ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH HẢI DƯƠNG
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 1626/QĐ-UBND
|
Hải Dương, ngày 22
tháng 6 năm 2020
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ
VIỆC CÔNG BỐ DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH VÀ PHÊ DUYỆT QUY TRÌNH NỘI BỘ GIẢI
QUYẾT THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA SỞ GIAO THÔNG VẬN
TẢI TỈNH HẢI DƯƠNG
CHỦ TỊCH ỦY
BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính
quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số
63/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành
chính; Nghị định số 92/2017/NĐ-CP ngày 07 tháng 8 năm 2017 của Chính phủ sửa
đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành
chính;
Căn cứ Nghị định số
61/2018/NĐ-CP ngày 23 tháng 4 năm 2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một
cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số
02/2017/TT-VPCP ngày 31tháng 10 năm 2017 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng
Chính phủ hướng dẫn về nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số
01/2018/TT-VPCP ngày 23 tháng 11 năm 2018 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng
Chính phủ hướng dẫn thi hành một số quy định của Nghị định số 61/2018/NĐ-CP
ngày 23 tháng 4 năm 2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa
liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính;
Theo đề nghị của Giám đốc
Sở Giao thông vận tải tại Tờ trình số 1163/TTr-SGTVT-P1 ngày 12 tháng 6 năm
2020.
QUYẾT
ĐỊNH:
Điều 1. Công bố và
phê duyệt kèm theo Quyết định này danh mục thủ tục hành chính và quy trình nội
bộ giải quyết thủ tục hành chính thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Giao
thông vận tải tỉnh Hải Dương như sau:
1. Danh mục
thủ tục hành chính thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Giao thông vận tải:
Chi tiết có Phụ lục I đính kèm 08 thủ tục hành chính. Nội dung cụ thể của 08
thủ tục hành chính được ban hành kèm theo Quyết định số 2250/QĐ-BGTVT ngày 04
tháng 12 năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải về việc công bố thủ tục
hành chính được được thay thế lĩnh vực đường thủy nội địa thuộc phạm vi chức
năng quản lý của Bộ Giao thông vận tải; Quyết định số 355/QĐ-BGTVT ngày 10
tháng 3 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải về việc công bố thủ tục
hành chính được sửa đổi, thay thế, bãi bỏ trong lĩnh vực đường bộ thuộc phạm vi
chức năng quản lý của Bộ Giao thông vận tải.
2. Phê duyệt
quy trình nội bộ giải quyết thủ tục hành chính: Chi tiết có Phụ lục II đính kèm
08 quy trình.
3. Danh mục
thủ tục hành chính bãi bỏ: Chi tiết có Phụ lục III đính kèm bãi bỏ 16 thủ tục
hành chính và 16 quy trình nội bộ giải quyết thủ tục hành chính tương ứng đã
được công bố và phê duyệt tại các quyết định của Chủ tịch UBND tỉnh Hải Dương
(Quyết định số 1160/QĐ-UBND ngày 30 tháng 6 năm 2015; Quyết định số
2388/QĐ-UBND ngày 30 tháng 8 năm 2016; Quyết định số 2812/QĐ-UBND ngày 14 tháng
9 năm 2017; Quyết định số 2091/QĐ-UBND ngày 21 tháng 6 năm 2019).
Điều 2. Trách
nhiệm thực hiện
1. Sở Giao
thông vận tải có trách nhiệm thực hiện; hướng dẫn, cung cấp nội dung thủ tục
hành chính để Trung tâm Phục vụ hành chính công của tỉnh niêm yết công khai, tổ
chức tiếp nhận, luân chuyển hồ sơ, trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính
cho tổ chức, cá nhân theo đúng quy định.
2. Sở Thông
tin và Truyền thông chủ trì, phối hợp với Sở Giao thông vận tải và các cơ quan,
đơn vị liên quan cập nhật nội dung thủ tục hành chính, đồng thời chỉnh sửa, bổ
sung hoặc gỡ bỏ/thay thế quy trình điện tử giải quyết thủ tục hành chính tại
Điều 1 Quyết định này trong phần mềm Cổng dịch vụ công, Hệ thống thông tin một
cửa điện tử của tỉnh theo quy định. Hoàn thành trong thời hạn 10 ngày, kể từ
ngày nhận được Quyết định này.
3. Văn phòng
UBND tỉnh có trách nhiệm đăng tải công khai thủ tục hành chính trên Cơ sở dữ
liệu quốc gia về thủ tục hành chính và Cơ sở dữ liệu thủ tục hành chính của
UBND tỉnh đảm bảo kịp thời, đầy đủ, chính xác, đúng quy định.
Điều 3. Chánh Văn
phòng UBND tỉnh, Giám đốc các sở: Giao thông vận tải, Thông tin và Truyền
thông; Giám đốc Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh và các tổ chức, cá nhân
có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Cục Kiểm soát TTHC (VPCP);
- Trung tâm CNTT;
- Lưu: VT, KSTTHC. (05b).
|
CHỦ TỊCH
Nguyễn Dương Thái
|
PHỤ
LỤC I
DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA SỞ
GIAO THÔNG VẬN TẢI TỈNH HẢI DƯƠNG
(Kèm theo Quyết định số /QĐ-UBND ngày tháng 6 năm 2020 của Chủ
tịch UBND tỉnh Hải Dương)
A. THỦ TỤC
HÀNH CHÍNH CẤP TỈNH
STT
|
Tên thủ tục hành chính
|
Thời hạn giải quyết
|
Địa điểm thực hiện
|
Phí, lệ phí (đồng)
|
Căn cứ pháp lý
|
I. LĨNH VỰC ĐƯỜNG BỘ
|
1
|
Cấp Giấy phép kinh doanh
vận tải bằng xe ô tô
|
05 ngày làm việc kể từ
ngày nhận đủ hồ sơ đúng theo quy định
|
Bộ phận Tiếp nhận hồ sơ
của Sở Giao thông vận tải tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Hải
Dương (Tầng 1 Thư viện tỉnh, số 1 đường Tôn Đức Thắng, thành phố Hải Dương,
tỉnh Hải Dương)
|
Không
|
Nghị định số
10/2020/NĐ-CP ngày 17 tháng 01 năm 2020 của Chính phủ quy định về kinh doanh
và điều kiện kinh doanh vận tải bằng xe ô tô
|
2
|
Đăng ký khai thác
tuyến.
