ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH LẠNG SƠN
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 1632/QĐ-UBND
|
Lạng Sơn, ngày 19
tháng 9 năm 2024
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH QUY ĐỊNH VỀ ĐÁNH GIÁ, XẾP LOẠI KẾT QUẢ THỰC HIỆN
NHIỆM VỤ HẰNG NĂM ĐỐI VỚI CÁC CƠ QUAN, ĐƠN VỊ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH LẠNG SƠN
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH LẠNG SƠN
Căn cứ Luật Tổ chức chính
quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung
một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương
ngày 22/11/2019;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở
Nội vụ tại Tờ trình số 541/TTr-SNV ngày 04/9/2024.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban
hành kèm theo Quyết định này Quy định về đánh giá, xếp loại kết quả thực hiện
nhiệm vụ hằng năm đối với các cơ quan, đơn vị trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn.
Điều 2. Quyết
định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký và thay thế Quyết định số
2280/QĐ-UBND ngày 21/11/2021 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Quy định
về đánh giá, xếp loại kết quả thực hiện nhiệm vụ hằng năm đối với các cơ quan,
đơn vị trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn.
Điều 3. Chánh
Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Nội vụ; Thủ trưởng các sở, ban,
ngành, đơn vị sự nghiệp trực thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân
dân các huyện, thành phố chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Thường trực Tỉnh uỷ;
- Thường trực HĐND tỉnh;
- Chủ tịch, các Phó Chủ tịch UBND tỉnh;
- Ban Tổ chức Tỉnh ủy;
- Ban Pháp chế HĐND tỉnh;
- C, PCVP UBND tỉnh, các phòng CM, ĐV;
- Lưu: VT, NC(TPT).
|
CHỦ TỊCH
Hồ Tiến Thiệu
|
QUY ĐỊNH
ĐÁNH GIÁ, XẾP LOẠI KẾT QUẢ THỰC HIỆN NHIỆM VỤ HẰNG NĂM ĐỐI VỚI
CÁC CƠ QUAN, ĐƠN VỊ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH LẠNG SƠN
(Kèm theo Quyết định số 1632/QĐ-UBND ngày 19 tháng 9 năm 2024 của Chủ tịch Ủy
ban nhân dân tỉnh Lạng Sơn)
Chương I
NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1.
Phạm vi điều chỉnh
Quy định này quy định về tiêu
chí chấm điểm, trình tự thực hiện đánh giá, xếp loại kết quả thực hiện nhiệm vụ
hằng năm và nhiệm vụ trọng tâm đối với các cơ quan, đơn vị trên địa bàn tỉnh Lạng
Sơn.
Điều 2. Đối
tượng áp dụng
1. Các Sở, ban, ngành gồm:
- Các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy
ban nhân dân tỉnh;
- Ban Quản lý Khu kinh tế cửa
khẩu Đồng Đăng - Lạng Sơn.
2. Các đơn vị sự nghiệp trực
thuộc UBND tỉnh.
3. Ủy ban nhân dân các huyện,
thành phố.
4. Các đơn vị không thuộc các đối
tượng trên nhưng được UBND tỉnh phê duyệt các nhiệm vụ trọng tâm trong năm (sau
đây gọi tắt là đơn vị chỉ được phê duyệt nhiệm vụ trọng tâm).
Điều 3.
Nguyên tắc và mục đích đánh giá, xếp loại
1. Việc chấm điểm, đánh giá, xếp
loại mức độ hoàn thành nhiệm vụ hằng năm đối với các cơ quan, đơn vị bảo đảm
khách quan, dân chủ, công bằng và công khai.
2. Các cơ quan, đơn vị khi tiến
hành tự chấm điểm, đánh giá, xếp loại theo các nội dung của Quy định này phải
phản ánh đúng kết quả thực hiện nhiệm vụ trong năm, có trách nhiệm cung cấp
thông tin và giải trình đầy đủ những nội dung để thực hiện đánh giá, xếp loại.
3. Kết quả xếp loại thực hiện nhiệm
vụ của các cơ quan, đơn vị là căn cứ để bình xét thi đua, khen thưởng trong các
Cụm, Khối thi đua và đánh giá, phân loại mức độ hoàn thành nhiệm vụ hằng năm đối
với người đứng đầu mỗi cơ quan, đơn vị.
Chương II
QUY ĐỊNH CỤ THỂ
Điều 4. Nội
dung đánh giá, xếp loại
1. Việc đánh giá, xếp loại mức
độ hoàn thành nhiệm vụ hằng năm đối với các cơ quan, đơn vị được thực hiện trên
các nội dung sau:
a) Đối với các Sở, ban, ngành:
tiêu chí đánh giá chấm điểm theo Phụ lục I kèm theo Quy định này.
b) Đối với UBND các huyện,
thành phố: tiêu chí đánh giá chấm điểm theo Phụ lục II kèm theo Quy định
này.
c) Đối với đơn vị sự nghiệp thuộc
tỉnh: tiêu chí đánh giá chấm điểm theo Phụ lục III kèm theo Quy định
này.
