BỘ GIAO THÔNG VẬN
TẢI
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 1648/QĐ-BGTVT
|
Hà Nội, ngày 09
tháng 09 năm 2021
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG BỐ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH, ĐƯỢC SỬA ĐỔI,
BỔ SUNG TRONG LĨNH VỰC ĐĂNG KIỂM THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA BỘ GIAO
THÔNG VẬN TẢI
BỘ TRƯỞNG BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI
Căn cứ Nghị định số
12/2017/NĐ-CP ngày 10 tháng 02 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm
vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Giao thông vận tải;
Căn cứ Nghị định số
63/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành
chính;
Căn cứ Nghị định số
48/2013/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2013 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều
của các Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số
92/2017/NĐ-CP ngày 07 tháng 8 năm 2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều
của các Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Theo đề nghị của Chánh Văn
phòng Bộ và Cục trưởng Cục Đăng kiểm Việt Nam.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1.
Công bố kèm theo Quyết định này thủ tục hành chính mới
ban hành, được sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực đăng kiểm thuộc phạm vi chức
năng quản lý của Bộ Giao thông vận tải.
Điều 2.
Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01
tháng 10 năm 2021.
Điều 3.
Chánh Văn phòng Bộ, Chánh Thanh tra Bộ, các Vụ trưởng,
Cục trưởng Cục Đăng kiểm Việt Nam, Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị và cá nhân có
liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Bộ trưởng (để b/c);
- Như Điều 3;
- Cổng TTĐT Bộ GTVT;
- Trung tâm CNTT;
- Lưu: VT, KSTTHC (03).
|
KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Lê Đình Thọ
|
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH, ĐƯỢC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG TRONG
LĨNH VỰC ĐĂNG KIỂM THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI
(Ban
hành kèm theo Quyết định số 1648/QĐ-BGTVT ngày 09 tháng 09 năm 2021 của Bộ trưởng
Bộ Giao thông vận tải)
PHẦN I. DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
1. Danh mục
thủ tục hành chính mới ban hành thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Giao
thông vận tải
STT
|
Số hồ sơ TTHC
|
Tên thủ tục hành chính
|
Tên VBQPPL quy định nội dung thủ tục hành chính
|
Lĩnh vực
|
Cơ quan thực hiện
|
A. Thủ tục hành chính cấp
trung ương
|
I. Lĩnh vực đăng kiểm
|
1
|
|
Cấp, bổ sung ấn chỉ kiểm định
|
Thông tư số 16/2021/TT-BGTVT
ngày 12/8/2021 của Bộ trưởng Bộ GTVT quy định về kiểm định an toàn kỹ thuật và
bảo vệ môi trường phương tiện giao thông cơ giới đường bộ
|
Đăng kiểm
|
Cục Đăng kiểm Việt Nam
|
2. Danh mục
thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ
Giao thông vận tải
STT
|
Số hồ sơ TTHC
|
Tên thủ tục hành chính
|
Tên VBQPPL quy định nội dung sửa đổi, bổ sung
|
Lĩnh vực
|
Cơ quan thực hiện
|
A. Thủ tục hành chính do
trung ương và địa phương giải quyết
|
I. Lĩnh vực đăng kiểm
|
1
|
1.001261
|
Cấp Giấy chứng nhận, Tem kiểm
định an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường đối với phương tiện giao thông cơ
giới đường bộ
|
Thông tư số 16/2021/TT- BGTVT
ngày 12/8/2021 của Bộ trưởng Bộ GTVT quy định về kiểm định an toàn kỹ thuật
và bảo vệ môi trường phương tiện giao thông cơ giới đường bộ
|
Đăng kiểm
|
Đơn vị đăng kiểm
|
PHẦN II. NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA TỪNG THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC
PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI
1. Cấp, bổ
sung ấn chỉ kiểm định
1.1. Trình tự thực hiện:
a) Nộp hồ sơ TTHC:
- Đơn vị đăng kiểm lập và gửi phiếu
đề nghị cung cấp ấn chỉ kiểm định (từ ngày 15 đến ngày 20 của tháng cuối của mỗi
quý), bổ sung ấn chỉ kiểm định về Cục Đăng kiểm Việt Nam.
b) Giải quyết TTHC:
- Cục Đăng kiểm Việt Nam căn cứ
vào nhu cầu của các đơn vị đăng kiểm để gửi ấn chỉ kiểm định qua đường bưu
chính hoặc cấp trực tiếp cho đơn vị đăng kiểm tương ứng từ ngày 23 đến ngày 30
của tháng cuối của mỗi quý.
