ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH NINH THUẬN
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------
|
Số:
1635/2010/QĐ-UBND
|
Phan
Rang-Tháp Chàm, ngày 21 tháng 9 năm 2010
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH QUY ĐỊNH GIẢI QUYẾT THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THEO CƠ CHẾ
“MỘT CỬA LIÊN THÔNG” TRONG VIỆC CẤP GIẤY PHÉP SỬ DỤNG VẬT LIỆU NỔ CÔNG NGHIỆP TẠI
SỞ CÔNG THƯƠNG TỈNH NINH THUẬN
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH NINH THUẬN
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng
nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban
nhân dân ngày 03 tháng 12 năm 2004;
Căn cứ Quyết định số 93/2007/QĐ-TTg ngày 22 tháng 6 năm 2007 của Thủ tướng
Chính phủ ban hành quy chế thực hiện cơ chế “một cửa”, cơ chế “một cửa liên
thông” tại cơ quan hành chính Nhà nước ở địa phương;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Công Thương tại Tờ trình số 679/TTr-SCT ngày 03
tháng 8 năm 2010, Báo cáo kết quả thẩm định số 817/BC-STP ngày 31 tháng 8 năm
2010 của Sở Tư pháp và đề nghị của Giám đốc Sở Nội vụ tại Tờ trình số
2124/TTr-SNV ngày 11 tháng 9 năm 2010,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết
định này Quy định giải quyết thủ tục hành chính theo cơ chế “một cửa liên
thông” trong việc cấp giấy phép sử dụng vật liệu nổ công nghiệp tại Sở Công
Thương tỉnh Ninh Thuận.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực
sau 10 (mười) ngày kể từ ngày ký ban hành và bãi bỏ Mục III Phần A (thủ tục cấp
giấy phép sử dụng vật liệu nổ công nghiệp (VLNCN) tại Quy định giải quyết các
thủ tục hành chính theo cơ chế “một cửa” tại Sở Công Thương tỉnh Ninh Thuận ban
hành kèm theo Quyết định số 202/2009/QĐ-UBND ngày 27 tháng 7 năm 2009 của Ủy
ban nhân dân tỉnh Ninh Thuận.
Chánh Văn
phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc các sở, ban, ngành; Chủ tịch Ủy ban nhân
dân các huyện, thành phố và thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có liên quan chịu
trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
TM.
ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH
Nguyễn Chí Dũng
|
QUY ĐỊNH
GIẢI
QUYẾT THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THEO CƠ CHẾ “MỘT CỬA LIÊN THÔNG” TRONG VIỆC CẤP GIẤY
PHÉP SỬ DỤNG VẬT LIỆU NỔ CÔNG NGHIỆP TẠI SỞ CÔNG THƯƠNG TỈNH NINH THUẬN
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1635/2010/QĐ-UBND ngày 21 tháng 9 năm 2010
của Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Thuận)
THỦ TỤC
CẤP GIẤY PHÉP SỬ DỤNG VẬT LIỆU NỔ CÔNG NGHIỆP:
1. Cơ sở pháp lý:
- Nghị định số
47/CP ngày 12 tháng 8 năm 1996 của Chính phủ về quản lý vũ khí, vật liệu nổ và
công cụ hỗ trợ;
- Nghị định số
35/2003/NĐ-CP ngày 04 tháng 4 năm 2003 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành
một số điều của Luật Phòng cháy và chữa cháy;
- Nghị định số
39/2009/NĐ-CP ngày 23 tháng 4 năm 2009 của Chính phủ về vật liệu nổ công nghiệp;
- Nghị định số
72/2009/NĐ-CP ngày 03 tháng 9 năm 2009 của Chính phủ quy định điều kiện về an
ninh, trật tự đối với một số ngành, nghề kinh doanh có điều kiện;
- Thông tư số
04/2004/TT-BCA ngày 31 tháng 3 năm 2004 của Bộ Công an hướng dẫn thi thành Nghị
định số 35/2003/NĐ-CP ngày 04 tháng 4 năm 2003 của Chính phủ quy định chi tiết
thi hành một số điều của Luật Phòng cháy và chữa cháy;
- Thông tư số
23/2009/TT-BCT ngày 11 tháng 8 năm 2009 của Bộ Công Thương quy định chi tiết một
số điều của Nghị định số 39/2009/NĐ-CP ngày 23 tháng 4 năm 2009 của Chính phủ về
vật liệu nổ công nghiệp;
- Thông tư số
124/2003/TT-BTC ngày 18 tháng 12 năm 2003 của Bộ Tài chính quy định chế độ thu,
nộp phí thẩm định kinh doanh thương mại có điều kiện thuộc lĩnh vực an ninh.
