BỘ TÀI NGUYÊN VÀ
MÔI TRƯỜNG
--------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 1610/QĐ-BTNMT
|
Hà Nội, ngày 22 tháng 7 năm 2020
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC BAN HÀNH QUY TRÌNH NỘI BỘ
THỰC HIỆN THỦ TỤC HÀNH CHÍNH TRONG LĨNH VỰC TÀI NGUYÊN NƯỚC CỦA BỘ TÀI NGUYÊN
VÀ MÔI TRƯỜNG
BỘ TRƯỞNG BỘ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG
Căn cứ Luật tài nguyên nước ngày 21 tháng 6 năm 2012;
Căn cứ Nghị định số 36/2017/NĐ-CP ngày 04 tháng 4 năm 2017
của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ
Tài nguyên và Môi trường;
Căn cứ Nghị định số 201/2013/NĐ-CP ngày 27 tháng 11 năm 2013
của Chính phủ Quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Tài nguyên nước;
Căn cứ Nghị định số 82/2017/NĐ-CP ngày 17 tháng 7 năm 2017
của Chính phủ Quy định về phương pháp tính, mức thu tiền cấp quyền khai thác
tài nguyên nước;
Căn cứ Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23/4/2018 của Chính
phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục
hành chính;
Căn cứ Nghị định số 45/2020/NĐ-CP ngày 8 tháng 4 năm 2020
của Chính phủ về thực hiện thủ tục hành chính trên môi trường điện tử;
Căn cứ Thông tư số 40/2014/TT-BTNMT ngày 11 tháng 07 năm
2014 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định việc hành nghề khoan
nước dưới đất;
Căn cứ Quyết định số 2868/QĐ-BTNMT ngày 12 tháng 12 năm 2014
của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành quy chế tiếp nhận, xử lý hồ
sơ giải quyết thủ tục hành chính theo cơ chế một cửa tại Bộ Tài nguyên và Môi
trường;
Theo đề nghị của Cục trưởng Cục Quản lý tài nguyên nước,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều
1. Ban hành kèm theo Quyết định này chín (09) Quy
trình nội bộ thực hiện thủ tục hành chính trong lĩnh vực tài nguyên nước, bao
gồm các Phụ lục:
- Phụ lục 1: Quy trình cấp giấy phép
thăm dò, khai thác, sử dụng tài nguyên nước.
- Phụ lục 2: Quy trình
gia hạn, điều chỉnh giấy
phép thăm dò, khai thác, sử dụng tài nguyên
nước.
- Phụ lục 3: Quy trình
cấp lại giấy phép thăm dò, khai thác,
sử dụng tài nguyên nước.
- Phụ lục 4: Quy trình
cấp giấy phép xả nước thải vào nguồn nước.
- Phụ lục 5: Quy trình
gia hạn, điều chỉnh giấy
phép xả nước thải vào nguồn nước.
- Phụ lục 6: Quy trình
cấp lại giấy phép xả nước thải vào nguồn nước.
- Phụ lục 7: Quy trình
cấp giấy phép hành nghề khoan nước
dưới đất quy mô lớn.
- Phụ lục 8: Quy trình
gia hạn giấy phép hành nghề khoan
nước dưới đất quy mô
lớn.
- Phụ lục 9: Quy trình
điều chỉnh tiền cấp quyền khai thác
tài nguyên nước.
Điều
2: Quyết định này có hiệu
lực kể từ ngày ký.
Điều
3. Chánh Văn phòng Bộ, Cục
trưởng Cục Quản lý tài nguyên nước, Thủ trưởng các đơn vị
quản lý nhà nước trực thuộc Bộ Tài nguyên và Môi trường và các tổ chức, cá nhân
có liên quan chịu trách nhiệm thi
hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Các
Thứ trưởng;
- Lưu:
VT, PC, TNN (10).
|
BỘ TRƯỞNG
Trần Hồng Hà
|
PHỤ LỤC 1
Quy trình
cấp giấy phép thăm dò, khai thác,
sử dụng tài nguyên nước và phê duyệt tiền cấp quyền khai
thác tài nguyên nước
(Ban hành kèm theo
Quyết định số 1610/QĐ-BTNMT
ngày 22 tháng 7 năm 2020
của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường)
A. Sơ đồ Quy trình: thời hạn giải
quyết (tối đa) 40 ngày
B.
Mô tả công việc
Thời
hạn giải quyết là bốn mươi (40) ngày làm việc. Thời gian tiếp nhận, thẩm định
hồ sơ đề nghị cấp giấy phép thăm dò, khai thác, sử dụng tài nguyên nước và hồ
sơ tính tiền cấp quyền khai thác tài nguyên nước (sau đây gọi chung là hồ sơ
quy định tại Điều 35 Nghị định số 201/2013/NĐ-CP ngày 27 tháng 11 năm 2013 của
Chính phủ, thời hạn giải quyết được hiểu là thời gian tối đa thực hiện, cụ thể
như sau:
1.
Bước 1: Tiếp nhận và kiểm tra đầy đủ, hợp lệ hồ sơ
Kể
từ ngày nhận hồ sơ từ Văn phòng tiếp nhận và trả kết quả Bộ Tài nguyên và Môi
trường (viết tắt là VPMC Bộ), Cục Quản lý tài nguyên nước (sau đây viết tắt là
Cục QLTNN) xem xét, kiểm tra, xử lý hồ sơ cụ thể như sau:
1.1. Tiếp nhận đầy đủ và chuyển hồ sơ tới đơn vị trực tiếp thẩm
định để xử lý
a)
Đơn vị/cá nhân chịu trách nhiệm: VPMC Bộ, Lãnh đạo Cục
Quản lý tài nguyên nước (sau đây viết tắt là Lãnh đạo Cục), Văn Phòng Cục Quản
lý tài nguyên nước (sau đây viết tắt là Văn phòng Cục).
b)
Mô tả công việc:
- VPMC
Bộ: Tiếp nhận hồ sơ trực tiếp của tổ chức/cá nhân hoặc tiếp nhận qua đường bưu
điện hoặc tiếp nhận thông qua hệ thống dịch vụ công trực tuyến; kiểm tra đầy đủ
thành phần hồ sơ theo quy định của pháp luật; trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ về
thành phần theo quy định thì trả lại hồ sơ; trường hợp hồ sơ đầy đủ thành phần
thì tiếp nhận hồ sơ và chuyển hồ sơ đến Cục LTNN theo quy định, gửi giấy hẹn
trả kết quả giải quyết hồ sơ cho tổ chức, cá nhân đề nghị cấp phép.
-
Văn phòng Cục tiếp nhận hồ sơ đầy đủ từ VPMC Bộ và trình Lãnh đạo Cục xem xét
phân công một đơn vị cấp phòng trực thuộc Cục thẩm định hồ sơ.
- Lãnh
đạo Cục giao cho một đơn vị cấp phòng trực thuộc Cục (sau đây gọi là Đơn vị
trực tiếp thẩm định hồ sơ).
c)
Thời hạn giải quyết: 01 ngày
- VPMC
Bộ: 0,5 ngày.
- Lãnh
đạo Cục: 0,5 ngày.
d)
Kết quả sản phẩm:
Hồ
sơ được chuyển đầy đủ theo hình thức trực tiếp hoặc trên dịch vụ công trực
tuyến từ VPMC Bộ đến Lãnh đạo Cục; Lãnh đạo Cục giao hồ sơ cho Đơn vị trực tiếp
thẩm định hồ sơ để kiểm tra, thẩm định; Đơn vị trực tiếp thẩm định hồ sơ giao cho
chuyên viên trực tiếp thẩm định hồ sơ; chuyên viên trực tiếp
thẩm định hồ sơ cập nhật, xử lý
thông tin hồ sơ trên dịch vụ công.
1.2. Xem xét, kiểm tra tính hợp lệ của hồ sơ
a)
Đơn vị/cá nhân chịu trách nhiệm: Đơn vị trực tiếp thẩm
định hồ sơ.
b)
Mô tả công việc:
Trong
thời hạn năm (05) ngày làm việc, Đơn vị trực tiếp thẩm định hồ sơ có trách
nhiệm kiểm tra tính hợp lệ của hồ sơ; kiểm tra thẩm quyền cấp phép; kiểm tra
tính hợp lệ của nội dung thực hiện lấy ý kiến đại diện cộng đồng dân cư, tổ
chức, cá nhân liên quan và hồ sơ năng lực của đơn vị tư vấn lập đề án, báo cáo
thăm dò, khai thác, sử dụng tài nguyên nước theo quy định; kiểm tra tính hợp lệ
về pháp lý và nội dung chi tiết của đề án, báo cáo theo quy định hiện hành.
Nếu
hồ sơ không đáp ứng các yêu cầu trên thì soạn văn bản trình Lãnh đạo Cục trả
lại hồ sơ (nêu rõ lý do trả hồ sơ nếu hồ sơ không đủ cơ sở pháp lý để xem xét
hoặc vì bất cứ lý do nào khác không thể xem xét cấp phép hoặc soạn thảo văn bản
đề nghị bổ sung, hoàn thiện hồ sơ (nêu rõ các yêu cầu bổ sung, hoàn thiện và
yêu cầu thời hạn phải nộp lại) hoặc chuyển sang bước tiếp theo. Thời gian chờ
tổ chức, cá nhân đề nghị cấp phép bổ sung, hoàn thiện hồ sơ không tính vào thời
gian thẩm định hồ sơ.
c)
Thời hạn giải quyết:
- Đơn
vị trực tiếp thẩm định hồ sơ: 05 ngày.
d)
Kết quả sản phẩm:
Dự
thảo văn bản trả lại hồ sơ hoặc văn bản bổ sung, hoàn thiện hồ sơ.
1.3. Phát hành văn bản trả lại hồ sơ hoặc văn bản đề nghị bổ sung,
hoàn thiện
a)
Đơn vị/cá nhân chịu trách nhiệm: Lãnh đạo Cục, Đơn vị
trực tiếp thẩm định hồ sơ, VPMC Bộ.
b)
Mô tả công việc:
- Đơn
vị trực tiếp thẩm định hồ sơ trình Lãnh đạo Cục ký văn bản trả lại hồ sơ hoặc
văn bản đề nghị bổ sung, hoàn thiện hồ sơ. Đơn vị trực tiếp thẩm định hồ sơ
phát hành văn bản cùng ngày và cập nhật trạng thái xử lý hồ sơ trên hệ thống
dịch vụ công, VPMC Bộ cập nhật và để chuyển tổ chức, cá nhân đề nghị cấp phép.
- Đơn
vị thẩm định trực tiếp hồ sơ chịu trách nhiệm trước Lãnh đạo Cục về tính pháp
lý, lý do trả hồ sơ hoặc các yêu cầu bổ sung, hoàn thiện hồ sơ theo quy định.
- Lãnh
đạo Cục chịu trách nhiệm trước Lãnh đạo Bộ về tính pháp lý, lý do
trả hồ sơ hoặc các yêu cầu bổ sung,
hoàn thiện hồ sơ theo quy định.
- Đơn
vị trực tiếp thẩm định hồ sơ phát hành văn bản cùng ngày và cập nhật trạng thái
xử lý hồ sơ trên hệ thống
dịch vụ công, VPMC Bộ cập nhật và chuyển tổ chức, cá nhân đề nghị cấp phép.
c)
Thời hạn giải quyết:
- Lãnh
đạo Cục, Đơn vị trực tiếp thẩm định hồ sơ: 0,5 ngày.
- VPMC
Bộ: 0,5 ngày.
d)
Kết quả sản phẩm:
Văn
bản trả lại hồ sơ hoặc văn bản bổ sung, hoàn
thiện hồ sơ.
1.4. Thông báo thu phí thẩm định nếu hồ sơ được tiếp nhận
a)
Đơn vị/cá nhân chịu trách nhiệm: Lãnh đạo Cục, Văn phòng
Cục, Đơn vị trực tiếp thẩm định hồ sơ, VPMC Bộ.
b)
Mô tả công việc:
Trường
hợp hồ sơ đầy đủ, hợp lệ và được tiếp nhận để tiếp tục thẩm định cấp phép, Đơn
vị trực tiếp thẩm định hồ sơ soạn Thông báo thu phí thẩm định dựa trên căn cứ
biểu mục thu phí theo quy định của pháp luật hiện hành và theo mẫu thông báo
thu phí thẩm định của Cục LTNN. Văn phòng Cục rà soát văn bản, ký thừa lệnh của
Cục trưởng và phát hành văn bản cùng ngày. Đơn vị trực tiếp thẩm định hồ sơ cập
nhật trạng thái xử lý hồ sơ trên hệ thống dịch vụ công,VPMC Bộ cập nhật và
chuyển tổ chức, cá nhân đề nghị cấp phép.
c)
Thời hạn giải quyết:
- Lãnh
đạo Cục, Văn phòng Cục, Đơn vị trực tiếp thẩm định hồ sơ: 0,5 ngày.
- VPMC
Bộ: 0,5 ngày.
d)
Kết quả sản phẩm:
Thông
báo nộp phí.
2.
Bước 2. Thẩm định đề án/báo cáo và hồ sơ tính tiền cấp quyền khai thác tài
nguyên nước trong hồ sơ đề nghị cấp giấy phép thăm dò, khai thác, sử dụng tài
nguyên nước (sau đây gọi chung là đề án/báo cáo/hồ sơ tính tiền cấp quyền khai
thác tài nguyên nước)
a)
Đơn vị/cá nhân chịu trách nhiệm: Lãnh đạo Cục, Đơn vị
trực tiếp thẩm định hồ sơ.
b)
Mô tả công việc:
Trong
thời hạn mười tám (18) ngày
làm việc, kể từ ngày nhận hồ sơ đầy đủ và hợp lệ, Đơn vị trực tiếp thẩm định hồ
sơ: dự thảo và trình văn bản gửi Sở Tài
nguyên và Môi trường địa phương (viết tắt là Sở
TNMT địa phương có công trình cho
ý kiến về hồ sơ đề nghị cấp giấy phép thăm dò, khai
thác, sử dụng
tài nguyên nước (nếu cần). Nghiên
cứu, kiểm tra các nội dung
của đề án/báo cáo; đề xuất thành lập Hội đồng thẩm định, tổ
chức họp Hội đồng thẩm định (nếu cần); thành lập Đoàn kiểm tra,
khảo sát thực tế công trình (nếu cần); soạn
thảo văn bản đề nghị bổ sung theo ý
kiến của Đoàn khảo sát thực tế hoặc theo ý
kiến của Hội đồng thẩm định; soạn thảo văn bản trả lại hồ sơ nếu hồ sơ sau
khi bổ sung ý
kiến Đoàn khảo sát/Hội đồng thẩm định không đủ điều kiện để cấp phép (nêu rõ lý
do trả lại hồ sơ); hoặc
chuyển sang bước tiếp theo.
Thời gian chờ
tổ chức, cá nhân giải trình, bổ sung đề
án/báo cáo không tính vào thời gian thẩm
định.
2.1. Gửi văn bản tới Sở tài nguyên và Môi trường địa phương (nếu
cần)
a)
Đơn vị/cá nhân chịu trách nhiệm: Lãnh đạo Cục, Đơn vị
trực tiếp thẩm định hồ sơ.
b)
Mô tả công việc:
Kể
từ ngày nhận hồ sơ đầy đủ và hợp lệ, Đơn vị trực tiếp thẩm định hồ sơ soạn và
trình Lãnh đạo Cục văn bản gửi lấy ý kiến Sở TNMT địa phương đề nghị cho ý kiến
đối với hồ sơ đề nghị cấp giấy phép thăm dò, khai thác, sử dụng tài nguyên
nước.
c)
Thời hạn giải quyết:
- Lãnh
đạo Cục: 0,5 ngày.
- Đơn
vị trực tiếp thẩm định hồ sơ: 0,5 ngày.
d)
Kết quả sản phẩm:
Văn
bản gửi Sở TNMT địa phương.
2.2. Thành lập Đoàn khảo sát và tổ chức khảo sát thực địa (nếu
cần)
a)
Đơn vị/cá nhân chịu trách nhiệm: Lãnh đạo Cục, Đơn
vị trực tiếp thẩm định hồ sơ, thành viên Đoàn khảo sát.
- Đơn
vị trực tiếp thẩm định hồ sơ có trách nhiệm xem xét, đề xuất tổ chức khảo sát
thực địa (nếu cần thiết).
-
Trưởng Đoàn khảo sát có trách nhiệm ký biên bản khảo sát và chịu trách nhiệm về
những nội dung được ghi nhận tại biên bản khảo sát.
b)
Mô tả công việc:
- Đơn
vị trực tiếp thẩm định hồ sơ có trách nhiệm trình dự thảo Quyết định thành lập
Đoàn khảo sát thực tế (đoàn công tác của Cục LTNN
(trong đó nêu rõ mục đích của việc khảo sát thực tế,
thành phần Đoàn khảo sát, thời gian khảo
sát và liên hệ với các thành viên đoàn.
- Lãnh
đạo Cục ký Quyết định thành lập Đoàn khảo sát.
- Đơn
vị trực tiếp thẩm định hồ sơ phát hành văn bản cùng ngày được ký.
- Đơn
vị trực tiếp thẩm định hồ sơ có trách nhiệm tổ chức cho
Đoàn khảo sát thực hiện việc khảo sát thực địa, lập biên bản
khảo sát (biên bản có chữ ký của đại diện đơn vị/tổ chức/cá nhân đề nghị cấp
phép, đại diện Cục LTNN và đại diện các cơ quan
địa phương thuộc thành Đoàn khảo sát, soạn
và trình Lãnh đạo Cục văn bản yêu cầu bổ sung theo ý
kiến của Đoàn khảo sát hoặc văn bản trả hồ sơ (nêu rõ lý do
trả hồ sơ; trường
hợp đề án/báo cáo đạt yêu cầu sẽ thực hiện các bước tiếp theo.
Thời gian chờ
tổ chức cá nhân giải trình, bổ sung không
tính vào thời gian thẩm định.
c)
Thời hạn giải quyết:
- Lãnh
đạo Cục, Đơn vị trực tiếp thẩm định hồ sơ: 01 ngày.
- Đoàn
khảo sát: 07 ngày.
d)
Kết quả sản phẩm:
Quyết
định thành lập Đoàn kiểm tra; tổ
chức đi kiểm tra, lập biên bản kiểm tra;
văn bản yêu cầu bổ sung hoặc
văn bản trả hồ sơ.
2.3. Họp Hội đồng thẩm định đề án/báo cáo (nếu cần)
2.3.1. Dự thảo và trình ký Quyết định thành lập Hội đồng
a)
Đơn vị/cá nhân chịu trách nhiệm: Lãnh đạo Cục, Đơn vị
trực tiếp thẩm định hồ sơ.
- Lãnh
đạo Cục chịu trách nhiệm về thành phần hội đồng và các tổ chức, cá nhân được
lấy ý kiến theo quy định.
- Cục
LTNN phối hợp với Thủ trưởng
các đơn vị liên quan trong Bộ
Tài nguyên và Môi trường xem xét
đề án/báo cáo/hồ sơ tính tiền cấp quyền khai thác
tài nguyên nước và chịu trách nhiệm về việc cử
đại diện tham gia Hội
đồng và về đại diện được cử.
- Các
đơn vị liên quan trong Bộ Tài nguyên và Môi
trường được xin ý kiến về đề án/báo
cáo/hồ sơ tính tiền cấp quyền khai thác
tài nguyên nước có trách nhiệm phản hồi bằng văn bản về Cục LTNN
trong thời gian quy định.
b)
Mô tả công việc:
- Đơn
vị trực tiếp thẩm định hồ sơ có trách nhiệm xem
xét các nội dung chính
của đề án/báo cáo/hồ sơ tính tiền cấp quyền khai
thác tài nguyên nước; dự kiến thành viên Hội đồng; tổ chức,
cá nhân được lấy ý kiến.
- Số
lượng Ủy viên hội đồng từ 11 đến
13 thành viên (trong
đó bao gồm
đại diện Lãnh đạo Cục LTNN, đại
diện Đơn vị trực tiếp thẩm định hồ sơ và các phòng liên quan
của Cục TLNN, đại
diện các đơn vị liên quan trong Bộ,
đại diện các cơ quan địa phương nơi có công
trình đề nghị cấp phép, chuyên gia có
chuyên môn phù hợp.
-
Sau khi rà soát, nghiên cứu kỹ đề án/báo cáo/hồ sơ tính
tiền cấp quyền khai thác tài nguyên nước,
Đơn vị trực tiếp thẩm định hồ sơ có trách nhiệm dự thảo Quyết định thành lập
Hội đồng thẩm định đề án/báo cáo/hồ sơ tính tiền cấp quyền khai
thác tài nguyên nước và trình Lãnh đạo Cục.
c)
Thời hạn giải quyết:
- Lãnh
đạo Cục, Đơn vị trực tiếp thẩm định hồ sơ: 01 ngày.
d)
Kết quả sản phẩm:
Quyết
định thành lập Hội đồng thẩm định đề án/báo cáo/hồ sơ tính tiền cấp quyền khai
thác tài nguyên nước.
2.3.2. Họp hội đồng thẩm định đề án/báo cáo/hồ sơ tính tiền cấp
quyền khai thác tài nguyên nước (sau đây gọi là Hội đồng thẩm định)
a)
Đơn vị/cá nhân chịu trách nhiệm: Lãnh đạo Cục, Đơn vị
trực tiếp thẩm định hồ sơ, văn phòng Cục, các Ủy viên hội đồng thẩm định.
b)
Mô tả công việc:
- Đơn
vị trực tiếp thẩm định hồ sơ soạn thảo dự thảo giấy mời họp, văn phòng Cục rà
soát và ký thừa lệnh Cục trưởng giấy
mời họp.
- Đơn
vị trực tiếp thẩm định hồ sơ tổ chức gửi giấy
mời tới tổ chức/cá nhân đề nghị cấp giấy phép và các thành viên Hội đồng thẩm
định.
- Đơn
vị trực tiếp thẩm định hồ sơ tổ chức gửi hồ
sơ, tài liệu họp tới các thành viên Hội đồng thẩm định.
- Hội
đồng thẩm định có nhiệm vụ tư vấn, xem xét,
đánh giá nội dung của đề án/báo cáo hồ sơ
tính tiền cấp quyền khai thác tài nguyên nước.
- Đơn
vị trực tiếp thẩm định hồ sơ có trách nhiệm lập biên bản và soạn thảo văn bản
yêu cầu bổ sung theo ý kiến góp ý của Hội
đồng thẩm định hoặc văn bản trả lại hồ sơ (nêu rõ lý do
trả lại hồ sơ) trình Lãnh đạo Cục; trường hợp Hội đồng thẩm
định thông qua không phải sửa
chữa bổ sung đề
án/báo cáo đã đạt yêu cầu sẽ thực hiện các bước tiếp theo.
c)
Thời hạn giải quyết:
- Đơn
vị trực tiếp thẩm định hồ sơ, văn phòng Cục (giấy mời họp):
01 ngày.
- Đơn
vị trực tiếp thẩm định hồ sơ (gửi hồ
sơ tài liệu cho từng thành viên):
01 ngày.
- Thành
viên Hội đồng nghiên cứu và cho ý
kiến về đề án/báo cáo: 04 ngày.
- Đơn
vị trực tiếp thẩm định hồ sơ, các thành viên Hội đồng (họp Hội đồng, lập biên
bản họp): 01 ngày.
- Đơn
vị trực tiếp thẩm định hồ sơ, Lãnh đạo Cục (Văn
bản yêu cầu bổ sung hoặc văn bản trả lại hồ
sơ0: 01 ngày.
d)
Kết quả sản phẩm:
Giấy
mời họp Hội đồng; hồ sơ tài liệu họp; biên bản họp Hội đồng, văn bản bổ sung,
hoàn thiện hoặc văn bản trả lại hồ sơ.
3. Bước 3. Thẩm
định lại hồ sơ hoàn thiện, bổ sung sau họp
Hội đồng/theo yêu cầu của Lãnh đạo Bộ
a)
Đơn vị/cá nhân chịu trách nhiệm: Đơn vị trực tiếp thẩm
định hồ sơ, Lãnh đạo Cục, VPMC Bộ.
b)
Mô tả công việc:
Trong
thời gian bẩy
(07 ngày làm việc kể từ ngày
tiếp nhận đầy đủ hồ sơ từ VPMC Bộ của tổ chức, cá nhân đề nghị cấp phép hoàn
thiện sau ý kiến của Đoàn khảo sát
hoặc Hội đồng thẩm định, Đơn vị trực tiếp thẩm định hồ sơ kiểm tra,
thẩm định nội dung bổ
sung, hoàn chỉnh của đề án/báo
cáo/hồ sơ tính tiền cấp quyền khai thác
tài nguyên nước, nếu hồ sơ đủ điều kiện trình cấp phép thì chuyển sang
bước tiếp theo.
Trong
trường hợp sau khi kiểm
tra, hồ sơ cần phải tiếp tục
bổ sung hoàn thiện thì Đơn vị
trực tiếp thẩm định hồ sơ soạn văn bản đề nghị bổ sung
hoặc không đủ điều kiện cấp phép thì soạn văn bản trả lại hồ
sơ (nêu rõ lý do trả lại hồ sơ) trình
Lãnh đạo Cục ký, Đơn vị trực tiếp thẩm định hồ sơ phát hành văn bản cùng ngày
và cập nhật trạng thái xử lý
hồ sơ trên hệ thống dịch vụ công, VPMC Bộ
cập nhật và chuyển tổ chức, cá nhân đề nghị cấp phép.
c)
Thời hạn giải quyết:
- Đơn
vị trực tiếp thẩm định hồ sơ (kiểm tra hồ
sơ): 06 ngày.
- Lãnh
đạo Cục (ký văn bản yêu cầu bổ sung hoặc
văn bản trả lại): 0,5 ngày.
- VPMC
Bộ (chuyển văn bản tới đơn vị, tổ chức, cá nhân đề nghị cấp
phép): 0,5 ngày.
d)
Kết quả sản phẩm:
Văn
bản yêu cầu bổ sung hoặc văn bản trả lại.
4. Bước 4. Rà
soát nghĩa vụ nộp phí thẩm định, chuẩn bị hồ sơ trình Bộ
a)
Đơn vị/cá nhân chịu trách nhiệm: Đơn vị trực tiếp thẩm
định hồ sơ, Lãnh đạo Cục, VPMC Bộ.
b)
Mô tả công việc:
Trong
thời gian hai (02 ngày
làm việc kể từ ngày thẩm định hồ sơ đạt yêu cầu, đủ điều kiện trình cấp phép,
Đơn vị trực tiếp thẩm định hồ sơ rà soát việc hoàn thành nghĩa vụ nộp phí thẩm
định cấp phép của tổ chức, nhân đề nghị cấp phép. Nếu tổ chức, cá nhân đề nghị
cấp phép chưa nộp phí thẩm định thì soạn văn bản trả lại hồ sơ (nêu rõ lý do
trả lại hồ sơ và trình Lãnh đạo Cục ký ban
hành; Đơn vị trực tiếp thẩm định hồ sơ phát hành văn bản
cùng ngày và cập nhật trạng thái xử lý
hồ sơ trên hệ thống dịch vụ công, VPMC Bộ cập nhật và chuyển tổ chức, cá nhân
đề nghị cấp phép.
Nếu
tổ chức, cá nhân đề nghị cấp phép đã hoàn thành nghĩa vụ nộp phí thẩm định, Đơn
vị trực tiếp thẩm định hồ sơ chuẩn bị hồ sơ trình Bộ xem
xét cấp phép gồm: dự thảo Tờ trình Cục và Tờ trình Bộ báo
cáo kết quả thẩm định, tổng hợp các vấn đề cốt lõi liên quan
đến đề án/báo cáo/hồ sơ tính tiền cấp quyền khai
thác tài nguyên nước từ kết quả khảo sát thực địa khu
vực công trình, kết quả họp Hội đồng thẩm định đề án/báo
cáo/hồ sơ tính tiền cấp quyền khai thác
tài nguyên nước và các ý kiến của cá nhân, tổ chức liên quan;
dự thảo Giấy phép thăm dò, khai
thác, sử dụng
tài nguyên nước, dự thảo quyết định tiền cấp quyền khai
thác tài nguyên nước.
c)
Thời hạn giải quyết:
-
Trong trường hợp tổ chức, cá nhân đề nghị cấp phép đã
hoàn thành nghĩa vụ nộp phí thẩm định, Đơn vị trực tiếp thẩm định hồ sơ: 02
ngày (để chuẩn bị hồ sơ trình Bộ).
-
Trong trường hợp tổ chức/cá nhân chưa nộp phí: Đơn vị
trực tiếp thẩm định hồ sơ: 01 ngày
(soạn văn bản trả lại hồ sơ; Lãnh
đạo Cục: 01 ngày (xem
xét ký văn bản).
d)
Kết quả sản phẩm:
Tờ
trình Cục, Tờ trình Bộ kèm theo dự
thảo Giấy phép, dự thảo quyết định phê duyệt tiền cấp quyền hoặc văn bản trả
lại hồ sơ.
