|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Quyết định 1643/QĐ-UBND 2019 công bố thủ tục hành chính lĩnh vực bồi thường nhà nước Phú Thọ
Số hiệu:
|
1643/QĐ-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Phú Thọ
|
|
Người ký:
|
Bùi Văn Quang
|
Ngày ban hành:
|
05/07/2019
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY BAN NHÂN
DÂN
TỈNH PHÚ THỌ
--------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 1643/QĐ-UBND
|
Phú Thọ, ngày
05 tháng 7 năm 2019
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG BỐ
DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH LĨNH VỰC BỒI THƯỜNG NHÀ NƯỚC, ĐĂNG KÝ BIỆN PHÁP BẢO
ĐẢM, LUẬT SƯ, THUỘC THẨM QUYỀN TIẾP NHẬN VÀ GIẢI QUYẾT CỦA CẤP TỈNH.
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH PHÚ THỌ
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương
ngày 19/6/2015;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày
08/6/2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số 92/2017/NĐ-CP ngày
07/8/2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên
quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 02/2017/TT-VPCP ngày
31/10/2017 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ hướng dẫn về nghiệp vụ
kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Quyết định số 2677/QĐ-BTP ngày
26/12/2017 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp về việc công bố thủ tục hành chính mới ban
hành, thủ tục hành chính bị hủy bỏ, bãi bỏ, thay thế trong lĩnh vực đăng ký
biện pháp bảo đảm thuộc phạm vi, chức năng quản lý của Bộ Tư pháp;
Căn cứ Quyết định số 1442/QĐ-BTP ngày
26/6/2018 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp về việc công bố thủ tục hành chính được ban
hành mới, thủ tục hành chính được thay thế, thủ tục hành chính bị bãi bỏ trong
lĩnh vực bồi thường nhà nước thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Tư pháp;
Căn cứ Quyết định số 537/QĐ-BTP ngày
05/3/2019 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp về việc công bố thủ tục hành chính được sửa
đổi, bổ sung trong lĩnh vực luật sư thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ Tư
pháp;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Tư pháp tại Tờ
trình số 16/TTr-STP ngày 28/6/2019,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm
theo Quyết định này Danh mục thủ tục hành chính lĩnh vực bồi thường nhà nước,
đăng ký biện pháp bảo đảm, luật sư thuộc thẩm quyền tiếp nhận và giải quyết của
cấp tỉnh.
Thủ tục hành
chính lĩnh vực luật sưtại điểm 1, 2 mục II phần B danh mục kèm theo Quyết định
số 1574/QĐ-UBND ngày 03/7/2017của Chủ tịch UBND tỉnh Phú Thọ hết hiệu lực thi
hành kể từ ngày Quyết định này có hiệu lực thi hành.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc các Sở: Tư pháp, Tài nguyên và
Môi trường, Nội vụ; thủ trưởng các sở, ngànhvà các tổ chức, cá nhân có liên
quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Bộ Tư pháp;
- Cục KSTTHC, Văn phòng Chính phủ;
- CT, các PCT;
- CVP, PVP (Ô.Bảo);
- UBND các huyện, thành, thị;
- Trung tâm PVHCC;
- Lưu: VT, NC1,KT3,NC3 (30b).
|
CHỦ TỊCH
Bùi Văn Quang
|
DANH MỤC
THỦ
TỤC HÀNH CHÍNH LĨNH VỰC BỒI THƯỜNG NHÀ NƯỚC, ĐĂNG KÝ BIỆN PHÁP BẢO ĐẢM, LUẬT SƯ
THUỘC THẨM QUYỀN TIẾP NHẬN VÀ GIẢI QUYẾT CỦA CẤP TỈNH
(Ban hành kèm theo Quyết định số /QĐ-UBND ngày
/7/2019 của Chủ tịch UBND tỉnh Phú Thọ)
TT
|
Tên thủ tục hành chính
|
Thời hạn giải quyết
|
Địa điểm thực hiện
|
Phí, lệ phí
|
Căn cứ pháp lý
|
A. THỦ TỤC HÀNH CHÍNH LĨNH VỰC BỒI THƯỜNG
NHÀ NƯỚC
|
1
|
Xác định cơ quan giải quyết bồi thường
|
05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ
|
Trung tâm phục vụ hành chính công tỉnh Phú Thọ
(số 839, đường Trần Phú, phường Tân Dân, thành phố Việt Trì)
|
Lệ phí: Không
|
- Luật Trách nhiệm bồi thường của nhà nước năm
2017.
