ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH LÂM ĐỒNG
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 1643/QĐ-UBND
|
Lâm Đồng, ngày 30
tháng 07 năm 2015
|
QUYẾT ĐỊNH
vỀ viỆc công bỐ bỘ thỦ tỤc hành chính
thuỘc thẨm quyỀn giẢi quyẾt cỦa Ủy ban nhân dân cẤp xã, tỈnh Lâm ĐỒng
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH LÂM ĐỒNG
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân
dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP
ngày 08 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số 48/2013/NĐ-CP
ngày 14 tháng 5 năm 2013 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị
định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 05/2014/TT-BTP
ngày 07 tháng 02 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp hướng dẫn công bố, niêm yết
thủ tục hành chính và báo cáo về tình hình, kết quả thực hiện kiểm soát thủ tục
hành chính;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Công
Thương,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này thủ tục hành chính
thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp xã, tỉnh Lâm Đồng.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày
ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở
Công Thương; Thủ trưởng các sở, ban ngành thuộc tỉnh; Ủy ban nhân dân các huyện,
thành phố Đà Lạt, Bảo Lộc; Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn và các tổ
chức, cá nhân liên quan chịu trách nhiệm thi hành quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Bộ Tư pháp (Cục KSTTHC);
- TT Tỉnh ủy, HĐND tỉnh;
- Chủ tịch, các PCT UBND tỉnh;
- Cổng thông tin điện tử tỉnh;
- Trung tâm Công báo tỉnh;
- Website VP UBND tỉnh;
- Lưu VT, NC, PKSTTHC.
|
CHỦ TỊCH
Đoàn VănViệt
|
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA ỦY
BAN NHÂN DÂN CẤP XÃ, TỈNH LÂM ĐỒNG
(Ban hành kèm
theo Quyết định số 1643/QĐ-UBND ngày 30 tháng 07 năm 2015 của Chủ tịch UBND tỉnh
Lâm Đồng)
Phần
I.
DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
STT
|
Tên thủ tục
hành chính
|
I
|
Lĩnh vực công nghiệp
|
1
|
Cấp giấy xác nhận đăng ký sản xuất rượu thủ công
để bán cho doanh nghiệp có giấy phép sản xuất rượu để chế biến lại
|
2
|
Cấp sửa đổi, bổ sung giấy xác nhận đăng ký sản xuất
rượu thủ công để bán cho doanh nghiệp có giấy phép sản xuất rượu để chế biến
lại
|
3
|
Cấp lại giấy xác nhận đăng ký sản xuất rượu thủ
công để bán cho doanh nghiệp có giấy phép sản xuất rượu để chế biến lại
|
Phần II.
NỘI DUNG CỦA TỪNG THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC
THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA ỦY BAN NHÂN DÂN CẤP XÃ, TỈNH LÂM ĐỒNG
I. Lĩnh vực công nghiệp
1. Cấp Giấy xác nhận đăng ký sản
xuất rượu thủ công để bán cho doanh nghiệp có Giấy phép sản xuất rượu để chế biến
lại
1.1. Trình tự thực hiện
a) Bước 1: Tổ chức, cá nhân chuẩn bị
hồ sơ đề nghị cấp Giấy xác nhận đăng ký sản xuất rượu thủ công để bán cho doanh
nghiệp có Giấy phép sản xuất rượu để chế biến lại đầy đủ theo quy định, nộp hồ
sơ tại UBND xã/phường/thị trấn (sau đây gọi tắt là UBND cấp xã).
Cán bộ tiếp nhận hồ sơ kiểm tra tính
đầy đủ thành phần của hồ sơ, viết giấy biên nhận nếu hồ sơ đã đầy đủ. Nếu hồ sơ
thiếu, cán bộ hướng dẫn để người đến nộp hồ sơ bổ túc hồ sơ đầy đủ theo quy định.
b) Bước 2: Trong thời hạn 07 (bảy)
ngày làm việc, UBND cấp xã xem xét và cấp Giấy xác nhận đăng ký sản xuất rượu
thủ công để bán cho doanh có Giấy phép sản xuất rượu đề chế biến lại. Trường hợp
từ chối cấp phải trả lòi bằng văn bản và nêu rõ lý do.
