chức, cá nhân sản xuất
rượu thủ công nhằm mục đích kinh doanh lập 02 bộ Hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép sản
xuất rượu thủ công nhằm mục đích kinh doanh, 01 bộ gửi cơ quan có thẩm quyền cấp
phép, 01 bộ lưu tại trụ sở tổ chức, cá nhân xin cấp giấy phép. Hồ sơ đề nghị cấp
Giấy phép sản xuất rượu thủ công nhằm mục đích kinh doanh gồm:
+ Đơn đề nghị cấp Giấy
phép sản xuất rượu thủ công nhằm mục đích kinh doanh;
+ Bản sao Giấy chứng nhận
đăng ký doanh nghiệp hoặc Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh và Giấy chứng nhận
mã số thuế;
+ Bản sao Giấy tiếp nhận
công bố hợp quy, Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm;
+ Bản liệt kê tên hàng hóa sản phẩm rượu kèm theo bản sao
nhãn hàng hóa sản phẩm rượu mà tổ chức, cá nhân dự kiến sản xuất.
- Thời hạn giải quyết: 15 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
- Đối tượng thực hiện
thủ tục hành chính: Tổ chức, cá nhân có
đăng ký kinh doanh ngành, nghề sản xuất rượu thủ công.
- Cơ quan thực hiện thủ
tục hành chính: Phòng Công Thương
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy phép sản
xuất rượu thủ công nhằm mục đích kinh doanh.
- Lệ phí (nếu có): Theo quy định của Bộ Tài chính.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ
khai: Đơn đề nghị cấp Giấy phép sản xuất
rượu thủ công nhằm mục đích kinh doanh (theo mẫu tại Phụ lục 10 kèm theo Thông tư số
60/2014/TT-BCT ngày 27 tháng 12 năm 2014)
- Yêu cầu, điều kiện
thực hiện thủ tục hành chính (nếu có):
+ Có đăng ký kinh doanh
ngành, nghề sản xuất rượu thủ công;
+ Đảm bảo các điều kiện về
bảo vệ môi trường, chất lượng, an toàn thực phẩm, nhãn hàng hoá sản phẩm rượu
theo quy định của pháp luật hiện hành.
- Căn cứ pháp lý của
thủ tục hành chính: Nghị định số
94/2012/NĐ-CP ngày 12 tháng 11 năm 2012 của Chính phủ về sản xuất, kinh doanh
rượu; Thông tư số 60/2014/TT-BCT ngày 27 tháng 12 năm 2014 của Bộ Công Thương
Quy định chi tiết một số điều của Nghị định số 94/2012/NĐ-CP ngày 12 tháng 11
năm 2012 của Chính phủ về sản xuất, kinh doanh rượu.
2.
Cấp sửa đổi, bổ sung Giấy phép sản xuất rượu thủ công nhằm mục đích kinh doanh
- Trình tự thực hiện:
+ Tổ chức, cá nhân sản xuất rượu thủ công nhằm mục đích kinh
doanh nộp 01 bộ hồ sơ đề nghị cấp sửa đổi, bổ sung Giấy phép sản xuất rượu thủ
công nhằm mục đích kinh doanh cho Phòng Công Thương
+ Trong thời hạn 10 ngày
làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, cơ quan có thẩm quyền xem xét và cấp
sửa đổi, bổ sung Giấy phép sản xuất rượu thủ công nhằm mục đích kinh doanh.Trường
hợp từ chối cấp phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
+ Trường hợp chưa đủ hồ
sơ hợp lệ, trong vòng 03 ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ, Phòng Công
Thương có văn bản yêu cầu bổ sung.
- Cách thức thực hiện:
+ Qua bưu điện
+ Nộp trực tiếp tại Phòng
Công Thương
- Thành phần, số lượng
hồ sơ: Tổ chức, cá nhân sản xuất rượu thủ
công nhằm mục đích kinh doanh lập 02 bộ Hồ sơ đề nghị cấp sửa đổi, bổ sung Giấy
phép sản xuất rượu thủ công nhằm mục đích kinh doanh, 01 bộ gửi cơ quan có thẩm
quyền cấp phép, 01 bộ lưu tại trụ sở tổ chức, cá nhân xin cấp giấy phép. Hồ sơ
đề nghị cấp sửa đổi, bổ sung Giấy phép sản xuất rượu thủ công nhằm mục đích
kinh doanh gồm:
+ Đơn đề nghị cấp sửa đổi,
bổ sung;
+ Bản sao Giấy phép sản
xuất rượu thủ công nhằm mục đích kinh doanh
+ Các tài liệu chứng minh
nhu cầu sửa đổi, bổ sung.
- Thời hạn giải quyết:
10 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
- Đối tượng thực hiện
thủ tục hành chính:
Tổ chức, cá nhân đã được
cấp Giấy phép sản xuất rượu thủ công nhằm mục đích kinh doanh có nhu cầu sửa đổi,
bổ sung nội dung trong Giấy phép đã được cấp.
- Cơ quan thực hiện thủ
tục hành chính: Phòng Công Thương
- Kết quả thực hiện thủ
tục hành chính: Giấy phép sản xuất rượu thủ công nhằm mục đích kinh doanh
(Cấp sửa đổi, bổ sung lần thứ…)
- Lệ phí (nếu có): Theo quy định của Bộ Tài chính
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ
khai: Đơn đề nghị Cấp sửa đổi, bổ sung Giấy
phép sản xuất rượu thủ công nhằm mục đích kinh doanh (theo mẫu tại Phụ lục 11 kèm theo Thông tư số
60/2014/TT-BCT ngày 27 tháng 12 năm 2014).
- Yêu cầu, điều kiện
thực hiện thủ tục hành chính (nếu có):
+ Có đăng ký kinh doanh ngành,
nghề sản xuất rượu thủ công;
+ Đảm bảo các điều kiện về
bảo vệ môi trường, chất lượng, an toàn thực phẩm, nhãn hàng hoá sản phẩm rượu
theo quy định của pháp luật hiện hành.
- Căn cứ pháp lý của
thủ tục hành chính: Nghị định số
94/2012/NĐ-CP ngày 12 tháng 11 năm 2012 của Chính phủ về sản xuất, kinh doanh
rượu; Thông tư số 60/2014/TT-BCT ngày 27 tháng 12 năm 2014 của Bộ Công Thương
Quy định chi tiết một số điều của Nghị định số 94/2012/NĐ-CP ngày 12 tháng 11
năm 2012 của Chính phủ về sản xuất, kinh doanh rượu.
3 .Cấp lại Giấy phép sản xuất rượu thủ công nhằm mục đích
kinh doanh
- Trình tự thực hiện:
+ Tổ chức, cá nhân sản xuất rượu thủ công nhằm mục đích kinh
doanh nộp 01 bộ hồ sơ đề nghị cấp lại Giấy phép sản xuất rượu thủ công nhằm mục
đích kinh doanh cho Phòng Công Thương
+ Trong thời hạn 10 ngày
làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, cơ quan có thẩm quyền xem xét và cấp
lại Giấy phép sản xuất rượu thủ công nhằm mục đích kinh doanh. Trường hợp từ chối
cấp, phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
+ Trường hợp chưa đủ hồ
sơ hợp lệ, trong vòng 03 ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ, Phòng Công
Thương có văn bản yêu cầu bổ sung.
- Cách thức thực hiện:
+ Qua bưu điện
+ Nộp trực tiếp tại Phòng
Công Thương
- Thành phần, số lượng
hồ sơ:
Trường hợp cấp lại
Giấy phép do hết thời hạn hiệu lực: Hồ sơ, thẩm quyền, trình tự, thủ tục cấp lại đối với quy định
tại khoản này áp dụng như quy định đối với trường hợp cấp mới.
Trường hợp Giấy
phép sản xuất rượu thủ công nhằm mục đích kinh doanh bị mất, bị tiêu hủy toàn bộ
hoặc một phần, bị rách, nát hoặc bị cháy: Tổ chức, cá nhân sản xuất rượu thủ công nhằm mục đích kinh
doanh lập 02 bộ Hồ sơ đề nghị cấp lại Giấy phép sản xuất rượu thủ công nhằm mục
đích kinh doanh, 01 bộ gửi cơ quan có thẩm quyền cấp phép, 01 bộ lưu tại trụ sở
tổ chức, cá nhân xin cấp giấy phép. Hồ sơ đề nghị cấp lại Giấy phép sản xuất rượu
thủ công nhằm mục đích kinh doanh gồm:
+ Đơn đề nghị cấp lại.
+ Bản gốc hoặc bản sao Giấy
phép sản xuất rượu thủ công nhằm mục đích kinh doanh.
- Thời hạn giải quyết: 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
- Đối tượng thực hiện
thủ tục hành chính:
Tổ chức, cá nhân đã được
cấp Giấy phép sản xuất rượu thủ công nhằm mục đích kinh doanh, hết thời hạn hiệu
lực; Giấy phép bị mất, bị tiêu hủy toàn bộ hoặc một phần, bị rách, nát hoặc bị
cháy.
- Cơ quan thực hiện thủ
tục hành chính: Phòng Công Thương
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy phép sản
xuất rượu thủ công nhằm mục đích kinh doanh (Cấp lại lần thứ…)
- Lệ phí (nếu có): Theo quy định của Bộ Tài chính
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ
khai: Đơn đề nghị Cấp lại Giấy phép sản xuất
rượu thủ công nhằm mục đích kinh doanh (theo mẫu tại Phụ lục 12 kèm theo Thông tư số
60/2014/TT-BCT ngày 27 tháng 12 năm 2014).
- Yêu cầu, điều kiện
thực hiện thủ tục hành chính (nếu có):
+ Có đăng ký kinh doanh
ngành, nghề sản xuất rượu thủ công;
+ Đảm bảo các điều kiện về
bảo vệ môi trường, chất lượng, an toàn thực phẩm, nhãn hàng hoá sản phẩm rượu
theo quy định của pháp luật hiện hành.