2. Đối tượng áp dụng: các doanh nghiệp có hoạt động
khoáng sản hoặc công trình xây dựng cần sử dụng vật liệu nổ công nghiệp thuộc
phạm vi quản lý của tỉnh.
3. Thẩm quyền giải quyết:
a) Công an tỉnh
(PC64) cấp giấy xác nhận đủ điều kiện về an ninh trật tự;
b) Công an tỉnh
(PC66) cấp giấy chứng nhận thẩm duyệt về phòng cháy và chữa cháy;
c) Ủy ban nhân
dân tỉnh cấp, điều chỉnh, thu hồi giấy phép sử dụng vật liệu nổ công nghiệp.
4. Thành phần hồ sơ:
4.1. Đối với
đơn vị chưa xây kho chứa vật liệu nổ công nghiệp và chưa có giấy xác nhận đủ điều
kiện về an ninh trật tự: hồ sơ bao gồm:
a) Hồ sơ đề
nghị cấp giấy xác nhận đủ điều kiện về an ninh trật tự: 01 bộ gồm:
- Văn bản đề
nghị cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện về an ninh, trật tự.
- Bản sao: giấy
chứng nhận đăng ký kinh doanh, giấy chứng nhận đầu tư hoặc giấy chứng nhận đăng
ký hoạt động (đối với chi nhánh doanh nghiệp).
- Bản khai lý
lịch của người đứng đầu doanh nghiệp, chi nhánh (có dán ảnh và xác nhận của Ủy
ban nhân dân cấp xã hoặc cơ quan Nhà nước quản lý trực tiếp);
b) Hồ sơ đề
nghị thẩm duyệt về phòng cháy và chữa cháy kho chứa vật liệu nổ công nghiệp: 03
bộ, mỗi bộ gồm:
- Văn bản đề
nghị thẩm duyệt về phòng cháy và chữa cháy của chủ đầu tư, trường hợp chủ đầu
tư ủy quyền cho một đơn vị khác thực hiện thì phải có văn bản ủy quyền kèm
theo.
- Bản sao giấy
phép đầu tư và chứng chỉ quy hoạch hay thoả thuận về địa điểm của cơ quan quản
lý Nhà nước có thẩm quyền.
- Các bản vẽ
thiết kế kỹ thuật thi công và bản thuyết minh (dự án đầu tư hoặc báo cáo kinh tế
kỹ thuật) thể hiện những nội dung yêu cầu về phòng cháy và chữa cháy quy định tại
Điều 14 của Nghị định số 35/2003/NĐ-CP ngày 04 tháng 4 năm 2003 của Chính phủ.
Ghi chú:
1. Sau khi có
giấy phép sử dụng vật liệu nổ công nghiệp, doanh nghiệp tiến hành xây dựng kho
chứa vật liệu nổ công nghiệp theo quy định, nghiệm thu kho chứa và làm các thủ
tục để Công an tỉnh (phòng PC66) cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện về phòng cháy
và chữa cháy.
2. Đối với
đơn vị thuê kho chứa vật liệu nổ công nghiệp, phải có bản sao hợp đồng nguyên tắc
thuê kho chứa vật liệu nổ công nghiệp và bản sao giấy chứng nhận đủ điều kiện
phòng cháy, chữa cháy của kho chứa vật liệu nổ công nghiệp mà doanh nghiệp
thuê;
c) Hồ sơ đề
nghị cấp giấy phép sử dụng vật liệu nổ công nghiệp: 02 bộ, mỗi bộ gồm:
- Đơn đề nghị
cấp giấy phép sử dụng vật liệu nổ công nghiệp do lãnh đạo ký. Tổ chức đề nghị cấp
giấy phép sử dụng vật liệu nổ công nghiệp nộp đơn (theo mẫu).
- Bản sao hợp
lệ quyết định thành lập, giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh.