- Trường hợp đề nghị bổ sung: Cục
Đăng kiểm Việt Nam căn cứ vào nhu cầu của đơn vị đăng kiểm để gửi ấn chỉ kiểm định
qua đường bưu chính hoặc cấp trực tiếp cho đơn vị đăng kiểm sau 15 ngày kể từ
ngày nhận được phiếu đề nghị cung cấp ấn chỉ kiểm định bổ sung.
1.2. Cách thức thực hiện:
- Trực tiếp hoặc qua dịch vụ
bưu chính hoặc qua thư điện tử.
1.3 Thành phần, số lượng hồ
sơ:
a) Thành phần hồ sơ:
- Phiếu đề nghị cung cấp ấn chỉ
kiểm định theo mẫu quy định.
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
1.4. Thời hạn giải quyết:
- Từ ngày 23 đến ngày 30 của
tháng cuối của mỗi quý.
- Trường hợp bổ sung: sau 15 ngày
kể từ ngày nhận được phiếu đề nghị cung cấp ấn chỉ kiểm định bổ sung.
1.5. Đối tượng thực hiện
TTHC:
- Tổ chức (Đơn vị đăng kiểm).
1.6. Cơ quan thực hiện TTHC:
- Cơ quan có thẩm quyền giải
quyết: Cục Đăng kiểm Việt Nam;
- Cơ quan hoặc người có thẩm quyền
được uỷ quyền hoặc phân cấp thực hiện: Không có;
- Cơ quan trực tiếp thực hiện
thủ tục hành chính: Cục Đăng kiểm Việt Nam;
- Cơ quan phối hợp: Không có.
1.7. Kết quả của việc thực
hiện TTHC:
- Ấn chỉ kiểm định.
1.8. Phí, lệ phí: Không
có.
1.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ
khai hành chính:
- Phiếu đề nghị cung cấp/bổ
sung ấn chỉ.
1.10. Yêu cầu, điều kiện thực
hiện TTHC: Không có.
1.11. Căn cứ pháp lý của
TTHC:
- Thông tư số 16/2021/TT-BGTVT
ngày 12/8/2021 của Bộ trưởng Bộ GTVT quy định về kiểm định an toàn kỹ thuật và
bảo vệ môi trường phương tiện giao thông cơ giới đường bộ.
MẪU
PHIẾU ĐỀ NGHỊ CUNG CẤP/BỔ SUNG ẤN CHỈ
ĐƠN VỊ ĐĂNG KIỂM……
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: /
|
…..,ngày…tháng….năm…….
|
PHIẾU
ĐỀ NGHỊ CUNG CẤP/BỔ SUNG ẤN CHỈ
Kính
gửi: Cục Đăng kiểm Việt Nam
Đơn vị đăng kiểm ………………. đề nghị
được cung cấp/bổ sung ấn chỉ kiểm định để sử dụng trong khoảng thời gian từ
tháng …..đến tháng.….. năm …... số lượng cụ thể như sau:
STT
|
Loại ấn chỉ
|
Số lượng
|
Ghi chú
|
1
|
Giấy chứng nhận kiểm định,
Tem kiểm định
|
|
|
2
|
Phiếu lập hồ sơ phương tiện
|
|
|
3
|
(các ấn chỉ khác)
|
|
|
|
|
|
|
Ghi chú: (Ghi các nội
dung cần thiết về việc cấp, nhận Ấn chỉ)
|
ĐƠN VỊ ĐĂNG KIỂM
(ký tên, đóng dấu)
|
2. Cấp Giấy
chứng nhận, Tem kiểm định an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường đối với phương
tiện giao thông cơ giới đường bộ
2.1. Trình tự thực hiện:
a) Nộp hồ sơ TTHC:
- Kiểm định tại đơn vị đăng kiểm:
Tổ chức, cá nhân đưa xe cơ giới và các giấy tờ theo quy định đến đơn vị đăng kiểm
để kiểm định.
