BỘ GIAO THÔNG VẬN
TẢI
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 1613/QĐ-BGTVT
|
Hà Nội, ngày 09
tháng 12 năm 2023
|
QUYẾT
ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG BỐ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC SỬA
ĐỔI, BỔ SUNG TRONG LĨNH VỰC HÀNG KHÔNG THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA BỘ
GIAO THÔNG VẬN TẢI
BỘ
TRƯỞNG BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI
Căn cứ Nghị định số 56/2022/NĐ-CP ngày 24 tháng 8 năm 2022 của Chính
phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Giao thông
vận tải;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng 6 năm 2010 của Chính
phủ về kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số 48/2013/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2013 của Chính
phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ
tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số 92/2017/NĐ-CP ngày 07 tháng 8 năm 2017 của Chính
phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ
tục hành chính;
Theo đề nghị của
Chánh Văn phòng Bộ và Cục trưởng Cục Hàng không Việt Nam.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công
bố kèm theo Quyết định này các thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung trong
lĩnh vực hàng không thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Giao thông vận tải.
Điều 2. Quyết
định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 31 tháng 12 năm 2023.
Điều 3. Chánh
Văn phòng Bộ, Chánh Thanh tra Bộ, các Vụ trưởng, Cục trưởng Cục Hàng không Việt
Nam, Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị và cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm
thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
-
Bộ trưởng (để báo cáo);
- Như Điều 3;
- Cổng TTĐT Bộ GTVT;
- Trung tâm CNTT;
- Lưu: VT, Văn phòng Bộ (KSTTHC).
|
KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Lê
Anh Tuấn
|
PHỤ
LỤC
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG
TRONG LĨNH VỰC HÀNG KHÔNG THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA BỘ GIAO THÔNG VẬN
TẢI
(Ban
hành kèm theo Quyết định số 1613/QĐ-BGTVT ngày 09 tháng 12 năm 2023 của Bộ
trưởng Bộ Giao thông vận tải)
PHẦN I. DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC SỬA
ĐỔI, BỔ SUNG
STT
|
Số
hồ sơ
TTHC
|
Tên
thủ tục hành chính
|
Tên
VBQPPL quy định nội dung sửa đổi, bổ sung
|
Cơ
quan thực hiện
|
1
|
1.003850
|
Cấp giấy chứng nhận
phê chuẩn Tổ chức bảo dưỡng tàu bay (AMO)
|
Thông tư số 09/2023/TT-BGTVT ngày 09/6/2023 của Bộ trưởng
Bộ Giao thông vận tải sửa đổi, bổ sung một số điều của Bộ Quy chế An toàn
hàng không dân dụng lĩnh vực tàu bay và khai thác tàu bay ban hành kèm theo Thông
tư số 01/2011/TT-BGTVT ngày 27/01/2011 của
Bộ trưởng Bộ GTVT và các Thông tư sửa đổi, bổ sung Thông tư số 01/2011/TT-BGTVT ngày 27/01/2011 của Bộ
trưởng Bộ GTVT
|
Cục
Hàng không Việt Nam
|
2
|
1.003818
|
Gia hạn Giấy chứng
nhận phê chuẩn Tổ chức bảo dưỡng tàu bay (AMO)
|
3
|
1.004986
|
Sửa đổi Giấy chứng
nhận phê chuẩn Tổ chức bảo dưỡng tàu bay (AMO)
|
4
|
1.004317
|
Cấp Giấy chứng nhận
người khai thác tàu bay (AOC)
|
5
|
1.004306
|
Gia hạn sửa đổi, bổ
sung giấy chứng nhận người khai thác tàu bay (AOC)
|
6
|
1.004411
|
Cấp Giấy chứng nhận
đủ điều kiện bay xuất khẩu
|
PHẦN
II. NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA TỪNG THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
1.
Cấp giấy chứng nhận phê chuẩn Tổ chức bảo dưỡng tàu bay (AMO)
1.1. Trình tự thực
hiện:
a) Nộp hồ sơ thủ tục
hành chính:
Tổ chức đề nghị cấp
giấy chứng nhận phê chuẩn Tổ chức bảo dưỡng tàu bay gửi 01 bộ hồ sơ trực tiếp
hoặc qua đường bưu chính đến Cục Hàng không Việt Nam.
b) Giải quyết thủ tục
hành chính:
- Cục Hàng không Việt
Nam kiểm tra tính hợp lệ của hồ sơ trong thời hạn 3 ngày làm việc kể từ ngày
tiếp nhận hồ sơ; thông báo trực tiếp hoặc bằng văn bản cho tổ chức làm đơn nếu
hồ sơ bị từ chối.
- Trường hợp hồ sơ
được chấp nhận, trong thời hạn 7 ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ, Cục
Hàng không Việt Nam xem xét nội dung hồ sơ, thống nhất và thông báo chính thức kế
hoạch kiểm tra tổ chức AMO.
- Trong thời hạn 20
ngày, kể từ ngày thông báo chính thức kế hoạch kiểm tra, Cục Hàng không Việt
Nam cấp Giấy chứng nhận phê chuẩn AMO cho tổ chức làm đơn đề nghị nếu kết quả
kiểm tra đáp ứng các yêu cầu quy định tại Phần này hoặc thông báo từ chối bằng
văn bản, có nêu rõ lý do.
1.2. Cách thức thực
hiện:
- Nộp hồ sơ trực
tiếp; hoặc
- Nộp qua hệ thống
bưu chính.
1.3. Thành phần, số
lượng hồ sơ:
a) Thành phần:
- Đơn đề nghị phê
chuẩn làm theo mẫu;
- Tài liệu giải trình
tổ chức bảo dưỡng;
- Liệt kê các công
việc bảo dưỡng dự kiến hợp đồng thuê AMO khác thực hiện;
- Liệt kê tất cả các
Giấy chứng nhận phê chuẩn AMO và năng định được cấp bởi các nhà chức trách hàng
không nước ngoài;
b) Số lượng: 01 bộ
1.4. Thời hạn giải
quyết: 27
ngày, kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ.
1.5. Đối tượng thực
hiện thủ tục hành chính: Tổ chức.
1.6. Cơ quan thực
hiện giải quyết thủ tục hành chính:
a) Cơ quan có thẩm
quyền quyết định: Cục Hàng không Việt Nam.
b) Cơ quan hoặc người
có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện: Không.
c) Cơ quan trực tiếp
thực hiện TTHC: Cục Hàng không Việt Nam.
d) Cơ quan phối hợp:
Không.
1.7. Kết quả của việc
thực hiện thủ tục hành chính:
Giấy chứng nhận phê
chuẩn Tổ chức bảo dưỡng tàu bay (AMO).
1.8. Phí, lệ phí:
Phí cấp Giấy chứng
nhận phê chuẩn Tổ chức bảo dưỡng tàu bay (AMO) lần đầu: 20.000.000 đồng.
1.9. Tên mẫu đơn, mẫu
tờ khai hành chính: Đơn
đề nghị phê chuẩn.
1.10. Yêu cầu hoặc
điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không.
1.11. Căn cứ pháp lý
của thủ tục hành chính:
- Luật Hàng không dân dụng Việt Nam số 66/2006/QHH11
và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật
Hàng không dân dụng Việt Nam số 61/2014/QHH13;
- Thông tư số 01/2011/TT-BGTVT ngày 27/01/2011 của Bộ trưởng
Bộ Giao thông vận tải ban hành Bộ quy chế An toàn hàng không dân dụng lĩnh vực
tàu bay và khai thác tàu bay;
- Thông tư số 193/2016/TT-BTC ngày 08/11/2016 của Bộ trưởng Bộ
Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí, lệ phí trong
lĩnh vực hàng không;
- Thông tư số 21/2017/TT-BGTVT ngày 30 tháng 6 năm 2017 của Bộ
trưởng Bộ Giao thông vận tải sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 01/2011/TT-BGTVT ngày 27/01/20211 của Bộ
trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành Bộ quy chế An toàn hàng không dân dụng
lĩnh vực tàu bay và khai thác tàu bay và Thông tư số 03/2016/TT-BGTVT ngày 31/3/2016 của Bộ trưởng Bộ
Giao thông vận tải ban hành Bộ Quy chế An toàn hàng không dân dụng lĩnh vực tàu
bay và khai thác tàu bay thông vận tải sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông
tư số 01/2011/TT-BGTVT ngày 27/01/20211 của
Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành Bộ quy chế An toàn hàng không dân dụng
lĩnh vực tàu bay và khai thác tàu bay;
- Thông tư số 56/2018/TT-BGTVT ngày 11/12/2018 của Bộ trưởng
Bộ Giao thông vận tải ban hành Thông tư sửa đổi, bổ sung một số điều của Bộ Quy
chế An toàn hàng không dân dụng lĩnh vực tàu bay và khai thác tàu bay;
- Thông tư số 09/2023/TT-BGTVT ngày 09/6/2023 của Bộ trưởng
Bộ Giao thông vận tải sửa đổi, bổ sung một số điều của Bộ Quy chế An toàn hàng
không dân dụng lĩnh vực tàu bay và khai thác tàu bay ban hành kèm theo Thông tư
số 01/2011/TT-BGTVT ngày 27/01/2011 của Bộ
trưởng Bộ GTVT và các Thông tư sửa đổi, bổ sung Thông tư số 01/2011/TT-BGTVT ngày 27/01/2011 của Bộ trưởng
Bộ GTVT.
1.12. Mẫu đơn và mẫu
kết quả của thủ tục hành chính:
a) Mẫu đơn
|
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP,
GIA HẠN
GIẤY CHỨNG NHẬN TỔ
CHỨC BẢO DƯỠNG
APPLICATION FOR
ISSUANCE, AMENDMENT OR RENEWAL OF
APPROVED
MAINTERNANCE ORGANIZATION CERTIFICATE
|
HƯỚNG DẪN
Điền tay hoặc máy.
Chỉ nộp bản gốc cho Phòng Tiêu chuẩn An toàn bay hoặc Người được Cục HKVN ủy
quyền. Nếu cần thêm không gian, hãy sử dụng trang đính kèm.
INSTRUCTIONS
Write or type.
