ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH LONG AN
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 1650/QĐ-UBND
|
Long An, ngày 26
tháng 4 năm 2016
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG BỐ THỦ
TỤC HÀNH CHÍNH BAN HÀNH MỚI, THỦ TỤC HÀNH CHÍNH BÃI BỎ LĨNH VỰC HỘ TỊCH THUỘC
THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA UBND CẤP HUYỆN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH LONG AN
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH LONG AN
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày
19/6/2015;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08/6/2010
của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị định số 48/2013/NĐ-CP ngày
14/5/2013 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định liên
quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 05/2014/TT-BTP ngày
07/02/2014 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp hướng dẫn công bố, niêm yết thủ tục hành
chính và báo cáo về tình hình, kết quả thực hiện kiểm soát thủ tục hành chính;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Tư pháp tại Tờ trình
số 394/TTr-STP ngày 12/4/2016,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo quyết định này 16
thủ tục hành ban hành mới; 04 thủ tục hành chính bị bãi bỏ lĩnh vực hộ tịch
thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp huyện trên địa bàn tỉnh
Long An (kèm theo 87 trang phụ lục).
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành
kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc
Sở Tư pháp, Chủ tịch UBND các huyện, thị xã Kiến Tường, thành phố Tân An; Thủ
trưởng các cơ quan, đơn vị và tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm
thi hành quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Cục KSTTHC, Bộ Tư pháp;
- Cục Công tác phía Nam-BTP;
- CT, PCT.UBND tỉnh - Lê Tấn Dũng;
- Phòng KSTTHC-Sở Tư pháp;
- Phòng NC-NC;
- Lưu: VT.
|
CHỦ TỊCH
Đỗ Hữu Lâm
|
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH BAN HÀNH MỚI, THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
BÃI BỎ LĨNH VỰC HỘ TỊCH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA UBND CẤP HUYỆN TRÊN ĐỊA
BÀN TỈNH LONG AN
(Ban hành kèm
theo Quyết định số /QĐ-UBND
ngày /4/2016 của Chủ tịch UBND tỉnh Long An)
Phần I
DANH MỤC THỦ TỤC
HÀNH CHÍNH
1. Danh mục TTHC ban hành mới
STT
|
TÊN THỦ TỤC
HÀNH CHÍNH
|
I. Lĩnh vực hộ tịch: 16 TTHC
|
1
|
Đăng ký khai sinh có yếu tố nước ngoài
|
2
|
Đăng ký kết hôn có yếu tố nước ngoài
|
3
|
Đăng ký khai tử có yếu tố nước ngoài
|
4
|
Đăng ký nhận cha, mẹ, con có yếu tố nước ngoài
|
5
|
Đăng ký khai sinh kết hợp nhận cha, mẹ, con có
yếu tố nước ngoài
|
6
|
Đăng ký giám hộ có yếu tố nước ngoài
|
7
|
Đăng ký chấm dứt giám hộ có yếu tố nước ngoài
|
8
|
Thay đổi, cải chính, bổ sung hộ tịch, xác định
lại dân tộc
|
9
|
Ghi vào sổ hộ tịch việc kết hôn của công dân Việt
Nam đã được giải quyết tại cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài
|
10
|
Ghi vào sổ hộ tịch việc ly hôn, hủy việc kết hôn
của công dân Việt Nam đã được giải quyết tại cơ quan có thẩm quyền của nước
ngoài.
|
11
|
Ghi vào sổ hộ tịch việc hộ tịch khác của công dân
Việt Nam đã được giải quyết tại cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài (khai
sinh, giám hộ; nhận cha, mẹ, con; xác định cha, mẹ, con; nuôi con nuôi; khai
tử; thay đổi hộ tịch)
|
12
|
Đăng ký lại khai sinh có yếu tố nước ngoài
|
13
|
Đăng ký khai sinh có yếu tố nước ngoài cho người
đã có hồ sơ, giấy tờ cá nhân
|
14
|
Đăng ký lại kết hôn có yếu tố nước ngoài
|
15
|
Đăng ký lại khai tử có yếu tố nước ngoài
|
16
|
Cấp bản sao trích lục hộ tịch
|
2. Danh mục TTHC bãi bỏ
STT
|
SỐ HỒ SƠ TTHC
(T-LAN-….-T)
|
TÊN THỦ TỤC
HÀNH CHÍNH
|
TÊN VBQPPL QUY
ĐỊNH NỘI DUNG BÃI BỎ
|
I. Lĩnh vực hộ
tịch: 04 TTHC
|
1
|
279009
|
Điều chỉnh nội dung trong sổ hộ tịch và các giấy
tờ khác (không phải sổ đăng ký khai sinh và bản chính giấy khai sinh)
|
+ Luật Hộ tịch năm 2014;
+ Nghị định số 123/2015/NĐ-CP ngày 15/11/2015 của
Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Hộ tịch;
+ Thông tư số 15/2015/TT-BTP ngày 16/11/2015 Quy
định chi tiết thi hành một số điều của Luật hộ tịch và Nghị định số
123/2015/NĐ-CP ngày 15 tháng 11 năm 2015 của Chính phủ quy định chi tiết một
số điều và biện pháp thi hành Luật hộ tịch
+ Thông tư 179/2015/TT-BTC ngày 13/11/2015 của Bộ
Tài chính sửa đổi, bổ sung Thông tư số 02/2014 của Bộ Tài chính hướng dẫn về
phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành
phố trực thuộc Trung ương.
|
2
|
279010
|
Cấp lại bản chính giấy khai sinh
|
3
|
279011
|
Cấp bản sao các giấy tờ hộ tịch từ sổ hộ tịch
|
4
|
279012
|
Thay đổi, cải chính hộ tịch cho người từ đủ 14
tuổi trở lên và xác định lại dân tộc, xác định lại giới tính cho mọi trường
hợp không phân biệt độ tuổi
|
Phần II
NỘI DUNG CỤ THỂ
CỦA TỪNG THỦ TỤC HÀNH CHÍNH TRONG LĨNH VỰC HỘ TỊCH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT
UBND CẤP HUYỆN
1. Đăng ký khai sinh có yếu tố nước ngoài
- Trình tự thực hiện:
+ Bước 1: Nhận hồ sơ tại bộ phận tiếp nhận và trả
kết quả hồ sơ hành chính thuộc UBND huyện, thị xã, thành phố.
+ Bước 2: Công chức tiếp nhận kiểm tra tính hợp lệ
của hồ sơ. Nếu hồ sơ đầy đủ, hợp lệ, chuyển Phòng Tư pháp để tham mưu UBND
huyện giải quyết.
+ Bước 3: Chủ tịch (hoặc phó Chủ tịch) UBND cấp
huyện ký bản chính giấy tờ hộ tịch.
+ Bước 4: Nhận kết quả tại bộ phận tiếp nhận và trả
kết quả hồ sơ hành chính thuộc UBND cấp huyện.
* Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả: từ ngày
thứ Hai đến ngày thứ Sáu hằng tuần (trừ ngày nghỉ, ngày lễ).
• Sáng: Từ 7 giờ đến 11 giờ 30 phút.
• Chiều: Từ 13 giờ 30 phút đến 17 giờ.
- Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại UBND
huyện, thị xã, thành phố hoặc gửi qua hệ thống bưu chính.
- Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ, gồm:
* Giấy tờ phải xuất trình:
+ Hộ chiếu hoặc chứng minh nhân dân hoặc thẻ căn
cước công dân hoặc các giấy tờ khác có dán ảnh và thông tin cá nhân do cơ quan
có thẩm quyền cấp, còn giá trị sử dụng để chứng minh về nhân thân của người có
yêu cầu đăng ký khai sinh;
+ Giấy tờ chứng minh nơi cư trú để xác định thẩm
quyền đăng ký khai sinh.
+ Giấy chứng nhận kết hôn nếu cha, mẹ đã đăng ký
kết hôn.
+ Trường hợp trẻ em sinh ra ở nước ngoài về cư trú
tại Việt Nam thì xuất trình giấy tờ chứng minh việc trẻ em nhập cảnh (hộ chiếu,
giấy tờ có giá trị đi lại quốc tế có dấu xác nhận nhập cảnh của cơ quan quản lý
xuất, nhập cảnh) và giấy tờ chứng minh việc trẻ em cư trú tại Việt Nam (văn bản
xác nhận của cơ quan công an có thẩm quyền).
Trường hợp gửi hồ sơ qua hệ thống bưu chính thì
phải gửi kèm theo bản sao có chứng thực giấy tờ phải xuất trình nêu trên.
Lưu ý: Đối với công dân Việt Nam,
giấy tờ chứng minh nơi cư trú và Giấy chứng nhận kết hôn chỉ xuất trình trong
giai đoạn Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư và Cơ sở dữ liệu hộ tịch điện tử
toàn quốc chưa được xây dựng xong và thực hiện thống nhất trên toàn quốc.
* Giấy tờ phải nộp
+ Tờ khai đăng ký khai sinh theo mẫu.
+ Giấy chứng sinh.
Trường hợp không có Giấy chứng sinh thì nộp văn bản
của người làm chứng xác nhận về việc sinh; nếu không có văn bản của người làm
chứng thì phải có giấy cam đoan về việc sinh.
Trường hợp trẻ em sinh ra tại nước ngoài thì nộp
Giấy chứng sinh hoặc giấy tờ khác do cơ quan có thẩm quyền nước ngoài cấp xác
nhận về việc trẻ em được sinh ra ở nước ngoài và quan hệ mẹ - con (nếu có);
+ Trường hợp cha hoặc mẹ hoặc cả cha, mẹ là người
nước ngoài thì phải nộp văn bản thỏa thuận của cha, mẹ về việc lựa chọn quốc
tịch cho con. Trường hợp cha, mẹ chọn quốc tịch nước ngoài cho con thì văn bản
thỏa thuận phải có xác nhận của cơ quan nhà nước có thẩm quyền của nước mà cha
mẹ lựa chọn quốc tịch cho con.
+ Văn bản ủy quyền theo quy định của pháp luật
trong trường hợp ủy quyền thực hiện việc đăng ký khai sinh.
b) Số lượng hồ sơ: 01 (bộ).
- Thời hạn giải quyết: Ngay trong ngày tiếp
nhận hồ sơ; trường hợp nhận hồ sơ sau 15 giờ mà không giải quyết được ngay thì
trả kết quả trong ngày làm việc tiếp theo.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá
nhân.
- Cơ quan thực hiện thủ tục:
+ Ủy ban nhân dân cấp huyện nơi cư trú của người
cha hoặc người mẹ thực hiện đăng ký khai sinh đối với trẻ em sinh ra ở Việt
Nam;
+ Ủy ban nhân dân cấp huyện nơi cư trú của trẻ em
thực hiện đăng ký khai sinh đối với trẻ em sinh ra ở nước ngoài, chưa được đăng
ký khai sinh về cư trú tại Việt Nam.
- Kết quả thực hiện thủ tục: Giấy khai sinh
- Lệ phí: không quá 75.000 đồng
Miễn lệ phí cho người thuộc gia đình có công với
cách mạng; người thuộc hộ nghèo; người khuyết tật.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (đính kèm): Tờ
khai đăng ký khai sinh.
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành
chính: không.
- Căn cứ pháp lý thực hiện thủ tục hành chính:
+ Luật Hộ tịch năm 2014;
+ Nghị định số 123/2015/NĐ-CP ngày 15/11/2015 của
Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Hộ tịch;
+ Thông tư số 15/2015/TT-BTP ngày 16/11/2015 Quy
định chi tiết thi hành một số điều của Luật hộ tịch và Nghị định số
123/2015/NĐ-CP ngày 15 tháng 11 năm 2015 của Chính phủ quy định chi tiết một số
điều và biện pháp thi hành Luật hộ tịch
+ Thông tư số 179/2015/TT-BTC ngày 13/11/2015 của
Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung Thông tư số 02/2014/TT-BTC ngày 02/01/2014 của Bộ
Tài chính hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng
nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương.
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
TỜ KHAI ĐĂNG KÝ
KHAI SINH
Kính gửi: (1)
……………………………………………………..
Họ, chữ đệm, tên người yêu cầu:
.................................................................................
Giấy tờ tùy thân: (2)............................................................................................................
Nơi cư trú: (3)......................................................................................................................
...........................................................................................................................................
Quan hệ với người được khai sinh:
..................................................................................
Đề nghị cơ quan đăng ký khai sinh cho
người dưới đây:
Họ, chữ đệm, tên:
...........................................................................................................
Ngày, tháng, năm sinh: ............................................ghi
bằng chữ:...................................
...........................................................................................................................................
Nơi sinh: (4).……………………………………………………………..………………………
Giới tính:....................... Dân tộc:
...........Quốc tịch: ………………………………
Quê quán:
..........................................................................................................................
Họ, chữ đệm, tên cha:
……………………………………….…………………………….………
Năm sinh: ...................... Dân tộc: ..........................Quốc
tịch: …………………………………
Nơi cư trú: (3)
.....................................................................................................................
..........................................................................................................................................
Họ, chữ đệm, tên mẹ:
…………………………………………………………………..….…
Năm sinh: ...................... Dân tộc:
...........Quốc tịch: ………………………………
Nơi cư trú: (3)
...................................................................................................................
...........................................................................................................................................
Tôi cam đoan nội dung đề nghị đăng ký khai sinh
trên đây là đúng sự thật, được sự thỏa thuận nhất trí của các bên liên quan
theo quy định pháp luật.
Tôi chịu hoàn toàn trách nhiệm trước pháp luật về
nội dung cam đoan của mình.
Làm tại: …………………….,
ngày ........... tháng ......... năm ..............
|
Người yêu cầu
(Ký, ghi rõ họ, chữ đệm, tên)
..........................................
|
Chú thích:
(1) Ghi rõ tên cơ quan đăng ký khai sinh
Ví dụ: - Ủy ban nhân dân phường Điện Biên,
Ba Đình, Hà Nội
- Ủy ban nhân dân quận 1, thành phố Hồ
Chí Minh
(2) Ghi thông tin về giấy tờ tùy thân
của người đi đăng ký, ghi rõ số, cơ quan cấp, ngày cấp hộ chiếu, chứng minh
nhân dân hoặc giấy tờ hợp lệ thay thế
Ví dụ: Chứng minh nhân dân số 001089123 do
Công an thành phố Hà Nội cấp ngày 20/10/2014.
(3) Ghi theo địa chỉ đăng ký thường trú;
nếu không có nơi đăng ký thường trú thì ghi theo địa chỉ đăng ký tạm trú;
trường hợp không có nơi đăng ký thường trú và nơi đăng ký tạm trú thì ghi theo
địa chỉ đang sinh sống.
(4) Trường hợp sinh tại cơ sở y tế thì
ghi rõ tên cơ sở y tế và địa danh hành chính
Ví dụ: - Bệnh viện Phụ sản, Hà Nội
- Trạm y tế xã Đình Bảng, huyện Từ Sơn, tỉnh Bắc
Ninh.
Trường hợp sinh ra ngoài cơ sở y tế thì ghi địa
danh của 03 cấp hành chính (xã, huyện, tỉnh), nơi sinh ra.
Ví dụ: xã Đình Bảng, huyện Từ Sơn, tỉnh Bắc
Ninh.
2. Đăng ký kết hôn có yếu tố nước ngoài
- Trình tự thực hiện:
+ Bước 1: Nhận hồ sơ tại bộ phận tiếp nhận và trả
kết quả hồ sơ hành chính thuộc UBND huyện, thị xã, thành phố.
+ Bước 2: Công chức tiếp nhận kiểm tra tính hợp lệ
của hồ sơ. Nếu hồ sơ đầy đủ, hợp lệ, chuyển Phòng Tư pháp để tham mưu UBND
huyện giải quyết.
+ Bước 3: Chủ tịch (hoặc phó Chủ tịch) UBND cấp
huyện ký bản chính giấy tờ hộ tịch.
+ Bước 4: Nhận kết quả tại bộ phận tiếp nhận và trả
kết quả hồ sơ hành chính thuộc UBND cấp huyện.
* Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả: từ ngày
thứ Hai đến ngày thứ Sáu hằng tuần (trừ ngày nghỉ, ngày lễ).
• Sáng: Từ 7 giờ đến 11 giờ 30 phút.
• Chiều: Từ 13 giờ 30 phút đến 17 giờ.
- Cách thức thực hiện: Người yêu cầu đăng ký
kết hôn trực tiếp nộp hồ sơ tại Ủy ban nhân dân cấp huyện có thẩm quyền (có thể
bên nam hoặc bên nữ trực tiếp nộp hồ sơ mà không cần có văn bản ủy quyền của
bên còn lại).
- Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ, gồm:
* Giấy tờ phải xuất trình
+ Hộ chiếu hoặc chứng minh nhân dân hoặc thẻ căn
cước công dân hoặc các giấy tờ khác có dán ảnh và thông tin cá nhân do cơ quan
có thẩm quyền cấp, còn giá trị sử dụng để chứng minh về nhân thân của công dân
Việt Nam.
+ Giấy tờ chứng minh nơi cư trú để xác định thẩm
quyền trong giai đoạn Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư và Cơ sở dữ liệu hộ tịch
điện tử toàn quốc chưa được xây dựng xong và thực hiện thống nhất trên toàn
quốc (giai đoạn chuyển tiếp).
* Giấy tờ phải nộp
+ Tờ khai đăng ký kết hôn theo mẫu, có đủ thông tin
của hai bên nam, nữ. Hai bên nam, nữ có thể khai chung vào một Tờ khai đăng ký
kết hôn;
+ Giấy xác nhận của tổ chức y tế có thẩm quyền của
Việt Nam hoặc nước ngoài xác nhận các bên kết hôn không mắc bệnh tâm thần hoặc
bệnh khác mà không có khả năng nhận thức, làm chủ được hành vi của mình;
+ Giấy tờ chứng minh tình trạng hôn nhân của người
nước ngoài do cơ quan có thẩm quyền nước ngoài cấp còn giá trị sử dụng, xác
nhận hiện tại người đó không có vợ hoặc không có chồng; trường hợp nước ngoài
không cấp xác nhận tình trạng hôn nhân thì thay bằng giấy tờ do cơ quan có thẩm
quyền nước ngoài xác nhận người đó có đủ điều kiện kết hôn theo pháp luật nước
đó.
Giá trị sử dụng của giấy tờ chứng minh tình trạng
hôn nhân của người nước ngoài được xác định theo thời hạn ghi trên giấy tờ đó.
Trường hợp giấy tờ chứng minh tình trạng hôn nhân không ghi thời hạn sử dụng
thì giấy tờ này và giấy xác nhận của tổ chức y tế có giá trị trong thời hạn 06
tháng, kể từ ngày cấp.
+ Người nước ngoài, công dân Việt Nam định cư ở
nước ngoài phải nộp bản sao hộ chiếu/giấy tờ có giá trị thay hộ chiếu hoặc xuất
trình bản chính hộ chiếu/giấy tờ có giá trị thay hộ chiếu trong trường hợp trực
tiếp nộp hồ sơ.
+ Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân của công dân
Việt Nam cư trú trong nước (trong giai đoạn chuyển tiếp).
* Ngoài giấy tờ nêu trên, tùy từng trường hợp,
bên nam, bên nữ phải nộp hoặc xuất trình giấy tờ tương ứng sau đây:
+ Công dân Việt Nam đã ly hôn hoặc hủy việc kết hôn
tại cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài phải nộp bản sao trích lục hộ
tịch về việc đã ghi vào sổ việc ly hôn hoặc hủy việc kết hôn trái pháp luật
(Trích lục ghi chú ly hôn);
+ Công dân Việt Nam là công chức, viên chức hoặc
đang phục vụ trong lực lượng vũ trang phải nộp văn bản của cơ quan, đơn vị quản
lý xác nhận việc kết hôn với người nước ngoài không trái với quy định của ngành
đó;
+ Trường hợp người yêu cầu đăng ký kết hôn đang
công tác, học tập, lao động có thời hạn ở nước ngoài thì phải nộp Giấy xác nhận
tình trạng hôn nhân do Cơ quan đại diện ngoại giao, Cơ quan đại diện lãnh sự
của Việt Nam ở nước ngoài cấp.
b) Số lượng hồ sơ: 01 (bộ).