- Nghị định số68/2018/NĐ-CPngày 15/5/2018 của
Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật trách
nhiệm bồi thường của nhà nước.
- Quyết định số 1442/QĐ-BTP ngày 26/6/2018 của
Bộ trưởng Bộ Tư pháp về việc công bố thủ tục hành chính được ban hành mới,
thủ tục hành chính được thay thế, thủ tục hành chính bị bãi bỏ trong lĩnh vực
bồi thường nhà nước thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Tư pháp.
|
2
|
Giải quyết yêu cầu bồi thường tại cơ quan trực
tiếp người thi hành công vụ gây thiệt hại
|
- Trong trường hợp người yêu cầu bồi thường
nộp hồ sơ trực tiếp, cơ quan giải quyết bồi thường tiếp nhận hồ sơ, ghi vào
sổ nhận hồ sơ và cấp giấy xác nhận đã nhận hồ sơ cho người yêu cầu bồi
thường. Trường hợp hồ sơ được gửi qua dịch vụ bưu chính thì trong thời hạn 02
ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ, cơ quan giải quyết bồi thường phải
thông báo bằng văn bản về việc nhận hồ sơ cho người yêu cầu bồi thường. Trong
thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ, Thủ trưởng cơ quan giải
quyết bồi thường có thể yêu cầu người yêu cầu bồi thường bổ sung hồ sơ trong
trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ theo quy định tại khoản 1 và khoản 2 Điều 41 của
Luật TNBTCNN. Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được yêu cầu
của Thủ trưởng cơ quan giải quyết bồi thường, người yêu cầu bồi thường phải
bổ sung hồ sơ. Khoảng thời gian có sự kiện bất khả kháng hoặc trở ngại khách
quan theo quy định của Bộ luật Dân sự không tính vào thời hạn quy định tại
khoản này.
- Trong thời hạn 02 ngày làm việc kể từ ngày
nhận được hồ sơ hợp lệ theo quy định tại Điều 41 Luật TNBTCNN, cơ quan giải
quyết bồi thường phải thụ lý hồ sơ và vào sổ thụ lý.
- Trong thời hạn 02 ngày làm việc kể từ ngày
thụ lý hồ sơ, cơ quan giải quyết bồi thường phải cử người giải quyết bồi
thường.
- Trường hợp, người yêu cầu bồi thường đề nghị
tạm ứng kinh phí bồi thường theo quy định tại điểm e khoản 3 Điều 41 của Luật
TNBTCNN, cơ quan giải quyết bồi thường tiến hành tạm ứng kinh phí bồi thường
đối với những thiệt hại quy định tại khoản 1 Điều 44 TNBTCNN. Cụ thể, thời
hạn thực hiện tạm ứng kinh phí bồi thường được thực hiện như sau: (1) Ngay
sau khi thụ lý hồ sơ, người giải quyết bồi thường có trách nhiệm xác định giá
trị các thiệt hại quy định tại khoản 1 Điều 44 TNBTCNN và đề xuất Thủ trưởng
cơ quan giải quyết bồi thường việc tạm ứng kinh phí bồi thường và mức tạm ứng
cho người yêu cầu bồi thường; (2) Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày
nhận được đề xuất, nếu còn dự toán quản lý hành chính được cấp có thẩm quyền
giao, cơ quan giải quyết bồi thường phải hoàn thành việc tạm ứng kinh phí và
chi trả cho người yêu cầu bồi thường. Trường hợp không còn đủ dự toán quản lý
hành chính được cấp có thẩm quyền giao, trong thời hạn 02 ngày làm việc kể từ
ngày nhận được đề xuất, Thủ trưởng cơ quan giải quyết bồi thường có văn bản
đề nghị cơ quan tài chính có thẩm quyền tạm ứng kinh phí để chi trả cho người
yêu cầu bồi thường. Cơ quan tài chính có trách nhiệm cấp kinh phí cho cơ quan
giải quyết bồi thường trong thời hạn 07 ngày làm việc kể từ ngày nhận được văn
bản đề nghị, cơ quan tài chính có thẩm quyền có trách nhiệm cấp kinh phí cho
cơ quan giải quyết bồi thường. Thủ trưởng cơ quan giải quyết bồi thường quyết
định mức tạm ứng cho người yêu cầu bồi thường nhưng không dưới 50% giá trị
các thiệt hại quy định tại khoản 1 Điều 44 luật TNBTCNN.
- Trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày thụ lý hồ
sơ, người giải quyết bồi thường phải hoàn thành việc xác minh thiệt hại.
Trường hợp vụ việc giải quyết yêu cầu bồi thường có nhiều tình tiết phức tạp
hoặc phải xác minh tại nhiều địa điểm thì thời hạn xác minh thiệt hại là 30
ngày kể từ ngày thụ lý hồ sơ. Thời hạn xác minh thiệt hại có thể được kéo dài
theo thỏa thuận giữa người yêu cầu bồi thường và người giải quyết bồi thường
nhưng tối đa là 15 ngày kể từ ngày hết thời hạn quy định tại khoản này. Trong
thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày kết thúc việc xác minh thiệt hại, người
giải quyết bồi thường phải hoàn thành báo cáo xác minh thiệt hại làm căn cứ
để thương lượng việc bồi thường.
- Trong thời hạn 02 ngày làm việc kể từ ngày
hoàn thành báo cáo xác minh thiệt hại, cơ quan giải quyết bồi thường phải
tiến hành thương lượng việc bồi thường. Trong thời hạn 10 ngày kể từ ngày
tiến hành thương lượng, việc thương lượng phải được hoàn thành. Trường hợp vụ
việc giải quyết yêu cầu bồi thường có nhiều tình tiết phức tạp thì thời hạn
thương lượng tối đa là 15 ngày. Thời hạn thương lượng có thể được kéo dài
theo thỏa thuận giữa người yêu cầu bồi thường và người giải quyết bồi thường
nhưng tối đa là 10 ngày kể từ ngày hết thời hạn quy định tại khoản này.
- Ngay sau khi có biên bản kết quả thương
lượng thành, Thủ trưởng cơ quan giải quyết bồi thường ra quyết định giải
quyết bồi thường và trao cho người yêu cầu bồi thường tại buổi thương lượng.
Trường hợp người yêu cầu bồi thường không nhận quyết định giải quyết bồi
thường thì người giải quyết bồi thường lập biên bản về việc không nhận quyết
định. Biên bản phải có chữ ký của đại diện các cơ quan tham gia thương lượng.
Biên bản phải nêu rõ hậu quả pháp lý của việc không nhận quyết định giải
quyết bồi thường theo quy định tại điểm đ khoản 1 Điều 51 của Luật TNBTCNN.
Cơ quan giải quyết bồi thường phải gửi cho người yêu cầu bồi thường trong
thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày lập biên bản.
|
Tại các cơ quan trực tiếp quản lý người thi
hành công vụ gây thiệt hại trong hoạt động quản lý hành chính, gồm:
- Trung tâm phục vụ hành chính công tỉnh Phú
Thọ (số 839, đường Trần Phú, phường Tân Dân, thành phố Việt Trì).
- Cơ quan chuyên môn hoặc các cơ quan, đơn vị
trực thuộc UBND tỉnh (mà không tiếp nhận hồ sơ tại Trung tâm phục vụ hành
chính công tỉnh) có tư cách pháp nhân, có tài khoản riêng.
|
Lệ phí: Không
|
- Luật Trách nhiệm bồi thường của nhà nước năm
2017.
- Nghị định số68/2018/NĐ-CPngày 15/5/2018 của
Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật trách
nhiệm bồi thường của nhà nước.
- Thông tư số 04/2018/TT- BTP ngày 17/5/2018
ban hành một số biểu mẫu trong công tác bồi thường nhà nước.