- Kiểm định ngoài đơn vị đăng
kiểm: Tổ chức, cá nhân có văn bản đề nghị đến đơn vị đăng kiểm.
b) Giải quyết TTHC:
* Kiểm định tại đơn vị đăng kiểm:
Đơn vị đăng kiểm tiếp nhận giấy
tờ và thực hiện kiểm định theo trình tự quy định cụ thể như sau:
- Tiếp nhận, kiểm tra, tra cứu
cảnh báo, đối chiếu hồ sơ với dữ liệu trên Chương trình Quản lý kiểm định, nếu
không đầy đủ thì hướng dẫn chủ xe hoàn thiện lại; nếu đầy đủ thì đăng ký kiểm định,
thực hiện kiểm tra, đánh giá tình trạng ATKT và BVMT của xe cơ giới và in Phiếu
kiểm định;
- Xe cơ giới kiểm định đạt yêu
cầu, đơn vị đăng kiểm trả Giấy chứng nhận kiểm định và dán Tem kiểm định cho
phương tiện. Đối với xe cơ giới chỉ có Giấy hẹn cấp đăng ký xe, đơn vị cấp Giấy
hẹn trả Giấy chứng nhận kiểm định cho chủ xe, khi chủ xe xuất trình giấy tờ về
đăng ký xe, đơn vị đăng kiểm phô tô để lưu trong Hồ sơ phương tiện, hồ sơ kiểm
định và trả Giấy chứng nhận kiểm định. Trường hợp xe cơ giới có thông báo kiểm
định không đạt trên cổng thông tin điện tử của Cục Đăng kiểm Việt Nam thì đơn vị
đăng kiểm xóa thông báo;
- Xe cơ giới kiểm định nếu có hạng
mục khiếm khuyết, hư hỏng, đơn vị đăng kiểm in và gửi Thông báo hạng mục khiếm
khuyết, hư hỏng cho chủ xe để sửa chữa, khắc phục. Trường hợp kiểm định không đạt
và không được cấp Giấy chứng nhận kiểm định thì đơn vị đăng kiểm phải nhập nội
dung không đạt vào mục cảnh báo phương tiện không đạt trên cổng thông tin điện
tử của Cục Đăng kiểm Việt Nam.
* Kiểm định ngoài đơn vị đăng
kiểm:
- Đơn vị đăng kiểm kiểm tra,
xem xét đề nghị của chủ xe, nếu đúng đối tượng theo quy định và đủ điều kiện đường
thử thì trong vòng 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được văn bản đề nghị của
chủ xe, đơn vị đăng kiểm có văn bản thông báo cho chủ xe về thời gian kiểm tra.
Trường hợp không đủ điều kiện đường thử thì có văn bản thông báo cho chủ xe và
nêu rõ lý do.
- Chủ xe đưa xe đến địa điểm kiểm
tra, đơn vị đăng kiểm tiến hành kiểm định xe cơ giới theo trình tự và cách thức
thực hiện theo quy định như đối với kiểm định tại đơn vị đăng kiểm.
2.2. Cách thức thực hiện:
- Kiểm định tại đơn vị đăng kiểm:
đưa xe đến đơn vị đăng kiểm và nộp giấy tờ trực tiếp;
- Kiểm định ngoài đơn vị đăng
kiểm: nộp trực tiếp hoặc qua hệ thống bưu chính hoặc hình thức phù hợp khác.
2.3 Thành phần, số lượng hồ
sơ:
a) Thành phần hồ sơ:
- Kiểm định tại đơn vị đăng
kiểm:
+ Xuất trình: giấy tờ về đăng
ký xe (bản chính Giấy đăng ký xe do cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp hoặc Giấy
biên nhận giữ bản chính giấy chứng nhận đăng ký phương tiện giao thông đang thế
chấp của tổ chức tín dụng) hoặc Giấy hẹn cấp Giấy đăng ký;
+ Nộp bản sao Phiếu kiểm tra chất
lượng xuất xưởng đối với xe cơ giới sản xuất, lắp ráp trong nước (trừ xe cơ giới
thanh lý) đối với trường hợp kiểm định lần đầu;
+ Nộp bản chính Giấy chứng nhận
chất lượng ATKT và BVMT xe cơ giới cải tạo đối với trường hợp xe cơ giới mới cải
tạo.
