|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Quyết định 1648/QĐ-UBND năm 2017 công bố thủ tục hành chính lĩnh vực Y tế dự phòng thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Y tế tỉnh Cà Mau
Số hiệu:
|
1648/QĐ-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Cà Mau
|
|
Người ký:
|
Trần Hồng Quân
|
Ngày ban hành:
|
04/10/2017
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH CÀ MAU
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 1648/QĐ-UBND
|
Cà Mau, ngày 04 tháng 10 năm 2017
|
QUYẾT ĐỊNH
CÔNG
BỐ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH LĨNH VỰC Y TẾ DỰ PHÒNG THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ
Y TẾ TỈNH CÀ MAU
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền
địa phương năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày
08/6/2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị định số 48/2013/NĐ-CP
ngày 14/5/2013 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định
có liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 05/2014/TT-BTP ngày
07/02/2014 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp hướng dẫn công bố, niêm yết thủ tục hành
chính và báo cáo về tình hình, kết quả thực hiện kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Quyết định số 1273/QĐ-BYT ngày
04/4/2017 của Bộ trưởng Bộ Y tế về việc công bố thủ tục hành chính được sửa đổi,
bổ sung thuộc phạm vi quản lý của Bộ Y tế được quy định tại Nghị định số 103/2016/NĐ-CP
ngày 01/7/2016 của Chính phủ quy định về bảo đảm an toàn sinh học tại phòng xét
nghiệm và Nghị định số 104/2016/NĐ-CP ngày 01/7/2016 của Chính phủ quy định về
hoạt động tiêm chủng;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Y tế
tại Tờ trình số 192/TTr-SYT ngày 07/9/2017,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công
bố kèm theo Quyết định này 03 thủ tục hành chính lĩnh vực Y tế dự phòng về bảo
đảm an toàn sinh học tại phòng xét nghiệm và hoạt động tiêm chủng, thuộc thẩm
quyền giải quyết của Sở Y tế tỉnh Cà Mau.
Điều 2. Chánh
Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Y tế, Giám đốc Sở Tư pháp; Giám đốc
Trung tâm Giải quyết thủ tục hành chính và các tổ chức, cá nhân có liên quan
chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày
ký./.
Nơi nhận:
- Như Điều 2;
- Cục KSTTHC - VP Chính phủ;
- TT.TU, TT.HĐND tỉnh;
- CT, các PCT UBND tỉnh;
- Cổng TTĐT tỉnh;
- NC (Đ258);
- Lưu: VT.Tr 11/10.
|
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Trần Hồng Quân
|
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
MỚI BAN HÀNH LĨNH Y TẾ DỰ PHÒNG THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ Y TẾ TỈNH
CÀ MAU
(Công bố kèm theo Quyết định số /QĐ-UBND ngày tháng 10 năm 2017 của Chủ tịch
Ủy ban nhân dân tỉnh Cà Mau)
PHẦN I
DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
STT
|
Tên
thủ tục hành chính
|
01
|
Công bố cơ sở xét nghiệm đạt tiêu chuẩn an toàn sinh học
cấp I, cấp II
|
02
|
Công bố cơ sở đủ điều kiện tiêm chủng
|
03
|
Xác định trường hợp được bồi thường khi xảy ra tai biến
trong tiêm chủng
|
PHẦN II
NỘI DUNG CỦA THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
1. Thủ tục: Công bố cơ sở xét nghiệm đạt tiêu chuẩn an
toàn sinh học cấp I, cấp II
|
Trình tự thực hiện
|
|
Bước 1. Người
đại diện theo pháp luật của cơ sở xét nghiệm gửi bản tự công bố đạt tiêu
chuẩn an toàn sinh học theo mẫu số 08 tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định
số 103/2016/NĐ-CP ngày
01/7/2016 của Chính phủ về Sở Y tế, tại Bộ phận Một cửa. Địa chỉ: Trung tâm Giải quyết thủ tục hành chính tỉnh Cà Mau (Số 298, đường
Trần Hưng Đạo, phường 5, thành phố Cà Mau, tỉnh Cà Mau) vào giờ hành chính
các ngày làm việc trong tuần (trừ ngày lễ), thời gian cụ thể như sau:
- Buổi sáng: Từ 7
giờ 00 phút đến 11 giờ 00 phút.