2. Các cơ quan, đơn vị thực hiện
đánh giá từng nhiệm vụ trọng tâm (nếu có) theo Phụ lục IV kèm
theo Quy định này.
3. Đối với các đơn vị chỉ được
phê duyệt nhiệm vụ trọng tâm: thang điểm đánh giá xếp loại thực hiện theo Phụ
lục IV kèm theo Quy định này.
Lưu ý: Các cơ quan, đơn
vị thực hiện đánh giá từng nhiệm vụ trọng tâm (nếu có) theo Phụ lục IV. Ví dụ:
Cơ quan A trong năm được phê duyệt 05 nhiệm vụ trọng tâm thì sẽ có 05 biểu chấm
điểm theo Phụ lục IV (mỗi nhiệm vụ trọng tâm chấm điểm theo 01 biểu riêng).
Điều 5. Hồ
sơ đánh giá, xếp loại
1. Bảng tổng hợp kết quả tự chấm
điểm của cơ quan, đơn vị.
2. Giải trình các nội dung
không có tài liệu kiểm chứng hoặc tài liệu kiểm chứng không đầy đủ thông tin.
Điều 6.
Trình tự thực hiện và Hội đồng đánh giá, xếp loại
1. Trình tự đánh giá, xếp loại:
a) Các cơ quan, đơn vị thành lập
Hội đồng tự đánh giá, xếp loại để thực hiện tự đánh giá, xếp loại kết quả thực
hiện nhiệm vụ hằng năm, nhiệm vụ trọng tâm và gửi kết quả tự đánh giá trình Chủ
tịch UBND tỉnh (qua Sở Nội vụ và trên hệ thống Phần mềm đánh giá, chấm điểm
kết quả thực hiện nhiệm vụ của các cơ quan, đơn vị trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn)
trước ngày 05/01 năm sau liền kề năm đánh giá.
b) Chủ tịch UBND tỉnh thành lập
Hội đồng thẩm định để thực hiện tham mưu, tổng hợp và thẩm định kết quả đánh
giá, xếp loại các cơ quan, đơn vị. Thời gian Hội đồng thẩm định tổng hợp, thẩm
định và trình kết quả đánh giá, xếp loại của các cơ quan, đơn vị từ ngày
05/01 đến ngày 31/01 năm sau liền kề năm đánh giá. Hội đồng thẩm định tỉnh
thực hiện các nội dung sau:
- Thẩm định và tổ chức họp Hội
đồng thẩm định xem xét kết quả tổng hợp việc đánh giá, xếp loại kết quả thực hiện
nhiệm vụ hằng năm đối với các cơ quan, đơn vị.
- Trình Chủ tịch UBND tỉnh xem
xét, quyết định đánh giá, xếp loại kết quả thực hiện nhiệm vụ của các cơ quan,
đơn vị.
c) Căn cứ kết quả thẩm định của
Hội đồng thẩm định, Chủ tịch UBND tỉnh ban hành:
- Quyết định về việc xếp loại kết
quả thực hiện nhiệm vụ của các cơ quan, đơn vị.
- Quyết định đánh giá kết quả
thực hiện các nhiệm vụ trọng tâm.
2. Hội đồng tự đánh giá xếp loại:
a) Hội đồng tự đánh giá, xếp loại
của cơ quan, đơn vị:
Hội đồng tự đánh giá, xếp loại
do Thủ trưởng cơ quan, đơn vị quyết định thành lập, có số thành viên lẻ, ít nhất
là 05 thành viên:
- Đối với cơ quan, đơn vị cấp tỉnh:
thành viên Hội đồng tự đánh giá, xếp loại gồm Lãnh đạo cơ quan, Chánh Văn phòng
(hoặc Trưởng phòng Tổ chức - Hành chính), Trưởng một số phòng, ban và một số
chuyên viên tham gia giúp việc cho Hội đồng.
- Đối với UBND các huyện, thành
phố: thành viên Hội đồng tự đánh giá, xếp loại gồm Lãnh đạo UBND huyện, thành
phố; Chánh Văn phòng HĐND và UBND; Trưởng Phòng Nội vụ; Trưởng một số phòng,
đơn vị và công chức tham gia giúp việc cho Hội đồng.
b) Hội đồng thẩm định của tỉnh:
Hội đồng thẩm định của tỉnh do
Chủ tịch UBND tỉnh quyết định thành lập, có số thành viên lẻ, ít nhất là 05
thành viên, gồm: Chủ tịch Hội đồng là lãnh đạo UBND tỉnh, Phó Chủ tịch Hội đồng
là lãnh đạo Sở Nội vụ, các uỷ viên là lãnh đạo các cơ quan: Văn phòng UBND tỉnh,
Thanh tra tỉnh, Sở Tài chính, Sở Kế hoạch và Đầu tư và một số cơ quan liên quan
khác (nếu cần thiết).
Sở Nội vụ là cơ quan thường trực
của Hội đồng. Hội đồng hoạt động theo chế độ kiêm nhiệm và tự giải thể sau khi
hoàn thành nhiệm vụ.