Submit original hardcopy only to the Flight Safety Standards Department or a
CAAV authorized person. If additional space is required, use an attachment.
|
A. THÔNG TIN TỔ
CHỨC BẢO DƯỠNG/ MAINTERNANCE ORGANIZATION INFORMATION:
|
1. TÊN TỔ CHỨC HOẶC
NGƯỜI NỘP HỒ SƠ AMO/ NAME OF AMO APPLICANT OR HOLDER
|
2. ĐỊA CHỈ (Đường
phố hoặc số hộp thư bưu điện)/ PERMANENT ADDRESS (Street or PO Box Number)
|
3. SỐ ĐIỆN THOẠI/
TELEPHONE
|
4. THÀNH PHỐ/CITY
|
BANG/ TỈNH/STATE/PROVINCE
|
MÃ BƯU ĐIỆN/ MAIL
CODE
|
QUỐC GIA/COUNTRY
|
5. ĐỊA CHỈ CƠ SỞ
BẢO DƯỠNG CHÍNH/ LOCATION OF MAIN BASE
|
7. ĐỊA CHỈ CÁC CHI
NHÁNH/ LOCATION OF SATELLITE BASE(S)
|
B. ĐƠN ĐƯỢC LẬP CHO
MỤC ĐÍCH/ APPLICATION IS HEREBY MADE FOR:
|
□ 1. Cấp giấy chứng
nhận AMO và các năng định để tiến hành bảo dưỡng, sửa chữa và cải tiến được xác
định dưới đây, và để phê chuẩn AMO
Issuance of a AMO
certificate and associated ratings to conduct the maintenance, repairs and
modifications identified below, and for the approval of the AMO.
|
□ 2. Gia hạn Giấy
chứng nhận AMO hiện có và các năng định liên quan/
Renewal of existing
AMO Certificate and associated ratings
□ (a) Không thay
đổi các năng định, cấp và thiết bị/
Without changes to
the currently approved ratings, classes and equipment.
(b) Cùng với việc
bổ sung các năng định dưới đây đề nghị phê chuẩn/
With addition of
rating(s) identified below for which approval is requested.
□ (c) Cùng với việc
loại bỏ năng định dưới đây ra khỏi Phạm vi hoạt động/
With deletion of
rating(s) identified below from the operations specifications.
|
Số Giấy chứng nhận
AMO/ AMO Certificate #:
|
Ngày hết hạn/Expiration
Date:
|
□ 3. Sửa đổi Giấy
chứng nhận AMO hiện tại và năng định/
Amending the
current AMO Certificate and associated ratings.
□ (a) Bổ sung các
năng định và cấp dưới đây đề nghị phê chuẩn/ By adding the rating(s) and
class(es) identified below for which approval is requested.
□ (b) Loại bỏ năng
định và cấp dưới đây khỏi Phạm vi hoạt động/ By deleting the ratings and
class(es) identified below from the operations specifications.
|
Số Giấy chứng nhận
AMO/AMO Certificate #:
|
Ngày hết hạn/Expiration
Date:
|
C. CÁC NĂNG ĐỊNH
AMO/ AMO RATINGS:
|
BỔ SUNG/ ADD
|
LOẠI BỎ/ DELETE
|
NĂNG ĐỊNH/ RATING
|
MÔ TẢ CẤP/CLASSDESCRIPTTION
|
MÔ TẢ THIẾT BỊ/
EQUIPMENT DESCRIPTION
|
□
|
□
|
1.
|
|
|
□
|
□
|
2.
|
|
|
□
|
□
|
3.
|
|
|
□
|
□
|
4.
|
|
|
□
|
□
|
5.
|
|
|
□
|
□
|
6.
|
|
|
□
|
□
|
7.
|
|
|
Nếu cần thêm khoảng
trống, vui lòng đính kèm thêm trang/ If more space is needed, please attach
additional page(s).
|
D. CÁC ĐÍNH KÈM
THEO ĐƠN/ ADDITIONAL APPLICATION ATTACHMENTS:
|
□ 1.Tài liệu giải
trình tổ chức bảo dưỡng/
Maintenance
Organization Procedures Manual
|
□ 5. Tài liệu Giải
trình năng lực/
Capability List(s)
|
□ 9. Sơ đồ và mô tả
về cơ sở vật chất/
Facility
Description & Layout
|
□ 2.Báo cáo phù hợp
Phần 5/ Part 5 Conformance Report
|
□ 6.Danh sách nhà
cung cấp và chức năng/
List of Service
Providers & Functions
|
□ 10.Chương trình
huấn luyện/ Training Program
|
□ 3.Lý lịch bộ máy
điều hành/ Management Resumes
|
□ 7. Phạm vi hoạt
động dự kiến/
Proposed Operation Specifications
|
□ 11. Sổ tay chất
lượng/ Quality Assurance Manual
|
□ 4.Lý lịch nhân
viên xác nhận hoàn thành bảo dưỡng/
Certifying Staff
Resumes
|
□ 8. Gói công việc
mẫu/
Sample Work Package
|
□ 12. Hồ sơ sát
hạch dự kiến/
Proposed
Qualification Records
|
Nếu cần thêm khoảng
trống,vui lòng đính kèm thêm trang/If more space is needed, please attach
additional page(s).
|
E. XÁC NHẬN CỦA
NGƯỜI NỘP ĐƠN/ APPLICANT’S CERTIFICATION
Tôi xác nhận rằng
tất cả trình bày và trả lời của tôi trên mẫu đơn này là hoàn chỉnh và đúng
theo sự hiểu biết tốt nhất của tôi và tôi đồng ý rằng chúng được coi là một
cơ sở để Cục HKVN phê chuẩn giấy chứng nhận cho tôi./ I certify that all statements
and answers provided by me on this application form are complete and true to
the best of my knowledge and I agree that they are to be considered as part of
the basis for issuance of any CAAV certificate to me.
|
Tổ chức, cá nhân
không được gian lận bằng cách tạo ra các thông tin sai nhằm mục đích nhận
được cho mình hoặc bất kỳ người nào khác sự cấp, công nhận, gia hạn hoặc thay
đổi bất kỳ giấy phép nào./ A person shall not with intent to deceive by
making any false representation for the purpose of procuring for himself or
any other person the grant, issue, renewal or variation of any such license.
|
1. NGÀY THÁNG NĂM/
DATE:
|
2. CHỮ KÝ NGƯỜI NỘP
ĐƠN/
APPLICANT
SIGNATURE:
|
|
|
3. TÊN VÀ CHỨC VỤ
CỦA NGƯỜI NỘP ĐƠN/PRINTED NAME AND TITLE OF APPLICANT:
|
F. CHỨNG NHẬN CỦA
CỤC HKVN/ CAAV CERTIFICATION:
|
1. □ PHÊ CHUẨN
với những năng định liên quan nêu trên/
APPROVED with the
associated ratings bearing the number shown above.
Ngày hiệu lực/
Effective Date: / / Ngày hết hạn/ Expires On: / /
|
2.□
KHÔNG PHÊ CHUẨN/ DISAPPROVED
|
□ Gia hạn/
Renewal
□ không kèm sửa
đổi/ without amendments có kèm sửa đổi/ with amendments
|
3. Tên và Chức danh
của người phê chuẩn / Name and Title of approving person
|
4. Chữ ký/
Signature
|
5. Ngày tháng năm/
Date
|
CAAV FSSD Form 512B
[2]2022
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
b) Mẫu kết quả
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
SOCIALIST
REPUBLIC OF VIET NAM
BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI
MINISTRY OF TRANSPORTATION
CỤC
HÀNG KHÔNG VIỆT NAM
CIVIL
AVIATION AUTHORITY OF VIET NAM
GIẤY
CHỨNG NHẬN PHÊ CHUẨN
APPROVED
MAINTENANCE ORGANISATION
Số/
Number:
Căn cứ Luật Hàng không dân dụng Việt Nam và các quy
định hiện hành, Cục Hàng không Việt Nam chứng nhận:
Pursuant to the Civil
Aviation Regulations of Vietnam being in force, the Civil Aviation Authority of
Vietnam hereby certifies:
Địa chỉ/ whose business
address is:
là Tổ chức bảo dưỡng
được phê chuẩn với các năng định được liệt kê tại Tài liệu phạm vi hoạt động.
as Approved
Maintenance Organisation with the ratings specified in Operation
Specifications. Giấy chứng nhận này xác nhận tổ chức được liệt kê trong giấy
chứng nhận này được thực hiện bảo dưỡng theo các điều kiện nêu trong Tài liệu
phạm vi hoạt động kèm theo. This certificate certifies that the
organization listed in this certificate is authorised to perform maintenance,
as defined in the attached Operation Specifications.
Giấy chứng nhận này
có hiệu lực đến ngày hết hạn nếu không bị đình chỉ, thu hồi trước thời hạn:
This Certificate
unless canceled, suspended or revoked shall continue in effect until the
following date of expiry:
Ngày cấp lần đầu/ Date of first
issue: / /
Ngày cấp lại/ Date of
re-issue: / /
Ngày hết hạn/ Date of
expiry: / /
|
CỤC TRƯỞNG
DIRECTOR
GENERAL
|
Giấy chứng nhận này
không được phép chuyển nhượng và bất kỳ thay đổi nào liên quan tới phê chuẩn
phải được thông báo ngay cho Cục HKVN/
This certificate is
not transferable and any major change that could affect to the approval shall
be immediately reported to Civil Aviation Authority of Vietnam.
2.
Gia hạn Giấy chứng nhận phê chuẩn Tổ chức bảo dưỡng tàu bay (AMO)
2.1. Trình tự thực
hiện:
a) Nộp hồ sơ thủ tục
hành chính:
AMO nộp 01 bộ hồ sơ
đề nghị trực tiếp hoặc qua đường bưu chính hoặc qua hệ thống dịch vụ công trực
tuyến tới Cục Hàng không Việt Nam.
b) Giải quyết thủ tục
hành chính:
Cục Hàng không Việt
Nam xem xét quyết định gia hạn Giấy chứng nhận trong thời hạn 20 ngày, kể từ
ngày nhận được đơn đề nghị hoặc thông báo từ chối cấp bằng văn bản, có nêu rõ
lý do.
2.2. Cách thức thực
hiện:
- Trực tiếp tại Văn
phòng Cục Hàng không Việt Nam; hoặc
- Qua hệ thống bưu
chính; hoặc
- Qua hệ thống dịch
vụ công trực tuyến đến Cục Hàng không Việt Nam.