5. Bước 5. Trình
Bộ xem xét cấp giấy phép, phê
duyệt Quyết định phê duyệt tiền cấp quyền khai thác
tài nguyên nước
a)
Đơn vị/cá nhân chịu trách nhiệm: Đơn vị trực tiếp thẩm
định hồ sơ, Phòng Kế hoạch - Tài
chính, Lãnh đạo Cục, Văn phòng Cục, Văn phòng Bộ.
b)
Mô tả công việc:
- Phòng
Kế hoạch -Tài chính có trách nhiệm thẩm tra kết
quả thẩm định hồ sơ tính tiền cấp quyền khai thác
tài nguyên nước của Đơn vị trực tiếp thẩm định hồ sơ và gửi
lại Đơn vị trực tiếp thẩm định hồ sơ để trình.
- Đơn
vị trực tiếp thẩm định hồ sơ có trách nhiệm báo cáo kết quả thẩm định, tổng hợp
các vấn đề cốt lõi liên quan đến
đề án/báo cáo/hồ sơ tính tiền cấp quyền khai thác
tài nguyên nước; Văn phòng Cục rà soát và trình Lãnh đạo Cục; Lãnh đạo Cục xem
xét ký Tờ trình Cục, Tờ trình Bộ, Văn phòng Cục chuyển hồ sơ
lên Văn phòng Bộ.
- Văn
phòng Bộ rà soát và trình Lãnh đạo Bộ xem xét
ký ban hành Giấy phép và quyết
định phê duyệt tiền cấp quyền khai thác
tài nguyên nước.
c)
Thời hạn giải quyết:
- Phòng
Kế hoạch - Tài chính: 01
ngày
- Văn
phòng Cục rà soát, Lãnh đạo Cục xem xét
ký trình Bộ: 01 ngày.
- Văn
phòng Bộ: 01 ngày.
d)
Kết quả sản phẩm:
Tờ
trình kèm theo dự thảo Giấy phép, quyết
định phê duyệt tiền cấp quyền khai thác
tài nguyên nước để trình Bộ xem xét
ký ban hành.
6.
Bước 6. Lãnh đạo Bộ phê duyệt
Giấy phép và Quyết định phê duyệt tiền cấp quyền khai
thác tài nguyên nước hoặc bổ sung
hoặc trả lại hồ sơ
6.1. Trường hợp hồ sơ
được phê duyệt
a)
Đơn vị/cá nhân chịu trách nhiệm: Lãnh đạo Bộ, Đơn vị
trực tiếp thẩm định hồ sơ, Lãnh đạo Cục, VPMC Bộ.
b)
Mô tả công việc:
Trong
thời gian bẩy
(07) ngày làm việc Lãnh đạo
Bộ xem xét phê duyệt Giấy phép
và quyết định tiền cấp quyền khai thác
tài nguyên nước.
c)
Thời hạn giải quyết:
- Lãnh
đạo Bộ ký ban hành Giấy phép, quyết
định phê duyệt tiền cấp quyền tài nguyên nước hoặc trả lại hồ sơ: 07
ngày.
d)
Kết quả sản phẩm:
Giấy
phép, quyết định phê duyệt tiền cấp quyền.
6.2. Trường hợp hồ sơ
phải chỉnh sửa bổ sung
a)
Đơn vị/cá nhân chịu trách nhiệm: Lãnh đạo Bộ, Lãnh đạo
Cục, Đơn vị trực tiếp thẩm định hồ sơ.
b)
Mô tả công việc:
Trường
hợp hồ sơ cần chỉnh sửa bổ
sung thì Lãnh đạo Bộ trả lại
hồ sơ về Cục quản lý TNN, Đơn
vị trực tiếp thẩm định hồ sơ xem xét,
soạn Công văn yêu cầu chỉnh sửa bổ
sung trình Lãnh đạo Cục ký
(nêu rõ lý do hoàn thiện, chỉnh sửa), Đơn
vị trực tiếp thẩm định hồ sơ phát hành văn bản cùng ngày và cập nhật trạng thái
xử lý hồ sơ trên hệ thống
dịch vụ công, VPMC Bộ cập nhật và chuyển tổ chức, cá nhân đề nghị cấp phép.
Thời gian chờ tổ chức cá nhân giải
trình, bổ sung đề án/báo cáo không tính
vào thời gian thẩm định.
c)
Thời hạn giải quyết:
- Đơn
vị trực tiếp thẩm định hồ sơ: 01 ngày.
- Lãnh
đạo Cục xem xét nội dung
và ký công văn: 01 ngày.
- VPMC
Bộ: 0,5 ngày.
d)
Kết quả sản phẩm:
Văn
bản yêu cầu chỉnh sửa bổ
sung hồ sơ.
6.3. Trường hợp trả lại
hồ sơ
a)
Đơn vị/cá nhân chịu trách nhiệm: Lãnh đạo Bộ, Lãnh đạo
Cục, Đơn vị trực tiếp thẩm định hồ sơ, VPMC Bộ.
b)
Mô tả công việc:
Trường
hợp hồ sơ không đạt yêu cầu Lãnh đạo Bộ trả lại hồ sơ, Cục quản lý TNN
xem xét giao Đơn
vị trực tiếp thẩm định hồ sơ soạn thảo văn bản trả lại hồ sơ (nêu rõ lý do
trả lại hồ sơ) trình Lãnh đạo Cục. Đơn vị trực tiếp thẩm
định hồ sơ phát hành văn bản cùng ngày và cập nhật trạng thái xử
lý hồ sơ trên hệ thống dịch vụ công;VPMC Bộ cập nhật và để
chuyển tổ chức, cá nhân đề nghị cấp phép.
c)
Thời hạn giải quyết:
- Lãnh
đạo Cục xem xét lý do
trả hồ sơ: 0,5 ngày.
- Đơn
vị trực tiếp thẩm định hồ sơ: 01 ngày.
- Lãnh
đạo Cục ký văn bản trả lại hồ sơ: 0,5 ngày
- VPMC
Bộ: 0,5 ngày.
d)
Kết quả sản phẩm:
Văn
bản trả lại hồ sơ.
7. Bước 7. Trả
kết quả giải quyết hồ sơ cấp phép
a)
Đơn vị/cá nhân chịu trách nhiệm: VPMC
Bộ.
b)
Mô tả công việc:
Trong
thời gian ba (03) ngày
làm việc, kể từ khi Bộ tài nguyên và Môi
trường ban hành Giấy phép, quyết
định phê duyệt tiền cấp quyền khai thác
tài nguyên nước, VPMC Bộ có trách nhiệm phát
hành, gửi Giấy phép, quyết định
phê duyệt tiền cấp quyền khai thác
tài nguyên nước theo hình thức trực tiếp hoặc
qua dịch vụ bưu chính hoặc
trên cổng dịch vụ công trực tuyến cho tổ
chức, cá nhân đề nghị cấp giấy phép theo quy định.
c)
Thời hạn giải quyết:
-
VPMC: 03 ngày.
d)
Kết quả sản phẩm:
Đơn
vị, tổ chức, cá nhân đề nghị cấp phép nhận Giấy phép, quyết định phê duyệt tiền
cấp quyền khai thác tài nguyên nước.
8. Bước 8. Quản
lý giấy phép
a)
Đơn vị/cá nhân chịu trách nhiệm: Đơn vị trực tiếp thẩm
định hồ sơ
b)
Mô tả công việc:
- Đơn
vị trực tiếp thẩm định hồ sơ cập nhập thông tin
Giấy phép đã cấp trên hệ thống phần mềm quản lý giấy phép
tài nguyên nước của Bộ.
- Đơn
vị trực tiếp thẩm định hồ sơ tổ chức phân công cho
chuyên viên trực tiếp xử lý
hồ sơ theo dõi giám sát và báo cáo,
kiến nghị, trình lãnh đạo Cục về việc tuân thủ các quy
định nội dung Giấy
phép đã được cấp (trong đó
bao gồm làm việc trực tiếp
với đơn vị/tổ chức/cá nhân được cấp Giấy phép tại hiện trường và tuân thủ các quy
định khác về quan trắc,
giám sát quy định tại Thông tư số 47/2017/TT-BTNMT
ngày 07/11/2017 và
báo cáo tình hình thực hiện giấy phép quy định
tại Thông tư số 31/2018/TT-BTNMT ngày
26/12/2018 của Bộ Tài nguyên và Môi
trường.
d)
Kết quả sản phẩm:
Kết
quả nhập đầy đủ thông tin dữ
liệu giấy phép trên phần mềm quản lý Giấy phép; tổ chức theo
dõi việc tuân thủ theo quy định.
PHỤ LỤC 2
QUY TRÌNH GIA HẠN, ĐIỀU
CHỈNH GIẤY PHÉP THĂM DÒ, KHAI THÁC, SỬ DỤNG TÀI NGUYÊN NƯỚC VÀ PHÊ DUYỆT TIỀN
CẤP QUYỀN KHAI THÁC TÀI NGUYÊN NƯỚC
(Ban hành kèm theo
Quyết định số 1610/QĐ-BTNMT
ngày 22 tháng 7 năm 2020
của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường)
A. Sơ đồ quy trình: thời hạn giải
quyết (tối đa) 33 ngày
B.
Mô tả công việc
Thời
hạn giải quyết là ba mươi ba (33) ngày làm việc. Thời gian tiếp nhận, thẩm định
hồ sơ đề nghị gia hạn, điều chỉnh giấy phép thăm dò, khai thác, sử dụng tài
nguyên nước và hồ sơ tính tiền cấp quyền khai thác tài nguyên nước (sau đây gọi
chung là hồ sơ) quy định tại Điều 36 Nghị định số 201/2013/NĐ-CP ngày 27 tháng
11 năm 2013 của Chính phủ, thời hạn giải quyết được hiểu là thời gian tối đa
thực hiện, cụ thể như sau:
1.
Bước 1: Tiếp nhận và kiểm tra đầy đủ, hợp lệ hồ sơ
Kể
từ ngày nhận hồ sơ từ Văn phòng tiếp nhận và trả kết quả Bộ Tài nguyên và Môi
trường (viết tắt là VPMC Bộ), Cục Quản lý tài nguyên nước (sau đây viết tắt là
Cục QLTNN) xem xét, kiểm tra, xử lý hồ sơ cụ thể như sau:
1.1. Tiếp nhận đầy đủ và chuyển hồ sơ tới đơn vị trực tiếp thẩm
định để xử lý
a)
Đơn vị/cá nhân chịu trách nhiệm: VPMC Bộ, Lãnh đạo Cục
Quản lý tài nguyên nước (sau đây viết tắt là Lãnh đạo Cục), Văn Phòng Cục Quản
lý tài nguyên nước (sau đây viết tắt là Văn phòng Cục).
b)
Mô tả công việc:
- VPMC
Bộ: Tiếp nhận hồ sơ trực tiếp của tổ chức/cá nhân hoặc tiếp nhận qua đường bưu
điện hoặc tiếp nhận thông qua hệ thống dịch vụ công trực tuyến; kiểm tra đầy đủ
thành phần hồ sơ theo quy định của pháp luật; trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ về
thành phần theo quy định thì trả lại hồ sơ; trường hợp hồ sơ đầy đủ thành phần
thì tiếp nhận hồ sơ và chuyển hồ sơ đến Cục LTNN theo quy định, gửi giấy hẹn
trả kết quả giải quyết hồ sơ cho tổ chức, cá nhân đề nghị cấp phép.
-
Văn phòng Cục tiếp nhận hồ sơ đầy đủ từ VPMC Bộ và trình Lãnh đạo Cục xem xét
phân công một đơn vị cấp phòng trực thuộc Cục thẩm định hồ sơ.
- Lãnh
đạo Cục giao cho một đơn vị cấp phòng trực thuộc Cục (sau đây gọi là Đơn vị
trực tiếp thẩm định hồ sơ).
c)
Thời hạn giải quyết: 01 ngày
- VPMC
Bộ: 0,5 ngày.
- Lãnh
đạo Cục: 0,5 ngày.
d)
Kết quả sản phẩm:
Hồ
sơ được chuyển đầy đủ theo hình thức trực tiếp hoặc trên dịch vụ công trực
tuyến từ VPMC Bộ đến Lãnh đạo Cục và Lãnh đạo Cục giao hồ sơ cho Đơn vị trực
tiếp thẩm định hồ sơ để kiểm tra, thẩm định; Đơn vị trực tiếp thẩm định hồ sơ
giao cho chuyên viên trực tiếp
thẩm định hồ sơ; chuyên viên trực tiếp thẩm định hồ sơ cập nhật, xử
lý thông tin hồ
sơ trên dịch vụ công trực tuyến.
1.2. Xem xét, kiểm tra tính hợp lệ của hồ sơ
a)
Đơn vị/cá nhân chịu trách nhiệm: Đơn vị trực tiếp thẩm
định hồ sơ.
b)
Mô tả công việc:
Trong
thời hạn ba (03) ngày làm việc, Đơn vị trực tiếp thẩm định hồ sơ có trách nhiệm
kiểm tra tính hợp lệ của hồ sơ; kiểm tra thẩm quyền cấp phép; kiểm tra tính hợp
lệ của nội dung thực hiện lấy ý kiến đại diện cộng đồng dân cư, tổ chức, cá
nhân liên quan và hồ sơ năng lực của đơn vị tư vấn lập đề án, báo cáo trong hồ
sơ đề nghị gia hạn, điều chỉnh giấy phép thăm dò, khai thác, sử dụng tài nguyên
nước theo quy định; kiểm tra tính hợp lệ về pháp lý và nội dung chi tiết của đề
án, báo cáo theo quy định hiện hành.
Nếu
hồ sơ không đáp ứng các yêu cầu trên thì soạn văn bản trình Lãnh đạo Cục trả
lại hồ sơ (nêu rõ lý do trả hồ sơ nếu hồ sơ không đủ cơ sở pháp lý để xem xét
hoặc vì bất cứ lý do nào khác không thể xem xét cấp phép hoặc soạn thảo văn bản
đề nghị bổ sung, hoàn thiện hồ sơ (nêu rõ các yêu cầu bổ sung, hoàn thiện và
yêu cầu thời hạn phải nộp lại) hoặc chuyển sang bước tiếp theo. Thời gian chờ
tổ chức, cá nhân đề nghị cấp phép bổ sung, hoàn thiện hồ sơ không tính vào thời
gian thẩm định hồ sơ.
c)
Thời hạn giải quyết:
- Đơn
vị trực tiếp thẩm định hồ sơ: 03 ngày.
d)
Kết quả sản phẩm:
Dự
thảo văn bản trả lại hồ sơ hoặc văn bản bổ sung, hoàn thiện hồ sơ.
1.3. Phát hành văn bản trả lại hồ sơ hoặc văn bản đề nghị bổ sung,
hoàn thiện
a)
Đơn vị/cá nhân chịu trách nhiệm: Lãnh đạo Cục, Đơn vị
trực tiếp thẩm định hồ sơ, VPMC Bộ.
b)
Mô tả công việc:
- Đơn
vị trực tiếp thẩm định hồ sơ trình Lãnh đạo Cục ký văn bản trả lại hồ sơ hoặc
văn bản đề nghị bổ sung, hoàn thiện hồ sơ. Chuyên viên trực tiếp thẩm định hồ
sơ cập nhật trạng thái trên hệ thống dịch vụ công để gửi cho tổ chức, cá nhân
đề nghị cấp phép.
- Đơn
vị thẩm định trực tiếp hồ sơ chịu trách nhiệm trước Lãnh đạo Cục về tính pháp
lý, lý do trả hồ sơ hoặc các yêu cầu bổ sung, hoàn thiện hồ sơ theo quy định.
- Lãnh
đạo Cục chịu trách nhiệm trước Lãnh đạo Bộ về tính pháp lý, lý do
trả hồ sơ hoặc các yêu cầu bổ sung,
hoàn thiện hồ sơ theo quy định.
- Đơn
vị trực tiếp thẩm định hồ sơ phát hành văn bản và cập nhật trạng thái trên hệ
thống dịch vụ công, VPMC Bộ cập nhật và chuyển cho
tổ chức, cá nhân đề nghị cấp phép.
c)
Thời hạn giải quyết:
- Lãnh
đạo Cục, Đơn vị trực tiếp thẩm định hồ sơ: 0,5 ngày.
-
VPMC Bộ: 0,5 ngày.
d)
Kết quả sản phẩm:
Văn
bản trả lại hồ sơ hoặc văn bản bổ sung, hoàn
thiện hồ sơ.
1.4. Thông báo thu phí thẩm định nếu hồ sơ được tiếp nhận
a)
Đơn vị/cá nhân chịu trách nhiệm: Lãnh đạo Cục, Văn phòng
Cục, Đơn vị trực tiếp thẩm định hồ sơ, VPMC Bộ.
b)
Mô tả công việc:
Trường
hợp hồ sơ đầy đủ, hợp lệ và được tiếp nhận để tiếp tục thẩm định cấp phép, Đơn
vị trực tiếp thẩm định hồ sơ soạn Thông báo thu phí thẩm định dựa trên căn cứ
biểu mục thu phí theo quy định của pháp luật hiện hành và theo mẫu thông báo
thu phí thẩm định của Cục LTNN. Văn phòng Cục rà soát văn bản, ký thừa lệnh của
Cục trưởng và phát hành văn bản cùng ngày. Đơn vị trực tiếp thẩm định hồ sơ cập
nhật trạng thái trên hệ thống dịch vụ công, VPMC Bộ cập nhật và chuyển cho tổ
chức, cá nhân đề nghị cấp phép.
c)
Thời hạn giải quyết:
- Lãnh
đạo Cục, Văn phòng Cục, Đơn vị trực tiếp thẩm định hồ sơ: 0,5 ngày.
-
VPMC Bộ: 0,5 ngày.
d)
Kết quả sản phẩm:
Thông
báo nộp phí.
2.
Bước 2. Thẩm định đề án/báo cáo và hồ sơ tính tiền cấp quyền khai thác tài
nguyên nước trong hồ sơ gia hạn, điều chỉnh giấy phép thăm dò, khai thác, sử
dụng tài nguyên nước và phê duyệt tiền cấp quyền khai thác tài nguyên nước (sau
đây gọi chung là đề án/báo cáo/hồ sơ tính tiền cấp quyền khai thác tài nguyên
nước)
a)
Đơn vị/cá nhân chịu trách nhiệm: Lãnh đạo Cục, Đơn vị
trực tiếp thẩm định hồ sơ.
b)
Mô tả công việc:
Trong
thời hạn mười ba (13) ngày làm việc, kể từ ngày nhận hồ sơ đầy đủ và hợp lệ,
Đơn vị trực tiếp thẩm định hồ sơ: dự thảo và trình văn bản gửi Sở tài nguyên và
Môi trường địa phương (viết tắt là Sở TNMT địa phương có công trình cho ý kiến
về hồ sơ đề nghị gia hạn, điều chỉnh cấp giấy phép thăm dò, khai thác, sử dụng
tài nguyên nước (nếu cần). Nghiên cứu, kiểm tra các nội dung của đề án/báo cáo;
đề xuất thành lập Hội đồng thẩm định, tổ chức họp Hội đồng thẩm định (nếu cần);
thành lập Đoàn kiểm tra, khảo sát thực tế công trình (nếu cần); soạn thảo văn
bản đề nghị bổ sung theo ý kiến của Đoàn khảo sát thực tế hoặc theo ý kiến của
Hội đồng thẩm định; soạn thảo văn bản trả lại hồ sơ nếu hồ sơ sau khi bổ sung ý
kiến Đoàn khảo sát/Hội đồng thẩm định không đủ điều kiện để cấp phép (nêu rõ lý
do trả lại hồ sơ); hoặc chuyển sang bước tiếp theo. Thời gian chờ tổ chức cá
nhân giải trình, bổ sung đề án/báo cáo không tính vào thời gian thẩm định.
2.1. Gửi văn bản tới Sở tài nguyên và Môi trường địa phương (nếu
cần)
a)
Đơn vị/cá nhân chịu trách nhiệm: Lãnh đạo Cục, Đơn vị
trực tiếp thẩm định hồ sơ.
b)
Mô tả công việc:
Kể
từ ngày nhận hồ sơ đầy đủ và hợp lệ, Đơn vị trực tiếp thẩm định hồ sơ soạn và
trình Lãnh đạo Cục văn bản gửi lấy ý kiến Sở TNMT địa phương đề nghị cho ý kiến
đối với hồ sơ đề nghị cấp giấy phép thăm dò, khai thác, sử dụng tài nguyên
nước.
c)
Thời hạn giải quyết:
- Lãnh
đạo Cục: 0,5 ngày.
- Đơn
vị trực tiếp thẩm định hồ sơ: 0,5 ngày.
d)
Kết quả sản phẩm:
Văn
bản gửi Sở TNMT địa phương.
2.2. Thành lập Đoàn khảo sát và tổ chức khảo sát thực địa (nếu
cần)
a)
Đơn vị/cá nhân chịu trách nhiệm: Lãnh đạo Cục, Đơn
vị trực tiếp thẩm định hồ sơ, thành viên Đoàn khảo sát.
- Đơn
vị trực tiếp thẩm định hồ sơ có trách nhiệm xem xét, đề xuất tổ chức khảo sát
thực địa (nếu cần thiết).
-
Trưởng Đoàn khảo sát có trách nhiệm ký biên bản khảo sát và chịu trách nhiệm về
những nội dung được ghi nhận tại biên bản khảo sát.
b)
Mô tả công việc:
- Đơn
vị trực tiếp thẩm định hồ sơ có trách nhiệm trình dự thảo quyết định thành lập
Đoàn khảo sát thực tế (đoàn công tác của Cục LTNN
(trong đó nêu rõ mục đích của việc khảo sát thực tế,
thành phần Đoàn khảo sát, thời gian khảo
sát) và liên hệ với các thành viên đoàn.
- Lãnh
đạo Cục ký Quyết định thành lập Đoàn khảo sát.
- Đơn
vị trực tiếp thẩm định hồ sơ phát hành văn bản cùng ngày được ký.
- Đơn
vị trực tiếp thẩm định hồ sơ có trách nhiệm tổ chức cho
Đoàn khảo sát thực hiện việc khảo sát thực địa, lập biên bản
khảo sát (biên bản có chữ ký của đại diện đơn vị/tổ chức/cá nhân đề nghị cấp
phép, đại diện Cục LTNN và đại diện các cơ quan
địa phương thuộc thành Đoàn khảo sát, soạn
và trình Lãnh đạo Cục văn bản yêu cầu bổ sung theo ý
kiến của Đoàn khảo sát hoặc văn bản trả hồ sơ (nêu rõ lý do
trả hồ sơ); trường
hợp đề án/báo cáo đạt yêu cầu sẽ thực hiện các bước tiếp theo.
Thời gian chờ
tổ chức cá nhân giải trình, bổ sung không
tính vào thời gian thẩm định.
c)
Thời hạn giải quyết:
- Lãnh
đạo Cục, Đơn vị trực tiếp thẩm định hồ sơ: 01 ngày.
- Đoàn
khảo sát: 05 ngày.
d)
Kết quả sản phẩm:
Quyết
định thành lập Đoàn kiểm tra; tổ
chức đi kiểm tra, lập biên bản kiểm tra;
văn bản yêu cầu bổ sung hoặc
văn bản trả hồ sơ.
2.3. Họp Hội đồng thẩm định đề án/báo cáo (nếu cần)
2.3.1. Dự thảo và trình ký Quyết định thành lập Hội
đồng
a)
Đơn vị/cá nhân chịu trách nhiệm: Lãnh đạo Cục, Đơn vị
trực tiếp thẩm định hồ sơ.
- Lãnh
đạo Cục chịu trách nhiệm về thành phần hội đồng và các tổ chức, cá nhân được
lấy ý kiến theo quy định.
- Cục
LTNN phối hợp với Thủ trưởng các
đơn vị liên quan trong Bộ Tài nguyên và Môi
trường xem xét đề án/báo cáo/hồ sơ
tính tiền cấp quyền khai thác tài nguyên nước và
chịu trách nhiệm về việc cử đại
diện tham gia Hội đồng và về đại diện
được cử.
- Các
đơn vị liên quan trong Bộ Tài nguyên và Môi
trường được xin ý kiến về đề án/báo
cáo/hồ sơ tính tiền cấp quyền khai thác
tài nguyên nước có trách nhiệm phản hồi bằng văn bản về Cục LTNN
trong thời gian quy định.
b)
Mô tả công việc:
- Đơn
vị trực tiếp thẩm định hồ sơ có trách nhiệm xem
xét các nội dung chính
của đề án/báo cáo/hồ sơ tính tiền cấp quyền khai
thác tài nguyên nước; dự kiến thành viên hội đồng, tổ chức,
cá nhân được lấy ý kiến.
- Số
lượng Ủy viên hội đồng từ 11 đến
13 thành viên (trong
đó bao gồm
đại diện Lãnh đạo Cục LTNN, đại
diện Đơn vị trực tiếp thẩm định hồ sơ và các đơn vị liên quan
của Cục TLNN, đại
diện các đơn vị liên quan trong Bộ,
đại diện các cơ quan địa phương nơi có công
trình đề nghị cấp phép, chuyên gia có
chuyên môn phù hợp.
-
Sau khi rà soát, nghiên cứu kỹ đề án/báo cáo/hồ sơ tính
tiền cấp quyền khai thác tài nguyên nước,
Đơn vị trực tiếp thẩm định hồ sơ có trách nhiệm dự thảo Quyết định thành lập
Hội đồng thẩm định đề án/báo cáo/hồ sơ tính tiền cấp quyền khai
thác tài nguyên nước và trình Lãnh đạo Cục.
c)
Thời hạn giải quyết:
- Lãnh
đạo Cục, Đơn vị trực tiếp thẩm định hồ sơ: 01 ngày.
d)
Kết quả sản phẩm:
Quyết
định thành lập Hội đồng thẩm định đề án/báo cáo/hồ sơ tính tiền cấp quyền khai
thác tài nguyên nước.
2.3.2. Họp hội đồng thẩm định đề án/báo cáo/hồ sơ tính tiền cấp
quyền khai thác tài nguyên nước (sau đây gọi là Hội đồng thẩm định)
a)
Đơn vị/cá nhân chịu trách nhiệm: Lãnh đạo Cục, Đơn vị
trực tiếp thẩm định hồ sơ, văn phòng Cục, các Ủy viên hội đồng thẩm định.
b)
Mô tả công việc:
- Đơn
vị trực tiếp thẩm định hồ sơ soạn thảo dự thảo giấy mời họp, văn phòng Cục rà
soát và và ký thừa lệnh Cục trưởng giấy
mời họp.
- Đơn
vị trực tiếp thẩm định hồ sơ tổ chức gửi giấy
mời tới tổ chức/cá nhân đề nghị cấp giấy phép và các thành viên Hội đồng thẩm
định.
- Đơn
vị trực tiếp thẩm định hồ sơ tổ chức gửi hồ
sơ, tài liệu họp tới các thành viên Hội đồng thẩm định.
- Hội
đồng thẩm định có nhiệm vụ tư vấn, xem xét,
đánh giá nội dung của đề án/báo cáo/hồ sơ
tính tiền cấp quyền khai thác, sử
dụng tài nguyên nước.
- Đơn
vị trực tiếp thẩm định hồ sơ có trách nhiệm lập biên bản và soạn thảo văn bản
yêu cầu bổ sung theo ý kiến góp ý của Hội
đồng thẩm định hoặc văn bản trả lại hồ sơ (nêu rõ lý do
trả lại hồ sơ) trình Lãnh đạo Cục; trường hợp Hội đồng thẩm
định thông qua không phải sửa
chữa bổ sung, đề
án/báo cáo đạt yêu cầu sẽ thực hiện các bước tiếp theo.
c)
Thời hạn giải quyết:
- Đơn
vị trực tiếp thẩm định hồ sơ, văn phòng Cục (giấy mời họp):
01 ngày.
- Đơn
vị trực tiếp thẩm định hồ sơ (gửi hồ
sơ tài liệu cho từng thành viên):
01 ngày.
- Thành
viên Hội đồng nghiên cứu và cho ý
kiến về đề án/báo cáo: 01 ngày.
- Đơn
vị trực tiếp thẩm định hồ sơ, các thành viên Hội đồng (họp Hội đồng, lập biên
bản họp): 01 ngày.
- Đơn
vị trực tiếp thẩm định hồ sơ, Lãnh đạo Cục (văn bản yêu cầu bổ sung
hoặc văn bản trả lại hồ sơ):
01 ngày.
d)
Kết quả sản phẩm:
Giấy
mời họp Hội đồng; hồ sơ tài liệu họp; biên bản họp Hội đồng, văn bản bổ sung,
hoàn thiện hoặc văn bản trả hồ sơ.