Giúp việc cho Hội đồng thẩm định
là Tổ giúp việc do 01 công chức là lãnh đạo cấp phòng của Sở Nội vụ làm Tổ trưởng,
các thành viên là công chức của các cơ quan tham gia Hội đồng thẩm định tỉnh. Tổ
giúp việc có trách nhiệm tổng hợp và dự kiến kết quả đánh giá, xếp loại các cơ
quan, đơn vị.
Điều 7.
Thang điểm, cách thức chấm điểm và xếp loại theo điểm
1. Đối với các Sở, Ban, ngành;
đơn vị sự nghiệp trực thuộc UBND tỉnh.
a) Thang điểm: là tổng số điểm
của các nội dung thực hiện nhiệm vụ được đánh giá theo thang điểm chuẩn là 100
điểm (bao gồm cả điểm thưởng).
b) Cách thức chấm điểm:
- Đánh giá chấm điểm theo thang
điểm của từng tiêu chí. Mức điểm cho mỗi tiêu chí là điểm tối đa khi hoàn thành
toàn bộ yêu cầu của tiêu chí đó và giảm trừ tương ứng theo mức độ thực hiện nhiệm
vụ hoặc điểm trừ.
- Các cơ quan, đơn vị thực hiện
đánh giá từng nhiệm vụ trọng tâm (nếu có) theo Phụ lục IV và sử dụng kết
quả đánh giá xếp loại các nhiệm vụ trọng tâm để tính điểm trong nội dung tính
điểm kết quả thực hiện nhiệm vụ hằng năm tại Phụ lục I, III.
c) Xếp loại kết quả thực hiện
nhiệm vụ:
Việc xếp loại kết quả thực hiện
nhiệm vụ hằng năm được căn cứ trên tổng số điểm mà cơ quan, đơn vị đạt được, cụ
thể:
- Hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ
: đạt từ 95 đến 100 điểm;
- Hoàn thành tốt nhiệm vụ
: đạt từ 80 đến dưới 95 điểm;
- Hoàn thành nhiệm vụ
: đạt từ 50 đến dưới 80 điểm;
- Không hoàn thành nhiệm vụ
: đạt dưới 50 điểm.
2. Đối với UBND các huyện,
thành phố:
a) Thang điểm: là tổng số điểm
của các nội dung thực hiện nhiệm vụ được đánh giá theo thang điểm chuẩn là 100
điểm.
b) Cách thức chấm điểm: đánh
giá chấm điểm theo thang điểm của từng tiêu chí tại Phụ lục II. Mức điểm cho mỗi
tiêu chí là điểm tối đa khi hoàn thành toàn bộ yêu cầu của tiêu chí đó và giảm
trừ tương ứng theo mức độ thực hiện nhiệm vụ.
c) Xếp loại kết quả thực hiện
nhiệm vụ:
Việc xếp loại kết quả thực hiện
nhiệm vụ hằng năm được căn cứ trên tổng số điểm mà UBND các huyện, thành phố đạt
được, cụ thể:
- Hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ
: đạt từ 90 đến 100 điểm;
- Hoàn thành tốt nhiệm vụ
: đạt từ 80 đến dưới 90 điểm;
- Hoàn thành nhiệm vụ
: đạt từ 50 đến dưới 80 điểm;
- Không hoàn thành nhiệm vụ
: đạt dưới 50 điểm.
3. Đối với nhiệm vụ trọng tâm:
a) Thang điểm: là tổng số điểm
của các nội dung thực hiện nhiệm vụ trọng tâm được đánh giá theo thang điểm chuẩn
là 10 điểm.
b) Cách thức chấm điểm: đánh
giá chấm điểm theo thang điểm của từng tiêu chí. Mức điểm cho mỗi tiêu chí là điểm
tối đa khi hoàn thành toàn bộ yêu cầu của tiêu chí đó và giảm trừ tương ứng
theo mức độ thực hiện nhiệm vụ.
c) Xếp loại kết quả thực hiện
nhiệm vụ trọng tâm:
- Hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ
: đạt từ 09 điểm trở lên;
- Hoàn thành tốt nhiệm vụ
: đạt từ 08 điểm đến dưới 09 điểm;
- Hoàn thành nhiệm vụ
: đạt từ 05 điểm đến dưới 08 điểm;
- Không hoàn thành nhiệm vụ
: đạt dưới 05 điểm.
Chương
III
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Điều 8.
Trách nhiệm thực hiện
1. Thủ trưởng các cơ quan, đơn
vị
a) Tổ chức triển khai thực hiện
Quy định này, hằng năm thực hiện tự đánh giá, xếp loại và báo cáo kết quả tự
đánh giá, xếp loại về Sở Nội vụ bảo đảm thời gian quy định.
b) Căn cứ Quy định này và tình
hình thực tế, cơ quan, đơn vị ban hành Quy định về đánh giá, xếp loại kết quả
thực hiện nhiệm vụ đối với cơ quan, đơn vị thuộc, trực thuộc.