Trường hợp chưa đủ hồ sơ hợp lệ,
trong vòng 03 (ba) ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ, UBND cấp xã có văn
bản yêu cầu bổ sung. Thời gian chờ bổ sung hồ sơ không tính trong thời gian thẩm
định hồ sơ.
c) Bước 3: Tổ chức, cá nhân đến UBND
cấp xã nộp lại giấy biên nhận và nhận kết quả giải quyết thủ tục hành chính.
Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết
quả trong giờ làm việc từ thứ hai đến thứ sáu hàng tuần, trừ các ngày nghỉ theo
quy định.
1.2. Cách thức thực hiện: Tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ trực tiếp tại UBND cấp xã hoặc qua đường
bưu điện.
1.3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ:
- Giấy đăng
ký sản xuất rượu thủ công để bán cho các doanh nghiệp có Giấy phép sản xuất rượu
để chế biến lại (Theo mẫu);
- Bản sao Hợp đồng mua bán giữa tổ chức, cá nhân đề
nghị đăng ký sản xuất rượu thủ công và doanh nghiệp có Giấy phép sản xuất rượu
để chế biến lại rượu.
b) Số lượng hồ sơ:
Tổ chức, cá nhân sản xuất rượu thủ công để bán cho
doanh nghiệp có Giấy phép sản xuất rượu để chế biến lại lập 02 bộ hồ sơ, 01 bộ
gửi UBND cấp xã, 01 bộ lưu tại trụ sở tổ chức, cá nhân đăng ký sản xuất.
1.4. Thời hạn giải quyết: 07 (bảy) ngày làm
việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
1.5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính:
Tổ chức, cá nhân sản xuất rượu thủ công để bán cho doanh nghiệp có Giấy phép sản
xuất rượu để chế biến lại.
1.6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
UBND cấp xã nơi tổ chức/cá nhân sản xuất rượu.
1.7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy
xác nhận đăng ký sản xuất rượu thủ công để bán cho doanh nghiệp có Giấy phép sản
xuất rượu để chế biến lại.
1.8. Lệ phí (nếu có): Không.
1.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Đơn đề nghị cấp
Giấy xác nhận đăng ký sản xuất rượu thủ công để bán cho doanh có Giấy phép sản
xuất rượu để chế biến lại (ban hành kèm theo mẫu tại Phụ lục 16 kèm theo Thông tư số
60/2014/TT-BCT ngày 27/12/2014).
1.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành
chính (nếu có): Không có.
1.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Nghị định số 94/2012/NĐ-CP ngày 12/11/2012 của
Chính phủ về sản xuất, kinh doanh rượu;
- Thông tư số 60/2014/TT-BCT ngày 27/12/2014 của Bộ
Công thương quy định chi tiết một số điều của Nghị định số 94/2012/NĐ-CP ngày
12/11/2012 của Chính phủ về sản xuất, kinh doanh rượu.
PHỤ LỤC 16
(Kèm theo Thông tư số 60/2014/TT-BCT ngày 27/12/2014 của Bộ Công Thương)
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
………, ngày ……….
tháng ……… năm ……..
|
GIẤY ĐĂNG KÝ
SẢN XUẤT RƯỢU THỦ CÔNG ĐỂ BÁN CHO DOANH NGHIỆP
CÓ GIẤY PHÉP SẢN XUẤT RƯỢU ĐỂ CHẾ BIẾN LẠI
Kính gửi: Ủy ban
nhân dân xã (phường)...(1) thuộc Quận (Huyện)... Tỉnh (Thành phố)...
............................................................................................................................................................................
(2)
Điện thoại (nếu có):
Địa điểm sản xuất..........................................................................................................
Hợp đồng mua bán với cơ sở có giấy phép sản xuất rượu
để chế biến lại số... ngày... tháng... năm...
Đề nghị Ủy ban nhân dân xã (phường) …….. (1)
xem xét cấp Giấy phép sản xuất rượu thủ công các loại: (3)
Quy mô sản xuất.........................................................................................................