- Buổi chiều: Từ 13
giờ 00 phút đến 17 giờ 00 phút.
Bước 2. Trong
thời gian 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được bản tự công bố đạt tiêu
chuẩn an toàn sinh học, Sở Y tế phải đăng tải danh sách cơ sở đã tự công bố
đạt tiêu chuẩn an toàn sinh học trên Trang thông tin điện tử của Sở Y tế.
|
Cách thức thực hiện: Gửi qua
đường bưu điện hoặc nộp trực tiếp.
|
Thành phần, số lượng hồ sơ
|
|
I. Thành phần hồ sơ bao gồm:
Bản tự công bố đạt tiêu chuẩn an toàn sinh học theo mẫu
số 08 tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định số 103/2016/NĐ-CP ngày 01/7/2016.
II. Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
|
Thời hạn giải quyết
|
|
Các cơ sở xét nghiệm được tiến hành xét nghiệm trong phạm
vi chuyên môn sau khi tự công bố đạt tiêu chuẩn an toàn sinh học.
|
Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính
|
|
Cơ sở xét nghiệm thuộc hệ thống nhà nước hoặc tư nhân.
|
Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Y tế.
|
Kết quả thực hiện thủ tục hành chính
|
|
Danh sách các cơ sở tự công bố đạt tiêu chuẩn an toàn
sinh học đã đăng trên Trang thông tin điện tử của Sở Y tế.
|
Lệ phí: 4.500.000 đồng.
|
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (Đính kèm ngay sau thủ tục này)
|
|
Mẫu số 1: Bản tự công bố đạt tiêu chuẩn an toàn sinh học
theo mẫu số 08 tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định số 103/2016/NĐ-CP ngày 01 tháng 7 năm
2016.
|
Yêu cầu, điều kiện thủ tục hành chính
|
|
Điều 5 Nghị định số 103/2016/NĐ-CP Điều kiện của cơ sở xét nghiệm an toàn sinh học cấp
I
Khu vực phòng xét nghiệm làm việc với vi sinh vật có nguy
cơ gây bệnh truyền nhiễm cho người và các mẫu bệnh phẩm có khả năng chứa vi
sinh vật có nguy cơ gây bệnh truyền nhiễm cho người (sau đây gọi tắt là khu
vực xét nghiệm) phải đáp ứng các Điều kiện sau:
1. Điều kiện về cơ sở vật chất:
a) Sàn, tường, bàn xét nghiệm phải bằng phẳng, không thấm
nước, chịu được nhiệt và các loại hóa chất ăn mòn và dễ cọ rửa vệ sinh;
b) Có bồn nước rửa tay, dụng cụ rửa mắt khẩn cấp, hộp sơ
cứu;
c) Có điện với hệ thống điện tiếp đất và có nguồn điện dự
phòng;
đ) Có nước sạch, đường ống cấp nước trực tiếp cho khu vực
xét nghiệm phải có thiết bị chống chảy ngược để bảo vệ hệ thống nước công
cộng;
đ) Có các thiết bị phòng, chống cháy nổ;
e) Có đủ ánh sáng để thực hiện xét nghiệm.
2. Điều kiện về trang thiết bị:
a) Các thiết bị xét nghiệm phù hợp với kỹ thuật và mẫu
bệnh phẩm hoặc vi sinh vật được xét nghiệm;
b) Có các bao bì, dụng cụ, thiết bị lưu chứa chất thải y
tế theo quy định;
c) Có thiết bị để khử trùng dụng cụ và bệnh phẩm;
d) Các trang thiết bị bảo hộ cá nhân phù hợp với loại kỹ
thuật xét nghiệm thực hiện tại cơ sở xét nghiệm an toàn sinh học cấp I.