3. Bước 3. Thẩm
định lại hồ sơ hoàn thiện, bổ sung sau họp
Hội đồng/theo yêu cầu của Lãnh đạo Bộ
a)
Đơn vị/cá nhân chịu trách nhiệm: Đơn vị trực tiếp thẩm
định hồ sơ.
b)
Mô tả công việc:
Trong
thời gian bẩy
(07) ngày làm việc kể từ ngày
tiếp nhận đầy đủ hồ sơ từ VPMC Bộ của đơn vị, tổ chức, cá nhân đề nghị cấp phép
hoàn thiện sau ý kiến của Đoàn khảo sát
hoặc Hội đồng thẩm định, Đơn vị trực tiếp thẩm định hồ sơ kiểm tra,
thẩm định nội dung bổ
sung, hoàn chỉnh của đề án/báo
cáo/hồ sơ tính tiền cấp quyền khai thác
khai thác, sử
dụng tài nguyên nước, nếu hồ sơ đủ điều kiện trình
cấp phép thì chuyển sang bước tiếp theo;
Trong
trường hợp sau khi kiểm
tra, hồ sơ cần phải tiếp tục
bổ sung hoàn thiện thì Đơn vị
trực tiếp thẩm định hồ sơ soạn văn bản đề nghị bổ sung
hoặc không đủ điều kiện cấp phép thì soạn văn bản trả lại hồ
sơ (nêu rõ lý do trả lại hồ sơ) trình
Lãnh đạo Cục ký, Đơn vị trực tiếp thẩm định hồ sơ phát hành văn bản cùng ngày
và cập nhật trạng thái xử lý
hồ sơ trên hệ thống dịch vụ công, VPMC Bộ
cập nhật và chuyển tổ chức, cá nhân đề nghị cấp phép.
c)
Thời hạn giải quyết:
- Đơn
vị trực tiếp thẩm định hồ sơ (kiểm tra hồ
sơ): 06 ngày.
- Lãnh
đạo Cục (ký văn bản yêu cầu bổ sung hoặc
văn bản trả lại): 0,5 ngày.
-
VPMC Bộ (chuyển văn bản tới đơn vị, tổ chức, cá nhân đề
nghị cấp phép): 0,5 ngày.
d)
Kết quả sản phẩm:
Văn
bản yêu cầu bổ sung hoặc văn bản trả lại.
4. Bước 4. Rà
soát nghĩa vụ nộp phí thẩm định, chuẩn bị hồ sơ trình Bộ
a)
Đơn vị/cá nhân chịu trách nhiệm: Đơn vị trực tiếp thẩm
định hồ sơ, Lãnh đạo Cục, VPMC Bộ.
b)
Mô tả công việc:
Trong
thời gian hai (02) ngày
làm việc kể từ ngày thẩm định hồ sơ đạt yêu cầu, đủ điều kiện trình cấp phép,
Đơn vị trực tiếp thẩm định hồ sơ rà soát việc hoàn thành nghĩa vụ nộp phí thẩm
định cấp phép của tổ chức, cá nhân đề nghị cấp phép. Nếu tổ chức, cá nhân đề
nghị cấp phép chưa nộp phí thẩm định thì soạn văn bản trả lại hồ sơ (nêu rõ lý do
trả lại hồ sơ) và trình Lãnh đạo Cục ký ban
hành; Đơn vị trực tiếp thẩm định hồ sơ phát hành văn bản và
cập nhật trạng thái trên hệ thống dịch vụ công,VPMC Bộ cập nhật và chuyển tổ
chức, cá nhân đề nghị cấp phép.
Nếu
tổ chức, cá nhân đề nghị cấp phép đã hoàn thành nghĩa vụ nộp phí thẩm định, Đơn
vị trực tiếp thẩm định hồ sơ chuẩn bị hồ sơ trình Bộ xem
xét cấp phép gồm: dự thảo Tờ trình Cục và Tờ trình Bộ báo
cáo kết quả thẩm định, tổng hợp các vấn đề cốt lõi liên quan
đến đề án/báo cáo/hồ sơ tính tiền cấp quyền khai
thác tài nguyên nước từ kết quả khảo sát thực địa khu
vực công trình, kết quả họp Hội đồng thẩm định đề án/báo
cáo/hồ sơ tính tiền cấp quyền khai thác
tài nguyên nước và các ý kiến của cá nhân, tổ chức liên quan;
dự thảo Giấy phép gia hạn,
điều chỉnh thăm dò, khai thác, sử
dụng tài nguyên nước, dự thảo quyết định tiền cấp
quyền khai thác tài nguyên nước.
c)
Thời hạn giải quyết:
-
Trong trường hợp tổ chức/cá nhân đề nghị cấp phép đã
hoàn thành nghĩa vụ nộp phí thẩm định, Đơn vị trực tiếp thẩm định hồ sơ: 02
ngày (để chuẩn bị hồ sơ trình Bộ).
-
Trong trường hợp tổ chức/cá nhân chưa nộp phí: Đơn vị
trực tiếp thẩm định hồ sơ: 01 ngày
(soạn văn bản trả lại); Lãnh
đạo Cục: 01 ngày (xem
xét ký văn bản).
d)
Kết quả sản phẩm:
Tờ
trình Cục, Tờ trình Bộ kèm theo dự
thảo Giấy phép, quyết định phê duyệt tiền cấp quyền khai
thác, sử dụng
tài nguyên nước hoặc văn bản trả lại hồ sơ.
5.
Bước 5. Trình Bộ xem
xét cấp Giấy phép gia
hạn, điều chỉnh, Quyết định phê duyệt tiền cấp
quyền khai thác, sử dụng nước
a)
Đơn vị/cá nhân chịu trách nhiệm: Đơn vị trực tiếp thẩm
định hồ sơ, Phòng Kế hoạch Tài chính, Lãnh đạo Cục, văn phòng Cục, văn phòng
Bộ.
b)
Mô tả công việc:
- Phòng
Kế hoạch -Tài chính có trách nhiệm thẩm tra kết
quả thẩm định hồ sơ tính tiền cấp quyền khai thác
tài nguyên nước của Đơn vị trực tiếp thẩm định hồ sơ và gửi
lại Đơn vị trực tiếp thẩm định hồ sơ để trình.
- Đơn
vị trực tiếp thẩm định hồ sơ có trách nhiệm báo cáo kết quả thẩm định, tổng hợp
các vấn đề cốt lõi liên quan đến
đề án/báo cáo/hồ sơ tính tiền cấp quyền khai thác
tài nguyên nước; văn phòng Cục rà soát và trình Lãnh đạo Cục; Lãnh đạo Cục xem
xét ký Tờ trình Cục, Tờ trình Bộ, văn phòng Cục chuyển hồ sơ
lên văn phòng Bộ.
-
Văn phòng Bộ rà soát và trình Lãnh đạo Bộ xem
xét ký ban hành
Giấy phép và quyết định phê duyệt tiền cấp quyền khai
thác tài nguyên nước.
c)
Thời hạn giải quyết:
- Phòng
Kế hoạch -Tài chính: 01 ngày
- văn
phòng Cục rà soát phiếu trình, Lãnh đạo Cục xem
xét ký trình Bộ: 01 ngày.
- văn
phòng Bộ rà soát: 01
ngày.
d)
Kết quả sản phẩm:
Tờ
trình kèm theo dự thảo Giấy phép gia
hạn, điều chỉnh, quyết định phê duyệt tiền cấp quyền khai
thác, sử dụng
tài nguyên nước để trình Bộ xem xét
ký ban hành.
6.
Bước 6. Lãnh đạo Bộ phê duyệt
Giấy phép gia hạn,
điều chỉnh, Quyết định phê duyệt tiền cấp quyền khai
thác, sử dụng tài nguyên nước hoặc bổ sung
hoặc trả lại hồ sơ
6.1. Trường hợp hồ sơ
được phê duyệt
a)
Đơn vị/cá nhân chịu trách nhiệm: Lãnh đạo Bộ, Đơn vị
trực tiếp thẩm định hồ sơ, Lãnh đạo Cục, VPMC Bộ.
b)
Mô tả công việc:
Trong
thời gian bẩy
(07) ngày làm việc Lãnh đạo
Bộ xem xét phê duyệt Giấy phép gia
hạn, điều chỉnh, quyết định phê duyệt tiền cấp quyền khai
thác tài nguyên nước.
c)
Thời hạn giải quyết:
- Lãnh
đạo Bộ ký ban hành Giấy phép gia
hạn, điều chỉnh, quyết định phê duyệt tiền cấp quyền khai
thác, sử dụng
tài nguyên nước: 07 ngày.
d)
Kết quả sản phẩm:
Giấy
phép,quyết định phê duyệt tiền cấp quyền.
6.2. Trường hợp hồ sơ
phải chỉnh sửa bổ sung
a)
Đơn vị/cá nhân chịu trách nhiệm: Lãnh đạo Bộ, Lãnh đạo
Cục, Đơn vị trực tiếp thẩm định hồ sơ.
b)
Mô tả công việc:
Trường
hợp hồ sơ cần chỉnh sửa bổ
sung thì Lãnh đạo Bộ trả hồ
sơ về Cục quản lý TNN, Đơn vị trực tiếp thẩm
định hồ sơ xem xét, soạn công văn yêu
cầu chỉnh sửa bổ sung
trình Lãnh đạo Cục ký (nêu rõ lý do
hoàn thiện chỉnh sửa). Đơn
vị trực tiếp thẩm định hồ sơ phát hành văn bản và cập nhật trạng thái trên hệ
thống dịch vụ công, VPMC Bộ cập nhật và chuyển cho
tổ chức, cá nhân đề nghị cấp phép. Thời gian
chờ tổ chức, cá nhân giải trình, bổ sung
đề án/báo cáo không tính vào thời gian
thẩm định.
b)
Thời hạn giải quyết:
- Đơn
vị trực tiếp thẩm định hồ sơ: 01 ngày
- Lãnh
đạo Cục xem xét nội dung
và ký công văn: 01 ngày.
-
VPMC Bộ: 0,5 ngày.
c)
Kết quả sản phẩm:
Văn
bản yêu cầu chỉnh sửa bổ
sung hồ sơ.
6.3. Trường hợp trả lại
hồ sơ
a)
Đơn vị/cá nhân chịu trách nhiệm: Lãnh đạo Bộ, Lãnh đạo
Cục, Đơn vị trực tiếp thẩm định hồ sơ, VPMC Bộ.
b)
Mô tả công việc:
Trường
hợp hồ sơ không đạt yêu cầu Lãnh đạo Bộ trả lại hồ sơ, Cục quản lý TNN
xem xét giao Đơn
vị trực tiếp thẩm định hồ sơ soạn thảo văn bản trả lại hồ sơ (nêu rõ lý do
trả lại hồ sơ trình Lãnh đạo Cục. Đơn vị trực tiếp thẩm định
hồ sơ phát hành văn bản cùng ngày và cập nhật trạng thái xử
lý hồ sơ trên hệ thống dịch vụ công;VPMC Bộ cập nhật và để
chuyển tổ chức, cá nhân đề nghị cấp phép.
b)
Thời hạn giải quyết:
- Lãnh
đạo Cục xem xét lý do
trả lại hồ sơ: 0,5 ngày.
- Đơn
vị trực tiếp thẩm định hồ sơ: 01 ngày.
- Lãnh
đạo Cục ký văn bản trả lại hồ sơ: 0,5 ngày.
-
VPMC Bộ: 0,5 ngày.
d)
Kết quả sản phẩm:
Văn
bản trả hồ sơ.
7. Bước 7. Trả
kết quả giải quyết hồ sơ cấp phép
a)
Đơn vị/cá nhân chịu trách nhiệm: VPMC
Bộ.
b)
Mô tả công việc:
Trong
thời gian ba (03) ngày
làm việc, kể từ khi Bộ tài nguyên và Môi
trường ban hành Giấy phép gia
hạn, điều chỉnh, quyết định phê duyệt tiền cấp quyền khai
thác tài nguyên nước, VPMC Bộ
có trách nhiệm phát hành gửi Giấy
phép, quyết định phê duyệt tiền cấp quyền khai thác
tài nguyên nước theo hình thức trực tiếp hoặc
qua dịch vụ bưu chính hoặc
trên cổng dịch vụ công trực tuyến cho tổ
chức, cá nhân đề nghị cấp giấy phép theo quy định.
c)
Thời hạn giải quyết:
-
VPMC: 03 ngày.
d)
Kết quả sản phẩm:
Đơn
vị, tổ chức, cá nhân đề nghị cấp phép nhận Giấy phép, quyết định phê duyệt tiền
cấp quyền khai thác tài nguyên nước.
8. Bước 8. Quản
lý giấy phép
a)
Đơn vị/cá nhân chịu trách nhiệm: Đơn vị trực tiếp thẩm
định hồ sơ
b)
Mô tả công việc:
- Đơn
vị trực tiếp thẩm định hồ sơ cập nhập thông tin
Giấy phép đã cấp trên hệ thống phần mềm quản lý giấy phép
tài nguyên nước của Bộ.
- Đơn
vị trực tiếp thẩm định hồ sơ tổ chức phân công cho
chuyên viên trực tiếp xử lý
hồ sơ theo dõi giám sát và báo cáo,
kiến nghị, trình lãnh đạo Cục về việc tuân thủ các quy
định nội dung giấy
phép đã được cấp (trong đó
bao gồm làm việc trực tiếp
với đơn vị/tổ chức/cá nhân được cấp giấy phép tại hiện trường) và tuân thủ các quy
định khác về quan trắc,
giám sát quy định tại Thông tư số 47/2017/TT-BTNMT
ngày 07/11/2017 và
báo cáo tình hình thực hiện giấy phép quy định
tại Thông tư số 31/2018/TT-BTNMT ngày
26/12/2018 của Bộ Tài nguyên và Môi
trường.
d)
Kết quả sản phẩm:
Kết
quả nhập đầy đủ thông tin dữ
liệu giấy phép trên phần mềm quản lý giấy phép; tổ chức theo
dõi việc tuân thủ theo quy định.
PHỤ LỤC 3
QUY TRÌNH CẤP LẠI GIẤY
PHÉP GIẤY PHÉP THĂM DÒ, KHAI THÁC, SỬ DỤNG TÀI NGUYÊN NƯỚC
(Ban hành kèm theo
Quyết định số 1610/QĐ-BTNMT
ngày 22 tháng 7 năm 2020
của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường)
A. Sơ đồ quy trình: thời hạn giải
quyết (tối đa) 17 ngày
B.
Mô tả công việc
Thời
hạn giải quyết là mười bảy (17) ngày làm việc. Thời gian tiếp nhận, thẩm định
hồ sơ đề nghị cấp lại giấy phép thăm dò, khai thác, sử dụng tài nguyên nước (sau
đây gọi chung là hồ sơ) quy định tại Điều 35 Nghị định số 201/2013/NĐ-CP ngày
27 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ, thời hạn giải quyết được hiểu là thời gian
tối đa thực hiện, cụ thể như sau:
1.
Bước 1: Tiếp nhận và kiểm tra đầy đủ, hợp lệ hồ sơ
Kể
từ ngày nhận hồ sơ từ Văn phòng tiếp nhận và trả kết quả Bộ Tài nguyên và Môi
trường (viết tắt là VPMC Bộ), Cục Quản lý tài nguyên nước (sau đây viết tắt là
Cục QLTNN) xem xét, kiểm tra, xử lý hồ sơ cụ thể như sau:
1.1. Tiếp nhận đầy đủ và chuyển hồ sơ tới đơn vị trực tiếp thẩm
định để xử lý
a)
Đơn vị/cá nhân chịu trách nhiệm: VPMC Bộ, Lãnh đạo Cục
Quản lý tài nguyên nước (sau đây viết tắt là Lãnh đạo Cục), Văn Phòng Cục Quản
lý tài nguyên nước (sau đây viết tắt là Văn phòng Cục).
b)
Mô tả công việc:
- VPMC
Bộ: Tiếp nhận hồ sơ trực tiếp của tổ chức/cá nhân hoặc tiếp nhận qua đường bưu
điện hoặc tiếp nhận thông qua hệ thống dịch vụ công trực tuyến; kiểm tra đầy đủ
thành phần hồ sơ theo quy định của pháp luật; trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ về
thành phần theo quy định thì trả lại hồ sơ; trường hợp hồ sơ đầy đủ thành phần
thì tiếp nhận hồ sơ và chuyển hồ sơ đến Cục LTNN theo quy định, gửi giấy hẹn
trả kết quả giải quyết hồ sơ cho tổ chức, cá nhân đề nghị cấp phép.
- Văn
phòng Cục tiếp nhận hồ sơ đầy đủ từ VPMC Bộ và trình Lãnh đạo Cục xem xét phân
công một đơn vị cấp phòng trực thuộc Cục thẩm định hồ sơ.
- Lãnh
đạo Cục giao cho một đơn vị cấp phòng trực thuộc Cục (sau đây gọi là Đơn vị
trực tiếp thẩm định hồ sơ).
c)
Thời hạn giải quyết:
- VPMC
Bộ: 0,5 ngày.
- Lãnh
đạo Cục, Văn phòng Cục: 0,5 ngày.
d)
Kết quả sản phẩm:
Hồ
sơ được chuyển đầy đủ theo hình thức trực tiếp hoặc trên dịch vụ công trực
tuyến từ VPMC Bộ đến Lãnh đạo Cục và Lãnh đạo Cục giao hồ sơ cho Đơn vị trực
tiếp thẩm định hồ sơ để kiểm tra, thẩm định; Đơn vị trực tiếp thẩm định hồ sơ
giao cho chuyên viên trực tiếp thẩm định hồ sơ; chuyên viên trực tiếp thẩm định
hồ sơ cập nhật, xử lý thông tin hồ
sơ trên dịch vụ công.
1.2. Xem xét, kiểm tra tính hợp lệ của hồ sơ
a)
Đơn vị/cá nhân chịu trách nhiệm: Đơn vị trực tiếp thẩm
định hồ sơ.
b)
Mô tả công việc:
Trong
thời hạn ba (03) ngày làm việc, Đơn vị trực tiếp thẩm định hồ sơ tiến hành kiểm
tra tính hợp lệ về pháp lý đối với toàn bộ hồ sơ cấp lại theo quy định hiện
hành; soạn thảo văn bản trả lại hồ sơ (nêu rõ lý do trả hồ sơ) hoặc soạn thảo
văn bản đề nghị bổ sung, hoàn thiện hồ sơ (nêu rõ các yêu cầu bổ sung, hoàn
thiện và yêu cầu thời hạn phải nộp lại); hoặc chuyển sang bước tiếp theo. Thời
gian chờ tổ chức, cá nhân đề nghị cấp phép bổ sung, hoàn thiện hồ sơ không tính
vào thời gian thẩm định hồ sơ.
c)
Thời hạn giải quyết:
- Đơn
vị trực tiếp thẩm định hồ sơ: 03 ngày.
d)
Kết quả sản phẩm:
Dự
thảo văn bản trả lại hồ sơ hoặc văn bản bổ sung, hoàn thiện hồ sơ.
1.3. Phát hành văn bản trả lại hồ sơ hoặc văn bản đề nghị bổ sung,
hoàn thiện
a)
Đơn vị/cá nhân chịu trách nhiệm: Lãnh đạo Cục, Đơn vị
trực tiếp thẩm định hồ sơ, VPMC Bộ.
b)
Mô tả công việc:
- Đơn
vị trực tiếp thẩm định hồ sơ trình Lãnh đạo Cục ký văn bản trả lại hồ sơ hoặc
văn bản đề nghị bổ sung, hoàn thiện hồ sơ. Chuyên viên trực tiếp thẩm định hồ
sơ cập nhật văn bản trên hệ thống dịch vụ công trực tuyến hoặc phát hành văn
bản giấy gửi VPMC Bộ gửi cho tổ chức, cá nhân đề nghị cấp phép.
- Đơn
vị thẩm định trực tiếp hồ sơ chịu trách nhiệm trước Lãnh đạo Cục về tính pháp
lý, lý do trả hồ sơ hoặc các yêu cầu bổ sung, hoàn thiện hồ sơ theo quy định.
- Lãnh
đạo Cục chịu trách nhiệm trước Lãnh đạo Bộ về tính pháp lý, lý do trả hồ sơ
hoặc các yêu cầu bổ sung, hoàn thiện hồ sơ theo quy định.
- Đơn
vị trực tiếp thẩm định hồ sơ phát hành văn bản cùng ngày và cập nhật trạng thái
xử lý hồ sơ trên hệ thống dịch vụ công, VPMC Bộ cập nhật và để chuyển tổ chức,
cá nhân đề nghị cấp phép.
c)
Thời hạn giải quyết:
- Lãnh
đạo Cục, Đơn vị trực tiếp thẩm định hồ sơ: 0,5 ngày.
-
VPMC Bộ: 0,5 ngày.
d)
Kết quả sản phẩm:
Văn
bản trả lại hồ sơ hoặc Văn bản bổ sung, hoàn
thiện hồ sơ.
2. Bước 2. Thẩm
định hồ sơ cấp lại giấy phép thăm dò, khai thác,
sử dụng tài nguyên nước
a)
Đơn vị/cá nhân chịu trách nhiệm: Lãnh đạo Cục, Đơn vị
trực tiếp thẩm định hồ sơ.
b)
Mô tả công việc:
Trong
thời hạn một (01) ngày làm việc, kể từ ngày nhận hồ sơ đầy đủ và hợp lệ, Đơn vị
trực tiếp thẩm định hồ sơ thẩm định hồ sơ: nếu hồ sơ chưa đủ điều kiện cấp phép
thì soạn và trình Lãnh đạo Cục ký văn bản trả lại hồ sơ hoặc văn bản đề nghị bổ
sung, hoàn thiện hồ sơ. Đơn vị trực tiếp thẩm định hồ sơ phát hành văn bản cùng
ngày và cập nhật trạng thái xử lý hồ sơ trên hệ thống dịch vụ công, VPMC Bộ cập
nhật và để chuyển tổ chức, cá nhân đề nghị cấp phép.
- Đơn
vị thẩm định trực tiếp hồ sơ chịu trách nhiệm trước Lãnh đạo Cục về tính pháp
lý, lý do trả lại hồ sơ hoặc các yêu cầu bổ sung, hoàn thiện hồ sơ theo quy
định.
- Lãnh
đạo Cục chịu trách nhiệm trước Lãnh đạo Bộ về tính pháp lý, lý do trả hồ sơ
hoặc các yêu cầu bổ sung, hoàn thiện hồ sơ theo quy định.
c)
Thời hạn giải quyết:
- Lãnh
đạo Cục, Đơn vị trực tiếp thẩm định hồ sơ: 0,5 ngày.
- VPMC
Bộ: 0,5 ngày.
d)
Kết quả sản phẩm:
Văn
bản trả lại hồ sơ hoặc Văn bản bổ sung, hoàn thiện hồ sơ.
3.
Bước 3. Chuẩn bị hồ sơ trình Bộ cấp lại giấy phép thăm dò, khai thác, sử dụng
tài nguyên nước
a)
Đơn vị/cá nhân chịu trách nhiệm: Đơn vị trực tiếp thẩm
định hồ sơ.
b)
Mô tả công việc:
Trong
thời gian hai (02) ngày làm việc kể từ ngày thẩm định hồ sơ đạt yêu cầu, Đơn vị
trực tiếp thẩm định hồ sơ chuẩn bị hồ sơ trình Lãnh đạo Bộ ký gồm: dự thảo Tờ
trình Cục và Tờ trình Bộ báo cáo kết quả thẩm định, tổng hợp các vấn đề cốt lõi
liên quan đến hồ sơ cấp lại; dự thảo Giấy phép cấp lại thăm dò, khai thác, sử
dụng tài nguyên nước.
c)
Thời hạn giải quyết:
- Đơn
vị trực tiếp thẩm định hồ sơ: 02 ngày.
d)
Kết quả sản phẩm:
Tờ
trình Cục, Tờ trình Bộ kèm theo dự
thảo Giấy phép.
4.
Bước 4. Trình Bộ xem
xét cấp lại giấy phép
a)
Đơn vị/cá nhân chịu trách nhiệm: Đơn vị trực tiếp thẩm
định hồ sơ, Lãnh đạo Cục, Văn phòng Cục, Văn phòng Bộ.
b)
Mô tả công việc:
- Đơn
vị trực tiếp thẩm định hồ sơ có trách nhiệm báo cáo kết quả thẩm định, tổng hợp
các vấn đề cốt lõi liên quan đến
hồ sơ cấp lại; Văn phòng Cục rà soát và trình Lãnh đạo Cục xem
xét ký Tờ trình Cục, Tờ trình Bộ, Văn phòng Cục chuyển
hồ sơ lên Văn phòng Bộ.
- Văn
phòng Bộ rà soát và trình Lãnh đạo Bộ xem xét
ký ban hành Giấy phép.
c)
Thời hạn giải quyết:
- Văn
phòng Cục rà soát và trình Lãnh đạo Cục xem xét
ký trình Bộ: 02 ngày.
- Văn
phòng Bộ rà soát: 01 ngày.
d)
Kết quả sản phẩm:
Tờ
trình kèm theo dự thảo Giấy phép cấp
lại.
5.
Bước 5. Lãnh đạo Bộ xem
xét phê duyệt Giấy phép cấp lại hoặc trả lại hồ
sơ
5.1. Trường hợp hồ sơ
được phê duyệt
a)
Đơn vị/cá nhân chịu trách nhiệm: Lãnh đạo Bộ, Đơn vị
trực tiếp thẩm định hồ sơ, Lãnh đạo Cục, VPMC Bộ.
b)
Mô tả công việc:
Trong
thời gian ba (03) ngày
làm việc Lãnh đạo Bộ xem xét
phê duyệt Giấy phép cấp lại.
c)
Thời hạn giải quyết:
- Lãnh
đạo Bộ ký ban hành Giấy phép: 03
ngày.
d)
Kết quả sản phẩm:
Giấy
phép cấp lại.
5.2. Trường hợp hồ sơ
phải chỉnh sửa bổ sung
a)
Đơn vị/cá nhân chịu trách nhiệm: Lãnh đạo Bộ, Lãnh đạo
Cục, Đơn vị trực tiếp thẩm định hồ sơ.
b)
Mô tả công việc:
Trường
hợp hồ sơ cần chỉnh sửa bổ sung thì
Lãnh đạo Bộ trả hồ sơ về Cục quản lý TNN, Đơn
vị trực tiếp thẩm định hồ sơ xem xét,
soạn công văn yêu cầu chỉnh sửa bổ sung trình
Lãnh đạo Cục ký (nêu rõ lý do hoàn
thiện chỉnh sửa), Đơn vị trực tiếp thẩm định hồ sơ phát hành văn bản cùng ngày
và cập nhật trạng thái xử lý hồ sơ trên hệ thống dịch vụ công, VPMC
Bộ cập nhật và để chuyển
tổ chức, cá nhân đề nghị cấp phép. Thời gian chờ
tổ chức cá nhân giải trình, bổ sung hồ
sơ không tính vào thời gian thẩm
định.
c)
Thời hạn giải quyết:
- Đơn
vị trực tiếp thẩm định hồ sơ: 01 ngày.
- Lãnh
đạo Cục xem xét nội dung
và ký công văn: 01 ngày.
-
VPMC Bộ: 0,5 ngày.
d)
Kết quả sản phẩm:
Văn
bản yêu cầu chỉnh sửa bổ sung hồ
sơ.
5.3. Trường hợp trả lại
hồ sơ
a)
Đơn vị/cá nhân chịu trách nhiệm: Lãnh đạo Bộ, Lãnh đạo
Cục, Đơn vị trực tiếp thẩm định hồ sơ, VPMC Bộ.
b)
Mô tả công việc:
Trường
hợp hồ sơ không đạt yêu cầu Lãnh đạo Bộ trả lại hồ sơ, Cục quản lý TNN
xem xét giao Đơn
vị trực tiếp thẩm định hồ sơ soạn thảo văn bản trả lại hồ sơ (nêu rõ lý do
trả lại hồ sơ) trình Lãnh đạo Cục. Đơn vị trực tiếp thẩm
định hồ sơ phát hành văn bản cùng ngày và cập nhật trạng thái xử lý hồ sơ trên
hệ thống dịch vụ công; VPMC Bộ
cập nhật và để chuyển tổ chức, cá nhân đề
nghị cấp phép.
c)
Thời hạn giải quyết:
- Lãnh
đạo Cục xem xét lý do
trả hồ sơ: 0,5 ngày.
- Đơn
vị trực tiếp thẩm định hồ sơ: 01 ngày.
- Lãnh
đạo Cục ký văn bản trả lại hồ sơ: 0,5 ngày.
-
VPMC Bộ: 0,5 ngày.
d)
Kết quả sản phẩm:
Văn
bản trả hồ sơ.