Đối với trường hợp Giấy
phép hết hạn: Trước thời hạn hết hiệu lực của giấy phép 30 ngày, tổ chức, cá
nhân phải nộp hồ sơ đề nghị cấp lại giấy phép trong trường hợp tiếp tục hoạt động
sản xuất, kinh doanh. Hồ sơ, thẩm quyền, trình tự, thủ tục cấp lại như đối với
trường hợp cấp mới.
- Căn cứ pháp lý của
thủ tục hành chính: Nghị định số
94/2012/NĐ-CP ngày 12 tháng 11 năm 2012 của Chính phủ về sản xuất, kinh doanh
rượu; Thông tư số 60/2014/TT-BCT ngày 27 tháng 12 năm 2014 của Bộ Công Thương
Quy định chi tiết một số điều của Nghị định số 94/2012/NĐ-CP ngày 12 tháng 11
năm 2012 của Chính phủ về sản xuất, kinh doanh rượu.
4.
Cấp Giấy phép kinh doanh bán lẻ sản phẩm rượu
- Trình tự thực hiện:
+ Tổ chức, cá nhân kinh
doanh bán lẻ sản phẩm rượu nộp 01 bộ hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép kinh doanh bán
lẻ sản phẩm rượu cho Phòng Công Thương;
+ Trong thời hạn 15 ngày
làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Phòng Công Thương xem xét và cấp Giấy
phép kinh doanh bán lẻ sản phẩm rượu. Trường hợp từ chối cấp phải trả lời bằng
văn bản và nêu rõ lý do;
+ Trường hợp chưa đủ hồ
sơ hợp lệ, trong vòng 07 ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ, Phòng Công
Thương có văn bản yêu cầu bổ sung.
- Cách thức thực hiện:
+ Qua bưu điện
+ Nộp trực tiếp tại Phòng
Công Thương
- Thành phần, số lượng
hồ sơ:
Tổ chức, cá nhân kinh
doanh bán lẻ sản phẩm rượu lập 02 bộ Hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép kinh doanh bán
lẻ sản phẩm rượu, 01 bộ gửi cơ quan có thẩm quyền cấp phép, 01 bộ lưu tại trụ sở
tổ chức, cá nhân xin cấp giấy phép. Hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép kinh doanh bán
lẻ sản phẩm rượu gồm:
+ Đơn đề nghị cấp Giấy
phép kinh doanh bán lẻ sản phẩm rượu theo mẫu tại Phụ lục 31 kèm theo Thông tư này.
+ Bản sao Giấy chứng nhận
đầu tư hoặc Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc Giấy chứng nhận đăng ký kinh
doanh và Giấy chứng nhận mã số thuế.
+ Bản cam kết do thương
nhân tự lập, trong đó nêu rõ nội dung thương nhân bảo đảm tuân thủ đầy đủ các
yêu cầu điều kiện về phòng cháy chữa cháy, bảo vệ môi trường theo quy định của
pháp luật tại các cửa hàng kinh doanh và kho hàng của mình.
+ Bản sao các văn bản giới
thiệu hoặc hợp đồng mua bán của các doanh nghiệp bán buôn sản phẩm rượu (trong
đó ghi rõ loại sản phẩm rượu dự kiến kinh doanh).
+ Bản sao Giấy chứng nhận
công bố hợp quy hoặc Giấy chứng nhận tiêu chuẩn các loại sản phẩm rượu của
thương nhân dự kiến kinh doanh.
+ Bản sao Phiếu thu đã nộp
phí và lệ phí theo quy định của Bộ Tài chính.
- Thời hạn giải quyết: 15 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
- Đối tượng thực hiện
thủ tục hành chính: Tổ chức, cá nhân có
đăng ký kinh doanh ngành, nghề bán lẻ rượu.
- Cơ quan thực
hiện thủ tục hành chính: Phòng Công Thương
- Kết quả
thực hiện thủ tục hành chính: Giấy phép kinh doanh bán lẻ sản phẩm rượu.
- Lệ phí (nếu
có): Theo quy định của Bộ Tài chính.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ
khai: Đơn đề nghị cấp Giấy phép kinh doanh
bán lẻ sản phẩm rượu (theo mẫu tại Phụ
lục 31 kèm theo Thông tư số 60/2014/TT-BCT ngày 27 tháng 12 năm 2014)
- Yêu cầu, điều kiện
thực hiện thủ tục hành chính (nếu có):
Điều kiện cấp Giấy phép kinh
doanh bán lẻ sản phẩm rượu bao gồm:
+ Thương nhân có đăng ký
ngành nghề kinh doanh bán lẻ đồ uống có cồn hoặc kinh doanh rượu;
+ Có địa điểm kinh doanh
cố định, địa chỉ rõ ràng, đảm bảo các yêu cầu về kỹ thuật, trang thiết bị theo
quy định;
+ Trực thuộc hệ thống phân phối của thương nhân bán buôn
sản phẩm rượu; có hợp đồng và văn bản giới thiệu của thương nhân bán buôn sản
phẩm rượu;
+ Có kho hàng (hoặc hệ thống
kho hàng) thuộc sở hữu hoặc đồng sở hữu theo hợp đồng liên doanh, liên kết góp vốn;
hoặc có hợp đồng thuê kho hàng phù hợp với quy mô kinh doanh của doanh nghiệp
đáp ứng yêu cầu bảo quản được chất lượng của sản phẩm rượu trong thời gian lưu
kho;
+ Có bản cam kết của
thương nhân về bảo đảm tuân thủ đầy đủ các yêu cầu điều kiện về phòng cháy chữa
cháy, bảo vệ môi trường theo quy định của pháp luật;
+ Phù hợp với quy hoạch hệ
thống kinh doanh bán lẻ sản phẩm rượu do Sở Công Thương tỉnh công bố;
+ Phù hợp với quy định tại
Điều 18 Nghị định 94/2012/NĐ-CP ngày 12 tháng 11 năm 2012.
- Căn cứ pháp lý của
thủ tục hành chính: Nghị định số
94/2012/NĐ-CP ngày 12 tháng 11 năm 2012 của Chính phủ về sản xuất, kinh doanh
rượu; Thông tư số 60/2014/TT-BCT ngày 27 tháng 12 năm 2014 của Bộ Công Thương
Quy định chi tiết một số điều của Nghị định số 94/2012/NĐ-CP ngày 12 tháng 11
năm 2012 của Chính phủ về sản xuất, kinh doanh rượu.
5.
Cấp sửa đổi, bổ sung Giấy phép kinh doanh bán lẻ sản phẩm rượu
- Trình tự thực hiện:
+ Tổ chức, cá nhân kinh doanh bán lẻ sản phẩm rượu nộp 01 bộ
hồ sơ đề nghị cấp sửa đổi, bổ sung Giấy phép kinh doanh bán lẻ sản phẩm rượu
cho Phòng Công Thương
+ Trong thời hạn 10 ngày
làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, cơ quan có thẩm quyền xem xét và cấp
sửa đổi, bổ sung Giấy phép kinh doanh bán lẻ sản phẩm rượu.Trường hợp từ chối cấp
phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
+ Trường hợp chưa đủ hồ
sơ hợp lệ, trong vòng 03 ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ, Phòng Công
Thương có văn bản yêu cầu bổ sung.
- Cách thức thực hiện:
+ Qua bưu điện
+ Nộp trực tiếp tại Phòng
Công Thương
- Thành phần, số lượng
hồ sơ: Tổ chức, cá nhân kinh doanh bán lẻ
sản phẩm rượu lập 02 bộ Hồ sơ đề nghị cấp sửa đổi, bổ sung Giấy phép kinh doanh
bán lẻ sản phẩm rượu, 01 bộ gửi cơ quan có thẩm quyền cấp phép, 01 bộ lưu tại
trụ sở tổ chức, cá nhân xin cấp giấy phép. Hồ sơ đề nghị cấp sửa đổi, bổ sung
Giấy phép kinh doanh bán lẻ sản phẩm rượu doanh gồm:
+ Đơn đề nghị cấp sửa đổi,
bổ sung;
+ Bản sao Giấy phép kinh
doanh bán lẻ sản phẩm rượu
+ Các tài liệu chứng minh
nhu cầu sửa đổi, bổ sung.
- Thời hạn giải quyết:
10 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
- Đối tượng thực hiện
thủ tục hành chính:
Tổ chức, cá nhân đã được
cấp Giấy phép kinh doanh bán lẻ sản phẩm rượu có nhu cầu sửa đổi, bổ sung nội
dung trong Giấy phép đã được cấp.
- Cơ quan thực hiện thủ
tục hành chính: Phòng Công Thương
- Kết quả thực hiện thủ
tục hành chính: Giấy phép kinh doanh bán lẻ sản phẩm rượu (Cấp sửa đổi, bổ
sung lần thứ…)
- Lệ phí (nếu có): Theo quy định của Bộ Tài chính
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ
khai: Đơn đề nghị Cấp sửa đổi, bổ sung Giấy
phép kinh doanh bán lẻ sản phẩm rượu (theo mẫu tại Phụ lục 33 kèm theo Thông tư số
60/2014/TT-BCT ngày 27 tháng 12 năm 2014).