2. Sở Nội vụ
a) Chủ trì, phối hợp với các cơ
quan liên quan: tham mưu Chủ tịch UBND tỉnh thành lập Hội đồng thẩm định tỉnh;
thành lập Tổ chuyên viên giúp việc cho Hội đồng thẩm định tỉnh; tham mưu Hội đồng
thẩm định tỉnh tổ chức thẩm định, tổng hợp, đánh giá, xếp loại kết quả thực hiện
nhiệm vụ đối với cơ quan, đơn vị; trình Chủ tịch UBND tỉnh xem xét, quyết định
kết quả đánh giá, xếp loại cơ quan, đơn vị.
b) Theo dõi, đôn đốc và kiểm
tra các cơ quan, đơn vị trong việc triển khai thực hiện Quy định này.
c) Tổng hợp, báo cáo kết quả thực
hiện và tham mưu, trình Chủ tịch UBND tỉnh khen thưởng các cơ quan, đơn vị có
thành tích trong việc hoàn thành nhiệm vụ hằng năm; chấn chỉnh các hạn chế, thiếu
sót, xử lý theo thẩm quyền hoặc kiến nghị cấp trên xử lý trách nhiệm người đứng
đầu các cơ quan, đơn vị không hoàn thành nhiệm vụ theo quy định pháp luật.
d) Chủ trì, phối hợp với các cơ
quan liên quan thường xuyên rà soát nội dung tiêu chí đánh giá, xếp loại kết quả
thực hiện nhiệm vụ, trình UBND tỉnh quyết định điều chỉnh, bổ sung đảm bảo phù
hợp với quy định hiện hành và điều kiện thực tế của tỉnh.
Điều 9.
Trách nhiệm của các cơ quan tham gia Hội đồng thẩm định
1. Theo dõi, tổng hợp việc thực
hiện nhiệm vụ được giao; việc chấp hành các chính sách, quy định đối với các
lĩnh vực liên quan (chế độ tài chính; công tác phòng, chống tham nhũng; giải
quyết khiếu nại, tố cáo; đảm bảo trật tự, an toàn giao thông; cơ quan, đơn vị đạt
chuẩn văn hóa; cơ quan, đơn vị an toàn về an ninh, trật tự ...).
2. Phối hợp với Sở Nội vụ thẩm
định kết quả tự đánh giá, xếp loại thực hiện nhiệm vụ của các cơ quan, đơn vị./.
PHỤ LỤC I
TIÊU CHÍ ĐÁNH GIÁ, CHẤM ĐIỂM
ĐỐI VỚI SỞ, BAN, NGÀNH
(Kèm theo Quyết định số 1632/QĐ-UBND ngày 19/9/2024 của Chủ tịch UBND tỉnh)
TT
|
Nội dung
|
Điểm chuẩn
|
Ghi chú
|
I
|
CÔNG TÁC CHỈ ĐẠO, ĐIỀU HÀNH
|
10
|
|
1
|
Chương trình, kế hoạch thực hiện nhiệm vụ công tác năm
|
5
|
|
|
Ban
hành trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày UBND tỉnh ban hành Chương trình làm việc
|
5
|
|
|
Ban
hành sau 15 ngày kể từ ngày UBND tỉnh ban hành Chương trình làm việc
|
0
|
|
2
|
Nhiệm vụ trọng tâm được Chủ tịch UBND tỉnh phê duyệt trong năm
|
5
|
|
|
Từ
05 nhiệm vụ trọng tâm trở lên
|
5
|
|
|
Từ
03 đến 04 nhiệm vụ trọng tâm
|
3
|
|
|
Từ
01 đến 02 nhiệm vụ trọng tâm
|
1
|
|
|
Không
được giao nhiệm vụ trọng tâm
|
0
|
|
II
|
KẾT QUẢ THỰC HIỆN NHIỆM VỤ
|
60
|
|
1
|
Thực hiện nhiệm vụ trọng tâm được Chủ tịch UBND tỉnh giao
|
15
|
|
|
Số
điểm = (Tổng điểm đạt được x 15)/(Tổng số NVTT x 10)
Trong
đó:
Tổng
điểm đạt được: tổng cộng số điểm đạt được theo quy ước sau:
+
Hoàn thành xuất sắc: 10 điểm
+
Hoàn thành tốt: 07 điểm
+
Hoàn thành: 05 điểm
+
Không hoàn thành: 0 điểm
|
|
Ví
dụ: Sở A được giao 06 NVTT, trong đó xếp loại:
02
NVTT hoàn thành xuất sắc
04
NVTT hoàn thành tốt
số
điểm = ((2x10 + 4x7) x 15)/(6 x 10) = 12
