ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH LÂM ĐỒNG
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 1632/QĐ-UBND
|
Lâm Đồng, ngày 25 tháng 07 năm 2017
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ
VIỆC CÔNG BỐ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH VỀ LĨNH VỰC GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO ÁP DỤNG TẠI CẤP
XÃ THUỘC TỈNH LÂM ĐỒNG
CHỦ
TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH LÂM ĐỒNG
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền
địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP
ngày 08/6/2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính và Nghị định số
48/2013/NĐ-CP ngày 14/5/2013 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các
nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 05/2014/TT-BTP
ngày 07/02/ 2014 của Bộ Tư pháp hướng dẫn công bố, niêm yết thủ tục hành chính
và báo cáo về tình hình, kết quả thực hiện kiểm soát thủ tục hành chính;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Giáo
dục và Đào tạo,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công
bố kèm theo Quyết định này thủ tục hành chính về lĩnh vực giáo dục và đào tạo áp
dụng tại cấp xã thuộc tỉnh Lâm Đồng.
Điều 2. Quyết
định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Bãi bỏ các thủ tục hành chính về giáo
dục và đào tạo áp dụng tại cấp xã được công bố tại các Quyết định số
1556/QĐ-UBND ngày 07/7/2009; Quyết định số 1277/QĐ-UBND ngày 10/6/2010 và Quyết
định số 2660/QĐ-UBND ngày 10/12/2015 của Chủ tịch UBND tỉnh Lâm Đồng.
Điều 3. Chánh
Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc Sở Giáo dục và Đào tạo, Giám đốc các Sở, Thủ
trưởng các ban, ngành thuộc tỉnh, Chủ tịch UBND các huyện, thành phố Đà Lạt, Bảo
Lộc và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi
hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- VP Chính phủ (Cục
KSTTHC);
- TT. Tỉnh ủy, TT. HĐND tỉnh;
- Chủ tịch, các PCT UBND tỉnh;
- Trung tâm Công báo tỉnh;
- Cổng thông tin điện tử tỉnh;
- Website VPUBND tỉnh;
- Như điều 3;
- Lưu: VT, NC.
|
CHỦ TỊCH
Đoàn Văn Việt
|
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH VỀ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO ÁP DỤNG TẠI
CẤP XÃ THUỘC TỈNH LÂM ĐỒNG
(Ban hành kèm
theo Quyết định số 1632/QĐ-UBND
ngày 25 tháng 07 năm
2017 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân
tỉnh Lâm Đồng)
PHẦN I.
DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
STT
|
Tên thủ tục hành chính
|
1
|
Thành lập nhóm trẻ, lớp mẫu giáo
độc lập tư thục
|
2
|
Sáp nhập, chia tách nhóm trẻ, lớp
mẫu giáo độc lập tư thục
|
3
|
Giải thể nhóm
trẻ, lớp mẫu giáo độc lập tư thục
|
4
|
Cho phép nhóm trẻ, lớp mẫu giáo độc
lập hoạt động giáo dục trở lại
|
5
|
Cho phép cơ sở giáo dục khác thực
hiện chương trình giáo dục tiểu học
|
PHẦN
II.