3. Điều kiện về nhân sự:
a) Số lượng nhân viên: Có ít nhất 02 nhân viên xét
nghiệm. Nhân viên trực tiếp thực hiện xét nghiệm vi sinh vật (sau đây gọi tắt
là nhân viên xét nghiệm) phải có văn bằng, chứng chỉ đào tạo phù hợp với loại
hình xét nghiệm mà cơ sở đó thực hiện;
b) Cơ sở có phòng xét nghiệm phải phân công người chịu
trách nhiệm về an toàn sinh học;
c) Nhân viên xét nghiệm, người chịu trách nhiệm về an
toàn sinh học phải được tập huấn về an toàn sinh học từ cấp I trở lên;
d) Những người khác làm việc trong khu vực xét nghiệm
phải được hướng dẫn về an toàn sinh học phù hợp với công việc.
4. Điều kiện về quy định thực hành:
a) Có quy định ra vào khu vực xét nghiệm;
b) Có quy định chế độ báo cáo;
c) Có quy trình lưu trữ hồ sơ;
d) Có quy trình xét nghiệm phù hợp với kỹ thuật và mẫu
bệnh phẩm hoặc vi sinh vật được xét nghiệm;
đ) Có hướng dẫn sử dụng các trang thiết bị phục vụ hoạt
động xét nghiệm;
e) Có quy trình về khử nhiễm và xử lý chất thải;
g) Có quy định giám sát sức khỏe và y tế.
Điều 6 Nghị định số 103/2016/NĐ-CP Điều kiện của cơ sở xét nghiệm an toàn sinh học cấp
II
Khu vực xét nghiệm phải đáp ứng các điều kiện sau:
1. Điều kiện về cơ sở vật chất:
a) Các điều kiện quy định tại Khoản 1 Điều 5 Nghị định
này;
b) Có hệ thống thu gom, xử lý hoặc trang thiết bị xử lý
nước thải. Đối với cơ sở xét nghiệm đang hoạt động trước ngày Nghị định này
có hiệu lực thi hành phải có kết quả xét nghiệm nước thải đạt quy chuẩn kỹ
thuật quốc gia về môi trường trước khi thải vào nơi chứa nước thải chung;
c) Phải riêng biệt với các phòng khác của cơ sở xét
nghiệm;
d) Có biển báo nguy hiểm sinh học trên cửa ra vào của khu
vực xét nghiệm theo Mẫu số 01 tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định này.
2. Điều kiện về trang thiết bị:
a) Các điều kiện về trang thiết bị quy định tại Điểm a,
Điểm b Khoản 2 Điều 5 Nghị định này;
b) Có tủ an toàn sinh học;
c) Có thiết bị hấp chất thải y tế lây nhiễm hoặc thiết bị
khử khuẩn;
d) Các trang thiết bị bảo hộ cá nhân phù hợp với loại kỹ
thuật xét nghiệm thực hiện tại cơ sở xét nghiệm an toàn sinh học cấp II.
3. Điều kiện về nhân sự:
a) Các điều kiện quy định tại Điểm a, Điểm b và Điểm d
Khoản 3 Điều 5 của Nghị định này;
b) Nhân viên xét nghiệm, người chịu trách nhiệm về an
toàn sinh học phải được tập huấn về an toàn sinh học từ cấp II trở lên.
4. Điều kiện về quy định thực hành:
a) Các quy định theo Khoản 4 Điều 5 Nghị định này;
b) Có kế hoạch đào tạo, tập huấn nhân viên làm việc tại
khu vực xét nghiệm;
c) Có quy định lưu giữ, bảo quản mẫu bệnh phẩm, tác nhân
gây bệnh truyền nhiễm tại cơ sở xét nghiệm;
d) Có kế hoạch đánh giá nguy cơ xảy ra sự cố an toàn sinh
học tại cơ sở xét nghiệm và xây dựng kế hoạch phòng ngừa, xử lý sự cố an toàn
sinh học.