6. Bước 6. Trả
kết quả giải quyết hồ sơ cấp phép
a)
Đơn vị/cá nhân chịu trách nhiệm: VPMC
Bộ.
b)
Mô tả công việc:
Trong
thời gian ba (03 ngày) làm
việc, kể từ khi Bộ tài nguyên
và Môi trường ban hành Giấy phép cấp lại, VPMC
Bộ có trách nhiệm phát hành gửi Giấy phép theo
hình thức trực tiếp hoặc qua
dịch vụ bưu chính hoặc trên cổng dịch vụ công trực tuyến cho
tổ chức, cá nhân đề nghị cấp giấy phép theo
quy định.
c)
Thời hạn giải quyết:
-
VPMC Bộ: 03 ngày.
d)
Kết quả sản phẩm:
Đơn
vị, tổ chức, cá nhân đề nghị cấp phép nhận Giấy phép.
7. Bước 7. Quản
lý Giấy phép
a)
Đơn vị/cá nhân chịu trách nhiệm: Đơn vị trực tiếp thẩm
định hồ sơ.
b)
Mô tả công việc:
- Đơn
vị trực tiếp thẩm định hồ sơ cập nhập thông tin
Giấy phép đã cấp trên hệ thống phần mềm quản lý giấy phép
tài nguyên nước của Bộ.
- Đơn
vị trực tiếp thẩm định hồ sơ tổ chức phân công cho
chuyên viên trực tiếp xử lý hồ sơ theo
dõi giám sát và báo cáo, kiến nghị, trình Lãnh đạo Cục về
việc tuân thủ các quy định
nội dung Giấy phép đã được cấp (trong
đó bao gồm
làm việc trực tiếp với đơn vị, tổ chức, cá nhân được cấp giấy phép tại hiện
trường) và tuân thủ các quy định
khác về quan trắc, giám sát quy
định tại Thông tư số 47/2017/TT-BTNMT
ngày 07/11/2017 và
báo cáo tình hình thực hiện giấy phép quy định
tại Thông tư số 31/2018/TT-BTNMT ngày
26/12/2018 của Bộ Tài nguyên
và Môi trường.
d)
Kết quả sản phẩm:
Kết
quả nhập đầy đủ thông tin dữ
liệu giấy phép trên phần mềm quản lý giấy phép; tổ chức theo
dõi việc tuân thủ theo quy định.
PHỤ LỤC 4
QUY TRÌNH CẤP GIẤY PHÉP
XẢ NƯỚC THẢI VÀO NGUỒN NƯỚC
(Ban hành kèm theo
Quyết định số 1610/QĐ-BTNMT
ngày 22 tháng 7 năm 2020
của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường)
A. Sơ đồ quy trình: thời hạn giải quyết (tối đa) 40 ngày
B.
Mô tả công việc
Thời
hạn giải quyết là bốn mươi (40) ngày làm việc. Thời gian tiếp nhận, thẩm định
hồ sơ đề nghị cấp giấy phép xả nước thải vào nguồn nước (sau đây gọi chung là
hồ sơ quy định tại Điều 35 Nghị định số 201/2013/NĐ-CP ngày 27 tháng 11 năm
2013 của Chính phủ, thời hạn giải quyết được hiểu là thời gian tối đa thực
hiện, cụ thể như sau:
1.
Bước 1: Tiếp nhận và kiểm tra đầy đủ, hợp lệ hồ sơ
Kể
từ ngày nhận hồ sơ từ Văn phòng tiếp nhận và trả kết quả Bộ Tài nguyên và Môi
trường (viết tắt là VPMC Bộ), Cục Quản lý tài nguyên nước (sau đây viết tắt là
Cục QLTNN) xem xét, kiểm tra, xử lý hồ sơ cụ thể như sau:
1.1. Tiếp nhận đầy đủ và chuyển hồ sơ tới đơn vị trực tiếp thẩm
định để xử lý
a)
Đơn vị/cá nhân chịu trách nhiệm: VPMC Bộ, Lãnh đạo Cục
Quản lý tài nguyên nước (sau đây viết tắt là Lãnh đạo Cục), Văn Phòng Cục Quản
lý tài nguyên nước (sau đây viết tắt là Văn phòng Cục).
b)
Mô tả công việc:
- VPMC
Bộ: Tiếp nhận hồ sơ trực tiếp của tổ chức, cá nhân hoặc tiếp nhận qua đường bưu
điện hoặc tiếp nhận thông qua hệ thống dịch vụ công trực tuyến; kiểm tra đầy đủ
thành phần hồ sơ theo quy định của pháp luật; trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ về
thành phần theo quy định thì trả lại hồ sơ; trường hợp hồ sơ đầy đủ thành phần
thì tiếp nhận hồ sơ và chuyển hồ sơ đến Cục QLTNN theo quy định, gửi giấy hẹn
trả kết quả giải quyết hồ sơ cho tổ chức/cá nhân đề nghị cấp phép
-
Văn phòng Cục tiếp nhận hồ sơ đầy đủ từ VPMC Bộ và trình Lãnh đạo Cục xem xét
phân công một đơn vị cấp phòng trực thuộc Cục thẩm định hồ sơ
- Lãnh
đạo Cục giao cho một đơn vị cấp phòng trực thuộc Cục (sau đây gọi là Đơn vị
trực tiếp thẩm định hồ sơ).
c)
Thời hạn giải quyết: 01 ngày.
-
VPMC Bộ: 0,5 ngày.
- Lãnh
đạo Cục: 0,5 ngày.
d)
Kết quả sản phẩm:
Hồ
sơ được chuyển đầy đủ theo hình thức trực tiếp hoặc trên dịch vụ công trực
tuyến từ VPMC Bộ đến Lãnh đạo Cục và Lãnh đạo Cục giao hồ sơ cho Đơn vị trực
tiếp thẩm định hồ sơ để kiểm tra, thẩm định; Đơn vị trực tiếp thẩm định hồ sơ
giao cho chuyên viên trực tiếp thẩm định hồ sơ; chuyên viên trực tiếp thẩm định
hồ sơ cập nhật, xử lý thông tin
hồ sơ trên dịch vụ công
1.2. Xem xét, kiểm tra tính hợp lệ của hồ sơ
a)
Đơn vị/cá nhân chịu trách nhiệm: Đơn vị trực tiếp thẩm
định hồ sơ.
b)
Mô tả công việc:
Trong
thời hạn năm (05) ngày làm việc, Đơn vị trực tiếp thẩm định hồ sơ có trách
nhiệm kiểm tra tính hợp lệ của hồ sơ; kiểm tra thẩm quyền cấp phép; kiểm tra
tính hợp lệ của nội dung thực hiện lấy ý kiến đại diện cộng đồng dân cư, tổ
chức, cá nhân liên quan và hồ sơ năng lực của đơn vị tư vấn lập đề án/báo cáo
xả nước thải vào nguồn nước (sau đây gọi chung là đề án/báo cáo) theo quy định;
kiểm tra tính hợp lệ về pháp lý và nội dung chi tiết của đề án/báo cáo theo quy
định hiện hành.
Nếu
hồ sơ không đáp ứng các yêu cầu trên thì soạn văn bản trình Lãnh đạo Cục trả
lại hồ sơ (nêu rõ lý do trả hồ sơ) nếu hồ sơ không đủ cơ sở pháp lý để xem xét
hoặc vì bất cứ lý do nào khác không thể xem xét cấp phép hoặc soạn thảo văn bản
đề nghị bổ sung, hoàn thiện hồ sơ (nêu rõ các yêu cầu bổ sung, hoàn thiện và
yêu cầu thời hạn phải nộp lại) hoặc chuyển sang bước tiếp theo. Thời gian chờ
tổ chức, cá nhân đề nghị cấp phép bổ sung, hoàn thiện hồ sơ không tính vào thời
gian thẩm định hồ sơ.
c)
Thời hạn giải quyết:
- Đơn
vị trực tiếp thẩm định hồ sơ: 05 ngày.
d)
Kết quả sản phẩm:
Văn
bản trả lại hồ sơ hoặc văn bản bổ sung, hoàn thiện hồ sơ
1.3. Phát hành văn bản trả lại hồ sơ hoặc văn bản đề nghị bổ sung,
hoàn thiện
a)
Đơn vị/cá nhân chịu trách nhiệm: Lãnh đạo Cục, Đơn vị
trực tiếp thẩm định hồ sơ, VPMC Bộ.
b)
Mô tả công việc:
- Đơn
vị trực tiếp thẩm định hồ sơ trình Lãnh đạo Cục ký văn bản trả lại hồ sơ hoặc
văn bản đề nghị bổ sung, hoàn thiện hồ sơ Đơn vị trực tiếp thẩm định hồ sơ phát
hành văn bản cùng ngày và cập nhật trạng thái xử lý hồ sơ trên hệ thống dịch vụ
công, VPMC Bộ cập nhật và chuyển tổ chức, cá nhân đề nghị cấp phép
- Đơn
vị thẩm định trực tiếp hồ sơ chịu trách nhiệm trước Lãnh đạo Cục về tính pháp
lý, lý do trả hồ sơ hoặc các yêu cầu bổ sung, hoàn thiện hồ sơ theo quy định
- Lãnh
đạo Cục chịu trách nhiệm trước Lãnh đạo Bộ về tính pháp lý, lý do trả hồ sơ
hoặc các yêu cầu bổ sung, hoàn
thiện hồ sơ theo quy định
- Đơn
vị trực tiếp thẩm định hồ sơ phát hành văn bản cùng ngày và cập nhật trạng thái
xử lý hồ sơ trên hệ thống
dịch vụ công, VPMC Bộ cập nhật và chuyển tổ
chức, cá nhân đề nghị cấp phép.
c)
Thời hạn giải quyết:
- Lãnh
đạo Cục, Đơn vị trực tiếp thẩm định hồ sơ: 0,5 ngày.
-
VPMC Bộ: 0,5 ngày.
d)
Kết quả sản phẩm:
Văn
bản trả lại hồ sơ hoặc văn bản bổ sung, hoàn
thiện hồ sơ
1.4. Thông báo thu phí thẩm định nếu hồ sơ được tiếp nhận
a)
Đơn vị/cá nhân chịu trách nhiệm: Lãnh đạo Cục, Văn phòng
Cục, Đơn vị trực tiếp thẩm định hồ sơ, VPMC Bộ.
b)
Mô tả công việc:
Trường
hợp hồ sơ đầy đủ, hợp lệ và được tiếp nhận để tiếp tục thẩm định cấp phép, Đơn
vị trực tiếp thẩm định hồ sơ soạn thông báo thu phí thẩm định dựa trên căn cứ
biểu mục thu phí theo quy định của pháp luật hiện hành và theo mẫu thông báo
thu phí thẩm định của Cục LTNN văn phòng Cục rà soát văn bản, ký thừa lệnh của Cục
trưởng và phát hành văn bản cùng ngày. Đơn vị trực tiếp thẩm định hồ sơ cập
nhật trạng thái xử lý hồ sơ trên hệ thống dịch vụ công, VPMC Bộ cập nhật và
chuyển tổ chức, cá nhân đề nghị cấp phép.
c)
Thời hạn giải quyết:
- Lãnh
đạo Cục, văn phòng Cục, Đơn vị trực tiếp thẩm định hồ sơ: 0,5 ngày.
- VPMC
Bộ: 0,5 ngày.
d)
Kết quả sản phẩm:
Thông
báo nộp phí
2. Bước 2. Thẩm định đề
án/báo cáo
a)
Đơn vị/cá nhân chịu trách nhiệm: Lãnh đạo Cục, Đơn vị trực
tiếp thẩm định hồ sơ.
b)
Mô tả công việc:
Trong
thời hạn mười tám (18) ngày làm việc, kể từ ngày nhận hồ sơ đầy đủ và hợp lệ,
Đơn vị trực tiếp thẩm định hồ sơ: dự thảo và trình văn bản gửi Sở tài nguyên và
Môi trường địa phương (viết tắt là Sở TNMT địa phương nơi có công trình để cho
ý kiến góp ý về hồ sơ (nếu cần). Nghiên
cứu, kiểm tra các nội dung
của đề án/báo cáo; đề xuất thành lập Hội đồng thẩm định, tổ
chức họp Hội đồng thẩm định (nếu cần); thành lập Đoàn kiểm tra,
khảo sát thực tế công trình (nếu cần); soạn
thảo văn bản đề nghị bổ sung theo ý
kiến của Đoàn khảo sát thực tế hoặc theo ý
kiến của hội đồng thẩm định; soạn thảo văn bản trả lại hồ sơ nếu hồ sơ sau
khi bổ sung ý
kiến Đoàn khảo sát/Hội đồng thẩm định không đủ điều kiện để cấp phép (nêu rõ lý
do trả lại hồ sơ); hoặc
chuyển sang bước tiếp theo
Thời gian chờ
tổ chức, cá nhân giải trình, bổ sung đề
án/báo cáo không tính vào thời gian thẩm
định
2.1. Gửi văn bản tới Sở tài nguyên và Môi trường địa phương (nếu
cần)
a)
Đơn vị/cá nhân chịu trách nhiệm: Lãnh đạo Cục, Đơn vị
trực tiếp thẩm định hồ sơ.
b)
Mô tả công việc:
Kể
từ ngày nhận hồ sơ đầy đủ và hợp lệ, Đơn vị trực tiếp thẩm định hồ sơ soạn và
trình Lãnh đạo Cục văn bản gửi lấy ý kiến Sở TNMT địa phương đề nghị cho ý kiến
đối với hồ sơ (nếu cần).
c)
Thời hạn giải quyết:
- Lãnh
đạo Cục: 0,5 ngày.
- Đơn
vị trực tiếp thẩm định hồ sơ: 0,5 ngày.
d)
Kết quả sản phẩm:
Văn
bản gửi Sở tài nguyên và Môi trường địa phương.
2.2. Thành lập Đoàn khảo sát và tổ chức khảo sát thực địa (nếu
cần)
a)
Đơn vị/cá nhân chịu trách nhiệm: Lãnh đạo Cục, Đơn
vị trực tiếp thẩm định hồ sơ, thành viên Đoàn khảo sát.
- Đơn
vị trực tiếp thẩm định hồ sơ có trách nhiệm xem xét, đề xuất tổ chức khảo sát
thực địa (nếu cần).
-
Trưởng Đoàn khảo sát có trách nhiệm ký biên bản khảo sát và chịu trách nhiệm về
những nội dung được ghi nhận tại biên bản khảo sát
b)
Mô tả công việc:
- Đơn
vị trực tiếp thẩm định hồ sơ có trách nhiệm trình dự thảo Quyết định thành lập
Đoàn khảo sát thực tế của Cục LTNN (trong đó nêu rõ mục đích của việc khảo sát
thực tế, thành phần Đoàn khảo sát, thời gian khảo sát) và liên hệ với các thành
viên đoàn.
- Lãnh
đạo Cục ký Quyết định thành lập Đoàn khảo sát.
- Đơn
vị trực tiếp thẩm định hồ sơ phát hành văn bản cùng ngày được ký
- Đơn
vị trực tiếp thẩm định hồ sơ có trách nhiệm tổ chức cho
Đoàn khảo sát thực hiện việc khảo sát thực địa, lập biên bản
khảo sát (biên bản có chữ ký của đại diện đơn vị/tổ chức/cá nhân đề nghị cấp
phép, đại diện Cục LTNN và đại diện các cơ quan
địa phương thuộc thành phần Đoàn khảo sát, soạn
và trình Lãnh đạo Cục văn bản yêu cầu bổ sung theo ý
kiến của Đoàn khảo sát hoặc văn bản trả lại hồ sơ (nêu rõ lý do
trả lại hồ sơ); trường
hợp đề án/báo cáo đạt yêu cầu sẽ thực hiện các bước tiếp theo.
Thời gian chờ
tổ chức, cá nhân giải trình, bổ sung không
tính vào thời gian thẩm định
c)
Thời hạn giải quyết:
- Lãnh
đạo Cục, Đơn vị trực tiếp thẩm định hồ sơ: 01 ngày.
- Đoàn
khảo sát: 07 ngày.
d)
Kết quả sản phẩm:
Quyết
định thành lập Đoàn kiểm tra; tổ
chức đi kiểm tra, lập biên bản kiểm tra;
văn bản yêu cầu bổ sung hoặc
văn bản trả lại hồ sơ
2.3. Họp Hội đồng thẩm định đề án/báo cáo (nếu cần)
2.3.1. Dự thảo và trình ký Quyết định thành lập hội
đồng
a)
Đơn vị/cá nhân chịu trách nhiệm: Lãnh đạo Cục, Đơn vị
trực tiếp thẩm định hồ sơ
- Lãnh
đạo Cục chịu trách nhiệm về thành phần hội đồng và các tổ chức, cá nhân được
lấy ý kiến theo quy định
- Cục
LTNN phối hợp với Thủ trưởng các
đơn vị liên quan trong Bộ Tài nguyên và Môi
trường xem xét đề án/báo cáo và
chịu trách nhiệm về việc cử đại
diện tham gia Hội đồng và về đại diện
được cử.
- Các
đơn vị trong Bộ Tài nguyên và Môi
trường được lấy ý kiến về đề án/báo cáo có trách nhiệm phản hồi bằng văn bản về
Cục LTNN trong thời gian
quy định
b)
Mô tả công việc:
- Đơn
vị trực tiếp thẩm định hồ sơ có trách nhiệm xem
xét các nội dung chính
của đề án/báo cáo; dự kiến thành viên Hội đồng; tổ chức, cá nhân được lấy ý
kiến
- Số
lượng Ủy viên hội đồng từ 11 đến
13 thành viên (trong
đó bao gồm
đại diện Lãnh đạo Cục LTNN, đại
diện Đơn vị trực tiếp thẩm định hồ sơ và các đơn vị liên quan
của Cục TLNN, đại
diện các đơn vị liên quan trong Bộ,
đại diện các cơ quan địa phương nơi có công
trình đề nghị cấp phép, chuyên gia có
chuyên môn phù hợp)
-
Sau khi rà soát, nghiên cứu kỹ đề án/báo cáo, Đơn vị
trực tiếp thẩm định hồ sơ có trách nhiệm dự thảo Quyết định thành lập Hội đồng
thẩm định đề án/báo cáo và trình Lãnh đạo Cục LTNN.
c)
Thời hạn giải quyết:
- Lãnh
đạo Cục: 0,5 ngày.
- Đơn
vị trực tiếp thẩm định hồ sơ: 0,5 ngày.
d)
Kết quả sản phẩm:
Quyết
định thành lập Hội đồng thẩm định đề án/báo cáo.
2.3.2. Họp hội đồng thẩm định đề án/báo cáo (sau đây gọi là Hội đồng thẩm
định)
a)
Đơn vị/cá nhân chịu trách nhiệm: Lãnh đạo Cục, Đơn vị
trực tiếp thẩm định hồ sơ, văn phòng Cục, các Ủy viên hội đồng thẩm định.
b)
Mô tả công việc:
- Đơn
vị trực tiếp thẩm định hồ sơ soạn thảo dự thảo giấy mời họp, Văn phòng Cục rà
soát và ký thừa lệnh Cục trưởng giấy
mời họp.
- Đơn
vị trực tiếp thẩm định hồ sơ tổ chức gửi giấy
mời tới tổ chức, cá nhân đề nghị cấp giấy phép và các thành viên Hội đồng thẩm
định.
- Đơn
vị trực tiếp thẩm định hồ sơ tổ chức gửi hồ
sơ, tài liệu họp tới các thành viên Hội đồng thẩm định.
- Hội
đồng thẩm định có nhiệm vụ tư vấn, xem xét,
đánh giá nội dung của đề án/báo cáo.
- Đơn
vị trực tiếp thẩm định hồ sơ có trách nhiệm lập biên bản và soạn thảo văn bản
yêu cầu bổ sung theo ý kiến góp ý của Hội
đồng thẩm định hoặc văn bản trả hồ sơ (nêu rõ lý do
trả hồ sơ) trình Lãnh đạo Cục; trường hợp Hội đồng thẩm định
thông qua không phải sửa
chữa bổ sung, đề
án/báo cáo đạt yêu cầu sẽ thực hiện các bước tiếp theo.
c)
Thời hạn giải quyết:
- Đơn
vị trực tiếp thẩm định hồ sơ, văn phòng Cục (giấy mời họp):
01 ngày.
- Đơn
vị trực tiếp thẩm định hồ sơ (gửi hồ
sơ tài liệu cho từng thành viên):
01 ngày.
- Thành
viên Hội đồng nghiên cứu và cho ý
kiến về đề án/báo cáo: 04 ngày.
- Đơn
vị trực tiếp thẩm định hồ sơ, các thành viên Hội đồng (họp Hội đồng, lập biên
bản họp): 01 ngày.
- Đơn
vị trực tiếp thẩm định hồ sơ, Lãnh đạo Cục (văn bản yêu cầu bổ sung
hoặc văn bản trả lại hồ sơ):
01 ngày.
d)
Kết quả sản phẩm:
Giấy
mời họp Hội đồng; hồ sơ tài liệu họp; biên bản họp Hội đồng, văn bản bổ sung,
hoàn thiện hoặc văn bản trả lại hồ sơ
3. Bước 3. Thẩm
định lại hồ sơ hoàn thiện, bổ sung sau họp
Hội đồng/theo yêu cầu của Lãnh đạo Bộ
a)
Đơn vị/cá nhân chịu trách nhiệm: Đơn vị trực tiếp thẩm
định hồ sơ, Lãnh đạo Cục, VPMC Bộ
b)
Mô tả công việc:
Trong
thời gian bẩy
(07) ngày làm việc kể từ ngày
tiếp nhận đầy đủ hồ sơ từ VPMC Bộ của tổ chức, cá nhân đề nghị cấp phép hoàn
thiện sau ý kiến Đoàn khảo sát
hoặc Hội đồng thẩm định, Đơn vị trực tiếp thẩm định hồ sơ kiểm tra,
thẩm định nội dung bổ
sung, hoàn chỉnh của đề án/báo
cáo, nếu hồ sơ đủ điều kiện trình cấp phép thì chuyển sang
bước tiếp theo.
Trong
trường hợp sau khi kiểm
tra, hồ sơ cần phải tiếp tục
bổ sung hoàn thiện tiếp thì Đơn
vị trực tiếp thẩm định hồ sơ soạn văn bản đề nghị yêu cầu bổ sung
hoặc không đủ điều kiện cấp phép thì soạn văn bản trả lại hồ
sơ (nêu rõ lý do trả lại hồ sơ) trình
Lãnh đạo Cục ký, Đơn vị trực tiếp thẩm định hồ sơ phát hành văn bản cùng ngày
và cập nhật trạng thái xử lý
hồ sơ trên hệ thống dịch vụ công, VPMC Bộ cập nhật và chuyển tổ chức, cá nhân
đề nghị cấp phép.
c)
Thời hạn giải quyết:
- Đơn
vị trực tiếp thẩm định hồ sơ (kiểm tra hồ
sơ): 06 ngày.
- Lãnh
đạo Cục (ký văn bản yêu cầu bổ sung hoặc
văn bản trả lại): 0,5 ngày.
-
VPMC Bộ (chuyển văn bản tới tổ chức, cá nhân đề nghị
cấp phép): 0,5 ngày.
d)
Kết quả sản phẩm:
Văn
bản yêu cầu bổ sung hoặc văn bản trả lại hồ
sơ
4. Bước 4. Rà
soát nghĩa vụ nộp phí thẩm định, chuẩn bị hồ sơ trình Bộ
a)
Đơn vị/cá nhân chịu trách nhiệm: Đơn vị trực tiếp thẩm
định hồ sơ, Lãnh đạo Cục, VPMC Bộ.
b)
Mô tả công việc:
Trong
thời gian hai (02) ngày
làm việc kể từ ngày thẩm định hồ sơ đạt yêu cầu, đủ điều kiện trình cấp phép,
Đơn vị trực tiếp thẩm định hồ sơ rà soát việc hoàn thành nghĩa vụ nộp phí thẩm
định cấp phép của tổ chức, cá nhân đề nghị cấp phép Nếu tổ chức, cá nhân đề
nghị cấp phép chưa nộp phí thẩm định thì soạn văn bản trả lại hồ sơ (nêu rõ lý do
trả lại hồ sơ) và trình Lãnh đạo Cục ký ban
hành, Đơn vị trực tiếp thẩm định hồ sơ phát hành văn bản
cùng ngày và cập nhật trạng thái xử lý
hồ sơ trên hệ thống dịch vụ công, VPMC Bộ cập nhật và chuyển tổ chức, cá nhân
đề nghị cấp phép.
Nếu
tổ chức, cá nhân đề nghị cấp phép đã hoàn thành nghĩa vụ nộp phí thẩm định, Đơn
vị trực tiếp thẩm định hồ sơ chuẩn bị hồ sơ trình Lãnh đạo Bộ xem
xét cấp phép gồm: dự thảo Tờ trình Cục và Tờ trình Bộ báo
cáo kết quả thẩm định, tổng hợp các vấn đề cốt lõi liên quan
đến đề án/báo cáo từ kết quả khảo sát thực địa khu
vực công trình, kết quả họp Hội đồng thẩm định đề án/báo cáo
và các ý kiến của tổ chức/cá nhân liên quan; dự
thảo Giấy phép xả nước thải vào nguồn nước.
c)
Thời hạn giải quyết:
-
Trong trường hợp tổ chức/cá nhân đề nghị cấp phép đã
hoàn thành nghĩa vụ nộp phí thẩm định, Đơn vị trực tiếp thẩm định hồ sơ: 02
ngày (để chuẩn bị hồ sơ trình Lãnh đạo Bộ).
-
Trong trường hợp tổ chức/cá nhân chưa nộp phí: Đơn vị
trực tiếp thẩm định hồ sơ: 01 ngày
(soạn văn bản trả lại hồ sơ); Lãnh
đạo Cục: 01 ngày (xem
xét ký văn bản).
d)
Kết quả sản phẩm:
Tờ
trình Cục, Tờ trình Bộ kèm theo dự
thảo Giấy phép xả nước thải vào nguồn nước, văn bản trả lại hồ sơ
5. Bước 5. Trình
Bộ xem xét cấp giấy phép xả
nước thải vào nguồn nước
a)
Đơn vị/cá nhân chịu trách nhiệm: Đơn vị trực tiếp thẩm
định hồ sơ, Lãnh đạo Cục, văn phòng Cục, văn phòng Bộ.
b)
Mô tả công việc:
- Đơn
vị trực tiếp thẩm định hồ sơ có trách nhiệm báo cáo kết quả thẩm định, tổng hợp
các vấn đề cốt lõi liên quan đến
đề án/báo cáo; văn phòng Cục rà soát và trình Lãnh đạo Cục xem
xét ký Tờ trình Cục, Tờ trình Bộ, Văn phòng Cục chuyển hồ sơ
lên Văn phòng Bộ.
- văn
phòng Bộ rà soát và trình Lãnh đạo Bộ xem
xét ký ban hành
Giấy phép xả nước thải vào nguồn nước.
c)
Thời hạn giải quyết:
- văn
phòng Cục rà soát, Lãnh đạo Cục xem
xét ký trình Lãnh đạo Bộ: 02
ngày.
- văn
phòng Bộ rà soát: 01
ngày.
d)
Kết quả sản phẩm:
Tờ
trình kèm theo dự thảo Giấy phép xả
nước thải vào nguồn nước để trình Lãnh đạo Bộ xem
xét ký ban hành
6.
Bước 6. Lãnh đạo Bộ xem
xét phê duyệt Giấy phép xả nước thải vào nguồn
nước hoặc bổ sung hoặc
trả lại hồ sơ
6.1. Trường hợp hồ sơ
được phê duyệt
a)
Đơn vị/cá nhân chịu trách nhiệm: Lãnh đạo Bộ, Đơn vị
trực tiếp thẩm định hồ sơ, Lãnh đạo Cục, VPMC Bộ
b)
Mô tả công việc:
Trong
thời gian bẩy
(07) ngày làm việc, Lãnh đạo
Bộ xem xét phê duyệt giấy phép
xả nước thải vào nguồn nước.
c)
Thời hạn giải quyết:
Lãnh
đạo Bộ ký ban hành giấy phép: 07
ngày.
d)
Kết quả sản phẩm:
Giấy
phép xả nước thải vào nguồn nước.
6.2. Trường hợp hồ sơ
phải chỉnh sửa bổ sung
a)
Đơn vị/cá nhân chịu trách nhiệm: Lãnh đạo Bộ, Lãnh đạo
Cục, Đơn vị trực tiếp thẩm định hồ sơ.
b)
Mô tả công việc:
Trường
hợp hồ sơ cần chỉnh sửa bổ
sung thì Lãnh đạo Bộ trả hồ
sơ về Cục QLTNN, Đơn vị trực tiếp thẩm
định hồ sơ xem xét, soạn công văn yêu
cầu chỉnh sửa bổ sung
trình Lãnh đạo Cục ký (nêu rõ lý do
hoàn thiện chỉnh sửa), Đơn
vị trực tiếp thẩm định hồ sơ phát hành văn bản cùng ngày và cập nhật trạng thái
xử lý hồ sơ trên hệ thống
dịch vụ công, VPMC Bộ cập nhật và chuyển tổ chức, cá nhân đề nghị cấp phép.
