|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Số hiệu:
|
1602/QĐ-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Thái Bình
|
|
Người ký:
|
Phạm Văn Sinh
|
Ngày ban hành:
|
31/07/2013
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH THÁI BÌNH
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 1602/QĐ-UBND
|
Thái Bình, ngày
31 tháng 07 năm 2013
|
QUYẾT ĐỊNH
PHÊ
DUYỆT ĐỀ ÁN XÂY DỰNG BỘ CHỈ SỐ THEO DÕI, ĐÁNH GIÁ CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH ĐỐI VỚI
CÁC SỞ, BAN, NGÀNH; ỦY BAN NHÂN DÂN HUYỆN, THÀNH PHỐ
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH THÁI BÌNH
Căn cứ Luật tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban
nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Nghị quyết số 30c/NQ-CP ngày 08 tháng 11
năm 2011 của Chính phủ ban hành Chương trình tổng thể cải cách hành chính nhà
nước giai đoạn 2011-2020;
Căn cứ Nghị quyết số 76/NQ-CP ngày 13 tháng 6
năm 2013 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị quyết số
30c/NQ-CP;
Căn cứ Quyết định số 1294/QĐ-BNV ngày 03 tháng
12 năm 2012 của Bộ Nội vụ về việc phê duyệt Đề án "Xác định Chỉ số cải
cách hành chính của các bộ, cơ quan ngang bộ, Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành
phố trực thuộc Trung ương";
Căn cứ Kế hoạch số 30/KH-UBND ngày 04 tháng 5
năm 2012 của Ủy ban nhân dân tỉnh Thái Bình về cải cách hành chính tỉnh Thái
Bình giai đoạn 2012-2015;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Nội vụ tại Tờ trình
số 237/TTr-SNV ngày 26 tháng 6 năm 2013,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt kèm theo Quyết định này Đề án xây dựng Bộ chỉ số
theo dõi, đánh giá cải cách hành chính đối với các sở, ban, ngành; Ủy ban nhân
dân huyện, thành phố.
Điều 2. Sở Nội vụ hướng dẫn, đôn đốc, kiểm tra việc tổ chức, triển
khai thực hiện Đề án này.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký ban hành.
Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Nội
vụ, Thủ trưởng các sở, ban, ngành; Chủ tịch Ủy ban nhân dân huyện, thành phố và
các đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Bộ Nội vụ;
- Thường trực Tỉnh ủy;
- Thường trực HĐND tỉnh;
- Chủ tịch, các PCT UBND tỉnh;
- Lưu: VT, NC, TH.
|
CHỦ TỊCH
Phạm Văn Sinh
|
ĐỀ ÁN
XÂY
DỰNG BỘ CHỈ SỐ THEO DÕI, ĐÁNH GIÁ CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH ĐỐI VỚI CÁC SỞ, BAN, NGÀNH;
ỦY BAN NHÂN DÂN HUYỆN, THÀNH PHỐ
(Ban hành theo Quyết định số 1602/QĐ-UBND ngày 31 tháng 7 năm 2013 của Ủy
ban nhân dân tỉnh Thái Bình)
I. CĂN CỨ XÂY DỰNG ĐỀ ÁN VÀ TÌNH
HÌNH THỰC HIỆN CÔNG TÁC CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH TRONG THỜI GIAN QUA
1. Căn cứ xây dựng Đề án
- Nghị quyết số 30c/NQ-CP ngày 08 tháng 11 năm 2011
của Chính phủ ban hành Chương trình tổng thể cải cách hành chính nhà nước giai
đoạn 2011-2020;
- Căn cứ Nghị quyết 76/NQ-CP ngày 13 tháng 6 năm
2013 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị quyết số 30c/NQ-CP;
- Chỉ thị số 07/CT-TTg ngày 22 tháng 5 năm 2013 của
Thủ tướng Chính phủ về việc đẩy mạnh việc thực hiện Chương trình tổng thể cải
cách hành chính nhà nước giai đoạn 2011-2020;
- Quyết định số 1294/QĐ-BNV ngày 03 tháng 12 năm 2012
của Bộ Nội vụ về việc phê duyệt Đề án "Xác định Chỉ số cải cách hành chính
của các bộ, cơ quan ngang bộ, Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc
Trung ương";
- Kế hoạch số 30/KH-UBND ngày 04 tháng 5 năm 2012 của
Ủy ban nhân dân tỉnh Thái Bình về cải cách hành chính tỉnh Thái Bình giai đoạn
2012-2015.