|
Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính
|
|
- Luật số 03/2007/QH12 ngày 21 tháng 11 năm 2007 về
phòng, chống bệnh truyền nhiễm;
- Luật Đầu tư số 67/2014/QH13 ngày 26 tháng 11 năm 2014;
- Nghị định số 103/2016/NĐ-CP ngày 01 tháng 7 năm 2016 của Chính phủ quy định về
bảo đảm an toàn sinh học tại phòng xét nghiệm;
- Thông tư số 278/2016/TT-BCT ngày 14/11/2016 của Bộ
trưởng Bộ Tài chính quy định mức thư, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng
trong lĩnh vực y tế.
|
MẪU BẢN TỰ CÔNG BỐ CƠ SỞ
XÉT NGHIỆM ĐẠT TIÊU CHUẨN AN TOÀN SINH HỌC
…….[1].……..
……[2]..........
---------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
/…[3]…
|
…….…[4]……., ngày …… tháng …… năm 20……
|
BẢN TỰ CÔNG BỐ
Cơ sở xét nghiệm đạt
tiêu chuẩn an toàn sinh học
Kính gửi:………………[5]………………….
Tên cơ sở:………………………………………………………..
Địa chỉ:………………………………[6]……………………………………….……
Người đứng đầu cơ sở:………………………………………………………………
Điện thoại liên hệ: ………………….Email (nếu có):……………………………….
Căn cứ quy định tại Điều …[7]……Nghị định số
……/2016/NĐ-CP ngày……tháng ….năm 20…của Chính phủ, chúng tôi đáp ứng Điều kiện
về cơ sở vật chất, trang thiết bị, nhân sự và quy định thực hành an toàn sinh
học trong phòng xét nghiệm đối với an toàn sinh học cấp……[8]…………………………..…
Kính đề nghị quý cơ quan xem xét, đăng tải thông tin theo
quy định.
Chúng tôi cam kết thực hiện xét nghiệm trong phạm vi chuyên
môn và chịu trách nhiệm trước pháp luật về mọi hoạt động của đơn vị./.
|
Thủ trưởng đơn vị
(Ký tên đóng dấu)
|
_____________
1 Tên
cơ quan chủ quản của cơ sở tự công bố đạt tiêu chuẩn an toàn sinh học.
2 Tên
cơ sở đề nghị thông báo đạt tiêu chuẩn an toàn sinh học.
3 Chữ
viết tắt tên cơ sở đề nghị tự công bố đạt tiêu chuẩn an toàn sinh học.
4 Địa
danh.
5 Tên
cơ quan tiếp nhận hồ sơ đề nghị tự công bố đạt tiêu chuẩn an toàn sinh học.
6 Địa
chỉ cụ thể của cơ sở đề nghị tự công bố đạt tiêu chuẩn an toàn sinh học.
7 Phòng
xét nghiệm an toàn sinh học cấp I theo Điều 5, cấp II theo Điều 6.
8 Cấp
độ an toàn sinh học.
2. Thủ tục:
|
Công bố cơ sở đủ điều kiện tiêm chủng
|
Trình tư thực hiện
|
|
Bước 1. Trước
khi thực hiện hoạt động tiêm chủng, cơ sở tiêm chủng phải gửi văn bản thông
báo đủ điều kiện tiêm chủng theo mẫu quy định tại Phụ lục ban hành kèm theo
Nghị định số 104/2016/NĐ-CP ngày
01/7/2016 của Chính phủ cho Sở Y tế nơi cơ sở tiêm chủng đặt trụ sở, tại
Bộ phận Một cửa. Địa chỉ tại Trung tâm Giải quyết thủ
tục hành chính tỉnh Cà Mau, Số 298, đường Trần Hưng Đạo, phường 5, thành phố
Cà Mau, tỉnh Cà Mau, vào giờ hành chính các ngày làm việc trong tuần (trừ
ngày lễ), thời gian cụ thể như sau:
- Buổi sáng: Từ 7
giờ 00 phút đến 11 giờ 00 phút.
- Buổi chiều: Từ 13 giờ
00 phút đến 17 giờ 00 phút.