NỘI
DUNG CỤ THỂ CỦA TỪNG THỦ TỤC HÀNH CHÍNH VỀ
GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO ÁP DỤNG TẠI CẤP XÃ
1. Thành lập nhóm trẻ, lớp mẫu
giáo độc lập
1.1 .Trình tự thực hiện:
Tổ chức, cá nhân lập hồ sơ theo quy
định gửi Ủy ban nhân dân cấp xã;
Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể
từ ngày nhận hồ sơ, nếu hồ sơ chưa đúng quy định thì Ủy ban nhân dân cấp xã
thông báo bằng văn bản những nội dung cần chỉnh sửa, bổ sung cho tổ chức, cá
nhân; nếu hồ sơ đúng quy định thì có văn bản gửi phòng giáo dục và đào tạo đề
nghị kiểm tra thực tế các điều kiện thành lập đối với nhóm trẻ, lớp mẫu giáo
độc lập;
Trong thời hạn 10 ngày làm việc,
Phòng giáo dục và đào tạo tổ chức kiểm tra trên thực tế và có ý kiến bằng văn
bản gửi Ủy ban nhân dân cấp xã nêu rõ nhóm trẻ, lớp mẫu giáo độc lập đủ hay
không đủ điều kiện thành lập;
Trong thời hạn 10 ngày làm việc, kể
từ ngày nhận được văn bản trả lời của phòng giáo dục và đào tạo, Chủ tịch Ủy
ban nhân dân cấp xã có quyết định cho phép thành lập; nếu chưa quyết định thì
có văn bản thông báo cho tổ chức, cá nhân và phòng giáo dục và đào tạo nêu rõ
lý do.
1.2. Cách thức thực hiện: Trực tiếp
hoặc qua bưu điện
1.3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Hồ sơ gồm:
- Tờ trình đề nghị cho phép thành lập
nhóm trẻ, lớp mẫu giáo độc lập;
- Trường mẫu giáo, trường mầm non,
nhà trẻ dân lập, tư thục có thể thuê trường sở, cơ sở vật chất, thiết bị của
Nhà nước, cơ sở giáo dục công lập không sử dụng để tổ chức hoạt động giáo dục
theo quy định của pháp luật;
- Bản sao có chứng thực văn bằng,
chứng chỉ của giáo viên.
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
1.4. Thời hạn giải quyết: 25 ngày làm
việc.
1.5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành
chính: Tổ chức, cá nhân.
1.6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành
chính: Ủy ban nhân dân cấp xã; phòng giáo dục và đào tạo.
1.7. Kết quả thực hiện thủ tục hành
chính.
Quyết định cho phép thành lập nhóm
trẻ, lớp mẫu giáo độc lập của Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã.
1.8. Lệ phí: Không.
1.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không.
1.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện
thủ tục hành chính
a) Đáp ứng nhu cầu gửi trẻ em của các
gia đình.
b) Có giáo viên đạt trình độ trung
cấp sư phạm.
c) Có phòng nuôi dưỡng, chăm sóc,
giáo dục trẻ em được xây dựng kiên cố hoặc bán kiên cố, an toàn, đủ ánh sáng tự
nhiên, thoáng và sắp xếp gọn gàng; diện tích phòng nuôi dưỡng, chăm sóc, giáo
dục trẻ em bảo đảm ít nhất 1,5 m2 cho một trẻ em; có chỗ chơi, có hàng rào và cổng bảo vệ an toàn cho
trẻ em và phương tiện phù hợp với lứa tuổi; những nơi có tổ chức ăn cho trẻ em
phải có bếp riêng, an toàn, bếp đặt xa lớp mẫu giáo, nhóm trẻ; bảo đảm phòng chống cháy nổ và vệ sinh an toàn thực phẩm; có đủ nước sạch dùng cho sinh
hoạt và đủ nước uống hàng ngày cho trẻ em theo quy định.
d) Trang thiết bị đối với một nhóm
trẻ độc lập:
- Có chiếu hoặc thảm cho trẻ em ngồi
chơi, giường nằm, chăn, gối, màn cho trẻ em ngủ, dụng cụ đựng nước uống, giá để
đồ chơi, giá để khăn và ca, cốc cho trẻ em, có đủ bô đi vệ sinh cho trẻ em dùng
và một ghế cho giáo viên;
- Có đủ thiết bị tối thiểu cho trẻ em
gồm: Đồ chơi, đồ dùng và tài liệu phục vụ hoạt động chơi và chơi - tập có chủ
đích;
- Đủ đồ dùng cá nhân cho mỗi trẻ em;
- Có đồ dùng, tài liệu cho người nuôi
dạy trẻ em, gồm: Bộ tài liệu hướng dẫn thực hiện hoạt động chăm sóc, giáo dục
trẻ em; sổ theo dõi trẻ; số theo dõi
tài sản của nhóm trẻ; tài liệu dùng để phổ biến kiến thức nuôi dạy con cho cha
mẹ.