|
2
|
Thực hiện nhiệm vụ UBND tỉnh giao
|
15
|
Trên
phần mềm theo dõi, quản lý nhiệm vụ UBND tỉnh, Chủ tịch UBND tỉnh giao
|
|
Số
điểm = (Số nhiệm vụ hoàn thành đúng hạn x 15)/Tổng số nhiệm vụ được giao
|
|
|
3
|
Thực hiện nhiệm vụ theo chương trình, kế hoạch công tác năm của cơ
quan, đơn vị
|
15
|
|
|
Số
điểm = (Số nhiệm vụ hoàn thành x 15)/Tổng số nhiệm vụ theo kế hoạch
|
|
|
4
|
Thực hiện chế độ thông tin, báo cáo tình hình thực hiện kế hoạch
phát triển kinh tế, xã hội, bảo đảm quốc phòng, an ninh theo quy định của
UBND tỉnh
|
5
|
|
|
Số
điểm = (Số báo cáo đúng thời gian quy định x 5)/tổng số báo cáo theo quy định
|
|
Điểm
được lấy đến 1 chữ số thập phân (không làm tròn số)
|
5
|
Công tác thanh tra, kiểm tra
|
10
|
|
5.1
|
Phê
duyệt kế hoạch thanh tra, kiểm tra
|
1
|
|
|
-Phê duyệt Kế hoạch thanh tra, kiểm tra theo đúng quy định
|
1
|
|
5.2
|
Mức
độ thực hiện kế hoạch thanh tra
|
2
|
|
|
Số điểm = (Số cuộc thanh tra đã thực hiện x 2)/Tổng số cuộc thanh tra
theo KH
|
|
Điểm
được lấy đến 1 chữ số thập phân (không làm tròn số)
|
5.3
|
Mức
độ thực hiện kế hoạch kiểm tra kỷ luật, kỷ cương
|
2
|
|
|
Số điểm = (Tỷ lệ kiểm tra kỷ luật, kỷ cương đã thực hiện x 2)/Tỷ lệ kiểm
tra KLKC theo quy định
|
|
|
5.4
|
Thực
hiện kết luận thanh tra, quyết định xử lý về thanh tra và kiến nghị của kiểm
toán đảm bảo thời gian theo quy định
|
3
|
Trong
năm nếu không có Kết luận thanh tra, kiểm toán thì đạt điểm tối đa
|
|
Số điểm = (Tỷ lệ kiến nghị đã thực hiện x 3)/100
|
|
|
5.5
|
Việc
giải quyết đơn thư khiếu nại, tố cáo, giải quyết ý kiến, kiến nghị cử tri thuộc
thẩm quyền; việc tham mưu giải quyết đơn thư khiếu nại, tố cáo, giải quyết ý
kiến, kiến nghị cử tri
|
2
|
|
|
Số điểm = (Số đơn thư, ý kiến, kiến nghị giải quyết đúng thời hạn x
2)/Tổng số đơn thư, ý kiến, kiến nghị nhận được
(Nếu trong năm không có đơn thư, ý kiến, kiến nghị thì đạt điểm tối
đa)
|
|
Điểm
được lấy đến 1 chữ số thập phân (không làm tròn số)
|
III
|
KẾT QUẢ CÁC CHỈ SỐ
|
25
|
|
1
|
Kết
quả chỉ số cải cách hành chính (PAR INDEX) được UBND tỉnh đánh giá trong năm
Công thức tính điểm = (Chỉ số đạt được x 15)/100
|
15
|
|
2
|
Kết
quả đánh giá đánh giá năng lực cạnh tranh cấp Sở, ban, ngành và địa phương (DDCI)
được đánh giá trong năm
Công thức tính điểm = (Số điểm đạt được x 10)/100
|
10
|
|
IV
|
ĐIỂM THƯỞNG
|
5
|
|
1
|
Là
đơn vị được giao nhiều nhiệm vụ trọng tâm nhất trong năm, đồng thời có từ 50%
số nhiệm vụ trọng tâm được UBND tỉnh giao Hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ trở
lên.
(Trong
trường hợp có nhiều hơn 01 cơ quan cùng đạt tiêu chí này thì sẽ xét ưu tiên
cơ quan có số % nhiệm vụ trọng tâm hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ cao hơn)
|
1
|
|
2
|
Là
01 trong 03 cơ quan được UBND tỉnh, lãnh đạo UBND tỉnh giao nhiều nhiệm
vụ nhất trong năm, đồng thời số lượng công việc hoàn thành đạt trên 80%.