|
07 ngày làm việc kể từ
ngày nhận đủ hồ sơ với tuyến vận tải hành khách cố định liên tỉnh, 03 ngày
làm việc từ ngày nhận đủ hồ sơ với tuyến vận tải hành khách cố định nội tỉnh
(áp dụng đến hết ngày 30/6/2021)
|
Bộ phận Tiếp nhận hồ sơ
của Sở Giao thông vận tải tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Hải
Dương (Tầng 1 Thư viện tỉnh, số 1 đường Tôn Đức Thắng, thành phố Hải Dương,
tỉnh Hải Dương)
|
Không
|
Nghị định số
10/2020/NĐ-CP ngày 17 tháng 01 năm 2020 của Chính phủ quy định về kinh doanh
và điều kiện kinh doanh vận tải bằng xe ô tô
|
3
|
Cấp lại Giấy phép kinh doanh
vận tải bằng xe ô tô khi có sự thay đổi liên quan đến nội dung của Giấy phép
kinh doanh hoặc Giấy phép kinh doanh bị thu hồi, bị tước quyền sử dụng.
|
05 ngày làm việc, kể từ
ngày nhận đủ hồ sơ theo đúng quy định
|
Bộ phận Tiếp nhận hồ sơ
của Sở Giao thông vận tải tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Hải
Dương (Tầng 1 Thư viện tỉnh, số 1 đường Tôn Đức Thắng, thành phố Hải Dương,
tỉnh Hải Dương)
|
Không
|
Nghị định số
10/2020/NĐ-CP ngày 17 tháng 01 năm 2020 của Chính phủ quy định về kinh doanh
và điều kiện kinh doanh vận tải bằng xe ô tô
|
4
|
Cấp lại Giấy phép kinh doanh
vận tải bằng xe ô tô đối với trường hợp Giấy phép kinh doanh bị mất, bị hỏng.
|
03 ngày làm việc, kể từ
ngày nhận đủ hồ sơ theo đúng quy định
|
Bộ phận Tiếp nhận hồ sơ
của Sở Giao thông vận tải tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Hải
Dương (Tầng 1 Thư viện tỉnh, số 1 đường Tôn Đức Thắng, thành phố Hải Dương,
tỉnh Hải Dương)
|
Không
|
Nghị định số
10/2020/NĐ-CP ngày 17 tháng 01 năm 2020 của Chính phủ quy định về kinh doanh
và điều kiện kinh doanh vận tải bằng xe ô tô
|
5
|
Cấp phù hiệu xe ô tô
kinh doanh vận tải (kinh doanh vận tải hành khách: bằng xe ô tô theo tuyến cố
định, bằng xe buýt theo tuyến cố định, bằng xe taxi, xe hợp đồng; kinh doanh vận
tải hàng hóa: bằng công-ten-nơ, xe ô tô đầu kéo kéo rơ moóc hoặc sơ mi rơ
moóc, xe ô tô tải kinh doanh vận tải hàng hóa thông thường và xe taxi tải).
|
02 ngày làm việc, kể từ
khi nhận hồ sơ đúng quy định
|
Bộ phận Tiếp nhận hồ sơ
của Sở Giao thông vận tải tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Hải
Dương (Tầng 1 Thư viện tỉnh, số 1 đường Tôn Đức Thắng, thành phố Hải Dương,
tỉnh Hải Dương)
|
Không
|
Nghị định số 10/2020/NĐ-CP
ngày 17 tháng 01 năm 2020 của Chính phủ quy định về kinh doanh và điều kiện
kinh doanh vận tải bằng xe ô tô
|
6
|
Cấp lại phù hiệu xe ô
tô kinh doanh vận tải (kinh doanh vận tải hành khách: bằng xe ô tô theo tuyến
cố định, bằng xe buýt theo tuyến cố định, bằng xe taxi, xe hợp đồng; kinh
doanh vận tải hàng hóa: bằng công- ten-nơ, xe ô tô đầu kéo kéo rơ moóc hoặc
sơ mi rơ moóc, xe ô tô tải kinh doanh vận tải hàng hóa thông thường và xe
taxi tải).
|
02 ngày làm việc, kể từ
khi nhận hồ sơ đúng quy định
|
Bộ phận Tiếp nhận hồ sơ
của Sở Giao thông vận tải tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Hải
Dương (Tầng 1 Thư viện tỉnh, số 1 đường Tôn Đức Thắng, thành phố Hải Dương, tỉnh
Hải Dương)
|
Không
|
Nghị định số
10/2020/NĐ-CP ngày 17 tháng 01 năm 2020 của Chính phủ quy định về kinh doanh
và điều kiện kinh doanh vận tải bằng xe ô tô
|
II. LĨNH VỰC ĐƯỜNG THỦY
NỘI ĐỊA
|
1
|
Cấp, cấp lại, chuyển
đổi giấy chứng nhận khả năng chuyên môn, chứng chỉ chuyên môn.
|
05 ngày làm việc, kể từ
ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ theo quy định
|
Bộ phận Tiếp nhận hồ sơ
của Sở Giao thông vận tải tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Hải
Dương (Tầng 1 Thư viện tỉnh, số 1 đường Tôn Đức Thắng, thành phố Hải Dương,
tỉnh Hải Dương)
|
- Giấy chứng nhận khả
năng chuyên môn: 50000đ/giấy.
- Chứng chỉ chuyên môn:
20.000đ/giấy
|
- Thông tư số
40/2019/TT- BGTVT ngày 15/10/2019 của Bộ trưởng Bộ GTVT quy định thi, kiểm tra,
cấp, cấp lại, chuyển đổi GCN khả năng chuyên môn (GCNKNCM), chứng chỉ chuyên
môn thuyền viên, người lái phương tiện thủy nội địa.