2.3. Thành phần, số
lượng hồ sơ:
a) Thành phần:
- Bản sao hoặc biểu
mẫu điện tử đơn đề nghị gia hạn Giấy chứng nhận phê chuẩn AMO theo mẫu quy
định;
- Bản sao hoặc bản
sao điện tử của tài liệu giải trình tổ chức bảo dưỡng;
- Bản sao hoặc bản
sao điện tử báo cáo liệt kê các công việc bảo dưỡng đã thực hiện cho tàu bay
quốc tịch Việt Nam;
- Bản sao hoặc bản
sao điện tử Giấy chứng nhận Tổ chức bảo dưỡng, tài liệu phạm vi hoạt động và tài
liệu giải trình năng lực.
b) Số lượng hồ sơ: 01
bộ.
2.4. Thời hạn giải
quyết: 20
ngày, kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ.
2.5. Đối tượng thực
hiện thủ tục hành chính: Tổ chức.
2.6. Cơ quan thực
hiện giải quyết thủ tục hành chính:
a) Cơ quan có thẩm
quyền quyết định: Cục Hàng không Việt Nam.
b) Cơ quan hoặc người
có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện: Không.
c) Cơ quan trực tiếp
thực hiện TTHC: Cục Hàng không Việt Nam.
d) Cơ quan phối hợp:
Không.
2.7. Kết quả của việc
thực hiện thủ tục hành chính:
Giấy chứng nhận phê
chuẩn Tổ chức bảo dưỡng tàu bay (AMO).
2.8. Phí, lệ phí:
Phí gia hạn Giấy
chứng nhận phê chuẩn Tổ chức bảo dưỡng tàu bay (AMO): 15.000.000 đồng.
2.9. Tên mẫu đơn, mẫu
tờ khai hành chính:
Đơn đề nghị cấp, gia
hạn Giấy chứng nhận Tổ chức bảo dưỡng.
2.10. Yêu cầu hoặc
điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
AMO phải đề nghị gia
hạn Giấy chứng nhận phê chuẩn Tổ chức bảo dưỡng tàu bay (AMO) 30 ngày trước
ngày hết hạn của Giấy chứng nhận phê chuẩn Tổ chức bảo dưỡng tàu bay (AMO).
2.11. Căn cứ pháp lý
của thủ tục hành chính:
- Luật Hàng không dân dụng Việt Nam số 66/2006/QHH11
và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật
Hàng không dân dụng Việt Nam số 61/2014/QHH13;
- Thông tư số 01/2011/TT-BGTVT ngày 27/01/20211 của Bộ
trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành Bộ quy chế An toàn hàng không dân dụng
lĩnh vực tàu bay và khai thác tàu bay;
- Thông tư số 03/2016/TT-BGTVT ngày 31/3/2016 của Bộ trưởng
Bộ Giao thông vận tải ban hành Bộ Quy chế An toàn hàng không dân dụng lĩnh vực
tàu bay và khai thác tàu bay thông vận tải sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông
tư số 01/2011/TT-BGTVT ngày 27/01/20211 của
Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành Bộ quy chế An toàn hàng không dân dụng
lĩnh vực tàu bay và khai thác tàu bay;
- Thông tư số 193/2016/TT-BTC ngày 08/11/2016 của Bộ trưởng
Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí, lệ phí
trong lĩnh vực hàng không;
- Thông tư số 21/2017/TT-BGTVT ngày 30 tháng 6 năm 2017 của
Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 01/2011/TT-BGTVT ngày 27/01/20211 của Bộ
trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành Bộ quy chế An toàn hàng không dân dụng
lĩnh vực tàu bay và khai thác tàu bay và Thông tư số 03/2016/TT-BGTVT ngày 31/3/2016 của Bộ trưởng
Bộ Giao thông vận tải ban hành Bộ Quy chế An toàn hàng không dân dụng lĩnh vực
tàu bay và khai thác tàu bay thông vận tải sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông
tư số 01/2011/TT-BGTVT ngày 27/01/20211
của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành Bộ quy chế An toàn hàng không dân
dụng lĩnh vực tàu bay và khai thác tàu bay;
- Thông tư số 56/2018/TT-BGTVT ngày 11/12/2018 của Bộ trưởng
Bộ Giao thông vận tải ban hành Thông tư sửa đổi, bổ sung một số điều của Bộ Quy
chế An toàn hàng không dân dụng lĩnh vực tàu bay và khai thác tàu bay;
- Thông tư số 11/2022/TT-BGTVT ngày 29/6/2022 của Bộ trưởng Bộ
Giao thông vận tải sửa đổi, bổ sung một số điều của Bộ Quy chế An toàn hàng
không dân dụng lĩnh vực tàu bay và khai thác tàu bay;
- Thông tư số 09/2023/TT-BGTVT ngày 09/6/2023 của Bộ trưởng
Bộ Giao thông vận tải sửa đổi, bổ sung một số điều của Bộ Quy chế An toàn hàng
không dân dụng lĩnh vực tàu bay và khai thác tàu bay ban hành kèm theo Thông tư
số 01/2011/TT-BGTVT ngày 27/01/2011 của Bộ
trưởng Bộ GTVT và các Thông tư sửa đổi, bổ sung Thông tư số 01/2011/TT-BGTVT ngày 27/01/2011 của Bộ
trưởng Bộ GTVT.
2.12. Mẫu đơn và mẫu
kết quả của thủ tục hành chính:
a) Mẫu đơn
|
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP,
GIA HẠN
GIẤY CHỨNG NHẬN TỔ
CHỨC BẢO DƯỠNG
APPLICATION FOR
ISSUANCE, AMENDMENT OR RENEWAL OF
APPROVED MAINTERNANCE
ORGANIZATION CERTIFICATE
|
HƯỚNG DẪN
Điền tay hoặc máy.
Chỉ nộp bản gốc cho Phòng Tiêu chuẩn An toàn bay hoặc Người được Cục HKVN ủy
quyền. Nếu cần thêm không gian, hãy sử dụng trang đính kèm.
INSTRUCTIONS
Write or type.
Submit original hardcopy only to the Flight Safety Standards Department or a
CAAV authorized person. If additional space is required, use an attachment.
|
A. THÔNG TIN TỔ
CHỨC BẢO DƯỠNG/ MAINTERNANCE ORGANIZATION INFORMATION:
|
1. TÊN TỔ CHỨC HOẶC
NGƯỜI NỘP HỒ SƠ AMO/ NAME OF AMO APPLICANT OR HOLDER
|
2. ĐỊA CHỈ (Đường
phố hoặc số hộp thư bưu điện)/ PERMANENT ADDRESS (Street or PO Box Number)
|
3. SỐ ĐIỆN THOẠI/
TELEPHONE
|
4. THÀNH PHỐ/CITY
|
BANG/ TỈNH/STATE/PROVINCE
|
MÃ BƯU ĐIỆN/ MAIL
CODE
|
QUỐC GIA/COUNTRY
|
5. ĐỊA CHỈ CƠ SỞ
BẢO DƯỠNG CHÍNH/ LOCATION OF MAIN BASE
|
7. ĐỊA CHỈ CÁC CHI
NHÁNH/ LOCATION OF SATELLITE BASE(S)
|
B. ĐƠN ĐƯỢC LẬP CHO
MỤC ĐÍCH/ APPLICATION IS HEREBY MADE FOR:
|
□ 1. Cấp giấy chứng
nhận AMO và các năng định để tiến hành bảo dưỡng, sửa chữa và cải tiến được
xác định dưới đây, và để phê chuẩn AMO
Issuance of a AMO
certificate and associated ratings to conduct the maintenance, repairs and
modifications identified below, and for the approval of the AMO.
|
□ 2. Gia hạn Giấy
chứng nhận AMO hiện có và các năng định liên quan/
Renewal of existing
AMO Certificate and associated ratings
□ (a) Không thay
đổi các năng định, cấp và thiết bị/
Without changes to
the currently approved ratings, classes and equipment.
(b) Cùng với việc
bổ sung các năng định dưới đây đề nghị phê chuẩn/
With addition of
rating(s) identified below for which approval is requested.
□ (c) Cùng với việc
loại bỏ năng định dưới đây ra khỏi Phạm vi hoạt động/
With deletion of
rating(s) identified below from the operations specifications.
|
Số Giấy chứng nhận
AMO/ AMO Certificate #:
|
Ngày hết hạn/Expiration
Date:
|
□ 3. Sửa đổi Giấy
chứng nhận AMO hiện tại và năng định/ Amending the current AMO Certificate
and associated ratings.
□ (a) Bổ sung các
năng định và cấp dưới đây đề nghị phê chuẩn/ By adding the rating(s) and class(es)
identified below for which approval is requested.