- Quyết định số 1442/QĐ-BTP ngày 26/6/2018 của
Bộ trưởng Bộ Tư pháp về việc công bố thủ tục hành chính được ban hành mới,
thủ tục hành chính được thay thế, thủ tục hành chính bị bãi bỏ trong lĩnh vực
bồi thường nhà nước thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Tư pháp.
|
3
|
Phục hồi danh dự
|
15 ngày kể từ ngày nhận được văn bản có ý kiến
đồng ý của người bị thiệt hại hoặc yêu cầu của người bị thiệt hại về việc
phục hồi danh dự
|
Tại các cơ quan trực tiếp quản lý người thi
hành công vụ gây thiệt hại trong hoạt động quản lý hành chính, gồm:
- Trung tâm phục vụ hành chính công tỉnh Phú
Thọ (số 839, đường Trần Phú, phường Tân Dân, TP Việt Trì).
- Cơ quan chuyên môn hoặc các cơ quan, đơn vị
trực thuộc UBND tỉnh (mà không tiếp nhận hồ sơ tại Trung tâm phục vụ hành
chính công tỉnh) có tư cách pháp nhân, có tài khoản riêng.
|
Lệ phí: Không
|
- Luật Trách nhiệm bồi thường của nhà nước năm
2017
- Nghị định số68/2018/NĐ-CPngày 15/5/2018 của
Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật trách
nhiệm bồi thường của nhà nước.
- Thông tư số 04/2018/TT- BTP ngày 17/5/2018
ban hành một số biểu mẫu trong công tác bồi thường nhà nước.
- Quyết định số 1442/QĐ-BTP ngày 26/6/2018 của
Bộ trưởng Bộ Tư pháp về việc công bố TTHC được ban hành mới, TTHC được thay
thế, TTHC bị bãi bỏ trong lĩnh vực bồi thường nhà nước thuộc phạm vi chức
năng quản lý của Bộ Tư pháp.
|
B
|
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH LĨNH VỰC ĐĂNG KÝ BIỆN
PHÁP BẢO ĐẢM
|
1
|
Đăng ký thế chấp quyền sử dụng đất,
tài sản gắn liền với đất (gồm trường hợp đăng ký thế chấp quyền sử
dụng đất hoặc đăng ký thế chấp quyền sử dụng đất đồng thời với
tài sản gắn liền với đất hoặc đăng ký thế chấp tài sản
gắn liền với đất)
|
Trong ngày nhận hồ sơ hợp lệ.
Nếu nhận hồ sơ sau 15 giờ, thì hoàn thành việc đăng ký và trả kết quả ngay
trong ngày làm việc tiếp theo. Trường hợp phải kéo dài thời gian giải quyết
hồ sơ thì cũng không quá 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ đăng ký hợp
lệ.
|
Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất
-thuộc Sở Tài nguyên và môi trường
|
80.000đ/ hồ sơ
|
- Luật Đất đai năm 2013;
- Luật Nhà ở năm 2014;
- Luật Phí và lệ phí năm 2015;
- Nghị định số 102/2017/NĐ-CP
ngày 01/9/2017 của Chính phủ về đăng ký biện pháp bảo đảm;
- Nghị định số 43/2014/NĐ-CP
ngày 15/5/2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật
Đất đai;
- Nghị định số 99/2015/NĐ-CP
ngày 20/10/2015 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số
điều của Luật Nhà ở;
- Nghị định số 01/2017/NĐ-CP
ngày 06/01/2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số Nghị định quy định chi
tiết thi hành Luật đất đai;
- Thông tư liên tịch số 09/2016/TTLT-BTP-BTNMT
ngày 23/6/2016 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp và Bộ Tài nguyên và Môi trường hướng
dẫn việc đăng ký thế chấp quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất;
- Quyết
định số 2677/QĐ-BTP ngày 26/12/2017 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp về việc công bố
thủ tục hành chính mới ban hành, thủ tục hành chính bị hủy bỏ, bãi bỏ, thay
thế trong lĩnh vực đăng ký biện pháp bảo đảm thuộc phạm vi, chức năng quản lý
của Bộ Tư pháp;
- Nghị quyết số 06/2016/NQ-HĐND ngày
08/12/2016 của HĐND tỉnh Phú Thọ.
|
2
|
Đăng ký thế chấp dự án đầu tư
xây dựng nhà ở, nhà ở hình thành trong tương lai
|
Trong ngày nhận hồ sơ hợp lệ.