(4)
Xin cam đoan thực hiện đúng các quy định tại Nghị định
số 94/2012/NĐ-CP ngày 12/11/2012 của Chính phủ và Thông tư số 60/2014/TT-BCT
ngày 27/12/2014 của Bộ Công Thương quy định chi tiết một số điều của Nghị định
số 94/2012/NĐ-CP , Nếu sai xin chịu hoàn toàn trách nhiệm trước pháp luật./.
|
Chủ thể sản xuất
(Ký tên)
|
Chú thích:
(1): Ủy
ban nhân dân xã (phường) nơi cơ sở đăng ký sản xuất.
(2):
Tên tổ chức, cá nhân đăng ký.
(3):
Ghi cụ thể từng loại sản phẩm rượu như: rượu vang, rượu vodka, rượu trái cây...
(4):
Ghi sản lượng rượu dự kiến sản xuất/năm (lít/năm).
2. Cấp sửa đổi, bổ sung Giấy xác
nhận đăng ký sản xuất rượu thủ công để bán cho doanh có Giấy phép sản xuất rượu
để chế biến lại
2.1. Trình tự thực hiện
a) Bước 1: Tổ chức, cá nhân chuẩn bị
hồ sơ đề nghị cấp Giấy xác nhận đăng ký sản xuất rượu thủ công để bán cho doanh
nghiệp có Giấy phép sản xuất rượu để chế biến lại đầy đủ theo quy định, nộp hồ
sơ tại UBND xã/phường/thị trấn (sau đây gọi tắt là UBND cấp xã).
Cán bộ tiếp nhận hồ sơ kiểm tra tính
đầy đủ thành phần của hồ sơ, viết giấy biên nhận nếu hồ sơ đã đầy đủ. Nếu hồ sơ
thiếu, cán bộ hướng dẫn để người đến nộp hồ sơ bổ túc hồ sơ đầy đủ theo quy định.
b) Bước 2: Trong thời hạn 10 (mười)
ngày làm việc, UBND cấp xã xem xét và cấp sửa đổi, bổ sung Giấy xác nhận đăng
ký sản xuất rượu thủ công để bán cho doanh nghiệp có Giấy phép sản xuất rượu đề
chế biến lại. Trường hợp từ chối cấp phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
Trường hợp chưa đủ hồ sơ hợp lệ,
trong vòng 03 (ba) ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ, UBND cấp xã có văn
bản yêu cầu bổ sung. Thời gian chờ bổ sung hồ sơ không tính trong thời gian thẩm
định hồ sơ.
c) Bước 3: Tổ chức, cá nhân đến UBND
cấp xã nộp lại giấy biên nhận và nhận kết quả giải quyết thủ tục hành chính.
Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết
quả trong giờ làm việc từ thứ hai đến thứ sáu hàng tuần, trừ các ngày nghỉ theo
quy định.
2.2. Cách thức thực hiện: Tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ trực tiếp tại UBND cấp xã hoặc qua đường
bưu điện.
2.3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ:
- Giấy đăng
ký sửa đổi, bổ sung (Theo mẫu);
- Bản sao Giấy xác nhận đăng ký sản xuất rượu thủ
công để bán cho doanh nghiệp có Giấy phép sản xuất rượu để chế biến lại
- Các tài liệu chứng minh nhu cầu sửa đổi, bổ sung.
b) Số lượng hồ sơ:
Tổ chức, cá nhân lập 02 bộ Hồ sơ đề nghị cấp sửa đổi,
bổ sung Giấy xác nhận đăng ký sản xuất rượu thủ công để bán cho doanh có Giấy
phép sản xuất rượu để chế biến lại, 01 bộ gửi UBND cấp xã, 01 bộ lưu tại trụ sở
Tổ chức, cá nhân đăng ký sản xuất.