Thời gian chờ tổ chức, cá nhân
giải trình, bổ sung đề án/báo cáo không tính
vào thời gian thẩm định
c)
Thời hạn giải quyết:
- Đơn
vị trực tiếp thẩm định hồ sơ: 01 ngày.
- Lãnh
đạo Cục xem xét nội dung
và ký công văn: 01 ngày.
-
VPMC Bộ: 0,5 ngày.
d)
Kết quả sản phẩm:
Văn
bản yêu cầu chỉnh sửa, bổ
sung hồ sơ.
6.3. Trường hợp trả lại
hồ sơ
a)
Đơn vị/cá nhân chịu trách nhiệm: Lãnh đạo Bộ, Lãnh đạo
Cục, Đơn vị trực tiếp thẩm định hồ sơ, VPMC Bộ.
b)
Mô tả công việc:
Trường
hợp hồ sơ không đạt yêu cầu Lãnh đạo Bộ trả lại hồ sơ, Cục quản lý TNN
xem xét giao Đơn
vị trực tiếp thẩm định hồ sơ soạn thảo văn bản trả lại hồ sơ (nêu rõ lý do
trả lại hồ sơ) trình Lãnh đạo Cục. Đơn vị trực tiếp thẩm
định hồ sơ phát hành văn bản cùng ngày và cập nhật trạng thái xử
lý hồ sơ trên hệ thống dịch vụ công, VPMC Bộ cập nhật và để
chuyển tổ chức/cá nhân đề nghị cấp phép.
c)
Thời hạn giải quyết:
- Lãnh
đạo Cục xem xét lý do
trả lại hồ sơ: 0,5 ngày.
- Đơn
vị trực tiếp thẩm định hồ sơ: 01 ngày.
- Lãnh
đạo Cục ký văn bản trả lại hồ sơ: 0,5 ngày.
-
VPMC Bộ: 0,5 ngày.
d)
Kết quả sản phẩm:
Văn
bản trả lại hồ sơ
7. Bước 7. Trả
kết quả giải quyết hồ sơ cấp phép
a)
Đơn vị/cá nhân chịu trách nhiệm: VPMC
Bộ.
b)
Mô tả công việc:
Trong
thời gian ba (03) ngày
làm việc, kể từ khi Bộ Tài nguyên và Môi
trường ban hành Giấy phép xả nước
thải vào nguồn nước, VPMC Bộ
có trách nhiệm phát hành, gửi Giấy
phép xả nước thải vào nguồn nước theo hình
thức trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính hoặc
trên cổng dịch vụ công trực tuyến cho tổ
chức, cá nhân đề nghị cấp giấy phép theo quy định
c)
Thời hạn giải quyết:
-
VPMC Bộ: 03 ngày.
d)
Kết quả sản phẩm:
Tổ
chức/cá nhân đề nghị cấp phép nhận Giấy phép xả nước thải vào nguồn nước.
8. Bước 8. Quản
lý giấy phép
a)
Đơn vị/cá nhân chịu trách nhiệm: Đơn vị trực tiếp thẩm
định hồ sơ.
b)
Mô tả công việc:
- Đơn
vị trực tiếp thẩm định hồ sơ cập nhập thông tin
Giấy phép đã cấp trên hệ thống phần mềm quản lý giấy phép
tài nguyên nước của Bộ.
- Đơn
vị trực tiếp thẩm định hồ sơ tổ chức phân công cho
chuyên viên trực tiếp xử lý
hồ sơ theo dõi giám sát và báo cáo,
kiến nghị, trình Lãnh đạo Cục về việc tuân thủ các quy
định nội dung giấy
phép đã được cấp (trong đó
bao gồm làm việc trực tiếp
với tổ chức/cá nhân được cấp Giấy phép tại hiện trường và tuân thủ các quy
định khác về quan trắc,
giám sát quy định tại Thông tư số 47/2017/TT-BTNMT
ngày 07/11/2017 và
báo cáo tình hình thực hiện Giấy phép theo quy định
tại Thông tư số 31/2018/TT-BTNMT ngày
26/12/2018 của Bộ Tài nguyên và Môi
trường.
d)
Kết quả sản phẩm:
Kết
quả nhập đầy đủ thông tin dữ
liệu Giấy phép trên phần mềm quản lý giấy phép; tổ chức theo
dõi việc tuân thủ theo quy định.
PHỤ LỤC 5
QUY TRÌNH GIA HẠN, ĐIỀU
CHỈNH GIẤY PHÉP XẢ NƯỚC THẢI VÀO NGUỒN NƯỚC
(Ban hành kèm theo
Quyết định số 1610/QĐ-BTNMT
ngày 22 tháng 7 năm 2020
của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường)
A. Sơ đồ Quy trình: thời hạn giải quyết (tối đa) 33 ngày
B.
Mô tả công việc
Thời
hạn giải quyết là ba mươi ba (33) ngày làm việc. Thời gian tiếp nhận, thẩm định
hồ sơ đề nghị gia hạn, điều chỉnh giấy phép xả nước thải vào nguồn nước (sau đây
gọi chung là hồ sơ) quy định tại Điều 36 Nghị định số 201/2013/NĐ-CP ngày 27
tháng 11 năm 2013 của Chính phủ, thời hạn giải quyết được hiểu là thời gian tối
đa thực hiện, cụ thể như sau:
1.
Bước 1: Tiếp nhận và kiểm tra đầy đủ, hợp lệ hồ sơ
Kể
từ ngày nhận hồ sơ từ Văn phòng tiếp nhận và trả kết quả Bộ Tài nguyên và Môi
trường (viết tắt là VPMC Bộ), Cục Quản lý tài nguyên nước (sau đây viết tắt là
Cục QLTNN) xem xét, kiểm tra, xử lý hồ sơ cụ thể như sau:
1.1. Tiếp nhận đầy đủ và chuyển hồ sơ tới đơn vị trực tiếp thẩm
định để xử lý
a)
Đơn vị/cá nhân chịu trách nhiệm: VPMC Bộ, Lãnh đạo Cục
Quản lý tài nguyên nước (sau đây viết tắt là Lãnh đạo Cục), Văn Phòng Cục Quản
lý tài nguyên nước (sau đây viết tắt là Văn phòng Cục).
b)
Mô tả công việc:
- VPMC
Bộ: Tiếp nhận hồ sơ trực tiếp của tổ chức/cá nhân hoặc tiếp nhận qua đường bưu
điện hoặc tiếp nhận thông qua hệ thống dịch vụ công trực tuyến; kiểm tra đầy đủ
thành phần hồ sơ theo quy định của pháp luật; trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ về
thành phần theo quy định thì trả lại hồ sơ; trường hợp hồ sơ đầy đủ thành phần
thì tiếp nhận hồ sơ và chuyển hồ sơ đến Cục QLTNN theo quy định, gửi giấy hẹn
trả kết quả giải quyết hồ sơ cho tổ chức, cá nhân đề nghị cấp phép
-
Văn phòng Cục tiếp nhận hồ sơ đầy đủ từ VPMC Bộ và trình Lãnh đạo Cục xem xét
phân công một đơn vị cấp phòng trực thuộc Cục thẩm định hồ sơ.
- Lãnh
đạo Cục giao cho một đơn vị cấp phòng trực thuộc Cục (sau đây gọi là Đơn vị
trực tiếp thẩm định hồ sơ).
c)
Thời hạn giải quyết: 01 ngày
-
VPMC Bộ: 0,5 ngày.
- Lãnh
đạo Cục: 0,5 ngày.
d)
Kết quả sản phẩm:
Hồ
sơ được chuyển đầy đủ theo hình thức trực tiếp hoặc trên dịch vụ công trực
tuyến từ VPMC Bộ đến Lãnh đạo Cục và Lãnh đạo Cục giao hồ sơ cho Đơn vị trực
tiếp thẩm định hồ sơ để kiểm tra, thẩm định; Đơn vị trực tiếp thẩm định hồ sơ
giao cho chuyên viên trực tiếp thẩm định hồ sơ; chuyên viên trực tiếp thẩm định
hồ sơ cập nhật, xử lý thông tin
hồ sơ trên dịch vụ công
1.2. Xem xét, kiểm tra tính hợp lệ của hồ sơ
a)
Đơn vị/cá nhân chịu trách nhiệm: Đơn vị trực tiếp thẩm định
hồ sơ.
b)
Mô tả công việc:
Trong
thời hạn ba (03) ngày làm việc, Đơn vị trực tiếp thẩm định hồ sơ có trách nhiệm
kiểm tra tính hợp lệ của hồ sơ; kiểm tra thẩm quyền cấp phép; kiểm tra tính hợp
lệ của nội dung thực hiện lấy ý kiến đại diện cộng đồng dân cư, tổ chức, cá
nhân liên quan và hồ sơ năng lực của đơn vị tư vấn lập đề án/báo cáo xả nước
thải vào nguồn nước (sau đây gọi chung là đề án/báo cáo) theo quy định; kiểm
tra tính hợp lệ về pháp lý và nội dung chi tiết của đề án, báo cáo theo quy
định hiện hành.
Nếu
hồ sơ không đáp ứng các yêu cầu trên thì soạn văn bản trình Lãnh đạo Cục trả
lại hồ sơ (nêu rõ lý do trả hồ sơ) nếu hồ sơ không đủ cơ sở pháp lý để xem xét
hoặc vì bất cứ lý do nào khác không thể xem xét cấp phép hoặc soạn thảo văn bản
đề nghị bổ sung, hoàn thiện hồ sơ (nêu rõ các yêu cầu bổ sung, hoàn thiện và
yêu cầu thời hạn phải nộp lại) hoặc chuyển sang bước tiếp theo. Thời gian chờ
tổ chức, cá nhân đề nghị cấp phép bổ sung, hoàn thiện hồ sơ không tính vào thời
gian thẩm định hồ sơ.
c)
Thời hạn giải quyết:
- Đơn
vị trực tiếp thẩm định hồ sơ: 03 ngày.
d)
Kết quả sản phẩm:
Văn
bản trả lại hồ sơ hoặc văn bản bổ sung, hoàn thiện hồ sơ
1.3. Phát hành văn bản trả lại hồ sơ hoặc văn bản đề nghị bổ sung,
hoàn thiện
a)
Đơn vị/cá nhân chịu trách nhiệm: Lãnh đạo Cục, Đơn vị
trực tiếp thẩm định hồ sơ, VPMC Bộ.
b)
Mô tả công việc:
- Đơn
vị trực tiếp thẩm định hồ sơ trình Lãnh đạo Cục ký văn bản trả lại hồ sơ hoặc
văn bản đề nghị bổ sung, hoàn thiện hồ sơ Đơn vị trực tiếp thẩm định hồ sơ phát
hành văn bản và cập nhật trạng thái trên hệ thống dịch vụ công, VPMC Bộ cập
nhật và chuyển cho tổ chức, cá nhân đề nghị cấp phép
- Đơn
vị thẩm định trực tiếp hồ sơ chịu trách nhiệm trước Lãnh đạo Cục về tính pháp
lý, lý do trả hồ sơ hoặc các yêu cầu bổ sung, hoàn thiện hồ sơ theo quy định
- Lãnh
đạo Cục chịu trách nhiệm trước Lãnh đạo Bộ về tính pháp lý, lý do
trả hồ sơ hoặc các yêu cầu bổ sung,
hoàn thiện hồ sơ theo quy định
c)
Thời hạn giải quyết:
- Lãnh
đạo Cục, Đơn vị trực tiếp thẩm định hồ sơ: 0,5 ngày.
-
VPMC Bộ: 0,5 ngày.
d)
Kết quả sản phẩm:
Văn
bản trả lại hồ sơ hoặc văn bản bổ sung, hoàn
thiện hồ sơ
1.4. Thông báo thu phí thẩm định nếu hồ sơ được tiếp nhận
a)
Đơn vị/cá nhân chịu trách nhiệm: Lãnh đạo Cục, Văn phòng
Cục, Đơn vị trực tiếp thẩm định hồ sơ, VPMC Bộ.
b)
Mô tả công việc:
Trường
hợp hồ sơ đầy đủ, hợp lệ và được tiếp nhận để tiếp tục thẩm định cấp phép, Đơn
vị trực tiếp thẩm định hồ sơ soạn thông báo thu phí thẩm định dựa trên căn cứ
biểu mục thu phí theo quy định của pháp luật hiện hành và theo mẫu thông báo
thu phí thẩm định của Cục LTNN văn phòng Cục rà soát văn bản, ký thừa lệnh của Cục
trưởng và phát hành văn bản cùng ngày. Đơn vị trực tiếp thẩm định hồ sơ cập
nhật trạng thái trên hệ thống dịch vụ công, VPMC Bộ cập nhật và chuyển cho tổ
chức, cá nhân đề nghị cấp phép.
c)
Thời hạn giải quyết:
- Lãnh
đạo Cục, P Cục, Đơn vị trực tiếp thẩm định hồ sơ: 0,5 ngày.
-
VPMC Bộ: 0,5 ngày.
d)
Kết quả sản phẩm:
Thông
báo nộp phí
2. Bước 2. Thẩm định đề
án/báo cáo trong hồ sơ điều chỉnh, gia hạn giấy phép xả nước thải vào nguồn
nước (sau đây gọi chung là đề án/báo cáo)
a)
Đơn vị/cá nhân chịu trách nhiệm: Lãnh đạo Cục, Đơn vị
trực tiếp thẩm định hồ sơ.
b)
Mô tả công việc:
Trong
thời hạn mười ba (13) ngày làm việc, kể từ ngày nhận hồ sơ đầy đủ và hợp lệ,
Đơn vị trực tiếp thẩm định hồ sơ: dự thảo và trình văn bản gửi Sở tài nguyên và
Môi trường địa phương (viết tắt là Sở TNMT địa phương) nơi có công trình để lấy
ý kiến góp ý về hồ sơ (nếu cần). Nghiên cứu, kiểm tra các nội dung của đề
án/báo cáo; đề xuất thành lập Hội đồng thẩm định, tổ chức họp Hội đồng thẩm
định (nếu cần); thành lập Đoàn kiểm tra, khảo
sát thực tế công trình (nếu cần); soạn
thảo văn bản đề nghị bổ sung theo ý
kiến của Đoàn khảo sát thực tế hoặc theo ý
kiến của Hội đồng thẩm định; soạn thảo văn bản trả lại hồ sơ nếu hồ sơ sau
khi bổ sung ý
kiến Đoàn khảo sát/Hội đồng thẩm định không đủ điều kiện để cấp phép (nêu rõ lý
do trả lại hồ sơ); hoặc
chuyển sang bước tiếp theo
Thời gian chờ
tổ chức, cá nhân giải trình, bổ sung đề
án/báo cáo không tính vào thời gian thẩm
định
2.1. Gửi văn bản tới Sở tài nguyên và Môi trường địa phương (nếu
cần)
a)
Đơn vị/cá nhân chịu trách nhiệm: Lãnh đạo Cục, Đơn vị
trực tiếp thẩm định hồ sơ.
b)
Mô tả công việc:
Kể
từ ngày nhận hồ sơ đầy đủ và hợp lệ, Đơn vị trực tiếp thẩm định hồ sơ soạn và
trình Lãnh đạo Cục văn bản gửi lấy ý kiến Sở TNMT địa phương đề nghị cho ý kiến
đối với hồ sơ đề nghị cấp giấy phép xả nước thải vào nguồn nước.
c)
Thời hạn giải quyết:
- Lãnh
đạo Cục: 0,5 ngày.
- Đơn
vị trực tiếp thẩm định hồ sơ: 0,5 ngày.
d)
Kết quả sản phẩm:
Văn
bản gửi Sở TNMT địa phương.
2.2. Thành lập Đoàn khảo sát và tổ chức khảo sát thực địa (nếu
cần)
a)
Đơn vị/cá nhân chịu trách nhiệm: Lãnh đạo Cục, Đơn
vị trực tiếp thẩm định hồ sơ, thành viên Đoàn khảo sát
- Đơn
vị trực tiếp thẩm định hồ sơ có trách nhiệm xem xét, đề xuất tổ chức khảo sát
thực địa (nếu cần thiết).
- Trưởng
Đoàn khảo sát có trách nhiệm ký biên bản khảo sát và chịu trách nhiệm về những
nội dung được ghi nhận tại biên bản khảo sát
b)
Mô tả công việc:
- Đơn
vị trực tiếp thẩm định hồ sơ có trách nhiệm trình dự thảo Quyết định thành lập
Đoàn khảo sát thực tế của Cục LTNN (trong đó nêu rõ mục đích của việc khảo sát
thực tế, thành phần Đoàn khảo sát, thời gian khảo sát) và liên hệ với các thành
viên đoàn.
- Lãnh
đạo Cục ký Quyết định thành lập Đoàn khảo sát.
- Đơn
vị trực tiếp thẩm định hồ sơ phát hành văn bản cùng ngày được ký
- Đơn
vị trực tiếp thẩm định hồ sơ có trách nhiệm tổ chức cho Đoàn khảo sát thực hiện
việc khảo sát thực địa, lập biên bản khảo sát (biên bản có chữ ký của đại diện
tổ chức, cá nhân đề nghị cấp phép, đại diện Cục LTNN
và đại diện các cơ quan địa
phương thuộc thành Đoàn khảo sát), soạn
và trình Lãnh đạo Cục văn bản yêu cầu bổ sung theo ý
kiến của Đoàn khảo sát hoặc văn bản trả lại hồ sơ (nêu rõ lý do
trả lại hồ sơ); trường
hợp đề án/báo cáo đạt yêu cầu sẽ thực hiện các bước tiếp theo.
Thời gian chờ
tổ chức cá nhân giải trình, bổ sung không
tính vào thời gian thẩm định.
c)
Thời hạn giải quyết:
- Lãnh
đạo Cục, Đơn vị trực tiếp thẩm định hồ sơ: 01 ngày.
- Đoàn
khảo sát: 05 ngày.
d)
Kết quả sản phẩm:
Quyết
định thành lập Đoàn kiểm tra; tổ
chức đi kiểm tra, lập biên bản kiểm tra;
văn bản yêu cầu bổ sung hoặc
văn bản trả hồ sơ
2.3. Họp Hội đồng thẩm định đề án/báo cáo (nếu cần)
2.3.1. Dự thảo và trình ký Quyết định thành lập hội
đồng
a)
Đơn vị/cá nhân chịu trách nhiệm: Lãnh đạo Cục, Đơn vị
trực tiếp thẩm định hồ sơ
- Lãnh
đạo Cục chịu trách nhiệm về thành phần hội đồng và các tổ chức, cá nhân được xin
ý kiến theo quy định
- Cục
LTNN phối hợp với Thủ trưởng các
đơn vị liên quan trong Bộ Tài nguyên và Môi
trường xem xét đề án/báo cáo và
chịu trách nhiệm về việc cử đại
diện tham gia hội đồng và về đại diện
được cử.
- Các
đơn vị trong Bộ Tài nguyên và Môi
trường được xin ý kiến về đề án/báo cáo
có trách nhiệm phản hồi bằng văn bản về Cục LTNN
trong thời gian quy định
b)
Mô tả công việc:
- Đơn
vị trực tiếp thẩm định hồ sơ có trách nhiệm xem
xét các nội dung chính
của đề án/báo cáo; dự kiến thành viên Hội đồng, tổ chức, cá nhân được xin
ý kiến.
- Số
lượng Ủy viên hội đồng từ 11 đến
13 thành viên (trong
đó bao gồm
đại diện lãnh đạo Cục LTNN, đại
diện Đơn vị trực tiếp thẩm định hồ sơ và các phòng liên quan
của Cục TLNN, đại
diện các cơ quan liên quan
trong Bộ, đại diện các cơ quan
địa phương nơi có công trình đề nghị cấp phép, chuyên gia
có chuyên môn phù hợp).
-
Sau khi rà soát, nghiên cứu kỹ đề án/báo cáo, Đơn vị
trực tiếp thẩm định hồ sơ có trách nhiệm dự thảo Quyết định thành lập Hội đồng
thẩm định đề án/báo cáo và trình Lãnh đạo Cục.
c)
Thời hạn giải quyết:
- Lãnh
đạo Cục: 0,5 ngày.
- Đơn
vị trực tiếp thẩm định hồ sơ: 0,5 ngày.
d)
Kết quả sản phẩm:
Quyết
định thành lập Hội đồng thẩm định đề án/báo cáo.
2.3.2. Họp hội đồng thẩm định đề án/báo cáo (sau đây gọi là Hội đồng thẩm
định)
a)
Đơn vị/cá nhân chịu trách nhiệm: Lãnh đạo Cục, Đơn vị
trực tiếp thẩm định hồ sơ, văn phòng Cục, các Ủy viên Hội đồng thẩm định
b)
Mô tả công việc:
- Đơn
vị trực tiếp thẩm định hồ sơ soạn thảo dự thảo giấy mời họp, văn phòng Cục rà
soát và và ký thừa lệnh Cục trưởng giấy
mời họp.
- Đơn
vị trực tiếp thẩm định hồ sơ tổ chức gửi giấy
mời tới tổ chức, cá nhân đề nghị cấp giấy phép và các thành viên Hội đồng thẩm
định.
- Đơn
vị trực tiếp thẩm định hồ sơ tổ chức gửi hồ
sơ, tài liệu họp tới các thành viên Hội đồng thẩm định.
- Hội
đồng thẩm định có nhiệm vụ tư vấn, xem xét,
đánh giá nội dung của đề án/báo cáo.
- Đơn
vị trực tiếp thẩm định hồ sơ có trách nhiệm lập biên bản và soạn thảo văn bản
yêu cầu bổ sung theo ý kiến góp ý của Hội
đồng thẩm định hoặc văn bản trả hồ sơ (nêu rõ lý do
trả hồ sơ) trình Lãnh đạo Cục; trường hợp Hội đồng thẩm định
thông qua không phải sửa
chữa bổ sung đề
án/báo cáo, đạt yêu cầu sẽ thực hiện các bước tiếp theo
c)
Thời hạn giải quyết:
- Đơn
vị trực tiếp thẩm định hồ sơ, văn phòng Cục (giấy mời họp):
01 ngày.
- Đơn
vị trực tiếp thẩm định hồ sơ (gửi hồ
sơ tài liệu cho từng thành viên):
01 ngày.
- Thành
viên Hội đồng nghiên cứu và cho ý
kiến về đề án/báo cáo: 01 ngày.
- Đơn
vị trực tiếp thẩm định hồ sơ, các thành viên Hội đồng (họp Hội đồng, lập biên
bản họp): 01 ngày.
- Đơn
vị trực tiếp thẩm định hồ sơ, Lãnh đạo Cục (Văn bản
yêu cầu bổ sung hoặc văn bản trả lại hồ
sơ): 01 ngày.
d)
Kết quả sản phẩm:
Giấy
mời họp Hội đồng; hồ sơ tài liệu họp; biên bản họp Hội đồng, văn bản bổ sung,
hoàn thiện hoặc văn bản trả hồ sơ
3. Bước 3. Thẩm
định lại hồ sơ hoàn thiện, bổ sung sau họp
Hội đồng/theo yêu cầu của Lãnh đạo Bộ
a)
Đơn vị/cá nhân chịu trách nhiệm: Đơn vị trực tiếp thẩm
định hồ sơ.
b)
Mô tả công việc:
Trong
thời gian sáu
(06 ngày làm việc kể từ ngày
tiếp nhận đầy đủ hồ sơ từ VPMC Bộ của đơn vị, tổ chức, cá nhân đề nghị cấp phép
hoàn thiện sau ý kiến Đoàn khảo sát
hoặc Hội đồng thẩm định, Đơn vị trực tiếp thẩm định hồ sơ phát hành văn bản và
cập nhật trạng thái trên hệ thống dịch vụ công, VPMC Bộ cập nhật và chuyển cho
tổ chức, cá nhân đề nghị cấp phép.
Trong
trường hợp sau khi kiểm
tra, hồ sơ cần phải tiếp tục
bổ sung hoàn thiện tiếp thì Đơn
vị trực tiếp thẩm định hồ sơ soạn văn bản đề nghị yêu cầu bổ sung
hoặc không đủ điều kiện cấp phép thì soạn văn bản trả hồ sơ
(nêu rõ lý do trả lại hồ sơ) trình
Lãnh đạo Cục ký, Đơn vị trực tiếp thẩm định hồ sơ phát hành văn bản cùng ngày
và cập nhật trạng thái xử lý
hồ sơ trên hệ thống dịch vụ công, VPMC Bộ cập nhật và chuyển tổ chức, cá nhân
đề nghị cấp phép
c)
Thời hạn giải quyết:
- Đơn
vị trực tiếp thẩm định hồ sơ (kiểm tra hồ
sơ): 06 ngày
- Lãnh
đạo Cục (ký văn bản yêu cầu bổ sung hoặc
văn bản trả lại): 0,5 ngày.
-
VPMC Bộ (chuyển văn bản tới đơn vị, tổ chức, cá nhân đề
nghị cấp phép): 0,5 ngày
d)
Kết quả sản phẩm:
Văn
bản yêu cầu bổ sung hoặc văn bản trả lại hồ
sơ
4. Bước 4. Rà
soát nghĩa vụ nộp phí thẩm định, chuẩn bị hồ sơ trình Bộ
a)
Đơn vị/cá nhân chịu trách nhiệm: Đơn vị trực tiếp thẩm
định hồ sơ, Lãnh đạo Cục, VPMC Bộ
b)
Mô tả công việc:
Trong
thời gian hai (02) ngày
làm việc kể từ ngày thẩm định hồ sơ đạt yêu cầu, đủ điều kiện trình cấp phép,
Đơn vị trực tiếp thẩm định hồ sơ rà soát việc hoàn thành nghĩa vụ nộp phí thẩm
định hồ sơ đề nghị gia hạn, điều chỉnh giấy
phép của tổ chức, các nhân đề nghị cấp phép Nếu tổ chức, cá nhân đề nghị cấp
phép chưa nộp phí thẩm định thì soạn văn bản trả lại hồ sơ (nêu rõ lý do
trả lại hồ sơ) và trình Lãnh đạo Cục ký ban
hành, Đơn vị trực tiếp thẩm định hồ sơ phát hành văn bản và
cập nhật trạng thái trên hệ thống dịch vụ công để chuyển cho
tổ chức, cá nhân đề nghị cấp phép.
Nếu
tổ chức, cá nhân đề nghị cấp phép đã hoàn thành nghĩa vụ nộp phí thẩm định, Đơn
vị trực tiếp thẩm định hồ sơ chuẩn bị hồ sơ trình Lãnh đạo Bộ xem
xét cấp phép gồm: dự thảo Tờ trình Cục và Tờ trình Bộ báo
cáo kết quả thẩm định, tổng hợp các vấn đề cốt lõi liên quan
đến đề án/báo cáo từ kết quả khảo sát thực địa khu
vực công trình, kết quả họp Hội đồng thẩm định đề án/báo cáo
và các ý kiến của cá nhân, tổ chức liên quan; dự
thảo Giấy phép gia hạn, điều chỉnh xả nước
thải vào nguồn nước.
c)
Thời hạn giải quyết:
-
Trong trường hợp tổ chức/cá nhân đề nghị cấp phép đã
hoàn thành nghĩa vụ nộp phí thẩm định, Đơn vị trực tiếp thẩm định hồ sơ: 02
ngày (để chuẩn bị hồ sơ trình Bộ).
-
Trong trường hợp tổ chức/cá nhân chưa nộp phí: Đơn vị
trực tiếp thẩm định hồ sơ: 01 ngày
(soạn văn bản trả lại); Lãnh
đạo Cục: 01 ngày (xem
xét ký văn bản).
d)
Kết quả sản phẩm:
Tờ
trình Cục, Tờ trình Bộ kèm theo dự
thảo Giấy phép hoặc văn bản trả lại hồ sơ.
5. Bước 5. Trình
Bộ xem xét cấp Giấy phép gia
hạn, điều chỉnh xả nước thải vào nguồn nước
a)
Đơn vị/cá nhân chịu trách nhiệm: Đơn vị trực tiếp thẩm
định hồ sơ, Lãnh đạo Cục, văn phòng Cục, văn phòng Bộ.
b)
Mô tả công việc:
- Đơn
vị trực tiếp thẩm định hồ sơ có trách nhiệm báo cáo kết quả thẩm định, tổng hợp
các vấn đề cốt lõi liên quan đến
đề án/báo cáo; văn phòng Cục rà soát và trình Lãnh đạo Cục xem
xét ký Tờ trình Cục, Tờ trình Bộ, Văn phòng Cục chuyển hồ sơ
lên Văn phòng Bộ.