Bước 2. Trong
thời hạn 10 ngày, kể từ ngày nhận được thông báo đủ điều kiện tiêm chủng, Sở
Y tế phải đăng tải thông tin về tên, địa chỉ, người đứng đầu cơ sở đã công bố
đủ điều kiện tiêm chủng trên Trang thông tin điện tử của Sở Y tế (thời điểm
tính ngày phải công bố thông tin được xác định theo dấu công văn đến của Sở Y
tế).
|
Cách thức thực
hiện
|
|
Gửi qua đường bưu
điện hoặc nộp trực tiếp.
|
Thành phần, số
lượng hồ sơ
|
|
I. Thành phần
hồ sơ bao gồm:
Văn bản thông báo đủ điều kiện tiêm chủng theo mẫu quy
định tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định số 104/2016/NĐ-CP ngày 01/7/2016.
II. Số lượng
hồ sơ: 01 bộ.
|
Thời hạn giải
quyết
|
|
Cơ sở được thực hiện hoạt động tiêm chủng sau khi đã thực
hiện việc công bố đủ điều kiện tiêm chủng
|
Đối tượng thực
hiện thủ tục hành chính
|
|
Cơ sở tiêm chủng
thuộc hệ thống nhà nước hoặc tư nhân.
|
Cơ quan thực hiện
chủ tục hành chính: Sở Y tế.
|
Kết quả thực hiện
thủ tục hành chính
|
|
Thông tin về tên, địa chỉ, người đứng đầu cơ sở đã công
bố đủ điều kiện tiêm chủng trên Trang thông tin điện tử của Sở Y tế.
|
Lệ phí: Không.
|
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (Đính kèm ngay sau thủ tục này)
|
|
Mẫu số 1: Mẫu văn
bản thông báo đủ điều kiện tiêm chủng theo mẫu quy định tại Phụ lục ban hành
kèm theo Nghị định số 104/2016/NĐ-CP ngày 01/7/2016
|
Yêu cầu, điều
kiện thủ tục hành chính
|
|
Điều 9 Nghị định
số 104/2016/NĐ-CP Điều
kiện đối với cơ sở tiêm chủng cố định
1. Cơ sở vật chất:
a) Khu vực chờ trước
khi tiêm chủng phải bố trí đủ chỗ ngồi trong một buổi tiêm chủng, bảo đảm che
được mưa, nắng, kín gió và thông thoáng;
b) Khu vực thực hiện
tư vấn, khám sàng lọc có diện tích tối thiểu là 8 m2;
c) Khu vực thực hiện
tiêm chủng có diện tích tối thiểu là 8 m2;
d) Khu vực theo dõi
và xử trí phản ứng sau tiêm chủng có diện tích tối thiểu là 15 m2;
đ) Riêng đối với
điểm tiêm vắc xin viêm gan B liều sơ sinh tại các cơ sở khám bệnh, chữa bệnh
có phòng sinh thì không thực hiện theo các điểm a, điểm b, điểm c và điểm d
Khoản này mà thực hiện theo quy định sau đây: Bố trí phòng tiêm hoặc bàn tiêm
vắc xin riêng, nơi tiêm chủng bảo đảm đủ ấm cho trẻ, có nơi khám sàng lọc cho
trẻ, tư vấn cho các bà mẹ hoặc người giám hộ của trẻ;
e) Bảo đảm các điều
kiện về vệ sinh, đủ ánh sáng và bố trí theo nguyên tắc một chiều tại các khu
vực quy định tại các điểm a, điểm b, điểm c và điểm d Khoản này.
2. Trang thiết bị:
a) Có tủ lạnh, phích
vắc xin hoặc hòm lạnh, các thiết bị theo dõi nhiệt độ tại nơi bảo quản và
trong quá trình vận chuyển vắc xin;
b) Có đủ thiết bị
tiêm, các dụng cụ, hóa chất để sát khuẩn và các vật tư cần thiết khác;
c) Có hộp chống sốc,
phác đồ chống sốc treo tại nơi theo dõi, xử trí phản ứng sau tiêm chủng theo
quy định của Bộ trưởng Bộ Y tế;
d) Có dụng cụ chứa
chất thải y tế theo quy định của Bộ trưởng Bộ Y tế.