- Bản sao hợp
lệ giấy phép thăm dò, khai thác khoáng sản đối với các doanh nghiệp hoạt động
khoáng sản; quyết định trúng thầu thi công công trình hoặc hợp đồng nhận thầu
hoặc văn bản ủy quyền, giao nhiệm vụ thực hiện hợp đồng thi công công trình của
tổ chức quản lý doanh nghiệp.
- Thiết kế
thi công các hạng mục công trình xây dựng, thiết kế khai thác mỏ có sử dụng vật
liệu nổ công nghiệp đối với các công trình quy mô công nghiệp; phương án thi
công, khai thác đối với các hoạt động xây dựng, khai thác thủ công. Thiết kế hoặc
phương án do chủ đầu tư phê duyệt phải thoả mãn các yêu cầu an toàn theo quy phạm
kỹ thuật an toàn trong khai thác và chế biến đá lộ thiên TCVN 5178:2004 hoặc
quy phạm kỹ thuật an toàn trong các hầm lò than và diệp thạch TCN-14-06-2006 hoặc
quy phạm kỹ thuật an toàn trong công tác xây dựng TCVN 5308:91 và các tiêu chuẩn,
quy chuẩn xây dựng liên quan.
- Phương án nổ
mìn (theo nội dung hướng dẫn tại Phụ lục 5 Thông tư số 23/2009/TT-BCT ngày 11
tháng 8 năm 2009 của Bộ Công Thương). Phương án nổ mìn phải được lãnh đạo doanh
nghiệp ký duyệt hoặc cơ quan có thẩm quyền quy định tại khoản 4, Điều 22 Nghị định
số 39/2009/NĐ-CP phê duyệt, cho phép.
- Phương án
giám sát ảnh hưởng nổ mìn thoả mãn các yêu cầu của QCVN 02:2008/BCT (nếu có); kế
hoạch hoặc biện pháp phòng ngừa, ứng phó sự cố khẩn cấp đối với kho, phương tiện
vận chuyển vật liệu nổ công nghiệp.
- Hồ sơ kho bảo
quản thoả mãn các quy định tại QCVN 02:2008/BCT đối với các tổ chức có kho bảo
quản vật liệu nổ công nghiệp; đối với đơn vị chưa xây kho chứa vật liệu nổ công
nghiệp thì hồ sơ là dự án đầu tư hoặc báo cáo kinh tế - kỹ thuật xây dựng kho
chứa vật liệu nổ công nghiệp. Trường hợp tổ chức đề nghị cấp phép sử dụng vật
liệu nổ công nghiệp không có kho hoặc không có phương tiện vận chuyển, hồ sơ đề
nghị cấp phép phải có bản sao hợp lệ hợp đồng nguyên tắc thuê kho, phương tiện
vận chuyển vật liệu nổ công nghiệp với tổ chức có kho, phương tiện vật liệu nổ
công nghiệp thoả mãn các yêu cầu nêu trên hoặc bản sao công chứng hợp đồng
nguyên tắc với tổ chức được phép kinh doanh vật liệu nổ công nghiệp để cung ứng
vật liệu nổ công nghiệp đến công trình theo hộ chiếu nổ mìn.
- Quyết định
bổ nhiệm người chỉ huy nổ mìn của lãnh đạo doanh nghiệp và danh sách thợ mìn,
người liên quan trực tiếp đến sử dụng vật liệu nổ công nghiệp;
4.2. Đối với
đơn vị đã có kho chứa vật liệu nổ công nghiệp hoặc thuê kho chứa vật liệu nổ
công nghiệp và đã có giấy xác nhận đủ điều kiện về an ninh trật tự: hồ sơ gồm
02 bộ, mỗi bộ bao gồm:
- Đơn đề nghị
cấp giấy phép sử dụng vật liệu nổ công nghiệp do lãnh đạo ký. Tổ chức đề nghị cấp
giấy phép sử dụng vật liệu nổ công nghiệp nộp đơn (theo mẫu).
- Bản sao hợp
lệ quyết định thành lập, giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh.
- Bản sao hợp
lệ giấy xác nhận đủ điều kiện về an ninh trật tự.
- Bản sao hợp
lệ giấy phép thăm dò, khai thác khoáng sản đối với các doanh nghiệp hoạt động
khoáng sản; quyết định trúng thầu thi công công trình hoặc hợp đồng nhận thầu
hoặc văn bản ủy quyền, giao nhiệm vụ thực hiện hợp đồng thi công công trình của
tổ chức quản lý doanh nghiệp.