- văn
phòng Bộ rà soát và trình Lãnh đạo Bộ xem
xét ký ban hành
Giấy phép.
c)
Thời hạn giải quyết:
- Phòng
Kế hoạch -Tài chính: 01 ngày.
- văn
phòng Cục rà soát, Lãnh đạo Cục xem
xét ký trình Bộ: 01 ngày.
- văn
phòng Bộ rà soát: 01
ngày.
d)
Kết quả sản phẩm:
Tờ
trình kèm theo dự thảo Giấy phép, để
trình Lãnh đạo Bộ xem xét ký ban
hành.
6.
Bước 6. Lãnh đạo Bộ xem
xét phê duyệt Giấy phép gia
hạn, điều chỉnh hoặc bổ sung
hoặc trả lại hồ sơ
6.1. Trường hợp hồ sơ
được phê duyệt
a)
Đơn vị/cá nhân chịu trách nhiệm: Lãnh đạo Bộ, Đơn vị
trực tiếp thẩm định hồ sơ, Lãnh đạo Cục, VPMC Bộ
b)
Mô tả công việc:
Trong
thời gian bẩy
(07) ngày làm việc Lãnh đạo
Bộ xem xét phê duyệt Giấy phép gia
hạn, điều chỉnh xả nước thải vào nguồn nước.
c)
Thời hạn giải quyết:
- Lãnh
đạo Bộ ký ban hành Giấy phép gia
hạn, điều chỉnh xả nước thải vào nguồn nước hoặc trả lại hồ
sơ: 07 ngày
d)
Kết quả sản phẩm:
Giấy
phép xả nước thải vào nguồn nước
6.2. Trường hợp hồ sơ
phải chỉnh sửa bổ sung
a)
Đơn vị/cá nhân chịu trách nhiệm: Lãnh đạo Bộ, Lãnh đạo
Cục, Đơn vị trực tiếp thẩm định hồ sơ.
b)
Mô tả công việc:
Trường
hợp hồ sơ cần chỉnh sửa bổ
sung thì Lãnh đạo Bộ trả hồ
sơ về Cục QLTNN, Đơn vị trực tiếp thẩm
định hồ sơ xem xét, soạn Công văn yêu
cầu chỉnh sửa bổ sung
trình Lãnh đạo Cục ký (nêu rõ lý do
hoàn thiện, chỉnh sửa). Đơn
vị trực tiếp thẩm định hồ sơ phát hành văn bản và cập nhật trạng thái trên hệ
thống dịch vụ công, VPMC Bộ cập nhật và chuyển cho
tổ chức, cá nhân đề nghị cấp phép. Thời gian
chờ tổ chức, cá nhân giải trình, bổ sung
đề án/báo cáo không tính vào thời gian
thẩm định
c)
Thời hạn giải quyết:
- Đơn
vị trực tiếp thẩm định hồ sơ: 01 ngày.
- Lãnh
đạo Cục xem xét nội dung
và ký công văn: 01 ngày.
-
VPMC Bộ: 0,5 ngày.
d)
Kết quả sản phẩm:
Văn
bản yêu cầu chỉnh sửa bổ
sung hồ sơ.
6.3. Trường hợp trả lại
hồ sơ
a)
Đơn vị/cá nhân chịu trách nhiệm: Lãnh đạo Bộ, Lãnh đạo
Cục, Đơn vị trực tiếp thẩm định hồ sơ, VPMC Bộ.
b)
Mô tả công việc:
Trường
hợp hồ sơ không đạt yêu cầu, Lãnh đạo Bộ trả lại hồ sơ, Cục QLTNN
xem xét giao Đơn
vị trực tiếp thẩm định hồ sơ soạn thảo văn bản trả lại hồ sơ (nêu rõ lý do
trả hồ sơ) trình Lãnh đạo Cục và phát hành văn bản và cập
nhật trạng thái xử lý hồ sơ trên hệ thống
dịch vụ công, VPMC Bộ cập nhật và gửi cho tổ
chức, cá nhân đề nghị cấp phép.
c)
Thời hạn giải quyết:
- Lãnh
đạo Cục xem xét lý do
trả hồ sơ: 0,5 ngày.
- Đơn
vị trực tiếp thẩm định hồ sơ: 01 ngày.
- Lãnh
đạo Cục ký văn bản trả lại hồ sơ: 0,5 ngày.
-
VPMC Bộ: 0,5 ngày.
d)
Kết quả sản phẩm:
Văn
bản trả hồ sơ
7. Bước 7. Trả
kết quả giải quyết hồ sơ cấp phép
a)
Đơn vị/cá nhân chịu trách nhiệm: VPMC
Bộ.
b)
Mô tả công việc:
Trong
thời gian ba (03) ngày
làm việc, kể từ khi khi Bộ
tài nguyên và Môi trường ban hành
Giấy phép gia hạn, điều chỉnh xả nước
thải vào nguồn nước, VPMC Bộ
có trách nhiệm phát hành gửi giấy
phép xả nước thải vào nguồn nước theo hình
thức trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính hoặc trên
cổng dịch vụ công trực tuyến cho tổ
chức, cá nhân đề nghị cấp Giấy phép theo quy định
c)
Thời hạn giải quyết:
-
VPMC: 03 ngày.
d)
Kết quả sản phẩm:
Đơn
vị, tổ chức, cá nhân đề nghị cấp phép nhận Giấy phép gia
hạn, điều chỉnh xả nước thải vào nguồn nước.
8. Bước 8. Quản
lý Giấy phép gia hạn, điều chỉnh xả nước
thải vào nguồn nước
a)
Đơn vị/cá nhân chịu trách nhiệm: Đơn vị trực tiếp thẩm
định hồ sơ
b)
Mô tả công việc:
- Đơn
vị trực tiếp thẩm định hồ sơ cập nhập thông tin
Giấy phép gia hạn,
điều chỉnh xả nước thải vào nguồn nước đã cấp trên hệ thống phần mềm quản lý
Giấy phép tài nguyên nước của Bộ
- Đơn
vị trực tiếp thẩm định hồ sơ tổ chức phân công cho
chuyên viên trực tiếp xử lý
hồ sơ theo dõi giám sát và báo cáo,
kiến nghị, trình Lãnh đạo Cục về việc tuân thủ các quy
định nội dung Giấy
phép đã được cấp (trong đó
bao gồm làm việc trực tiếp
với tổ chức, cá nhân được cấp giấy phép tại hiện trường) và tuân thủ các quy
định khác về quan trắc,
giám sát quy định tại Thông tư số 47/2017/TT-BTNMT
ngày 07/11/2017 và
báo cáo tình hình thực hiện giấy phép theo quy định
tại Thông tư số 31/2018/TT-BTNMT ngày
26/12/2018 của Bộ Tài nguyên và Môi
trường
d)
Kết quả sản phẩm:
Kết
quả nhập đầy đủ thông tin dữ
liệu giấy phép trên phần mềm quản lý Giấy phép; tổ chức theo
dõi việc tuân thủ theo quy định
PHỤ LỤC 6
QUY TRÌNH CẤP LẠI GIẤY
PHÉP XẢ NƯỚC THẢI VÀO NGUỒN NƯỚC
(Ban hành
kèm theo Quyết định số 1610/QĐ-BTNMT
ngày 22 tháng 7 năm 2020
của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường)
A. Sơ đồ Quy trình: thời hạn giải
quyết (tối đa) 17 ngày
B.
Mô tả công việc
Thời
hạn giải quyết là mười bẩy (17) ngày làm việc. Thời gian tiếp nhận, thẩm định
hồ sơ đề nghị cấp lại giấy phép xả nước thải vào nguồn nước (sau đây gọi chung
là hồ sơ) quy định tại Điều 36 Nghị định số 201/2013/NĐ-CP ngày 27 tháng 11 năm
2013 của Chính phủ, thời hạn giải quyết được hiểu là thời gian tối đa thực
hiện, cụ thể như sau:
1.
Bước 1: Tiếp nhận và kiểm tra đầy đủ, hợp lệ hồ sơ
Kể
từ ngày nhận hồ sơ từ Văn phòng tiếp nhận và trả kết quả Bộ Tài nguyên và Môi
trường (viết tắt là VPMC Bộ), Cục Quản lý tài nguyên nước (sau đây viết tắt là
Cục QLTNN) xem xét, kiểm tra, xử lý hồ sơ cụ thể như sau:
1.1. Tiếp nhận đầy đủ và chuyển hồ sơ tới đơn vị trực tiếp thẩm
định để xử lý
a)
Đơn vị/cá nhân chịu trách nhiệm: VPMC Bộ, Lãnh đạo Cục
Quản lý tài nguyên nước (sau đây viết tắt là Lãnh đạo Cục), Văn Phòng Cục Quản
lý tài nguyên nước (sau đây viết tắt là Văn phòng Cục).
b)
Mô tả công việc:
- VPMC
Bộ: Tiếp nhận hồ sơ trực tiếp của tổ chức/cá nhân hoặc tiếp nhận qua đường bưu
điện hoặc tiếp nhận thông qua hệ thống dịch vụ công trực tuyến; kiểm tra đầy đủ
thành phần hồ sơ theo quy định của pháp luật; trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ về
thành phần theo quy định thì trả lại hồ sơ; trường hợp hồ sơ đầy đủ thành phần
thì tiếp nhận hồ sơ và chuyển hồ sơ đến Cục QLTNN theo quy định, gửi giấy hẹn
trả kết quả giải quyết hồ sơ cho tổ chức, cá nhân đề nghị cấp phép.
- Văn
phòng Cục tiếp nhận hồ sơ đầy đủ từ VPMC Bộ và trình Lãnh đạo Cục xem xét phân
công một đơn vị cấp phòng trực thuộc Cục thẩm định hồ sơ.
- Lãnh
đạo Cục giao cho một đơn vị cấp phòng trực thuộc Cục (sau đây gọi là Đơn vị
trực tiếp thẩm định hồ sơ).
c)
Thời hạn giải quyết:
-
VPMC Bộ: 0,5 ngày.
- Lãnh
đạo Cục, Văn phòng Cục: 0,5 ngày.
d)
Kết quả sản phẩm:
Hồ
sơ được chuyển đầy đủ theo hình thức trực tiếp hoặc trên dịch vụ công trực
tuyến từ VPMC Bộ đến Lãnh đạo Cục và Lãnh đạo Cục giao hồ sơ cho Đơn vị trực
tiếp thẩm định hồ sơ để kiểm tra, thẩm định; đơn vị trực tiếp thẩm định hồ sơ
giao cho chuyên viên trực tiếp thẩm định hồ sơ; chuyên viên trực tiếp thẩm định
hồ sơ cập nhật, xử lý thông tin hồ
sơ trên dịch vụ công.
1.2. Xem xét, kiểm tra tính hợp lệ của hồ sơ
a)
Đơn vị/cá nhân chịu trách nhiệm: Đơn vị trực tiếp thẩm
định hồ sơ.
b)
Mô tả công việc:
Trong
thời hạn ba (03) ngày làm việc, Đơn vị trực tiếp thẩm định hồ sơ tiến hành kiểm
tra tính hợp lệ về pháp lý đối với toàn bộ hồ sơ cấp lại theo quy định hiện
hành; soạn thảo văn bản trả lại hồ sơ (nêu rõ lý do trả hồ sơ) hoặc soạn thảo
văn bản đề nghị bổ sung, hoàn thiện hồ sơ (nêu rõ các yêu cầu bổ sung, hoàn
thiện và yêu cầu thời hạn phải nộp lại); hoặc chuyển sang bước tiếp theo. Thời
gian chờ tổ chức/cá nhân đề nghị cấp phép bổ sung, hoàn thiện hồ sơ không tính
vào thời gian thẩm định hồ sơ.
c)
Thời hạn giải quyết:
- Đơn
vị trực tiếp thẩm định hồ sơ: 03 ngày.
d)
Kết quả sản phẩm:
Văn
bản trả lại hồ sơ hoặc văn bản bổ sung, hoàn thiện hồ sơ.
1.3. Phát hành văn bản trả lại hồ sơ hoặc văn bản đề nghị bổ sung,
hoàn thiện
a)
Đơn vị/cá nhân chịu trách nhiệm: Lãnh đạo Cục, Đơn vị
trực tiếp thẩm định hồ sơ, VPMC Bộ.
b)
Mô tả công việc:
- Đơn
vị trực tiếp thẩm định hồ sơ trình Lãnh đạo Cục ký văn bản trả lại hồ sơ hoặc
văn bản đề nghị bổ sung, hoàn thiện hồ sơ. Chuyên viên trực tiếp thẩm định hồ
sơ cập nhật văn bản trên hệ thống dịch vụ công trực tuyến hoặc phát hành văn
bản giấy gửi VPMC Bộ gửi cho tổ chức/cá nhân đề nghị cấp phép.
- Đơn
vị thẩm định trực tiếp hồ sơ chịu trách nhiệm trước Lãnh đạo Cục về tính pháp
lý, lý do trả hồ sơ hoặc các yêu cầu bổ sung, hoàn thiện hồ sơ theo quy định.
- Lãnh
đạo Cục chịu trách nhiệm trước Lãnh đạo Bộ về tính pháp lý, lý do trả hồ sơ
hoặc các yêu cầu bổ sung, hoàn thiện hồ sơ theo quy định.
- Đơn
vị trực tiếp thẩm định hồ sơ phát hành văn bản cùng ngày và cập nhật trạng thái
xử lý hồ sơ trên hệ thống dịch vụ công, VPMC Bộ cập nhật và để chuyển tổ chức,
cá nhân đề nghị cấp phép.
c)
Thời hạn giải quyết:
- Lãnh
đạo Cục, Đơn vị trực tiếp thẩm định hồ sơ: 0,5 ngày.
- VPMC
Bộ: 0,5 ngày.
d)
Kết quả sản phẩm:
Văn
bản trả lại hồ sơ hoặc văn bản bổ sung, hoàn
thiện hồ sơ.
2. Bước 2. Thẩm
định hồ sơ cấp lại giấy phép xả nước thải vào nguồn nước
a)
Đơn vị/cá nhân chịu trách nhiệm: Lãnh đạo Cục, Đơn vị
trực tiếp thẩm định hồ sơ.
b)
Mô tả công việc:
Trong
thời hạn một (01) ngày làm việc, kể từ ngày nhận hồ sơ đầy đủ và hợp lệ, Đơn vị
trực tiếp thẩm định hồ sơ thẩm định hồ sơ: nếu hồ sơ chưa đủ điều kiện cấp phép
thì soạn và trình Lãnh đạo Cục ký văn bản trả lại hồ sơ hoặc văn bản đề nghị bổ
sung, hoàn thiện hồ sơ. Đơn vị trực tiếp thẩm định hồ sơ phát hành văn bản cùng
ngày và cập nhật trạng thái xử lý hồ sơ trên hệ thống dịch vụ công, VPMC Bộ cập
nhật và để chuyển tổ chức, cá nhân đề nghị cấp phép.
- Đơn
vị thẩm định trực tiếp hồ sơ chịu trách nhiệm trước Lãnh đạo Cục về tính pháp
lý, lý do trả hồ sơ hoặc các yêu cầu bổ sung, hoàn thiện hồ sơ theo quy định.
- Lãnh
đạo Cục chịu trách nhiệm trước Lãnh đạo Bộ về tính pháp lý, lý do trả hồ sơ
hoặc các yêu cầu bổ sung, hoàn thiện hồ sơ theo quy định.
c)
Thời hạn giải quyết:
- Lãnh
đạo Cục, Đơn vị trực tiếp thẩm định hồ sơ: 0,5 ngày.
- VPMC
Bộ: 0,5 ngày.
d)
Kết quả sản phẩm:
Văn
bản trả lại hồ sơ hoặc văn bản bổ sung, hoàn thiện hồ sơ.
3.
Bước 3. Chuẩn bị hồ sơ trình Bộ hồ sơ đề nghị cấp lại giấy phép xả nước thải
vào nguồn nước
a)
Đơn vị/cá nhân chịu trách nhiệm: Đơn vị trực tiếp thẩm
định hồ sơ.
b)
Mô tả công việc:
Trong
thời gian hai (02) ngày làm việc kể từ ngày thẩm định hồ sơ đạt yêu cầu, đơn vị
trực tiếp thẩm định hồ sơ chuẩn bị hồ sơ trình Lãnh đạo Bộ ký gồm: dự thảo Tờ
trình Cục và Tờ trình Bộ báo cáo kết quả thẩm định, tổng hợp các vấn đề cốt lõi
liên quan đến hồ sơ cấp lại; dự thảo Giấy phép xả nước thải vào nguồn nước cấp
lại.
c)
Thời hạn giải quyết:
- Đơn
vị trực tiếp thẩm định hồ sơ: 02 ngày.
d)
Kết quả sản phẩm:
Tờ
trình Cục, Tờ trình Bộ kèm theo dự
thảo Giấy phép xả nước thải vào nguồn nước cấp lại.
4.
Bước 4. Trình Bộ xem
xét cấp lại Giấy phép xả nước thải vào nguồn
nước
a)
Đơn vị/cá nhân chịu trách nhiệm: Đơn vị trực tiếp thẩm
định hồ sơ, Lãnh đạo Cục, Văn phòng Cục, Văn phòng Bộ.
b)
Mô tả công việc:
- Đơn
vị trực tiếp thẩm định hồ sơ có trách nhiệm báo cáo kết quả thẩm định, tổng hợp
các vấn đề cốt lõi liên quan đến
hồ sơ cấp lại; Văn phòng Cục rà soát và trình Lãnh đạo Cục xem
xét ký Tờ trình Cục, Tờ trình Bộ, Văn phòng Cục chuyển
hồ sơ lên Văn phòng Bộ.
- Văn
phòng Bộ rà soát và trình Lãnh đạo Bộ xem xét
ký ban hành Giấy phép xả nước
thải vào nguồn nước cấp lại.
c)
Thời hạn giải quyết:
- Văn
phòng Cục rà soát; Lãnh đạo Cục xem xét
ký trình Lãnh đạo Bộ: 02 ngày.
- Văn
phòng Bộ rà soát: 01 ngày.
d)
Kết quả sản phẩm:
Tờ
trình kèm theo dự thảo Giấy phép xả
nước thải vào nguồn nước cấp lại để trình Lãnh đạo Bộ xem
xét ký ban hành.
5.
Bước 5. Lãnh đạo Bộ xem
xét phê duyệt cấp lại Giấy phép xả nước thải vào
nguồn nước hoặc trả lại hồ sơ
5.1. Trường hợp hồ sơ
được phê duyệt
a)
Đơn vị/cá nhân chịu trách nhiệm: Lãnh đạo Bộ, Đơn vị
trực tiếp thẩm định hồ sơ, Lãnh đạo Cục, VPMC Bộ.
b)
Mô tả công việc:
Trong
thời gian ba (03) ngày
làm việc, Lãnh đạo Bộ xem xét
phê duyệt cấp lại Giấy phép xả
nước thải vào nguồn nước.
c)
Thời hạn giải quyết:
- Lãnh
đạo Bộ ký ban hành Giấy phép: 05
ngày.
d)
Kết quả sản phẩm:
Giấy
phép cấp lại.
5.2. Trường hợp hồ sơ
phải chỉnh sửa bổ sung
a)
Đơn vị/cá nhân chịu trách nhiệm: Lãnh đạo Bộ, Lãnh đạo
Cục, Đơn vị trực tiếp thẩm định hồ sơ.
b)
Mô tả công việc:
Trường
hợp hồ sơ cần chỉnh sửa bổ sung thì
Lãnh đạo Bộ trả hồ sơ về Cục QLTNN, Đơn
vị trực tiếp thẩm định hồ sơ xem xét,
soạn công văn yêu cầu chỉnh sửa bổ sung trình
lãnh đạo Cục ký (nêu rõ lý do hoàn
thiện chỉnh sửa), Đơn vị trực tiếp thẩm định hồ sơ phát hành văn bản cùng ngày
và cập nhật trạng thái xử lý hồ sơ trên hệ thống dịch vụ công, VPMC
Bộ cập nhật và chuyển
tổ chức, cá nhân đề nghị cấp phép. Thời gian chờ
tổ chức, cá nhân giải trình, bổ sung hồ
sơ không tính vào thời gian thẩm
định.
c)
Thời hạn giải quyết:
- Đơn
vị trực tiếp thẩm định hồ sơ: 01 ngày.
- Lãnh
đạo Cục xem xét nội dung
và ký công văn: 01 ngày.
- VPMC
Bộ: 0,5 ngày.
d)
Kết quả sản phẩm:
Văn
bảnyêu cầu chỉnh sửa bổ sung hồ
sơ.
5.3. Trường hợp trả lại
hồ sơ
a)
Đơn vị/cá nhân chịu trách nhiệm:
Lãnh đạo Bộ, Lãnh đạo Cục, Đơn vị trực tiếp thẩm định hồ sơ, VPMC
Bộ.
b)
Mô tả công việc:
Trường
hợp hồ sơ không đạt yêu cầu, Lãnh đạo Bộ trả lại hồ sơ, Cục QLTNN
xem xét giao Đơn
vị trực tiếp thẩm định hồ sơ soạn thảo Văn bản trả lại hồ sơ (nêu rõ lý do
trả lại hồ sơ) trình Lãnh đạo Cục. Đơn vị trực tiếp thẩm
định hồ sơ phát hành văn bản cùng ngày và cập nhật trạng thái xử lý hồ sơ trên
hệ thống dịch vụ công, VPMC Bộ
cập nhật và chuyển tổ chức, cá nhân đề
nghị cấp phép.
c)
Thời hạn giải quyết:
- Lãnh
đạo Cục xem xét lý do
trả lại hồ sơ: 0,5 ngày.
- Đơn
vị trực tiếp thẩm định hồ sơ: 01 ngày.
- Lãnh
đạo Cục ký văn bản trả lại hồ sơ: 0,5 ngày.
- VPMC
Bộ: 0,5 ngày.
d)
Kết quả sản phẩm:
Văn
bản trả lại hồ sơ.
6. Bước 6. Trả
kết quả giải quyết hồ sơ cấp lại Giấy phép xả nước thải vào nguồn nước
a)
Đơn vị/cá nhân chịu trách nhiệm: VPMC
Bộ.
b)
Mô tả công việc:
Trong
thời gian ba (03 ngày) làm
việc, kể từ khi Bộ Tài nguyên và Môi
trường ban hành Giấy phép xả nước
thải vào nguồn nước cấp lại, VPMC Bộ
có trách nhiệm phát hành gửi Giấy phép cấp lại xả nước thải vào nguồn nước theo
hình thức trực tiếp hoặc qua
dịch vụ bưu chính hoặc trên cổng dịch vụ công trực tuyến cho
tổ chức, cá nhân đề nghị cấp lại Giấy phép xả nước thải vào
nguồn nước theo quy định.
c)
Thời hạn giải quyết:
-
VPMC: 03 ngày.
d)
Kết quả sản phẩm:
Tổ
chức/cá nhân đề nghị cấp lại Giấy phép xả nước thải vào nguồn nước nhận giấy
phép xả nước thải vào nguồn nước cấp lại.
7. Bước 7. Quản
lý giấy phép
a)
Đơn vị/cá nhân chịu trách nhiệm: Đơn vị trực tiếp thẩm
định hồ sơ.
b)
Mô tả công việc:
- Đơn
vị trực tiếp thẩm định hồ sơ cập nhập thông tin
Giấy phép xả nước thải vào nguồn nước đã cấp lại trên hệ
thống phần mềm quản lý giấy phép tài nguyên
nước của Bộ.
- Đơn
vị trực tiếp thẩm định hồ sơ tổ chức phân công cho
chuyên viên trực tiếp xử lý hồ sơ theo
dõi giám sát và báo cáo, kiến nghị, trình Lãnh đạo Cục về
việc tuân thủ các quy định
nội dung Giấy phép đã được cấp
lại (trong đó bao
gồm làm việc trực tiếp với tổ chức, cá nhân được cấp lại giấy
phép tại hiện trường) và tuân thủ các quy định
khác về quan trắc, giám sát quy
định tại Thông tư số 47/2017/TT-BTNMT
ngày 07/11/2017 và
báo cáo tình hình thực hiện Giấy phép cấp lại theo
quy định tại Thông tư số 31/2018/TT-BTNMT
ngày 26/12/2018 của
Bộ Tài nguyên và Môi trường.
d)
Kết quả sản phẩm:
Kết
quả nhập đầy đủ thông tin dữ
liệu Giấy phép trên phần mềm quản lý Giấy phép; tổ chức theo
dõi việc tuân thủ theo quy định.
PHỤ LỤC 7
QUY TRÌNH CẤP GIẤY PHÉP
HÀNH NGHỀ KHOAN NƯỚC DƯỚI ĐẤT QUY MÔ LỚN
(Ban hành kèm theo
Quyết định số 1610/QĐ-BTNMT
ngày 22 tháng 7 năm 2020
của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường)
A. Sơ đồ Quy trình: thời hạn giải
quyết (tối đa) 21 ngày
B.
Mô tả công việc
Thời
hạn giải quyết là hai mươi mốt (21) ngày làm việc, quy định tại Điều 13
Thông tư số 40/TT-BTNMT ngày 11/7/2014; thời hạn giải quyết được hiểu là thời
hạn tối đa thực hiện, cụ thể:
1.
Bước 1: Tiếp nhận và kiểm tra hồ sơ
Kể
từ ngày nhận hồ sơ từ Văn phòng tiếp nhận và trả kết quả Bộ Tài nguyên và Môi
trường (viết tắt là VPMC Bộ), Cục Quản lý tài nguyên nước (sau đây viết tắt là
Cục QLTNN) xem xét, kiểm tra, xử lý hồ sơ cụ thể như sau:
1.1. Tiếp nhận đầy đủ và chuyển hồ sơ tới đơn vị trực tiếp thẩm
định để xử lý
a)
Đơn vị/cá nhân chịu trách nhiệm: VPMC Bộ, Lãnh đạo Cục
Quản lý tài nguyên nước (sau đây viết tắt là Lãnh đạo Cục), Văn Phòng Cục Quản
lý tài nguyên nước (sau đây viết tắt là Văn phòng Cục).
b)
Mô tả công việc:
- VPMC
Bộ: Tiếp nhận hồ sơ trực tiếp của tổ chức/cá nhân hoặc tiếp nhận qua đường bưu
điện hoặc tiếp nhận thông qua hệ thống dịch vụ công trực tuyến; kiểm tra đầy đủ
thành phần hồ sơ theo quy định của pháp luật; trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ về
thành phần theo quy định thì trả lại hồ sơ; trường hợp hồ sơ đầy đủ thành phần
thì tiếp nhận hồ sơ và chuyển hồ sơ đến Cục quản lý tài nguyên nước theo quy
định, gửi giấy hẹn trả kết quả giải quyết hồ sơ cho tổ chức, cá nhân đề nghị
cấp phép.
- Văn
phòng Cục tiếp nhận hồ sơ đầy đủ từ VPMC Bộ và trình Lãnh đạo Cục xem xét phân
công một đơn vị cấp phòng trực thuộc Cục thẩm định hồ sơ.
- Lãnh
đạo Cục giao cho một đơn vị cấp phòng trực thuộc Cục (sau đây gọi là Đơn vị
trực tiếp thẩm định hồ sơ).
c)
Thời hạn giải quyết:
- VPMC
Bộ: 0,5 ngày.
- Văn
phòng Cục LTNN, Lãnh đạo Cục: 0,5 ngày.
d)
Kết quả sản phẩm:
Hồ
sơ được chuyển đầy đủ trên dịch vụ công trực tuyến từ VPMC Bộ đến Văn phòng Cục
và Lãnh đạo Cục giao hồ sơ cho Đơn vị trực tiếp thẩm định hồ sơ để kiểm tra,
thẩm định; Đơn vị trực tiếp thẩm định hồ sơ giao cho chuyên viên trực tiếp thẩm
định hồ sơ; chuyên viên trực tiếp thẩm định hồ sơ cập nhật, xử lý thông tin hồ
sơ trên dịch vụ công trực tuyến.
1.2. Xem xét, kiểm tra tính đầy đủ, hợp lệ của hồ sơ
a)
Đơn vị/cá nhân chịu trách nhiệm: Đơn vị trực tiếp thẩm
định hồ sơ.
b)
Mô tả công việc:
Trong
thời hạn 01 ngày
làm việc, Đơn vị trực tiếp thẩm định hồ sơ tiến hành kiểm tra
tính hợp lệ về pháp lý và nội dung
hồ sơ, điều kiện để được cấp giấy phép hành nghề khoan
nước dưới đất, nếu hồ sơ không đủ cơ sở pháp lý để xem
xét hoặc vì bất cứ lý do nào
khác không thể xem xét cấp phép thì soạn
văn bản trả lại hồ sơ (nêu rõ lý do trả
hồ lại sơ) hoặc soạn thảo văn bản đề nghị bổ sung,
hoàn thiện hồ sơ (nêu rõ các yêu cầu bổ sung,
hoàn thiện và yêu cầu thời hạn phải nộp lại); hoặc chuyển sang
Bước 2. Thời
gian chờ tổ chức, cá nhân đề
nghị cấp phép bổ sung, hoàn
thiện hồ sơ không tính vào thời gian thẩm
định hồ sơ.
c)
Thời hạn giải quyết:
- Đơn
vị trực tiếp thẩm định hồ sơ: 01 ngày.
d)
Kết quả sản phẩm:
Dự
thảo Văn bản bổ sung, hoàn
thiện hồ sơ hoặc Dự thảo Văn bản trả lại hồ sơ hoặc chuyển Hồ sơ sang
Bước 2.