đ) Trang thiết bị đối với một lớp mẫu
giáo độc lập:
- Có bàn, ghế đúng quy cách cho trẻ
em ngồi (đặc biệt đối với trẻ em 05 tuổi): Một bàn và hai ghế cho hai trẻ em;
một bàn, một ghế và một bảng cho giáo viên; kệ để đồ dùng,
đồ chơi; thùng đựng nước uống, nước
sinh hoạt. Đối với lớp bán trú: Có ván hoặc giường nằm, chăn, gối, màn, quạt
phục vụ trẻ em ngủ;
- Có đủ thiết bị tối thiểu cho trẻ em
bao gồm: Đồ chơi, đồ dùng và tài liệu cho hoạt động chơi và học có chủ đích;
- Đủ đồ dùng cá nhân cho mỗi trẻ em;
- Có đồ dùng, tài liệu cho giáo viên
mẫu giáo gồm: Bộ tài liệu hướng dẫn thực hiện hoạt động chăm sóc, giáo dục trẻ
em; sổ theo dõi trẻ em, sổ ghi chép tổ chức các hoạt động giáo dục của trẻ em
trong ngày, tài liệu dùng để phổ biến kiến thức nuôi dạy con cho cha mẹ.
e) Đối với những nơi mạng lưới cơ sở
giáo dục mầm non chưa đáp ứng đủ nhu cầu đưa trẻ em tới trường, lớp, các cá
nhân có thể tổ chức nhóm trẻ nhằm đáp ứng nhu cầu nuôi dưỡng, chăm sóc trẻ em
của phụ huynh và phải đăng ký hoạt động với Ủy ban nhân dân cấp xã, bảo đảm các
điều kiện đăng ký hoạt động như sau:
- Số lượng trẻ em trong nhóm trẻ tối
đa là 07 trẻ em;
- Người chăm sóc trẻ em có đủ sức
khỏe, không mắc bệnh truyền nhiễm, đủ năng lực chịu trách nhiệm dân sự và có
chứng chỉ bồi dưỡng nghiệp vụ chăm sóc, nuôi dưỡng trẻ em theo quy định;
- Cơ sở vật chất phải bảo đảm các
điều kiện tối thiểu như sau: Phòng nuôi dưỡng, chăm sóc trẻ em có diện tích tối
thiểu là 15 m2; bảo đảm an toàn, thoáng, mát; có đồ dùng, đồ chơi an
toàn, phù hợp lứa tuổi của trẻ em; có đủ đồ dùng cá nhân phục vụ trẻ em ăn,
uống, ngủ, sinh hoạt và các thiết bị phục vụ nuôi dưỡng, chăm sóc trẻ em; có đủ
nước uống cho trẻ em hằng ngày; có phòng vệ sinh và thiết bị vệ sinh phù hợp
với trẻ em; có đủ nước sạch cho trẻ em dùng; có bản thỏa thuận với phụ huynh về
việc nhận nuôi dưỡng, chăm sóc và bảo đảm an toàn cho trẻ em tại nhóm trẻ; có tài liệu hướng dẫn thực hiện chăm sóc, giáo dục trẻ em.
1.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành
chính:
Nghị định số 46/2017/NĐ-CP ngày
21/4/2017 của Chính phủ quy định về điều kiện đầu tư và hoạt động trong lĩnh
vực giáo dục.
2. Thủ tục sáp nhập, chia, tách
nhóm trẻ, lớp mẫu giáo độc lập
2.1. Trình tự thực hiện:
Tổ chức, cá nhân lập hồ sơ theo quy
định và gửi Ủy ban nhân dân cấp xã.
Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể
từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Ủy ban nhân dân cấp xã có văn bản gửi phòng giáo
dục và đào tạo đề nghị kiểm tra các điều kiện sáp nhập, chia, tách nhóm trẻ,
lớp mẫu giáo độc lập;
Trong thời hạn 10 ngày làm việc,
phòng giáo dục và đào tạo xem xét, kiểm tra trên thực tế, nếu thấy đủ điều kiện
thì có ý kiến bằng văn bản gửi Ủy ban nhân dân cấp xã;
Trong thời hạn 10 ngày làm việc, kể
từ ngày nhận được văn bản trả lời của phòng giáo dục và đào tạo, Chủ tịch Ủy
ban nhân dân cấp xã quyết định sáp nhập, chia, tách. Nếu
không sáp nhập, chia, tách nhóm trẻ, lớp mẫu giáo độc lập thì có văn bản thông
báo đến phòng giáo dục và đào tạo và tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ nêu rõ lý do.
2.2. Cách thức thực hiện: Trực tiếp
hoặc qua bưu điện
2.3. Thành phần, số lượng hồ sơ
a) Hồ sơ gồm:
- Tờ trình đề nghị sáp nhập, chia,
tách nhóm trẻ, lớp mẫu giáo độc lập;
- Văn bằng, chứng chỉ có chứng thực
của giáo viên.
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
2.4. Thời hạn giải quyết: 25 ngày làm
việc.
2.5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành
chính: Tổ chức, cá nhân.
2.6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành
chính: Ủy ban nhân dân cấp xã; phòng giáo dục và đào tạo.
2.7. Kết quả thực hiện thủ tục hành
chính:
Quyết định sáp nhập, chia, tách nhóm
trẻ, lớp mẫu giáo độc lập của Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã.
2.8. Lệ phí: Không.
2.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không.
2.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện
thủ tục hành chính:
Việc sáp nhập, chia, tách nhóm trẻ,
lớp mẫu giáo độc lập phải bảo đảm các yêu cầu sau đây:
- Bảo đảm quy định về giáo viên, số
lượng trẻ em trên một nhóm trẻ, lớp mẫu giáo, tổ chức lớp học;
- Bảo đảm an toàn và quyền, lợi ích
hợp pháp của trẻ em và giáo viên;
- Góp phần nâng cao chất lượng nuôi
dưỡng, chăm sóc, giáo dục trẻ em.
2.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành
chính
Nghị định số 46/2017/NĐ-CP ngày
21/4/2017 của Chính phủ quy định về điều kiện đầu tư và hoạt động trong lĩnh
vực giáo dục.
3. Thủ tục giải thể nhóm trẻ, lớp
mẫu giáo độc lập (theo yêu cầu của tổ chức, cá nhân đề nghị thành lập).
3.1. Trình tự thực hiện:
Tổ chức, cá nhân đã đề nghị thành lập
nhóm trẻ, lớp mẫu giáo độc lập lập hồ sơ theo quy định và gửi Ủy ban nhân dân
cấp xã;
Ủy ban nhân dân cấp xã phối hợp với
phòng giáo dục và đào tạo tổ chức kiểm tra, lập biên bản;
Căn cứ biên bản kiểm tra, Chủ tịch Ủy
ban nhân dân cấp xã quyết định giải thể nhóm trẻ, lớp mẫu giáo độc lập. Quyết
định giải thể phải ghi rõ lý do, các biện pháp bảo đảm lợi ích hợp pháp của trẻ em, giáo viên, nhân viên và phải được công bố công khai
trên các phương tiện thông tin đại chúng.
3.2. Cách thức thực hiện: Trực tiếp
hoặc qua bưu điện.