- Thông tư số
198/2016/TT- BTC ngày 08/11/2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu,
chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí, lệ phí trong lĩnh vực đường thủy nội
địa và đường sắt.
|
2
|
Dự học, thi, kiểm tra
để được cấp giấy chứng nhận khả năng chuyên môn, chứng chỉ chuyên môn.
|
03 ngày làm việc, kể từ
ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ theo quy định
|
Bộ phận Tiếp nhận hồ sơ
của Sở Giao thông vận tải tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Hải
Dương (Tầng 1 Thư viện tỉnh, số 1 đường Tôn Đức Thắng, thành phố Hải Dương,
tỉnh Hải Dương)
|
- Phí sát hạch cấp giấy
chứng nhận khả năng chuyên môn thuyền trưởng:
+ Hạng nhất: Lý thuyết tổng
hợp: 50.000đ/lần sát hạch; lý thuyết chuyên môn: 50.000đ/lần sát hạch; thực hành:
120.000đ/lần sát hạch.
+ Hạng nhì: Lý thuyết tổng
hợp: 50.000đ/lần sát hạch; lý thuyết chuyên môn: 50.000đ/lần sát hạch; thực hành:
100.000đ/lần sát hạch.
+ Hạng ba: Lý thuyết tổng
hợp: 50.000đ/lần sát hạch; lý thuyết chuyên môn: 50.000đ/lần sát hạch; thực hành:
90.000đ/lần sát hạch.
+ Hạng tư: Lý thuyết tổng
hợp: 70.000đ/lần sát hạch; thực hành: 80.000đ/lần sát hạch.
- Phí sát hạch cấp
chứng nhân khả năng chuyên môn máy trưởng:
+ Hạng nhất: Lý thuyết tổng
hợp: 50.000đ/lần sát hạch; lý thuyết chuyên môn: 50.000đ/lần sát hạch; thực hành:
100.000đ/lần sát hạch.
+ Hạng nhì: Lý thuyết tổng
hợp: 50.000đ/lần sát hạch; lý thuyết chuyên môn: 50.000đ/lần sát hạch; thực hành:
70.000đ/lần sát hạch.
+ Hạng ba: Lý thuyết tổng
hợp: 40.000đ/lần sát hạch; lý thuyết chuyên môn: 40.000đ/lần sát hạch; thực hành:
60.000đ/lần sát hạch.
|
- Thông tư số
40/2019/TT- BGTVT ngày 15/10/2019 của Bộ trưởng Bộ GTVT quy định thi, kiểm tra,
cấp, cấp lại, chuyển đổi GCN khả năng chuyên môn (GCNKNCM), chứng chỉ chuyên
môn thuyền viên, người lái phương tiện thủy nội địa.
- Thông tư số
198/2016/TT- BTC ngày 08/11/2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu,
chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí, lệ phí trong lĩnh vực đường thủy nội
địa và đường sắt.
|
PHỤ LỤC II
QUY
TRÌNH NỘI BỘ GIẢI QUYẾT THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA
GIAO THÔNG VẬN TẢI
(Kèm
theo Quyết định số /QĐ-UBND ngày tháng 6 năm 2020 của Chủ tịch UBND tỉnh
Hải Dương)
1. Tên thủ tục: Thủ tục cấp Giấy phép
kinh doanh vận tải bằng xe ô tô
1.1. Thời hạn giải quyết:
- 05 ngày làm việc kể từ
ngày nhận đủ hồ sơ đúng theo quy định
1.2. Sơ đồ Quy trình giải
quyết:
1.3. Diễn giải quy trình
thực hiện cụ thể:
a) Tiếp nhận hồ sơ.
- Tổ chức, cá nhân nộp hồ
sơ trực tiếp hoặc gửi qua đường bưu điện tại Trung tâm Phục vụ hành chính công
tỉnh hoặc trực tuyến trên Cổng dịch vụ công.
- Cán bộ tiếp nhận hồ sơ
của Sở Giao thông vận tải thường trực tại Trung tâm Phục vụ hành chính công
tỉnh tiếp nhận, thực hiện kiểm tra thành phần hồ sơ, số lượng hồ sơ.
+ Nếu hồ sơ đầy đủ theo
quy định thì tiếp nhận gửi giấy hẹn/mã hồ sơ cho tổ chức, cá nhân và bàn giao
hồ sơ cho nhân viên Bưu chính chuyển Văn thư Sở trong thời gian 1/2 ngày làm
việc.
+ Nếu hồ sơ chưa đầy đủ
thì cán bộ tiếp nhận lập phiếu hướng dẫn hoàn thiện hồ sơ cho tổ chức, cá nhân.
- Văn thư Sở chuyển hồ sơ
cho phòng Quản lý vận tải, phương tiện và người lái ngay sau khi nhận được hồ
sơ.
b) Thẩm định và xem xét,
ký duyệt hồ sơ theo quy định.
Phòng Quản lý vận tải, phương
tiện và người lái thẩm định hồ sơ:
- Trường hợp hồ sơ cần
sửa đổi, bổ sung, Sở thông báo trực tiếp hoặc bằng văn bản hoặc thông báo qua
hệ thống dịch vụ công trực tuyến những nội dung cần bổ sung hoặc sửa đổi đến
đơn vị kinh doanh vận tải trong thời hạn 2,5 ngày làm việc, kể từ ngày nhận hồ
sơ.
- Nếu hồ sơ hợp lệ, trong
thời gian 3,5 ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ, phòng Quản lý vận tải,
phương tiện và người lái thẩm định hồ sơ. Trường hợp kết quả thẩm định đạt thì
dự thảo Giấy phép. Trường hợp kết quả thẩm định không đạt thì chuyển văn bản
thông báo kết quả và hồ sơ đến Trung tâm Phục vụ hành chính công để trả cho tổ
chức, cá nhân.
Trong thời hạn 1/2 ngày
làm việc, Lãnh đạo Sở xem xét ký duyệt hồ sơ.
c) Nhận hồ sơ/kết quả và
trả cho tổ chức, cá nhân.
Văn phòng sở chuyển hồ
sơ/kết quả qua dịch vụ bưu chính công ích đến Trung tâm Phục vụ hành chính công
của tỉnh trong thời hạn 1/2 ngày làm việc, kể từ ngày Lãnh đạo sở ký duyệt hồ
sơ. Bộ phận trả kết quả Trung tâm Phục vụ hành chính công trả hồ sơ/kết quả
trực tiếp cho tổ chức, cá nhân hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích.