- Yêu cầu, điều kiện
thực hiện thủ tục hành chính (nếu có):
Điều kiện cấp Giấy phép
kinh doanh bán lẻ sản phẩm rượu bao gồm:
+ Thương nhân có đăng ký
ngành nghề kinh doanh bán lẻ đồ uống có cồn hoặc kinh doanh rượu;
+ Có địa điểm kinh doanh
cố định, địa chỉ rõ ràng, đảm bảo các yêu cầu về kỹ thuật, trang thiết bị theo
quy định;
+ Trực thuộc hệ thống phân phối của thương nhân bán buôn
sản phẩm rượu; có hợp đồng và văn bản giới thiệu của thương nhân bán buôn sản
phẩm rượu;
+ Có kho hàng (hoặc hệ thống
kho hàng) thuộc sở hữu hoặc đồng sở hữu theo hợp đồng liên doanh, liên kết góp
vốn; hoặc có hợp đồng thuê kho hàng phù hợp với quy mô kinh doanh của doanh
nghiệp đáp ứng yêu cầu bảo quản được chất lượng của sản phẩm rượu trong thời
gian lưu kho;
+ Có bản cam kết của
thương nhân về bảo đảm tuân thủ đầy đủ các yêu cầu điều kiện về phòng cháy chữa
cháy, bảo vệ môi trường theo quy định của pháp luật;
+ Phù hợp với quy hoạch hệ
thống kinh doanh bán lẻ sản phẩm rượu do Sở Công Thương tỉnh công bố;
+ Phù hợp với quy định tại
Điều 18 Nghị định 94/2012/NĐ-CP ngày 12 tháng 11 năm 2012.
- Căn cứ pháp lý của
thủ tục hành chính: Nghị định số
94/2012/NĐ-CP ngày 12 tháng 11 năm 2012 của Chính phủ về sản xuất, kinh doanh
rượu; Thông tư số 60/2014/TT-BCT ngày 27 tháng 12 năm 2014 của Bộ Công Thương
Quy định chi tiết một số điều của Nghị định số 94/2012/NĐ-CP ngày 12 tháng 11
năm 2012 của Chính phủ về sản xuất, kinh doanh rượu.
6.
Cấp lại Giấy phép kinh doanh bán lẻ sản phẩm rượu
- Trình tự thực hiện:
+ Tổ chức, cá nhân kinh doanh bán lẻ sản phẩm rượu nộp 01 bộ
hồ sơ đề nghị cấp lại Giấy phép kinh doanh bán lẻ sản phẩm rượu cho Phòng Công
Thương
+ Trong thời hạn 10 ngày
làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, cơ quan có thẩm quyền xem xét và cấp
lại Giấy phép kinh doanh bán lẻ sản phẩm rượu. Trường hợp từ chối cấp, phải trả
lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
+ Trường hợp chưa đủ hồ
sơ hợp lệ, trong vòng 03 ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ, Phòng Công
Thương có văn bản yêu cầu bổ sung.
- Cách thức thực hiện:
+ Qua bưu điện
+ Nộp trực tiếp tại Phòng
Công Thương
- Thành phần, số lượng
hồ sơ:
Trường hợp cấp lại
Giấy phép do hết thời hạn hiệu lực: Hồ sơ, thẩm quyền, trình tự, thủ tục cấp lại đối với quy định
tại khoản này áp dụng như quy định đối với trường hợp cấp mới.
Trường hợp Giấy
phép kinh doanh bán lẻ sản phẩm rượu bị mất, bị tiêu hủy toàn bộ hoặc một phần,
bị rách, nát hoặc bị cháy: Tổ chức, cá
nhân kinh doanh bán lẻ sản phẩm rượu lập 02 bộ Hồ sơ đề nghị cấp lại Giấy phép
kinh doanh bán lẻ sản phẩm rượu, 01 bộ gửi cơ quan có thẩm quyền cấp phép, 01 bộ
lưu tại trụ sở tổ chức, cá nhân xin cấp giấy phép. Hồ sơ đề nghị cấp lại Giấy
phép kinh doanh bán lẻ sản phẩm rượu gồm:
+ Đơn đề nghị cấp lại.
+ Bản gốc hoặc bản sao Giấy
phép kinh doanh bán lẻ sản phẩm rượu.
- Thời hạn giải quyết: 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
- Đối tượng thực hiện thủ
tục hành chính:
Tổ chức, cá nhân đã được
cấp Giấy phép kinh doanh bán lẻ sản phẩm rượu, hết thời hạn hiệu lực; Giấy phép
bị mất, bị tiêu hủy toàn bộ hoặc một phần, bị rách, nát hoặc bị cháy.
- Cơ quan thực hiện thủ
tục hành chính: Phòng Công Thương
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy phép
kinh doanh bán lẻ sản phẩm rượu (Cấp lại lần thứ…)
- Lệ phí (nếu có): Theo quy định của Bộ Tài chính
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ
khai: Đơn đề nghị Cấp lại Giấy phép kinh
doanh bán lẻ rượu (theo mẫu tại Phụ lục
34 kèm theo Thông tư số 60/2014/TT-BCT ngày 27 tháng 12 năm 2014).
- Yêu cầu, điều kiện
thực hiện thủ tục hành chính (nếu có):
Điều kiện cấp Giấy phép
kinh doanh bán lẻ sản phẩm rượu bao gồm:
+ Thương nhân có đăng ký ngành
nghề kinh doanh bán lẻ đồ uống có cồn hoặc kinh doanh rượu;
+ Có địa điểm kinh doanh
cố định, địa chỉ rõ ràng, đảm bảo các yêu cầu về kỹ thuật, trang thiết bị theo
quy định;
+ Trực thuộc hệ thống phân phối của thương nhân bán buôn
sản phẩm rượu; có hợp đồng và văn bản giới thiệu của thương nhân bán buôn sản
phẩm rượu;
+ Có kho hàng (hoặc hệ thống
kho hàng) thuộc sở hữu hoặc đồng sở hữu theo hợp đồng liên doanh, liên kết góp
vốn; hoặc có hợp đồng thuê kho hàng phù hợp với quy mô kinh doanh của doanh nghiệp
đáp ứng yêu cầu bảo quản được chất lượng của sản phẩm rượu trong thời gian lưu
kho;
+ Có bản cam kết của
thương nhân về bảo đảm tuân thủ đầy đủ các yêu cầu điều kiện về phòng cháy chữa
cháy, bảo vệ môi trường theo quy định của pháp luật;
+ Phù hợp với quy hoạch hệ
thống kinh doanh bán lẻ sản phẩm rượu do Sở Công Thương tỉnh công bố;
+ Phù hợp với quy định tại
Điều 18 Nghị định 94/2012/NĐ-CP ngày 12 tháng 11 năm 2012.
Đối với trường hợp Giấy
phép hết hạn: Trước thời hạn hết hiệu lực của giấy phép 30 ngày, tổ chức, cá
nhân phải nộp hồ sơ đề nghị cấp lại giấy phép trong trường hợp tiếp tục hoạt động
sản xuất, kinh doanh. Hồ sơ, thẩm quyền, trình tự, thủ tục cấp lại như đối với
trường hợp cấp mới.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính: Nghị
định số 94/2012/NĐ-CP ngày 12 tháng 11 năm 2012 của Chính phủ về sản xuất, kinh
doanh rượu; Thông tư số 60/2014/TT-BCT ngày 27 tháng 12 năm 2014 của Bộ Công
Thương Quy định chi tiết một số điều của Nghị định số 94/2012/NĐ-CP ngày 12
tháng 11 năm 2012 của Chính phủ về sản xuất, kinh doanh rượu.
IV. Thủ
tục hành chính cấp Xã
1.
Cấp Giấy xác nhận đăng ký sản xuất rượu thủ công để bán cho doanh nghiệp có Giấy
phép sản xuất rượu để chế biến lại
- Trình tự thực hiện:
+ Tổ chức, cá nhân sản xuất
rượu thủ công để bán cho doanh nghiệp có Giấy phép sản xuất rượu để chế biến lại
nộp 01 bộ hồ sơ đề nghị đăng ký sản xuất rượu thủ công để bán cho doanh nghiệp
có Giấy phép sản xuất rượu để chế biến lại cho UBND cấp Xã;
+ Trong thời hạn 07 ngày
làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, UBND cấp Xã xem xét và cấp Giấy xác
nhận đăng ký sản xuất rượu thủ công để bán cho doanh nghiệp có Giấy phép sản xuất
rượu để chế biến lại. Trường hợp từ chối cấp phải trả lời bằng văn bản và nêu
rõ lý do;
+ Trường hợp chưa đủ hồ
sơ hợp lệ, trong vòng 03 ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ, UBND cấp Xã
sẽ có văn bản yêu cầu bổ sung.
- Cách thức thực hiện:
+ Qua bưu điện
+ Nộp trực tiếp tại UBND
cấp Xã
- Thành phần, số lượng
hồ sơ:
Tổ chức, cá nhân sản xuất
rượu thủ công để bán cho doanh nghiệp có Giấy phép sản xuất rượu để chế biến lại
lập 02 bộ Hồ sơ, 01 bộ gửi UBND cấp xã, 01 bộ lưu tại trụ sở tổ chức, cá nhân
đăng ký sản xuất. Hồ sơ đề nghị đăng ký sản xuất rượu thủ công để bán cho doanh
nghiệp có Giấy phép sản xuất rượu để chế biến lại gồm:
+ Giấy đăng ký sản
xuất rượu thủ công để bán cho các doanh nghiệp có Giấy phép sản xuất rượu để chế
biến lại;
+ Bản sao Hợp đồng
mua bán giữa tổ chức, cá nhân đề nghị đăng ký sản xuất rượu thủ công và doanh
nghiệp có Giấy phép sản xuất rượu để chế biến lại rượu.
- Thời hạn giải quyết: 7 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
- Đối tượng thực hiện
thủ tục hành chính: Tổ chức, cá nhân sản
xuất rượu thủ công để bán cho doanh nghiệp có Giấy phép sản xuất rượu để chế biến
lại.
- Cơ quan thực hiện thủ
tục hành chính: UBND cấp xã
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy xác nhận
đăng ký sản xuất rượu thủ công để bán cho doanh nghiệp có Giấy phép sản xuất rượu
để chế biến lại.