- Thời hạn giải quyết: 15 ngày làm việc
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá
nhân.
- Cơ quan thực hiện thủ tục:
+ Ủy ban nhân dân cấp huyện nơi cư trú của công dân
Việt Nam thực hiện đăng ký kết hôn giữa công dân Việt Nam với người nước ngoài;
giữa công dân Việt Nam cư trú ở trong nước với công dân Việt Nam định cư ở nước
ngoài; giữa công dân Việt Nam định cư ở nước ngoài với nhau; giữa công dân Việt
Nam đồng thời có quốc tịch nước ngoài với công dân Việt Nam hoặc với người nước
ngoài.
+ Trường hợp người nước ngoài cư trú tại Việt Nam
có yêu cầu đăng ký kết hôn thì Ủy ban nhân dân cấp huyện nơi cư trú của một
trong hai bên thực hiện đăng ký kết hôn.
- Kết quả thực hiện thủ tục: Giấy chứng nhận
kết hôn.
- Lệ phí: không quá 1.500.000 đồng
Miễn lệ phí cho người thuộc gia đình có công với
cách mạng; người thuộc hộ nghèo; người khuyết tật.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (đính kèm): Tờ
khai đăng ký kết hôn.
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành
chính:
+ Nam từ đủ 20 tuổi trở lên, nữ từ đủ 18 tuổi trở
lên;
+ Việc kết hôn do nam và nữ tự nguyện quyết định;
+ Các bên không bị mất năng lực hành vi dân sự;
+ Việc kết hôn không thuộc một trong các trường hợp
cấm kết hôn gồm:
• Kết hôn giả tạo;
• Tảo hôn, cưỡng ép kết hôn, lừa dối kết hôn, cản
trở kết hôn;
• Người đang có vợ, có chồng mà kết hôn với người khác hoặc chưa có vợ, chưa có chồng
mà kết hôn với người đang có chồng, có vợ;
• Kết hôn giữa những người cùng dòng máu về trực
hệ; giữa những người có họ trong phạm vi ba đời; giữa cha, mẹ nuôi với con
nuôi; giữa người đã từng là cha, mẹ nuôi với con nuôi, cha chồng với con dâu,
mẹ vợ với con rể, cha dượng với con riêng của vợ, mẹ kế với con riêng của chồng.
* Nhà nước không thừa nhận hôn nhân giữa những
người cùng giới tính.
- Căn cứ pháp lý thực hiện thủ tục hành chính:
+ Luật Hôn nhân và gia đình năm 2014;
+ Luật Hộ tịch năm 2014;
+ Nghị định số 123/2015/NĐ-CP ngày 15/11/2015 của
Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Hộ tịch;
+ Thông tư số 15/2015/TT-BTP ngày 16/11/2015 Quy
định chi tiết thi hành một số điều của Luật hộ tịch và Nghị định số
123/2015/NĐ-CP ngày 15 tháng 11 năm 2015 của Chính phủ quy định chi tiết một số
điều và biện pháp thi hành Luật hộ tịch
+ Thông tư số 179/2015/TT-BTC ngày 13/11/2015 của
Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung Thông tư số 02/2014/TT-BTC ngày 02/01/2014 của Bộ
Tài chính hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng
nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương.
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
TỜ KHAI ĐĂNG KÝ KẾT HÔN
Kính gửi(3):................................................................................
|
|
Thông tin
|
Bên nữ
|
Bên nam
|
Họ, chữ đệm, tên
|
|
|
Ngày, tháng, năm sinh
|
|
|
Dân tộc
|
|
|
Quốc tịch
|
|
|
Nơi cư trú (4)
|
|
|
Giấy tờ tùy thân(5)
|
|
|
Kết hôn lần thứ mấy
|
|
|
Chúng tôi cam đoan những lời khai trên đây là đúng
sự thật, việc kết hôn của chúng tôi là tự nguyện, không vi phạm quy định của
Luật hôn nhân và gia đình Việt Nam.
Chúng tôi chịu hoàn toàn trách nhiệm trước pháp
luật về cam đoan của mình.
Đề nghị Quý cơ quan đăng ký.
........................,
ngày ..........tháng ............ năm............
|
Bên nữ
(Ký, ghi rõ họ, chữ đệm, tên)
....................................
|
Bên nam
(Ký, ghi rõ họ, chữ đệm, tên)
....................................
|
Chú thích:
(1), (2) Trường hợp làm thủ tục đăng ký kết hôn có
yếu tố nước ngoài, thì phải dán ảnh của hai bên nam, nữ.
(3) Ghi rõ tên cơ quan đăng ký kết hôn.
(4) Ghi theo nơi đăng ký thường trú, nếu không có
nơi đăng ký thường trú thì ghi theo nơi đăng ký tạm trú; trường hợp không có
nơi đăng ký thường trú và nơi đăng ký tạm trú thì ghi theo nơi đang sinh sống.
(5) Ghi thông tin về giấy tờ tùy thân như: hộ
chiếu, chứng minh nhân dân hoặc giấy tờ hợp lệ thay thế (ví dụ: Chứng minh nhân
dân số 001089123 do Công an thành phố Hà Nội cấp ngày 20/10/1982).
3. Đăng ký khai tử có yếu tố nước ngoài
- Trình tự thực hiện:
+ Bước 1: Nhận hồ sơ tại bộ phận tiếp nhận và trả
kết quả hồ sơ hành chính thuộc UBND huyện, thị xã, thành phố.
+ Bước 2: Công chức tiếp nhận kiểm tra tính hợp lệ
của hồ sơ. Nếu hồ sơ đầy đủ, hợp lệ, chuyển Phòng Tư pháp để tham mưu UBND
huyện giải quyết.
+ Bước 3: Chủ tịch (hoặc phó Chủ tịch) UBND cấp
huyện ký bản trích lục giấy tờ hộ tịch.
+ Bước 4: Nhận kết quả tại bộ phận tiếp nhận và trả
kết quả hồ sơ hành chính thuộc UBND cấp huyện.
* Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả: từ ngày
thứ Hai đến ngày thứ Sáu hằng tuần (trừ ngày nghỉ, ngày lễ).
• Sáng: Từ 7 giờ đến 11 giờ 30 phút.
• Chiều: Từ 13 giờ 30 phút đến 17 giờ.
- Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại UBND
huyện, thị xã, thành phố hoặc gửi qua hệ thống bưu chính.
- Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ, gồm:
* Giấy tờ phải xuất trình
+ Hộ chiếu hoặc chứng minh nhân dân hoặc thẻ căn
cước công dân hoặc các giấy tờ khác có dán ảnh và thông tin cá nhân do cơ quan
có thẩm quyền cấp, còn giá trị sử dụng để chứng minh về nhân thân của người có
yêu cầu đăng ký khai tử;
+ Giấy tờ chứng minh nơi cư trú cuối cùng của người
chết để xác định thẩm quyền (trong giai đoạn Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư
và Cơ sở dữ liệu hộ tịch điện tử toàn quốc chưa được xây dựng xong và thực hiện
thống nhất trên toàn quốc); trường hợp không xác định được nơi cư trú cuối cùng
của người chết thì xuất trình giấy tờ chứng minh nơi người đó chết hoặc nơi
phát hiện thi thể của người chết.
Trường hợp gửi hồ sơ qua hệ thống bưu chính thì
phải gửi kèm theo bản sao có chứng thực giấy tờ phải xuất trình nêu trên.
* Giấy tờ phải nộp
+ Tờ khai đăng ký khai tử theo mẫu;
+ Giấy báo tử hoặc giấy tờ thay thế Giấy báo tử do
cơ quan có thẩm quyền cấp.
+ Văn bản ủy quyền theo quy định của pháp luật
trong trường hợp ủy quyền thực hiện việc đăng ký khai tử.
b) Số lượng hồ sơ: 01 (bộ).
- Thời hạn giải quyết: Ngay trong ngày tiếp
nhận hồ sơ, trường hợp nhận hồ sơ sau 15 giờ mà không giải quyết được ngay thì
trả kết quả trong ngày làm việc tiếp theo. Trường hợp cần xác minh thì thời hạn
giải quyết không quá 03 ngày làm việc.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: cá
nhân.
- Cơ quan thực hiện thủ tục:
+ Ủy ban nhân dân cấp huyện nơi cư trú cuối cùng
của người chết thực hiện việc đăng ký khai tử cho người nước ngoài hoặc công
dân Việt Nam định cư ở nước ngoài chết tại Việt Nam;
+ Ủy ban nhân dân cấp huyện nơi người đó chết hoặc
nơi phát hiện thi thể người chết thực hiện việc đăng ký khai tử trong trường
hợp không xác định được nơi cư trú cuối cùng của người chết.
- Kết quả thực hiện thủ tục: Trích lục khai
tử
- Lệ phí: không quá 75.000 đồng
Miễn lệ phí cho người thuộc gia đình có công với
cách mạng; người thuộc hộ nghèo; người khuyết tật.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (đính kèm): Tờ
khai đăng ký khai tử
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành
chính: không.
- Căn cứ pháp lý thực hiện thủ tục hành chính:
+ Luật Hộ tịch năm 2014;
+ Nghị định số 123/2015/NĐ-CP ngày 15/11/2015 của
Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Hộ tịch;
+ Thông tư số 15/2015/TT-BTP ngày 16/11/2015 Quy định
chi tiết thi hành một số điều của Luật hộ tịch và Nghị định số 123/2015/NĐ-CP
ngày 15 tháng 11 năm 2015 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện
pháp thi hành Luật hộ tịch
+ Thông tư số 179/2015/TT-BTC ngày 13/11/2015 của
Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung Thông tư số 02/2014/TT-BTC ngày 02/01/2014 của Bộ
Tài chính hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng
nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương.
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
TỜ KHAI ĐĂNG KÝ
KHAI TỬ
Kính gửi: (1)
……………………………………………….
Họ, chữ đệm, tên người yêu cầu:
.......................................................................................
Nơi cư trú: (2) .......................................................................................................................
Giấy tờ tùy thân (3)
...............................................................................................................
Quan hệ với người đã chết:
.................................................................................................
Đề nghị cơ quan đăng ký khai tử cho người
có tên dưới đây:
Họ, chữ đệm, tên:
................................................................................
Giới tính: ...............
Ngày, tháng, năm sinh:
........................................................................................................
Dân tộc:
...............................................................................
Quốc tịch: ..............................
Nơi cư trú cuối cùng: (2)
.......................................................................................................
Giấy tờ tùy thân: (3)
..............................................................................................................
Đã chết vào lúc: ............................ giờ
............ phút, ngày .......... tháng ........... năm ...........
Nơi chết:
.............................................................................................................................
Nguyên nhân chết:
...............................................................................................................
Số Giấy báo tử/ Giấy tờ thay thế Giấy báo tử: (4)
........................................ do
...................
........................................................................................
cấp ngày........ tháng...... năm....
Tôi cam đoan những nội dung khai trên đây là đúng
sự thật và chịu trách nhiệm trước pháp luật về cam đoan của mình.
Làm tại: ………………,
ngày…… tháng…… năm……
|
Người yêu cầu
(Ký, ghi rõ họ, chữ đệm, tên)
............................................
|
Chú thích:
(1) Ghi rõ tên cơ quan thực hiện đăng ký
khai tử.
(2) Ghi theo địa chỉ đăng ký thường trú;
nếu không có nơi đăng ký thường trú thì ghi theo địa chỉ đăng ký tạm trú;
trường hợp không có nơi đăng ký thường trú và nơi đăng ký tạm trú thì ghi theo
nơi đang sinh sống.
(3) Ghi thông tin về giấy tờ tùy thân
như: hộ chiếu, chứng minh nhân dân hoặc giấy tờ hợp lệ thay thế (ví dụ: Chứng
minh nhân dân số 001089123 do Công an thành phố Hà Nội cấp ngày 20/10/2004).
(4) Nếu ghi theo Giấy báo tử, thì gạch
cụm từ “Giấy tờ thay Giấy báo tử”; nếu ghi theo số Giấy tờ thay Giấy báo tử thì
ghi rõ tên, số giấy tờ và gạch cụm từ “Giấy báo tử”.
4. Đăng ký nhận cha, mẹ, con có yếu tố nước ngoài
- Trình tự thực hiện:
+ Bước 1: Nhận hồ sơ tại bộ phận tiếp nhận và trả
kết quả hồ sơ hành chính thuộc UBND huyện, thị xã, thành phố.
+ Bước 2: Công chức tiếp nhận kiểm tra tính hợp lệ
của hồ sơ. Nếu hồ sơ đầy đủ, hợp lệ, chuyển Phòng Tư pháp để tham mưu UBND
huyện giải quyết.
+ Bước 3: Chủ tịch (hoặc phó Chủ tịch) UBND cấp
huyện ký bản chính giấy tờ hộ tịch.
+ Bước 4: Nhận kết quả tại bộ phận tiếp nhận và trả
kết quả hồ sơ hành chính thuộc UBND cấp huyện.
* Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả: từ ngày
thứ Hai đến ngày thứ Sáu hằng tuần (trừ ngày nghỉ, ngày lễ).
• Sáng: Từ 7 giờ đến 11 giờ 30 phút.
• Chiều: Từ 13 giờ 30 phút đến 17 giờ.
- Cách thức thực hiện: Người có yêu cầu đăng
ký nhận cha, mẹ, con (một hoặc hai bên) trực tiếp nộp hồ sơ tại Ủy ban nhân dân
cấp huyện có thẩm quyền.
- Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ, gồm:
* Giấy tờ phải xuất trình:
- Hộ chiếu hoặc chứng minh nhân dân hoặc thẻ căn
cước công dân hoặc các giấy tờ khác có dán ảnh và thông tin cá nhân do cơ quan
có thẩm quyền cấp, còn giá trị sử dụng để chứng minh về nhân thân của công dân
Việt Nam.
- Giấy tờ chứng minh nơi cư trú để xác định thẩm
quyền đăng ký nhận cha, mẹ con (trong giai đoạn Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân
cư và Cơ sở dữ liệu hộ tịch điện tử toàn quốc chưa được xây dựng xong và thực
hiện thống nhất trên toàn quốc).
* Giấy tờ phải nộp
+ Tờ khai đăng ký nhận cha, mẹ, con theo mẫu.
+ Giấy tờ, đồ vật hoặc chứng cứ khác chứng minh
quan hệ cha, con hoặc quan hệ mẹ, con gồm:
• Văn bản của cơ quan y tế, cơ quan giám định hoặc
cơ quan khác có thẩm quyền xác nhận quan hệ cha - con, quan hệ mẹ - con.
• Trường hợp không có văn bản nêu trên thì phải có
thư từ, phim ảnh, băng, đĩa, đồ dùng, vật dụng khác chứng minh mối quan hệ cha
con, quan hệ mẹ con và văn bản cam đoan của cha, mẹ về việc trẻ em là con chung
của hai người, có ít nhất hai người thân thích của cha, mẹ làm chứng.
+ Trường hợp đăng ký nhận cha, mẹ, con giữa công
dân Việt Nam với người nước ngoài hoặc giữa người nước ngoài với nhau thì người
nước ngoài phải nộp bản sao hộ chiếu/giấy tờ có giá trị thay hộ chiếu hoặc xuất
trình bản chính hộ chiếu/giấy tờ có giá trị thay hộ chiếu nếu trực tiếp nộp hồ
sơ.
b) Số lượng hồ sơ: 01 (bộ).
- Thời hạn giải quyết: 15 ngày làm việc
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá
nhân.
- Cơ quan thực hiện thủ tục:
Ủy ban nhân dân cấp huyện nơi cư trú của người được
nhận là cha, mẹ, con thực hiện đăng ký nhận cha, mẹ, con giữa công dân Việt Nam
với người nước ngoài; giữa công dân Việt Nam cư trú ở trong nước với công dân
Việt Nam định cư ở nước ngoài; giữa công dân Việt Nam định cư ở nước ngoài với
nhau; giữa công dân Việt Nam đồng thời có quốc tịch nước ngoài với công dân
Việt Nam hoặc với người nước ngoài; giữa người nước ngoài với nhau mà một hoặc
cả hai bên thường trú tại Việt Nam.
- Cơ quan phối hợp: Ủy ban nhân dân cấp xã
nơi cư trú của người được nhận là cha, mẹ, con.
- Kết quả thực hiện thủ tục: Trích lục đăng
ký nhận cha, mẹ, con
- Lệ phí: không quá 1.500.000 đồng
Miễn lệ phí cho người thuộc gia đình có công với
cách mạng; người thuộc hộ nghèo; người khuyết tật.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (đính kèm): Tờ
khai đăng ký nhận cha, mẹ, con
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành
chính:
+ Bên nhận và bên được nhận là cha, mẹ, con đều còn
sống;
+ Việc nhận cha, mẹ, con không có tranh chấp.
- Căn cứ pháp lý thực hiện thủ tục hành chính:
+ Luật Hôn nhân và gia đình năm 2014;
+ Luật Hộ tịch năm 2014;
+ Nghị định số 123/2015/NĐ-CP ngày 15/11/2015 của
Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Hộ tịch;
+ Thông tư số 15/2015/TT-BTP ngày 16/11/2015 Quy
định chi tiết thi hành một số điều của Luật hộ tịch và Nghị định số
123/2015/NĐ-CP ngày 15 tháng 11 năm 2015 của Chính phủ quy định chi tiết một số
điều và biện pháp thi hành Luật hộ tịch
+ Thông tư số 179/2015/TT-BTC ngày 13/11/2015 của
Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung Thông tư số 02/2014/TT-BTC ngày 02/01/2014 của Bộ
Tài chính hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng
nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương.
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
TỜ KHAI ĐĂNG KÝ
NHẬN CHA, MẸ, CON
Kính gửi(1):.......................................................................................................................................
Họ, chữ đệm, tên người yêu cầu:
..............................................................................................
Ngày, tháng, năm
sinh:...................................................................................................................
Dân
tộc:.................................................................................Quốc
tịch:..........................................
Nơi cư trú(2):
...................................................................................................................................
Giấy tờ tùy thân (3):..........................................................................................................................
Quan hệ với người nhận cha/mẹ/con(4):.........................................................................................
Đề nghị Quý cơ quan công nhận người
có tên dưới đây:
Họ, chữ đệm, tên:...........................................................................................................................
Ngày, tháng, năm
sinh:...................................................................................................................
Dân tộc:.................................................................................Quốc
tịch:.........................................
Nơi cư trú (2):...................................................................................................................................
Giấy tờ tùy thân (3):.............................................................................................
Là................... của người có tên
dưới đây:
Họ, chữ đệm, tên:
.........................................................................................................................
Ngày, tháng, năm
sinh:..................................................................................................................
Dân tộc:.................................................................................Quốc
tịch:........................................
Nơi cư trú(2):
..................................................................................................................................
Giấy tờ tùy thân(3):.........................................................................................................................
Tôi cam đoan việc
nhận.......................................nói trên là đúng sự thật, tự nguyện,
không có tranh chấp và chịu trách nhiệm trước pháp luật về cam đoan của mình.
Kính đề nghị Quý cơ quan đăng ký.
Làm
tại..........................................ngày
............tháng............năm............
|
Người yêu cầu
(Ký, ghi rõ họ, chữ đệm, tên)
..............................
|
Ý kiến của
người hiện đang là mẹ hoặc cha(5)
|
Ý kiến của
người được nhận là cha, mẹ, con(6)
|
Tài liệu gửi kèm theo Tờ khai:
.................................................................
.................................................................
.................................................................