(Trong
trường hợp có nhiều hơn 03 cơ quan cùng đạt tiêu chí này thì sẽ xét ưu tiên
cơ quan có số % hoàn thành nhiệm vụ cao hơn)
|
1
|
|
3
|
Những
trường hợp có thành tích nổi trội khác do hội đồng thẩm định xem xét, quyết định
|
3
|
Không
quá 03 điểm
|
|
TỔNG CỘNG (I+II+III+IV)
|
100
|
|
V
|
ĐIỂM TRỪ
|
0
|
|
1
|
Còn
có nội dung, công việc bị UBND tỉnh yêu cầu kiểm điểm: mỗi nội dung, công
việc trừ 01 điểm
|
|
|
2
|
Có
lãnh đạo, công chức bị kỷ luật khiển trách trở lên hoặc bị khởi tố (không áp
dụng đối với trường hợp chuyển từ cơ quan, đơn vị khác đến và phát hiện hành
vi vi phạm trong thời gian công tác tại cơ quan, đơn vị cũ): trừ 03 điểm
|
|
|
3
|
Những
trường hợp khác do cấp có thẩm quyền xem xét, quyết định: trừ không quá 03
điểm
|
|
|
|
TỔNG ĐIỂM XẾP LOẠI (Tổng cộng - Điểm
trừ)
|
100
|
|
PHỤ LỤC II
TIÊU CHÍ ĐÁNH GIÁ, CHẤM ĐIỂM
ĐỐI VỚI UBND CÁC HUYỆN, THÀNH PHỐ LẠNG SƠN
(Kèm theo Quyết định số 1632/QĐ-UBND ngày 19/9/2024 của Chủ tịch UBND tỉnh)
TT
|
Nội dung
|
Điểm chuẩn
|
Ghi chú
|
I
|
CÔNG TÁC CHỈ ĐẠO, ĐIỀU HÀNH
|
5
|
|
|
Chương
trình, kế hoạch thực hiện nhiệm vụ công tác năm
|
5
|
|
|
Ban
hành trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày UBND tỉnh ban hành Chương trình làm việc
|
5
|
|
|
Ban
hành sau 15 ngày kể từ ngày UBND tỉnh ban hành Chương trình làm việc
|
0
|
|
II
|
KẾT QUẢ THỰC HIỆN NHIỆM VỤ
|
65
|
|
1
|
Kết quả thực hiện nhiệm vụ, chỉ tiêu phát triển KTXH, QPAN, đối ngoại
trên địa bàn theo Nghị quyết của HĐND cấp huyện
|
35
|
|
|
Số
điểm = (Số nhiệm vụ, chỉ tiêu hoàn thành x 35)/ Tổng số nhiệm vụ, chỉ tiêu
|
|
|
2
|
Thực hiện nhiệm vụ do UBND tỉnh giao
|
15
|
|
|
Công thức tính điểm = (Số nhiệm vụ hoàn thành đúng hạn x 15)/ Tổng số
nhiệm vụ được giao
|
|
|
3
|
Thực hiện chế độ thông tin, báo cáo tình hình thực hiện kế hoạch
phát triển kinh tế, xã hội, bảo đảm quốc phòng, an ninh theo quy định của
UBND tỉnh
|
5
|
|
|
Số điểm = (Số lượng báo cáo đúng thời gian quy định x 5)/Tổng số báo
cáo theo quy định
|
|
Điểm
được lấy đến 1 chữ số thập phân (không làm tròn số)
|
4
|
Công tác thanh tra, kiểm tra
|
10
|
|
4.1
|
Ban
hành kế hoạch thanh tra, kiểm tra
|
1
|
|
|
- Phê duyệt Kế hoạch thanh tra, kiểm tra theo đúng quy định
|
1
|
|
4.2
|
Mức
độ thực hiện kế hoạch thanh tra
|
2
|
Điểm
được lấy đến 1 chữ số thập phân (không làm tròn số)
|
|
Số điểm = (Số cuộc thanh tra đã thực hiện x 2)/Tổng số cuộc thanh tra
theo KH
|
|
4.3
|
Mức
độ thực hiện kế hoạch kiểm tra kỷ luật, kỷ cương
|
2
|
|
|
Số điểm = (Tỷ lệ kiểm tra kỷ luật, kỷ cương đã thực hiện x 2)/Tỷ lệ kiểm
tra KLKC theo quy định
|
|
4.4
|
Thực
hiện kết luận thanh tra, quyết định xử lý về thanh tra và kiến nghị của kiểm
toán đảm bảo thời gian theo quy định
|
3
|
Trong
năm nếu không có Kết luận thanh tra, kiểm toán thì đạt điểm tối đa
|
|
Số điểm = (Tỷ lệ kiến nghị đã thực hiện x 3)/100
|
|
4.5
|
Việc
giải quyết đơn thư khiếu nại, tố cáo, giải quyết ý kiến, kiến nghị cử tri thuộc
thẩm quyền; việc tham mưu giải quyết đơn thư khiếu nại, tố cáo, giải quyết ý
kiến, kiến nghị cử tri
|
2
|
Điểm
được lấy đến 1 chữ số thập phân (không làm tròn số)
|
|
Số điểm = (Số đơn thư, ý kiến, kiến nghị giải quyết đúng thời hạn x
2)/Tổng số đơn thư, ý kiến, kiến nghị nhận được
(Nếu trong năm không có đơn thư, ý kiến, kiến nghị thì đạt điểm tối
đa)
|
|
III
|
KẾT QUẢ CÁC CHỈ SỐ
|
25
|
|
1
|
Kết quả chỉ số cải cách hành chính (PAR INDEX) được UBND tỉnh đánh giá
trong năm
Công thức tính điểm = (Chỉ số đạt được x 15)/100
|
15
|
|
2
|
Kết quả đánh giá đánh giá năng lực cạnh tranh cấp Sở, ban, ngành và địa
phương (DDCI) được đánh giá trong năm
Công thức tính điểm = (Số điểm đạt được x 10)/100
|
10
|
|
IV
|
ĐIỂM THƯỞNG
|
5
|
|
1
|
Là
01 trong 03 đơn vị được UBND tỉnh, lãnh đạo UBND tỉnh giao nhiều nhiệm vụ nhất
trong năm, đồng thời số lượng công việc hoàn thành đúng thời hạn đạt trên
80%.