- Thiết kế
thi công các hạng mục công trình xây dựng, thiết kế khai thác mỏ có sử dụng vật
liệu nổ công nghiệp đối với các công trình quy mô công nghiệp; phương án thi
công, khai thác đối với các hoạt động xây dựng, khai thác thủ công. Thiết kế hoặc
phương án do chủ đầu tư phê duyệt phải thoả mãn các yêu cầu an toàn theo quy phạm
kỹ thuật an toàn trong khai thác và chế biến đá lộ thiên TCVN 5178:2004 hoặc
quy phạm kỹ thuật an toàn trong các hầm lò than và diệp thạch TCN-14-06-2006 hoặc
quy phạm kỹ thuật an toàn trong công tác xây dựng TCVN 5308:91 và các tiêu chuẩn,
quy chuẩn xây dựng liên quan.
- Thiết kế nổ
mìn hoặc phương án nổ mìn (theo nội dung hướng dẫn tại Phụ lục 5 Thông tư số
23/2009/TT-BCT ngày 11 tháng 8 năm 2009 của Bộ Công Thương). Phương án nổ mìn
phải được lãnh đạo doanh nghiệp ký duyệt hoặc cơ quan có thẩm quyền quy định tại
khoản 4 Điều 22 Nghị định số 39/2009/NĐ-CP phê duyệt, cho phép.
- Phương án
giám sát ảnh hưởng nổ mìn thoả mãn các yêu cầu của QCVN 02:2008/BCT (nếu có); kế
hoạch hoặc biện pháp phòng ngừa, ứng phó sự cố khẩn cấp đối với kho, phương tiện
vận chuyển vật liệu nổ công nghiệp.
- Bản sao hợp
lệ giấy chứng nhận đủ điều kiện phòng cháy chữa cháy đối với kho vật liệu nổ
công nghiệp kèm theo hồ sơ kho bảo quản thoả mãn các quy định tại QCVN
02:2008/BCT đối với các tổ chức có kho bảo quản vật liệu nổ công nghiệp. Trường
hợp tổ chức đề nghị cấp phép sử dụng vật liệu nổ công nghiệp không có kho hoặc
không có phương tiện vận chuyển, hồ sơ đề nghị cấp phép phải có bản sao hợp lệ
hợp đồng nguyên tắc thuê kho, phương tiện vận chuyển vật liệu nổ công nghiệp với
tổ chức có kho, phương tiện vật liệu nổ công nghiệp thoả mãn các yêu cầu nêu
trên hoặc bản sao công chứng hợp đồng nguyên tắc với tổ chức được phép kinh
doanh vật liệu nổ công nghiệp để cung ứng vật liệu nổ công nghiệp đến công
trình theo hộ chiếu nổ mìn.
- Quyết định
bổ nhiệm người chỉ huy nổ mìn của lãnh đạo doanh nghiệp và danh sách thợ mìn,
người liên quan trực tiếp đến sử dụng vật liệu nổ công nghiệp;
4.3. Đối với
các tổ chức đề nghị cấp lại giấy phép sử dụng vật liệu nổ công nghiệp nhưng không
thay đổi về địa điểm, quy mô hoạt động: 01 bộ, gồm:
- Đơn đề nghị
cấp giấy phép sử dụng vật liệu nổ công nghiệp do lãnh đạo ký (theo mẫu).
- Báo cáo hoạt
động sử dụng vật liệu nổ công nghiệp trong thời hạn hiệu lực của giấy phép đã cấp
lần trước.
5. Quy trình và thời gian giải quyết:
a) Đối với hồ
sơ thuộc trường hợp 4.1: 16 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ hợp lệ (đối với
người đứng đầu doanh nghiệp, chi nhánh, văn phòng đại diện và người đại diện hợp
pháp cần phải xác minh nhân thân lai lịch) hoặc 11 ngày làm việc (đối với người
đứng đầu doanh nghiệp, chi nhánh, văn phòng đại diện và người đại diện hợp pháp
không cần phải xác minh nhân thân lai lịch).
- Tổ chức, cá
nhân nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Công Thương.
- Bộ phận tiếp
nhận và trả kết quả tiếp nhận hồ sơ hợp lệ và thực hiện đồng thời các công việc
sau: 01 ngày.