□ (b) Loại bỏ năng
định và cấp dưới đây khỏi Phạm vi hoạt động/ By deleting the ratings and
class(es) identified below from the operations specifications.
|
Số Giấy chứng nhận
AMO/AMO Certificate #:
|
Ngày hết hạn/Expiration
Date:
|
C. CÁC NĂNG ĐỊNH
AMO/ AMO RATINGS:
|
BỔ SUNG/ ADD
|
LOẠI BỎ/ DELETE
|
NĂNG ĐỊNH/ RATING
|
MÔ TẢ CẤP/CLASSDESCRIPTTION
|
MÔ TẢ THIẾT BỊ/
EQUIPMENT DESCRIPTION
|
□
|
□
|
1.
|
|
|
□
|
□
|
2.
|
|
|
□
|
□
|
3.
|
|
|
□
|
□
|
4.
|
|
|
□
|
□
|
5.
|
|
|
□
|
□
|
6.
|
|
|
□
|
□
|
7.
|
|
|
Nếu cần thêm khoảng
trống, vui lòng đính kèm thêm trang/ If more space is needed, please attach
additional page(s).
|
D. CÁC ĐÍNH KÈM
THEO ĐƠN/ ADDITIONAL APPLICATION ATTACHMENTS:
|
□ 1.Tài liệu giải
trình tổ chức bảo dưỡng/
Maintenance
Organization Procedures Manual
|
□ 5. Tài liệu Giải
trình năng lực/
Capability List(s)
|
□ 9. Sơ đồ và mô tả
về cơ sở vật chất/
Facility
Description & Layout
|
□ 2.Báo cáo phù hợp
Phần 5/ Part 5 Conformance Report
|
□ 6.Danh sách nhà
cung cấp và chức năng/
List of Service
Providers & Functions
|
□ 10.Chương trình
huấn luyện/ Training Program
|
□ 3.Lý lịch bộ máy
điều hành/ Management Resumes
|
□ 7. Phạm vi hoạt
động dự kiến/
Proposed Operation
Specifications
|
□ 11. Sổ tay chất
lượng/ Quality Assurance Manual
|
□ 4.Lý lịch nhân
viên xác nhận hoàn thành bảo dưỡng/
Certifying Staff
Resumes
|
□ 8. Gói công việc
mẫu/
Sample Work Package
|
□ 12. Hồ sơ sát
hạch dự kiến/
Proposed
Qualification Records
|
Nếu cần thêm khoảng
trống,vui lòng đính kèm thêm trang/If more space is needed, please attach
additional page(s).
|
E. XÁC NHẬN CỦA
NGƯỜI NỘP ĐƠN/ APPLICANT’S CERTIFICATION
Tôi xác nhận rằng
tất cả trình bày và trả lời của tôi trên mẫu đơn này là hoàn chỉnh và đúng
theo sự hiểu biết tốt nhất của tôi và tôi đồng ý rằng chúng được coi là một
cơ sở để Cục HKVN phê chuẩn giấy chứng nhận cho tôi./ I certify that all
statements and answers provided by me on this application form are complete
and true to the best of my knowledge and I agree that they are to be
considered as part of the basis for issuance of any CAAV certificate to me.
|
Tổ chức, cá nhân
không được gian lận bằng cách tạo ra các thông tin sai nhằm mục đích nhận
được cho mình hoặc bất kỳ người nào khác sự cấp, công nhận, gia hạn hoặc thay
đổi bất kỳ giấy phép nào./ A person shall not with intent to deceive by
making any false representation for the purpose of procuring for himself or
any other person the grant, issue, renewal or variation of any such license.
|
1. NGÀY THÁNG NĂM/
DATE:
|
2. CHỮ KÝ NGƯỜI NỘP
ĐƠN/ APPLICANT SIGNATURE:
|
|
|
3. TÊN VÀ CHỨC VỤ
CỦA NGƯỜI NỘP ĐƠN/PRINTED NAME AND TITLE OF APPLICANT:
|
F. CHỨNG NHẬN CỦA
CỤC HKVN/ CAAV CERTIFICATION:
|
1. □ PHÊ CHUẨN
với những năng định liên quan nêu trên/ APPROVED with the associated ratings
bearing the number shown above.
Ngày hiệu lực/
Effective Date: / / Ngày hết hạn/ Expires On: / /
|
2.□
KHÔNG PHÊ CHUẨN/ DISAPPROVED
|
□ Gia hạn/
Renewal
□ không kèm sửa
đổi/ without amendments có kèm sửa đổi/ with amendments
|
3. Tên và Chức danh
của người phê chuẩn / Name and Title of approving person
|
4. Chữ ký/
Signature
|
5. Ngày tháng năm/
Date
|
CAAV FSSD Form 512B
[2]2022
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
b) Mẫu kết quả
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
SOCIALIST
REPUBLIC OF VIET NAM
BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI
MINISTRY OF TRANSPORTATION
CỤC
HÀNG KHÔNG VIỆT NAM
CIVIL
AVIATION AUTHORITY OF VIET NAM
GIẤY
CHỨNG NHẬN PHÊ CHUẨN
APPROVED
MAINTENANCE ORGANISATION
Số/
Number:
Căn cứ Luật Hàng không dân dụng Việt Nam và các quy
định hiện hành, Cục Hàng không Việt Nam chứng nhận:
Pursuant to the Civil
Aviation Regulations of Vietnam being in force, the Civil Aviation Authority of
Vietnam hereby certifies:
Địa chỉ/ whose business
address is:
là Tổ chức bảo dưỡng
được phê chuẩn với các năng định được liệt kê tại Tài liệu phạm vi hoạt động.
as Approved
Maintenance Organisation with the ratings specified in Operation
Specifications. Giấy chứng nhận này xác nhận tổ chức được liệt kê trong giấy
chứng nhận này được thực hiện bảo dưỡng theo các điều kiện nêu trong Tài liệu
phạm vi hoạt động kèm theo. This certificate certifies that the
organization listed in this certificate is authorised to perform maintenance,
as defined in the attached Operation Specifications.
Giấy chứng nhận này
có hiệu lực đến ngày hết hạn nếu không bị đình chỉ, thu hồi trước thời hạn:
This Certificate
unless canceled, suspended or revoked shall continue in effect until the
following date of expiry:
Ngày cấp lần đầu/ Date of first
issue: / /
Ngày cấp lại/ Date of
re-issue: / /
Ngày hết hạn/ Date of
expiry: / /
|
CỤC TRƯỞNG
DIRECTOR
GENERAL
|
Giấy chứng nhận này
không được phép chuyển nhượng và bất kỳ thay đổi nào liên quan tới phê chuẩn
phải được thông báo ngay cho Cục HKVN/
This certificate is
not transferable and any major change that could affect to the approval shall
be immediately reported to Civil Aviation Authority of Vietnam.
3.
Sửa đổi giấy chứng nhận phê chuẩn Tổ chức bảo dưỡng tàu bay (AMO)
3.1. Trình tự thực
hiện:
a) Nộp hồ sơ thủ tục
hành chính:
AMO đề nghị sửa đổi
giấy chứng nhận phê chuẩn Tổ chức bảo dưỡng tàu bay gửi 01 bộ hồ sơ trực tiếp
hoặc qua đường bưu chính đến Cục Hàng không Việt Nam.
b) Giải quyết thủ tục
hành chính:
- Cục Hàng không Việt
Nam sửa đổi Giấy chứng nhận phê chuẩn của AMO trong thời hạn 07 ngày làm việc,
kể từ ngày AMO thông báo các thay đổi.
- Cục Hàng không Việt
Nam cấp Giấy chứng nhận phê chuẩn AMO mới khi sửa đổi Giấy chứng nhận phê chuẩn
AMO vì lý do thay đổi chủ sở hữu của AMO.
- Cục Hàng không Việt
Nam có thể trì hoãn việc cấp Giấy chứng nhận AMO trong trường hợp có dấu hiệu
chưa đủ điều kiện để cấp và phải thông báo bằng văn bản cho AMO về lý do của sự
trì hoãn đó.
- Cục Hàng không Việt
Nam có thể đình chỉ hiệu lực của Giấy chứng nhận phê chuẩn nếu AMO không thực
hiện thông báo các thay đổi trên cho Cục Hàng không Việt Nam.
3.2. Cách thức thực
hiện:
- Nộp hồ sơ trực
tiếp; hoặc
- Nộp qua hệ thống
bưu chính.
3.3. Thành phần, số
lượng hồ sơ:
a) Thành phần:
- Công văn thông báo
cho Cục Hàng không Việt Nam về các thay đổi;
- Các sửa đổi đối với
tài liệu giải trình tổ chức bảo dưỡng.
b) Số lượng: 01 bộ
3.4. Thời hạn giải
quyết: 7
ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ.
3.5. Đối tượng thực
hiện thủ tục hành chính: Tổ chức.
3.6. Cơ quan thực
hiện giải quyết thủ tục hành chính:
a) Cơ quan có thẩm
quyền quyết định: Cục Hàng không Việt Nam.
b) Cơ quan hoặc người
có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện: Không.
c) Cơ quan trực tiếp
thực hiện TTHC: Cục Hàng không Việt Nam.
d) Cơ quan phối hợp:
Không.
3.7. Kết quả của việc
thực hiện thủ tục hành chính:
Giấy chứng nhận phê
chuẩn Tổ chức bảo dưỡng tàu bay (AMO).
3.8. Phí, lệ phí:
Phí sửa đổi Giấy chứng
nhận phê chuẩn Tổ chức bảo dưỡng tàu bay (AMO): 15.000.000 đồng.
3.9. Tên mẫu đơn, mẫu
tờ khai hành chính: Không.
3.10. Yêu cầu hoặc
điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
Chỉ thực hiện thủ tục
khi Giấy chứng nhận phê chuẩn tổ chức bảo dưỡng còn hiệu lực.
3.11. Căn cứ pháp lý
của thủ tục hành chính:
- Luật Hàng không dân dụng Việt Nam số 66/2006/QHH11
và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật
Hàng không dân dụng Việt Nam số 61/2014/QHH13;
- Thông tư số 01/2011/TT-BGTVT ngày 27/01/20211 của Bộ trưởng
Bộ Giao thông vận tải ban hành Bộ quy chế An toàn hàng không dân dụng lĩnh vực
tàu bay và khai thác tàu bay;
- Thông tư số 03/2016/TT-BGTVT ngày 31/3/2016 của Bộ trưởng
Bộ Giao thông vận tải ban hành Bộ Quy chế An toàn hàng không dân dụng lĩnh vực
tàu bay và khai thác tàu bay thông vận tải sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông
tư số 01/2011/TT-BGTVT ngày 27/01/20211
của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành Bộ quy chế An toàn hàng không dân
dụng lĩnh vực tàu bay và khai thác tàu bay;
- Thông tư số 56/2018/TT-BGTVT ngày 11/12/2018 của Bộ trưởng
Bộ Giao thông vận tải ban hành Thông tư sửa đổi, bổ sung một số điều của Bộ Quy
chế An toàn hàng không dân dụng lĩnh vực tàu bay và khai thác tàu bay;
- Thông tư số 11/2022/TT-BGTVT ngày 29/6/2022 của Bộ trưởng
Bộ Giao thông vận tải sửa đổi, bổ sung một số điều của Bộ Quy chế An toàn hàng
không dân dụng lĩnh vực tàu bay và khai thác tàu bay;
- Thông tư số 193/2016/TT-BTC ngày 08/11/2016 của Bộ trưởng
Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí, lệ phí
trong lĩnh vực hàng không;
- Thông tư số 21/2017/TT-BGTVT ngày 30 tháng 6 năm 2017 của
Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 01/2011/TT-BGTVT ngày 27/01/20211 của Bộ
trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành Bộ quy chế An toàn hàng không dân dụng
lĩnh vực tàu bay và khai thác tàu bay và Thông tư số 03/2016/TT-BGTVT ngày 31/3/2016 của Bộ trưởng
Bộ Giao thông vận tải ban hành Bộ Quy chế An toàn hàng không dân dụng lĩnh vực
tàu bay và khai thác tàu bay thông vận tải sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông
tư số 01/2011/TT-BGTVT ngày 27/01/20211
của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành Bộ quy chế An toàn hàng không dân
dụng lĩnh vực tàu bay và khai thác tàu bay;
- Thông tư số 09/2023/TT-BGTVT ngày 09/6/2023 của Bộ trưởng
Bộ Giao thông vận tải sửa đổi, bổ sung một số điều của Bộ Quy chế An toàn hàng
không dân dụng lĩnh vực tàu bay và khai thác tàu bay ban hành kèm theo Thông tư
số 01/2011/TT-BGTVT ngày 27/01/2011 của Bộ
trưởng Bộ GTVT và các Thông tư sửa đổi, bổ sung Thông tư số 01/2011/TT-BGTVT ngày 27/01/2011 của Bộ
trưởng Bộ GTVT.