Chú thích:
(1) Ghi rõ tên cơ quan đăng ký;
(2) Ghi theo địa chỉ đăng ký thường trú;
nếu không có nơi đăng ký thường trú thì ghi theo địa chỉ đăng ký tạm trú;
trường hợp không có nơi đăng ký thường trú và nơi đăng ký tạm trú thì ghi theo
nơi đang sinh sống.
(3) Ghi thông tin về giấy tờ tùy thân
như: hộ chiếu, chứng minh nhân dân hoặc giấy tờ hợp lệ thay thế (ví dụ: Chứng
minh nhân dân số 001089123 do Công an thành phố Hà Nội cấp ngày 20/10/2004);
(4) Chỉ cần thiết trong trường hợp người
khai không đồng thời là người nhận cha/mẹ/con;
(5) Chỉ cần thiết trong trường hợp cha
hoặc mẹ nhận con chưa thành niên hoặc người đã thành niên nhưng mất năng lực
hành vi dân sự, ghi ý kiến của người là cha nếu mẹ là người yêu cầu, ý kiến
người mẹ nếu cha là người yêu cầu (trừ trường hợp người đó đã chết, mất tích,
mất năng lực hành vi dân sự hoặc hạn chế năng lực hành vi dân sự);
(6) Chỉ cần thiết trong trường hợp người
được nhận là trẻ em từ đủ 9 tuổi trở lên.
5. Đăng ký khai sinh kết hợp đăng ký nhận cha,
mẹ, con có yếu tố nước ngoài
- Trình tự thực hiện:
+ Bước 1: Nhận hồ sơ tại bộ phận tiếp nhận và trả
kết quả hồ sơ hành chính thuộc UBND huyện, thị xã, thành phố.
+ Bước 2: Công chức tiếp nhận kiểm tra tính hợp lệ
của hồ sơ. Nếu hồ sơ đầy đủ, hợp lệ, chuyển Phòng Tư pháp để tham mưu UBND
huyện giải quyết.
+ Bước 3: Chủ tịch (hoặc phó Chủ tịch) UBND cấp
huyện ký giấy tờ hộ tịch.
+ Bước 4: Nhận kết quả tại bộ phận tiếp nhận và trả
kết quả hồ sơ hành chính thuộc UBND cấp huyện.
* Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả: từ ngày
thứ Hai đến ngày thứ Sáu hằng tuần (trừ ngày nghỉ, ngày lễ).
• Sáng: Từ 7 giờ đến 11 giờ 30 phút.
• Chiều: Từ 13 giờ 30 phút đến 17 giờ.
- Cách thức thực hiện: Người có yêu cầu đăng
ký khai sinh và nhận cha, mẹ, con (một hoặc hai bên) nộp hồ sơ trực tiếp tại Ủy
ban nhân dân cấp huyện có thẩm quyền.
- Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ, gồm:
* Giấy tờ phải xuất trình:
+ Hộ chiếu hoặc chứng minh nhân dân hoặc thẻ căn
cước công dân hoặc các giấy tờ khác có dán ảnh và thông tin cá nhân do cơ quan
có thẩm quyền cấp, còn giá trị sử dụng để chứng minh về nhân thân của người có
yêu cầu đăng ký khai sinh và nhận cha, mẹ, con;
+ Giấy tờ chứng minh nơi cư trú để xác định thẩm
quyền đăng ký khai sinh; đăng ký nhận cha, mẹ, con (trong giai đoạn Cơ sở dữ
liệu quốc gia về dân cư và Cơ sở dữ liệu hộ tịch điện tử toàn quốc chưa được
xây dựng xong và thực hiện thống nhất trên toàn quốc).
+ Trường hợp trẻ em sinh ra ở nước ngoài về cư trú
tại Việt Nam thì xuất trình giấy tờ chứng minh việc trẻ em nhập cảnh (hộ chiếu,
giấy tờ có giá trị đi lại quốc tế có dấu xác nhận nhập cảnh của cơ quan quản lý
xuất, nhập cảnh) và giấy tờ chứng minh việc trẻ em cư trú tại Việt Nam (văn bản
xác nhận của cơ quan công an có thẩm quyền).
* Giấy tờ phải nộp
+ Tờ khai đăng ký khai sinh theo mẫu;
+ Tờ khai đăng ký nhận cha, mẹ, con theo mẫu.
+ Giấy chứng sinh.
• Trường hợp không có Giấy chứng sinh thì nộp văn
bản của người làm chứng xác nhận về việc sinh; nếu không có văn bản của người
làm chứng thì phải có giấy cam đoan về việc sinh.
• Trường hợp trẻ em sinh ra tại nước ngoài thì nộp
Giấy chứng sinh hoặc giấy tờ khác do cơ quan có thẩm quyền nước ngoài cấp xác
nhận về việc trẻ em được sinh ra ở nước ngoài và quan hệ mẹ - con nếu có;
+ Trường hợp cha hoặc mẹ hoặc cả cha, mẹ là người
nước ngoài thì phải nộp văn bản thỏa thuận của cha, mẹ về việc lựa chọn quốc
tịch cho con. Trường hợp cha, mẹ chọn quốc tịch nước ngoài cho con thì văn bản
thỏa thuận phải có xác nhận của cơ quan nhà nước có thẩm quyền của nước mà cha
mẹ lựa chọn quốc tịch cho con.
+ Giấy tờ, đồ vật hoặc chứng cứ khác chứng minh
quan hệ cha, con hoặc quan hệ mẹ, con gồm:
• Văn bản của cơ quan y tế, cơ quan giám định hoặc
cơ quan khác có thẩm quyền ở trong nước hoặc nước ngoài xác nhận quan hệ cha
con, quan hệ mẹ con.
• Trường hợp không có văn bản nêu trên thì phải có
thư từ, phim ảnh, băng, đĩa, đồ dùng, vật dụng khác chứng minh mối quan hệ cha
con, quan hệ mẹ con và văn bản cam đoan của cha, mẹ về việc trẻ em là con chung
của hai người, có ít nhất hai người thân thích của cha, mẹ làm chứng.
+ Trường hợp đăng ký nhận cha, mẹ, con giữa công
dân Việt Nam với người nước ngoài hoặc giữa người nước ngoài với nhau thì người
nước ngoài phải nộp bản sao hộ chiếu hoặc giấy tờ có giá trị thay hộ chiếu để
chứng minh về nhân thân.
b) Số lượng hồ sơ: 01 (bộ).
- Thời hạn giải quyết: 15 ngày làm việc
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: cá
nhân.
- Cơ quan thực hiện thủ tục:
+ Ủy ban nhân dân cấp huyện nơi cư trú của người
cha hoặc người mẹ thực hiện đăng ký khai sinh kết hợp nhận cha, mẹ, con đối với
trẻ em sinh ra ở Việt Nam;
+ Ủy ban nhân dân cấp huyện nơi cư trú của trẻ em
thực hiện đăng ký khai sinh kết hợp nhận cha, mẹ, con đối với trẻ em sinh ra ở
nước ngoài, chưa được đăng ký khai sinh về cư trú tại Việt Nam.
- Kết quả thực hiện thủ tục: Giấy khai
sinh, Trích lục đăng ký nhận cha, mẹ, con.
- Lệ phí:
+ Đăng ký khai sinh: không quá 75.000 đồng
+ Đăng ký nhận cha, mẹ, con: không quá 1.500.000
đồng
Miễn lệ phí cho người thuộc gia đình có công với
cách mạng; người thuộc hộ nghèo; người khuyết tật.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (đính kèm):
+ Tờ khai đăng ký khai sinh
+ Tờ khai đăng ký nhận cha, mẹ, con
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành
chính (nếu có):
+ Bên nhận và bên được nhận là cha, mẹ, con đều còn
sống;
+ Việc nhận cha, mẹ, con không có tranh chấp.
- Căn cứ pháp lý thực hiện thủ tục hành chính:
+ Luật Hôn nhân và gia đình năm 2014;
+ Luật Hộ tịch năm 2014;
+ Nghị định số 123/2015/NĐ-CP ngày 15/11/2015 của
Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Hộ tịch;
+ Thông tư số 15/2015/TT-BTP ngày 16/11/2015 Quy
định chi tiết thi hành một số điều của Luật hộ tịch và Nghị định số
123/2015/NĐ-CP ngày 15 tháng 11 năm 2015 của Chính phủ quy định chi tiết một số
điều và biện pháp thi hành Luật hộ tịch
+ Thông tư số 179/2015/TT-BTC ngày 13/11/2015 của Bộ
Tài chính sửa đổi, bổ sung Thông tư số 02/2014/TT-BTC ngày 02/01/2014 của Bộ
Tài chính hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng
nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương.
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
TỜ KHAI ĐĂNG KÝ
KHAI SINH
Kính gửi: (1)
……………………………………………..
Họ, chữ đệm, tên người yêu cầu:
...................................................................................
Giấy tờ tùy thân: (2)............................................................................................................
Nơi cư trú: (3)......................................................................................................................
...........................................................................................................................................
Quan hệ với người được khai sinh:
..................................................................................
Đề nghị cơ quan đăng ký khai sinh cho
người dưới đây:
Họ, chữ đệm, tên:
...........................................
Ngày, tháng, năm sinh:
............................................ghi bằng
chữ:...................................
...........................................................................................................................................
Nơi sinh: (4).……………………………………………………………..…………………………
Giới tính:....................... Dân tộc:
...........Quốc tịch: ………………………………
Quê quán: ..........................................................................................................................
Họ, chữ đệm, tên cha:
……………………………………….…………………………….…..
Năm sinh: ...................... Dân tộc: ..........................Quốc
tịch: …………………………………
Nơi cư trú: (3)
.....................................................................................................................
..........................................................................................................................................
Họ, chữ đệm, tên mẹ:
…………………………………………………………………..….…
Năm sinh: ...................... Dân tộc:
...........Quốc tịch: ………………………………
Nơi cư trú: (3)
...................................................................................................................
...........................................................................................................................................
Tôi cam đoan nội dung đề nghị đăng ký khai sinh
trên đây là đúng sự thật, được sự thỏa thuận nhất trí của các bên liên quan
theo quy định pháp luật.
Tôi chịu hoàn toàn trách nhiệm trước pháp luật về
nội dung cam đoan của mình.
Làm tại: …………………….,
ngày ........... tháng ......... năm ..............
|
Người yêu cầu
(Ký, ghi rõ họ, chữ đệm, tên)
..........................................
|
Chú thích:
(1) Ghi rõ tên cơ quan đăng ký khai sinh
Ví dụ: - Ủy ban nhân dân phường Điện Biên,
Ba Đình, Hà Nội
- Ủy ban nhân dân quận 1, thành phố Hồ Chí
Minh
(2) Ghi thông tin về giấy tờ tùy thân
của người đi đăng ký, ghi rõ số, cơ quan cấp, ngày cấp hộ chiếu, chứng minh
nhân dân hoặc giấy tờ hợp lệ thay thế
Ví dụ: Chứng minh nhân dân số 001089123 do
Công an thành phố Hà Nội cấp ngày 20/10/2014.
(3) Ghi theo địa chỉ đăng ký thường trú;
nếu không có nơi đăng ký thường trú thì ghi theo địa chỉ đăng ký tạm trú;
trường hợp không có nơi đăng ký thường trú và nơi đăng ký tạm trú thì ghi theo
địa chỉ đang sinh sống.
(4) Trường hợp sinh tại cơ sở y tế thì
ghi rõ tên cơ sở y tế và địa danh hành chính
Ví dụ: - Bệnh viện Phụ sản, Hà Nội
- Trạm y tế xã Đình Bảng, huyện Từ Sơn, tỉnh Bắc
Ninh.
Trường hợp sinh ra ngoài cơ sở y tế thì ghi địa
danh của 03 cấp hành chính (xã, huyện, tỉnh), nơi sinh ra.
Ví dụ: xã Đình Bảng, huyện Từ Sơn, tỉnh Bắc
Ninh.
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
TỜ KHAI ĐĂNG KÝ
NHẬN CHA, MẸ, CON
Kính gửi(2):................................................................................................................
Họ, chữ đệm, tên người yêu cầu:
......................................................................................
Ngày, tháng, năm
sinh:..........................................................................................................
Dân
tộc:.................................................................................Quốc
tịch:.................................
Nơi cư trú(2):
..........................................................................................................................
Giấy tờ tùy thân (3):.................................................................................................................
Quan hệ với người nhận cha/mẹ/con(4):................................................................................
Đề nghị Quý cơ quan công nhận người
có tên dưới đây:
Họ, chữ đệm,
tên:...................................................................................................................
Ngày, tháng, năm sinh:..............................................................................................................
Dân
tộc:.................................................................................Quốc
tịch:....................................
Nơi cư trú (2):..............................................................................................................................
Giấy tờ tùy thân (3):.............................................................................................
Là................... của người có tên
dưới đây:
Họ, chữ đệm, tên:
.....................................................................................................................
Ngày, tháng, năm
sinh:..............................................................................................................
Dân
tộc:.................................................................................Quốc
tịch:....................................
Nơi cư trú(2):
..............................................................................................................................
Giấy tờ tùy thân(3):......................................................................................................................
Tôi cam đoan việc
nhận.......................................nói trên là đúng sự thật, tự nguyện,
không có tranh chấp và chịu trách nhiệm trước pháp luật về cam đoan của mình.
Kính đề nghị Quý cơ quan đăng ký.
Làm
tại..........................................ngày
............tháng............năm............
|
Người yêu cầu
(Ký, ghi rõ họ, chữ đệm, tên)
..............................
|
Ý kiến của
người hiện đang là mẹ hoặc cha(5)
|
Ý kiến của
người được nhận là cha, mẹ, con(6)
|
Tài liệu gửi kèm theo Tờ khai:
.................................................................
.................................................................
Chú thích:
(1) Ghi rõ tên cơ quan đăng ký;
(2) Ghi theo địa chỉ đăng ký thường trú;
nếu không có nơi đăng ký thường trú thì ghi theo địa chỉ đăng ký tạm trú;
trường hợp không có nơi đăng ký thường trú và nơi đăng ký tạm trú thì ghi theo
nơi đang sinh sống.
(3) Ghi thông tin về giấy tờ tùy thân
như: hộ chiếu, chứng minh nhân dân hoặc giấy tờ hợp lệ thay thế (ví dụ: Chứng
minh nhân dân số 001089123 do Công an thành phố Hà Nội cấp ngày 20/10/2004);
(4) Chỉ cần thiết trong trường hợp người
khai không đồng thời là người nhận cha/mẹ/con;
(5) Chỉ cần thiết trong trường hợp cha
hoặc mẹ nhận con chưa thành niên hoặc người đã thành niên nhưng mất năng lực
hành vi dân sự, ghi ý kiến của người là cha nếu mẹ là người yêu cầu, ý kiến
người mẹ nếu cha là người yêu cầu (trừ trường hợp người đó đã chết, mất tích,
mất năng lực hành vi dân sự hoặc hạn chế năng lực hành vi dân sự);
(6) Chỉ cần thiết trong trường hợp người
được nhận là trẻ em từ đủ 9 tuổi trở lên.
6. Đăng ký giám hộ có yếu tố nước ngoài
- Trình tự thực hiện:
+ Bước 1: Nhận hồ sơ tại bộ phận tiếp nhận và trả
kết quả hồ sơ hành chính thuộc UBND huyện, thị xã, thành phố.
+ Bước 2: Công chức tiếp nhận kiểm tra tính hợp lệ
của hồ sơ. Nếu hồ sơ đầy đủ, hợp lệ, chuyển Phòng Tư pháp để tham mưu UBND huyện
giải quyết.
+ Bước 3: Chủ tịch (hoặc phó Chủ tịch) UBND cấp
huyện ký bản trích lục hộ tịch.
+ Bước 4: Nhận kết quả tại bộ phận tiếp nhận và trả
kết quả hồ sơ hành chính thuộc UBND cấp huyện.
* Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả: từ ngày
thứ Hai đến ngày thứ Sáu hằng tuần (trừ ngày nghỉ, ngày lễ).
• Sáng: Từ 7 giờ đến 11 giờ 30 phút.
• Chiều: Từ 13 giờ 30 phút đến 17 giờ.
- Cách thức thực hiện: Người có yêu cầu đăng
ký giám hộ trực tiếp thực hiện hoặc ủy quyền cho người khác thực hiện việc đăng
ký giám hộ;
- Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ, gồm:
* Giấy tờ phải xuất trình
+ Hộ chiếu hoặc chứng minh nhân dân hoặc thẻ căn
cước công dân hoặc các giấy tờ khác có dán ảnh và thông tin cá nhân do cơ quan
có thẩm quyền cấp, còn giá trị sử dụng để chứng minh về nhân thân của người có
yêu cầu đăng ký giám hộ.
+ Giấy tờ chứng minh nơi cư trú để xác định thẩm
quyền đăng ký giám hộ (trong giai đoạn Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư và Cơ
sở dữ liệu hộ tịch điện tử toàn quốc chưa được xây dựng xong và thực hiện thống
nhất trên toàn quốc).
* Giấy tờ phải nộp
+ Tờ khai đăng ký giám hộ theo mẫu.
+ Văn bản cử người giám hộ theo quy định của Bộ
luật dân sự đối với trường hợp đăng ký giám hộ cử; giấy tờ chứng minh điều kiện
giám hộ đương nhiên theo quy định của Bộ luật dân sự đối với trường hợp đăng ký
giám hộ đương nhiên; trường hợp có nhiều người cùng đủ điều kiện làm giám hộ
đương nhiên thì nộp thêm văn bản thỏa thuận về việc cử một người làm giám hộ
đương nhiên.
+ Văn bản ủy quyền theo quy định của pháp luật
trong trường hợp ủy quyền thực hiện đăng ký giám hộ. Trường hợp người được ủy
quyền là ông, bà, cha, mẹ, con, vợ, chồng, anh, chị, em ruột của người ủy quyền
thì văn bản ủy quyền không phải công chứng, chứng thực, nhưng phải có giấy tờ
chứng minh mối quan hệ với người ủy quyền.
b) Số lượng hồ sơ: 01 (bộ).
- Thời hạn giải quyết: 05 ngày làm việc đối
với việc đăng ký giám hộ cử, 03 ngày làm việc đối với việc đăng ký giám hộ
đương nhiên.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá
nhân.
- Cơ quan thực hiện thủ tục:
Ủy ban nhân dân cấp huyện nơi cư trú của người được
giám hộ hoặc người giám hộ thực hiện đăng ký giám hộ giữa công dân Việt Nam và
người nước ngoài cùng cư trú tại Việt Nam.
- Kết quả thực hiện thủ tục: Trích lục đăng
ký giám hộ
- Lệ phí: không quá 75.000 đồng
Miễn lệ phí cho người thuộc gia đình có công với
cách mạng; người thuộc hộ nghèo; người khuyết tật.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (đính kèm): Tờ
khai đăng ký giám hộ
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành
chính: không.
- Căn cứ pháp lý thực hiện thủ tục hành chính:
+ Bộ luật Dân sự;
+ Luật Hộ tịch năm 2014;
+ Nghị định số 123/2015/NĐ-CP ngày 15/11/2015 của
Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Hộ tịch;
+ Thông tư số 15/2015/TT-BTP ngày 16/11/2015 Quy
định chi tiết thi hành một số điều của Luật hộ tịch và Nghị định số
123/2015/NĐ-CP ngày 15 tháng 11 năm 2015 của Chính phủ quy định chi tiết một số
điều và biện pháp thi hành Luật hộ tịch
+ Thông tư số 179/2015/TT-BTC ngày 13/11/2015 của
Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung Thông tư số 02/2014/TT-BTC ngày 02/01/2014 của Bộ
Tài chính hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng
nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương.
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
TỜ KHAI ĐĂNG KÝ
GIÁM HỘ
Kính gửi: (1)…………………………………………….
Họ, chữ đệm, tên người yêu cầu: ...............................................................Giới
tính.........
Nơi cư trú: (2) ....................................................................................................................
Giấy tờ tùy thân: (3)
............................................................................................................