- Lệ phí (nếu có):
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ
khai: Giấy đăng ký sản xuất rượu thủ công
để bán cho doanh nghiệp có Giấy phép sản xuất rượu để chế biến lại (theo mẫu tại
Phụ lục 16 kèm theo Thông tư số
60/2014/TT-BCT ngày 27 tháng 12 năm 2014)
- Yêu cầu, điều kiện
thực hiện thủ tục hành chính (nếu có):
- Căn cứ pháp lý của thủ
tục hành chính: Nghị định số 94/2012/NĐ-CP
ngày 12 tháng 11 năm 2012 của Chính phủ về sản xuất, kinh doanh rượu; Thông tư
số 60/2014/TT-BCT ngày 27 tháng 12 năm 2014 của Bộ Công Thương Quy định chi tiết
một số điều của Nghị định số 94/2012/NĐ-CP ngày 12 tháng 11 năm 2012 của Chính
phủ về sản xuất, kinh doanh rượu.
2.
Cấp sửa đổi, bổ sung Giấy xác nhận đăng ký sản xuất rượu thủ công để bán cho
doanh nghiệp có Giấy phép sản xuất rượu để chế biến lại
- Trình tự thực hiện:
+ Tổ chức, cá nhân sản xuất rượu thủ công để bán cho doanh
nghiệp có Giấy phép sản xuất rượu để chế biến lại nộp 01 bộ hồ sơ đề nghị đăng
ký sản xuất rượu thủ công để bán cho doanh nghiệp có Giấy phép sản xuất rượu để
chế biến lại cho UBND cấp Xã.
+ Trong thời hạn 10 ngày
làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, UBND cấp Xã xem xét và cấp sửa đổi, bổ
sung Giấy xác nhận đăng ký sản xuất rượu thủ công để bán cho doanh nghiệp
có Giấy phép sản xuất rượu để chế biến lại. Trường hợp từ chối cấp phải trả lời
bằng văn bản và nêu rõ lý do.
+ Trường hợp chưa đủ hồ
sơ hợp lệ, trong vòng 03 ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ, UBND cấp Xã
có văn bản yêu cầu bổ sung.
- Cách thức thực hiện:
+ Qua bưu điện
+ Nộp trực tiếp tại UBND
cấp Xã
- Thành phần, số lượng
hồ sơ: Tổ chức, cá nhân sản xuất rượu thủ
công để bán cho doanh nghiệp có Giấy phép sản xuất rượu để chế biến lại lập 02
bộ Hồ sơ, 01 bộ gửi UBND cấp xã, 01 bộ lưu tại trụ sở tổ chức, cá nhân đăng ký
sản xuất. Hồ sơ đề nghị sửa đổi, bổ sung Giấy xác nhận đăng ký sản xuất rượu thủ
công để bán cho doanh nghiệp có Giấy phép sản xuất rượu để chế biến lại gồm:
+ Giấy đăng ký sửa đổi, bổ
sung;
+ Bản sao Giấy xác nhận
đăng ký sản xuất rượu thủ công để bán cho doanh nghiệp có Giấy phép sản xuất rượu
để chế biến lại
+ Các tài liệu chứng minh
nhu cầu sửa đổi, bổ sung.
- Thời hạn giải quyết:
10 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
- Đối tượng thực hiện
thủ tục hành chính:
Tổ chức, cá nhân đã được
cấp Giấy xác nhận đăng ký sản xuất rượu thủ công để bán cho doanh nghiệp có Giấy
phép sản xuất rượu để chế biến lại, có nhu cầu sửa đổi, bổ sung nội dung trong
Giấy xác nhận đã được cấp.
- Cơ quan thực
hiện thủ tục hành chính: UBND cấp Xã
- Kết quả thực hiện thủ
tục hành chính: Giấy xác nhận đăng ký sản xuất rượu thủ công để bán cho
doanh nghiệp có Giấy phép sản xuất rượu để chế biến lại (cấp sửa đổi, bổ sung lần
thứ…)
- Lệ phí (nếu có):
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ
khai: Giấy đăng ký sửa đổi, bổ sung Giấy
xác nhận đăng ký sản xuất rượu thủ công để bán cho doanh nghiệp có Giấy phép sản
xuất rượu để chế biến lại (theo mẫu tại Phụ
lục 17 kèm theo Thông tư số 60/2014/TT-BCT ngày 27 tháng 12 năm 2014).
- Yêu cầu, điều kiện
thực hiện thủ tục hành chính (nếu có):
- Căn cứ pháp lý của
thủ tục hành chính: Nghị định số
94/2012/NĐ-CP ngày 12 tháng 11 năm 2012 của Chính phủ về sản xuất, kinh doanh
rượu; Thông tư số 60/2014/TT-BCT ngày 27 tháng 12 năm 2014 của Bộ Công Thương
Quy định chi tiết một số điều của Nghị định số 94/2012/NĐ-CP ngày 12 tháng 11
năm 2012 của Chính phủ về sản xuất, kinh doanh rượu.
3 .Cấp lại Giấy xác nhận đăng ký sản xuất rượu thủ công để
bán cho doanh nghiệp có Giấy phép sản xuất rượu để chế biến lại.
- Trình tự thực hiện:
+ Tổ chức, cá nhân sản xuất rượu thủ công để bán cho doanh
nghiệp có Giấy phép sản xuất rượu để chế biến lại nộp 01 bộ hồ sơ đề nghị đăng
ký sản xuất rượu thủ công để bán cho doanh nghiệp có Giấy phép sản xuất rượu để
chế biến lại cho UBND cấp Xã.
+ Trong thời hạn 10 ngày
làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, UBND cấp Xã xem xét và cấp sửa đổi, bổ
sung Giấy xác nhận đăng ký sản xuất rượu thủ công để bán cho doanh nghiệp
có Giấy phép sản xuất rượu để chế biến lại. Trường hợp từ chối cấp phải trả lời
bằng văn bản và nêu rõ lý do.
+ Trường hợp chưa đủ hồ sơ
hợp lệ, trong vòng 03 ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ, UBND cấp Xã có
văn bản yêu cầu bổ sung.
- Cách thức thực hiện:
+ Qua bưu điện
+ Nộp trực tiếp tại UBND
cấp Xã
- Thành phần, số lượng
hồ sơ:
Trường hợp cấp lại
do hết thời hạn hiệu lực: Hồ sơ, thẩm quyền, trình tự, thủ tục cấp lại áp dụng như
quy định đối với trường hợp cấp mới.
Trường hợp Giấy xác
nhận đăng ký sản xuất rượu thủ công để bán cho doanh nghiệp có Giấy phép sản xuất
rượu để chế biến lại bị mất, bị tiêu hủy toàn bộ hoặc một phần, bị rách, nát hoặc
bị cháy :Tổ chức, cá nhân sản xuất rượu thủ công để bán cho doanh
nghiệp có Giấy phép sản xuất rượu để chế biến lại lập 02 bộ Hồ sơ, 01 bộ gửi
UBND cấp Xã, 01 bộ lưu tại trụ sở tổ chức, cá nhân đăng ký sản xuất. Hồ sơ đề
nghị cấp lại bao gồm:
+ Giấy đăng ký cấp lại.
+ Bản gốc hoặc bản sao Giấy
xác nhận đăng ký sản xuất rượu thủ công để bán cho doanh nghiệp có Giấy phép sản
xuất rượu để chế biến lại.
- Thời hạn giải quyết: 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
- Đối tượng thực hiện
thủ tục hành chính:
Tổ chức, cá nhân đã được
cấp Giấy xác nhận đăng ký sản xuất rượu thủ công để bán cho doanh nghiệp có Giấy
phép sản xuất rượu để chế biến lại, hết thời hạn hiệu lực; Giấy xác nhận bị mất,
bị tiêu hủy toàn bộ hoặc một phần, bị rách, nát hoặc bị cháy.
- Cơ quan thực hiện thủ
tục hành chính: UBND cấp Xã
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy xác nhận
đăng ký sản xuất rượu thủ công để bán cho doanh nghiệp có Giấy phép sản xuất rượu
để chế biến lại (Cấp lại lần thứ…).
- Lệ phí (nếu có):
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ
khai: Giấy đăng ký cấp lại Giấy xác nhận sản
xuất rượu thủ công để bán cho doanh nghiệp có Giấy phép sản xuất rượu để chế biến
lại (theo mẫu tại Phụ lục 18 kèm
theo Thông tư số 60/2014/TT-BCT ngày 27 tháng 12 năm 2014).
- Yêu cầu, điều kiện
thực hiện thủ tục hành chính (nếu có):
Đối với trường hợp Giấy
xác nhận đăng ký sản xuất rượu thủ công để bán cho doanh nghiệp có Giấy phép sản
xuất rượu để chế biến lại, hết hạn: Trước thời hạn hết hiệu lực của Giấy xác nhận
30 ngày, tổ chức, cá nhân phải nộp hồ sơ đề nghị cấp lại trong trường hợp tiếp
tục hoạt động sản xuất, kinh doanh. Hồ sơ, thẩm quyền, trình tự, thủ tục cấp lại
như đối với trường hợp cấp mới.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính: Nghị
định số 94/2012/NĐ-CP ngày 12 tháng 11 năm 2012 của Chính phủ về sản xuất, kinh
doanh rượu; Thông tư số 60/2014/TT-BCT ngày 27 tháng 12 năm 2014 của Bộ Công
Thương Quy định chi tiết một số điều của Nghị định số 94/2012/NĐ-CP ngày 12
tháng 11 năm 2012 của Chính phủ về sản xuất, kinh doanh rượu.
Phụ
lục 1
(Kèm
theo Thông tư số 60/2014/TT-BCT ngày 27 tháng 12 năm 2014 của
Bộ Công Thương)
TÊN
DOANH NGHIỆP
-----------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-----------------
|
Số:
/
|
............., ngày...... tháng.......
năm............
|
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP SẢN XUẤT RƯỢU
CÔNG NGHIỆP
Kính gửi: . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . ..