3.12. Mẫu kết quả của
thủ tục hành chính:
GIẤY CHỨNG NHẬN PHÊ
CHUẨN TỔ CHỨC BẢO DƯỠNG”
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
SOCIALIST
REPUBLIC OF VIET NAM
BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI
MINISTRY OF TRANSPORTATION
CỤC
HÀNG KHÔNG VIỆT NAM
CIVIL
AVIATION AUTHORITY OF VIET NAM
GIẤY
CHỨNG NHẬN PHÊ CHUẨN
APPROVED
MAINTENANCE ORGANISATION
Số/ Number:
Căn cứ Luật Hàng không dân dụng Việt Nam và các quy
định hiện hành, Cục Hàng không Việt Nam chứng nhận:
Pursuant to the Civil
Aviation Regulations of Vietnam being in force, the Civil Aviation Authority of
Vietnam hereby certifies:
Địa chỉ/ whose business
address is:
là Tổ chức bảo dưỡng
được phê chuẩn với các năng định được liệt kê tại Tài liệu phạm vi hoạt động.
as Approved
Maintenance Organisation with the ratings specified in Operation
Specifications. Giấy chứng nhận này xác nhận tổ chức được liệt kê trong giấy
chứng nhận này được thực hiện bảo dưỡng theo các điều kiện nêu trong Tài liệu
phạm vi hoạt động kèm theo. This certificate certifies that the
organization listed in this certificate is authorised to perform maintenance,
as defined in the attached Operation Specifications.
Giấy chứng nhận này
có hiệu lực đến ngày hết hạn nếu không bị đình chỉ, thu hồi trước thời hạn:
This
Certificate unless canceled, suspended or revoked shall continue in effect
until the following date of expiry:
Ngày cấp lần đầu/ Date of first
issue: / /
Ngày cấp lại/ Date of re-issue: / /
Ngày hết hạn/ Date of expiry: / /
|
CỤC TRƯỞNG
DIRECTOR
GENERAL
|
Giấy chứng nhận này
không được phép chuyển nhượng và bất kỳ thay đổi nào liên quan tới phê chuẩn
phải được thông báo ngay cho Cục HKVN/
This
certificate is not transferable and any major change that could affect to the
approval shall be immediately reported to Civil Aviation Authority of Vietnam.
4. Cấp Giấy chứng
nhận người khai thác tàu bay (AOC)
4.1. Trình tự thực
hiện:
a) Nộp hồ sơ thủ tục
hành chính:
Các cá nhân và tổ
chức khai thác tàu bay vận tải hàng không thương mại (sau đây gọi tắt là Người
khai thác tàu bay) nộp 01 bộ hồ sơ trực tiếp hoặc qua đường bưu chính tới Cục
Hàng không Việt Nam.
b) Giải quyết thủ tục
hành chính:
- Trong thời hạn 15
ngày, kể từ khi nhận được hồ sơ của Người khai thác, Cục Hàng không Việt Nam sẽ
thẩm định tính hợp lệ và đầy đủ của hồ sơ đề nghị cấp AOC và thông báo kết quả
thẩm định cho người đề nghị. Trong trường hợp hồ sơ đề nghị cấp AOC không hợp
lệ hoặc chưa đầy đủ, người làm đơn phải bổ sung và thời gian phê chuẩn AOC sẽ
chỉ được tính kể từ khi hồ sơ đã được bổ sung theo yêu cầu.
- Trong thời hạn 15
ngày, kể từ ngày thông báo về tính hợp lệ và đầy đủ của hồ sơ đề nghị cấp AOC,
Cục Hàng không Việt Nam thực hiện việc kiểm tra nội dung các tài liệu và phối
hợp với Người khai thác tàu bay để xây dựng kế hoạch kiểm tra thực tế.
- Trong thời hạn 40
ngày, kể từ thời điểm thống nhất kế hoạch kiểm tra thực tế, Cục Hàng không Việt
Nam tiến hành kiểm tra, nếu kết quả kiểm tra cho thấy người làm đơn hoàn toàn
đáp ứng các yêu cầu đối với các quy định của Bộ quy chế An toàn hàng không dân
dụng lĩnh vực tàu bay và khai thác tàu bay, Cục Hàng không Việt Nam cấp Giấy
chứng nhận Người khai thác tàu bay. Trong trường hợp chưa đáp ứng các yêu cầu
Cục Hàng không Việt Nam sẽ thông báo kết quả cho người đề nghị và thống nhất
thời hạn cho việc khắc phục các yêu cầu chưa được đáp ứng. Thời gian cần thiết
cho việc khắc phục các yêu cầu chưa được đáp ứng sẽ được tính bổ sung vào thời
gian phê chuẩn AOC.
4.2. Cách thức thực
hiện:
- Nộp trực tiếp; hoặc
- Qua hệ thống bưu
chính.
4.3. Thành phần, số
lượng hồ sơ:
a) Thành phần:
- Đơn đề nghị cấp
Giấy chứng nhận Người khai thác tàu bay bao gồm các thông tin sau: tên doanh
nghiệp, tên giao dịch, địa điểm trụ sở chính; người đại diện theo pháp luật
(giám đốc điều hành); loại hình doanh nghiệp; khu vực khai thác và cơ sở khai
thác; loại hình khai thác; loại, kiểu tàu bay khai thác;
- Tài liệu miêu tả tổ
chức quản lý;
- Họ tên của các cán
bộ quản lý chính, bao gồm những người chịu trách nhiệm về khai thác bay, về hệ
thống bảo dưỡng, về huấn luyện tổ bay và các hoạt động khai thác trên mặt đất
cùng với kinh nghiệm và khả năng chuyên môn của họ;
- Tài liệu hướng dẫn
khai thác. Đối với hệ thống bảo dưỡng tàu bay, người đề nghị phải cung cấp các
tài liệu cùng với hồ sơ đề nghị cấp Giấy chứng nhận Người khai thác lần đầu
tiên, và trong trường hợp cần thiết, hồ sơ đề nghị sửa đổi hoặc gia hạn Giấy
chứng nhận Người khai thác đối với từng loại máy bay mới được đưa vào khai
thác:
+ Giải trình quản lý
tổ chức bảo dưỡng;
+ Chương trình bảo
dưỡng máy bay của Người khai thác;
+ Nhật ký kỹ thuật
máy bay;
+ Kiểu loại và số
lượng tàu bay đăng ký quốc tịch Việt Nam;
+ Người khai thác có
thể khai thác máy bay được đăng ký tại quốc gia khác khi có sự thoả thuận
chuyển giao trách nhiệm (chức năng) giám sát an toàn giữa Cục Hàng không Việt
Nam với nhà chức trách của quốc gia đăng ký theo quy định của điều 83bis Công
ước Chi-ca-go;
+ Hợp đồng bảo dưỡng
giữa Người khai thác với các tổ chức bảo dưỡng được phê chuẩn phù hợp với Phần
5 Bộ quy chế An toàn hàng không dân dụng lĩnh vực tàu bay và khai thác tàu bay.
b) Số lượng hồ sơ: 01
bộ.
4.4. Thời hạn giải
quyết: 55
ngày, kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ.
4.5. Đối tượng thực
hiện thủ tục hành chính: Cá nhân, tổ chức.
4.6. Cơ quan thực
hiện giải quyết thủ tục hành chính:
a) Cơ quan có thẩm
quyền quyết định: Cục Hàng không Việt Nam.
b) Cơ quan hoặc người
có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện: Không.
c) Cơ quan trực tiếp
thực hiện TTHC: Cục Hàng không Việt Nam.
d) Cơ quan phối hợp:
Không.
4.7. Kết quả của việc
thực hiện thủ tục hành chính:
Giấy chứng nhận Người
khai thác tàu bay (AOC).
4.8. Phí, lệ phí:
Phí cấp Giấy chứng
nhận Người khai thác tàu bay (AOC): 40.000.000 đồng.
4.9. Tên mẫu đơn, mẫu
tờ khai hành chính:
Đơn đề nghị cấp Giấy
chứng nhận Người khai thác tàu bay.
4.10. Yêu cầu hoặc
điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
Người khai tác tàu
bay phải nộp hồ sơ tối thiểu 90 ngày trước ngày dự định khai thác, tài liệu
hướng dẫn khai thác và tài liệu kiểm soát bảo dưỡng có thể nộp sau nhưng không
muộn hơn 60 ngày trước ngày dự định khai thác.