Đề nghị cơ quan đăng ký việc giám hộ giữa
những người có tên dưới đây:
Người giám hộ:
Họ, chữ đệm, tên: ..........................................................................................
Giới tính ....
Ngày, tháng, năm sinh: ......................................................................................................
Dân tộc:......................................................................Quốc
tịch: ......................................
Nơi cư trú: (2)
....................................................................................................................
Giấy tờ tùy thân: (3)......................................................................................................................
Người được giám hộ:
Họ, chữ đệm, tên: ...........................................................................................
Giới tính ...
Ngày, tháng, năm sinh:
......................................................................................................
Dân tộc: ........................................................................Quốc
tịch: ...................................
Nơi cư trú: (2)
....................................................................................................................
Giấy khai sinh/Giấy tờ tùy thân:
.........................................................................................
Lý do đăng ký giám hộ: ...................................................................................................
Tôi cam đoan những nội dung khai trên đây là đúng
sự thật và chịu trách nhiệm trước pháp luật về cam đoan của mình.
Làm tại:
…………………….., ngày…. tháng.… năm……
|
Người yêu cầu
(Ký, ghi rõ họ, chữ đệm, tên)
.............................................
|
Chú thích:
(1) Ghi rõ tên cơ quan đăng ký giám hộ.
(2) Ghi theo nơi đăng ký thường trú, nếu
không có nơi đăng ký thường trú thì ghi theo nơi đăng ký tạm trú; trường hợp
không có nơi đăng ký thường trú và nơi đăng ký tạm trú thì ghi theo nơi đang
sinh sống.
(3) Ghi thông tin về giấy tờ tùy thân
như: hộ chiếu, chứng minh nhân dân hoặc giấy tờ hợp lệ thay thế (ví dụ: Chứng
minh nhân dân số 001089123 do Công an thành phố Hà Nội cấp ngày 20/10/2014).
7. Đăng ký chấm dứt giám hộ có yếu tố nước ngoài
- Trình tự thực hiện:
+ Bước 1: Nhận hồ sơ tại bộ phận tiếp nhận và trả
kết quả hồ sơ hành chính thuộc UBND huyện, thị xã, thành phố.
+ Bước 2: Công chức tiếp nhận kiểm tra tính hợp lệ
của hồ sơ. Nếu hồ sơ đầy đủ, hợp lệ, chuyển Phòng Tư pháp để tham mưu UBND
huyện giải quyết.
+ Bước 3: Chủ tịch (hoặc phó Chủ tịch) UBND cấp
huyện ký bản trích lục hộ tịch.
+ Bước 4: Nhận kết quả tại bộ phận tiếp nhận và trả
kết quả hồ sơ hành chính thuộc UBND cấp huyện.
* Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả: từ ngày
thứ Hai đến ngày thứ Sáu hằng tuần (trừ ngày nghỉ, ngày lễ).
• Sáng: Từ 7 giờ đến 11 giờ 30 phút.
• Chiều: Từ 13 giờ 30 phút đến 17 giờ.
- Cách thức thực hiện: Người có yêu cầu đăng
ký chấm dứt giám hộ trực tiếp thực hiện hoặc ủy quyền cho người khác nộp hồ sơ
đăng ký chấm dứt giám hộ hoặc gửi hồ sơ qua hệ thống bưu chính.
- Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ, gồm:
* Giấy tờ phải xuất trình
Hộ chiếu hoặc chứng minh nhân dân hoặc thẻ căn cước
công dân hoặc các giấy tờ khác có dán ảnh và thông tin cá nhân do cơ quan có
thẩm quyền cấp, còn giá trị sử dụng để chứng minh về nhân thân của người có yêu
cầu đăng ký chấm dứt giám hộ.
Trường hợp gửi hồ sơ qua hệ thống bưu chính thì
phải gửi kèm theo bản sao có chứng thực giấy tờ phải xuất trình nêu trên.
* Giấy tờ phải nộp
+ Tờ khai đăng ký chấm dứt giám hộ theo mẫu.
+ Giấy tờ làm căn cứ chấm dứt giám hộ theo quy định
của Bộ luật dân sự.
+ Văn bản ủy quyền theo quy định của pháp luật
trong trường hợp ủy quyền thực hiện đăng ký chấm dứt giám hộ. Trường hợp người
được ủy quyền là ông, bà, cha, mẹ, con, vợ, chồng, anh, chị, em ruột của người
ủy quyền thì văn bản ủy quyền không phải công chứng, chứng thực, nhưng phải có
giấy tờ chứng minh mối quan hệ với người ủy quyền.
b) Số lượng hồ sơ: 01 (bộ).
- Thời hạn giải quyết: 02 ngày làm việc
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá
nhân.
- Cơ quan thực hiện thủ tục: Ủy ban nhân dân
cấp huyện nơi đã đăng ký giám hộ thực hiện đăng ký chấm dứt giám hộ
- Kết quả thực hiện thủ tục: Trích lục đăng
ký chấm dứt giám hộ
- Lệ phí: không quá 75.000 đồng
Miễn lệ phí cho người thuộc gia đình có công với
cách mạng; người thuộc hộ nghèo; người khuyết tật.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (đính kèm): Tờ
khai đăng ký chấm dứt giám hộ.
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành
chính: không.
- Căn cứ pháp lý thực hiện thủ tục hành chính:
+ Bộ luật Dân sự;
+ Luật Hộ tịch năm 2014;
+ Nghị định số 123/2015/NĐ-CP ngày 15/11/2015 của
Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Hộ tịch;
+ Thông tư số 15/2015/TT-BTP ngày 16/11/2015 Quy
định chi tiết thi hành một số điều của Luật hộ tịch và Nghị định số
123/2015/NĐ-CP ngày 15 tháng 11 năm 2015 của Chính phủ quy định chi tiết một số
điều và biện pháp thi hành Luật hộ tịch
+ Thông tư số 179/2015/TT-BTC ngày 13/11/2015 của
Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung Thông tư số 02/2014/TT-BTC ngày 02/01/2014 của Bộ
Tài chính hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng
nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương.
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
TỜ KHAI ĐĂNG KÝ CHẤM DỨT GIÁM HỘ
Kính gửi: (1)………………………………………………….
Họ, chữ đệm, tên người yêu cầu:.........................................................................
Nơi cư trú: (2)...........................................................................................................
Giấy tờ tùy thân: (3)...............................................................................................
Đề nghị cơ quan đăng ký chấm dứt việc
giám hộ giữa:
Người giám hộ:
Họ, chữ đệm, tên: .........................................................Giới
tính: ..............................
Ngày, tháng, năm
sinh:...........................................
Dân
tộc:................................................................... Quốc
tịch: ............................
Nơi cư trú(2):............................................................................................................
Giấy tờ tùy thân: (3)................................................................................................
Người được giám hộ:
Họ, chữ đệm, tên:
.....................................................................Giới tính:
..............
Ngày, tháng, năm
sinh:............................................................................................
Dân
tộc:....................................................................................Quốc
tịch:...............
Nơi cư trú: (2) ...........................................................................................................
Giấy khai sinh/Giấy tờ tùy thân: (3).........................................................................
Đã đăng ký giám hộ tại quyển số:
..........................., số .........................................
Ngày ....... tháng ......... năm ......... của(4)
................................................................
Lý do chấm dứt việc giám hộ:..............................................................................
.................................................................................................................................
Tôi cam đoan những nội dung khai trên đây là đúng
sự thật và chịu trách nhiệm trước pháp luật về cam đoan của mình.
Làm tại: …………………,
ngày… tháng… năm ....
|
Người yêu cầu
(Ký, ghi rõ họ, chữ đệm, tên)
|
Chú thích:
(1) Ghi rõ tên cơ quan đăng ký chấm dứt
giám hộ.
(2) Ghi theo nơi đăng ký thường trú, nếu
không có nơi đăng ký thường trú thì ghi theo nơi đăng ký tạm trú; trường hợp
không có nơi đăng ký thường trú và nơi đăng ký tạm trú thì ghi theo nơi đang
sinh sống.
(3) Ghi thông tin về giấy tờ tùy thân
như: hộ chiếu, chứng minh nhân dân hoặc giấy tờ hợp lệ thay thế (ví dụ: Chứng
minh nhân dân số 001089123 do Công an thành phố Hà Nội cấp ngày 20/10/2014).
(4) Ghi tên cơ quan đăng ký giám hộ
trước đây.
8. Thủ tục thay đổi, cải chính, bổ sung hộ tịch,
xác định lại dân tộc
- Trình tự thực hiện:
+ Bước 1: Nhận hồ sơ tại bộ phận tiếp nhận và trả
kết quả hồ sơ hành chính thuộc UBND huyện, thị xã, thành phố.
+ Bước 2: Công chức tiếp nhận kiểm tra tính hợp lệ
của hồ sơ. Nếu hồ sơ đầy đủ, hợp lệ, chuyển Phòng Tư pháp để tham mưu UBND
huyện giải quyết.
+ Bước 3: Chủ tịch (hoặc phó Chủ tịch) UBND cấp
huyện ký bản Trích lục hộ tịch.
+ Bước 4: Nhận kết quả tại bộ phận tiếp nhận và trả
kết quả hồ sơ hành chính thuộc UBND cấp huyện.
* Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả: từ ngày
thứ Hai đến ngày thứ Sáu hằng tuần (trừ ngày nghỉ, ngày lễ).
• Sáng: Từ 7 giờ đến 11 giờ 30 phút.
• Chiều: Từ 13 giờ 30 phút đến 17 giờ.
- Cách thức thực hiện: Người có yêu cầu đăng
ký thay đổi, cải chính, bổ sung hộ tịch, xác định lại dân tộc trực tiếp thực
hiện hoặc ủy quyền cho người khác thực hiện hoặc gửi hồ sơ qua hệ thống bưu
chính.
- Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ, gồm:
* Giấy tờ phải xuất trình
+ Hộ chiếu hoặc chứng minh nhân dân hoặc thẻ căn
cước công dân hoặc các giấy tờ khác có dán ảnh và thông tin cá nhân do cơ quan
có thẩm quyền cấp, còn giá trị sử dụng để chứng minh về nhân thân của người có
yêu cầu đăng ký thay đổi, cải chính, bổ sung hộ tịch, xác định lại dân tộc.
+ Giấy tờ chứng minh nơi cư trú để xác định thẩm
quyền đăng ký trong trường hợp cải chính, bổ sung hộ tịch, xác định lại dân tộc
không phải tại Ủy ban nhân dân cấp huyện nơi đăng ký hộ tịch trước đây (trong
giai đoạn Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư và Cơ sở dữ liệu hộ tịch điện tử
toàn quốc chưa được xây dựng xong và thực hiện thống nhất trên toàn quốc).
Trường hợp gửi hồ sơ qua hệ thống bưu chính thì
phải gửi kèm theo bản sao có chứng thực giấy tờ phải xuất trình nêu trên.
* Giấy tờ phải nộp
+ Tờ khai đăng ký thay đổi, cải chính, bổ sung hộ
tịch, xác định lại dân tộc theo mẫu.
+ Giấy tờ liên quan đến việc thay đổi, cải chính,
bổ sung hộ tịch, xác định lại dân tộc.
+ Văn bản ủy quyền theo quy định của pháp luật
trong trường hợp ủy quyền thực hiện việc đăng ký thay đổi, cải chính, bổ sung
hộ tịch, xác định lại dân tộc. Trường hợp người được ủy quyền là ông, bà, cha,
mẹ, con, vợ, chồng, anh, chị, em ruột của người ủy quyền thì văn bản ủy quyền
không phải công chứng, chứng thực, nhưng phải có giấy tờ chứng minh mối quan hệ
với người ủy quyền.
b) Số lượng hồ sơ: 01 (bộ).
- Thời hạn giải quyết:
+ Ngay trong ngày làm việc đối với việc bổ sung hộ
tịch, trường hợp nhận hồ sơ sau 15 giờ mà không giải quyết được ngay thì trả
kết quả trong ngày làm việc tiếp theo.
+ 03 ngày làm việc đối với việc thay đổi, cải chính
hộ tịch, xác định lại dân tộc. Trường hợp cần phải xác minh thì thời hạn được
kéo dài không quá 06 ngày làm việc.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: cá
nhân.
- Cơ quan thực hiện thủ tục:
+ Ủy ban nhân dân cấp huyện nơi đã đăng ký hộ tịch
trước đây hoặc nơi cư trú của người nước ngoài giải quyết việc cải chính, bổ
sung hộ tịch của người nước ngoài đã đăng ký hộ tịch tại cơ quan có thẩm quyền
của Việt Nam.
+ Ủy ban nhân dân cấp huyện nơi đã đăng ký hộ tịch
trước đây giải quyết việc thay đổi, cải chính, bổ sung hộ tịch, xác định lại
dân tộc cho người Việt Nam định cư ở nước ngoài.
+ Ủy ban nhân dân cấp huyện nơi đã đăng ký hộ tịch
trước đây hoặc nơi cư trú của cá nhân giải quyết việc thay đổi, cải chính hộ
tịch cho công dân Việt Nam từ đủ 14 tuổi trở lên cư trú trong nước; xác định
lại dân tộc.
- Kết quả thực hiện thủ tục: Trích lục
thay đổi/cải chính/bổ sung hộ tịch/xác định lại dân tộc.
- Lệ phí: không quá 28.000 đồng
Miễn lệ phí cho người thuộc gia đình có công với
cách mạng; người thuộc hộ nghèo; người khuyết tật.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (đính kèm): Tờ
khai đăng ký thay đổi, cải chính, bổ sung hộ tịch, xác định lại dân tộc
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành
chính: không.
- Căn cứ pháp lý thực hiện thủ tục hành chính:
+ Bộ luật Dân sự;
+ Luật Hộ tịch năm 2014;
+ Nghị định số 123/2015/NĐ-CP ngày 15/11/2015 của
Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Hộ tịch;
+ Thông tư số 15/2015/TT-BTP ngày 16/11/2015 Quy
định chi tiết thi hành một số điều của Luật hộ tịch và Nghị định số
123/2015/NĐ-CP ngày 15 tháng 11 năm 2015 của Chính phủ quy định chi tiết một số
điều và biện pháp thi hành Luật hộ tịch
+ Thông tư số 179/2015/TT-BTC ngày 13/11/2015 của
Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung Thông tư số 02/2014/TT-BTC ngày 02/01/2014 của Bộ
Tài chính hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng
nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương.
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
TỜ KHAI ĐĂNG KÝ
KHAI SINH
Kính gửi: (1)…………………………………………………
Họ, chữ đệm, tên người yêu cầu:
...................................................................................
Giấy tờ tùy thân: (2)............................................................................................................
Nơi cư trú: (3)......................................................................................................................
...........................................................................................................................................
Quan hệ với người được khai sinh:
..................................................................................
Đề nghị cơ quan đăng ký khai sinh cho
người dưới đây:
Họ, chữ đệm, tên: ...........................................................................................................
Ngày, tháng, năm sinh:
............................................ghi bằng
chữ:...................................
...........................................................................................................................................
Nơi sinh: (4).……………………………………………………………..………………………
Giới tính:....................... Dân tộc:
...........Quốc tịch: ………………………………
Quê quán: ..........................................................................................................................
Họ, chữ đệm, tên cha:
……………………………………….…………………………….…
Năm sinh: ...................... Dân tộc: ..........................Quốc
tịch: …………………………………
Nơi cư trú: (3)
.....................................................................................................................
..........................................................................................................................................
Họ, chữ đệm, tên mẹ:
…………………………………………………………………..….…
Năm sinh: ...................... Dân tộc:
...........Quốc tịch: ………………………………
Nơi cư trú: (3)
...................................................................................................................
...........................................................................................................................................
Tôi cam đoan nội dung đề nghị đăng ký khai sinh
trên đây là đúng sự thật, được sự thỏa thuận nhất trí của các bên liên quan
theo quy định pháp luật.
Tôi chịu hoàn toàn trách nhiệm trước pháp luật về
nội dung cam đoan của mình.
Làm tại: …………………….,
ngày ........... tháng ......... năm ..............
|
Người yêu cầu
(Ký, ghi rõ họ, chữ đệm, tên)
..........................................
|
Chú thích:
(1) Ghi rõ tên cơ quan đăng ký khai sinh
Ví dụ: - Ủy ban nhân dân phường Điện Biên,
Ba Đình, Hà Nội
- Ủy ban nhân dân quận 1, thành phố Hồ
Chí Minh
(2) Ghi thông tin về giấy tờ tùy thân
của người đi đăng ký, ghi rõ số, cơ quan cấp, ngày cấp hộ chiếu, chứng minh
nhân dân hoặc giấy tờ hợp lệ thay thế
Ví dụ: Chứng minh nhân dân số 001089123 do
Công an thành phố Hà Nội cấp ngày 20/10/2014.
(3) Ghi theo địa chỉ đăng ký thường trú;
nếu không có nơi đăng ký thường trú thì ghi theo địa chỉ đăng ký tạm trú;
trường hợp không có nơi đăng ký thường trú và nơi đăng ký tạm trú thì ghi theo
địa chỉ đang sinh sống.
(4) Trường hợp sinh tại cơ sở y tế thì
ghi rõ tên cơ sở y tế và địa danh hành chính
Ví dụ: - Bệnh viện Phụ sản, Hà Nội
- Trạm y tế xã Đình Bảng, huyện Từ Sơn, tỉnh Bắc
Ninh.
Trường hợp sinh ra ngoài cơ sở y tế thì ghi địa
danh của 03 cấp hành chính (xã, huyện, tỉnh), nơi sinh ra.
Ví dụ: xã Đình Bảng, huyện Từ Sơn, tỉnh Bắc
Ninh.
9. Thủ tục ghi vào sổ hộ tịch việc kết hôn của
công dân Việt Nam đã được giải quyết tại cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài
- Trình tự thực hiện:
+ Bước 1: Nhận hồ sơ tại bộ phận tiếp nhận và trả
kết quả hồ sơ hành chính thuộc UBND huyện, thị xã, thành phố.
+ Bước 2: Công chức tiếp nhận kiểm tra tính hợp lệ
của hồ sơ. Nếu hồ sơ đầy đủ, hợp lệ, chuyển Phòng Tư pháp để tham mưu UBND
huyện giải quyết.
+ Bước 3: Chủ tịch (hoặc phó Chủ tịch) UBND cấp
huyện ký bản trích lục hộ tịch.
+ Bước 4: Nhận kết quả tại bộ phận tiếp nhận và trả
kết quả hồ sơ hành chính thuộc UBND cấp huyện.
* Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả: từ ngày
thứ Hai đến ngày thứ Sáu hằng tuần (trừ ngày nghỉ, ngày lễ).
• Sáng: Từ 7 giờ đến 11 giờ 30 phút.
• Chiều: Từ 13 giờ 30 phút đến 17 giờ.
- Cách thức thực hiện: Người có yêu cầu ghi
chú kết hôn trực tiếp thực hiện hoặc ủy quyền cho người khác thực hiện việc ghi
chú kết hôn hoặc gửi hồ sơ qua hệ thống bưu chính.
- Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ, gồm:
* Giấy tờ phải xuất trình
+ Hộ chiếu hoặc chứng minh nhân dân hoặc thẻ căn
cước công dân hoặc các giấy tờ khác có dán ảnh và thông tin cá nhân do cơ quan
có thẩm quyền cấp, còn giá trị sử dụng để chứng minh về nhân thân của người có
yêu cầu ghi chú kết hôn (giấy tờ tùy thân);
+ Giấy tờ chứng minh nơi cư trú để xác định thẩm
quyền (trong giai đoạn Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư và Cơ sở dữ liệu hộ
tịch điện tử toàn quốc chưa được xây dựng xong và thực hiện thống nhất trên
toàn quốc).
Trường hợp gửi hồ sơ qua hệ thống bưu chính thì
phải gửi kèm theo bản sao có chứng thực giấy tờ phải xuất trình nêu trên.