2.4. Thời hạn giải quyết: 10 (mười) ngày làm
việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
2.5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính:
Tổ chức, cá nhân đã được cấp Giấy xác nhận đăng ký sản xuất rượu thủ công để
bán cho doanh nghiệp có Giấy phép sản xuất rượu để chế biến lại, có nhu cầu sửa
đổi, bổ sung nội dung trong Giấy xác nhận đã được cấp.
2.6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
UBND các xã/phường/thị trấn.
2.7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy
xác nhận đăng ký sản xuất rượu thủ công để bán cho doanh nghiệp có Giấy phép sản
xuất rượu để chế biến lại (cấp sửa đổi, bổ sung lần thứ...)
2.8. Lệ phí (nếu có): Không có
2.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Giấy đăng ký
sửa đổi, bổ sung Giấy xác nhận đăng ký sản xuất rượu thủ công để bán cho doanh
nghiệp có Giấy phép sản xuất rượu để chế biến lại (ban hành theo mẫu tại Phụ lục 17 kèm theo Thông tư số
60/2014/TT-BCT ngày 27/12/2014).
2.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành
chính (nếu có): Không có.
2.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Nghị định số 94/2012/NĐ-CP ngày 12/11/2012 của Chính
phủ về sản xuất, kinh doanh rượu;
- Thông tư số 60/2014/TT-BCT ngày 27/12/2014 của Bộ
Công thương quy định chi tiết một số điều của Nghị định số 94/2012/NĐ-CP ngày
12/11/2012 của Chính phủ về sản xuất, kinh doanh rượu.
PHỤ LỤC 17
(Kèm theo Thông tư số 60/2014/TT-BCT ngày 27/12/2014 của Bộ Công Thương)
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
………….., ngày …………
tháng ……… năm …………
|
GIẤY ĐĂNG KÝ SỬA ĐỔI, BỔ SUNG GIẤY XÁC NHẬN SẢN
XUẤT RƯỢU THỦ CÔNG ĐỂ BÁN CHO DOANH NGHIỆP CÓ GIẤY PHÉP SẢN XUẤT RƯỢU ĐỂ CHẾ BIẾN
LẠI
Kính gửi: Ủy ban
nhân dân xã (phường)....(1) thuộc Quận (Huyện)... Tỉnh (Thành phố)...
.....................................................................................................................................................................................
(2)
Điện thoại (nếu có):
Địa điểm sản xuất...........................................................................................................
Hợp đồng mua bán với cơ sở có giấy phép sản xuất rượu
để chế biến lại số... ngày... tháng... năm...
Đã được cấp lại (hoặc sửa đổi, bổ sung) Giấy xác nhận
sản xuất rượu thủ công để bán cho cơ sở có giấy phép sản xuất rượu số
……….ngày…….. tháng……..năm…….do …. ……..(1) cấp (nếu có).
Đơn vị sản xuất đề nghị ……….. (1) xem
xét cấp cấp sửa đổi, bổ sung Giấy xác nhận sản xuất rượu thủ công để bán cho cơ
sở có giấy phép sản xuất rượu, với lý do cụ thể như sau ……..(5)
Thông tin cũ:……………..
Thông tin mới:……………
Đề nghị Ủy ban nhân dân xã (phường) ……….(1)
xem xét cấp sửa đổi bổ sung Giấy xác nhận sản xuất rượu thủ công các loại:.................................................................
(3)
Quy mô sản xuất.......................................................................................................
(4)
Xin cam đoan thực hiện đúng các quy định tại Nghị định
số 94/2012/NĐ-CP ngày 12/11/2012 của Chính phủ và Thông tư số 60/2014/TT-BCT
ngày 27/12/2014 của Bộ Công Thương quy định chi tiết một số điều của Nghị định
số 94/2012/NĐ-CP. Nếu sai xin chịu hoàn toàn trách nhiệm trước pháp luật./.
|
Chủ thể sản xuất
(ký tên)
|
Chú thích:
(1): Ủy ban nhân dân xã (phường) nơi cơ sở đăng ký sản xuất.
(2): Tên tổ chức, cá nhân đăng ký.
(3): Ghi cụ thể từng loại sản phẩm rượu như: rượu vang, rượu vodka, rượu
trái cây...