|
1
|
(Trong
trường hợp có nhiều hơn 03 cơ quan cùng đạt tiêu chí này thì sẽ xét ưu tiên
cơ quan có số % hoàn thành nhiệm vụ cao hơn)
|
2
|
Thu
ngân sách vượt chỉ tiêu cấp có thẩm quyền giao
|
1
|
|
3
|
Những
trường hợp có thành tích nổi trội khác do hội đồng thẩm định xem xét, quyết định
|
3
|
Không
quá 3 điểm
|
|
TỔNG CỘNG (I+II+III+IV)
|
100
|
|
V
|
ĐIỂM TRỪ
|
0
|
|
1
|
Còn
có nội dung, công việc bị UBND tỉnh yêu cầu kiểm điểm: mỗi công việc trừ
01 điểm
|
|
|
2
|
Có
lãnh đạo, công chức bị kỷ luật khiển trách trở lên hoặc bị khởi tố (không áp
dụng đối với trường hợp chuyển từ cơ quan, đơn vị khác đến và phát hiện hành
vi vi phạm trong thời gian công tác tại cơ quan, đơn vị cũ): trừ 03 điểm
|
|
|
3
|
Những
trường hợp khác do cấp có thẩm quyền xem xét, quyết định: trừ không quá 03
điểm
|
|
|
|
TỔNG ĐIỂM XẾP LOẠI (Tổng cộng - Điểm
trừ)
|
|
|
PHỤ LỤC III
TIÊU CHÍ ĐÁNH GIÁ, CHẤM ĐIỂM
ĐỐI VỚI ĐƠN VỊ SỰ NGHIỆP TRỰC THUỘC UBND TỈNH
(Kèm theo Quyết định số 1632/QĐ-UBND ngày 19/9/2024 của Chủ tịch UBND tỉnh)
TT
|
Nội dung
|
Điểm chuẩn
|
Ghi chú
|
I
|
CÔNG TÁC CHỈ ĐẠO, ĐIỀU HÀNH
|
10
|
|
1
|
Chương trình, kế hoạch thực hiện nhiệm vụ công tác năm
|
5
|
|
|
Ban
hành trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày UBND tỉnh ban hành Chương trình làm việc
|
5
|
|
|
Ban
hành sau 15 ngày kể từ ngày UBND tỉnh ban hành Chương trình làm việc
|
0
|
|
2
|
Nhiệm vụ trọng tâm được Chủ tịch UBND tỉnh phê duyệt trong năm
|
5
|
|
|
Từ
05 nhiệm vụ trọng tâm trở lên
|
5
|
|
|
Từ
03 đến 04 nhiệm vụ trọng tâm
|
3
|
|
|
Từ
01 đến 02 nhiệm vụ trọng tâm
|
1
|
|
|
Không
được giao nhiệm vụ trọng tâm
|
0
|
|
II
|
KẾT QUẢ THỰC HIỆN NHIỆM VỤ
|
85
|
|
1
|
Thực hiện nhiệm vụ trọng tâm
|
25
|
|
|
Số
điểm = (Tổng điểm đạt được x 25)/Tổng số NVTT x 10
Trong
đó:
Tổng
điểm đạt được: tổng cộng số điểm đạt được theo quy ước sau:
+
Hoàn thành xuất sắc: 10 điểm
+
Hoàn thành tốt: 07 điểm
+
Hoàn thành: 05 điểm
+
Không hoàn thành: 0 điểm
|
|
Ví
dụ: Đơn vị A được giao 06 NVTT, trong đó xếp loại:
02
NVTT hoàn thành xuất sắc
04
NVTT hoàn thành tốt
số
điểm = ((2x10 + 4x7) x 25)/(6 x 10) = 16
|
2
|
Thực hiện nhiệm vụ UBND tỉnh giao
|
25
|
(Trên
phần mềm theo dõi, quản lý nhiệm vụ UBND tỉnh, Chủ tịch UBND tỉnh giao)
|
|
Số điểm = (Số nhiệm vụ hoàn thành đúng hạn x 25)/Tổng số nhiệm vụ được
giao
|
|
Điểm
được lấy đến 1 chữ số thập phân (không làm tròn số)
|
3
|
Thực hiện nhiệm vụ theo chương trình, kế hoạch công tác năm của cơ
quan, đơn vị
|
20
|
|
|
Số
điểm = (Số nhiệm vụ hoàn thành x 20)/Tổng số nhiệm vụ theo kế hoạch
|
|
|
4
|
Thực hiện chế độ thông tin, báo cáo tình hình thực hiện kế hoạch
phát triển kinh tế, xã hội, bảo đảm quốc phòng, an ninh theo quy định của
UBND tỉnh
|
5
|
|
|
Số
điểm = (Số lượng báo cáo đúng thời gian quy định x 05)/Tổng số báo cáo theo