* Giấy tờ phải nộp
+ Tờ khai ghi chú kết hôn theo mẫu;
+ Bản sao giấy tờ chứng nhận việc kết hôn do cơ
quan có thẩm quyền của nước ngoài cấp;
+ Bản sao giấy tờ tùy thân của cả hai bên nam, nữ,
nếu gửi hồ sơ qua hệ thống bưu chính;
+ Nếu công dân Việt Nam đã ly hôn hoặc hủy việc kết
hôn tại cơ quan có thẩm quyền nước ngoài thì phải nộp trích lục về việc đã ghi
vào Sổ hộ tịch việc ly hôn hoặc hủy việc kết hôn (Trích lục ghi chú ly hôn).
+ Văn bản ủy quyền theo quy định của pháp luật
trong trường hợp ủy quyền thực hiện việc ghi chú kết hôn. Trường hợp người được
ủy quyền là ông, bà, cha, mẹ, con, vợ, chồng, anh, chị, em ruột của người ủy
quyền thì văn bản ủy quyền không phải công chứng, chứng thực, nhưng phải có
giấy tờ chứng minh mối quan hệ với người ủy quyền.
b) Số lượng hồ sơ: 01 (bộ).
- Thời hạn giải quyết: 12 ngày làm việc.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: cá
nhân.
- Cơ quan thực hiện thủ tục: Ủy ban nhân dân
cấp huyện nơi cư trú của công dân Việt Nam.
- Kết quả thực hiện thủ tục: Trích lục ghi
chú kết hôn
- Lệ phí: Không quá 75.000 đồng.
Miễn lệ phí cho người thuộc gia đình có công với
cách mạng; người thuộc hộ nghèo; người khuyết tật.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (đính kèm): Tờ
khai ghi chú kết hôn
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành
chính:
+ Việc kết hôn giữa công dân Việt Nam với nhau hoặc
với người nước ngoài đã được giải quyết tại cơ quan có thẩm quyền của nước
ngoài ở nước ngoài được ghi vào Sổ hộ tịch nếu tại thời điểm kết hôn, các bên
đáp ứng đủ điều kiện kết hôn và không vi phạm điều cấm theo quy định của Luật
hôn nhân và gia đình Việt Nam.
+ Nếu vào thời điểm đăng ký tại cơ quan có thẩm
quyền nước ngoài, việc kết hôn không đáp ứng điều kiện kết hôn, nhưng không vi
phạm điều cấm theo quy định của Luật hôn nhân và gia đình, nhưng vào thời điểm
yêu cầu ghi vào Sổ hộ tịch việc kết hôn, hậu quả đã được khắc phục hoặc việc
ghi chú kết hôn là nhằm bảo vệ quyền lợi của công dân Việt Nam và trẻ em, thì
việc kết hôn cũng được ghi vào Sổ hộ tịch.
- Căn cứ pháp lý thực hiện thủ tục hành chính:
+ Luật Hôn nhân và gia đình năm 2014;
+ Luật Hộ tịch năm 2014;
+ Nghị định số 123/2015/NĐ-CP ngày 15/11/2015 của
Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Hộ tịch;
+ Thông tư số 15/2015/TT-BTP ngày 16/11/2015 Quy
định chi tiết thi hành một số điều của Luật hộ tịch và Nghị định số
123/2015/NĐ-CP ngày 15 tháng 11 năm 2015 của Chính phủ quy định chi tiết một số
điều và biện pháp thi hành Luật hộ tịch
+ Thông tư số 179/2015/TT-BTC ngày 13/11/2015 của
Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung Thông tư số 02/2014/TT-BTC ngày 02/01/2014 của Bộ
Tài chính hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng
nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương.
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
TỜ KHAI GHI CHÚ
KẾT HÔN
Kính gửi: (1)………………………………………..
Họ, chữ đệm, tên người yêu cầu:
......................................................................................
Nơi cư trú: (2)
....................................................................................................................
Giấy tờ tùy thân: (3)
............................................................................................................
Đề nghị cơ quan ghi vào sổ việc kết hôn sau đây:
Họ, chữ đệm, tên bên nữ:
............................
.....................................................................
Ngày, tháng, năm sinh:
..................................
Dân tộc: ....................... Quốc tịch:
...............
Nơi cư trú: (2)
.................................................
.....................................................................
Giấy tờ tùy thân: (3)
..........................................
.....................................................................
|
Họ, chữ đệm, tên bên nam:
.........................
....................................................................
Ngày, tháng, năm sinh:
.................................
Dân tộc: ....................... Quốc tịch:
..............
Nơi cư trú: (2)
...............................................
....................................................................
Giấy tờ tùy thân: (3)
..........................................
....................................................................
|
Đã đăng ký kết hôn tại(4) ......................................................................................................
...........................................................................................
số ..........................................
cấp ngày........ tháng ...... năm
.............................................................................................
Trước khi kết hôn lần này chưa từng kết hôn/đã từng
kết hôn nhưng hôn nhân đã chấm dứt(5).
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
Tôi cam đoan những nội dung khai trên đây là đúng
sự thật và chịu trách nhiệm trước pháp luật về cam đoan của mình.
Tài liệu gửi
kèm theo Tờ khai:
.......................................................................
.......................................................................
.......................................................................
..................................................................
|
Làm tại: ………,
ngày ...... tháng ...... năm ......
Người yêu cầu
(Ký, ghi rõ họ, chữ đệm, tên)
.....................................
|
Chú thích:
(1) Ghi rõ tên cơ quan thực hiện ghi chú
kết hôn.
(2) Ghi theo địa chỉ đăng ký thường trú;
nếu không có nơi đăng ký thường trú thì ghi theo địa chỉ đăng ký tạm trú;
trường hợp không có nơi đăng ký thường trú và nơi đăng ký tạm trú thì ghi theo
nơi đang sinh sống.
(3) Ghi thông tin về giấy tờ tùy thân
như: hộ chiếu, chứng minh nhân dân hoặc giấy tờ hợp lệ thay thế (ví dụ: Chứng
minh nhân dân số 001089123 do Công an thành phố Hà Nội cấp ngày 20/10/2004).
(4) Ghi rõ tên giấy tờ đã công nhận việc
kết hôn của cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài.
(5) Nếu đã từng kết hôn thì ghi rõ căn
cứ chấm dứt quan hệ hôn nhân ở dòng phía dưới. Nếu căn cứ chấm dứt quan hệ hôn
nhân là ly hôn thì ghi rõ hình thức văn bản ly hôn, ngày có hiệu lực, tên cơ
quan cấp.
10. Thủ tục ghi vào Sổ hộ tịch việc ly hôn, hủy
việc kết hôn của công dân Việt Nam đã được giải quyết tại cơ quan có thẩm quyền
của nước ngoài
- Trình tự thực hiện:
+ Bước 1: Nhận hồ sơ tại bộ phận tiếp nhận và trả
kết quả hồ sơ hành chính thuộc UBND huyện, thị xã, thành phố.
+ Bước 2: Công chức tiếp nhận kiểm tra tính hợp lệ
của hồ sơ. Nếu hồ sơ đầy đủ, hợp lệ, chuyển Phòng Tư pháp để tham mưu UBND
huyện giải quyết.
+ Bước 3: Chủ tịch (hoặc phó Chủ tịch) UBND cấp
huyện ký bản trích lục hộ tịch.
+ Bước 4: Nhận kết quả tại bộ phận tiếp nhận và trả
kết quả hồ sơ hành chính thuộc UBND cấp huyện.
* Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả: từ ngày
thứ Hai đến ngày thứ Sáu hằng tuần (trừ ngày nghỉ, ngày lễ).
• Sáng: Từ 7 giờ đến 11 giờ 30 phút.
• Chiều: Từ 13 giờ 30 phút đến 17 giờ.
- Cách thức thực hiện: Người có yêu cầu ghi
chú ly hôn trực tiếp thực hiện hoặc ủy quyền cho người khác thực hiện việc ghi
chú ly hôn hoặc gửi hồ sơ qua hệ thống bưu chính.
- Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ, gồm:
* Giấy tờ phải xuất trình
+ Hộ chiếu hoặc chứng minh nhân dân hoặc thẻ căn
cước công dân hoặc các giấy tờ khác có dán ảnh và thông tin cá nhân do cơ quan
có thẩm quyền cấp, còn giá trị sử dụng để chứng minh về nhân thân của người có
yêu cầu ghi chú ly hôn.
+ Giấy tờ chứng minh nơi cư trú để xác định thẩm
quyền trong trường hợp công dân Việt Nam từ nước ngoài về thường trú tại Việt
Nam có yêu cầu ghi chú ly hôn, công dân Việt Nam không thường trú tại Việt Nam
yêu cầu ghi chú ly hôn tại Ủy ban nhân dân cấp huyện nơi cư trú trước khi
xuất cảnh (trong giai đoạn Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư và Cơ sở dữ liệu hộ
tịch điện tử toàn quốc chưa được xây dựng xong và thực hiện thống nhất trên
toàn quốc).
Trường hợp gửi hồ sơ qua hệ thống bưu chính thì
phải gửi kèm theo bản sao có chứng thực giấy tờ phải xuất trình nêu trên.
* Giấy tờ phải nộp
+ Tờ khai ghi chú ly hôn theo mẫu;
+ Bản sao Bản án, quyết định ly hôn, hủy kết hôn,
văn bản thỏa thuận ly hôn hoặc giấy tờ khác công nhận việc ly hôn do cơ quan có
thẩm quyền của nước ngoài cấp đã có hiệu lực pháp luật.
+ Văn bản ủy quyền theo quy định của pháp luật
trong trường hợp ủy quyền thực hiện việc ghi chú ly hôn. Trường hợp người được
ủy quyền là ông, bà, cha, mẹ, con, vợ, chồng, anh, chị, em ruột của người ủy
quyền thì văn bản ủy quyền không phải công chứng, chứng thực, nhưng phải có
giấy tờ chứng minh mối quan hệ với người ủy quyền.
b) Số lượng hồ sơ: 01 (bộ).
- Thời hạn giải quyết: 12 ngày làm việc.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: cá
nhân.
- Cơ quan thực hiện thủ tục:
+ Ủy ban nhân dân cấp huyện nơi đã đăng ký
kết hôn hoặc ghi vào Sổ hộ tịch việc kết hôn trước đây thực hiện ghi
chú ly hôn.
Trường hợp việc kết hôn hoặc ghi chú việc kết hôn
trước đây thực hiện tại Sở Tư pháp thì việc ghi chú ly hôn do Ủy ban
nhân dân cấp huyện nơi cư trú của công dân Việt Nam thực hiện.
Trường hợp việc kết hôn trước đây được đăng ký
tại Ủy ban nhân dân cấp xã thì việc ghi chú ly hôn do Ủy ban nhân dân cấp
huyện cấp trên thực hiện.
Trường hợp công dân Việt Nam không thường trú tại
Việt Nam thì việc ghi chú ly hôn do Ủy ban nhân dân cấp huyện nơi cư trú
trước khi xuất cảnh của công dân Việt Nam thực hiện.
+ Công dân Việt Nam từ nước ngoài về thường trú tại
Việt Nam có yêu cầu ghi chú ly hôn mà việc kết hôn trước đây được đăng ký tại
Cơ quan đại diện hoặc tại cơ quan có thẩm quyền nước ngoài thì việc ghi chú ly
hôn do Ủy ban nhân dân cấp huyện nơi công dân Việt Nam thường trú thực hiện.
+ Công dân Việt Nam cư trú ở nước ngoài có yêu cầu
ghi chú ly hôn để kết hôn mới mà việc kết hôn trước đây được đăng ký tại Cơ
quan đại diện hoặc tại cơ quan có thẩm quyền nước ngoài thì việc ghi chú ly hôn
do Ủy ban nhân dân cấp huyện nơi tiếp nhận hồ sơ kết hôn mới thực hiện.
- Kết quả thực hiện thủ tục: Trích lục ghi
chú ly hôn
- Lệ phí: Không quá 75.000 đồng.
Miễn lệ phí cho người thuộc gia đình có công với
cách mạng; người thuộc hộ nghèo; người khuyết tật.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (đính kèm): Tờ khai
ghi chú ly hôn
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành
chính:
+ Bản án, quyết định ly hôn, hủy kết hôn, văn bản
thỏa thuận ly hôn đã có hiệu lực pháp luật hoặc giấy tờ khác công nhận việc ly
hôn do cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài cấp không vi phạm quy định của Luật
hôn nhân và gia đình.
+ Việc ly hôn, hủy kết hôn của công dân Việt
Nam do cơ quan có thẩm quyền nước ngoài giải quyết không thuộc trường hợp có
đơn yêu cầu thi hành tại Việt Nam hoặc có đơn yêu cầu không công nhận tại Việt
Nam.
+ Công dân Việt Nam đã ly hôn, hủy việc kết hôn ở
nước ngoài, sau đó về nước thường trú hoặc làm thủ tục đăng ký kết hôn mới tại
cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam thì phải ghi chú ly hôn. Trường hợp đã nhiều
lần ly hôn hoặc hủy việc kết hôn thì chỉ làm thủ tục ghi chú lần ly hôn, hủy việc
kết hôn gần nhất.
- Căn cứ pháp lý thực hiện thủ tục hành chính:
+ Luật Hôn nhân và gia đình năm 2014;
+ Luật Hộ tịch năm 2014;
+ Nghị định số 123/2015/NĐ-CP ngày 15/11/2015 của
Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Hộ tịch;
+ Thông tư số 15/2015/TT-BTP ngày 16/11/2015 Quy
định chi tiết thi hành một số điều của Luật hộ tịch và Nghị định số
123/2015/NĐ-CP ngày 15 tháng 11 năm 2015 của Chính phủ quy định chi tiết một số
điều và biện pháp thi hành Luật hộ tịch
+ Thông tư số 179/2015/TT-BTC ngày 13/11/2015 của
Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung Thông tư số 02/2014/TT-BTC ngày 02/01/2014 của Bộ
Tài chính hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng
nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương.
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
TỜ KHAI GHI CHÚ
LY HÔN
Kính gửi: (1)……………………………………………………
Họ, chữ đệm, tên người yêu cầu:
.........................................................................................
Nơi cư trú: (2)
.......................................................................................................................
Giấy tờ tùy thân: (3)
..............................................................................................................
Quan hệ với người được ghi chú:
...................................................................................
Đề nghị ghi vào sổ hộ tịch việc
................................ đã được giải quyết tại cơ quan có thẩm quyền
của nước ngoài cho người dưới đây:
Họ, chữ đệm, tên: …..............…………………………….................
Giới tính:..……..
Ngày, tháng, năm, sinh:
……...................………………………………………………
Quốc tịch:…….......…......................................................................................…….....
Giấy tờ tùy thân: (3):............................................................………………………..……
Nơi cư trú hiện nay:
…………...............……….....................…......……………………
Nơi cư trú trước khi xuất cảnh:
........................................................................................
……………….................…………………………………...........................................…
Nơi đăng ký kết hôn trước
đây:......................................................................................
……………….................………………………………….......................................….
Đã ................................ với ông/bà:
Họ, chữ đệm tên:
………….........................……………………………………........
Giấy tờ tùy thân: (3): ............................................................…………………………
Theo (4)
...............................................................................................................................
số ............................................................do(5)...............................................................................
......................................................................................cấp
ngày........... tháng ........ năm ..
Tôi cam đoan những nội dung khai trên đây là đúng
sự thật và chịu trách nhiệm trước pháp luật về cam đoan của mình.
Tài liệu gửi
kèm theo Tờ khai:
.......................................................................
.......................................................................
.......................................................................
.......................................................................
|
Làm tại: ………,
ngày ....... tháng ....... năm ........
Người yêu cầu
(Ký, ghi rõ họ, chữ đệm, tên)
...........................................
|
Chú thích:
(1) Ghi rõ tên cơ quan thực hiện ghi chú
hộ tịch.
(2) Ghi theo địa chỉ đăng ký thường trú; nếu không
có nơi đăng ký thường trú thì ghi theo địa chỉ đăng ký tạm trú; trường hợp
không có nơi đăng ký thường trú và nơi đăng ký tạm trú thì ghi theo nơi đang
sinh sống.
(3) Ghi thông tin về giấy tờ tùy thân như: hộ
chiếu, chứng minh nhân dân hoặc giấy tờ hợp lệ thay thế (ví dụ: Chứng minh nhân
dân số 001089123 do Công an thành phố Hà Nội cấp ngày 20/10/2004).
(4) Ghi rõ hình thức văn bản: Bản
án/quyết định/ thỏa thuận/các hình thức khác.
(5) Ghi rõ tên cơ quan nước ngoài đã
giải quyết ly hôn/hủy kết hôn.
11. Thủ tục ghi vào sổ hộ tịch việc hộ tịch khác
của công dân Việt Nam đã được giải quyết tại cơ quan có thẩm quyền của nước
ngoài (khai sinh; giám hộ; nhận cha, mẹ, con; xác định cha, mẹ, con; nuôi con
nuôi; khai tử; thay đổi hộ tịch)
- Trình tự thực hiện:
+ Bước 1: Nhận hồ sơ tại bộ phận tiếp nhận và trả
kết quả hồ sơ hành chính thuộc UBND huyện, thị xã, thành phố.
+ Bước 2: Công chức tiếp nhận kiểm tra tính hợp lệ
của hồ sơ. Nếu hồ sơ đầy đủ, hợp lệ, chuyển Phòng Tư pháp để tham mưu UBND
huyện giải quyết.
+ Bước 3: Chủ tịch (hoặc phó Chủ tịch) UBND cấp
huyện ký bản trích lục hộ tịch.
+ Bước 4: Nhận kết quả tại bộ phận tiếp nhận và trả
kết quả hồ sơ hành chính thuộc UBND cấp huyện.
* Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả: từ ngày
thứ Hai đến ngày thứ Sáu hằng tuần (trừ ngày nghỉ, ngày lễ).
• Sáng: Từ 7 giờ đến 11 giờ 30 phút.
• Chiều: Từ 13 giờ 30 phút đến 17 giờ.
- Cách thức thực hiện: Người có yêu cầu ghi
chú thay đổi hộ tịch có yếu tố nước ngoài trực tiếp thực hiện hoặc ủy quyền cho
người khác thực hiện việc ghi chú hoặc gửi hồ sơ qua hệ thống bưu chính.
- Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ, gồm:
* Giấy tờ phải xuất trình:
+ Hộ chiếu hoặc chứng minh nhân dân hoặc thẻ căn
cước công dân hoặc các giấy tờ khác có dán ảnh và thông tin cá nhân do cơ quan
có thẩm quyền cấp, còn giá trị sử dụng để chứng minh về nhân thân của người có
yêu cầu ghi chú thay đổi hộ tịch có yếu tố nước ngoài;
+ Giấy tờ chứng minh nơi cư trú để xác định thẩm
quyền ghi chú thay đổi hộ tịch có yếu tố nước ngoài (trong giai đoạn Cơ sở dữ
liệu quốc gia về dân cư và Cơ sở dữ liệu hộ tịch điện tử toàn quốc chưa được
xây dựng xong và thực hiện thống nhất trên toàn quốc).
Trường hợp gửi hồ sơ qua hệ thống bưu chính thì
phải gửi kèm theo bản sao có chứng thực giấy tờ phải xuất trình nêu trên.
* Giấy tờ phải nộp
+ Tờ khai theo mẫu quy định.
+ Bản sao giấy tờ chứng minh việc hộ tịch đã được
giải quyết tại cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài.
+ Văn bản thỏa thuận lựa chọn quốc tịch Việt Nam
cho con của cha, mẹ đối với trường hợp người yêu cầu ghi vào Sổ hộ tịch việc
khai sinh có cha hoặc mẹ là công dân Việt Nam, người kia là người nước ngoài,
trong trường hợp Giấy khai sinh và giấy tờ đi lại quốc tế do cơ quan có thẩm
quyền nước ngoài cấp không ghi quốc tịch của người con.