Nếu nhận hồ sơ sau 15 giờ, thì hoàn thành việc đăng ký và trả kết quả ngay
trong ngày làm việc tiếp theo. Trường hợp phải kéo dài thời gian giải quyết
hồ sơ thì cũng không quá 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ đăng ký hợp
lệ.
|
Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất
- thuộc Sở Tài nguyên và môi trường
|
80.000đ/ hồ sơ
|
3
|
Đăng ký thế chấp tài sản gắn
liền với đất không phải là nhà ở mà tài sản đó đã hình
thành nhưng chưa được chứng nhận quyền sở hữu trên Giấy chứng nhận
|
Trong ngày nhận hồ sơ hợp lệ.
Nếu nhận hồ sơ sau 15 giờ, thì hoàn thành việc đăng ký và trả kết quả ngay
trong ngày làm việc tiếp theo. Trường hợp phải kéo dài thời gian giải quyết
hồ sơ thì cũng không quá 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ đăng ký hợp
lệ.
|
Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất
- thuộc Sở Tài nguyên và môi trường
|
80.000đ/ hồ sơ
|
4
|
Đăng ký bảo lưu quyền sở
hữu trong trường hợp mua bán tài sản gắn liền với đất có bảo lưu quyền sở hữu
|
Trong ngày nhận hồ sơ hợp lệ.
Nếu nhận hồ sơ sau 15 giờ, thì hoàn thành việc đăng ký và trả kết quả ngay
trong ngày làm việc tiếp theo. Trường hợp phải kéo dài thời gian giải quyết
hồ sơ thì cũng không quá 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ đăng ký hợp
lệ.
|
Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất
- thuộc Sở Tài nguyên và môi trường
|
80.000đ/ hồ sơ
|
5
|
Đăng ký thay đổi nội dung biện
pháp bảo đảm bằng quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất
đã đăng ký
|
Trong ngày nhận hồ sơ hợp lệ.
Nếu nhận hồ sơ sau 15 giờ, thì hoàn thành việc đăng ký và trả kết quả ngay
trong ngày làm việc tiếp theo. Trường hợp phải kéo dài thời gian giải quyết
hồ sơ thì cũng không quá 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ đăng ký hợp
lệ.
|
Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất
- thuộc Sở Tài nguyên và môi trường
|
60.000đ/ hồ sơ
|
6
|
Sửa chữa sai sót nội dung biện
pháp bảo đảm bằng QSDĐ, tài sản gắn liền với đất đã đăng ký do
lỗi của cơ quan đăng ký
|
Trong ngày nhận hồ sơ hợp lệ. Nếu nhận hồ sơ
sau 15 giờ, thì hoàn thành việc đăng ký và trả kết quả ngay trong ngày làm
việc tiếp theo. Trường hợp phải kéo dài thời gian giải quyết hồ sơ thì cũng
không quá 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ hợp lệ.
|
Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất -thuộc Sở Tài nguyên và môi trường
|
60.000đ/ hồ sơ
|
7
|
Đăng ký văn bản thông báo về
việc xử lý tài sản thế chấp bằng quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền
với đất
|
Trong ngày nhận hồ sơ hợp lệ.
Nếu nhận hồ sơ sau 15 giờ, thì hoàn thành việc đăng ký và trả kết quả ngay
trong ngày làm việc tiếp theo. Trường hợp phải kéo dài thời gian giải quyết
hồ sơ thì cũng không quá 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ đăng ký hợp
lệ.
|
Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất
- thuộc Sở Tài nguyên và môi trường
|
70.000đ/ hồ sơ
|
8
|
Chuyển tiếp đăng ký thế chấp
quyền tài sản phát sinh từ hợp đồng mua bán nhà ở
|
Trong ngày nhận hồ sơ hợp lệ.