+ Chuyển hồ
sơ đề nghị cấp giấy xác nhận đủ điều kiện về an ninh trật tự và tiền lệ phí cấp
giấy xác nhận đủ điều kiện về an ninh trật tự đến phòng Cảnh sát quản lý hành
chính về trật tự xã hội (PC64) thuộc Công an tỉnh (01 bộ).
+ Chuyển hồ
sơ đề nghị thẩm duyệt về phòng cháy và chữa cháy kho chứa vật liệu nổ công nghiệp
cho phòng Cảnh sát phòng cháy chữa cháy và cứu nạn cứu hộ (PC66) thuộc Công an
tỉnh (03 bản) và dự án đầu tư hoặc báo cáo kinh tế - kỹ thuật xây dựng kho chứa
vật liệu nổ công nghiệp (03 bản).
- Phòng Cảnh
sát quản lý hành chính về trật tự xã hội (PC64) và phòng Cảnh sát phòng cháy chữa
cháy và cứu nạn cứu hộ (PC66) xử lý đồng thời các công việc sau:
+ Phòng Cảnh
sát quản lý hành chính về trật tự xã hội (PC64) - Công an tỉnh giải quyết trong
thời gian 07 ngày làm việc (đối với người đứng đầu doanh nghiệp, chi nhánh, văn
phòng đại diện và người đại diện hợp pháp cần phải xác minh nhân thân lai lịch)
hoặc trong thời gian 02 ngày làm việc (đối với người đứng đầu doanh nghiệp, chi
nhánh, văn phòng đại diện và người đại diện hợp pháp không cần phải xác minh
nhân thân lai lịch). Sau khi có kết quả, phòng Cảnh sát quản lý hành chính về
trật tự xã hội (PC64) - Công an tỉnh chuyển cho Sở Công Thương 03 bản giấy xác
nhận đủ điều kiện về an ninh trật tự và biên lai thu lệ phí cấp giấy xác nhận đủ
điều kiện về an ninh trật tự.
+ Phòng Cảnh
sát phòng cháy chữa cháy và cứu nạn cứu hộ (PC66) - Công an tỉnh giải quyết
trong thời gian 02 ngày. Sau khi có kết quả, phòng PC66 - Công an tỉnh chuyển
cho Sở Công Thương 02 bộ hồ sơ để giao đến doanh nghiệp và 02 tập dự án đầu tư
hoặc báo cáo kinh tế kỹ thuật xây dựng kho chứa vật liệu nổ công nghiệp và kèm
theo 03 bản giấy chứng nhận thẩm duyệt về phòng cháy và chữa cháy.
- Sau khi nhận
kết quả từ phòng PC64 và PC66, hồ sơ được chuyển đến phòng Kỹ thuật an toàn -
Môi trường thuộc Sở Công Thương (02 bộ): 01 ngày.
- Phòng Kỹ
thuật an toàn - Môi trường thuộc Sở Công Thương thẩm định, tổ chức khảo sát thực
địa khu vực dự kiến sử dụng vật liệu nổ công nghiệp, lập tờ trình, dự thảo giấy
phép tham mưu lãnh đạo sở, trình Ủy ban nhân dân tỉnh: 03 ngày.
- Ủy ban nhân
dân tỉnh xem xét quyết định: 03 ngày.
- Bộ phận tiếp
nhận và trả kết quả giao trả kết quả cho cá nhân, tổ chức: 01 ngày;
b) Đối với hồ
sơ thuộc trường hợp 4.2: 07 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ hợp lệ.
- Tổ chức, cá
nhân nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Công Thương. Bộ phận
tiếp nhận và trả kết quả, tiếp nhận hồ sơ hợp lệ và chuyển ngay đến phòng Kỹ
thuật an toàn - Môi trường thuộc Sở Công Thương. Phòng Kỹ thuật an toàn - Môi
trường thẩm định, tổ chức khảo sát thực địa khu vực dự kiến sử dụng vật liệu nổ
công nghiệp, lập tờ trình, dự thảo giấy phép tham mưu lãnh đạo sở, trình Ủy ban
nhân dân tỉnh: 03 ngày.
- Ủy ban nhân
dân tỉnh xem xét quyết định: 03 ngày.
- Bộ phận tiếp
nhận và trả kết quả giao trả kết quả cho cá nhân, tổ chức: 01 ngày;
c) Đối với hồ
sơ thuộc trường hợp 4.3: 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ hợp lệ.