quy định
|
|
|
5
|
Công tác kiểm tra
|
10
|
|
5.1
|
Ban
hành kế hoạch kiểm tra
|
1
|
|
|
Ban hành Kế hoạch kiểm tra theo đúng quy định
|
1
|
|
5.2
|
Mức
độ thực hiện kế hoạch
|
2
|
|
|
Số điểm = (Tỷ lệ kiểm tra đã thực hiện x 2)/Tỷ lệ kiểm tra theo quy định
|
|
Điểm
được lấy đến 1 chữ số thập phân (không làm tròn số)
|
5.3
|
Thực
hiện kết luận thanh tra, quyết định xử lý về thanh tra và kiến nghị của kiểm
toán đảm bảo thời gian theo quy định
|
4
|
Trong
năm nếu không có Kết luận thanh tra, kiểm toán thì đạt điểm tối đa
|
|
Số điểm = (Tỷ lệ kiến nghị đã thực hiện x 3)/100
|
|
|
5.4
|
Việc
giải quyết đơn thư khiếu nại, tố cáo, giải quyết ý kiến, kiến nghị cử tri thuộc
thẩm quyền; việc tham mưu giải quyết đơn thư khiếu nại, tố cáo, giải quyết ý
kiến, kiến nghị cử tri
|
3
|
|
|
Số điểm = (Số đơn thư, ý kiến, kiến nghị giải quyết đúng thời hạn x 3)/Tổng
số đơn thư, ý kiến, kiến nghị nhận được
(Nếu trong năm không có đơn thư, ý kiến, kiến nghị thì đạt điểm tối
đa)
|
|
Điểm
được lấy đến 1 chữ số thập phân (không làm tròn số)
|
III
|
ĐIỂM THƯỞNG
|
5
|
|
1
|
Là
đơn vị được giao nhiều nhiệm vụ nhất trong năm, đồng thời số lượng công việc
hoàn thành đúng thời hạn đạt trên 80%.
(Trong
trường hợp có nhiều hơn 01 cơ quan cùng đạt tiêu chí này thì sẽ xét ưu tiên
cơ quan có số % hoàn thành nhiệm vụ cao hơn)
|
2
|
|
2
|
Những
trường hợp có thành tích nổi trội khác do hội đồng thẩm định xem xét, quyết định
|
3
|
Không
quá 03 điểm
|
|
TỔNG CỘNG (I+II+III)
|
100
|
|
IV
|
ĐIỂM TRỪ
|
|
|
1
|
Còn
có nội dung, công việc bị UBND tỉnh yêu cầu kiểm điểm: mỗi công việc trừ
01 điểm
|
|
|
2
|
Có
lãnh đạo, viên chức bị kỷ luật khiển trách trở lên hoặc bị khởi tố (không áp
dụng đối với trường hợp chuyển từ cơ quan, đơn vị khác đến và phát hiện hành
vi vi phạm trong thời gian công tác tại cơ quan, đơn vị cũ): trừ 03 điểm
|
|
|
3
|
Những
trường hợp khác do cấp có thẩm quyền xem xét, quyết định: trừ không quá 03
điểm
|
|
|
|
TỔNG ĐIỂM XẾP LOẠI (Tổng cộng - Điểm
trừ)
|
100
|
|
PHỤ LỤC IV
TIÊU CHÍ ĐÁNH GIÁ, CHẤM ĐIỂM
NHIỆM VỤ TRỌNG TÂM
(Kèm theo Quyết định số 1632/QĐ-UBND ngày 19 /9/2024 của Chủ tịch UBND tỉnh)
TT
|
Nội dung
|
Điểm chuẩn
|
Ghi chú
|
1
|
Ban hành chương trình, kế
hoạch thực hiện nhiệm vụ trọng tâm
|
1
|
|
|
Ban hành chậm nhất trong 20
ngày kể từ ngày được phê duyệt nhiệm vụ trọng tâm
|
1
|
|
2
|
Mức độ hoàn thành nhiệm vụ
trọng tâm
|
6
|
|
|
Hoàn thành vượt khối lượng,
chỉ tiêu được giao
|
6
|
|
|
Hoàn thành đúng khối lượng,
chỉ tiêu được giao
|
5
|
|
|
Hoàn thành không bảo đảm khối
lượng, chỉ tiêu được giao
|
3
|
|
3
|
Thời gian hoàn thành nhiệm
vụ trọng tâm
|
3
|
|
|
Hoàn thành vượt tiến độ được
giao
|
3
|
|
|
Hoàn thành đúng tiến độ được
giao
|
2
|
|
|
Hoàn thành chậm tiến độ được
giao
|
1
|
|
|
Chưa hoàn thành
|
0
|
|
|
TỔNG ĐIỂM
|
10
|
|