Nếu nhận hồ sơ sau 15 giờ, thì hoàn thành việc đăng ký và trả kết quả ngay
trong ngày làm việc tiếp theo. Trường hợp phải kéo dài thời gian giải quyết
hồ sơ thì cũng không quá 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ đăng ký hợp
lệ.
|
Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất
- thuộc Sở Tài nguyên và môi trường
|
80.000đ/ hồ sơ
|
9
|
Xóa đăng ký biện pháp bảo
đảm bằng quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất
|
Trong ngày nhận hồ sơ hợp lệ.
Nếu nhận hồ sơ sau 15 giờ, thì hoàn thành việc đăng ký và trả kết quả ngay
trong ngày làm việc tiếp theo. Trường hợp phải kéo dài thời gian giải quyết
hồ sơ thì cũng không quá 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ đăng ký hợp
lệ.
|
Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất
- thuộc Sở Tài nguyên và môi trường
|
20.000đ/ hồ sơ
|
C
|
LĨNH VỰC LUẬT SƯ
|
1
|
Phê duyệt Đề án tổ chức Đại hội nhiệm kỳ,
phương án xây dựng Ban chủ nhiệm, Hội đồng khen thưởng, kỷ luật nhiệm kỳ mới
của Đoàn luật sư
|
Trong thời hạn 07 ngày làm việc, kể từ ngày
nhận được văn bản đề nghị của Đoàn luật sư,Sở Tư pháp chủ trì, phối hợp với
Sở Nội vụ thẩm định, trình Ủy ban nhân dân tỉnhxem xét, phê duyệt Đề án tổ
chức Đại hội;
Trong thời hạn 10 ngày làm việc, kể từ ngày
nhận được văn bản đề nghị của Đoàn Luật sư,Liên đoàn luật sư Việt Nam có ý
kiến bằng văn bản về Đề án tổ chức Đại hội; phương án xây dựng nhân sự Ban
chủ nhiệm, Hội đồng khen thưởng, kỷ luật (nếu có) gửi Ủy ban nhân dân tỉnh.
Trong thời hạn 15 ngày làm việc, kể từ
ngày nhận được ý kiến của Liên đoàn luật sư Việt Nam và kết quả thẩm định của
Sở Tư pháp, Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét phê duyệt hoặc yêu cầu sửa đổi, bổ
sung Đề án tổ chức Đại hội.
|
Trung tâm phục vụ hành chính công tỉnh Phú Thọ
(số 839, đường Trần Phú, phường Tân Dân, thành phố Việt Trì)
|
Không
|
- Luật Luật sư năm 2006 và Luật Luật sư sửa
đổi, bổ sung năm 2012.
- Nghị định số 123/2013/NĐ-CP ngày
14/10/2013 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành
Luật luật sư.
- Nghị định số 137/2018/NĐ-CP ngày
08/10/2018 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 123/2013/NĐ-CP .
- Quyết định số 537/QĐ-BTP ngày 05/3/2019
của Bộ trưởng Bộ Tư pháp về việc công bố thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ
sung trong lĩnh vực luật sư thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ Tư pháp
|
2
|
Phê chuẩn kết quả Đại hội luật sư
|
Trong thời hạn 04 ngày làm việc, kể từ ngày
nhận được báo cáo kết quả Đại hội, Sở Tư pháp thẩm định trình UBND tỉnh phê
chuẩn;
Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ
ngày nhận được Tờ trình của Sở Tư pháp, UBND tỉnh phê chuẩn hoặc từ chối phê
chuẩn kết quả đại hội.
|
Trung tâm phục vụ hành chính công tỉnh Phú Thọ
(số 839, đường Trần Phú, phường Tân Dân, thành phố Việt Trì)
|
Không
|
Quyết định 1643/QĐ-UBND năm 2019 công bố danh mục thủ tục hành chính lĩnh vực bồi thường nhà nước, đăng ký biện pháp bảo đảm, luật sư, thuộc thẩm quyền tiếp nhận và giải quyết của cấp tỉnh Phú Thọ
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 1643/QĐ-UBND ngày 05/07/2019 công bố danh mục thủ tục hành chính lĩnh vực bồi thường nhà nước, đăng ký biện pháp bảo đảm, luật sư, thuộc thẩm quyền tiếp nhận và giải quyết của cấp tỉnh Phú Thọ
631
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
info@ThuVienPhapLuat.vn
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|