1.3. Phát hành văn bản trả lại hồ sơ hoặc văn bản đề nghị bổ sung, hoàn thiện
a)
Đơn vị/cá nhân chịu trách nhiệm: Lãnh đạo Cục, Đơn vị
trực tiếp thẩm định hồ sơ, VPMC Bộ.
b)
Mô tả công việc:
- Đơn
vị trực tiếp thẩm định hồ sơ trình Lãnh đạo Cục ký văn bản trả lại hồ sơ hoặc
văn bản đề nghị bổ sung, hoàn thiện hồ sơ.
- Đơn
vị thẩm định trực tiếp hồ sơ chịu trách nhiệm trước Lãnh đạo Cục về tính pháp
lý, lý do trả lại hồ sơ hoặc các yêu cầu bổ sung, hoàn thiện hồ sơ theo quy
định.
- Lãnh
đạo Cục chịu trách nhiệm trước lãnh đạo cấp trên về tính pháp lý, lý do trả hồ
sơ hoặc các yêu cầu bổ sung, hoàn thiện hồ sơ theo quy định.
- Đơn
vị trực tiếp thẩm định hồ sơ phát hành văn bản cùng ngày và cập nhật trạng thái
xử lý hồ sơ trên hệ thống dịch vụ công, VPMC Bộ cập nhật và chuyển tổ chức, cá
nhân đề nghị cấp phép.
c)
Thời hạn giải quyết:
- Lãnh
đạo Cục, Đơn vị trực tiếp thẩm định hồ sơ: 0,5 ngày.
- VPMC
Bộ: 0,5 ngày.
d)
Kết quả sản phẩm:
Văn
bản trả lại hồ sơ hoặc Văn bản bổ sung, hoàn thiện hồ sơ.
1.4. Thông báo thu phí thẩm định nếu hồ sơ được tiếp nhận
a)
Đơn vị/cá nhân chịu trách nhiệm: Lãnh đạo Cục, Văn phòng
Cục, Đơn vị trực tiếp thẩm định hồ sơ, VPMC Bộ.
b)
Mô tả công việc:
Trường
hợp hồ sơ đầy đủ, hợp lệ và được tiếp nhận để tiếp tục thẩm định cấp phép, Đơn
vị trực tiếp thẩm định hồ sơ soạn thông báo thu
phí thẩm định dựa trên căn cứ biểu mức thu
phí theo quy định
của pháp luật hiện hành và theo mẫu
thông báo thu phí thẩm định của Cục LTNN.
Văn phòng Cục rà soát văn bản, ký thừa lệnh của Cục trưởng
và phát hành văn bản cùng ngày. Đơn vị trực tiếp thẩm định hồ sơ cập nhật trạng
thái xử lý hồ sơ trên hệ thống
dịch vụ công, VPMC Bộ cập nhật và chuyển tổ
chức, cá nhân đề nghị cấp phép.
c)
Thời hạn giải quyết:
- Lãnh
đạo Cục, Văn phòng Cục, Đơn vị trực tiếp thẩm định hồ sơ: 0,5
ngày.
-
VPMC Bộ: 0,5 ngày.
d)
Kết quả sản phẩm:
Thông
báo nộp phí.
2. Bước 2. Thẩm
định hồ sơ đề nghị cấp giấy phép hành nghề khoan nước
dưới đất quy mô lớn (sau
đây gọi chung là
hồ sơ)
a)
Đơn vị/cá nhân chịu trách nhiệm: Đơn vị trực tiếp thẩm định hồ sơ, Lãnh đạo
Cục.
b)
Mô tả công việc:
Trong
thời hạn chín (09) ngày
làm việc, kể từ ngày nhận hồ sơ đầy đủ, hợp lệ, đơn vị trực tiếp thẩm định hồ
sơ có nhiệm vụ:
- Dự
thảo và trình: văn bản yêu cầu tổ chức, cá nhân đề nghị cấp phép giải trình, bổ
sung để làm rõ nội dung hồ sơ (trong trường hợp cần thiết); quyết định thành
lập đoàn kiểm tra của Cục LTNN (trong đó nêu rõ mục đích của việc kiểm tra thực
tế, thành phần đoàn, thời gian kiểm tra) và liên hệ với các thành viên đoàn
(trong trường hợp cần thiết); Lãnh đạo Cục ký quyết định thành lập đoàn khảo
sát; Đơn vị trực tiếp thẩm định hồ sơ phát hành văn bản cùng ngày được ký; Đơn
vị trực tiếp thẩm định hồ sơ có trách nhiệm tổ chức cho đoàn kiểm tra, thực
hiện việc kiểm tra thực tế điều kiện hành nghề, lập biên bản kiểm tra, soạn văn
bản yêu cầu bổ sung theo ý kiến của đoàn kiểm tra hoặc văn bản trả hồ sơ (nêu
rõ lý do trả hồ sơ); trường hợp Hồ sơ đạt yêu cầu sẽ thực hiện các bước tiếp
theo.
- Hoặc
soạn và trình lãnh đạo Cục văn bản gửi Sở Tài nguyên và Môi trường địa phương
nơi đăng ký thường trú của tổ chức, các nhân đề nghị cấp phép đề nghị kiểm tra
thực tế (trong trường hợp cần thiết). Trong thời hạn không quá 07 ngày, Sở Tài
nguyên và Môi trường có trách nhiệm thông báo ý kiến của mình (nếu có) về hồ sơ
đề nghị cấp phép. Quá thời hạn đó coi như Sở Tài nguyên và Môi trường (viết tắt
là Sở TNMT địa phương) không có ý kiến đối với hồ sơ đề nghị cấp phép của tổ
chức, cá nhân đề nghị cấp phép.
c)
Thời hạn giải quyết:
- Lãnh
đạo Cục, Đơn vị trực tiếp thẩm định hồ sơ (Công văn gửi Sở TNMT địa phương/ Quyết
định thành lập Đoàn kiểm tra/văn bản yêu cầu tổ chức, cá nhân đề nghị cấp phép
giải trình, bổ sung để làm rõ nội dung hồ sơ): 02 ngày.
- Tổ
chức Đoàn kiểm tra thực tế: 07
ngày.
d)
Kết quả sản phẩm:
- Văn
bản gửi Sở TNMT
địa phương.
-
Quyết định thành lập đoàn kiểm tra;
đoàn đi kiểm tra; Biên
bản kiểm tra kèm văn bản yêu cầu bổ sung
hoặc văn bản trả hồ sơ (trường hợp tổ chức đoàn kiểm tra
thực tế).
- Văn
bản yêu cầu tổ chức, cá nhân đề nghị cấp phép giải trình, bổ sung để làm rõ nội
dung hồ sơ.
3. Bước 3. Thẩm định lại
hồ sơ hoàn thiện sau bổ sung
a)
Đơn vị/cá nhân chịu trách nhiệm: Đơn vị trực tiếp thẩm
định hồ sơ, Lãnh đạo Cục, VPMC Bộ.
b)
Mô tả công việc:
Trong
thời gian năm (05) ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận đầy đủ hồ sơ từ VPMC Bộ
của đơn vị, tổ chức, cá nhân đề nghị cấp phép hoàn thiện sau bổ sung, Đơn vị
trực tiếp thẩm định hồ sơ kiểm tra, thẩm định nội dung bổ sung, hoàn chỉnh của
hồ sơ, nếu hồ sơ đủ điều kiện trình cấp phép thì rà soát việc hoàn thành nghĩa
vụ nộp phí thẩm định và chuyển sang bước tiếp theo.
Trong
trường hợp sau khi kiểm tra, hồ sơ cần phải tiếp tục bổ sung hoàn thiện thì Đơn
vị trực tiếp thẩm định hồ sơ soạn văn bản đề nghị yêu cầu bổ sung hoặc không đủ
điều kiện cấp phép thì soạn văn bản trả lại hồ sơ (nêu rõ lý do trả hồ sơ)
trình Lãnh đạo Cục ký, Đơn vị trực tiếp thẩm định hồ sơ phát hành văn bản cùng
ngày và cập nhật trạng thái xử lý hồ sơ trên hệ thống dịch vụ công, VPMC Bộ cập
nhật và chuyển tổ chức, cá nhân đề nghị cấp phép.
c)
Thời hạn giải quyết:
- Đơn
vị trực tiếp thẩm định hồ sơ (kiểm tra hồ sơ): 04 ngày.
- Lãnh
đạo Cục (ký văn bản yêu cầu bổ sung hoặc văn bản trả lại): 0,5 ngày.
- VPMC
Bộ (chuyển văn bản tới đơn vị, tổ chức, cá nhân đề nghị cấp phép): 0,5 ngày.
d)
Kết quả sản phẩm:
Văn
bản yêu cầu bổ sung hoặc Văn bản trả lại.
4. Bước 4. Rà soát nghĩa
vụ nộp phí thẩm định, chuẩn bị hồ sơ trình Bộ
a)
Đơn vị/cá nhân chịu trách nhiệm: Đơn vị trực tiếp thẩm
định hồ sơ, Lãnh đạo Cục, VPMC Bộ.
b)
Mô tả công việc:
Trong
thời gian hai (02) ngày làm việc kể từ ngày thẩm định hồ sơ đạt yêu cầu, đủ
điều kiện trình cấp phép, Đơn vị trực tiếp thẩm định hồ sơ rà soát việc hoàn
thành nghĩa vụ nộp phí thẩm định cấp phép của tổ chức, cá nhân đề nghị cấp
phép. Nếu tổ chức, cá nhân đề nghị cấp phép chưa nộp phí thẩm định thì soạn văn
bản trả lại hồ sơ (nêu rõ lý do trả
hồ sơ) và trình Lãnh đạo Cục ký ban hành;
Đơn vị trực tiếp thẩm định hồ sơ phát hành văn bản cùng ngày và cập nhật trạng
thái xử lý hồ sơ trên hệ thống
dịch vụ công, VPMC Bộ cập nhật và chuyển tổ
chức, cá nhân đề nghị cấp phép.
Nếu
tổ chức, cá nhân đề nghị cấp phép đã hoàn thành nghĩa vụ nộp phí thẩm định, Đơn
vị trực tiếp thẩm định hồ sơ chuẩn bị hồ sơ trình Bộ xem
xét cấp phép gồm: dự thảo Tờ trình Cục và Tờ trình Bộ báo
cáo kết quả thẩm định, tổng hợp các vấn đề cốt lõi liên quan
đến hồ sơ; dự thảo Giấy phép hành nghề khoan
nước dưới đất.
c)
Thời hạn giải quyết:
-
Trong trường hợp tổ chức, cá nhân đề nghị cấp phép đã
hoàn thành nghĩa vụ nộp phí thẩm định, Đơn vị trực tiếp thẩm định hồ sơ: 02
ngày (để chuẩn bị hồ sơ trình Bộ).
-
Trong trường hợp tổ chức, cá nhân chưa nộp phí: Đơn vị
trực tiếp thẩm định hồ sơ: 01 ngày
(soạn văn bản trả lại hồ sơ); Lãnh đạo Cục: 01
ngày (xem xét
ký văn bản).
d)
Kết quả sản phẩm:
Dự
thảo Tờ trình Cục, Tờ trình Bộ kèm theo dự
thảo Giấy phép hoặc Văn bản trả lại hồ sơ.
5. Bước 5. Trình
Bộ xem xét cấp Giấy phép
a)
Đơn vị/cá nhân chịu trách nhiệm: Đơn vị trực tiếp thẩm
định hồ sơ, Lãnh đạo Cục, Văn phòng Cục, Văn phòng Bộ.
b)
Mô tả công việc:
- Đơn
vị trực tiếp thẩm định hồ sơ có trách nhiệm báo cáo kết quả thẩm định, tổng hợp
các vấn đề cốt lõi liên quan đến
hồ sơ; Văn phòng Cục rà soát và trình Lãnh đạo Cục xem
xét ký Tờ trình Cục, Tờ trình Bộ, Văn phòng Cục chuyển hồ sơ
lên Văn phòng Bộ.
- Văn
phòng Bộ rà soát và trình Lãnh đạo Bộ xem xét
ký ban hành Giấy phép.
c)
Thời hạn giải quyết:
- Văn
phòng Cục rà soát; Lãnh đạo Cục xem xét
ký trình Lãnh đạo Bộ: 02 ngày.
- Văn
phòng Bộ: 01 ngày.
6. Bước
6. Lãnh đạo Bộ xem
xét, phê duyệt Giấy phép hoặc bổ sung
hoặc trả lại hồ sơ
6.1. Trường hợp hồ sơ
được phê duyệt
a)
Đơn vị/cá nhân chịu trách nhiệm: Lãnh đạo Bộ, Đơn vị
trực tiếp thẩm định hồ sơ, Lãnh đạo Cục, VPMC Bộ.
b)
Mô tả công việc:
Trong
thời gian ba (03) ngày
làm việc Lãnh đạo Bộ xem xét
phê duyệt Giấy phép hành nghề khoan nước
dưới đất.
c)
Thời hạn giải quyết:
- Lãnh
đạo Bộ ký ban hành Giấy phép hành nghề
khoan nước dưới đất: 03
ngày.
d)
Kết quả sản phẩm:
Giấy
phép hành nghề khoan nước dưới đất.
6.2. Trường hợp hồ sơ
phải chỉnh sửa bổ sung
a)
Đơn vị/cá nhân chịu trách nhiệm: Lãnh đạo Bộ, Lãnh đạo
Cục, Đơn vị trực tiếp thẩm định hồ sơ.
b)
Mô tả công việc:
Trường
hợp hồ sơ cần chỉnh sửa bổ
sung thì Lãnh đạo Bộ trả hồ
sơ về Cục quản lý TNN, Đơn vị trực tiếp thẩm
định hồ sơ xem xét, soạn công văn yêu
cầu chỉnh sửa bổ sung
trình Lãnh đạo Cục ký (nêu rõ lý do
hoàn thiện chỉnh sửa), Đơn
vị trực tiếp thẩm định hồ sơ phát hành văn bản cùng ngày và cập nhật trạng thái
xử lý hồ sơ trên hệ thống
dịch vụ công, VPMC Bộ cập nhật và chuyển tổ
chức, cá nhân đề nghị cấp phép. Thời gian chờ
tổ chức cá nhân giải trình, bổ sung hồ
sơ không tính vào thời gian thẩm
định.
c)
Thời hạn giải quyết:
- Đơn
vị trực tiếp thẩm định hồ sơ: 01 ngày.
- Lãnh
đạo Cục xem xét nội dung
và ký công văn: 01 ngày.
-
VPMC Bộ: 0,5 ngày.
d)
Kết quả sản phẩm:
Văn
bản yêu cầu chỉnh sửa bổ
sung hồ sơ.
6.3. Trường hợp trả lại
hồ sơ
a)
Đơn vị/cá nhân chịu trách nhiệm: Lãnh đạo Bộ, Lãnh đạo
Cục, Đơn vị trực tiếp thẩm định hồ sơ, VPMC Bộ.
b)
Mô tả công việc:
Trường
hợp hồ sơ không đạt yêu cầu Lãnh đạo Bộ trả lại hồ sơ, Cục quản lý TNN
xem xét giao Đơn
vị trực tiếp thẩm định hồ sơ soạn thảo Văn bản trả lại hồ sơ (nêu rõ lý do
trả lại hồ sơ) trình Lãnh đạo Cục. Đơn vị trực tiếp thẩm
định hồ sơ phát hành văn bản cùng ngày và cập nhật trạng thái xử
lý hồ sơ trên hệ thống dịch vụ công, VPMC
Bộ cập nhật và chuyển tổ chức, cá nhân đề nghị cấp phép.
c)
Thời hạn giải quyết:
- Lãnh
đạo Cục xem xét lý do
trả lại hồ sơ: 0,5 ngày.
- Đơn
vị trực tiếp thẩm định hồ sơ: 01 ngày.
- Lãnh
đạo Cục ký Văn bản trả lại hồ sơ: 0,5 ngày.
-
VPMC Bộ: 0,5 ngày.
d)
Kết quả sản phẩm:
Văn
bản trả hồ sơ.
7. Bước
7. Trả kết quả giải quyết
hồ sơ cấp phép
a)
Đơn vị/cá nhân chịu trách nhiệm: VPMC
Bộ.
b)
Mô tả công việc:
-
Trong thời hạn một (01)
ngày làm việc, kể từ ngày nhận được Giấy phép, VPMC
Bộ thông báo kết quả thẩm định cho
tổ chức, cá nhân đề nghị cấp phép.
c)
Thời hạn giải quyết
-
VPMC Bộ: 01 ngày.
d)
Kết quả sản phẩm:
- Đơn
vị, tổ chức, cá nhân đề nghị cấp phép nhận Giấy phép.
8. Bước 8. Quản
lý Giấy phép
a)
Đơn vị/cá nhân chịu trách nhiệm: Đơn vị trực tiếp thẩm
định hồ sơ.
b)
Mô tả công việc:
- Kể
từ ngày nhận được Giấy phép, Đơn vị trực tiếp thẩm định hồ sơ tổ chức nhập
thông tin giấy phép đã cấp trên
phần mềm quản lý Giấy phép tài nguyên nước của Bộ.
- Đơn
vị trực tiếp thẩm định hồ sơ tổ chức phân công cho
chuyên viên trực tiếp xử lý
hồ sơ theo dõi giám sát và báo cáo,
kiến nghị, trình Lãnh đạo Cục về việc tuân thủ các quy
định nội dung Giấy
phép hành nghề khoan nước dưới đất quy
mô lớn.
c)
Thời hạn giải quyết:
- Đơn
vị trực tiếp thẩm định hồ sơ: 01 ngày.
d)
Kết quả sản phẩm:
- Kết
quả nhập đầy đủ thông tin dữ
liệu Giấy phép trên phần mềm quản lý Giấy phép; tổ chức theo
dõi việc tuân thủ theo quy định.
PHỤ LỤC 8
QUY TRÌNH GIA HẠN GIẤY
PHÉP HÀNH NGHỀ KHOAN NƯỚC DƯỚI ĐẤT QUY MÔ LỚN
(Ban hành kèm theo
Quyết định số 1610/QĐ-BTNMT
ngày 22 tháng 7 năm 2020
của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường)
A. Sơ đồ quy trình: thời hạn giải
quyết (tối đa) 16 ngày
B.
Mô tả công việc
Thời
hạn giải quyết là mười sáu (16) ngày
làm việc quy định tại Điều 13
và Điều 14 Thông
tư số 40/TT-BTNMT ngày 11/7/2014;
thời hạn giải quyết được hiểu là thời hạn tối đa thực hiện,
cụ thể:
1.
Bước 1: Tiếp nhận và kiểm tra hồ sơ
Kể
từ ngày nhận hồ sơ từ Văn phòng tiếp nhận và trả kết quả Bộ Tài nguyên và Môi
trường (viết tắt là VPMC Bộ), Cục Quản lý tài nguyên nước (sau đây viết tắt là
Cục QLTNN) xem xét, kiểm tra, xử lý hồ sơ cụ thể như sau:
1.1. Tiếp nhận và chuyển hồ sơ tới đơn vị thẩm định để xử lý
a)
Đơn vị/cá nhân chịu trách nhiệm: VPMC Bộ, Lãnh đạo Cục
Quản lý tài nguyên nước (sau đây viết tắt là Lãnh đạo Cục), Văn Phòng Cục Quản
lý tài nguyên nước (sau đây viết tắt là Văn phòng Cục).
b)
Mô tả công việc:
- VPMC
Bộ: Tiếp nhận hồ sơ trực tiếp của tổ chức/cá nhân hoặc tiếp nhận qua đường bưu
điện hoặc tiếp nhận thông qua hệ thống dịch vụ công trực tuyến; kiểm tra đầy đủ
thành phần hồ sơ theo quy định của pháp luật; trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ về
thành phần theo quy định thì trả lại hồ sơ; trường hợp hồ sơ đầy đủ thành phần
thì tiếp nhận hồ sơ và chuyển hồ sơ đến Cục quản lý tài nguyên nước theo quy
định, gửi giấy hẹn trả kết quả giải quyết hồ sơ cho tổ chức, cá nhân đề nghị
cấp phép.
-
Văn phòng Cục tiếp nhận hồ sơ đầy đủ từ VPMC Bộ và trình Lãnh đạo Cục xem xét
phân công một đơn vị cấp phòng trực thuộc Cục thẩm định hồ sơ.
- Lãnh
đạo Cục giao cho một đơn vị cấp phòng trực thuộc Cục (sau đây gọi là Đơn vị
trực tiếp thẩm định hồ sơ).
c)
Thời hạn giải quyết:
-
VPMC Bộ: 0,5 ngày.
-
Văn phòng Cục LTNN, Lãnh đạo Cục: 0,5 ngày.
d)
Kết quả sản phẩm:
Hồ
sơ được chuyển đầy đủ trên dịch vụ công trực tuyến từ VPMC Bộ đếnvăn phòng Cục
và Lãnh đạo Cục giao hồ sơ cho Đơn vị trực tiếp thẩm định hồ sơ để kiểm tra,
thẩm định; Đơn vị trực tiếp thẩm định hồ sơ giao cho chuyên viên trực tiếp thẩm
định hồ sơ; chuyên viên trực tiếp thẩm định hồ sơ cập nhật, xử lý thông tin hồ
sơ trên dịch vụ công trực tuyến.
1.2. Xem xét, kiểm tra tính đầy đủ, hợp lệ của hồ sơ
a)
Đơn vị/cá nhân chịu trách nhiệm: Đơn vị trực tiếp thẩm
định hồ sơ.
b)
Mô tả công việc:
Trong
thời hạn một (01) ngày
làm việc, Đơn vị trực tiếp thẩm định hồ sơ tiến hành kiểm tra
tính hợp lệ về pháp lý và nội dung
hồ sơ, điều kiện để được gia
hạn giấy phép hành nghề khoan nước
dưới đất, nếu hồ sơ không đủ cơ sở pháp lý để xem
xét hoặc vì bất cứ lý do nào
khác không thể xem xét cấp phép thì soạn văn
bản trả lại hồ sơ (nêu rõ lý do trả
lại hồ sơ) hoặc soạn thảo văn bản đề nghị bổ sung,
hoàn thiện hồ sơ (nêu rõ các yêu cầu bổ sung,
hoàn thiện và yêu cầu thời hạn phải nộp lại); hoặc chuyển sang
Bước 2. Thời
gian chờ tổ chức, cá nhân đề
nghị cấp phép bổ sung, hoàn
thiện hồ sơ không tính vào thời gian thẩm
định hồ sơ.
c)
Thời hạn giải quyết:
Đơn
vị trực tiếp thẩm định hồ sơ: 01 ngày.
d)
Kết quả sản phẩm:
- Dự
thảo Văn bản bổ sung, hoàn
thiện hồ sơ hoặc Dự thảo Văn bản trả lại hồ sơ hoặc chuyển hồ sơ sang
Bước 2.
1.3. Phát hành văn bản trả lại hồ sơ hoặc văn bản đề nghị bổ sung, hoàn thiện
a)
Đơn vị/cá nhân chịu trách nhiệm: Lãnh đạo Cục, Đơn vị
trực tiếp thẩm định hồ sơ, VPMC Bộ.
b)
Mô tả công việc:
- Đơn
vị trực tiếp thẩm định hồ sơ trình Lãnh đạo Cục ký văn bản trả lại hồ sơ hoặc
văn bản đề nghị bổ sung, hoàn thiện hồ sơ.
- Đơn
vị thẩm định trực tiếp hồ sơ chịu trách nhiệm trước lãnh đạo Cục về tính pháp
lý, lý do trả lại hồ sơ hoặc các yêu cầu bổ sung, hoàn thiện hồ sơ theo quy
định.
- Lãnh
đạo Cục chịu trách nhiệm trước lãnh đạo cấp trên về tính pháp lý, lý do trả lại
hồ sơ hoặc các yêu cầu bổ sung, hoàn thiện hồ sơ theo quy định.
- Đơn
vị trực tiếp thẩm định hồ sơ phát hành văn bản cùng ngày và cập nhật trạng thái
xử lý hồ sơ trên hệ thống dịch vụ công, VPMC Bộ cập nhật và chuyển tổ chức, cá
nhân đề nghị cấp phép.
c)
Thời hạn giải quyết
- Lãnh
đạo Cục, Đơn vị trực tiếp thẩm định hồ sơ: 0,5 ngày
-
VPMC Bộ: 0,5 ngày.
d)
Kết quả sản phẩm:
Văn
bản trả lại hồ sơ hoặcVăn bản bổ sung, hoàn thiện hồ sơ.
1.4. Thông báo thu phí thẩm định nếu hồ sơ được tiếp nhận
a)
Đơn vị/cá nhân chịu trách nhiệm: Lãnh đạo Cục, Văn phòng
Cục, Đơn vị trực tiếp thẩm định hồ sơ, VPMC Bộ.
b)
Mô tả công việc:
Trường
hợp hồ sơ đầy đủ, hợp lệ và được tiếp nhận để tiếp tục thẩm định cấp phép, Đơn
vị trực tiếp thẩm định hồ sơ soạn Thông báo thu
phí thẩm định dựa trên căn cứ biểu mức thu
phí theo quy định
của pháp luật hiện hành và theo mẫu
thông báo thu phí thẩm định của Cục LTNN.
Văn phòng Cục rà soát văn bản, ký thừa lệnh của Cục
trưởng và phát hành văn bản cùng ngày. Đơn vị trực tiếp thẩm định hồ sơ cập
nhật trạng thái xử lý hồ sơ trên hệ thống
dịch vụ công, VPMC Bộ cập nhật và chuyển tổ chức, cá nhân đề nghị cấp phép.
c)
Thời hạn giải quyết:
- Lãnh
đạo Cục, Văn phòng Cục, Đơn vị trực tiếp thẩm định hồ sơ: 0,5
ngày.
-
VPMC Bộ: 0,5 ngày.
d)
Kết quả sản phẩm:
Thông
báo nộp phí.
2. Bước 2. Thẩm
định hồ sơ đề nghị gia hạn giấy phép hành nghề khoan
nước dưới đất quy mô
lớn (sau đây gọi chung
là hồ sơ)
a)
Đơn vị/cá nhân chịu trách nhiệm: Đơn vị trực tiếp thẩm định hồ sơ, Lãnh đạo
Cục.
b)
Mô tả công việc:
Trong
thời hạn bốn (04) ngày
làm việc, kể từ ngày nhận hồ sơ đầy đủ, hợp lệ, đơn vị trực tiếp thẩm định hồ
sơ có nhiệm vụ:
- Dự
thảo và trình: văn bản yêu cầu tổ chức, cá nhân đề nghị cấp phép giải trình, bổ
sung để làm rõ nội dung hồ sơ (trong trường hợp cần thiết); quyết định thành
lập đoàn kiểm tra của Cục LTNN (trong đó nêu rõ mục đích của việc kiểm tra thực
tế, thành phần đoàn, thời gian kiểm tra) và liên hệ với các thành viên đoàn
(trong trường hợp cần thiết); Lãnh đạo Cục ký quyết định thành lập đoàn khảo
sát; Đơn vị trực tiếp thẩm định hồ sơ phát hành văn bản cùng ngày được ký; Đơn
vị trực tiếp thẩm định hồ sơ có trách nhiệm tổ chức cho đoàn kiểm tra, thực
hiện việc kiểm tra thực tế điều kiện hành nghề, lập biên bản kiểm tra, soạn văn
bản yêu cầu bổ sung theo ý kiến của đoàn kiểm tra hoặc văn bản trả hồ sơ (nêu
rõ lý do trả hồ sơ); trường hợp Hồ sơ đạt yêu cầu sẽ thực hiện các bước tiếp
theo.
- Hoặc
soạn và trình lãnh đạo Cục văn bản gửi Sở Tài nguyên và Môi trường địa phương
(viết tắt là Sở TNMT địa phương) nơi đăng ký thường trú của tổ chức, các nhân
đề nghị cấp phép đề nghị kiểm tra thực tế (trong trường hợp cần thiết). Trong
thời hạn không quá 07 ngày, Sở TNMT địa phương có trách nhiệm thông báo ý kiến
của mình (nếu có) về hồ sơ đề nghị cấp phép. Quá thời hạn đó coi như Sở TNMT
địa phương không có ý kiến đối với hồ sơ đề nghị cấp phép của tổ chức, cá nhân
đề nghị cấp phép.
c)
Thời hạn giải quyết:
- Lãnh
đạo Cục, đơn vị trực tiếp thẩm định hồ sơ (Công văn gửi Sở Tài nguyên và Môi
trường/Quyết định thành lập Đoàn kiểm tra/văn bản yêu cầu tổ chức, cá nhân đề
nghị cấp phép giải trình, bổ sung để làm rõ nội dung hồ sơ): 01 ngày.