2. Tình hình thực hiện công tác cải cách hành
chính (CCHC) trong thời gian qua
2.1. Kết quả đạt được:
Trong những năm qua, Tỉnh ủy, Ủy ban nhân dân tỉnh
đã thường xuyên chỉ đạo các cơ quan, đơn vị đẩy mạnh công tác CCHC trên địa bàn
tỉnh; các cấp, các ngành đã nỗ lực, cố gắng triển khai và đạt được những kết quả
tích cực trong công tác CCHC trên các lĩnh vực của đời sống xã hội góp phần
tích cực trong việc phòng chống tham nhũng, thúc đẩy phát triển kinh tế - xã hội,
cụ thể:
- Việc triển khai nội dung, chương trình công tác
CCHC đã được kịp thời tới các sở, ban, ngành; Ủy ban nhân dân cấp huyện, cấp xã
và phổ biến, quán triệt tới cán bộ, công chức, viên chức; tuyên truyền trên các
phương tiện thông tin đại chúng để cán bộ và nhân dân nhận thức rõ về nghĩa vụ
cũng như lợi ích trong việc thực hiện CCHC;
- Các thể chế quản lý đã được cải cách và hoàn thiện
một bước, nhiều cơ chế, chính sách đã được ban hành, sửa đổi, bổ sung và triển
khai thực hiện đáp ứng yêu cầu thực tiễn, chất lượng các văn bản quy phạm pháp
luật từng bước được nâng lên; thủ tục hành chính được công khai, minh bạch, việc
đơn giản hóa thủ tục hành chính đã mang lại nhiều lợi ích cho người dân và
doanh nghiệp;
- Tổ chức bộ máy các cơ quan nhà nước được sắp xếp
lại theo hướng tinh giản gọn nhẹ, phân định rõ chức năng, nhiệm vụ; cơ sở vật
chất, kỷ luật, kỷ cương ngày càng được củng cố, tăng cường góp phần nâng cao hiệu
lực, hiệu quả quản lý nhà nước;
- Việc thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông
đã được các cơ quan, đơn vị duy trì và thực hiện, ngày càng tốt hơn; thủ tục hành
chính được cải cách đơn giản hơn, thời gian giải quyết nhanh hơn, tổ chức và
nhân dân đỡ phải đi lại nhiều lần khi đến giao dịch với cơ quan nhà nước;
- Chất lượng đội ngũ cán bộ, công chức từng bước được
nâng lên so với những năm trước đây, đặc biệt là trình độ chuyên môn, lý luận
chính trị, kiến thức quản lý nhà nước, kỹ năng hành chính, khả năng xử lý giải
quyết công việc với phương châm phục vụ nhân dân, doanh nghiệp ngày càng tốt
hơn;
2.2. Một số tồn tại, hạn chế:
- Việc triển khai thực hiện Nghị quyết số 30c/NQ-CP
ngày 08 tháng 11 năm 2011 của Chính phủ về Chương trình tổng thể CCHC nhà nước
giai đoạn 2011-2020 và Kế hoạch số 30/KH-UBND ngày 04/5/2012 của Ủy ban nhân
dân tỉnh về CCHC tỉnh Thái Bình giai đoạn 2012-2015 ở một số cơ quan, đơn vị
còn chậm, chưa thường xuyên và quyết liệt;
- Việc xây dựng và triển khai tổ chức thực hiện kế
hoạch CCHC hằng năm ở một số cơ quan, đơn vị chưa đáp ứng yêu cầu;
- Việc niêm yết công khai thủ tục hành chính tại
nơi giải quyết chưa được quan tâm đúng mức, nhiều khi còn hình thức chưa đáp ứng
được nhu cầu tìm hiểu thủ tục hành chính của tổ chức, công dân;
- Thực hiện theo cơ chế một cửa ở một số đơn vị còn
thiếu nghiêm túc, quy trình giải quyết hồ sơ theo cơ chế một cửa chưa đảm bảo;
một số địa phương trụ sở xã làm việc đã xuống cấp, diện tích chật hẹp dẫn đến
khó khăn trong việc bố trí phòng làm việc của Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả;
- Ứng dụng công nghệ thông tin trong quản lý còn yếu,
chưa đáp ứng so với yêu cầu đề ra. Nguồn nhân lực phục vụ cho công nghệ thông
tin còn thiếu, hiệu quả chưa cao, các dịch vụ công trực tuyến ở mức độ cao phục
vụ nhân dân và doanh nghiệp còn ít.