3.3. Thành phần, số lượng hồ sơ
a) Hồ sơ gồm:
- Tờ trình đề nghị giải thể của tổ
chức, cá nhân đã đề nghị thành lập nhóm trẻ, lớp mẫu giáo độc lập, trong đó nêu
rõ lý do giải thể, các biện pháp giải quyết quyền, lợi ích hợp pháp của trẻ em,
giáo viên và nhân viên; phương án giải quyết các tài sản của nhóm trẻ, lớp mẫu
giáo;
- Quyết định thành lập Đoàn kiểm tra
của UBND cấp xã;
- Biên bản kiểm tra;
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
3.4. Thời hạn giải quyết: Không quy
định.
3.5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành
chính: Tổ chức, cá nhân đã đề nghị thành lập nhóm trẻ, lớp mẫu giáo.
3.6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành
chính: Ủy ban nhân dân cấp xã, phòng giáo dục và đào tạo.
3.7. Kết quả thực hiện thủ tục hành
chính: Quyết định giải thể nhóm trẻ, lớp mẫu giáo độc lập của Chủ tịch UBND cấp
xã.
3.8. Lệ phí: Không.
3.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không.
3.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện
thủ tục hành chính: Không.
3.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành
chính:
Nghị định số 46/2017/NĐ-CP ngày
21/4/2017 của Chính phủ quy định về điều kiện đầu tư và hoạt động trong lĩnh
vực giáo dục.
4. Thủ tục cho phép nhóm trẻ, lớp
mẫu giáo độc lập hoạt động giáo dục trở lại
4.1. Trình tự thực hiện:
Sau thời hạn đình chỉ, nếu nhóm trẻ,
lớp mẫu giáo độc lập khắc phục được những nguyên nhân dẫn đến việc đình chỉ, Tổ
chức, cá nhân đề nghị thành lập nhóm trẻ, lớp mẫu giáo độc lập lập hồ sơ theo
quy định và gửi Ủy ban nhân dân cấp xã;
Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể
từ ngày nhận hồ sơ, nếu hồ sơ chưa đúng quy định thì Ủy ban nhân dân cấp xã
thông báo bằng văn bản những nội dung cần chỉnh sửa, bổ sung cho tổ chức, cá
nhân; nếu hồ sơ đúng quy định thì có văn bản gửi phòng giáo dục và đào tạo đề
nghị kiểm tra thực tế các điều kiện hoạt động đối với nhóm trẻ, lớp mẫu giáo
độc lập;
Trong thời hạn 10 ngày làm việc,
phòng giáo dục và đào tạo tổ chức kiểm tra trên thực tế và có ý kiến bằng văn
bản gửi Ủy ban nhân dân cấp xã nêu rõ nhóm trẻ, lớp mẫu
giáo độc lập đủ hay không đủ điều kiện hoạt động;
Trong thời hạn 10 ngày làm việc, kể
từ ngày nhận được văn bản trả lời của phòng giáo dục và đào tạo, Chủ tịch Ủy
ban nhân dân cấp xã có quyết định cho phép hoạt động trở lại; nếu chưa quyết
định thì có văn bản thông báo cho tổ chức, cá nhân và phòng giáo dục và đào tạo
nêu rõ lý do.
4.2. Cách thức thực hiện: Trực tiếp
hoặc qua bưu điện
4.3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Hồ sơ gồm:
- Tờ trình đề nghị cho phép hoạt động
giáo dục trở lại;
- Quyết định thành lập Đoàn kiểm tra;
- Biên bản kiểm tra.
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
4.4. Thời hạn giải quyết: 25 ngày làm
việc.
4.5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành
chính: Tổ chức, cá nhân.
4.6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành
chính: Ủy ban nhân dân cấp xã.
4.7. Kết quả thực hiện thủ tục hành
Quyết định cho phép nhóm trẻ, lớp mẫu
giáo hoạt động trở lại của Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã.
4.8. Lệ phí: Không.
4.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không.