2. Tên thủ tục: Thủ tục Đăng ký khai thác
tuyến
2.1. Thời hạn giải quyết:
07 ngày làm việc kể từ
ngày nhận đủ hồ sơ với tuyến vận tải hành khách cố định liên tỉnh, 03 ngày làm
việc từ ngày nhận đủ hồ sơ với tuyến vận tải hành khách cố định nội tỉnh (áp
dụng đến hết ngày 30/6/2021).
2.2. Sơ đồ Quy trình giải
quyết:
2.3. Diễn giải quy trình
thực hiện cụ thể:
a) Tiếp nhận hồ sơ.
- Tổ chức, cá nhân nộp hồ
sơ trực tiếp hoặc gửi qua đường bưu điện tại Trung tâm Phục vụ hành chính công
tỉnh.
- Cán bộ tiếp nhận hồ sơ
của Sở Giao thông vận tải thường trực tại Trung tâm Phục vụ hành chính công
tỉnh tiếp nhận, thực hiện kiểm tra thành phần hồ sơ, số lượng hồ sơ.
+ Nếu hồ sơ đầy đủ theo quy
định thì tiếp nhận gửi giấy hẹn/mã hồ sơ cho tổ chức, cá nhân và bàn giao hồ sơ
cho nhân viên Bưu chính chuyển Văn thư Sở trong thời gian 1/2 ngày làm việc.
+ Nếu hồ sơ chưa đầy đủ
thì cán bộ tiếp nhận lập phiếu hướng dẫn hoàn thiện hồ sơ cho tổ chức, cá nhân.
- Văn thư Sở chuyển hồ sơ
cho phòng Quản lý vận tải, phương tiện và người lái ngay sau khi nhận được hồ
sơ.
b) Thẩm định và xem xét,
ký duyệt hồ sơ theo quy định.
Phòng Quản lý vận tải,
phương tiện và người lái thẩm định hồ sơ:
- Trường hợp hồ sơ cần
sửa đổi, bổ sung, Sở thông báo trực tiếp hoặc bằng văn bản những nội dung cần
bổ sung hoặc sửa đổi đến doanh nghiệp, hợp tác xã trong thời hạn 1,5 ngày làm
việc, kể từ ngày nhận hồ sơ. Trong thời gian tối đa 02 ngày làm việc kể từ ngày
nhận thông báo sửa đổi, bổ sung của Sở, doanh nghiệp, hợp tác xã phải hoàn
thiện và cập nhật đủ hồ sơ. Trường hợp quá 02 ngày làm việc kể từ ngày nhận
thông báo, doanh nghiệp, hợp tác xã không hoàn thiện, bổ sung đủ hồ sơ thì hồ
sơ được coi là không hợp lệ.
+ Đối với tuyến vận tải
hành khách cố định liên tỉnh: Nếu hồ sơ hợp lệ, trong thời gian 2,5 ngày làm
việc kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ, Sở có văn bản gửi Sở Giao thông vận tải đầu
tuyến bên kia để lấy ý kiến. Trong thời hạn tối đa 5,5 ngày làm việc, kể từ
ngày tiếp nhận hồ sơ, phòng Quản lý vận tải, phương tiện và người lái thẩm định
hồ sơ. Trường hợp kết quả thẩm định đạt thì dự thảo Thông báo. Trường hợp kết
quả thẩm định không đạt thì chuyển văn bản thông báo kết quả và hồ sơ đến Trung
tâm Phục vụ hành chính công để trả cho tổ chức, cá nhân. Trong thời hạn 1/2
ngày làm việc, Lãnh đạo Sở xem xét ký duyệt hồ sơ.
+ Đối với tuyến vận tải
hành khách cố định nội tỉnh: Nếu hồ sơ hợp lệ, trong thời gian 1,5 ngày làm
việc kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ, phòng Quản lý vận tải, phương tiện và người
lái thẩm định hồ sơ. Trường hợp kết quả thẩm định đạt thì dự thảo Thông báo.
Trường hợp kết quả thẩm định không đạt thì chuyển văn bản thông báo kết quả và
hồ sơ đến Trung tâm Phục vụ hành chính công để trả cho tổ chức, cá nhân. Trong
thời hạn 1/2 ngày làm việc, Lãnh đạo Sở xem xét ký duyệt hồ sơ.
c) Nhận hồ sơ/kết quả và
trả cho tổ chức, cá nhân.
Văn phòng sở chuyển hồ
sơ/kết quả qua dịch vụ bưu chính công ích đến Trung tâm Phục vụ hành chính công
của tỉnh trong thời hạn 1/2 ngày làm việc, kể từ ngày Lãnh đạo sở ký duyệt hồ
sơ. Bộ phận trả kết quả Trung tâm Phục vụ hành chính công trả hồ sơ/kết quả
trực tiếp cho tổ chức, cá nhân hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích.
3. Tên thủ tục: Thủ tục Cấp lại Giấy phép
kinh doanh vận tải bằng xe ô tô khi có sự thay đổi liên quan đến nội dung của
Giấy phép kinh doanh hoặc Giấy phép kinh doanh bị thu hồi, bị tước quyền sử
dụng.
3.1. Thời hạn giải quyết:
- Trong thời hạn 05 ngày
làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo đúng quy định
3.2. Sơ đồ Quy trình giải
quyết:
3.3. Diễn giải quy trình
thực hiện cụ thể:
a) Tiếp nhận hồ sơ.
- Tổ chức, cá nhân nộp hồ
sơ trực tiếp hoặc gửi qua đường bưu điện tại Trung tâm Phục vụ hành chính công
tỉnh hoặc trực tuyến trên Cổng dịch vụ công.
- Cán bộ tiếp nhận hồ sơ
của Sở Giao thông vận tải thường trực tại Trung tâm Phục vụ hành chính công
tỉnh tiếp nhận, thực hiện kiểm tra thành phần hồ sơ, số lượng hồ sơ.
+ Nếu hồ sơ đầy đủ theo
quy định thì tiếp nhận gửi giấy hẹn/mã hồ sơ cho tổ chức, cá nhân và bàn giao
hồ sơ cho nhân viên Bưu chính chuyển Văn thư Sở trong thời gian 1/2 ngày làm
việc.