. . . . (1)
Tên doanh nghiệp:......................................................................................
Trụ sở giao dịch:......................
Điện thoại:......................... Fax:...............
Địa điểm sản xuất.......................................................................................
Giấy chứng nhận đầu tư (hoặc Giấy chứng
nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh) số...........
do.................................. cấp ngày........ tháng.........
năm......................
Đề nghị .…(1) xem xét cấp Giấy
phép sản xuất các loại rượu:............ (2)
Quy mô sản xuất sản phẩm rượu:.............................................
(3)
Doanh nghiệp xin cam đoan thực hiện đúng
các quy định tại Nghị định số 94/2012/NĐ-CP ngày 12 tháng 11 năm 2012 của Chính
phủ về sản xuất, kinh doanh rượu, Thông tư số 60/2014/TT-BCT ngày 27 tháng 12
năm 2014 của Bộ Công Thương quy định chi tiết một số điều của Nghị định số
94/2012/NĐ-CP ngày 12 tháng 11 năm 2012, các quy định về sở hữu trí tuệ và các
quy định khác liên quan. Nếu sai xin hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật./.
Người đại
diện theo pháp luật của doanh nghiệp
(Họ và Tên, ký tên, đóng dấu)
Chú thích:
(1): Tên
cơ quan cấp Giấy phép.
(2): Ghi
cụ thể từng loại sản phẩm rượu như: rượu vang, rượu vodka, rượu trái cây...
(3): Ghi
công suất thiết kế (lít/năm).
Phụ lục 2
(Kèm
theo Thông tư số 60/2014/TT-BCT ngày 27 tháng 12 năm 2014 của
Bộ Công Thương)
TÊN
DOANH NGHIỆP
-----------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-----------------
|
Số:
/
|
............., ngày...... tháng.......
năm............
|
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP LẠI
GIẤY PHÉP SẢN XUẤT RƯỢU CÔNG NGHIỆP
Kính gửi: . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . ..
. . . . (1)
Tên doanh nghiệp:......................................................................................
Trụ sở giao dịch:......................
Điện thoại:......................... Fax:...............
Địa điểm sản xuất.......................................................................................
Giấy chứng nhận đầu tư (hoặc Giấy chứng
nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh) số...........
do.................................. cấp ngày........ tháng.........
năm........
Giấy phép sản xuất rượu công nghiệp đã
được cấp số........ do(1) ........cấp ngày.......tháng.....năm...
Đã được cấp lại (hoặc sửa đổi, bổ sung)
Giấy phép sản xuất rượu công nghiệp số..........ngày.....
tháng.....năm.....do.... .......(1) cấp (nếu có).
Doanh nghiệp đề nghị
......................(1) xem xét cấp lại Giấy phép sản xuất rượu, với
lý do cụ thể như sau .....(2)
Thông tin cũ:...................
Thông tin mới:.............
Doanh nghiệp đề nghị .…(1) xem xét cấp lại
Giấy phép sản xuất các loại rượu:............ (3)
Quy mô sản xuất sản phẩm rượu:................................................
(4)
Doanh nghiệp xin cam đoan lý do trình bày trên hoàn
toàn xác thực và thực hiện đúng các quy định tại Nghị định số 94/2012/NĐ-CP ngày
12 tháng 11 năm 2012 của Chính phủ về sản xuất, kinh doanh rượu, Thông
tư số 60/2014/TT-BCT ngày 27 tháng 12 năm 2014 của Bộ Công Thương quy định
chi tiết một số điều của Nghị định số 94/2012/NĐ-CP ngày 12 tháng 11 năm 2012,
các quy định về sở hữu trí tuệ và các quy định khác liên quan. Nếu sai xin hoàn
toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật./.
Người đại diện theo pháp
luật của doanh nghiệp
(Họ và Tên, ký tên, đóng dấu)
Chú thích:
(1): Tên cơ quan cấp Giấy phép.
(2): Lý do xin cấp lại.
(3): Ghi cụ thể từng loại sản
phẩm rượu như: rượu vang, rượu vodka, rượu trái cây....
(4): Ghi công suất thiết kế
(lít/năm).
Phụ
lục 3
(Kèm
theo Thông tư số 60/2014/TT-BCT ngày 27 tháng 12 năm 2014 của
Bộ Công Thương)
TÊN
DOANH NGHIỆP
-----------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-----------------
|
Số:
/
|
............., ngày...... tháng.......
năm............
|
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP SỬA ĐỔI, BỔ SUNG
GIẤY PHÉP SẢN XUẤT RƯỢU CÔNG NGHIỆP
Kính gửi: . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . ..
. . . . (1)
Tên doanh nghiệp:......................................................................................
Trụ sở giao dịch:......................
Điện thoại:......................... Fax:...............
Địa điểm sản xuất.......................................................................................
Giấy chứng nhận đầu tư (hoặc Giấy chứng
nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh) số...........
do..............................cấp ngày........ tháng......... năm........
Giấy phép sản xuất rượu công nghiệp đã
được cấp số........ do(1) ........cấp ngày.......tháng.....năm...
Đã được cấp sửa đổi, bổ sung (hoặc cấp lại)
Giấy phép sản xuất rượu công nghiệp số..........ngày..... tháng.....năm.....do....
.......(1) cấp (nếu có).
Doanh nghiệp đề nghị
......................(1) xem xét cấp sửa đổi, bổ sung Giấy phép sản
xuất rượu, với lý do cụ thể như sau .....(2)
Thông tin cũ:...................
Thông tin mới:.............
Doanh nghiệp đề nghị .…(1) xem xét cấp sửa
đổi (hoặc bổ sung)(*) Giấy phép sản xuất các loại rượu:............ (3)
Quy mô sản xuất sản phẩm rượu.................................................
(4)
Doanh nghiệp xin cam đoan lý do trên hoàn toàn xác thực
và thực hiện đúng các quy định tại Nghị định số 94/2012/NĐ-CP ngày 12 tháng 11
năm 2012 của Chính phủ về sản xuất, kinh doanh rượu, Thông tư số
60/2014/TT-BCT ngày 27 tháng 12 năm 2014 của Bộ Công Thương quy định chi
tiết một số điều của Nghị định số 94/2012/NĐ-CP ngày 12 tháng 11 năm 2012, các
quy định về sở hữu trí tuệ và các quy định khác liên quan. Nếu sai xin hoàn
toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật./.
Người đại diện theo pháp
luật của doanh nghiệp
(Họ và Tên, ký tên, đóng dấu)
Chú thích:
(1): Tên cơ quan cấp Giấy phép.
(2): Lý do xin cấp sửa đổi, bổ
sung.
(3): Ghi cụ thể từng loại sản
phẩm rượu như: rượu vang, rượu vodka, rượu trái cây....
(4): Ghi công suất thiết kế
(lít/năm).
(*): Nếu là cấp sửa đổi thì đề nghị cấp sửa
đổi. Nếu trường hợp cấp bổ sung thì đề nghị cấp bổ sung.
Phụ
lục 10
(Kèm
theo Thông tư số 60/2014/TT-BCT ngày 27 tháng 12 năm 2014 của
Bộ Công Thương)
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-----------------
.............,
ngày...... tháng....... năm............
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP
SẢN XUẤT RƯỢU THỦ CÔNG NHẰM MỤC ĐÍCH KINH DOANH
Kính
gửi: Phòng ………. UBND Quận (Huyện)…. Tỉnh (Thành phố)…(1)
.......................................................................................................…(2)
Trụ sở giao dịch:...............Điện thoại:.........................
Fax:……………...
Địa điểm sản xuất.....................................................................................
Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh (hoặc Giấy chứng nhận
đăng ký doanh nghiệp) số...............do.................................. cấp
ngày........ tháng......... năm......................
Đề nghị Phòng ………(1) xem xét cấp Giấy phép
sản xuất rượu thủ công các loại:…………………………………………(3)
Quy mô sản xuất sản phẩm rượu…..............................................................(4)
Xin cam đoan thực hiện đúng các quy định tại Nghị định
số 94/2012/NĐ-CP ngày 12 tháng 11 năm 2012 của Chính phủ và Thông tư số 60/2014/TT-BCT ngày 27 tháng 12 năm 2014 của Bộ Công Thương
quy định chi tiết một số điều của Nghị định số 94/2012/NĐ-CP. Nếu sai xin chịu
hoàn toàn trách nhiệm trước pháp luật./.
Người đại diện theo pháp
luật của Đơn vị, chủ thể sản xuất
(ký tên, đóng dấu)
Chú thích:
(1): Tên cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp
phép (Phòng Kinh tế hạ tầng hoặc Phòng Công Thương).
(2): Tên tổ chức, cá nhân xin giấy phép.
(3): Ghi cụ thể từng loại sản
phẩm rượu như: rượu vang, rượu vodka, rượu trái cây...
(4): Ghi sản lượng rượu
dự kiến sản xuất/năm (lít/năm). Đối với làng nghề, ghi sản lượng rượu
dự kiến sản xuất/năm của làng nghề (lít/năm).
Phụ
lục 11
(Kèm
theo Thông tư số 60/2014/TT-BCT ngày 27 tháng 12 năm 2014 của
Bộ Công Thương)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
--------------
............., ngày...... tháng.......
năm............
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP SỬA ĐỔI, BỔ SUNG GIẤY PHÉP
SẢN XUẤT RƯỢU THỦ CÔNG NHẰM MỤC ĐÍCH KINH DOANH
Kính gửi:
Phòng … UBND Quận (Huyện)… Tỉnh (Thành phố)…(1)
.......................................................................................................…(2)
Trụ sở giao dịch:...............Điện thoại:.........................
Fax:……………...
Địa điểm sản xuất.....................................................................................
Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh (hoặc Giấy chứng nhận
đăng ký doanh nghiệp) số........... do.................................. cấp
ngày........ tháng......... năm......................
Đã được cấp lại (hoặc sửa đổi, bổ sung) Giấy phép sản
xuất rượu thủ công nhằm mục đích kinh doanh số..........ngày.....
tháng.....năm.....do.... .......(1) cấp (nếu có).
Đơn vị sản xuất đề nghị ......................(1)
xem xét cấp sửa đổi, bổ sung Giấy phép sản xuất rượu thủ công nhằm mục đích
kinh doanh, với lý do cụ thể như sau .....(5)
Thông tin cũ:...................
Thông tin mới:.............
Đề nghị Phòng ………(1) xem xét cấp sửa đổi, bổ
sung Giấy phép sản xuất rượu thủ công các loại:…………………………………………(3)
Quy mô sản xuất..............................................................................(4)
Xin cam đoan lý do trên hoàn toàn xác thực và thực hiện
đúng các quy định tại Nghị định số 94/2012/NĐ-CP ngày 12 tháng 11 năm 2012 của
Chính phủ và Thông tư số 60/2014/TT-BCT ngày 27 tháng 12 năm 2014
của Bộ Công Thương quy định chi tiết một số điều của Nghị định số
94/2012/NĐ-CP. Nếu sai xin chịu hoàn toàn trách nhiệm trước pháp luật./.
Người đại diện theo pháp
luật của Đơn vị, chủ thể sản xuất
(Ký tên, đóng dấu)
Chú thích:
(1):Tên cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp
phép Phòng Kinh tế hạ tầng hoặc Phòng Công Thương.
(2): Tên tổ chức, cá nhân xin giấy phép.
(3): Ghi cụ thể từng loại sản
phẩm rượu như: rượu vang, rượu vodka, rượu trái cây...
(4): Ghi sản lượng rượu
dự kiến sản xuất/năm (lít/năm). Đối với làng nghề, ghi sản lượng rượu
dự kiến sản xuất/năm của làng nghề (lít/năm).
(5): Lý do phải cấp sửa đổi, bổ sung Giấy
phép.
Phụ
lục 12
(Kèm
theo Thông tư số 60/2014/TT-BCT ngày 27 tháng 12 năm 2014 của
Bộ Công Thương)
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
.............,
ngày...... tháng....... năm............
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP LẠI GIẤY PHÉP
SẢN XUẤT RƯỢU THỦ CÔNG NHẰM MỤC ĐÍCH KINH DOANH
Kính gửi: Phòng … UBND
Quận (Huyện)… Tỉnh (Thành phố)…(1)
.......................................................................................................…(2)
Trụ sở giao dịch:...............Điện thoại:.........................
Fax:……………...
Địa điểm sản xuất.....................................................................................
Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh (hoặc Giấy chứng nhận
đăng ký doanh nghiệp) số.................do.................................. cấp
ngày........ tháng......... năm......................
Đã được cấp lại (hoặc sửa đổi, bổ sung) Giấy phép sản
xuất rượu thủ công nhằm mục đích kinh doanh số..........ngày.....
tháng.....năm.....do.... .......(1) cấp (nếu có).
Đơn vị sản xuất đề nghị ......................(1)
xem xét cấp lại Giấy phép sản xuất rượu thủ công nhằm mục đích kinh doanh, với
lý do cụ thể như sau .....(5)
Thông tin cũ:...................
Thông tin mới:.............
Đề nghị Phòng ………(1) xem xét cấp lại Giấy
phép sản xuất rượu thủ công các loại:…………………………………………(3)
Quy mô sản xuất..............................................................................(4)
Xin cam đoan lý do trên hoàn toàn xác thực và thực hiện
đúng các quy định tại Nghị định số 94/2012/NĐ-CP ngày 12 tháng 11 năm 2012 của
Chính phủ và Thông tư số 60/2014/TT-BCT ngày 27 tháng 12 năm 2014
của Bộ Công Thương quy định chi tiết một số điều của Nghị định số
94/2012/NĐ-CP. Nếu sai xin chịu hoàn toàn trách nhiệm trước pháp luật./.
Người đại diện theo pháp
luật của Đơn vị, chủ thể sản xuất
(Ký tên, đóng dấu)
Chú thích:
(1) :Tên cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp
phép (Phòng Kinh tế hạ tầng hoặc Phòng Công Thương).
(2): Tên tổ chức, cá nhân xin giấy phép.
(3): Ghi cụ thể từng loại sản
phẩm rượu như: rượu vang, rượu vodka, rượu trái cây...
(4): Ghi sản lượng rượu
dự kiến sản xuất/năm (lít/năm). Đối với làng nghề, ghi sản lượng rượu
dự kiến sản xuất/năm của làng nghề (lít/năm).
(5): Lý do phải cấp lại Giấy phép
Phụ
lục 16
(Kèm
theo Thông tư số 60/2014/TT-BCT ngày 27 tháng 12 năm 2014 của
Bộ Công Thương)
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
.............,
ngày...... tháng....... năm............
GIẤY ĐĂNG KÝ SẢN XUẤT RƯỢU THỦ CÔNG ĐỂ BÁN CHO
DOANH NGHIỆP CÓ GIẤY PHÉP SẢN XUẤT RƯỢU ĐỂ CHẾ
BIẾN LẠI
Kính gửi:
Ủy ban nhân dân xã (phường)…. (1)
thuộc Quận (Huyện)… Tỉnh (Thành phố)…
.......................................................................................................…(2)
Điện thoại (nếu có):
Địa điểm sản xuất.....................................................................................
Hợp đồng mua bán với cơ sở có giấy phép sản xuất rượu
để chế biến lại số… ngày… tháng… năm…
Đề nghị Ủy ban nhân dân xã (phường) ………(1)
xem xét cấp Giấy phép sản xuất rượu thủ công các loại:…………………………………………(3)
Quy mô sản xuất..............................................................................(4)
Xin cam đoan thực hiện đúng các quy định tại Nghị định
số 94/2012/NĐ-CP ngày 12 tháng 11 năm 2012 của Chính phủ và Thông tư số 60/2014/TT-BCT ngày 27 tháng 12 năm 2014 của Bộ Công Thương
quy định chi tiết một số điều của Nghị định số 94/2012/NĐ-CP. Nếu sai xin chịu
hoàn toàn trách nhiệm trước pháp luật./.
Chủ thể sản xuất
(Ký tên)
Chú thích:
(1): Ủy ban nhân dân xã (phường) nơi cơ sở
đăng ký sản xuất.
(2): Tên tổ chức, cá nhân đăng ký.
(3): Ghi cụ thể từng loại sản
phẩm rượu như: rượu vang, rượu vodka, rượu trái cây...
(4): Ghi sản lượng rượu dự kiến sản
xuất/năm (lít/năm).
Phụ
lục 17
(Kèm
theo Thông tư số 60/2014/TT-BCT ngày 27 tháng 12 năm 2014 của
Bộ Công Thương)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
------------------------------
.............,
ngày...... tháng....... năm............
GIẤY ĐĂNG KÝ SỬA ĐỔI, BỔ SUNG GIẤY XÁC NHẬN SẢN XUẤT
RƯỢU THỦ CÔNG ĐỂ BÁN CHO DOANH NGHIỆP CÓ GIẤY PHÉP SẢN XUẤT RƯỢU ĐỂ CHẾ BIẾN LẠI
Kính gửi:
Ủy ban nhân dân xã (phường)…. (1)
thuộc Quận (Huyện)… Tỉnh (Thành phố)…
.......................................................................................................…(2)
Điện thoại (nếu có):
Địa điểm sản xuất.....................................................................................
Hợp đồng mua bán với cơ sở có giấy phép sản xuất rượu
để chế biến lại số… ngày… tháng… năm…
Đã được cấp lại (hoặc sửa đổi, bổ sung) Giấy xác nhận
sản xuất rượu thủ công để bán cho cơ sở có giấy phép sản xuất rượu số..........ngày.....
tháng.....năm.....do.... .......(1) cấp (nếu có).
Đơn vị sản xuất đề nghị ......................(1)
xem xét cấp cấp sửa đổi, bổ sung Giấy xác nhận sản xuất rượu thủ công để bán cho
cơ sở có giấy phép sản xuất rượu, với lý do cụ thể như sau .....(5)
Thông tin cũ:...................
Thông tin mới:.............
Đề nghị Ủy ban nhân dân xã (phường) ………(1)
xem xét cấp sửa đổi bổ sung Giấy xác nhận sản xuất rượu thủ công các loại:…………………………………………(3)
Quy mô sản xuất..............................................................................(4)
Xin cam đoan thực hiện đúng các quy định tại Nghị định
số 94/2012/NĐ-CP ngày 12 tháng 11 năm 2012 của Chính phủ và Thông tư số 60/2014/TT-BCT ngày 27 tháng 12 năm 2014 của Bộ Công Thương
quy định chi tiết một số điều của Nghị định số 94/2012/NĐ-CP. Nếu sai xin chịu
hoàn toàn trách nhiệm trước pháp luật./.
Chủ thể sản xuất
(ký tên)
Chú thích:
(1): Ủy ban nhân dân xã (phường) nơi cơ sở
đăng ký sản xuất.
(2): Tên tổ chức, cá nhân đăng ký.
(3): Ghi cụ thể từng loại sản
phẩm rượu như: rượu vang, rượu vodka, rượu trái cây...
(4): Ghi sản lượng rượu dự kiến sản
xuất/năm (lít/năm).
(5): Lý do sửa đổi bổ sung.
Phụ
lục 18
(Kèm
theo Thông tư số 60/2014/TT-BCT ngày 27 tháng 12 năm 2014 của
Bộ Công Thương)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-----------------------------
.............,
ngày...... tháng....... năm............