- Tổ
chức Đoàn kiểm tra thực tế: 03
ngày.
d)
Kết quả sản phẩm:
- Văn
bản gửi Sở
TNMT địa phương.
-
Quyết định thành lập đoàn kiểm tra;
đoàn đi kiểm tra; Biên
bản kiểm tra kèm văn bản yêu cầu bổ sung
hoặc văn bản trả hồ sơ (trường hợp tổ chức đoàn kiểm tra
thực tế).
- Văn
bản yêu cầu tổ chức, cá nhân đề nghị cấp phép giải trình, bổ sung để làm rõ nội
dung hồ sơ.
3. Bước 3. Thẩm định lại
hồ sơ hoàn thiện sau bổ sung
a)
Đơn vị/cá nhân chịu trách nhiệm: Đơn vị trực tiếp thẩm
định hồ sơ, Lãnh đạo Cục, VPMC Bộ.
b)
Mô tả công việc:
Trong
thời gian bốn (04) ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận đầy đủ hồ sơ từ VPMC Bộ
của đơn vị, tổ chức, cá nhân đề nghị cấp phép hoàn thiện sau bổ sung, Đơn vị
trực tiếp thẩm định hồ sơ kiểm tra, thẩm định nội dung bổ sung, hoàn chỉnh của
hồ sơ, nếu hồ sơ đủ điều kiện trình cấp phép thì rà soát việc hoàn thành nghĩa
vụ nộp phí thẩm định và chuyển sang bước tiếp theo;
Trong
trường hợp sau khi kiểm tra, hồ sơ cần phải tiếp tục bổ sung hoàn thiện tiếp
thì Đơn vị trực tiếp thẩm định hồ sơ soạn văn bản đề nghị yêu cầu bổ sung hoặc
không đủ điều kiện cấp phép thì soạn văn bản trả hồ sơ (nêu rõ lý do trả hồ sơ)
trình Lãnh đạo Cục ký, Đơn vị trực tiếp thẩm định hồ sơ phát hành văn bản cùng
ngày và cập nhật trạng thái xử lý hồ sơ trên hệ thống dịch vụ công, VPMC Bộ cập
nhật và chuyển tổ chức, cá nhân đề nghị cấp phép.
c)
Thời hạn giải quyết:
- Đơn
vị trực tiếp thẩm định hồ sơ (kiểm tra hồ sơ): 03 ngày.
- Lãnh
đạo Cục (ký văn bản yêu cầu bổ sung hoặc văn bản trả lại): 0,5 ngày.
-
VPMC Bộ (chuyển văn bản tới đơn vị, tổ chức, cá nhân đề nghị cấp phép): 0,5
ngày.
d)
Kết quả sản phẩm:
Văn
bản yêu cầu bổ sung hoặc văn bản trả lại.
4. Bước 4. Rà soát nghĩa
vụ nộp phí thẩm định, chuẩn bị hồ sơ trình Bộ
a)
Đơn vị/cá nhân chịu trách nhiệm: Đơn vị trực tiếp thẩm
định hồ sơ, Lãnh đạo Cục, VPMC Bộ.
b)
Mô tả công việc:
Trong
thời gian hai (02) ngày làm việc kể từ ngày thẩm định hồ sơ đạt yêu cầu, đủ
điều kiện trình cấp phép, Đơn vị trực tiếp thẩm định hồ sơ rà soát việc hoàn
thành nghĩa vụ nộp phí thẩm định cấp phép của tổ chức, cá nhân đề nghị cấp
phép. Nếu tổ chức, cá nhân đề nghị cấp phép chưa nộp phí thẩm định thì soạn văn
bản trả lại hồ sơ (nêu rõ lý do trả
hồ sơ) và trình Lãnh đạo Cục ký ban hành,
Đơn vị trực tiếp thẩm định hồ sơ phát hành văn bản cùng ngày và cập nhật trạng
thái xử lý hồ sơ trên hệ thống
dịch vụ công, VPMC Bộ cập nhật và chuyển tổ chức, cá nhân đề nghị cấp phép.
Nếu
tổ chức/cá nhân đề nghị cấp phép đã hoàn thành nghĩa vụ nộp phí thẩm định, Đơn
vị trực tiếp thẩm định hồ sơ chuẩn bị hồ sơ trình Bộ xem
xét cấp phép gồm: dự thảo Tờ trình Cục và Tờ trình Bộ báo cáo
kết quả thẩm định, tổng hợp các vấn đề cốt lõi liên quan
đến hồ sơ; dự thảo Giấy phép gia
hạn hành nghề khoan nước
dưới đất.
c)
Thời hạn giải quyết:
-
Trong trường hợp tổ chức, cá nhân đề nghị cấp phép đã
hoàn thành nghĩa vụ nộp phí thẩm định, Đơn vị trực tiếp thẩm định hồ sơ: 02
ngày (để chuẩn bị hồ sơ trình Bộ).
-
Trong trường hợp tổ chức, cá nhân chưa nộp phí: Đơn vị
trực tiếp thẩm định hồ sơ: 01 ngày
(soạn văn bản trả lại hồ sơ); Lãnh đạo Cục: 01
ngày (xem xét
ký văn bản).
d)
Kết quả sản phẩm:
Dự
thảo Tờ trình Cục, Tờ trình Bộ kèm theo dự
thảo Giấy phép hoặcVăn bản trả lại hồ sơ.
5. Bước 5. Trình
Bộ xem xét cấp Giấy phép
a)
Đơn vị/cá nhân chịu trách nhiệm: Đơn vị trực tiếp thẩm
định hồ sơ, Lãnh đạo Cục, văn phòng Cục, văn phòng Bộ.
b)
Mô tả công việc:
- Đơn
vị trực tiếp thẩm định hồ sơ có trách nhiệm báo cáo kết quả thẩm định, tổng hợp
các vấn đề cốt lõi liên quan đến
hồ sơ; văn phòng Cục rà soát và trình Lãnh đạo Cục xem
xét ký Tờ trình Cục, Tờ trình Bộ, văn phòng Cục chuyển hồ sơ
lên văn phòng Bộ.
- văn
phòng Bộ rà soát và trình Lãnh đạo Bộ xem
xét ký ban hành
Giấy phép.
c)
Thời hạn giải quyết:
- văn
phòng Cục rà soát; Lãnh đạo Cục xem
xét ký trình Lãnh đạo Bộ: 02
ngày.
- Văn
phòng Bộ: 01 ngày.
6. Bước
6. Lãnh đạo Bộ xem
xét phê duyệt Giấy phép hoặc bổ sung
hoặc trả lại hồ sơ
6.1. Trường hợp hồ sơ
được phê duyệt
a)
Đơn vị/cá nhân chịu trách nhiệm: Lãnh đạo Bộ, Đơn vị
trực tiếp thẩm định hồ sơ, Lãnh đạo Cục, VPMC Bộ.
b)
Mô tả công việc:
Trong
thời gian ba (03) ngày
làm việc lãnh đạo Bộ xem xét
phê duyệt Giấy phép gia hạn hành nghề khoan
nước dưới đất.
c)
Thời hạn giải quyết:
- Lãnh
đạo Bộ ký ban hành Giấy phép gia
hạn hành nghề khoan nước
dưới đất: 03 ngày.
d)
Kết quả sản phẩm:
Giấy
phép gia hạn hành nghề khoan
nước dưới đất.
6.2. Trường hợp hồ sơ
phải chỉnh sửa bổ sung
a)
Đơn vị/cá nhân chịu trách nhiệm: Lãnh đạo Bộ, Lãnh đạo
Cục, Đơn vị trực tiếp thẩm định hồ sơ.
b)
Mô tả công việc:
Trường
hợp hồ sơ cần chỉnh sửa bổ
sung thì Lãnh đạo Bộ trả hồ
sơ về Cục quản lý TNN, Đơn vị trực tiếp thẩm
định hồ sơ xem xét, soạn công văn yêu
cầu chỉnh sửa bổ sung
trình Lãnh đạo Cục ký (nêu rõ lý do
hoàn thiện chỉnh sửa), Đơn
vị trực tiếp thẩm định hồ sơ phát hành văn bản cùng ngày và cập nhật trạng thái
xử lý hồ sơ trên hệ thống
dịch vụ công, VPMC Bộ cập nhật và chuyển tổ chức, cá nhân đề nghị cấp phép.
Thời gian chờ tổ chức cá nhân giải
trình, bổ sung hồ sơ không tính vào
thời gian thẩm định.
c)
Thời hạn giải quyết:
- Đơn
vị trực tiếp thẩm định hồ sơ: 01 ngày
- Lãnh
đạo Cục xem xét nội dung
và ký công văn: 01 ngày.
-
VPMC Bộ: 0,5 ngày
d)
Kết quả sản phẩm:
văn
bản yêu cầu chỉnh sửa bổ
sung hồ sơ.
6.3. Trường hợp trả lại
hồ sơ
a)
Đơn vị/cá nhân chịu trách nhiệm: Lãnh đạo Bộ, Lãnh đạo
Cục, Đơn vị trực tiếp thẩm định hồ sơ, VPMC Bộ.
b)
Mô tả công việc:
Trường
hợp hồ sơ không đạt yêu cầu Lãnh đạo Bộ trả lại hồ sơ, Cục quản lý TNN
xem xét giao Đơn
vị trực tiếp thẩm định hồ sơ soạn thảo Văn bản trả lại hồ sơ (nêu rõ lý do
trả lại hồ sơ) trình Lãnh đạo Cục. Đơn vị trực tiếp thẩm
định hồ sơ phát hành văn bản cùng ngày và cập nhật trạng thái xử
lý hồ sơ trên hệ thống dịch vụ công, VPMC Bộ cập nhật và
chuyển tổ chức, cá nhân đề nghị cấp phép.
c)
Thời hạn giải quyết:
- Lãnh
đạo Cục xem xét lý do
trả lại hồ sơ: 0,5 ngày.
- Đơn
vị trực tiếp thẩm định hồ sơ: 01 ngày.
- Lãnh
đạo Cục ký Văn bản trả lại hồ sơ: 0,5 ngày.
-
VPMC Bộ: 0,5 ngày.
d)
Kết quả sản phẩm:
Văn
bản trả hồ sơ.
7. Bước
7. Trả kết quả giải quyết
hồ sơ cấp phép
a)
Đơn vị/cá nhân chịu trách nhiệm: VPMC
Bộ.
b)
Mô tả công việc:
-
Trong thời hạn một (01)
ngày làm việc, kể từ ngày nhận được Giấy phép, VPMC
Bộ thông báo kết quả thẩm định cho
tổ chức, cá nhân đề nghị cấp phép.
c)
Thời hạn giải quyết
-
VPMC Bộ: 01 ngày.
d)
Kết quả sản phẩm:
- Đơn
vị, tổ chức, cá nhân đề nghị cấp phép nhận Giấy phép.
8. Bước 8. Quản
lý Giấy phép
a)
Đơn vị/cá nhân chịu trách nhiệm: Đơn vị trực tiếp thẩm
định hồ sơ.
b)
Mô tả công việc:
- Kể
từ ngày nhận được Giấy phép, đơn vị trực tiếp thẩm định tổ chức nhập thông tin
giấy phép đã cấp trên phần mềm quản lý Giấy phép tài nguyên
nước của Bộ.
- Đơn
vị trực tiếp thẩm định hồ sơ tổ chức phân công cho
chuyên viên trực tiếp xử lý
hồ sơ theo dõi giám sát và báo cáo,
kiến nghị, trình Lãnh đạo Cục về việc tuân thủ các quy
định nội dung Giấy
phép hành nghề khoan nước dưới đất quy
mô lớn.
c)
Thời hạn giải quyết:
- Đơn
vị trực tiếp thẩm định hồ sơ: 01 ngày;
d)
Kết quả sản phẩm:
- Kết
quả nhập đầy đủ thông tin dữ
liệu giấy phép trên phần mềm quản lý Giấy phép; tổ chức theo
dõi việc tuân thủ theo quy định.
PHỤ LỤC 9
QUY TRÌNH ĐIỀU CHỈNH
TIỀN CẤP QUYỀN KHAI THÁC TÀI NGUYÊN NƯỚC (ĐỐI VỚI TRƯỜNG HỢP KHÁC ĐIỀU CHỈNH
NỘI DUNG GIẤY PHÉP DẪN ĐẾN THAY ĐỔI NỘI DUNG TIỀN CẤP QUYỀN)
(Ban hành
kèm theo Quyết định số 1610/QĐ-BTNMT
ngày 22 tháng 7 năm 2020
của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường)
A. Sơ đồ quy trình: thời hạn giải quyết
(tối đa) 17 ngày
B.
Mô tả công việc
Thời
hạn giải quyết là mười bảy (17) ngày làm việc. Thời gian tiếp nhận, thẩm định
hồ sơ đề nghị điều chỉnh tiền cấp quyền khai thác tài nguyên nước (sau đây gọi
chung là hồ sơ) quy định tại Điều 12 Nghị định số 82/2017/NĐ-CP ngày 27 tháng
11 năm 2013 của Chính phủ, thời hạn giải quyết được hiểu là thời gian tối đa
thực hiện, cụ thể như sau:
1.
Bước 1: Tiếp nhận và kiểm tra đầy đủ, hợp lệ hồ sơ
Kể
từ ngày nhận hồ sơ từ Văn phòng tiếp nhận và trả kết quả Bộ Tài nguyên và Môi
trường (viết tắt là VPMC Bộ), Cục Quản lý tài nguyên nước (sau đây viết tắt là
Cục QLTNN) xem xét, kiểm tra, xử lý hồ sơ cụ thể như sau:
1.1. Tiếp nhận đầy đủ và chuyển hồ sơ tới đơn vị trực tiếp thẩm
định để xử lý
a)
Đơn vị/cá nhân chịu trách nhiệm: VPMC Bộ, Lãnh đạo Cục
Quản lý tài nguyên nước (sau đây viết tắt là Lãnh đạo Cục), Văn Phòng Cục Cục
Quản lý tài nguyên nước (sau đây viết tắt là Văn phòng Cục).
b)
Mô tả công việc:
- VPMC
Bộ: Tiếp nhận hồ sơ trực tiếp của tổ chức/cá nhân hoặc tiếp nhận qua đường bưu
điện hoặc tiếp nhận thông qua hệ thống dịch vụ công trực tuyến; kiểm tra đầy đủ
thành phần hồ sơ theo quy định của pháp luật; trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ về
thành phần theo quy định thì trả lại hồ sơ; trường hợp hồ sơ đầy đủ thành phần
thì tiếp nhận hồ sơ và chuyển hồ sơ đến Cục Quản lý tài nguyên nước theo quy
định, gửi giấy hẹn trả kết quả giải quyết hồ sơ cho tổ chức, cá nhân đề nghị
cấp phép.
- Văn
phòng Cục tiếp nhận hồ sơ đầy đủ từ VPMC Bộ và trình Lãnh đạo Cục xem xét phân
công một đơn vị cấp phòng trực thuộc Cục thẩm định hồ sơ.
- Lãnh
đạo Cục giao cho một đơn vị cấp phòng trực thuộc Cục (sau đây gọi là Đơn vị
trực tiếp thẩm định hồ sơ).
c)
Thời hạn giải quyết:
- VPMC
Bộ: 0,5 ngày.
- Lãnh
đạo Cục, Văn phòng Cục: 0,5 ngày.
d)
Kết quả sản phẩm:
Hồ
sơ được chuyển đầy đủ theo hình thức trực tiếp hoặc trên dịch vụ công trực
tuyến từ VPMC Bộ đến Lãnh đạo Cục và Lãnh đạo Cục giao hồ sơ cho Đơn vị trực
tiếp thẩm định hồ sơ để kiểm tra, thẩm định; đơn vị trực tiếp thẩm định hồ sơ
giao cho chuyên viên trực tiếp thẩm
định hồ sơ; chuyên viên trực tiếp thẩm
định hồ sơ cập nhật, xử lý thông tin hồ
sơ trên dịch vụ công trực tuyến.
1.2. Xem xét, kiểm tra tính hợp lệ của hồ sơ
a)
Đơn vị/cá nhân chịu trách nhiệm: Đơn vị trực tiếp thẩm
định hồ sơ.
b)
Mô tả công việc:
Trong
thời hạn ba (03) ngày làm việc, Đơn vị trực tiếp thẩm định hồ sơ tiến hành kiểm
tra tính hợp lệ về pháp lý đối với toàn bộ hồ sơ đề nghị điều chỉnh tiền cấp quyền
theo quy định hiện hành; soạn thảo văn bản trả lại hồ sơ (nêu rõ lý do trả hồ
sơ) hoặc soạn thảo văn bản đề nghị bổ sung, hoàn thiện hồ sơ (nêu rõ các yêu
cầu bổ sung, hoàn thiện và yêu cầu thời hạn phải nộp lại); hoặc chuyển sang
Bước 2 Thời
gian chờ tổ chức, cá nhân đề nghị cấp phép bổ sung, hoàn thiện hồ sơ không tính
vào thời gian thẩm định hồ sơ.
c)
Thời hạn giải quyết:
- Đơn
vị trực tiếp thẩm định hồ sơ: 03 ngày.
d)
Kết quả sản phẩm:
Dự
thảo văn bản trả lại hồ sơ hoặc Văn bản bổ sung, hoàn thiện hồ sơ.
1.3. Phát hành văn bản trả lại hồ sơ hoặc văn bản đề nghị bổ sung,
hoàn thiện
a)
Đơn vị/cá nhân chịu trách nhiệm: Lãnh đạo Cục, Đơn vị
trực tiếp thẩm định hồ sơ, VPMC Bộ.
b)
Mô tả công việc:
- Đơn
vị trực tiếp thẩm định hồ sơ trình Lãnh đạo Cục ký văn bản trả lại hồ sơ hoặc
văn bản đề nghị bổ sung, hoàn thiện hồ sơ. Đơn vị trực tiếp thẩm định hồ sơ
phát hành văn bản cùng ngày và cập nhật trạng thái xử lý hồ sơ trên hệ thống
dịch vụ công, VPMC Bộ cập nhật và để chuyển tổ chức, cá nhân đề nghị cấp phép.
- Đơn
vị thẩm định trực tiếp hồ sơ chịu trách nhiệm trước lãnh đạo Cục về tính pháp
lý, lý do trả lại hồ sơ hoặc các yêu cầu bổ sung, hoàn thiện hồ sơ theo quy
định.
- Lãnh
đạo Cục chịu trách nhiệm trước lãnh đạo cấp trên về tính pháp lý, lý do trả hồ
sơ hoặc các yêu cầu bổ sung, hoàn thiện hồ sơ theo quy định.
- Đơn
vị trực tiếp thẩm định hồ sơ phát hành văn bản cùng ngày và cập nhật trạng thái
xử lý hồ sơ trên hệ thống dịch vụ công, VPMC Bộ cập nhật và chuyển tổ chức, cá
nhân đề nghị cấp phép.
c)
Thời hạn giải quyết:
- Lãnh
đạo Cục, Đơn vị trực tiếp thẩm định hồ sơ: 0,5 ngày.
-
VPMC Bộ: 0,5 ngày.
d)
Kết quả sản phẩm:
Văn
bản trả lại hồ sơ hoặc Văn bản bổ sung, hoàn
thiện hồ sơ.
2. Bước 2. Thẩm
định hồ sơ điều chỉnh tiền cấp quyền
a)
Đơn vị/cá nhân chịu trách nhiệm: Lãnh đạo Cục, Đơn vị
trực tiếp thẩm định hồ sơ.
b)
Mô tả công việc:
Trong
thời hạn một (01) ngày làm việc, kể từ ngày nhận hồ sơ đầy đủ và hợp lệ, Đơn vị
trực tiếp thẩm định hồ sơ thẩm định hồ sơ: nếu hồ sơ chưa đủ điều kiện trình Bộ
xem xét phê duyệt thì soạn và trình Lãnh đạo Cục ký văn bản trả lại hồ sơ hoặc
văn bản đề nghị bổ sung, hoàn thiện hồ sơ. Đơn vị trực tiếp thẩm định hồ sơ
phát hành văn bản cùng ngày và cập nhật trạng thái xử lý hồ sơ trên hệ thống
dịch vụ công, VPMC Bộ cập nhật và chuyển tổ chức, cá nhân đề nghị cấp phép.
- Đơn
vị thẩm định trực tiếp hồ sơ chịu trách nhiệm trước Lãnh đạo Cục về tính pháp
lý, lý do trả hồ sơ hoặc các yêu cầu bổ sung, hoàn thiện hồ sơ theo quy định.
- Lãnh
đạo Cục chịu trách nhiệm trước lãnh đạo cấp trên về tính pháp lý, lý do trả lại
hồ sơ hoặc các yêu cầu bổ sung, hoàn thiện hồ sơ theo quy định.
c)
Thời hạn giải quyết:
- Lãnh
đạo Cục, Đơn vị trực tiếp thẩm định hồ sơ: 0,5 ngày.
- VPMC
Bộ: 0,5 ngày.
d)
Kết quả sản phẩm:
Văn
bản trả lại hồ sơ hoặc Văn bản bổ sung, hoàn thiện hồ sơ.
3. Bước 3. Chuẩn bị hồ
sơ trình Bộ xem xét phê duyệt quyết định
a)
Đơn vị/cá nhân chịu trách nhiệm: Đơn vị trực tiếp thẩm
định hồ sơ.
b)
Mô tả công việc:
Trong
thời gian hai (02) ngày làm việc kể từ ngày thẩm định hồ sơ đạt yêu cầu, đơn vị
trực tiếp thẩm định hồ sơ chuẩn bị hồ sơ trình Bộ ký gồm: dự thảo Tờ trình Cục
và Tờ trình Bộ báo cáo kết quả thẩm định, tổng hợp các vấn đề cốt lõi liên quan
đến hồ sơ; dự thảo Quyết định phê duyệt điều chỉnh tiền cấp quyền khai thác tài
nguyên nước.
c)
Thời hạn giải quyết:
- Đơn
vị trực tiếp thẩm định hồ sơ: 02 ngày.
d)
Kết quả sản phẩm:
Dự
thảo Tờ trình Cục, Tờ trình Bộ kèm theo dự
thảo Quyết định.
4. Bước 4. Trình Bộ xem xét
phê duyệt quyết định
a)
Đơn vị/cá nhân chịu trách nhiệm: Đơn vị trực tiếp thẩm
định hồ sơ, Lãnh đạo Cục, Văn phòng Cục, Văn phòng Bộ.
b)
Mô tả công việc:
- Phòng
Kế hoạch - Tài chính có
trách nhiệm thẩm tra kết
quả thẩm định hồ sơ tính tiền cấp quyền khai
thác tài nguyên
nước của Đơn vị trực tiếp thẩm định hồ sơ và gửi lại Đơn vị trực tiếp thẩm định
hồ sơ để trình.
- Đơn
vị trực tiếp thẩm định hồ sơ có trách
nhiệm báo cáo kết quả thẩm định, tổng hợp các vấn đề cốt lõi liên quan
đến hồ sơ điều chỉnh tiền cấp quyền;
Văn phòng Cục rà soát và trình Lãnh đạo Cục xem
xét ký Tờ trình Cục, Tờ trình Bộ, Văn phòng Cục chuyển
hồ sơ lên Văn phòng Bộ.
- Văn
phòng Bộ rà soát và trình Lãnh đạo Bộ xem xét
ký Quyết định.
c)
Thời hạn giải quyết:
- Phòng
Kế hoạch - Tài chính: 01
ngày.
- Văn
phòng Cục rà soát, Lãnh đạo Cục xem xét ký
trình Bộ: 01 ngày.
- Văn
phòng Bộ rà soát: 01 ngày.
d)
Kết quả sản phẩm:
Tờ
trình kèm theo dự thảo Quyết
định.
5.
Bước 5. Lãnh đạo Bộ
xem xét phê duyệt
quyết định
hoặc bổ sung hoặc trả lại hồ sơ
5.1. Trường hợp hồ sơ
được phê duyệt
a)
Đơn vị/cá nhân chịu trách nhiệm: Lãnh đạo Bộ, Đơn vị
trực tiếp thẩm định hồ sơ, Lãnh đạo Cục, VPMC Bộ.
b)
Mô tả công việc:
Trong
thời gian ba (03) ngày
làm việc lãnh đạo Bộ xem xét phê
duyệt Quyết
định.
c)
Thời hạn giải quyết:
- Lãnh
đạo Bộ ký ban hành Quyết
định: 03 ngày.
d)
Kết quả sản phẩm:
Quyết
định điều chỉnh tiền cấp quyền.
5.2. Trường
hợp hồ sơ phải chỉnh sửa bổ sung
a)
Đơn vị/cá nhân chịu trách nhiệm:
Lãnh đạo Bộ, Lãnh đạo Cục, Đơn vị trực tiếp thẩm định hồ sơ.
b)
Mô tả công việc:
Trường
hợp hồ sơ cần chỉnh sửa bổ sung thì
Lãnh đạo Bộ trả hồ sơ về Cục Quản lý TNN, Đơn
vị trực tiếp thẩm định hồ sơ xem xét, soạn
công văn yêu cầu chỉnh sửa bổ sung trình
Lãnh đạo Cục ký (nêu rõ lý do hoàn
thiện chỉnh sửa), Đơn vị trực tiếp thẩm định hồ sơ phát hành văn bản cùng ngày
và cập nhật trạng thái xử lý hồ sơ trên hệ thống dịch vụ công, VPMC
Bộ cập nhật và chuyển
tổ chức, cá nhân đề nghị cấp phép. Thời
gian chờ tổ chức cá nhân giải
trình, bổ sung không tính vào thời gian
thẩm định.
c)
Thời hạn giải quyết:
- Đơn
vị trực tiếp thẩm định hồ sơ: 01 ngày.
- Lãnh
đạo Cục xem xét nội dung
và ký công văn: 01 ngày.
-
VPMC Bộ: 0,5 ngày.
d)
Kết quả sản phẩm:
Văn
bản yêu cầu chỉnh sửa bổ sung hồ
sơ.
5.3. Trường hợp trả
lại hồ sơ
a)
Đơn vị/cá nhân chịu trách nhiệm:
Lãnh đạo Bộ, Lãnh đạo Cục, Đơn vị trực tiếp thẩm định hồ sơ, VPMC
Bộ.
b)
Mô tả công việc:
Trường
hợp hồ sơ không đạt yêu cầu Lãnh đạo Bộ trả lại hồ sơ, Cục Quản lý TNN
xem xét giao Đơn vị trực tiếp thẩm định hồ sơ soạn thảo Văn
bản trả lại hồ sơ (nêu rõ lý do trả
lại hồ sơ) trình Lãnh đạo Cục. Đơn vị trực tiếp thẩm định hồ sơ phát hành văn
bản cùng ngày và cập nhật trạng thái xử lý hồ sơ trên hệ thống dịch vụ công, VPMC
Bộ cập nhật và chuyển
tổ chức, cá nhân đề nghị cấp phép.
c)
Thời hạn giải quyết:
- Lãnh
đạo Cục xem xét lý do
trả lại hồ sơ: 0,5 ngày.
- Đơn
vị trực tiếp thẩm định hồ sơ: 01 ngày.
- Lãnh
đạo Cục ký văn bản trả lại hồ sơ: 0,5 ngày.
-
VPMC Bộ: 0,5 ngày.
d)
Kết quả sản phẩm:
Văn
bản trả hồ sơ.
6. Bước 6. Trả
kết quả giải quyết hồ
sơ
a)
Đơn vị/cá nhân chịu trách nhiệm:
Đơn vị trực tiếp thẩm định hồ sơ, Lãnh đạo Cục, VPMC
Bộ.
b)
Mô tả công việc:
Trong
thời gian ba (03) ngày
làm việc, kể từ khi Bộ Tài nguyên và Môi
trường ban hành Quyết
định, VPMC Bộ phát hành Quyết
định. Đơn vị trực tiếp thẩm định hồ sơ có trách
nhiệm soạn và trình Lãnh đạo Cục ký ban hành
Thông báo và gửi VPMC Bộ để gửi Thông báo kèm Quyết
định tới chủ giấy phép và Cục Thuế địa phương
nơi có công trình theo
quy định.
c)
Thời hạn giải quyết:
- Đơn
vị trực tiếp thẩm định hồ sơ, Lãnh đạo Cục, VPMC
Bộ: 03 ngày.
d)
Kết quả sản phẩm:
Đơn
vị, tổ chức, cá nhân đề nghị cấp phép, Cục
Thuế địa phương nhận Quyết
định.