+ Nếu hồ sơ chưa đầy đủ
thì cán bộ tiếp nhận lập phiếu hướng dẫn hoàn thiện hồ sơ cho tổ chức, cá nhân.
- Văn thư Sở chuyển hồ sơ
cho phòng Quản lý vận tải, phương tiện và người lái ngay sau khi nhận được hồ
sơ.
b) Thẩm định và xem xét,
ký duyệt hồ sơ theo quy định.
Phòng Quản lý vận tải,
phương tiện và người lái thẩm định hồ sơ:
- Trường hợp hồ sơ cần
sửa đổi, bổ sung, Sở thông báo trực tiếp hoặc bằng văn bản hoặc thông báo qua
hệ thống dịch vụ công trực tuyến những nội dung cần bổ sung hoặc sửa đổi đến
đơn vị kinh doanh vận tải trong thời hạn 2,5 ngày làm việc, kể từ ngày nhận hồ
sơ.
- Nếu hồ sơ hợp lệ, trong
thời gian 3,5 ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ, phòng Quản lý vận tải,
phương tiện và người lái thẩm định hồ sơ. Trường hợp kết quả thẩm định đạt thì
dự thảo Giấy phép. Trường hợp kết quả thẩm định không đạt thì chuyển văn bản
thông báo kết quả và hồ sơ đến Trung tâm Phục vụ hành chính công để trả cho tổ
chức, cá nhân.
Trong thời hạn 1/2 ngày
làm việc, Lãnh đạo Sở xem xét ký duyệt hồ sơ.
c) Nhận hồ sơ/kết quả và
trả cho tổ chức, cá nhân.
Văn phòng sở chuyển hồ
sơ/kết quả qua dịch vụ bưu chính công ích đến Trung tâm Phục vụ hành chính công
của tỉnh trong thời hạn 1/2 ngày làm việc, kể từ ngày Lãnh đạo sở ký duyệt hồ
sơ. Bộ phận trả kết quả Trung tâm Phục vụ hành chính công trả hồ sơ/kết quả
trực tiếp cho tổ chức, cá nhân hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích.
4.1. Tên thủ tục: Thủ tục Cấp lại Giấy phép
kinh doanh vận tải bằng xe ô tô đối với trường hợp Giấy phép kinh doanh bị mất,
bị hỏng.
4.1. Thời hạn giải quyết:
- Trong thời hạn 03 ngày
làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo đúng quy định
4.2. Sơ đồ Quy trình giải
quyết:
4.3. Diễn giải quy trình
thực hiện cụ thể:
a) Tiếp nhận hồ sơ.
- Tổ chức, cá nhân nộp hồ
sơ trực tiếp hoặc gửi qua đường bưu điện tại Trung tâm Phục vụ hành chính công
tỉnh hoặc trực tuyến trên Cổng dịch vụ công.
- Cán bộ tiếp nhận hồ sơ
của Sở Giao thông vận tải thường trực tại Trung tâm Phục vụ hành chính công
tỉnh tiếp nhận, thực hiện kiểm tra thành phần hồ sơ, số lượng hồ sơ.
+ Nếu hồ sơ đầy đủ theo
quy định thì tiếp nhận gửi giấy hẹn/mã hồ sơ cho tổ chức, cá nhân và bàn giao
hồ sơ cho nhân viên Bưu chính chuyển Văn thư Sở trong thời gian 1/2 ngày làm
việc.
+ Nếu hồ sơ chưa đầy đủ
thì cán bộ tiếp nhận lập phiếu hướng dẫn hoàn thiện hồ sơ cho tổ chức, cá nhân.
- Văn thư Sở chuyển hồ sơ
cho phòng Quản lý vận tải, phương tiện và người lái ngay sau khi nhận được hồ
sơ.
b) Thẩm định và xem xét,
ký duyệt hồ sơ theo quy định.
Phòng Quản lý vận tải,
phương tiện và người lái thẩm định hồ sơ:
- Trường hợp hồ sơ cần
sửa đổi, bổ sung, Sở thông báo trực tiếp hoặc bằng văn bản hoặc thông báo qua
hệ thống dịch vụ công trực tuyến những nội dung cần bổ sung hoặc sửa đổi đến
đơn vị kinh doanh vận tải trong thời hạn 01 ngày làm việc, kể từ ngày nhận hồ
sơ.
- Nếu hồ sơ hợp lệ, trong
thời gian 1,5 ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ, phòng Quản lý vận tải,
phương tiện và người lái thẩm định hồ sơ. Trường hợp kết quả thẩm định đạt thì
dự thảo Giấy phép. Trường hợp kết quả thẩm định không đạt thì chuyển văn bản
thông báo kết quả và hồ sơ đến Trung tâm Phục vụ hành chính công để trả cho tổ
chức, cá nhân.
Trong thời hạn 1/2 ngày
làm việc, Lãnh đạo Sở xem xét ký duyệt hồ sơ.
c) Nhận hồ sơ/kết quả và
trả cho tổ chức, cá nhân.
Văn phòng sở chuyển hồ
sơ/kết quả qua dịch vụ bưu chính công ích đến Trung tâm Phục vụ hành chính công
của tỉnh trong thời hạn 1/2 ngày làm việc, kể từ ngày Lãnh đạo sở ký duyệt hồ sơ.
Bộ phận trả kết quả Trung tâm Phục vụ hành chính công trả hồ sơ/kết quả trực
tiếp cho tổ chức, cá nhân hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích.
5. Tên thủ tục: Thủ tục Cấp phù hiệu xe ô
tô kinh doanh vận tải (kinh doanh vận tải hành khách: bằng xe ô tô theo tuyến
cố định, bằng xe buýt theo tuyến cố định, bằng xe taxi, xe hợp đồng; kinh doanh
vận tải hàng hóa: bằng công-ten-nơ, xe ô tô đầu kéo kéo rơ moóc hoặc sơ mi rơ
moóc, xe ô tô tải kinh doanh vận tải hàng hóa thông thường và xe taxi tải).
5.1. Thời hạn giải quyết:
- Trong thời hạn 02 ngày
làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ đúng quy định
5.2. Sơ đồ Quy trình giải
quyết:
5.3. Diễn giải quy trình
thực hiện cụ thể:
a) Tiếp nhận hồ sơ.