4.11. Căn cứ pháp lý
của thủ tục hành chính:
- Luật Hàng không dân dụng Việt Nam số 66/2006/QHH11
và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật
Hàng không dân dụng Việt Nam số 61/2014/QHH13;
- Thông tư số 01/2011/TT-BGTVT ngày 27/01/20211 của Bộ
trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành Bộ quy chế An toàn hàng không dân dụng
lĩnh vực tàu bay và khai thác tàu bay;
- Thông tư số 03/2016/TT-BGTVT ngày 31/3/2016 của Bộ trưởng
Bộ Giao thông vận tải ban hành Bộ Quy chế An toàn hàng không dân dụng lĩnh vực
tàu bay và khai thác tàu bay thông vận tải sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông
tư số 01/2011/TT-BGTVT ngày 27/01/20211
của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành Bộ quy chế An toàn hàng không dân
dụng lĩnh vực tàu bay và khai thác tàu bay;
- Thông tư số 21/2017/TT-BGTVT ngày 30 tháng 6 năm 2017 của
Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 01/2011/TT-BGTVT ngày 27/01/20211 của Bộ
trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành Bộ quy chế An toàn hàng không dân dụng
lĩnh vực tàu bay và khai thác tàu bay và Thông tư số 03/2016/TT-BGTVT ngày 31/3/2016 của Bộ trưởng
Bộ Giao thông vận tải ban hành Bộ Quy chế An toàn hàng không dân dụng lĩnh vực
tàu bay và khai thác tàu bay thông vận tải sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông
tư số 01/2011/TT-BGTVT ngày 27/01/20211
của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành Bộ quy chế An toàn hàng không dân
dụng lĩnh vực tàu bay và khai thác tàu bay;
- Thông tư số 56/2018/TT-BGTVT ngày 11/12/2018 của Bộ trưởng
Bộ Giao thông vận tải ban hành Thông tư sửa đổi, bổ sung một số điều của Bộ Quy
chế An toàn hàng không dân dụng lĩnh vực tàu bay và khai thác tàu bay;
- Thông tư số 193/2016/TT-BTC ngày 08/11/2016 của Bộ trưởng
Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí, lệ phí
trong lĩnh vực hàng không;
- Thông tư số 09/2023/TT-BGTVT ngày 09/6/2023 của Bộ trưởng
Bộ Giao thông vận tải sửa đổi, bổ sung một số điều của Bộ Quy chế An toàn hàng
không dân dụng lĩnh vực tàu bay và khai thác tàu bay ban hành kèm theo Thông tư
số 01/2011/TT-BGTVT ngày 27/01/2011 của Bộ
trưởng Bộ GTVT và các Thông tư sửa đổi, bổ sung Thông tư số 01/2011/TT-BGTVT ngày 27/01/2011 của Bộ
trưởng Bộ GTVT.
4.12. Mẫu kết quả của
thủ tục hành chính:
GIẤY
CHỨNG NHẬN NGƯỜI KHAI THÁC TÀU BAY
AIR
OPERATOR CERTIFICATE
|
Quốc gia người khai
thác/ State of Operator:
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM/
SOCIALIST
REPULIC OF VIET NAM
|
Cơ quan cấp/ Issuing
Authority:
CỤC
HÀNG KHÔNG VIỆT NAM / CIVIL AVIATION AUTHORITY OF VIETNAM
|
Số AOC/AOC
number:
Ngày hết hạn/Expiry
date:
|
Tên người khai thác/
Operater Name:
Tên giao dịch
thương mại/ Trading Name:
Địa chỉ người khai
thác/ Operator’s address:
Số điện thoại/ Tel:
Địa chỉ thư điện tử/
Email:
|
Các địa chỉ liên
lạc của người khai thác/ Operational points of contact:
Thông tin chi tiết
để liên hệ với các cá nhân chịu trách nhiệm về khai thác tàu bay được liệt kê
tại ...
Contact details of operation
management are listed in...
|
Giấy chứng nhận này
xác nhận ...... được thực hiện khai thác vận tải thương mại theo các điều
kiện nêu trong năng định khai thác kèm theo, phù hợp với các qui định trong
Phần 12 của Bộ quy chế an toàn hàng không và tài liệu hướng dẫn khai thác bay/This
certificate certifies that ... is authorized to perform commercial air
transport operations, as defined in the attached Operation Specifications, in
accordance with the Operation Manual and the provisions of Part 12 of Vietnam
Aviation Regulations (VARs).
|
Ngày
cấp lần đầu/ Date of first issue:....
Ngày
gia hạn/ Date of extension:....
|
CỤC
TRƯỞNG
Director
General
|
|
|
|
|
5. Gia hạn sửa đổi,
bổ sung giấy chứng nhận người khai thác tàu bay (AOC)
5.1. Trình tự thực
hiện:
a) Nộp hồ sơ thủ tục
hành chính:
Các cá nhân và tổ
chức khai thác tàu bay vận tải hàng không thương mại (sau đây gọi tắt là Người
khai thác tàu bay) nộp 01 bộ hồ sơ trực tiếp hoặc qua đường bưu chính đến Cục
Hàng không Việt Nam.
b) Giải quyết thủ tục
hành chính:
- Trong thời hạn 07
ngày, kể từ khi nhận được hồ sơ gia hạn, sửa đổi, bổ sung Người khai thác, Cục
Hàng không Việt Nam sẽ thẩm định tính hợp lệ và đầy đủ của hồ sơ đề nghị gia
hạn, sửa đổi, bổ sung AOC và thông báo kết quả thẩm định cho người đề nghị.
Trong trường hợp hồ sơ đề nghị gia hạn, sửa đổi, bổ sung AOC không hợp lệ hoặc
chưa đầy đủ, người làm đơn phải bổ sung và thời gian phê chuẩn AOC sẽ chỉ được
tính kể từ khi hồ sơ đã được bổ sung theo yêu cầu.
- Trong thời hạn 03
ngày, kể từ ngày thông báo về tính hợp lệ và đầy đủ của hồ sơ đề nghị gia hạn,
sửa đổi, bổ sung AOC, Cục Hàng không Việt Nam thực hiện việc kiểm tra nội dung
các tài liệu và phối hợp với Người khai thác tàu bay để xây dựng kế hoạch kiểm
tra thực tế.
- Trong thời hạn 15
ngày, kể từ thời điểm thống nhất kế hoạch kiểm tra thực tế, Cục Hàng không Việt
Nam tiến hành kiểm tra, nếu kết quả kiểm tra cho thấy người đề nghị hoàn toàn
đáp ứng các yêu cầu đối với các quy định của Phần này, Cục Hàng không Việt Nam
cấp gia hạn hoặc sửa đổi AOC. Trong trường hợp chưa đáp ứng các yêu cầu Cục
Hàng không Việt Nam sẽ thông báo kết quả cho người làm đơn và thống nhất thời
hạn cho việc khắc phục các yêu cầu chưa được đáp ứng. Thời gian cần thiết cho
việc khắc phục các yêu cầu chưa được đáp ứng sẽ được tính bổ sung vào thời gian
gia hạn hoặc sửa đổi AOC.
5.2. Cách thức thực
hiện:
- Nộp trực tiếp; hoặc
- Qua hệ thống bưu
chính.
5.3. Thành phần, số
lượng hồ sơ:
a) Thành phần:
1) Trường hợp gia hạn
Giấy chứng nhận:
- Đơn đề nghị gia hạn
Giấy chứng nhận Người khai thác tàu bay bao gồm các thông tin sau: tên doanh
nghiệp, tên giao dịch, địa điểm trụ sở chính; người đại diện theo pháp luật
(giám đốc điều hành); loại hình doanh nghiệp; khu vực khai thác và cơ sở khai
thác; loại hình khai thác; loại, kiểu tàu bay khai thác;
- Báo cáo về những
thay đổi tính đến thời điểm đề nghị gia hạn Giấy chứng nhận Người khai thác tàu
bay.
2) Trường hợp sửa
đổi, bổ sung Giấy chứng nhận:
- Đơn đề nghị sửa
đổi, bổ sung năng định khai thác, loại tàu bay hoặc tàu bay của Giấy chứng nhận
Người khai thác tàu bay. Trong đơn nêu rõ nội dung đề nghị sửa đổi, bổ sung;
- Các tài liệu sửa
đổi, bổ sung có liên quan.
b) Số lượng hồ sơ: 01
bộ.
5.4. Thời hạn giải
quyết: 18
ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
5.5. Đối tượng thực
hiện thủ tục hành chính: Cá nhân, tổ chức.
5.6. Cơ quan thực
hiện giải quyết thủ tục hành chính:
a) Cơ quan có thẩm
quyền quyết định: Cục Hàng không Việt Nam.
b) Cơ quan hoặc người
có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện: Không.
c) Cơ quan trực tiếp
thực hiện TTHC: Cục Hàng không Việt Nam.
d) Cơ quan phối hợp:
Không.
5.7. Kết quả của việc
thực hiện thủ tục hành chính:
Giấy chứng nhận Người
khai thác tàu bay (AOC).
5.8. Phí, lệ phí:
a) Đối với nhà khai
thác tàu bay Việt Nam:
- Gia hạn khai thác
một loại tàu bay (tính theo đơn giá trên một chiếc tàu bay): 6.000.000 đồng/
chiếc.
- Gia hạn thêm một
loại tàu bay khai thác: 18.000.000 đồng/loại.
- Bổ sung số lượng
tàu bay khai thác: 15.000.000 đồng/loại.
- Bổ sung năng định -
bổ sung thêm loại hình khai thác đặc biệt (ETOPS, CAT II, CAT III, hàng nguy
hiểm, MNPS...), chủng loại tàu bay khai thác: 15.000.000 đồng/loại.
b) Đối với nhà khai
thác tàu bay nước ngoài hoạt động tại Việt Nam (Cấp công nhận giấy chứng nhận
AOC): 15.000.000 đồng/loại.
5.9. Tên mẫu đơn, mẫu
tờ khai hành chính: Không.
5.10. Yêu cầu hoặc
điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
- Người khai tác tàu
bay phải nộp hồ sơ đề nghị gia hạn Giấy chứng nhận Người khai thác tàu bay
(AOC) gửi về Cục Hàng không Việt Nam ít nhất 30 ngày trước ngày hết hạn của
Giấy chứng nhận Người khai thác tàu bay (AOC);
- Người khai tác tàu
bay phải nộp hồ đề nghị sửa đổi, bổ sung Giấy chứng nhận Người khai thác tàu
bay (AOC) gửi về Cục Hàng không Việt Nam ít nhất 30 ngày trước ngày Giấy chứng
nhận khai thác tàu bay sửa đổi, bổ sung dự kiến sẽ có hiệu lực.