4.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện
thủ tục hành chính
Sau thời hạn bị đình chỉ hoạt động
giáo dục, nhóm trẻ, lớp mẫu giáo độc lập khắc phục những nguyên nhân bị đình
chỉ, tổ chức, cá nhân chuẩn bị hồ sơ gửi đến Ủy ban nhân dân cấp xã đề nghị cho
phép hoạt động giáo dục trở lại.
4.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành
chính:
Nghị định số 46/2017/NĐ-CP ngày
21/4/2017 của Chính phủ quy định về điều kiện đầu tư và hoạt động trong lĩnh
vực giáo dục.
5. Thủ tục cho phép cơ sở giáo dục
khác thực hiện chương trình giáo dục tiểu
học
5.1. Trình tự thực hiện:
Tổ chức, cá nhân lập hồ sơ theo quy
định gửi Ủy ban nhân dân cấp xã;
Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể
từ ngày nhận hồ sơ, nếu hồ sơ chưa đúng quy định thì Ủy ban nhân dân cấp xã
thông báo bằng văn bản những nội dung cần chỉnh sửa, bổ sung cho tổ chức, cá
nhân;
Trong thời hạn 20 ngày làm việc, kể
từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã xem xét, quyết
định cho phép cơ sở giáo dục khác thực hiện chương trình giáo dục tiểu học; nếu
chưa cho phép thì có văn bản thông báo cho tổ chức, cá
nhân nêu rõ lý do và hướng giải quyết.
5.2. Cách thức thực hiện: Trực tiếp
hoặc qua bưu điện.
5.3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Hồ sơ gồm:
- Tờ trình đề nghị cho phép thực hiện
chương trình giáo dục tiểu học;
- Bản sao có chứng thực văn bằng,
chứng chỉ hợp lệ của người dự kiến phụ trách cơ sở giáo dục;
- Văn bản nhận bảo trợ của một trường
tiểu học cùng địa bàn (xã, phường, thị trấn) trong huyện.
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
5.4. Thời hạn giải quyết: 20 ngày làm
việc.
5.5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành
chính: Tổ chức, cá nhân.
5.6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành
chính: Ủy ban nhân dân cấp xã.
5.7. Kết quả thực hiện thủ tục hành
chính:
Quyết định cho phép cơ sở giáo dục
khác thực hiện chương trình giáo dục tiểu học của Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp
xã.
5.8. Lệ phí: Không.
5.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không.
5.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện
thủ tục hành chính:
- Đáp ứng yêu cầu hỗ trợ phổ cập giáo
dục tiểu học của địa phương;
- Được một trường tiểu học nhận bảo
trợ và giúp cơ quan có thẩm quyền quản lý về chương trình giáo dục, kế hoạch
dạy học, sách giáo khoa và tài liệu tham khảo, hoạt động giáo dục, hồ sơ phục
vụ hoạt động giáo dục trong trường, đánh giá, xếp loại học sinh.
- Có đội ngũ cán bộ quản lý, giáo
viên đạt chuẩn theo quy định.
- Phòng học:
+ Bảo đảm đúng quy cách, đủ ánh sáng,
thoáng mát về mùa hè, ấm áp về mùa đông, an toàn cho giáo viên và học sinh theo
quy định về vệ sinh trường học; có điều kiện tối thiểu dành cho học sinh khuyết
tật học tập thuận lợi;
+ Có các thiết bị: Bàn, ghế học sinh
đúng quy cách và đủ chỗ ngồi cho học sinh; bàn, ghế giáo viên; bảng lớp; hệ
thống đèn và hệ thống quạt (ở nơi có điện); hệ thống tủ đựng hồ sơ, thiết bị
dạy học.
5.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính
Nghị định số 46/2017/NĐ-CP ngày
21/4/2017 của Chính phủ quy định về điều kiện đầu tư và hoạt động trong lĩnh
vực giáo dục./.