- Tổ chức, cá nhân nộp hồ
sơ trực tiếp hoặc gửi qua đường bưu điện tại Trung tâm Phục vụ hành chính công
tỉnh hoặc trực tuyến trên Cổng dịch vụ công.
- Cán bộ tiếp nhận hồ sơ
của Sở Giao thông vận tải thường trực tại Trung tâm Phục vụ hành chính công
tỉnh tiếp nhận, thực hiện kiểm tra thành phần hồ sơ, số lượng hồ sơ.
+ Nếu hồ sơ đầy đủ theo
quy định thì tiếp nhận gửi giấy hẹn/mã hồ sơ cho tổ chức, cá nhân và bàn giao
hồ sơ cho nhân viên Bưu chính chuyển Văn thư Sở trong thời gian 1/2 ngày làm
việc.
+ Nếu hồ sơ chưa đầy đủ
thì cán bộ tiếp nhận lập phiếu hướng dẫn hoàn thiện hồ sơ cho tổ chức, cá nhân.
- Văn thư Sở chuyển hồ sơ
cho phòng Quản lý vận tải, phương tiện và người lái ngay sau khi nhận được hồ
sơ.
b) Thẩm định và xem xét,
ký duyệt hồ sơ theo quy định.
Phòng Quản lý vận tải,
phương tiện và người lái thẩm định hồ sơ:
- Trường hợp hồ sơ cần
sửa đổi, bổ sung, Sở thông báo trực tiếp hoặc bằng văn bản hoặc thông báo qua
hệ thống dịch vụ công trực tuyến những nội dung cần bổ sung hoặc sửa đổi đến
đơn vị kinh doanh vận tải trong thời hạn 1/2 ngày làm việc, kể từ ngày nhận hồ
sơ.
- Nếu hồ sơ hợp lệ, trong
thời gian 01 ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ, phòng Quản lý vận tải,
phương tiện và người lái thẩm định hồ sơ. Trường hợp kết quả thẩm định đạt thì
dự thảo phù hiệu. Trường hợp kết quả thẩm định không đạt thì chuyển văn bản
thông báo kết quả và hồ sơ đến Trung tâm Phục vụ hành chính công để trả cho tổ
chức, cá nhân.
Trong thời hạn 1/4 ngày
làm việc, Lãnh đạo Sở xem xét ký duyệt hồ sơ.
c) Nhận hồ sơ/kết quả và
trả cho tổ chức, cá nhân.
Văn phòng sở chuyển hồ
sơ/kết quả qua dịch vụ bưu chính công ích đến Trung tâm Phục vụ hành chính công
của tỉnh trong thời hạn 1/4 ngày làm việc, kể từ ngày Lãnh đạo sở ký duyệt hồ
sơ. Bộ phận trả kết quả Trung tâm Phục vụ hành chính công trả hồ sơ/kết quả
trực tiếp cho tổ chức, cá nhân hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích.
6. Tên thủ tục: Thủ tục Cấp lại phù hiệu
xe ô tô kinh doanh vận tải (kinh doanh vận tải hành khách: bằng xe ô tô theo
tuyến cố định, bằng xe buýt theo tuyến cố định, bằng xe taxi, xe hợp đồng; kinh
doanh vận tải hàng hóa: bằng công-ten-nơ, xe ô tô đầu kéo kéo rơ moóc hoặc sơ
mi rơ moóc, xe ô tô tải kinh doanh vận tải hàng hóa thông thường và xe taxi
tải).
6.1. Thời hạn giải quyết:
- Trong thời hạn 02 ngày
làm việc, kể từ khi nhận hồ sơ đúng quy định
6.2. Sơ đồ Quy trình giải
quyết:
6.3. Diễn giải quy trình
thực hiện cụ thể:
a) Tiếp nhận hồ sơ.
- Tổ chức, cá nhân nộp hồ
sơ trực tiếp hoặc gửi qua đường bưu điện tại Trung tâm Phục vụ hành chính công
tỉnh hoặc trực tuyến trên Cổng dịch vụ công.
- Cán bộ tiếp nhận hồ sơ
của Sở Giao thông vận tải thường trực tại Trung tâm Phục vụ hành chính công
tỉnh tiếp nhận, thực hiện kiểm tra thành phần hồ sơ, số lượng hồ sơ.
+ Nếu hồ sơ đầy đủ theo
quy định thì tiếp nhận gửi giấy hẹn/mã hồ sơ cho tổ chức, cá nhân và bàn giao
hồ sơ cho nhân viên Bưu chính chuyển Văn thư Sở trong thời gian 1/2 ngày làm
việc.
+ Nếu hồ sơ chưa đầy đủ
thì cán bộ tiếp nhận lập phiếu hướng dẫn hoàn thiện hồ sơ cho tổ chức, cá nhân.
- Văn thư Sở chuyển hồ sơ
cho phòng Quản lý vận tải, phương tiện và người lái ngay sau khi nhận được hồ
sơ.
b) Thẩm định và xem xét,
ký duyệt hồ sơ theo quy định.
Phòng Quản lý vận tải,
phương tiện và người lái thẩm định hồ sơ:
- Trường hợp hồ sơ cần
sửa đổi, bổ sung, Sở thông báo trực tiếp hoặc bằng văn bản hoặc thông báo qua
hệ thống dịch vụ công trực tuyến những nội dung cần bổ sung hoặc sửa đổi đến
đơn vị kinh doanh vận tải trong thời hạn 1/2 ngày làm việc, kể từ ngày nhận hồ
sơ.
- Nếu hồ sơ hợp lệ, trong
thời gian 01 ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ, phòng Quản lý vận tải,
phương tiện và người lái thẩm định hồ sơ. Trường hợp kết quả thẩm định đạt thì
dự thảo phù hiệu. Trường hợp kết quả thẩm định không đạt thì chuyển văn bản
thông báo kết quả và hồ sơ đến Trung tâm Phục vụ hành chính công để trả cho tổ
chức, cá nhân.
Trong thời hạn 1/4 ngày
làm việc, Lãnh đạo Sở xem xét ký duyệt hồ sơ.
c) Nhận hồ sơ/kết quả và
trả cho tổ chức, cá nhân.