GIẤY ĐĂNG KÝ CẤP LẠI GIẤY XÁC NHẬN SẢN XUẤT RƯỢU THỦ
CÔNG ĐỂ BÁN CHO DOANH NGHIỆP CÓ GIẤY PHÉP SẢN XUẤT RƯỢU ĐỂ CHẾ BIẾN LẠI
Kính gửi:
Ủy ban nhân dân xã (phường)…. (1)
thuộc Quận (Huyện)… Tỉnh (Thành phố)…
.......................................................................................................…(2)
Điện thoại (nếu có):
Địa điểm sản xuất.....................................................................................
Hợp đồng mua bán với cơ sở có giấy phép sản xuất rượu
để chế biến lại số… ngày… tháng… năm…
Đã được cấp lại (hoặc sửa đổi, bổ sung) Giấy xác nhận
sản xuất rượu thủ công để bán cho doanh nghiệp có giấy phép sản xuất rượu số..........ngày.....
tháng.....năm.....do.... .......(1) cấp (nếu có).
Đơn vị sản xuất đề nghị ......................(1)
xem xét cấp lại Giấy xác nhận sản xuất rượu thủ công để bán cho doanh nghiệp có
giấy phép sản xuất rượu, với lý do cụ thể như sau .....(5)
Thông tin cũ:...................
Thông tin mới:.............
Đề nghị Ủy ban nhân dân xã (phường) ………(1)
xem xét cấp lại Giấy xác nhận sản xuất rượu thủ công các loại:…………………………………………(3)
Quy mô sản xuất..............................................................................(4)
Xin cam đoan thực hiện đúng các quy định tại Nghị định
số 94/2012/NĐ-CP ngày 12 tháng 11 năm 2012 của Chính phủ và Thông tư số 60/2014/TT-BCT ngày 27 tháng 12 năm 2014 của Bộ Công Thương
quy định chi tiết một số điều của Nghị định số 94/2012/NĐ-CP. Nếu sai xin chịu
hoàn toàn trách nhiệm trước pháp luật./.
Chủ thể sản xuất
(Ký tên)
Chú thích:
(1): Ủy ban nhân dân xã (phường) nơi cơ sở
đăng ký sản xuất.
(2): Tên tổ chức, cá nhân đăng ký.
(3): Ghi cụ thể từng loại sản
phẩm rượu như: rượu vang, rượu vodka, rượu trái cây...
(4): Ghi sản lượng rượu dự kiến sản xuất/năm
(lít/năm).
(5): Lý do sửa đổi bổ sung.
Phụ
lục 27
(Kèm
theo Thông tư số 60/2014/TT-BCT ngày 27 tháng 12 năm 2014 của
Bộ Công Thương)
TÊN
DOANH NGHIỆP
---------------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
--------------------
|
Số:
/
|
.............,
ngày...... tháng....... năm............
|
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP
KINH DOANH PHÂN PHỐI SẢN PHẨM RƯỢU
Kính gửi: Bộ Công Thương
Tên doanh nghiệp:......................................................................................
Địa chỉ trụ sở chính: ......................;
Điện thoại:.........................
Fax:...............;
Giấy chứng nhận đầu tư (hoặc Giấy chứng
nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh) số:............
do............................. cấp lần đầu ngày........ tháng.........
năm......., thay đổi lần thứ ..... ngày .......... tháng......... năm.......;
Địa điểm kinh doanh:
+ Tên địa điểm kinh doanh:
...................................;
+ Địa chỉ địa điểm kinh doanh:
...........................;
+ Điện thoại:.........................
Fax:...............;
Đề nghị Bộ Công Thương xem xét cấp Giấy
phép kinh doanh phân phối sản phẩm rượu, cụ thể:
1. Được phép tổ chức phân phối sản
phẩm rượu, như sau:
a) Được phép mua các loại sản phẩm rượu:
......................................(1).... của tổ chức, cá nhân sản
xuất rượu hoặc doanh nghiệp phân phối sản phẩm rượu khác hoặc doanh nghiệp nhập
khẩu sản phẩm rượu trực tiếp từ thương nhân nước ngoài có tên sau:
.......................................................................(2)
Được phép tổ chức hệ thống phân phối sản
phẩm rượu tại các tỉnh, thành phố có tên sau:
...........................................................................(3)
b) Được phép mua các loại sản phẩm rượu:
......................................(1).... của tổ chức, cá nhân sản
xuất rượu hoặc doanh nghiệp phân phối sản phẩm rượu khác hoặc doanh nghiệp nhập
khẩu sản phẩm rượu trực tiếp từ thương nhân nước ngoài có tên sau:
.......................................................................(2)
Được phép tổ chức hệ thống phân phối sản
phẩm rượu tại các tỉnh, thành phố có tên sau:
...........................................................................(3)
2. Được phép tổ chức bán lẻ sản phẩm
rượu tại các địa điểm:
......................................................................................................(4)
Doanh nghiệp xin cam đoan thực hiện đúng
các quy định tại Nghị định số 94/2012/NĐ-CP ngày 12 tháng 11 năm 2012 của Chính
phủ, Thông tư số 60/2014/TT-BCT ngày 27 tháng 12 năm 2014 của Bộ Công Thương
quy định chi tiết một số điều của Nghị định số 94/2012/NĐ-CP và những quy định
của pháp luật liên quan. Nếu sai xin hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật./.
Người đại
diện theo pháp luật của doanh nghiệp
(Họ và Tên, ký tên, đóng dấu)
Chú thích:
(1): Ghi cụ thể từng loại sản phẩm rượu như: rượu vang, rượu vodka, rượu
trái cây...
(2): Ghi rõ tên, địa chỉ của tổ chức, cá nhân sản xuất rượu hoặc doanh
nghiệp phân phối sản phẩm rượu khác hoặc doanh nghiệp nhập khẩu sản phẩm rượu
trực tiếp từ thương nhân nước ngoài.
(3): Ghi rõ các tỉnh, thành phố doanh nghiệp xin phép kinh doanh sản phẩm
rượu.
(4): Ghi rõ địa chỉ, điện thoại các địa điểm doanh nghiệp dự kiến xin phép
để bán lẻ sản phẩm rượu.
Phụ lục 29
(Kèm
theo Thông tư số 60/2014/TT-BCT ngày 27 tháng 12 năm 2014 của
Bộ Công Thương)
TÊN
DOANH NGHIỆP
---------------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
--------------------
|
Số:
/
|
.............,
ngày...... tháng....... năm............
|
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP
KINH DOANH BÁN BUÔN SẢN PHẨM RƯỢU
Kính gửi: Sở
Công Thương ......................(1)
Tên doanh nghiệp:......................................................................................
Địa chỉ trụ sở chính: ......................;
Điện thoại:.........................
Fax:...............;
Giấy chứng nhận đầu tư (hoặc Giấy chứng
nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh) số:............
do............................. cấp lần đầu ngày........ tháng.........
năm......., thay đổi lần thứ ..... ngày .......... tháng......... năm.......;
Địa điểm kinh doanh:
+ Tên địa điểm kinh doanh:
...................................;
+ Địa chỉ địa điểm kinh doanh:
...........................;
+ Điện thoại:.........................
Fax:...............;
Đề nghị Sở Công Thương
......................(1) xem xét cấp Giấy phép kinh doanh bán buôn
sản phẩm rượu, cụ thể:
1. Ðược phép tổ chức bán buôn sản
phẩm rượu, như sau:
a) Được phép mua các loại sản phẩm rượu:
......................................(2).... của tổ chức, cá nhân sản
xuất rượu hoặc doanh nghiệp phân phối sản phẩm rượu có tên sau:
.......................................................................(3)
Được phép mua các loại sản phẩm rượu:
......................................(2).... của tổ chức, cá nhân sản
xuất rượu hoặc doanh nghiệp phân phối sản phẩm rượu có tên sau:
.......................................................................(3)
b) Được phép tổ chức hệ thống bán buôn sản
phẩm rượu tại tỉnh, thành phố ......................(1)
2. Ðược phép tổ chức bán lẻ sản phẩm
rượu tại các địa điểm:
......................................................................................................(4)
Doanh nghiệp xin cam đoan thực hiện đúng
các quy định tại Nghị định số 94/2012/NĐ-CP ngày 12 tháng 11 năm 2012 của Chính
phủ, Thông tư số 60/2014/TT-BCT ngày 27 tháng 12 năm 2014 của Bộ Công Thương
quy định chi tiết một số điều của Nghị định số 94/2012/NĐ-CP và những quy định
của pháp luật liên quan. Nếu sai xin hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật./.
Người đại
diện theo pháp luật của doanh nghiệp
(Họ và Tên, ký tên, đóng dấu)
Chú thích:
(1): Ghi
rõ tên tỉnh, thành phố nơi doanh nghiệp dự định xin phép để kinh doanh.
(2): Ghi
cụ thể từng loại sản phẩm rượu như: rượu vang, rượu vodka, rượu trái cây...
(3): Ghi
rõ tên, địa chỉ của tổ chức, cá nhân sản xuất rượu hoặc doanh nghiệp phân phối
rượu.
(4): Ghi
rõ địa chỉ, điện thoại các địa điểm doanh nghiệp dự kiến xin phép để bán lẻ sản
phẩm rượu.
Phụ lục 31
(Kèm
theo Thông tư số 60/2014/TT-BCT ngày 27 tháng 12 năm 2014 của
Bộ Công Thương)
TÊN
DOANH NGHIỆP
---------------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
--------------------
|
Số:
/
|
.............,
ngày...... tháng....... năm............
|
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP
KINH DOANH BÁN LẺ SẢN PHẨM RƯỢU
Kính gửi: Phòng
......................(1)
Tên thương
nhân:......................................................................................
Địa chỉ trụ sở chính: ......................;
Điện thoại:.........................