3. Nhân sự:
a) Số lượng: Có tối
thiểu 03 nhân viên chuyên ngành y, trong đó có ít nhất 01 nhân viên có trình
độ chuyên môn từ y sỹ trở lên; đối với cơ sở tiêm chủng tại các vùng sâu,
vùng xa, vùng đặc biệt khó khăn phải có tối thiểu 02 nhân viên có trình độ từ
trung cấp chuyên ngành y trở lên, trong đó có ít nhất 01 nhân viên có trình
độ chuyên môn từ y sỹ trở lên;
b) Nhân viên y tế
tham gia hoạt động tiêm chủng phải được tập huấn chuyên môn về tiêm chủng.
Nhân viên trực tiếp thực hiện khám sàng lọc, tư vấn, theo dõi, xử trí phản
ứng sau tiêm chủng phải có trình độ chuyên môn từ y sỹ trở lên; nhân viên
thực hành tiêm chủng có trình độ từ điều dưỡng trung học trở lên.
Điều 10 Nghị định
số 104/2016/NĐ-CP Điều
kiện đối với điểm tiêm chủng lưu động
1. Việc tiêm chủng
tại nhà chỉ được thực hiện tại các xã thuộc vùng sâu, vùng xa, xã có điều
kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn khi đáp ứng các điều kiện sau:
a) Chỉ áp dụng đối
với hoạt động tiêm chủng thuộc Chương trình tiêm chủng mở rộng, tiêm chủng
chống dịch;
b) Phải do cơ sở
tiêm chủng đã công bố đủ điều kiện tiêm chủng quy định tại Điều 11 Nghị định
này thực hiện;
c) Có phích vắc xin,
có đủ dụng cụ tiêm chủng và đáp ứng điều kiện quy định tại các điểm b, điểm c
và điểm d khoản 2 Điều 9 Nghị định này;
d) Nhân sự bảo đảm
điều kiện theo quy định tại điểm d khoản 2 Điều này.
2. Điều kiện đối với
điểm tiêm chủng lưu động khác:
a) Phải do cơ sở
tiêm chủng đã công bố đủ điều kiện tiêm chủng quy định tại Điều 11 Nghị định
này thực hiện;
b) Cơ sở vật chất:
Có bàn tư vấn, khám sàng lọc, bàn tiêm chủng, nơi theo dõi, xử trí phản ứng
sau tiêm chủng và phải bố trí theo nguyên tắc một chiều. Điểm tiêm chủng phải
bảo đảm đủ điều kiện về vệ sinh, che được mưa, nắng, kín gió, thông thoáng,
đủ ánh sáng;
c) Trang thiết bị:
Có phích vắc xin hoặc hòm lạnh, đáp ứng điều kiện quy định tại các điểm b,
điểm c và điểm d khoản 2 Điều 9 Nghị định này;
d) Nhân sự: Có tối
thiểu 02 nhân viên chuyên ngành y, trong đó nhân viên trực tiếp thực hiện
khám sàng lọc, tư vấn, theo dõi, xử trí phản ứng sau tiêm chủng phải đáp ứng
điều kiện quy định tại điểm b khoản 3 Điều 9 Nghị định này.
|
Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính
|
|
- Luật số
03/2007/QH12 ngày 21 tháng 11 năm 2007 về phòng, chống bệnh truyền nhiễm;
- Luật Đầu tư số
67/2014/QH13 ngày 26 tháng 11 năm 2014;
- Nghị định số 104/2016/NĐ-CP ngày 01 tháng 7 năm
2016 của Chính phủ quy định về hoạt động tiêm chủng.
|
|
|
|
MẪU ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY
CHỨNG NHẬN CƠ SỞ XÉT NGHIỆM ĐẠT
TIÊU CHUẨN AN TOÀN SINH HỌC
…….[1].……..