Văn phòng sở chuyển hồ
sơ/kết quả qua dịch vụ bưu chính công ích đến Trung tâm Phục vụ hành chính công
của tỉnh trong thời hạn 1/4 ngày làm việc, kể từ ngày Lãnh đạo sở ký duyệt hồ
sơ. Bộ phận trả kết quả Trung tâm Phục vụ hành chính công trả hồ sơ/kết quả
trực tiếp cho tổ chức, cá nhân hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích.
7. Tên thủ tục: Thủ tục cấp, cấp lại,
chuyển đổi giấy chứng nhận khả năng chuyên môn, chứng chỉ chuyên môn.
7.1. Thời hạn giải quyết:
- Trong thời hạn 05 ngày
làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ theo quy định
7.2. Sơ đồ Quy trình giải
quyết:
7.3. Diễn giải quy trình
thực hiện cụ thể:
a) Tiếp nhận hồ sơ.
- Tổ chức, cá nhân nộp hồ
sơ trực tiếp hoặc gửi qua đường bưu điện tại Trung tâm Phục vụ hành chính công
tỉnh hoặc trực tuyến trên Cổng dịch vụ công.
- Cán bộ tiếp nhận hồ sơ
của Sở Giao thông vận tải thường trực tại Trung tâm Phục vụ hành chính công
tỉnh tiếp nhận, thực hiện kiểm tra thành phần hồ sơ, số lượng hồ sơ.
+ Nếu hồ sơ đầy đủ theo
quy định thì tiếp nhận gửi giấy hẹn/mã hồ sơ cho tổ chức, cá nhân và bàn giao
hồ sơ cho nhân viên Bưu chính chuyển Văn thư Sở trong thời gian 1/2 ngày làm
việc.
+ Nếu hồ sơ chưa đầy đủ
thì cán bộ tiếp nhận lập phiếu hướng dẫn hoàn thiện hồ sơ cho tổ chức, cá nhân.
- Văn thư Sở chuyển hồ sơ
cho phòng Quản lý vận tải, phương tiện và người lái ngay sau khi nhận được hồ
sơ.
b) Thẩm định và xem xét,
ký duyệt hồ sơ theo quy định.
Phòng Quản lý vận tải,
phương tiện và người lái thẩm định hồ sơ:
- Trường hợp hồ sơ cần
sửa đổi, bổ sung, Sở thông báo trực tiếp hoặc bằng văn bản hoặc thông báo qua
hệ thống dịch vụ công trực tuyến những nội dung cần bổ sung hoặc sửa đổi đến tổ
chức/cá nhân trong thời hạn 1,5 ngày làm việc, kể từ ngày nhận hồ sơ.
- Nếu hồ sơ hợp lệ, trong
thời gian 3,5 ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ, phòng Quản lý vận tải,
phương tiện và người lái thẩm định hồ sơ. Trường hợp kết quả thẩm định đạt thì
dự thảo cấp, cấp lại, chuyển đổi Giấy chứng nhận khả năng chuyên môn, Chứng chỉ
chuyên môn. Trường hợp kết quả thẩm định không đạt thì chuyển văn bản thông báo
kết quả và hồ sơ đến Trung tâm Phục vụ hành chính công để trả cho tổ chức, cá
nhân.
Trong thời hạn 1/2 ngày
làm việc, Lãnh đạo Sở xem xét ký duyệt hồ sơ.
c) Nhận hồ sơ/kết quả và
trả cho tổ chức, cá nhân.
Văn phòng sở chuyển hồ
sơ/kết quả qua dịch vụ bưu chính công ích đến Trung tâm Phục vụ hành chính công
của tỉnh trong thời hạn 1/2 ngày làm việc, kể từ ngày Lãnh đạo sở ký duyệt hồ
sơ. Bộ phận trả kết quả Trung tâm Phục vụ hành chính công trả hồ sơ/kết quả
trực tiếp cho tổ chức, cá nhân hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích.
8. Tên thủ tục: Thủ tục Dự học, thi, kiểm
tra để được cấp giấy chứng nhận khả năng chuyên môn, chứng chỉ chuyên môn.
8.1. Thời hạn giải quyết:
- Trong thời hạn 03 ngày
làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ theo quy định
8.2. Sơ đồ Quy trình giải
quyết:
8.3. Diễn giải quy trình
thực hiện cụ thể:
a) Tiếp nhận hồ sơ.
- Cá nhân nộp hồ sơ trực
tiếp hoặc gửi qua đường bưu điện tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh
hoặc trực tuyến trên Cổng dịch vụ công.
- Cán bộ tiếp nhận hồ sơ
của Sở Giao thông vận tải thường trực tại Trung tâm Phục vụ hành chính công
tỉnh tiếp nhận, thực hiện kiểm tra thành phần hồ sơ, số lượng hồ sơ.
+ Nếu hồ sơ đầy đủ theo
quy định thì tiếp nhận gửi giấy hẹn/mã hồ sơ cho cá nhân và bàn giao hồ sơ cho
nhân viên Bưu chính chuyển Văn thư Sở trong thời gian 1/2 ngày làm việc.
+ Nếu hồ sơ chưa đầy đủ
thì cán bộ tiếp nhận lập phiếu hướng dẫn hoàn thiện hồ sơ cho cá nhân.
- Văn thư Sở chuyển hồ sơ
cho phòng Quản lý vận tải, phương tiện và người lái ngay sau khi nhận được hồ
sơ.
b) Thẩm định và xem xét,
ký duyệt hồ sơ theo quy định.
Phòng Quản lý vận tải,
phương tiện và người lái thẩm định hồ sơ:
- Trường hợp hồ sơ cần
sửa đổi, bổ sung, Sở thông báo trực tiếp hoặc bằng văn bản hoặc thông báo qua
hệ thống dịch vụ công trực tuyến những nội dung cần bổ sung hoặc sửa đổi đến cá
nhân trong thời hạn 01 ngày làm việc, kể từ ngày nhận hồ sơ.