- Việc thực hiện chế độ báo cáo, thống kê về công
tác CCHC của một số đơn vị chưa thực hiện nghiêm túc; thiếu kịp thời, chất lượng
báo cáo còn thấp.
2.3. Nguyên nhân của tồn tại, hạn chế:
- Cải cách hành chính là nhiệm vụ phức tạp trong
khi đó văn bản quy phạm pháp luật điều chỉnh một số lĩnh vực còn thiếu tính đồng
bộ;
- Người đứng đầu ở một số cơ quan, đơn vị chưa tâm
huyết với công tác CCHC do đó thiếu sự lãnh đạo, chỉ đạo. Công tác kiểm tra,
đôn đốc CCHC ở một số sở, ngành, địa phương đơn vị chưa thường xuyên;
- Việc đầu tư nhân lực, cơ sở vật chất, kinh phí
cho cải cách chưa nhiều. Trình độ, năng lực của cán bộ tham mưu, phụ trách công
tác CCHC ở các cấp, các ngành còn hạn chế;
- Việc theo dõi, đánh giá công tác CCHC chủ yếu
mang tính chủ quan, chưa huy động được sự tham gia của tổ chức, người dân vào
quá trình đánh giá, khó xác định kết quả đạt được trong cải cách trên từng lĩnh
vực.
Từ những tồn tại, hạn chế và nguyên nhân nêu trên,
để đẩy mạnh công tác CCHC, nâng cao chỉ số CCHC hằng năm của tỉnh thì việc triển
khai và áp dụng Bộ chỉ số theo dõi, đánh giá CCHC trên địa bàn tỉnh là hết sức cần
thiết. Bộ chỉ số sẽ là công cụ pháp lý đầu tiên của tỉnh nhằm theo dõi, đánh
giá kết quả công tác CCHC của các sở, ban, ngành; Ủy ban nhân dân huyện, thành
phố.
II. MỤC TIÊU, YÊU CẦU, PHẠM VI
VÀ ĐỐI TƯỢNG
1. Mục tiêu:
1.1. Mục tiêu chung: Xây dựng Bộ chỉ số để theo
dõi, đánh giá một cách thực chất, khách quan, công bằng kết quả triển khai thực
hiện CCHC hằng năm của các sở, ban, ngành; Ủy ban nhân dân huyện, thành phố
trong quá trình triển khai thực hiện Chương trình tổng thể CCHC nhà nước giai
đoạn 2011-2020, Kế hoạch CCHC giai đoạn 2012-2015 và Kế hoạch CCHC hằng năm của
tỉnh.
1.2. Mục tiêu cụ thể:
- Xác định được các lĩnh vực, tiêu chí, tiêu chí
thành phần của Bộ chỉ số theo dõi đánh giá CCHC đối với sở, ban, ngành; Ủy ban
nhân dân huyện, thành phố theo đặc điểm, tính chất quản lý nhà nước của các sở,
ban, ngành; Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố;
- Xác định được thang điểm, phương pháp đánh giá
cho các tiêu chí, tiêu chí thành phần, từ đó xác định được kết quả CCHC của từng
cơ quan, đơn vị;
- Xây dựng được bộ câu hỏi điều tra xã hội học theo
từng nhóm đối tượng điều tra, khảo sát;
- Hằng năm công bố kết quả CCHC của các cơ quan,
đơn vị.
2. Yêu cầu:
- Bộ chỉ số theo dõi, đánh giá CCHC bám sát nội
dung Chương trình tổng thể CCHC nhà nước giai đoạn 2011-2020 và Quyết định số
1294/QĐ-BNV ngày 03 tháng 12 năm 2012 của Bộ Nội vụ về việc phê duyệt Đề án
"Xác định Chỉ số CCHC của các bộ, cơ quan ngang bộ, Ủy ban nhân dân các tỉnh,
thành phố trực thuộc Trung ương";
- Đảm bảo tính khả thi, phù hợp với đặc điểm, điều
kiện thực tế của các cơ quan, đơn vị và đánh giá thực chất, khách quan kết quả
triển khai CCHC hằng năm ở các cơ quan, đơn vị;
- Tăng cường sự tham gia đánh giá của tổ chức, cá
nhân đối với quá trình triển khai CCHC của các cơ quan, đơn vị.