……[2]..........
---------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: /…[3]…
|
…….…[4]……., ngày …… tháng …… năm 20……
|
ĐƠN ĐỀ NGHỊ
Cơ sở đủ điều kiện tiêm
chủng
Kính gửi: ………………[5]………………….
Tên cơ thông báo:……………………………………………………………..
Địa chỉ:…………………………………[6]……………………………………
Người đứng đầu cơ sở:………………………………………………………….
Điện thoại liên hệ: ………………….Email (nếu có):………………………….
Căn cứ Nghị định số 104/2016/NĐ-CP ngày 01 tháng 7 năm 2016 của Chính phủ quy định về
hoạt động tiêm chủng, kính đề nghị Quý cơ quan xem xét, đăng tải thông tin theo
quy định.
|
Thủ trưởng đơn vị
(Ký tên đóng dấu)
|
______________
1 Tên
cơ quan chủ quản của cơ sở đề nghị thông báo đủ điều kiện tiêm chủng
2 Tên
cơ sở đề nghị thông báo đủ điều kiện tiêm chủng
3 Chữ
viết tắt tên cơ sở đề nghị thông báo đủ điều kiện tiêm chủng
4 Địa
danh
5 Tên
cơ quan tiếp nhận hồ sơ đề nghị thông báo đủ điều kiện tiêm chủng
6 Địa
chỉ cụ thể của cơ sở đề nghị thông báo đủ điều kiện tiêm chủng
3. Thủ tục:
|
Xác định trường hợp được bồi thường do xảy ra tai biến
trong tiêm chủng
|
Trình tự thực hiện
|
|
Bước 1. Trường hợp người được tiêm chủng hoặc thân nhân
của người được tiêm chủng cho rằng mình hoặc thân nhân của mình thuộc trường
hợp quy định tại khoản 2 Điều 15 Nghị định 104/2016/NĐ-CP thì phải chuẩn bị và gửi hồ sơ cho Sở Y tế, tại
Bộ phận Một cửa. Địa chỉ Trung tâm Giải quyết thủ tục
hành chính tỉnh Cà Mau, Số 298, đường Trần Hưng Đạo, phường 5, thành phố Cà
Mau, tỉnh Cà Mau, vào giờ hành chính các ngày làm việc trong tuần (trừ ngày
lễ), thời gian cụ thể như sau:
- Buổi sáng: Từ 7
giờ 00 phút đến 11 giờ 00 phút.
- Buổi chiều: Từ 13
giờ 00 phút đến 17 giờ 00 phút.
Để tổng hợp, quản lý.
Bước 2. Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận
được đơn và các giấy tờ hợp lệ, nếu xác định yêu cầu thuộc trách nhiệm giải
quyết của mình thì Sở Y tế phải thụ lý và thông báo bằng văn bản về việc thụ
lý đơn cho người bị thiệt hại hoặc thân nhân của người bị thiệt hại (sau đây
gọi tắt là người bị thiệt hại). Trường hợp hồ sơ không đầy đủ thì Sở Y tế có
văn bản hướng dẫn người bị thiệt hại bổ sung.
Bước 3. Trong thời hạn 15 ngày, kể từ ngày nhận
được đơn yêu cầu của người bị thiệt hại, Sở Y tế phải hoàn thành việc xác
định nguyên nhân gây tai biến, mức độ tổn thương và thông báo bằng văn bản
cho người yêu cầu đồng thời báo cáo Bộ Y tế.
|
Cách thức thực
hiện: Gửi qua đường bưu điện
hoặc nộp trực tiếp.
|
Thành phần, số
lượng hồ sơ
|
|
I. Thành phần
hồ sơ gửi Sở Y tế bao gồm:
a) Đơn yêu cầu xác
định nguyên nhân gây tai biến và mức độ tổn thương;
b) Phiếu, sổ xác
nhận tiêm chủng loại vắc xin có liên quan;
c) Giấy ra viện, hóa
đơn thanh toán chi phí khám bệnh, chữa bệnh, phục hồi chức năng, vận chuyển
bệnh nhân (bản chính hoặc bản sao có chứng thực);
d) Giấy chứng từ
(trong trường hợp bị tử vong);
đ) Các giấy tờ khác
có liên quan chứng minh tai biến hoặc thiệt hại khác (nếu có).