(4): Ghi sản lượng rượu dự kiến sản xuất/năm (lít/năm).
(5): Lý do sửa đổi bổ sung.
3.Cấp lại Giấy xác nhận đăng ký sản xuất rượu thủ
công để bán cho doanh có Giấy phép sản xuất rượu để chế biến lại
3.1. Trình tự thực hiện
a) Bước 1: Tổ chức, cá nhân chuẩn bị hồ sơ đề nghị
cấp Giấy xác nhận đăng ký sản xuất rượu thủ công để bán cho doanh nghiệp có Giấy
phép sản xuất rượu để chế biến lại đầy đủ theo quy định, nộp hồ sơ tại UBND
xã/phường/thị trấn (sau đây gọi tắt là UBND cấp xã).
Cán bộ tiếp nhận hồ sơ kiểm tra tính đầy đủ thành
phần của hồ sơ, viết giấy biên nhận nếu hồ sơ đã đầy đủ. Nếu hồ sơ thiếu, cán bộ
hướng dẫn để người đến nộp hồ sơ bổ túc hồ sơ đầy đủ theo quy định.
b) Bước 2: Trong thời hạn 10 (mười) ngày làm việc,
UBND cấp xã xem xét và cấp lại Giấy xác nhận đăng ký sản xuất rượu thủ công để
bán cho doanh có Giấy phép sản xuất rượu để chế biến lại. Trường hợp từ chối cấp
phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
Trường hợp chưa đủ hồ sơ hợp lệ, trong vòng 03 (ba)
ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ, UBND cấp xã có văn bản yêu cầu bổ
sung. Thời gian chờ bổ sung hồ sơ không tính trong thời gian thẩm định hồ sơ.
c) Bước 3: Tổ chức, cá nhân đến UBND cấp xã nộp lại
giấy biên nhận và nhận kết quả giải quyết thủ tục hành chính.
Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả trong giờ
làm việc từ thứ hai đến thứ sáu hàng tuần, trừ các ngày nghỉ theo quy định.
3.2. Cách thức thực hiện: Tổ chức, cá nhân nộp
hồ sơ trực tiếp tại UBND các xã/phường/thị trấn hoặc qua đường bưu điện.
5.3. Thành phần, số lượng hồ sơ
a) Thành phần hồ sơ:
* Trường hợp cấp lại do Giấy phép hết thời hạn
hiệu lực:
- Giấy
đăng ký sản xuất rượu thủ công để bán cho các doanh nghiệp có Giấy phép sản xuất
rượu để chế biến lại (Theo mẫu);
- Bản sao Hợp đồng mua bán giữa tổ chức, cá nhân đề
nghị đăng ký sản xuất rượu thủ công và doanh nghiệp có Giấy phép sản xuất rượu
để chế biến lại rượu.
* Trường hợp Giấy xác nhận đăng ký sản xuất
rượu thủ công để bán cho doanh nghiệp có Giấy phép sản xuất rượu để chế biến lại
bị mất, bị tiêu hủy toàn bộ hoặc một phần, bị rách, nát hoặc bị cháy:
- Giấy đăng
ký cấp lại (Theo mẫu);
- Bản gốc hoặc bản sao Giấy xác nhận đăng ký sản xuất
rượu thủ công để bán cho doanh nghiệp có Giấy phép sản xuất rượu để chế biến lại.
b) Số lượng hồ sơ:
Tổ chức, cá nhân sản xuất rượu thủ công để bán cho
doanh nghiệp có Giấy phép sản xuất rượu để chế biến lại lập 02 bộ Hồ sơ, 01 bộ
gửi UBND cấp xã, 01 bộ lưu tại trụ sở tổ chức, cá nhân đăng ký sản xuất.
3.4. Thời hạn giải quyết: 10 (mười) ngày làm
việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
3.5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính:
Tổ chức, cá nhân đã được cấp Giấy xác nhận đăng ký sản xuất rượu thủ công để
bán cho doanh nghiệp có Giấy phép sản xuất rượu để chế biến lại, hết thời hạn
hiệu lực; Giấy xác nhận bị mất, bị tiêu hủy toàn bộ hoặc một phần, bị rách, nát
hoặc bị cháy.