3. Phạm vi và đối tượng:
- Phạm vi áp dụng: Theo dõi, đánh giá kết quả triển
khai thực hiện CCHC hằng năm của các cơ quan, đơn vị;
- Đối tượng áp dụng: Các sở, ban, ngành (trừ Văn
phòng Ủy ban nhân dân tỉnh); Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố thuộc tỉnh.
III. CÁC LĨNH VỰC, TIÊU CHÍ,
TIÊU CHÍ THÀNH PHẦN, THANG ĐIỂM, PHƯƠNG PHÁP ĐÁNH GIÁ VÀ KẾT QUẢ XẾP LOẠI
1. Bộ chỉ số theo dõi, đánh giá CCHC đối với các
sở, ban, ngành:
1.1. Các lĩnh vực, tiêu chí, tiêu chí thành phần:
Bộ chỉ số theo dõi, đánh giá CCHC đối với các sở,
ban, ngành được xác định trên 8 lĩnh vực, 33 tiêu chí, 66 tiêu chí thành phần,
cụ thể là:
- Công tác chỉ đạo, điều hành CCHC: 5 tiêu chí và
15 tiêu chí thành phần;
- Cải cách thể chế: 4 tiêu chí và 9 tiêu chí thành
phần;
- Cải cách thủ tục hành chính: 3 tiêu chí và 9 tiêu
chí thành phần;
- Cải cách tổ chức bộ máy hành chính: 5 tiêu chí và
3 tiêu chí thành phần;
- Xây dựng và nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ,
công chức, viên chức: 5 tiêu chí và 9 tiêu chí thành phần;
- Cải cách tài chính công: 3 tiêu chí và 4 tiêu chí
thành phần;
- Hiện đại hóa nền hành chính: 5 tiêu chí và 11
tiêu chí thành phần;
- Thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông: 3
tiêu chí và 6 tiêu chí thành phần;
Các lĩnh vực, tiêu chí, tiêu chí thành phần của Bộ
chỉ số theo dõi, đánh giá CCHC đối với các sở, ban, ngành được quy định cụ thể
tại Phụ lục I.
1.2. Thang điểm đánh giá:
- Thang điểm đánh giá là: 100;
- Điểm đánh giá qua điều tra xã hội học là: 27/100;
Thang điểm đánh giá được xác định cụ thể đối với từng
tiêu chí, tiêu chí thành phần tại Phụ lục I.
2. Bộ chỉ số theo dõi, đánh giá CCHC đối với Ủy
ban nhân dân huyện, thành phố:
1.1. Các lĩnh vực, tiêu chí, tiêu chí thành phần:
Bộ chỉ số theo dõi, đánh giá CCHC đối với Ủy ban
nhân dân huyện, thành phố được xác định trên 8 lĩnh vực, 35 tiêu chí, 73 tiêu
chí thành phần, cụ thể là:
- Công tác chỉ đạo, điều hành CCHC: 5 tiêu chí và
19 tiêu chí thành phần;
- Cải cách thể chế: 3 tiêu chí và 10 tiêu chí thành
phần;
- Cải cách thủ tục hành chính: 3 tiêu chí và 8 tiêu
chí thành phần;
- Cải cách tổ chức bộ máy hành chính: 5 tiêu chí và
3 tiêu chí thành phần;
- Xây dựng và nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ,
công chức, viên chức: 6 tiêu chí và 12 tiêu chí thành phần;
- Cải cách tài chính công: 3 tiêu chí và 4 tiêu chí
thành phần;
- Hiện đại hóa nền hành chính: 5 tiêu chí và 11
tiêu chí thành phần;
- Thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông: 5
tiêu chí và 6 tiêu chí thành phần;
Các lĩnh vực, tiêu chí, tiêu chí thành phần của Bộ
chỉ số theo dõi, đánh giá CCHC đối với Ủy ban nhân dân huyện, thành phố được
quy định cụ thể tại Phụ lục II.