II. Số lượng
hồ sơ: 01 bộ.
|
Thời hạn giải
quyết: 15 ngày làm việc kể từ
ngày nhận hồ sơ đầy đủ và hợp lệ.
|
Đối tượng thực
hiện thủ tục hành chính
|
|
Người được tiêm
chủng hoặc thân nhân của người được tiêm chủng.
|
Cơ quan thực hiện
thủ tục hành chính: Sở Y tế.
|
Kết quả thực hiện
thủ tục hành chính: Văn bản
thông báo.
|
Lệ phí: Không.
|
Tên mẫu đơn, mẫu
tờ khai: Không.
|
Yêu cầu, điều
kiện thủ tục hành chính: Không.
|
Căn cứ pháp lý
của thủ tục hành chính
|
|
- Luật số
03/2007/QH12 ngày 21 tháng 11 năm 2007 về phòng, chống bệnh truyền nhiễm;
- Luật Đầu tư số
67/2014/QH13 ngày 26 tháng 11 năm 2014;
- Nghị định số 104/2016/NĐ-CP ngày 01 tháng 7 năm
2016 của Chính phủ quy định về hoạt động tiêm chủng.
|
|
|
|
Quyết định 1648/QĐ-UBND năm 2017 công bố thủ tục hành chính lĩnh vực Y tế dự phòng thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Y tế tỉnh Cà Mau
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 1648/QĐ-UBND năm 2017 công bố thủ tục hành chính lĩnh vực Y tế dự phòng thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Y tế tỉnh Cà Mau
644
|
CÁC NỘI DUNG SỬA ĐỔI,
HƯỚNG DẪN
NỘI DUNG
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung thay
thế tương ứng;
<Nội dung> =
Không có nội dung thay thế tương ứng;
<Nội dung> = Không có
nội dung bị thay thế tương ứng;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
info@ThuVienPhapLuat.vn
|
- TẢI ỨNG DỤNG TRÊN ĐIỆN THOẠI
-

-

|
|
TP. HCM, ngày 31/03 /2020
Thưa Quý khách,
Covid 19 làm nhiều vấn đề pháp lý phát sinh, nhiều rủi ro pháp lý xuất hiện. Do vậy, thời gian này và sắp tới Quý khách cần dùng THƯ VIỆN PHÁP LUẬT nhiều hơn.
Là sản phẩm online, nên 220 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc tại nhà ngay từ đầu tháng 3.
Chúng tôi tin chắc dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
Với sứ mệnh giúp quý khách loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT cam kết với 2,2 triệu khách hàng của mình:
1. Cung cấp dịch vụ tốt, cập nhật văn bản luật nhanh;
2. Hỗ trợ pháp lý ngay, và là những trợ lý pháp lý mẫn cán;
3. Chăm sóc và giải quyết vấn đề của khách hàng tận tâm;
4. Thanh toán trực tuyến bằng nhiều công cụ thanh toán;
5. Hợp đồng, phiếu chuyển giao, hóa đơn,…đều có thể thực hiện online;
6. Trường hợp khách không thực hiện online, thì tại Hà Nội, TP. HCM chúng tôi có nhân viên giao nhận an toàn, và tại các tỉnh thì có nhân viên bưu điện thực hiện giao nhận;
THƯ VIỆN PHÁP
LUẬT luôn là:
Chỗ dựa pháp lý;
Dịch vụ loại rủi ro pháp lý;
Công cụ nắm cơ hội làm giàu;
Chúc Quý khách mạnh khỏe, vui vẻ và “…loại
rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…” !

Xin chân thành cảm ơn Thành viên đã sử dụng www.ThuVienPhapLuat.vn
|
|