5.11. Căn cứ pháp lý
của thủ tục hành chính:
- Luật Hàng không dân dụng Việt Nam số 66/2006/QHH11
và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật
Hàng không dân dụng Việt Nam số 61/2014/QHH13;
- Thông tư số 01/2011/TT-BGTVT ngày 27/01/20211 của Bộ
trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành Bộ quy chế An toàn hàng không dân dụng
lĩnh vực tàu bay và khai thác tàu bay;
- Thông tư số 03/2016/TT-BGTVT ngày 31/3/2016 của Bộ trưởng
Bộ Giao thông vận tải ban hành Bộ Quy chế An toàn hàng không dân dụng lĩnh vực
tàu bay và khai thác tàu bay thông vận tải sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông
tư số 01/2011/TT-BGTVT ngày 27/01/20211
của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành Bộ quy chế An toàn hàng không dân
dụng lĩnh vực tàu bay và khai thác tàu bay;
- Thông tư số 21/2017/TT-BGTVT ngày 30 tháng 6 năm 2017 của
Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 01/2011/TT-BGTVT ngày 27/01/20211 của Bộ
trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành Bộ quy chế An toàn hàng không dân dụng
lĩnh vực tàu bay và khai thác tàu bay và Thông tư số 03/2016/TT-BGTVT ngày 31/3/2016 của Bộ trưởng
Bộ Giao thông vận tải ban hành Bộ Quy chế An toàn hàng không dân dụng lĩnh vực
tàu bay và khai thác tàu bay thông vận tải sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông
tư số 01/2011/TT-BGTVT ngày 27/01/20211
của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành Bộ quy chế An toàn hàng không dân
dụng lĩnh vực tàu bay và khai thác tàu bay;
- Thông tư số 56/2018/TT-BGTVT ngày 11/12/2018 của Bộ trưởng
Bộ Giao thông vận tải ban hành Thông tư sửa đổi, bổ sung một số điều của Bộ Quy
chế An toàn hàng không dân dụng lĩnh vực tàu bay và khai thác tàu bay;
- Thông tư số 193/2016/TT-BTC ngày 08/11/2016 của Bộ trưởng
Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí, lệ phí
trong lĩnh vực hàng không;
- Thông tư số 09/2023/TT-BGTVT ngày 09/6/2023 của Bộ trưởng
Bộ Giao thông vận tải sửa đổi, bổ sung một số điều của Bộ Quy chế An toàn hàng
không dân dụng lĩnh vực tàu bay và khai thác tàu bay ban hành kèm theo Thông tư
số 01/2011/TT-BGTVT ngày 27/01/2011 của Bộ
trưởng Bộ GTVT và các Thông tư sửa đổi, bổ sung Thông tư số 01/2011/TT-BGTVT ngày 27/01/2011 của Bộ
trưởng Bộ GTVT.
5.12. Mẫu kết quả của
thủ tục hành chính:
GIẤY
CHỨNG NHẬN NGƯỜI KHAI THÁC TÀU BAY
AIR
OPERATOR CERTIFICATE
|
Quốc gia người khai
thác/ State of Operator:
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM/
SOCIALIST
REPULIC OF VIET NAM
|
Cơ quan cấp/ Issuing
Authority:
CỤC
HÀNG KHÔNG VIỆT NAM / CIVIL AVIATION AUTHORITY OF VIETNAM
|
Số AOC/AOC number:
Ngày hết hạn/Expiry
date:
|
Tên người khai thác/
Operater Name:
Tên giao dịch
thương mại/ Trading Name:
Địa chỉ người khai
thác/ Operator’s address:
Số điện thoại/ Tel:
Địa chỉ thư điện tử/
Email:
|
Các địa chỉ liên
lạc của người khai thác/ Operational points of contact:
Thông tin chi tiết
để liên hệ với các cá nhân chịu trách nhiệm về khai thác tàu bay được liệt kê
tại ...
Contact details of operation
management are listed in...
|
Giấy chứng nhận này
xác nhận ...... được thực hiện khai thác vận tải thương mại theo các điều
kiện nêu trong năng định khai thác kèm theo, phù hợp với các qui định trong
Phần 12 của Bộ quy chế an toàn hàng không và tài liệu hướng dẫn khai thác bay/This
certificate certifies that ... is authorized to perform commercial air transport
operations, as defined in the attached Operation Specifications, in
accordance with the Operation Manual and the provisions of Part 12 of Vietnam
Aviation Regulations (VARs).
|
Ngày
cấp lần đầu/ Date of first issue:....
Ngày
gia hạn/ Date of extension:....
|
CỤC
TRƯỞNG
Director
General
|
|
|
|
|
6. Cấp Giấy chứng
nhận đủ điều kiện bay xuất khẩu
6.1. Trình tự thực
hiện:
a) Nộp hồ sơ thủ tục
hành chính:
Tổ chức đề nghị cấp
Giấy chứng nhận đủ điều kiện bay xuất khẩu phải nộp 01 bộ hồ sơ trực tiếp hoặc
qua đường bưu chính tới Cục Hàng không Việt Nam.
b) Giải quyết thủ tục
hành chính:
- Cục Hàng không Việt
Nam kiểm tra tính hợp lệ của hồ sơ trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày
tiếp nhận hồ sơ; thông báo trực tiếp hoặc bằng văn bản cho tổ chức nộp hồ sơ
nếu hồ sơ bị từ chối;
- Trường hợp hồ sơ
được chấp nhận, trong thời hạn 07 ngày làm việc, kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ,
Cục Hàng không Việt Nam xem xét nội dung hồ sơ, thống nhất và thông báo chính
thức kế hoạch kiểm tra tình trạng kỹ thuật tàu bay với tổ chức đề nghị. Kế
hoạch kiểm tra thông báo cho tổ chức đề nghị bao gồm các nội dung:
+ Thời gian kiểm tra
dự kiến;
+ Người thực hiện
kiểm tra;
+ Địa điểm thực hiện
kiểm tra.
- Cục Hàng không Việt
Nam quyết định cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện bay xuất khẩu trong thời hạn 10
ngày, kể từ ngày thông báo kế hoạch kiểm tra tình trạng kỹ thuật tàu bay;
- Người khai thác tàu
bay có trách nhiệm duy trì cập nhật các tài liệu khai thác, bảo dưỡng tàu bay
theo quy định; cung cấp đầy đủ cho Cục Hàng không Việt Nam khi được yêu cầu.
Cục Hàng không Việt Nam có thể yêu cầu người khai thác tàu bay cung cấp các
thông tin hoặc giải trình trực tiếp trong quá trình kiểm tra tình trạng kỹ
thuật tàu bay và thông báo cho người làm đơn các vấn đề thiếu sót phát hiện
được sau quá trình kiểm tra;
- Căn cứ vào hồ sơ
gia hạn Giấy chứng nhận đủ điều kiện bay, Cục Hàng không Việt Nam quyết định
mức độ kiểm tra tàu bay;
- Cục Hàng không Việt
Nam có quyền yêu cầu thực hiện bay kiểm tra tàu bay hoặc chấp nhận kết quả bay
kiểm tra của quốc gia xuất khẩu tàu bay khi cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện
bay xuất khẩu.
6.2. Cách thức thực
hiện:
- Nộp trực tiếp; hoặc
- Qua hệ thống bưu
chính.
6.3. Thành phần, số
lượng hồ sơ:
a) Thành phần:
- Đơn đề nghị cấp
Giấy chứng nhận đủ điều kiện bay xuất khẩu theo mẫu quy định;
- Bản sao Giấy chứng
nhận loại của tàu bay;
- Bản sao giấy đăng
ký quốc tịch tàu bay;
- Bản sao các tài
liệu sau tương ứng với tình hình khai thác và tình trạng cụ thể của loại tàu
bay liên quan, cụ thể:
+ Đối với tàu bay mới
thuộc kiểu loại đã được khai thác trước đó tại Việt Nam:
(1) Giấy chứng nhận
đủ điều kiện bay xuất khẩu cho tàu bay, động cơ, cánh quạt, có các thông tin
sau đây: Tiêu chuẩn đủ điều kiện bay của quốc gia xuất khẩu áp dụng đối với tàu
bay, tên gọi của Giấy chứng nhận, số Giấy chứng nhận và ngày bắt đầu có hiệu
lực; Các khác biệt về tiêu chuẩn đủ điều kiện bay của quốc gia xuất khẩu so với
tiêu chuẩn đủ điều kiện bay của Việt Nam. Các khác biệt này phải được nhà chức
trách hàng không quốc gia xuất khẩu phê chuẩn và được Cục Hàng không Việt Nam
chấp nhận bằng văn bản; Các điều kiện đặc biệt khác quy định bởi nhà chức trách
hàng không quốc gia xuất khẩu tàu bay trước khi cấp Giấy chứng nhận đủ điều
kiện bay xuất khẩu;
(2) Danh mục chỉ lệnh
đủ điều kiện bay áp dụng cho tàu bay gồm các nội dung sau đây: Xác nhận việc đã
thực hiện các chỉ lệnh đủ điều kiện bay; phương pháp thay thế trong trường hợp
áp dụng các phương pháp thay thế tương đương theo hướng dẫn của nhà chế tạo
nhằm tuân thủ các yêu cầu của chỉ lệnh đủ điều kiện bay; Xác định chỉ lệnh đủ
điều kiện bay phải được thực hiện theo chu kỳ lặp lại, thông tin về chu kỳ lặp
lại và thời hạn thực hiện gần nhất;
(3) Danh mục các
thông báo kỹ thuật, bao gồm cả thông báo kỹ thuật có tính cảnh báo, đã được
thực hiện trên tàu bay, động cơ, cánh quạt và thiết bị của tàu bay;
(4) Danh mục cải tiến
kỹ thuật đã được thực hiện trên tàu bay, bao gồm: Cải tiến kỹ thuật thực hiện
theo sự lựa chọn của Người khai thác; Cải tiến kỹ thuật áp dụng cho thiết bị
tàu bay;
(5) Danh mục công
việc đã thực hiện với các yêu cầu bắt buộc đối với các thiết bị vô tuyến, liên
lạc của tàu bay;
(6) Danh mục công
việc đã thực hiện tuân thủ các khuyến cáo về tiêu chuẩn đủ điều kiện bay do nhà
chức trách hàng không xuất khẩu ban hành (nếu có);
(7) Danh mục các hỏng
hóc cần phải được khắc phục triệt để tại thời điểm cấp Giấy chứng nhận đủ điều
kiện bay xuất khẩu;
(8) Danh mục các
thiết bị lắp trên tàu bay;
(9) Báo cáo cân tàu
bay gần nhất;
(10) Báo cáo cân bằng
và trọng tâm tàu bay;
(11) Danh mục các
thiết bị có thọ mệnh hoặc kiểm soát theo thời gian;
(12) Hồ sơ của hệ
thống la bàn và điều chỉnh la bàn;
(13) Giấy chứng nhận
tiếng ồn của tàu bay;
(14) Giấy chứng nhận
vô tuyến của tàu bay.