1.2. Thang điểm đánh giá:
- Thang điểm đánh giá là: 100;
- Điểm đánh giá qua điều tra xã hội học là: 25/100;
Thang điểm đánh giá được xác định cụ thể đối với từng
tiêu chí, tiêu chí thành phần tại Phụ lục II.
3. Phương pháp đánh giá:
- Tự đánh giá của các sở, ban, ngành; Ủy ban nhân
dân huyện, thành phố: Các sở, ban, ngành, Ủy ban nhân dân huyện, thành phố tự
theo dõi, đánh giá và cho điểm kết quả thực hiện CCHC của đơn vị, địa phương
theo các tiêu chí, tiêu chí thành phần được quy định tại Phụ lục I, II và hướng
dẫn của Sở Nội vụ. Điểm các sở, ban, ngành; Ủy ban nhân dân huyện, thành phố tự
đánh giá được thể hiện tại cột "Tự đánh giá" của Phụ lục I, II;
- Đánh giá thông qua điều tra xã hội học: số tiêu
chí, tiêu chí thành phần đánh giá qua điều tra xã hội học đối với các sở, ban,
ngành là 15; đối với Ủy ban nhân dân huyện, thành phố là 19, được thể hiện tại
cột "Ghi chú" và các dòng có chữ viết tắt "ĐTXHH" của Phụ lục
I, II. Việc điều tra xã hội học được tiến hành lấy ý kiến đánh giá của các nhóm
đối tượng khác nhau;
- Điểm tự đánh giá của các sở, ban, ngành; Ủy ban
nhân dân các huyện, thành phố sẽ được Sở Nội vụ phối hợp với các sở, ngành xem
xét, công nhận hoặc điều chỉnh nếu cần thiết. Điểm đánh giá qua điều tra xã hội
học là điểm do Sở Nội vụ thực hiện.
- Điểm cộng:
+ Trong năm có tổ chức các hoạt động thuộc phạm vi
chức trách, nhiệm vụ liên quan đến CCHC như: Hội thảo, đối thoại... với tổ chức,
công dân trong giải quyết thủ tục hành chính: Cộng 2 điểm;
+ Có 01 dịch vụ công trực tuyến trở lên được cung cấp
ở mức độ 4: Cộng 2 điểm.
+ Tổ chức tự đánh giá, chấm điểm chặt chẽ, chính
xác và báo cáo về Sở Nội vụ đúng thời gian quy định: Cộng 2 điểm.
- Điểm trừ:
+ Không hoàn thành nhiệm vụ CCHC mà Ủy ban nhân dân
tỉnh giao trong Kế hoạch CCHC hằng năm của tỉnh: Trừ 2 điểm;
+ Có cán bộ từ Trưởng phòng, Phó phòng trở lên bị kỷ
luật: Trừ 2 điểm;
+ Để Ủy ban nhân dân tỉnh nhắc nhở, phê bình bằng
văn bản trong thực hiện công vụ: Trừ 2 điểm;
+ Có đơn thư tố cáo, kiến nghị, ý kiến góp ý hay
tin, bài trên các phương tiện thông tin đại chúng về thái độ, hành vi gây phiền
hà, nhũng nhiễu của cán bộ, công chức, viên chức trong đơn vị mà được cơ quan
có thẩm quyền xác minh nội dung phản ánh là đúng sự thật: Trừ 2 điểm.
Tổng điểm qua điều tra xã hội học, điểm Sở Nội vụ
đánh giá và điểm cộng hoặc điểm trừ là "Điểm đạt được". Chỉ số CCHC
được xác định bằng tỷ lệ % giữa "Tổng điểm đạt được" và "Tổng điểm
tối đa" (100 điểm).
4. Kết quả xếp loại:
- Xếp loại tốt: Điểm tổng cộng đạt từ 90 đến 100 điểm.
- Xếp loại khá: Điểm tổng cộng đạt từ 80 đến dưới
90 điểm.
- Xếp loại trung bình: Điểm tổng cộng đạt từ 60 đến
dưới 80 điểm.
- Xếp loại chưa đạt yêu cầu: Điểm tổng cộng đạt dưới
60 điểm.