+ Văn bản ủy quyền theo quy định của pháp luật
trong trường hợp ủy quyền thực hiện việc ghi chú. Trường hợp người được ủy
quyền là ông, bà, cha, mẹ, con, vợ, chồng, anh, chị, em ruột của người ủy quyền
thì văn bản ủy quyền không phải công chứng, chứng thực, nhưng phải có giấy tờ
chứng minh mối quan hệ với người ủy quyền.
b) Số lượng hồ sơ: 01 (bộ).
- Thời hạn giải quyết: Ngay trong ngày tiếp
nhận hồ sơ, trường hợp nhận hồ sơ sau 15 giờ mà không giải quyết được ngay thì
trả kết quả trong ngày làm việc tiếp theo. Trong trường hợp phải xác minh thì
thời hạn giải quyết không quá 3 ngày làm việc.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: cá
nhân.
- Cơ quan thực hiện thủ tục:
+ Ủy ban nhân dân cấp huyện nơi cư trú của công dân
Việt Nam ghi vào Sổ hộ tịch việc khai sinh; giám hộ; nhận cha, mẹ, con; xác
định cha, mẹ, con; nuôi con nuôi; thay đổi hộ tịch đã được giải quyết tại cơ
quan có thẩm quyền của nước ngoài.
+ Ủy ban nhân dân cấp huyện nơi cư trú của người có
trách nhiệm khai tử ghi vào Sổ hộ tịch việc khai tử đã được giải quyết tại cơ
quan có thẩm quyền của nước ngoài.
- Kết quả thực hiện thủ tục: Trích lục ghi
vào sổ hộ tịch việc khai sinh/Trích lục ghi chú thay đổi hộ tịch.
- Lệ phí: Không quá 75.000 đồng.
Miễn lệ phí cho người thuộc gia đình có công với
cách mạng; người thuộc hộ nghèo; người khuyết tật.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (đính kèm): Tờ
khai ghi vào sổ hộ tịch việc khai sinh; Tờ khai ghi vào sổ hộ tịch việc khai
tử; Tờ khai ghi vào sổ hộ tịch việc nuôi con nuôi; Tờ khai ghi chú việc giám
hộ, nhận cha, mẹ, con; Tờ khai ghi chú thay đổi hộ tịch.
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành
chính: không.
- Căn cứ pháp lý thực hiện thủ tục hành chính:
+ Luật Hộ tịch năm 2014;
+ Nghị định số 123/2015/NĐ-CP ngày 15/11/2015 của
Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Hộ tịch;
+ Thông tư số 15/2015/TT-BTP ngày 16/11/2015 Quy
định chi tiết thi hành một số điều của Luật hộ tịch và Nghị định số
123/2015/NĐ-CP ngày 15 tháng 11 năm 2015 của Chính phủ quy định chi tiết một số
điều và biện pháp thi hành Luật hộ tịch
+ Thông tư số 179/2015/TT-BTC ngày 13/11/2015 của
Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung Thông tư số 02/2014/TT-BTC ngày 02/01/2014 của Bộ
Tài chính hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng
nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương.
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
TỜ KHAI GHI VÀO
SỔ HỘ TỊCH VIỆC KHAI SINH
Kính gửi: (1)………………………………………………………..
Họ, chữ đệm, tên người yêu cầu:
.................................................................................
Giấy tờ tùy thân: (2)..........................................................................................................
Nơi cư trú: (3)....................................................................................................................
........................................................................................................................................
Quan hệ với người được khai sinh:
..............................................................................
Đề nghị ghi vào sổ hộ tịch việc khai sinh cho
người có tên dưới đây:
Họ, chữ đệm, tên:
.........................................................................................................
Giới tính:....................... Dân tộc:
.........................Quốc tịch: ……………………..….……
Ngày, tháng, năm sinh: ............................................ghi
bằng chữ:...................................
.......................................................................................................................................
Nơi sinh: .………………………………………………………………………………………
Quê quán:
........................................................................................................................
Họ, chữ đệm, tên cha:
…………………………………………………………….…………
Năm sinh: ...................... Dân tộc:
...........Quốc tịch: ………………….…………
Nơi cư trú: (3)
.....................................................................................................................
..........................................................................................................................................
Họ, chữ đệm, tên mẹ:
…………………………………………………….……………………
Năm sinh: ....................... Dân tộc:
............Quốc tịch: ……………………………
Nơi cư trú: (3)
.....................................................................................................................
.........................................................................................................................................
Đã được đăng ký khai sinh tại(4)
......................................................................................
Giấy khai sinh số(5) ...................................
cấp ngày............. /........ / ...................
Tôi cam đoan những nội dung khai trên đây là đúng
sự thật và chịu trách nhiệm trước pháp luật về cam đoan của mình.
|
Làm tại: …………,
ngày ....... tháng ....... năm ........
Người yêu cầu
(Ký, ghi rõ họ, chữ đệm, tên)
...........................................
|
Chú thích:
(1) Ghi rõ tên cơ quan ghi vào sổ hộ
tịch việc khai sinh
Ví dụ: Ủy ban nhân dân quận 1, thành phố Hồ
Chí Minh
(2) Ghi thông tin về giấy tờ tùy thân
của người đi đăng ký, ghi rõ số, cơ quan cấp, ngày cấp hộ chiếu, chứng minh
nhân dân hoặc giấy tờ hợp lệ thay thế
Ví dụ: Chứng minh nhân dân số 001089123 do
Công an thành phố Hà Nội cấp ngày 20/10/2004.
(3) Ghi theo địa chỉ đăng ký thường trú;
nếu không có nơi đăng ký thường trú thì ghi theo địa chỉ đăng ký tạm trú;
trường hợp không có nơi đăng ký thường trú và nơi đăng ký tạm trú thì ghi theo
nơi đang sinh sống.
(4) Ghi rõ tên cơ quan, tên quốc gia
nước ngoài đã đăng ký sự kiện hộ tịch.
(5) Ghi số, ngày, tháng, năm cơ quan
nước ngoài cấp Giấy khai sinh.
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
TỜ KHAI GHI VÀO
SỔ HỘ TỊCH VIỆC KHAI TỬ
Kính gửi: (1)…………………………………………………..
Họ, chữ đệm, tên người yêu cầu: ......................................................................................
Nơi cư trú: (2)
....................................................................................................................
Giấy tờ tùy thân: (3) ............................................................................................................
Quan hệ với người đã chết:
...............................................................................................
Đề nghị ghi vào sổ hộ tịch việc khai tử cho
người có tên dưới đây:
Họ, chữ đệm, tên:
................................................................................
Giới tính: ..............
Ngày, tháng, năm sinh:
......................................................................................................
Dân tộc:
...............................................................................
Quốc tịch: ...........................
Nơi cư trú cuối cùng: (2)
.....................................................................................................
Giấy tờ tùy thân: (3)
............................................................................................................
Đã chết vào lúc: ............................ giờ
............ phút, ngày........... tháng........... năm .......
Nơi chết:
..........................................................................................................................
Nguyên nhân chết:
............................................................................................................
Theo (4)
.............................................................................................................................
số
................................................. do (5).....................................................................................
......................................................................................cấp
ngày........... tháng ........ năm
Tôi cam đoan những nội dung khai trên đây là đúng
sự thật và chịu trách nhiệm trước pháp luật về cam đoan của mình.
Tài liệu gửi
kèm theo Tờ khai:
.......................................................................
.......................................................................
.......................................................................
.......................................................................
|
Làm tại: …………,
ngày ...... tháng ...... năm ........
Người yêu cầu
(Ký, ghi rõ họ, chữ đệm, tên)
...........................................
|
Chú thích:
(1) Ghi rõ tên cơ quan thực hiện ghi chú
hộ tịch.
(2) Ghi theo địa chỉ đăng ký thường trú;
nếu không có nơi đăng ký thường trú thì ghi theo địa chỉ đăng ký tạm trú;
trường hợp không có nơi đăng ký thường trú và nơi đăng ký tạm trú thì ghi theo
địa chỉ nơi sinh sống thực tế.
(3) Ghi thông tin về giấy tờ tùy thân
như: hộ chiếu, chứng minh nhân dân hoặc giấy tờ hợp lệ thay thế (ví dụ: Chứng
minh nhân dân số 00108912345 do Công an thành phố Hà Nội cấp ngày 20/10/2004).
(4) Ghi rõ tên giấy tờ hộ tịch được cơ
quan có thẩm quyền nước ngoài cấp.
(5) Ghi rõ tên cơ quan nước ngoài đã
đăng ký sự kiện hộ tịch.
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
TỜ KHAI GHI VÀO
SỔ HỘ TỊCH VIỆC NUÔI CON NUÔI
Kính gửi: (1)………………………………………………
Họ, chữ đệm, tên người yêu cầu:
......................................................................................
Nơi cư trú: (2)
....................................................................................................................
Giấy tờ tùy thân: (3)
............................................................................................................
Đề nghị ghi vào sổ hộ tịch việc nuôi con nuôi đã
được giải quyết tại cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài cho người dưới đây:
Họ, chữ đệm, tên: ............................................................................
Giới tính ..................
Ngày, tháng, năm sinh: ......................................................................................................
Dân
tộc:......................................................................Quốc tịch:
......................................
Nơi cư trú: (2) ....................................................................................................................
Giấy khai sinh/Giấy tờ tùy thân: (3)..................................................................................
Là con nuôi của:
Họ, chữ đệm, tên cha:
…………………………………………………………….……………………
Năm sinh: ......................... Dân tộc: .............................Quốc
tịch: ……………………………
Nơi cư trú: (2)
.................................................................................................................
.......................................................................................................................................
Họ, chữ đệm, tên mẹ:
…………………………………………………………….……………………
Năm sinh: ......................... Dân tộc: .............................Quốc
tịch: …………………………
Nơi cư trú: (2)
.................................................................................................................
.......................................................................................................................................
Theo (4)
.............................................................................................................................
số
..............................................................do(5)............................................................................
cấp ngày........... tháng ........ năm .......................
Tôi cam đoan những nội dung khai trên đây là đúng
sự thật và chịu trách nhiệm trước pháp luật về cam đoan của mình.
Tài liệu gửi
kèm theo Tờ khai:
.......................................................................
.......................................................................
.......................................................................
.......................................................................
|
Làm tại: ………,
ngày ....... tháng ....... năm ........
Người yêu cầu
(Ký, ghi rõ họ, chữ đệm, tên)
...........................................
|
Chú thích:
(1) Ghi rõ tên cơ quan thực hiện ghi chú
hộ tịch.
(2) Ghi theo địa chỉ đăng ký thường trú;
nếu không có nơi đăng ký thường trú thì ghi theo địa chỉ đăng ký tạm trú;
trường hợp không có nơi đăng ký thường trú và nơi đăng ký tạm trú thì ghi theo
địa chỉ nơi đang sinh sống.
(3) Ghi thông tin về giấy tờ tùy thân
như: hộ chiếu, chứng minh nhân dân hoặc giấy tờ hợp lệ thay thế (ví dụ: Chứng
minh nhân dân số 00108912345 do Công an thành phố Hà Nội cấp ngày 20/10/2004).
(4) Ghi rõ tên giấy tờ chứng minh sự
kiện hộ tịch đã được cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài cấp.
(5) Ghi rõ tên cơ quan nước ngoài đã
giải quyết sự kiện hộ tịch.
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
TỜ KHAI GHI CHÚ
VIỆC GIÁM HỘ, NHẬN CHA, MẸ, CON
Kính gửi: (1)
…………………………………………………………
Họ, chữ đệm, tên người yêu cầu:
......................................................................................
Nơi cư trú: (2)
....................................................................................................................
Giấy tờ tùy thân: (3)
............................................................................................................
Đề nghị ghi vào sổ hộ tịch việc(4)
............................................................................................
cho người dưới đây:
Họ, chữ đệm, tên: .........................................................................................
Giới tính .....
Ngày, tháng, năm sinh:
......................................................................................................
Dân
tộc:......................................................................Quốc tịch:
......................................
Nơi cư trú: (2)
....................................................................................................................
Giấy tờ tùy thân: (3)...................................................................
Là: (5) .............................................................
của người có tên dưới đây:
Họ, chữ đệm, tên: .......................................................................................
Giới tính .......
Ngày, tháng, năm sinh:
......................................................................................................
Dân tộc: ........................................................................Quốc
tịch: ...................................
Nơi cư trú: (2)
....................................................................................................................
Giấy tờ tùy thân: (3)
............................................................................................................
Đã được giải quyết theo (6)
................................................................................................
số
...........................................................do(7)..............................................................................
......................................................................................cấp
ngày........... tháng ........ năm.
Tôi cam đoan những nội dung khai trên đây là đúng
sự thật và chịu trách nhiệm trước pháp luật về cam đoan của mình.
Tài liệu gửi
kèm theo Tờ khai:
.......................................................................
.......................................................................
.......................................................................
.......................................................................
|
Làm tại: ………,
ngày ....... tháng ....... năm ........
Người yêu cầu
(Ký, ghi rõ họ, chữ đệm, tên)
...........................................
|
Chú thích:
(1) Ghi rõ tên cơ quan thực hiện ghi vào
sổ hộ tịch.
(2) Ghi theo địa chỉ đăng ký thường trú;
nếu không có nơi đăng ký thường trú thì ghi theo địa chỉ đăng ký tạm trú;
trường hợp không có nơi đăng ký thường trú và nơi đăng ký tạm trú thì ghi theo
địa chỉ nơi đang sinh sống.
(3) Ghi thông tin về giấy tờ tùy thân
như: hộ chiếu, chứng minh nhân dân hoặc giấy tờ hợp lệ thay thế (ví dụ: Chứng
minh nhân dân số 00108912345 do Công an thành phố Hà Nội cấp ngày 20/10/2004).
(4) Ghi rõ loại việc hộ tịch đã
được giải quyết tại cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài (giám hộ, nhận cha,
mẹ, con).
(5) Ghi rõ mối quan hệ: là cha/mẹ/người
giám hộ.
(6) Ghi rõ tên giấy tờ chứng minh sự
kiện hộ tịch đã được cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài cấp.
(7) Ghi rõ tên cơ quan nước ngoài đã
giải quyết sự kiện hộ tịch.
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
TỜ KHAI GHI CHÚ
THAY ĐỔI HỘ TỊCH
Kính gửi: (1)………………………………………………….
Họ, chữ đệm, tên người yêu cầu:
......................................................................................
Nơi cư trú: (2)
....................................................................................................................
Giấy tờ tùy thân: (3)
............................................................................................................
Đề nghị ghi vào sổ hộ tịch việc(4) ................................................................................
cho người có tên dưới đây:
Họ, chữ đệm, tên:
.............................................................................................................
Ngày, tháng, năm sinh:
.............................................................................................................
Dân tộc: ...................................Quốc
tịch:
..................................................................................
Nơi cư trú: (2)
....................................................................................................................
Giấy tờ tùy thân: (3)
............................................................................................................
Nội dung ghi vào sổ hộ tịch(4):
...........................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
Theo (5)
.............................................................................................................................
số
................................................. do (6)......................................................................................
...............................................................................................cấp
ngày........... tháng ........ năm
Tôi cam đoan những nội dung khai trên đây là đúng
sự thật và chịu trách nhiệm trước pháp luật về cam đoan của mình.
Tài liệu gửi
kèm theo Tờ khai:
.......................................................................
.......................................................................
.......................................................................
.......................................................................
|
Làm tại: ………,
ngày ....... tháng ....... năm ........
Người yêu cầu
(Ký, ghi rõ họ, chữ đệm, tên)
...........................................
|
Chú thích:
(1) Ghi rõ tên cơ quan thực hiện ghi chú
hộ tịch.
(2) Ghi theo địa chỉ đăng ký thường trú; nếu không
có nơi đăng ký thường trú thì ghi theo địa chỉ đăng ký tạm trú; trường hợp
không có nơi đăng ký thường trú và nơi đăng ký tạm trú thì ghi theo địa chỉ nơi
đang sinh sống.
(3) Ghi thông tin về giấy tờ tùy thân như: hộ
chiếu, chứng minh nhân dân hoặc giấy tờ hợp lệ thay thế (ví dụ: Chứng minh nhân
dân số 00108912345 do Công an thành phố Hà Nội cấp ngày 20/10/2004).
(4) Ghi rõ loại việc hộ tịch đã
đăng ký (thay đổi hộ tịch, khai tử).
(5) Ghi rõ tên giấy tờ hộ tịch được cơ
quan có thẩm quyền nước ngoài cấp.
(6) Ghi rõ tên cơ quan nước ngoài đã
đăng ký sự kiện hộ tịch.
12. Đăng ký lại khai sinh có yếu tố nước ngoài
- Trình tự thực hiện:
+ Bước 1: Nhận hồ sơ tại bộ phận tiếp nhận và trả
kết quả hồ sơ hành chính thuộc UBND huyện, thị xã, thành phố.
+ Bước 2: Công chức tiếp nhận kiểm tra tính hợp lệ
của hồ sơ. Nếu hồ sơ đầy đủ, hợp lệ, chuyển Phòng Tư pháp để tham mưu UBND
huyện giải quyết.
+ Bước 3: Chủ tịch (hoặc phó Chủ tịch) UBND cấp
huyện ký bản chính giấy tờ hộ tịch.
+ Bước 4: Nhận kết quả tại bộ phận tiếp nhận và trả
kết quả hồ sơ hành chính thuộc UBND cấp huyện.
* Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả: từ ngày
thứ Hai đến ngày thứ Sáu hằng tuần (trừ ngày nghỉ, ngày lễ).
• Sáng: Từ 7 giờ đến 11 giờ 30 phút.
• Chiều: Từ 13 giờ 30 phút đến 17 giờ.
- Cách thức thực hiện: Người có yêu cầu đăng
ký lại khai sinh trực tiếp thực hiện hoặc ủy quyền cho người khác thực hiện
việc đăng ký lại khai sinh hoặc gửi hồ sơ qua hệ thống bưu chính.
- Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ, gồm:
* Giấy tờ phải xuất trình
Hộ chiếu hoặc chứng minh nhân dân hoặc thẻ căn cước
công dân hoặc các giấy tờ khác có dán ảnh và thông tin cá nhân do cơ quan có
thẩm quyền cấp, còn giá trị sử dụng để chứng minh về nhân thân của
người có yêu cầu đăng ký lại khai sinh;
* Giấy tờ phải nộp
+ Tờ khai đăng ký lại khai sinh theo mẫu, trong đó
có cam đoan của người yêu cầu về việc đã đăng ký khai sinh nhưng không lưu giữ
được bản chính Giấy khai sinh.
+ Bản sao toàn bộ hồ sơ, giấy tờ của người yêu cầu
hoặc hồ sơ, giấy tờ, tài liệu khác trong đó có thông tin liên quan đến nội dung
khai sinh, gồm:
• Bản sao Giấy khai sinh do cơ quan có thẩm quyền
của Việt Nam cấp (bản sao được công chứng, chứng thực hợp lệ, bản sao được cấp
từ Sổ đăng ký khai sinh); Bản chính hoặc bản sao giấy tờ có giá trị thay thế
Giấy khai sinh được cấp trước năm 1945 ở miền Bắc và trước năm 1975 ở miền Nam.
• Trường hợp người yêu cầu không có giấy tờ nêu
trên thì phải nộp bản sao giấy tờ do cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam cấp hợp
lệ như: Giấy chứng minh nhân dân, Thẻ căn cước công dân hoặc Hộ chiếu; Sổ hộ
khẩu, Sổ tạm trú, giấy tờ chứng minh về nơi cư trú; Bằng tốt nghiệp, Giấy chứng
nhận, Chứng chỉ, Học bạ, Hồ sơ học tập do cơ quan đào tạo, quản lý giáo dục có
thẩm quyền cấp hoặc xác nhận; Giấy tờ khác có thông tin về họ, chữ đệm, tên,
ngày, tháng, năm sinh của cá nhân; Giấy tờ chứng minh quan hệ cha con, mẹ con.