Fax:...............;
Giấy chứng nhận đầu tư (hoặc Giấy chứng
nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh) số:............
do............................. cấp lần đầu ngày........ tháng.........
năm......., thay đổi lần thứ ..... ngày .......... tháng......... năm.......;
Địa điểm kinh doanh:
+ Tên địa điểm kinh doanh:
...................................;
+ Địa chỉ địa điểm kinh doanh:
...........................;
+ Điện thoại:.........................
Fax:...............;
Đề nghị Phòng ......................(1) xem
xét cấp Giấy phép kinh doanh bán lẻ sản phẩm rượu, cụ thể như sau:
1. Được phép mua:
a) Được phép mua các loại sản phẩm rượu:
......................................(2).... của doanh nghiệp bán
buôn sản phẩm rượu có tên sau:
.......................................................................(3)
b) Được phép mua các loại sản phẩm rượu:
......................................(2).... của doanh nghiệp bán
buôn sản phẩm rượu có tên sau:
.......................................................................(3)
2. Được phép bán:
Được phép tổ chức bán lẻ sản phẩm rượu tại
địa điểm:
......................................................................................................(4)
......(ghi rõ tên thương nhân).........
xin cam đoan thực hiện đúng các quy định tại Nghị định số 94/2012/NĐ-CP ngày 12
tháng 11 năm 2012 của Chính phủ, Thông tư số 60/2014/TT-BCT ngày 27 tháng 12
năm 2014 của Bộ Công Thương quy định chi tiết một số điều của Nghị định số
94/2012/NĐ-CP và những quy định của pháp luật liên quan. Nếu sai xin hoàn toàn
chịu trách nhiệm trước pháp luật./.
Người đại
diện theo pháp luật của thương nhân
(Họ và Tên, ký tên, đóng dấu)
Chú thích:
(1): Ghi rõ tên Phòng Công Thương hoặc Phòng Kinh tế hạ tầng nơi thương
nhân dự kiến xin phép để kinh doanh.
(2): Ghi
cụ thể từng loại sản phẩm rượu như: rượu vang, rượu vodka, rượu trái cây...
(3): Ghi
rõ tên, địa chỉ của các doanh nghiệp bán buôn sản phẩm rượu.
(4): Ghi rõ địa chỉ, điện thoại địa điểm thương nhân dự kiến xin phép để
bán lẻ sản phẩm rượu.
Phụ lục 33
(Kèm
theo Thông tư số 60/2014/TT-BCT ngày 27 tháng 12 năm 2014 của
Bộ Công Thương)
TÊN
DOANH NGHIỆP
---------------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
--------------------
|
Số:
/
|
.............,
ngày...... tháng....... năm............
|
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP SỬA ĐỔI, BỔ SUNG GIẤY
PHÉP
KINH DOANH SẢN PHẨM RƯỢU
Kính gửi:
......................(1)
Tên doanh nghiệp :
.......................:
Địa chỉ trụ sở chính:
......................;
Điện thoại:.........................
Fax:...............;
Giấy chứng nhận đầu tư (hoặc Giấy chứng
nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh) số:............
do............................. cấp lần đầu ngày........ tháng.........
năm......., thay đổi lần thứ ..... ngày .......... tháng......... năm.......;
Địa điểm kinh doanh:
+ Tên địa điểm kinh doanh:
...................................;
+ Địa chỉ địa điểm kinh doanh:
...........................;
+ Điện thoại:.........................
Fax:...............;
Đã được cấp Giấy phép kinh
doanh...........(2) sản phẩm rượu số..........ngày.....
tháng.....năm.....do.... .......(1) cấp.
Đã được cấp sửa đổi, bổ sung Giấy phép
kinh doanh...........(2) sản phẩm rượu số..........ngày.....
tháng.....năm.....do.... .......(1) cấp (nếu có).
Doanh nghiệp đề nghị
......................(1) xem xét cấp sửa đổi, bổ sung Giấy phép
kinh doanh ........ (2) sản phẩm rượu, với lý do cụ thể như sau (tùy
thuộc vào nhu cầu sửa đổi, bổ sung để doanh nghiệp thực hiện theo một trong các
đề nghị dưới đây):
1. Sửa đổi thông tin chung (tên
thương nhân, trụ sở chính, giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, địa điểm kinh
doanh,...)
Thông tin cũ:...................
Thông tin mới:.............
1. Sửa đổi, bổ sung về tổ chức ..............(2)....
sản phẩm rượu, như sau:
a) Được phép mua các loại sản phẩm rượu:
......................................(3).... của
......................................(4).... sản phẩm rượu có tên
sau:
.......................................................................(5)
Được phép tổ chức ..............(2).... sản
phẩm rượu tại tỉnh, thành phố ......................(6)
b) Được phép mua các loại sản phẩm rượu:
......................................(3).... của
......................................(4).... sản phẩm rượu có tên
sau:
.......................................................................(5)
Được phép tổ chức ..............(2).... sản
phẩm rượu tại tỉnh, thành phố ......................(6)
3. Sửa đổi, bổ sung địa điểm tổ chức bán lẻ sản phẩm
rượu tại các địa điểm:
a) Đề nghị sửa đổi:
Thông tin cũ:...................
Thông tin mới:....
b) Đề nghị bổ sung:
..............................................................(7)
......(ghi rõ tên doanh nghiệp)......... xin cam đoan
thực hiện đúng các quy định tại Nghị định số 94/2012/NĐ-CP ngày 12 tháng 11 năm
2012 của Chính phủ, Thông tư số 60/2014/TT-BCT ngày 27 tháng 12
năm 2014 của Bộ Công Thương quy định chi tiết một số điều của Nghị định
số 94/2012/NĐ-CP và những quy định của pháp luật liên quan. Nếu sai xin hoàn
toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật./.
Người đại diện theo pháp
luật của doanh nghiệp
(Họ và Tên, ký tên, đóng dấu)
Chú thích:
(1): Ghi rõ tên Bộ
Công Thương hoặc Sở Công Thương hoặc Phòng Công Thương hoặc Phòng Kinh tế hạ tầng
nơi doanh nghiệp dự kiến xin phép để kinh doanh.
(2) Ghi rõ là phân phối hoặc bán buôn hoặc
bán lẻ.
(3): Ghi cụ thể từng loại sản
phẩm rượu như: rượu vang, rượu vodka, rượu trái cây...
(4): Ghi rõ của tổ chức, cá nhân sản xuất
rượu hoặc doanh nghiệp phân phối sản phẩm rượu khác hoặc doanh nghiệp nhập khẩu
sản phẩm rượu trực tiếp từ thương nhân nước ngoài hoặc của doanh nghiệp bán buôn
sản phẩm rượu.
(5): Ghi rõ địa chỉ, điện
thoại các địa điểm doanh nghiệp dự kiến xin phép để bán lẻ sản phẩm rượu.
(6): Ghi rõ tên của từng tỉnh, thành phố.
(7): Ghi rõ địa chỉ, điện thoại các địa điểm
doanh nghiệp dự kiến xin phép bổ sung để bán lẻ sản phẩm rượu.
Phụ
lục 34
(Kèm
theo Thông tư số 60/2014/TT-BCT ngày 27 tháng 12 năm 2014 của
Bộ Công Thương)
TÊN
DOANH NGHIỆP
---------------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
--------------------
|
Số:
/
|
.............,
ngày...... tháng....... năm............
|
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP LẠI
GIẤY PHÉP KINH DOANH SẢN PHẨM RƯỢU
(trong
trường hợp bị mất, bị tiêu hủy toàn bộ hoặc một phần, bị rách, nát hoặc bị
cháy)
Kính gửi:
......................(1)
Tên doanh nghiệp:
.......................:
Địa chỉ trụ sở chính:
......................;
Điện thoại:.........................
Fax:...............;
Giấy chứng nhận đầu tư (hoặc Giấy chứng
nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh) số:............
do............................. cấp lần đầu ngày........ tháng.........
năm......., thay đổi lần thứ ..... ngày .......... tháng......... năm.......;
Địa điểm kinh doanh:
+ Tên địa điểm kinh doanh:
...................................;
+ Địa chỉ địa điểm kinh doanh:
...........................;
+ Điện thoại:.........................
Fax:...............;
Đã được cấp Giấy phép kinh
doanh...........(2) sản phẩm rượu số..........ngày.....
tháng.....năm.....do.... .......(1) cấp.
Đã được cấp sửa đổi, bổ sung Giấy phép
kinh doanh...........(2) sản phẩm rượu số..........ngày.....
tháng.....năm.....do.... .......(1) cấp (nếu có).
Doanh nghiệp đề nghị
......................(1) xem xét cấp lại Giấy phép kinh doanh
........ (2) sản phẩm rượu, với lý do .... ......................(3)..................
......(ghi rõ tên doanh nghiệp).........
xin cam đoan thực hiện đúng các quy định tại Nghị định số 94/2012/NĐ-CP ngày 12
tháng 11 năm 2012 của Chính phủ, Thông tư số 60/2014/TT-BCT ngày 27 tháng 12
năm 2014 của Bộ Công Thương quy định chi tiết một số điều của Nghị định số
94/2012/NĐ-CP và những quy định của pháp luật liên quan. Nếu sai xin hoàn toàn
chịu trách nhiệm trước pháp luật./.
Người đại diện
theo pháp luật của doanh nghiệp
(Họ và Tên, ký tên, đóng dấu)
Chú thích:
(1): Ghi rõ tên Bộ Công Thương hoặc Sở Công Thương hoặc Phòng Công Thương
hoặc Phòng Kinh tế hạ tầng nơi doanh nghiệp dự kiến xin phép để kinh doanh.
(2): Ghi
rõ là phân phối hoặc bán buôn hoặc bán lẻ.
(3): Ghi
rõ lý do xin cấp lại.