3.6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
UBND cấp xã nơi Tổ chức, cá nhân sản xuất rượu.
3.7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy
xác nhận đăng ký sản xuất rượu thủ công để bán cho doanh nghiệp có Giấy phép sản
xuất rượu để chế biến lại (Cấp lại lần thứ...).
3.8. Lệ phí (nếu có): Không có.
3.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Giấy đăng ký
cấp lại Giấy xác nhận sản xuất rượu thủ công để bán cho doanh nghiệp có Giấy
phép sản xuất rượu để chế biến lại (ban hành theo mẫu tại Phụ lục 18 kèm theo Thông tư số
60/2014/TT-BCT ngay 27/12/2014).
3.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành
chính (nếu có): Không có.
3.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Nghị định số 94/2012/NĐ-CP ngày 12/11/2012 của
Chính phủ về sản xuất, kinh doanh rượu;
- Thông tư số 60/2014/TT-BCT ngày 27/12/2014 của Bộ
Công thương quy định chi tiết một số điều của Nghị định số 94/2012/NĐ-CP ngày
12/11/2012 của Chính phủ về sản xuất, kinh doanh rượu.
PHỤ LỤC 18
(Kèm theo Thông tư số 60/2014/TT-BCT ngày 27/12/2014 của Bộ Công Thương)
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
………….., ngày …………
tháng ……… năm …………
|
GIẤY ĐĂNG KÝ CẤP LẠI GIẤY XÁC NHẬN SẢN XUẤT RƯỢU
THỦ CÔNG ĐỂ BÁN CHO DOANH NGHIỆP CÓ GIẤY PHÉP SẢN XUẤT RƯỢU ĐỂ CHẾ BIẾN LẠI
Kính gửi: Ủy ban
nhân dân xã (phường)....(1) thuộc Quận (Huyện)... Tỉnh (Thành phố)...
..............................................................................................................................................................................
(2)
Điện thoại (nếu có):
Địa điểm sản xuất...........................................................................................................
Hợp đồng mua bán với cơ sở có giấy phép sản xuất rượu
để chế biến lại số... ngày... tháng... năm...
Đã được cấp lại (hoặc sửa đổi, bổ sung) Giấy xác nhận
sản xuất rượu thủ công để bán cho cơ sở có giấy phép sản xuất rượu số
……….ngày…….. tháng……..năm…….do …. ……..(1) cấp (nếu có).
Đơn vị sản xuất đề nghị ……….. (1) xem
xét cấp cấp sửa đổi, bổ sung Giấy xác nhận sản xuất rượu thủ công để bán cho cơ
sở có giấy phép sản xuất rượu, với lý do cụ thể như sau ……..(5)
Thông tin cũ:……………..
Thông tin mới:……………
Đề nghị Ủy ban nhân dân xã (phường) ……….(1)
xem xét cấp sửa đổi bổ sung Giấy xác nhận sản xuất rượu thủ công các loại:...................................................................
(3)
Quy mô sản xuất......................................................................................................
(4)
Xin cam đoan thực hiện đúng các quy định tại Nghị định
số 94/2012/NĐ-CP ngày 12/11/2012 của Chính phủ và Thông tư số 60/2014/TT-BCT
ngày 27/12/2014 của Bộ Công Thương quy định chi tiết một số điều của Nghị định
số 94/2012/NĐ-CP. Nếu sai xin chịu hoàn toàn trách nhiệm trước pháp luật./.
|
Chủ thể sản xuất
(ký tên)
|
Chú thích:
(1): Ủy ban nhân dân xã (phường) nơi cơ sở đăng ký sản xuất.
(2): Tên tổ chức, cá nhân đăng ký.
(3): Ghi cụ thể từng loại sản phẩm rượu như: rượu vang, rượu vodka, rượu
trái cây...
(4): Ghi sản lượng rượu dự kiến sản xuất/năm (lít/năm).
(5): Lý do sửa đổi bổ sung.