Người yêu cầu đăng ký khai sinh có trách nhiệm nộp
đầy đủ bản sao các giấy tờ nêu trên (nếu có) và phải cam đoan đã nộp đủ các
giấy tờ mình có. Trường hợp người yêu cầu đăng ký khai sinh cam đoan không đúng
sự thật, cố ý chỉ nộp bản sao giấy tờ có lợi để đăng ký khai sinh thì việc đăng
ký khai sinh không có giá trị pháp lý.
* Lưu ý:
+ Trường hợp người yêu cầu nộp giấy tờ là bản sao
được cấp từ sổ gốc hoặc bản sao được chứng thực từ bản chính thì người tiếp
nhận hồ sơ không được yêu cầu xuất trình bản chính; nếu người yêu cầu chỉ nộp
bản chụp và xuất trình bản chính thì người tiếp nhận hồ sơ kiểm tra, đối chiếu
bản chụp với bản chính và ký vào bản chụp xác nhận về việc đã đối chiếu nội
dung giấy tờ đó, không được yêu cầu người đi đăng ký nộp bản sao có chứng thực
giấy tờ đó.
+ Trường hợp pháp luật quy định xuất trình giấy tờ
khi đăng ký hộ tịch, người tiếp nhận có trách nhiệm kiểm tra giấy tờ xuất
trình, đối chiếu với thông tin trong Tờ khai và trả lại cho người xuất trình,
không được yêu cầu người đăng ký hộ tịch nộp thêm bản sao giấy tờ đó. Người
tiếp nhận có thể chụp 01 bản giấy tờ xuất trình hoặc ghi lại thông tin của giấy
tờ xuất trình để lưu hồ sơ.
+ Giấy tờ do cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài
cấp, công chứng hoặc xác nhận để sử dụng cho việc đăng ký hộ tịch tại Việt Nam
phải được hợp pháp hóa lãnh sự, trừ trường hợp được miễn theo điều ước quốc tế
mà Việt Nam là thành viên; giấy tờ bằng tiếng nước ngoài phải được dịch ra
tiếng Việt và công chứng bản dịch hoặc chứng thực chữ ký người dịch theo quy
định của pháp luật.
+ Người tiếp nhận có trách nhiệm tiếp nhận đúng, đủ
hồ sơ đăng ký hộ tịch theo quy định của pháp luật hộ tịch, không được yêu cầu
người đăng ký hộ tịch nộp thêm giấy tờ mà pháp luật hộ tịch không quy định phải
nộp.
b) Số lượng hồ sơ: 01 (bộ).
- Thời hạn giải quyết: 05 ngày làm việc.
Trường hợp phải có văn bản xác minh thì thời hạn
giải quyết không quá 13 ngày làm việc (không tính thời gian gửi văn bản yêu cầu
xác minh và thời gian gửi văn bản trả lời kết quả xác minh qua hệ thống bưu
chính).
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: cá
nhân.
- Cơ quan thực hiện thủ tục:
+ Ủy ban nhân dân cấp huyện nơi đã đăng ký khai
sinh trước đây thực hiện đăng ký lại khai sinh.
+ Trường hợp việc khai sinh trước đây được đăng ký
tại Ủy ban nhân dân cấp xã thì việc đăng ký lại khai sinh do Ủy ban nhân dân
cấp huyện cấp trên thực hiện.
+ Trường hợp khai sinh trước đây được đăng ký tại
Ủy ban nhân dân cấp tỉnh hoặc Sở Tư pháp thì việc đăng ký lại khai sinh do Ủy
ban nhân dân cấp huyện nơi có trụ sở hiện nay của Sở Tư pháp thực hiện.
- Cơ quan phối hợp: Ủy ban nhân dân cấp
xã/Sở Tư pháp nơi người yêu cầu đăng ký lại khai sinh đã đăng ký khai sinh
trước đây.
- Kết quả thực hiện thủ tục: Giấy khai sinh
- Lệ phí: Không quá 75.000 đồng.
Miễn lệ phí cho người thuộc gia đình có công với
cách mạng; người thuộc hộ nghèo; người khuyết tật.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (đính kèm): Tờ
khai đăng ký lại khai sinh
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành
chính:
+ Công dân Việt Nam định cư ở nước ngoài hoặc người
nước ngoài đã đăng ký khai sinh tại cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam trước
ngày 01/01/2016 nhưng Sổ đăng ký khai sinh và bản chính Giấy khai sinh đều bị
mất.
+ Người có yêu cầu còn sống tại thời điểm yêu cầu
đăng ký lại khai sinh.
+ Người yêu cầu có trách nhiệm nộp đầy đủ bản sao
giấy tờ, tài liệu có nội dung liên quan đến việc đăng ký lại khai sinh.
- Căn cứ pháp lý thực hiện thủ tục hành chính:
+ Luật Hộ tịch năm 2014;
+ Nghị định số 123/2015/NĐ-CP ngày 15/11/2015 của
Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Hộ tịch;
+ Thông tư số 15/2015/TT-BTP ngày 16/11/2015 Quy
định chi tiết thi hành một số điều của Luật hộ tịch và Nghị định số
123/2015/NĐ-CP ngày 15 tháng 11 năm 2015 của Chính phủ quy định chi tiết một số
điều và biện pháp thi hành Luật hộ tịch
+ Thông tư số 179/2015/TT-BTC ngày 13/11/2015 của
Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung Thông tư số 02/2014/TT-BTC ngày 02/01/2014 của Bộ
Tài chính hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân
dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương.
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
TỜ KHAI ĐĂNG KÝ
LẠI KHAI SINH
Kính gửi: (1)…………………………………………..
Họ, chữ đệm, tên người yêu cầu:
.............................................................................
Giấy tờ tùy thân: (2).....................................................................................................
Nơi cư trú: (3)..............................................................................................................
Quan hệ với người được khai sinh:
................................................................................
Đề nghị cơ quan đăng ký lại khai sinh cho
người có tên dưới đây:
Họ, chữ đệm, tên:
........................................................................................................
Ngày, tháng, năm sinh: ............................................ghi
bằng chữ:..................................
..........................................................................................................................................
Nơi sinh: (4).…………………………………………………………………………………….…
Giới tính:....................... Dân tộc: ...........Quốc
tịch: ………………………….......
Quê quán:
.........................................................................................................................
Họ, chữ đệm, tên cha:
…………………………….…………………………………….………
Năm sinh: ...................... Dân tộc:
...........Quốc tịch: ………………………………
Nơi cư trú: (3)
.................................................................................................................
Họ, chữ đệm, tên mẹ:
…………………………………………………………….……………
Năm sinh: ...................... Dân tộc:
...........Quốc tịch: ………………………………
Nơi cư trú: (3)
.................................................................................................................
Đã đăng ký khai sinh tại: (5)…………………………….……………………………………………
Giấy khai sinh số: (6)………………………….., ngày
………. / ………./ ……………………
Lý do đăng ký lại: …………………………………………..
Tôi cam đoan những nội dung khai trên đây là đúng
sự thật và chịu trách nhiệm trước pháp luật về việc cam đoan của mình.
Làm tại: …………………….,
ngày ........... tháng ......... năm ..............
|
Người yêu cầu
(Ký, ghi rõ họ, chữ đệm, tên)
..........................................
|
Chú thích:
(1) Ghi rõ tên cơ quan đăng ký lại khai
sinh
Ví dụ: - Ủy ban nhân dân phường Điện Biên,
Ba Đình, Hà Nội
- Ủy ban nhân dân quận 1, thành phố Hồ Chí
Minh
(2) Ghi thông tin về giấy tờ tùy thân
của người đi đăng ký, ghi rõ số, cơ quan cấp, ngày cấp hộ chiếu, chứng minh
nhân dân hoặc giấy tờ hợp lệ thay thế
Ví dụ: Chứng minh nhân dân số 001089123 do
Công an thành phố Hà Nội cấp ngày 20/10/2004.
(3) Ghi theo địa chỉ đăng ký thường trú;
nếu không có nơi đăng ký thường trú thì ghi theo địa chỉ đăng ký tạm trú;
trường hợp không có nơi đăng ký thường trú và nơi đăng ký tạm trú thì ghi theo
địa chỉ đang sinh sống.
(4) Trường hợp sinh tại cơ sở y tế thì
ghi rõ tên cơ sở y tế và địa danh hành chính nơi sinh ra; trường hợp sinh ra
ngoài cơ sở y tế thì ghi địa danh của 03 cấp hành chính (xã, huyện, tỉnh);
trường hợp không rõ nơi sinh đầy đủ thì chi ghi địa danh hành chính cấp tỉnh.
(5) Ghi tên cơ quan đã đăng ký khai sinh
trước đây, số, ngày, tháng, năm cấp Giấy khai sinh trước đây (nếu có bản sao
Giấy khai sinh).
13. Đăng ký khai sinh có yếu tố nước ngoài cho
người đã có hồ sơ, giấy tờ cá nhân
- Trình tự thực hiện:
+ Bước 1: Nhận hồ sơ tại bộ phận tiếp nhận và trả
kết quả hồ sơ hành chính thuộc UBND huyện, thị xã, thành phố.
+ Bước 2: Công chức tiếp nhận kiểm tra tính hợp lệ
của hồ sơ. Nếu hồ sơ đầy đủ, hợp lệ, chuyển Phòng Tư pháp để tham mưu UBND
huyện giải quyết.
+ Bước 3: Chủ tịch (hoặc phó Chủ tịch) UBND cấp
huyện ký bản chính giấy tờ hộ tịch.
+ Bước 4: Nhận kết quả tại bộ phận tiếp nhận và trả
kết quả hồ sơ hành chính thuộc UBND cấp huyện.
* Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả: từ ngày
thứ Hai đến ngày thứ Sáu hằng tuần (trừ ngày nghỉ, ngày lễ).
• Sáng: Từ 7 giờ đến 11 giờ 30 phút.
• Chiều: Từ 13 giờ 30 phút đến 17 giờ.
- Cách thức thực hiện: Người có yêu cầu đăng
ký khai sinh trực tiếp thực hiện hoặc ủy quyền cho người khác thực hiện việc
đăng ký khai sinh hoặc gửi hồ sơ qua hệ thống bưu chính.
- Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ, gồm:
* Giấy tờ phải xuất trình
+ Hộ chiếu hoặc chứng minh nhân dân hoặc thẻ căn
cước công dân hoặc các giấy tờ khác có dán ảnh và thông tin cá nhân do cơ quan
có thẩm quyền cấp, còn giá trị sử dụng để chứng minh về nhân thân của người có
yêu cầu đăng ký khai sinh (giấy tờ tùy thân).
+ Giấy tờ chứng minh nơi cư trú trước khi xuất cảnh
để xác định thẩm quyền đăng ký khai sinh.
Trường hợp gửi hồ sơ qua hệ thống bưu chính thì
phải gửi kèm theo bản sao có chứng thực giấy tờ phải xuất trình nêu trên.
* Giấy tờ phải nộp
+ Tờ khai đăng ký khai sinh theo mẫu.
+ Văn bản cam đoan về việc chưa được đăng ký khai
sinh.
+ Bản sao toàn bộ hồ sơ, giấy tờ của người yêu cầu
hoặc hồ sơ, giấy tờ, tài liệu khác trong đó có thông tin liên quan đến nội dung
khai sinh, gồm: Giấy chứng minh nhân dân, Thẻ căn cước công dân hoặc Hộ chiếu;
Sổ hộ khẩu, Sổ tạm trú, giấy tờ chứng minh về nơi cư trú; Bằng tốt nghiệp, Giấy
chứng nhận, Chứng chỉ, Học bạ, Hồ sơ học tập do cơ quan đào tạo, quản lý giáo
dục có thẩm quyền cấp hoặc xác nhận; Giấy tờ khác có thông tin về họ, chữ đệm,
tên, ngày, tháng, năm sinh của cá nhân; Giấy tờ chứng minh quan hệ cha con, mẹ
con.
Người yêu cầu đăng ký khai sinh có trách nhiệm nộp
đầy đủ bản sao các giấy tờ nêu trên (nếu có) và phải cam đoan đã nộp đủ các
giấy tờ mình có. Trường hợp người yêu cầu đăng ký khai sinh cam đoan không đúng
sự thật, cố ý chỉ nộp bản sao giấy tờ có lợi để đăng ký khai sinh thì việc đăng
ký khai sinh không có giá trị pháp lý.
+ Văn bản ủy quyền theo quy định của pháp luật
trong trường hợp ủy quyền thực hiện việc đăng ký khai sinh. Trường hợp người
được ủy quyền là ông, bà, cha, mẹ, con, vợ, chồng, anh, chị, em ruột của người
ủy quyền thì văn bản ủy quyền không phải công chứng, chứng thực, nhưng phải có
giấy tờ chứng minh mối quan hệ với người ủy quyền.
b) Số lượng hồ sơ: 01 (bộ).
- Thời hạn giải quyết: 05 ngày làm việc.
Trường hợp phải có văn bản xác minh thì thời hạn
giải quyết không quá 13 ngày làm việc (không tính thời gian gửi văn bản yêu cầu
xác minh và thời gian gửi văn bản trả lời kết quả xác minh qua hệ thống bưu
chính.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: cá
nhân.
- Cơ quan thực hiện thủ tục:
Ủy ban nhân dân cấp huyện nơi cư trú trước khi xuất
cảnh của người có yêu cầu đăng ký khai sinh.
- Cơ quan phối hợp: Ủy ban nhân dân cấp xã
nơi người yêu cầu đăng ký khai sinh cư trú trước khi xuất cảnh.
- Kết quả thực hiện thủ tục: Giấy khai sinh
- Lệ phí: Không quá 75.000 đồng.
Miễn lệ phí cho người thuộc gia đình có công với
cách mạng; người thuộc hộ nghèo; người khuyết tật.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (đính kèm): Tờ
khai đăng ký khai sinh
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành
chính: không.
- Căn cứ pháp lý thực hiện thủ tục hành chính:
+ Luật Hộ tịch năm 2014;
+ Nghị định số 123/2015/NĐ-CP ngày 15/11/2015 của
Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Hộ tịch;
+ Thông tư số 15/2015/TT-BTP ngày 16/11/2015 Quy
định chi tiết thi hành một số điều của Luật hộ tịch và Nghị định số
123/2015/NĐ-CP ngày 15 tháng 11 năm 2015 của Chính phủ quy định chi tiết một số
điều và biện pháp thi hành Luật hộ tịch
+ Thông tư số 179/2015/TT-BTC ngày 13/11/2015 của
Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung Thông tư số 02/2014/TT-BTC ngày 02/01/2014 của Bộ
Tài chính hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng
nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương.
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
TỜ KHAI ĐĂNG KÝ
KHAI SINH
Kính gửi: (1)………………………………….
Họ, chữ đệm, tên người yêu cầu:
...................................................................................
Giấy tờ tùy thân: (2)............................................................................................................
Nơi cư trú: (3)......................................................................................................................
...........................................................................................................................................
Quan hệ với người được khai sinh:
..................................................................................
Đề nghị cơ quan đăng ký khai sinh cho
người dưới đây:
Họ, chữ đệm, tên: ..........................................................................................................
Ngày, tháng, năm sinh: ............................................ghi
bằng chữ:...................................
...........................................................................................................................................
Nơi sinh: (4).……………………………………………………………..…………………………
Giới tính:............................ Dân tộc:
..............Quốc tịch: ……………………………………
Quê quán: ..........................................................................................................................
Họ, chữ đệm, tên cha:
……………………………………….…………………………….……
Năm sinh: ...................... Dân tộc: ..........................Quốc
tịch: …………………………………
Nơi cư trú: (3)
.....................................................................................................................
..........................................................................................................................................
Họ, chữ đệm, tên mẹ:
……………………………………………………..….………………
Năm sinh: ...................... Dân tộc:
...........Quốc tịch: ………………………………
Nơi cư trú: (3)
...................................................................................................................
...........................................................................................................................................
Tôi cam đoan nội dung đề nghị đăng ký khai sinh
trên đây là đúng sự thật, được sự thỏa thuận nhất trí của các bên liên quan
theo quy định pháp luật.
Tôi chịu hoàn toàn trách nhiệm trước pháp luật về
nội dung cam đoan của mình.
Làm tại: …………………….,
ngày ........... tháng ......... năm ..............
|
Người yêu cầu
(Ký, ghi rõ họ, chữ đệm, tên)
......................................
|
Chú thích:
(1) Ghi rõ tên cơ quan đăng ký khai sinh
Ví dụ: - Ủy ban nhân dân phường Điện Biên,
Ba Đình, Hà Nội
- Ủy ban nhân dân quận 1, thành phố Hồ
Chí Minh
(2) Ghi thông tin về giấy tờ tùy thân
của người đi đăng ký, ghi rõ số, cơ quan cấp, ngày cấp hộ chiếu, chứng minh
nhân dân hoặc giấy tờ hợp lệ thay thế
Ví dụ: Chứng minh nhân dân số 001089123 do
Công an thành phố Hà Nội cấp ngày 20/10/2014.
(3) Ghi theo địa chỉ đăng ký thường trú;
nếu không có nơi đăng ký thường trú thì ghi theo địa chỉ đăng ký tạm trú;
trường hợp không có nơi đăng ký thường trú và nơi đăng ký tạm trú thì ghi theo
địa chỉ đang sinh sống.
(4) Trường hợp sinh tại cơ sở y tế thì
ghi rõ tên cơ sở y tế và địa danh hành chính
Ví dụ: - Bệnh viện Phụ sản, Hà Nội
- Trạm y tế xã Đình Bảng, huyện Từ Sơn, tỉnh Bắc
Ninh.
Trường hợp sinh ra ngoài cơ sở y tế thì ghi địa
danh của 03 cấp hành chính (xã, huyện, tỉnh), nơi sinh ra.
Ví dụ: xã Đình Bảng, huyện Từ Sơn, tỉnh Bắc
Ninh.
14. Đăng ký lại kết hôn có yếu tố nước ngoài
- Trình tự thực hiện:
+ Bước 1: Nhận hồ sơ tại bộ phận tiếp nhận và trả
kết quả hồ sơ hành chính thuộc UBND huyện, thị xã, thành phố.
+ Bước 2: Công chức tiếp nhận kiểm tra tính hợp lệ
của hồ sơ. Nếu hồ sơ đầy đủ, hợp lệ, chuyển Phòng Tư pháp để tham mưu UBND
huyện giải quyết.
+ Bước 3: Chủ tịch (hoặc phó Chủ tịch) UBND cấp
huyện ký bản chính giấy tờ hộ tịch.
+ Bước 4: Nhận kết quả tại bộ phận tiếp nhận và trả
kết quả hồ sơ hành chính thuộc UBND cấp huyện.
* Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả: từ ngày
thứ Hai đến ngày thứ Sáu hằng tuần (trừ ngày nghỉ, ngày lễ).
• Sáng: Từ 7 giờ đến 11 giờ 30 phút.
• Chiều: Từ 13 giờ 30 phút đến 17 giờ.
- Cách thức thực hiện:
Người có yêu cầu đăng ký lại kết hôn phải trực tiếp
nộp hồ sơ tại Ủy ban nhân dân cấp huyện có thẩm quyền (bên nam hoặc bên nữ có
thể trực tiếp nộp hồ sơ mà không cần có văn bản ủy quyền của bên còn lại).
- Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ, gồm:
* Giấy tờ phải xuất trình
Hộ chiếu hoặc chứng minh nhân dân hoặc thẻ căn cước
công dân hoặc các giấy tờ khác có dán ảnh và thông tin cá nhân do cơ quan có
thẩm quyền cấp, còn giá trị sử dụng để chứng minh về nhân thân của cả hai bên
có yêu cầu đăng ký lại kết hôn.