+ Đối với tàu bay mới
thuộc kiểu loại khai thác lần đầu tại Việt Nam:
(1) Bản vẽ 3 hình
chiếu của tàu bay và các thông số cơ bản ban đầu cùng với các đặc tính, giới
hạn hoạt động đề xuất;
(2) Bản vẽ tổng thể,
mô tả các đặc tính thiết kế, đặc tính hoạt động và các giới hạn hoạt động đề
xuất của động cơ hoặc cánh quạt đó;
(3) Tài liệu sơ đồ
mạch điện;
(4) Tài liệu phân
tích tải điện;
(5) Báo cáo của Hội
động rà soát chương trình bảo dưỡng (MRBR) của nhà chế tạo;
(6) Tài liệu chương
trình bảo dưỡng (MPD), bao gồm cả chương trình kiểm soát và phòng chống rỉ sét,
chương trình bảo dưỡng cấu trúc tàu bay;
(7) Danh mục thiết bị
cất cánh tối thiểu chính (MMEL);
(8) Giấy chứng nhận
tiếng ồn;
(9) Giấy chứng nhận
vô tuyến;
(10) Một bản sao của
các tài liệu sau:
(i) Tài liệu hướng
dẫn khai thác bay (AFM);
(ii) Tài liệu hướng
dẫn bảo dưỡng tàu bay (AMM);
(iii) Tài liệu hướng
dẫn bảo dưỡng động cơ;
(iv) Tài liệu hướng
dẫn bảo dưỡng cánh quạt;
(v) Tài liệu hướng
dẫn bảo dưỡng động cơ phụ;
(vi) Tài liệu tra cứu
thiết bị lắp trên tàu bay (IPC);
(vii) Tài liệu hướng
dẫn tiêu chuẩn thực hành (Practical Standards);
(viii) Tài liệu hướng
dẫn sửa chữa cấu trúc tàu bay (SRM);
(ix) Danh mục các cấu
trúc khung sườn chính (SSI);
(x) Tài liệu hướng
dẫn quy trình xếp tải;
(xi) Tài liệu hướng
dẫn cân và cân bằng tàu bay;
(xii) Tài liệu về
kiểm tra không phá hủy (NDT).
+ Đối với tàu bay đã
qua sử dụng:
(1) Xác nhận của
Người khai thác tàu bay về việc hồ sơ tàu bay đã được kiểm tra và tàu bay ở
trạng thái an toàn cho khai thác theo quy định;
(2) Ngoài việc cung
cấp hồ sơ theo quy định áp dụng cho tàu bay, người làm đề nghị cấp Giấy chứng
nhận đủ điều kiện bay phải cung cấp cho Cục Hàng không Việt Nam các tài liệu
liên quan đến toàn bộ quá trình khai thác trước đây của tàu bay, động cơ, cánh
quạt và thiết bị lắp trên tàu bay, bao gồm:
(i) Tổng số chu trình
cất hạ cánh;
(ii) Chương trình bảo
dưỡng tàu bay áp dụng cho công tác bảo dưỡng tàu bay trước đây, bao gồm cả các
chu kỳ định kỳ trước đây và cho lần sắp tới;
(iii) Thời gian hoạt
động của tàu bay, động cơ, cánh quạt và các bộ phận có thọ mệnh tính từ khi sản
xuất;
(iv) Thời gian hoạt
động của thiết bị tàu bay, động cơ, cánh quạt và các bộ phận của tàu bay, cần
phải được bảo dưỡng theo các chu kỳ thời gian đã được nhà chức trách hàng không
phê chuẩn, kể từ khi sản xuất và từ khi đại tu lần cuối;
(v) Tài liệu chi tiết
về thay đổi các bộ phận chính của cấu trúc khung sườn như cánh, đuôi, cánh quay
của trực thăng hoặc bộ phận truyền động và chứng minh nguồn gốc, xuất xứ của
các bộ phận thay thế mới;
(vi) Hồ sơ chi tiết
về các sửa chữa cấu trúc khung sườn đã được thực hiện cùng các nguyên nhân của
hỏng hóc dẫn đến phải thực hiện sửa chữa;
(vii) Báo cáo chi
tiết về kết quả của chuyến bay kiểm tra tiếp nhận tàu bay.
b) Số lượng hồ sơ: 01
bộ.
6.4. Thời hạn giải
quyết: 17
ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ.
6.5. Đối tượng thực
hiện thủ tục hành chính: Tổ chức.
6.6. Cơ quan thực
hiện giải quyết thủ tục hành chính:
a) Cơ quan có thẩm
quyền quyết định: Cục Hàng không Việt Nam.
b) Cơ quan hoặc người
có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện: Không.
c) Cơ quan trực tiếp
thực hiện TTHC: Cục Hàng không Việt Nam.
d) Cơ quan phối hợp:
Không.
6.7. Kết quả của việc
thực hiện thủ tục hành chính:
Giấy chứng nhận đủ
điều kiện bay xuất khẩu.
6.8. Phí, lệ phí:
Phí kiểm định cấp
giấy chứng nhận đủ điều kiện bay cho tàu bay (tính theo trọng tải cất cánh tối
đa của từng loại tàu bay): 200.000 đồng/tấn.
6.9. Tên mẫu đơn, mẫu
tờ khai hành chính:
Đơn đề nghị cấp Giấy
chứng nhận đủ điều kiện bay xuất khẩu.
6.10. Yêu cầu hoặc
điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
Tổ chức đề nghị cấp
Giấy chứng nhận đủ điều kiện bay xuất khẩu phải nộp hồ sơ theo quy định gửi Cục
Hàng không Việt Nam trước ngày dự định được cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện
bay xuất khẩu 25 ngày.
Tàu bay phải được xoá
đăng ký quốc tịch Việt Nam trước khi được cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện bay
xuất khẩu.
6.11. Căn cứ pháp lý
của thủ tục hành chính:
- Luật Hàng không dân dụng Việt Nam số 66/2006/QHH11
và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật
Hàng không dân dụng Việt Nam số 61/2014/QHH13;
- Thông tư số 01/2011/TT-BGTVT ngày 27/01/20211 của Bộ
trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành Bộ quy chế An toàn hàng không dân dụng
lĩnh vực tàu bay và khai thác tàu bay;
- Thông tư số 03/2016/TT-BGTVT ngày 31/3/2016 của Bộ trưởng
Bộ Giao thông vận tải ban hành Bộ Quy chế An toàn hàng không dân dụng lĩnh vực
tàu bay và khai thác tàu bay thông vận tải sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông
tư số 01/2011/TT-BGTVT ngày 27/01/20211
của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành Bộ quy chế An toàn hàng không dân
dụng lĩnh vực tàu bay và khai thác tàu bay;
- Thông tư số 56/2018/TT-BGTVT ngày 11/12/2018 của Bộ trưởng
Bộ Giao thông vận tải ban hành Thông tư sửa đổi, bổ sung một số điều của Bộ Quy
chế An toàn hàng không dân dụng lĩnh vực tàu bay và khai thác tàu bay;
- Thông tư số 193/2016/TT-BTC ngày 08/11/2016 của Bộ trưởng
Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí, lệ phí
trong lĩnh vực hàng không;
- Thông tư số 09/2023/TT-BGTVT ngày 09/6/2023 của Bộ trưởng
Bộ Giao thông vận tải sửa đổi, bổ sung một số điều của Bộ Quy chế An toàn hàng
không dân dụng lĩnh vực tàu bay và khai thác tàu bay ban hành kèm theo Thông tư
số 01/2011/TT-BGTVT ngày 27/01/2011 của Bộ
trưởng Bộ GTVT và các Thông tư sửa đổi, bổ sung Thông tư số 01/2011/TT-BGTVT ngày 27/01/2011 của Bộ
trưởng Bộ GTVT.
6.12. Mẫu đơn và kết
quả của thủ tục hành chính:
a) Mẫu đơn
b) Mẫu kết quả
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
SOCIALIST REPUBLIC OF VIET NAM
BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI
MINISTRY OF TRANSPORTATION
CỤC HÀNG KHÔNG VIỆT NAM
CIVIL AVIATION AUTHORITY OF VIET NAM
GIẤY CHỨNG NHẬN ĐỦ ĐIỀU KIỆN BAY XUẤT KHẨU
EXPORT CERTIFICATE OF AIRWORTHINESS
Số/ Number:
Giấy chứng nhận này
được cấp phù hợp Công ước Quốc tế Hàng không dân
dụng ngày 07 tháng 12 năm 1944 và Luật
hàng không dân dụng Việt Nam. Chứng chỉ này không có giá trị để đưa tàu
bay vào khai thác, trừ khi kèm theo Giấy chứng nhận đủ điều kiện bay do quốc gia
đăng ký cấp/
This
Export Certificate of Airworthiness is issued pursuant to the Convention on
International Civil Aviation dated 07 December 1944, and the Law on Civil
Aviation of Vietnam in respect of above mentioned aircraft. Unless accompanied
by a Certificate of Airworthiness issued by the State of Registry, this
Certificate does not constitute authority for flight.
|
Kiểu loại tàu bay/Make, model &
variant:
|
Nhà sản xuất/Manufacture:
|
Loại động cơ/Engine model:
|
Loại cánh quạt/Propeller Model:
|
Số xuất xưởng/Serial Number:
|
Tàu bay mới/ New aircraft: □
|
Mới đại tu/ Newly overhauled: □
|
Tàu bay cũ/ Used aircraft: □
|
Xuất khẩu tới/ State to which exported:
|
Ghi chú/Remarks/
Exceptions:
|
|
|
|
|
Ngày ban hành/ Date of issue:……/……/…….
|
CỤC TRƯỞNG
DIRECTOR GENERAL
|