+ Thông tin về tên đăng nhập, mật
khẩu truy cập và địa chỉ trang thông tin điện tử quản lý thiết bị giám sát hành
trình, camera đối với xe cơ giới thuộc đối tượng phải lắp thiết bị giám sát
hành trình, camera;
+ Khai báo về việc kinh doanh vận
tải vào Phiếu theo dõi hồ sơ theo mẫu.
- Kiểm định ngoài đơn vị
đăng kiểm:
+ Văn bản đề nghị theo mẫu;
+ Xuất trình: giấy tờ về đăng
ký xe (bản chính Giấy đăng ký xe do cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp hoặc Giấy
biên nhận giữ bản chính giấy chứng nhận đăng ký phương tiện giao thông đang thế
chấp của tổ chức tín dụng) hoặc Giấy hẹn cấp Giấy đăng ký;
+ Nộp bản chính Giấy chứng nhận
chất lượng ATKT và BVMT xe cơ giới cải tạo đối với trường hợp xe cơ giới mới cải
tạo.
+ Thông tin về tên đăng nhập, mật
khẩu truy cập và địa chỉ trang thông tin điện tử quản lý thiết bị giám sát hành
trình, camera đối với xe cơ giới thuộc đối tượng phải lắp thiết bị giám sát
hành trình, camera;
+ Khai báo về việc kinh doanh vận
tải vào Phiếu theo dõi hồ sơ theo mẫu.
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
2.4. Thời hạn giải quyết:
- Trong ngày làm việc.
2.5. Đối tượng thực hiện
TTHC:
- Tổ chức, cá nhân.
2.6. Cơ quan thực hiện TTHC:
- Cơ quan có thẩm quyền giải
quyết: Đơn vị đăng kiểm xe cơ giới;
- Cơ quan hoặc người có thẩm
quyền được uỷ quyền hoặc phân cấp thực hiện: Không có;
- Cơ quan trực tiếp thực hiện
thủ tục hành chính: Đơn vị đăng kiểm xe cơ giới;
- Cơ quan phối hợp: Không có.
2.7. Kết quả của việc thực
hiện TTHC:
- Giấy chứng nhận kiểm định an
toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường phương tiện giao thông cơ giới đường bộ;
- Tem kiểm định an toàn kỹ thuật
và bảo vệ môi trường của xe cơ giới.
2.8. Phí, lệ phí:
- Lệ phí cấp giấy chứng nhận:
50.000 đồng/01 Giấy chứng nhận kiểm định, riêng đối với ô tô dưới 10 chỗ ngồi
(không bao gồm xe cứu thương): 100.000 đồng/01 Giấy chứng nhận kiểm định.
- Giá dịch vụ kiểm định an toàn
kỹ thuật và bảo vệ môi trường đối với xe cơ giới, thiết bị và xe máy chuyên
dùng đang lưu hành; đánh giá, hiệu chuẩn thiết bị kiểm tra xe cơ giới theo
Thông tư số 238/2016/TT-BTC ngày 11/12/2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính.
2.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ
khai hành chính:
- Phiếu theo dõi hồ sơ;
- Văn bản đề nghị kiểm định
ngoài đơn vị.
2.10. Yêu cầu, điều kiện thực
hiện TTHC:
Đối với xe cơ giới hoạt động tại
các vùng đảo không có đường bộ để di chuyển đến đơn vị đăng kiểm; xe cơ giới hoạt
động tại các khu vực bảo đảm về an toàn, an ninh, quốc phòng không đủ điều kiện
đưa xe tới đơn vị đăng kiểm; xe cơ giới đang thực hiện các nhiệm vụ cấp bách
(phòng chống thiên tai, dịch bệnh) thì được kiểm định ngoài đơn vị đăng kiểm.
2.11. Căn cứ pháp lý của
TTHC:
- Thông tư số 16/2021/TT-BGTVT
ngày 12/08/2021 của Bộ Giao thông vận tải quy định về kiểm định an toàn kỹ thuật
và bảo vệ môi trường phương tiện giao thông cơ giới đường bộ;
- Thông tư số 238/2016/TT-BTC
ngày 11/12/2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định về giá dịch vụ kiểm định an
toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường đối với xe cơ giới, thiết bị và xe máy
chuyên dùng đang lưu hành; đánh giá, hiệu chuẩn thiết bị kiểm tra xe cơ giới;
- Thông tư số 199/2016/TT-BTC
ngày 08/11/2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp,
quản lý lệ phí cấp giấy chứng nhận bảo đảm chất lượng, an toàn kỹ thuật đối với
máy, thiết bị, phương tiện giao thông vận tải có yêu cầu nghiêm ngặt về an
toàn.