* Giấy tờ phải nộp
+ Tờ khai đăng ký lại kết hôn theo mẫu;
+ Bản sao Giấy chứng nhận kết hôn được cấp trước
đây. Nếu không có bản sao Giấy chứng nhận kết hôn thì nộp bản sao hồ sơ, giấy
tờ cá nhân có các thông tin liên quan đến nội dung đăng ký kết hôn.
b) Số lượng hồ sơ: 01 (bộ).
- Thời hạn giải quyết: 05 ngày làm việc.
Trường hợp phải có văn bản xác minh thì thời hạn
giải quyết không quá 13 ngày làm việc (không tính thời gian gửi văn bản yêu cầu
xác minh và thời gian gửi văn bản trả lời kết quả xác minh qua hệ thống bưu
chính).
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: cá
nhân.
- Cơ quan thực hiện thủ tục:
+ Ủy ban nhân dân cấp huyện nơi đã đăng ký kết hôn
trước đây.
+ Trường hợp việc kết hôn trước đây được đăng ký
tại Ủy ban nhân dân cấp xã thì việc đăng ký lại do Ủy ban nhân dân cấp huyện
cấp trên thực hiện.
+ Trường hợp việc kết hôn trước đây được đăng ký
tại Sở Tư pháp thì việc đăng ký lại do Ủy ban nhân dân cấp huyện nơi có trụ sở
hiện nay của Sở Tư pháp thực hiện.
- Cơ quan phối hợp: Ủy ban nhân dân cấp
xã/Sở Tư pháp nơi đăng ký kết hôn trước đây.
- Kết quả thực hiện thủ tục: Giấy chứng nhận
kết hôn
- Lệ phí: Không quá 1.500.000 đồng.
Miễn lệ phí cho người thuộc gia đình có công với
cách mạng; người thuộc hộ nghèo; người khuyết tật.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (đính kèm): Tờ
khai đăng ký lại kết hôn.
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành
chính:
+ Việc kết hôn đã được đăng ký tại cơ quan có thẩm
quyền của Việt Nam trước ngày 01/01/2016 nhưng Sổ đăng ký kết hôn và bản chính
Giấy chứng nhận kết hôn đều bị mất.
+ Cả hai bên yêu cầu đăng ký kết hôn còn sống vào
thời điểm yêu cầu đăng ký lại kết hôn.
- Căn cứ pháp lý thực hiện thủ tục hành chính:
+ Luật Hôn nhân và gia đình năm 2014;
+ Luật Hộ tịch năm 2014;
+ Nghị định số 123/2015/NĐ-CP ngày 15/11/2015 của
Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Hộ tịch;
+ Thông tư số 15/2015/TT-BTP ngày 16/11/2015 Quy
định chi tiết thi hành một số điều của Luật hộ tịch và Nghị định số 123/2015/NĐ-CP
ngày 15 tháng 11 năm 2015 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện
pháp thi hành Luật hộ tịch
+ Thông tư số 179/2015/TT-BTC ngày 13/11/2015 của
Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung Thông tư số 02/2014/TT-BTC ngày 02/01/2014 của Bộ
Tài chính hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng
nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương.
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
TỜ KHAI ĐĂNG KÝ
LẠI KẾT HÔN
Kính gửi: (1)………………………………………
Họ, chữ đệm, tên người yêu cầu:
.............................................................................
Giấy tờ tùy thân: (3).....................................................................................................
Nơi cư trú: (2)..................................................................................................
Đề nghị cơ quan đăng ký lại kết hôn theo
nội dung dưới đây:
Họ, chữ đệm, tên của vợ:
............................................................................................
Ngày, tháng, năm sinh:
...................................................................................................
Dân tộc: ......................................................Quốc
tịch: …………………………………………..
Nơi cư trú:(2)....................................................................................................
Giấy tờ tùy thân:(3).............................................................................................................
Kết hôn lần thứ mấy:.........................................................................................................
Họ, chữ đệm, tên của chồng:
…………………………………………………………………
Ngày, tháng, năm sinh:
...................................................................................................
Dân tộc:
......................................................Quốc tịch:
…………………………………………..
Nơi cư trú:(2)....................................................................................................
Giấy tờ tùy thân:(3).............................................................................................................
Kết hôn lần thứ mấy:.........................................................................................................
Đã đăng ký kết hôn tại: (4)…………………………………………………………………………………..
.........................................ngày ……….
tháng ……….năm…………………………………………
Theo Giấy chứng nhận kết hôn số: (5)………………………….,
Quyển số: (5)……………………
Lý do đăng ký lại:
Tôi cam đoan những nội dung khai trên đây là đúng
sự thật và chịu trách nhiệm trước pháp luật về cam đoan của mình.
Làm tại: …………………….,
ngày ........... tháng ......... năm ..............
|
Người yêu cầu
(Ký, ghi rõ họ, chữ đệm, tên)
..........................................
|
Chú thích:
(1) Ghi rõ tên cơ quan đăng ký lại kết
hôn
(2) Ghi theo địa chỉ đăng ký thường trú;
nếu không có nơi đăng ký thường trú thì ghi theo địa chỉ đăng ký tạm trú;
trường hợp không có nơi đăng ký thường trú và nơi đăng ký tạm trú thì ghi theo
nơi đang sinh sống.
(3) Ghi thông tin về giấy tờ tùy thân
như: hộ chiếu, chứng minh nhân dân hoặc giấy tờ hợp lệ thay thế (ví dụ: Chứng
minh nhân dân số 001089123 do Công an thành phố Hà Nội cấp ngày 20/10/2004).
(4) Ghi rõ tên cơ quan đã đăng ký kết
hôn trước đây.
(5) Chỉ khai trong trường hợp biết rõ.
15. Đăng ký lại khai tử có yếu tố nước ngoài
- Trình tự thực hiện:
+ Bước 1: Nhận hồ sơ tại bộ phận tiếp nhận và trả
kết quả hồ sơ hành chính thuộc UBND huyện, thị xã, thành phố.
+ Bước 2: Công chức tiếp nhận kiểm tra tính hợp lệ
của hồ sơ. Nếu hồ sơ đầy đủ, hợp lệ, chuyển Phòng Tư pháp để tham mưu UBND
huyện giải quyết.
+ Bước 3: Chủ tịch (hoặc phó Chủ tịch) UBND cấp
huyện ký bản trích lục hộ tịch.
+ Bước 4: Nhận kết quả tại bộ phận tiếp nhận và trả
kết quả hồ sơ hành chính thuộc UBND cấp huyện.
* Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả: từ ngày
thứ Hai đến ngày thứ Sáu hằng tuần (trừ ngày nghỉ, ngày lễ).
• Sáng: Từ 7 giờ đến 11 giờ 30 phút.
• Chiều: Từ 13 giờ 30 phút đến 17 giờ.
- Cách thức thực hiện: Người có yêu cầu đăng
ký lại khai tử trực tiếp thực hiện hoặc ủy quyền cho người khác thực hiện đăng
ký lại khai tử hoặc gửi hồ sơ qua hệ thống bưu chính.
- Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ, gồm:
* Giấy tờ phải xuất trình
+ Hộ chiếu hoặc chứng minh nhân dân hoặc thẻ căn
cước công dân hoặc các giấy tờ khác có dán ảnh và thông tin cá nhân do cơ quan
có thẩm quyền cấp, còn giá trị sử dụng để chứng minh về nhân thân của người có
yêu cầu đăng ký lại khai tử.
Trường hợp gửi hồ sơ qua hệ thống bưu chính thì
phải gửi kèm theo bản sao có chứng thực giấy tờ phải xuất trình nêu trên.
* Giấy tờ phải nộp
+ Tờ khai đăng ký lại khai tử theo mẫu;
+ Bản sao Giấy chứng tử trước đây được cấp hợp lệ.
Nếu không có bản sao Giấy chứng tử trước đây được cấp hợp lệ thì nộp bản sao hồ
sơ, giấy tờ liên quan có nội dung chứng minh sự kiện chết.
+ Văn bản ủy quyền theo quy định của pháp luật
trong trường hợp ủy quyền thực hiện đăng ký lại khai tử. Trường hợp người được
ủy quyền là ông, bà, cha, mẹ, con, vợ, chồng, anh, chị, em ruột của người ủy
quyền thì văn bản ủy quyền không phải công chứng, chứng thực, nhưng phải có
giấy tờ chứng minh mối quan hệ với người ủy quyền.
b) Số lượng hồ sơ: 01 (bộ).
- Thời hạn giải quyết: 05 ngày làm việc.
Trường hợp phải tiến hành xác minh thì thời hạn
không quá 10 ngày làm việc.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: cá
nhân.
- Cơ quan thực hiện thủ tục:
+ Ủy ban nhân dân cấp huyện nơi đăng ký khai tử cho
người nước ngoài, công dân Việt Nam định cư tại nước ngoài trước đây thực hiện
việc đăng ký lại khai tử;
+ Trường hợp việc đăng ký khai tử trước đây thực
hiện tại Ủy ban nhân dân cấp xã thì Ủy ban nhân dân cấp huyện cấp trên thực
hiện đăng ký lại khai tử;
+ Trường hợp việc đăng ký khai tử trước đây thực
hiện tại Ủy ban nhân dân cấp tỉnh hoặc Sở Tư pháp thì Ủy ban nhân dân cấp
huyện nơi có trụ sở hiện nay của Sở Tư pháp thực hiện đăng ký lại khai tử.
- Kết quả thực hiện thủ tục: Trích lục khai
tử.
- Lệ phí: Không quá 75.000 đồng.
Miễn lệ phí cho người thuộc gia đình có công với
cách mạng; người thuộc hộ nghèo; người khuyết tật.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (đính kèm): Tờ
khai đăng ký lại khai tử
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành
chính:
Việc khai tử của công dân Việt Nam định cư ở nước
ngoài hoặc của người nước ngoài đã đăng ký tại cơ quan có thẩm quyền của Việt
Nam trước ngày 01/01/2016 nhưng Sổ đăng ký khai tử và bản chính Giấy chứng tử
đều bị mất.
- Căn cứ pháp lý thực hiện thủ tục hành chính:
+ Luật Hộ tịch năm 2014;
+ Nghị định số 123/2015/NĐ-CP ngày 15/11/2015 của
Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Hộ tịch;
+ Thông tư số 15/2015/TT-BTP ngày 16/11/2015 Quy
định chi tiết thi hành một số điều của Luật hộ tịch và Nghị định số
123/2015/NĐ-CP ngày 15 tháng 11 năm 2015 của Chính phủ quy định chi tiết một số
điều và biện pháp thi hành Luật hộ tịch
+ Thông tư số 179/2015/TT-BTC ngày 13/11/2015 của
Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung Thông tư số 02/2014/TT-BTC ngày 02/01/2014 của Bộ
Tài chính hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng
nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương.
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
TỜ KHAI ĐĂNG KÝ
LẠI KHAI TỬ
Kính gửi: (1)……………………………………………………
Họ, chữ đệm, tên người yêu cầu:
.....................................................................................
Nơi cư trú: (2)
....................................................................................................................
Giấy tờ tùy thân (3)
.............................................................................................................
Quan hệ với người đã chết:
...............................................................................................
Đề nghị cơ quan đăng ký lại khai tử cho
người có tên dưới đây:
Họ, chữ đệm, tên:
................................................................................
Giới tính: ..............
Ngày, tháng, năm sinh:
......................................................................................................
Dân tộc:
...............................................................................
Quốc tịch: ...........................
Nơi cư trú cuối cùng: (2)
.....................................................................................................
Giấy tờ tùy thân: (3)
............................................................................................................
Đã chết vào lúc: ............................ giờ
............ phút, ngày........... tháng........... năm........
Nơi chết:
..........................................................................................................................
Nguyên nhân chết:
............................................................................................................
Số Giấy báo tử/ Giấy tờ thay thế Giấy báo tử: (4)
........................................ do ...................
........................................................................................
cấp ngày..... tháng...... năm....
Đã đăng ký khai tử tại: (5)
…………………………………..ngày ………. tháng ……….năm .......
Theo Trích lục khai tử số: (6) ……………………………………………………………………………….
Lý do đăng ký lại:
Tôi cam đoan những nội dung khai trên đây là đúng
sự thật và chịu trách nhiệm trước pháp luật về cam đoan của mình.
Làm tại:……………………. ,
ngày…… tháng…… năm……
|
Người yêu cầu
(Ký, ghi rõ họ, chữ đệm, tên)
..........................................
|
Chú thích:
(1) Ghi rõ tên cơ quan thực hiện đăng ký
lại khai tử.
(2) Ghi theo địa chỉ đăng ký thường trú;
nếu không có nơi đăng ký thường trú thì ghi theo địa chỉ đăng ký tạm trú;
trường hợp không có nơi đăng ký thường trú và nơi đăng ký tạm trú thì ghi theo
nơi đang sinh sống.
(3) Ghi thông tin về giấy tờ tùy thân
như: hộ chiếu, chứng minh nhân dân hoặc giấy tờ hợp lệ thay thế (ví dụ: Chứng
minh nhân dân số 001089123 do Công an thành phố Hà Nội cấp ngày 20/10/2004).
(4) Nếu ghi theo Giấy báo tử, thì gạch
cụm từ “Giấy tờ thay Giấy báo tử”; nếu ghi theo số Giấy tờ thay Giấy báo tử thì
ghi rõ tên, số giấy tờ và gạch cụm từ “Giấy báo tử”.
(5) Ghi rõ tên cơ quan đã đăng ký khai
tử trước đây.
(6) Chỉ khai trong trường hợp biết rõ.
16. Thủ tục cấp bản sao trích lục hộ tịch
- Trình tự thực hiện:
+ Bước 1: Nhận hồ sơ tại bộ phận tiếp nhận và trả
kết quả hồ sơ hành chính thuộc UBND huyện, thị xã, thành phố.
+ Bước 2: Công chức tiếp nhận kiểm tra tính hợp lệ
của hồ sơ. Nếu hồ sơ đầy đủ, hợp lệ, chuyển Phòng Tư pháp để tham mưu UBND
huyện giải quyết.
+ Bước 3: Chủ tịch (hoặc phó Chủ tịch) UBND cấp
huyện ký trích lục hộ tịch (bản sao).
+ Bước 4: Nhận kết quả tại bộ phận tiếp nhận và trả
kết quả hồ sơ hành chính thuộc UBND cấp huyện.
* Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả: từ ngày
thứ Hai đến ngày thứ Sáu hằng tuần (trừ ngày nghỉ, ngày lễ).
• Sáng: Từ 7 giờ đến 11 giờ 30 phút.
• Chiều: Từ 13 giờ 30 phút đến 17 giờ.
- Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại UBND
huyện, thị xã, thành phố hoặc gửi hồ sơ qua hệ thống bưu chính.
- Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ, gồm:
* Giấy tờ phải xuất trình
+ Hộ chiếu hoặc chứng minh nhân dân hoặc thẻ căn
cước công dân hoặc các giấy tờ khác có dán ảnh và thông tin cá nhân do cơ quan
có thẩm quyền cấp, còn giá trị sử dụng để chứng minh về nhân thân của người có
yêu cầu cấp bản sao trích lục hộ tịch.
Trường hợp gửi hồ sơ qua hệ thống bưu chính thì
phải gửi kèm theo bản sao có chứng thực giấy tờ phải xuất trình nêu trên.
* Giấy tờ phải nộp
+ Tờ khai cấp bản sao trích lục hộ tịch theo mẫu
đối với trường hợp người yêu cầu là cá nhân.
+ Văn bản yêu cầu cấp bản sao trích lục hộ tịch nêu
rõ lý do trong trường hợp người yêu cầu là cơ quan, tổ chức.
+ Văn bản ủy quyền theo quy định của pháp luật
trong trường hợp ủy quyền thực hiện yêu cầu cấp bản sao trích lục hộ tịch.
Trường hợp người được ủy quyền là ông, bà, cha, mẹ, con, vợ, chồng, anh, chị,
em ruột của người ủy quyền thì văn bản ủy quyền không phải công chứng, chứng
thực, nhưng phải có giấy tờ chứng minh mối quan hệ với người ủy quyền.
b) Số lượng hồ sơ: 01 (bộ).
- Thời hạn giải quyết: Ngay trong ngày tiếp
nhận hồ sơ; trường hợp nhận hồ sơ sau 15 giờ mà không giải quyết được ngay thì
trả kết quả trong ngày làm việc tiếp theo.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: cá
nhân, cơ quan, tổ chức.
- Cơ quan thực hiện thủ tục: UBND huyện, thị
xã, thành phố.
- Kết quả thực hiện thủ tục: Bản sao trích
lục hộ tịch.
- Lệ phí: Không quá 8.000 đồng/bản sao.
Miễn lệ phí cho người thuộc gia đình có công với
cách mạng; người thuộc hộ nghèo; người khuyết tật.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (đính kèm): Tờ
khai cấp bản sao trích lục hộ tịch
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành
chính: không.
- Căn cứ pháp lý thực hiện thủ tục hành chính:
+ Luật Hộ tịch năm 2014;
+ Nghị định số 123/2015/NĐ-CP ngày 15/11/2015 của
Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Hộ tịch;
+ Thông tư số 15/2015/TT-BTP ngày 16/11/2015 Quy
định chi tiết thi hành một số điều của Luật hộ tịch và Nghị định số
123/2015/NĐ-CP ngày 15 tháng 11 năm 2015 của Chính phủ quy định chi tiết một số
điều và biện pháp thi hành Luật hộ tịch
+ Thông tư số 179/2015/TT-BTC ngày 13/11/2015 của
Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung Thông tư số 02/2014/TT-BTC ngày 02/01/2014 của Bộ
Tài chính hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng
nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương.
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
TỜ KHAI
CẤP BẢN SAO TRÍCH LỤC HỘ TỊCH
Kính gửi: (1)…………………………………………..
Họ, chữ đệm, tên người yêu cầu:
.....................................................................................
Nơi cư trú: (2) ....................................................................................................................
Giấy tờ tùy thân: (3)
............................................................................................................
Quan hệ với người được cấp bản sao Trích lục hộ
tịch: ......................................................
Đề nghị cơ quan cấp bản sao trích lục(4)
.............................................................
cho người có tên dưới đây:
Họ, chữ đệm,
tên:.......................................................................
Giới tính: .......................
Dân
tộc:................................................................................
Quốc tịch: ...........................
Nơi cư trú: (2)
....................................................................................................................
Giấy tờ tùy thân: (3)
............................................................................................................
Số định danh cá nhân (nếu có):
..........................................................................................
Đã đăng ký tại: (5)
..............................................................................................................
........................................................................................
ngày....... tháng....... năm.........
Theo(6)..........................................................................số..................
Quyển số: (7).....................
Tôi cam đoan những nội dung khai trên đây là đúng
sự thật và chịu trách nhiệm trước pháp luật về cam đoan của mình
Làm tại:
……………, ngày…… tháng…… năm……
|
Người yêu cầu
(ký và ghi rõ họ, chữ đệm, tên)
...................................................
|
Chú thích:
(1) Ghi rõ tên cơ quan thực hiện việc
cấp bản sao trích lục hộ tịch.
(2) Ghi theo địa chỉ đăng ký thường trú;
nếu không có nơi đăng ký thường trú thì ghi theo địa chỉ đăng ký tạm trú;
trường hợp không có nơi đăng ký thường trú và nơi đăng ký tạm trú thì ghi theo
địa chỉ đang nơi sinh sống.
(3) Ghi thông tin về giấy tờ tùy thân
như: hộ chiếu, chứng minh nhân dân hoặc giấy tờ hợp lệ thay thế (ví dụ: Chứng
minh nhân dân số 0010891235 do Công an thành phố Hà Nội cấp ngày 20/10/2004).
(4) Ghi rõ loại việc hộ tịch đã
đăng ký trước đây.
(5) Ghi rõ tên cơ quan đã đăng ký hộ
tịch trước đây.
(6) Ghi rõ loại giấy tờ hộ tịch
đã được cấp trước đây.
(7) Chỉ khai khi biết rõ.