- Nếu hồ sơ hợp lệ, trong
thời gian 1,5 ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ, phòng Quản lý vận tải,
phương tiện và người lái thẩm định hồ sơ. Trường hợp kết quả thẩm định đạt thì
dự thảo giấy hẹn làm thủ tục dự học, thi, kiểm tra lấy Giấy chứng nhận khả năng
chuyên môn, Chứng chỉ chuyên môn. Trường hợp kết quả thẩm định không đạt thì
chuyển văn bản thông báo kết quả và hồ sơ đến Trung tâm Phục vụ hành chính công
để trả cho cá nhân.
Trong thời hạn 1/2 ngày
làm việc, Lãnh đạo Sở xem xét ký duyệt hồ sơ.
c) Nhận hồ sơ/kết quả và
trả cho tổ chức, cá nhân.
Văn phòng sở chuyển hồ
sơ/kết quả qua dịch vụ bưu chính công ích đến Trung tâm Phục vụ hành chính công
của tỉnh trong thời hạn 1/2 ngày làm việc, kể từ ngày Lãnh đạo sở ký duyệt hồ
sơ. Bộ phận trả kết quả Trung tâm Phục vụ hành chính công trả hồ sơ/kết quả
trực tiếp cho cá nhân hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích.
PHỤ LỤC III
DANH
MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH BÃI BỎ THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA SỞ GIAO THÔNG
VẬN TẢI TỈNH HẢI DƯƠNG
(Kèm theo
Quyết định số /QĐ-UBND ngày tháng 6 năm 2020 của Chủ tịch UBND tỉnh Hải
Dương)
A. THỦ TỤC HÀNH CHÍNH CẤP
TỈNH
STT
|
Số hồ sơ TTHC
|
Tên thủ tục hành chính
|
Tên VBQPPL quy định việc bãi bỏ thủ tục hành chính
|
I. LĨNH VỰC ĐƯỜNG BỘ (đã công bố tại Quyết định số 2388/QĐ-UBND ngày
30/8/2016 của Chủ tịch UBND tỉnh Hải Dương)
|
1
|
1.000703.000.00.00.H23
|
Cấp giấy phép kinh
doanh vận tải bằng xe ô tô
|
Nghị định số 10/2020/NĐ-CP
ngày 17/01/2020 của Chính phủ quy định về kinh doanh và điều kiện kinh doanh
vận tải bằng xe ô tô
|
2
|
|
Cấp lại Giấy phép kinh
doanh vận tải bằng xe ô tô do thay đổi nội dung của Giấy phép kinh doanh
|
3
|
|
Cấp lại Giấy phép kinh
doanh vận tải bằng xe ô tô do hết hạn
|
4
|
|
Cấp lại Giấy phép kinh
doanh vận tải bằng xe ô tô do bị hư hỏng
|
5
|
|
Cấp lại Giấy phép kinh
doanh vận tải bằng xe ô tô do bị mất
|
6
|
1.001095.000.00.00.H23
|
Đăng ký khai thác tuyến
|
7
|
1.000309.000.00.00.H23
|
Lựa chọn đơn vị khai
thác tuyến vận tải hành khách theo tuyến cố định
|
8
|
1.000613.000.00.00.H23
|
Cấp phù hiệu cho xe
taxi, xe hợp đồng, xe vận tải hàng hóa bằng công-ten-nơ, xe đầu kéo, xe kinh
doanh vận tải hàng hóa, xe kinh doanh vận tải hành khách theo tuyến cố định, xe
kinh doanh vận tải bằng xe buýt
|
9
|
1.000620.000.00.00.H23
|
Cấp lại phù hiệu cho xe
taxi, xe hợp đồng, xe vận tải hàng hóa bằng công-ten- nơ, xe đầu kéo, xe kinh
doanh vận tải hàng hóa, xe kinh doanh vận tải hành khách theo tuyến cố định,
xe kinh doanh vận tải bằng xe buýt.
|
10
|
1.000629.000.00.00.H23
|
Cấp phù hiệu xe trung
chuyển
|
11
|
1.000637.000.00.00.H23
|
Cấp lại phù hiệu xe
trung chuyển
|
12
|
1.002194.000.00.00.H23
|
Cấp phù hiệu xe nội bộ
|
13
|
1.002098.000.00.00.H23
|
Cấp lại phù hiệu xe nội
bộ
|
II. LĨNH VỰC ĐƯỜNG THỦY
NỘI ĐỊA (đã công bố tại Quyết định số 1160/QĐ-UBND ngày 30/6/2015 của Chủ tịch
UBND tỉnh Hải Dương; Quyết định số 2812/QĐ-UBND ngày 14/9/2017 của Chủ tịch
UBND tỉnh Hải Dương)
|
1
|
|
Chuyển đổi giấy chứng
nhận khả năng chuyên môn, chứng chỉ chuyên môn
|
Thông tư số 40/2019/TT-BGTVT
ngày 15/10/2019 của Bộ trưởng Bộ GTVT quy định thi, kiểm tra, cấp, cấp lại,
chuyển đổi GCN khả năng chuyên môn (GCNKNCM), chứng chỉ chuyên môn thuyền
viên, người lái phương tiện thủy nội địa.
Thông tư số 40/2019/TT-BGTVT
ngày 15/10/2019 của Bộ trưởng Bộ GTVT quy định thi, kiểm tra, cấp, cấp lại,
chuyển đổi GCN khả năng chuyên môn (GCNKNCM), chứng chỉ chuyên môn thuyền
viên, người lái phương tiện thủy nội địa.
|
2
|
1.003135.000.00.00.H23
|
Cấp, cấp lại chuyển đổi
giấy chứng nhận khả năng chuyên môn thuyền trưởng hạng ba, hạng tư, máy
trưởng hạng ba và chứng chỉ nghiệp vụ (đối với địa phương chưa có cơ sở dạy
nghề) chứng chỉ huấn luyện an toàn cơ bản thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở
Giao thông vận tải.
|
3
|
|
Dự thi, kiểm tra lấy
giấy chứng nhận khả năng chuyên môn thuyền trưởng hạng ba, hạng tư, máy
trưởng hạng ba, chứng chỉ chuyên môn nghiệp vụ (đối với địa phương chưa có cơ
sở dạy nghề) và chứng chỉ huấn luyện an toàn cơ bản thuộc Sở Giao thông vận
tải
|