PHIẾU
THEO DÕI HỒ SƠ
PHIẾU THEO DÕI HỒ SƠ
|
Ngày…tháng…năm….
Số: ………………….(1)
|
Biển số Đăng ký
……………………………
|
Danh mục
|
Các lần kiểm định trong ngày
|
Ghi chú
|
Lần 1
|
Lần 2
|
Lần 3
|
HỒ SƠ CỦA XE CƠ GIỚI
|
1
|
Đăng ký/ giấy hẹn
|
|
|
|
|
2
|
Bản sao Phiếu chất lượng xuất
xưởng
|
|
|
|
|
4
|
Giấy chứng nhận chất lượng an
toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường xe cơ giới cải tạo
|
|
|
|
|
5
|
Các giấy tờ khác (Giấy chứng
nhận,…)
|
|
|
|
|
HỒ SƠ PHƯƠNG TIỆN(2)
|
Số seri Phiếu lập hồ sơ
phương tiện
|
.........
|
..........
|
..........
|
|
HỒ SƠ KIỂM ĐỊNH(2)
|
Số Phiếu kiểm định
|
.........
|
..........
|
..........
|
|
CHỨNG CHỈ KIỂM ĐỊNH(2)
|
Giấy chứng nhận kiểm định và
Tem kiểm định
|
|
|
|
Ghi "không cấp Tem kiểm
định" nếu xe không được cấp Tem kiểm định
|
Kinh doanh vận tải: có □
không □
Kiểm định cấp giấy chứng nhận
thời hạn 15 ngày (3) □
Điện thoại chủ xe/lái xe (nếu
có):
…….....................................................………………………
Chủ xe/lái xe
(ký và ghi rõ họ tên)
|
Người lập Phiếu
(ký và ghi rõ họ tên)
|
Chú ý: - Ghi đầy
đủ các nội dung trong Phiếu vào các ô tương ứng. Cấp chứng chỉ kiểm định ở lần
nào, đánh dấu vào ô tương ứng với lần đó.
- (1): Số Phiếu được lấy theo số
thứ tự xe cơ giới vào kiểm định trong ngày.
- (2): Đơn vị đăng kiểm phân công
người chịu trách nhiệm hoàn thiện nội dung của mục này trong Phiếu phân công
nhiệm vụ kiểm định.
- (3): Trường hợp kiểm định cấp
Giấy chứng nhận kiểm định có thời hạn 15 ngày thì đánh dấu vào mục kiểm định cấp
Giấy chứng nhận thời hạn 15 ngày.
MẪU
VĂN BẢN ĐỀ NGHỊ KIỂM ĐỊNH NGOÀI ĐƠN VỊ
Tên tổ chức, cá
nhân
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: …./……
Vv đề nghị kiểm định ngoài đơn vị đăng kiểm
|
……….., ngày …..
tháng….. năm…..
|
Kính
gửi: Đơn vị đăng kiểm …………………..
Căn cứ Thông tư số
/2021/TT-BGTVT ngày…tháng…năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định
về kiểm định an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường phương tiện giao thông cơ giới
đường bộ;
Tên tổ chức, cá
nhân:…………………………………………………………
Địa chỉ:
………………………………………………………………………
Điện thoại: ………………………; Fax:
…………………………..; Email:
Hiện tại (tổ chức, cá nhân)
…………………………. có số lượng xe là:
Danh sách xe
STT
|
Biển số
|
Số khung
|
Số máy
|
Ngày hết hạn kiểm định
|
1
|
69C-12345
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
Đề nghị đơn vị đăng kiểm
……………………. đến địa điểm: ………………… để kiểm tra xe cho (tổ chức, cá nhân) …………………….
từ ngày …/…/… đến ngày ..../..../....
|
Tổ chức, cá
nhân
(Ký tên, đóng dấu)
|