- Tổ chức, cá
nhân nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Công Thương. Bộ phận
tiếp nhận và trả kết quả, tiếp nhận hồ sơ hợp lệ và chuyển ngay đến phòng Kỹ
thuật an toàn - Môi trường thuộc Sở Công Thương. Phòng Kỹ thuật an toàn - Môi
trường thẩm định, lập tờ trình, dự thảo giấy phép tham mưu lãnh đạo sở, trình Ủy
ban nhân dân tỉnh: 01 ngày.
- Ủy ban nhân
dân tỉnh xem xét quyết định: 03 ngày.
- Bộ phận tiếp
nhận và trả kết quả giao trả kết quả cho cá nhân, tổ chức: 01 ngày.
6. Phí và lệ phí: Sở Công Thương sẽ thu lệ phí gồm 02 khoản:
6.1. Lệ phí cấp
giấy xác nhận đủ điều kiện về an ninh trật tự (theo quy định tại Thông tư số
124/2003/TT-BTC ngày 18 tháng 12 năm 2003 của Bộ Tài chính quy định chế độ thu,
nộp phí thẩm định kinh doanh thương mại có điều kiện thuộc lĩnh vực an ninh).
Mức thu phí:
100.000 đồng/doanh nghiệp. Lệ phí này thu vào thời gian nộp hồ sơ đề nghị cấp
phép sử dụng VLNCN để Sở Công Thương chuyển cho phòng Cảnh sát quản lý hành
chính về trật tự xã hội (PC64) - Công an tỉnh cùng với hồ sơ đề nghị cấp giấy
xác nhận đủ điều kiện về an ninh trật tự;
6.2. Lệ phí cấp
giấy phép sử dụng vật liệu nổ công nghiệp (theo quy định tại Quyết định số
222/2007/QĐ-UBND ngày 30 tháng 8 năm 2007 của Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Thuận về
việc ban hành mức thu quản lý và sử dụng nguồn thu phí, lệ phí trong lĩnh vực
công nghiệp trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận).
- Cấp phép lần
đầu (đối với trường hợp không thẩm định, phê duyệt thiết kế nổ mìn): 2.000.000
đồng/giấy phép.
- Cấp phép lần
đầu (đối với trường hợp có thẩm định, phê duyệt thiết kế nổ mìn): 3.000.000 đồng/giấy
phép.
- Trường hợp
cấp lại: mức thu bằng 50% mức thu lần đầu.
CỘNG
HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập -Tự do - Hạnh phúc
----------------------
ĐƠN ĐỀ NGHỊ
CẤP GIẤY PHÉP SỬ DỤNG VẬT LIỆU NỔ CÔNG NGHIỆP
Kính
gửi:
|
- Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh
Thuận;
- Sở Công Thương.
|
Tên doanh
nghiệp: …………………………………………………………………….
Quyết định hoặc
giấy phép thành lập số: …………………………………………..
Do:
……………………………………………. cấp ngày: …………………………...
Nơi đặt trụ sở
chính: …………………………………………………………………..
Đăng ký kinh
doanh số: ……… do ……… cấp ngày …. tháng ….năm 20 …….
Mục đích sử dụng
VLNCN: …………………………………………………………..
Phạm vi, địa
điểm sử dụng: ………………………………………………………….
Họ và tên người
đại diện: …………………………………………………………….
Ngày tháng
năm sinh: ……………………………….. Nam (nữ): …………………
Chức danh
(Giám đốc/Chủ doanh nghiệp): ………………………………………...
Địa chỉ thường
trú (hoặc tạm trú):…………………………………………………….
Đề nghị………………….......xem
xét và cấp giấy phép sử dụng
VLNCN cho doanh
nghiệp theo quy định tại Nghị định số 39/2009/NĐ-CP ngày 23 tháng 4 năm 2009 của
Chính phủ về vật liệu nổ công nghiệp và Thông tư số 23/2009/TT-BCT ngày 11
tháng 8 năm 2009 của Bộ Công Thương quy định chi tiết một số điều của Nghị định
số 39/2009/NĐ-CP ngày 23 tháng 4 năm 2009 của Chính phủ về vật liệu nổ công
nghiệp.
|
……,
ngày tháng
năm
Người
làm đơn
(ký
tên, đóng dấu)
|