Không xem xét khen thưởng đối với những cơ quan, đơn
vị, địa phương xếp loại chưa đạt yêu cầu (kể cả cơ quan, đơn vị, địa phương đạt
thành tích xuất sắc trong công tác).
IV. GIẢI PHÁP
1. Nâng cao trách nhiệm và hiệu quả chỉ đạo điều
hành của các cơ quan, đơn vị đối với việc theo dõi, đánh giá CCHC
- Các cơ quan, đơn vị thực hiện các nội dung CCHC một
cách nghiêm túc, có hiệu quả theo kế hoạch CCHC hằng năm đã đề ra;
- Chỉ đạo việc thực hiện công tác theo dõi, đánh
giá CCHC một cách thường xuyên, liên tục, đảm bảo trung thực, khách quan trong
việc tổng hợp, thống kê, đánh giá, báo cáo kết quả CCHC.
2. Tăng cường công tác tuyên truyền về Bộ chỉ số
theo dõi, đánh giá CCHC
Tuyên truyền, phổ biến mục tiêu, nội dung của Bộ chỉ
số theo dõi, đánh giá CCHC nhằm nâng cao tinh thần trách nhiệm của cán bộ, công
chức, viên chức và tăng cường sự tham gia, phối hợp của các cơ quan, đơn vị và
cá nhân trong quá trình theo dõi, đánh giá kết quả triển khai CCHC hằng năm của
các sở, ban, ngành; Ủy ban nhân dân huyện, thành phố. Các hình thức tuyên truyền:
- Tuyên truyền trên các phương tiện thông tin đại
chúng để nâng cao nhận thức cho cán bộ, công chức, viên chức và người dân về mục
tiêu, ý nghĩa của Bộ chỉ số theo dõi, đánh giá CCHC;
- Các hình thức tuyên truyền khác: Thông qua Hội
nghị giao ban, các lớp tập huấn vv…
3. Bố trí công chức thực hiện công tác theo dõi,
đánh giá CCHC tại các cơ quan, đơn vị
- Các sở, ban, ngành: Phân công nhiệm vụ cho công
chức chuyên trách CCHC thực hiện công tác theo dõi, đánh giá CCHC của sở, ban,
ngành;
- Các sở, ban, ngành chủ trì các nội dung CCHC theo
sự phân công của Ủy ban nhân dân tỉnh tổng hợp tình hình, kết quả triển khai
CCHC đối với lĩnh vực được giao phụ trách để hằng năm phối hợp với Sở Nội vụ
trong việc thẩm định, đánh giá kết quả triển khai CCHC của các sở, ban, ngành; Ủy
ban nhân dân huyện, thành phố;
- Các huyện, thành phố: Phân công nhiệm vụ cho công
chức chuyên trách CCHC tại Phòng Nội vụ thực hiện công tác theo dõi, đánh giá
CCHC của huyện, thành phố. Tại Ủy ban nhân dân cấp xã phân công nhiệm vụ cho
công chức thực hiện theo dõi, tổng hợp tình hình triển khai CCHC của xã để báo
cáo Ủy ban nhân dân huyện, thành phố theo quy định.
V. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
1. Trách nhiệm thực hiện:
1.1. Sở Nội vụ:
- Xây dựng văn bản hướng dẫn các sở, ban, ngành; Ủy
ban nhân dân huyện, thành phố triển khai các nội dung công việc theo dõi, đánh
giá CCHC;
- Theo dõi, đôn đốc các sở, ban, ngành; Ủy ban nhân
dân huyện, thành phố trong quá trình triển khai thực hiện;
- Xác định nhóm đối tượng, quy mô mẫu phiếu điều
tra xã hội học;
- Xây dựng bộ câu hỏi điều tra xã hội học và chủ
trì tổ chức điều tra xã hội học;
- Tổng hợp, xử lý số liệu để đánh giá kết quả CCHC
và xây dựng báo cáo tổng hợp kết quả CCHC của các sở, ban, ngành; Ủy ban nhân
dân huyện, thành phố;
- Phối hợp với các sở, ngành có liên quan tham mưu Ủy
ban nhân dân tỉnh thành lập Hội đồng thẩm định kết quả CCHC hàng năm của các sở,
ban, ngành, Ủy ban nhân dân huyện, thành phố;
- Trình Ủy ban nhân dân tỉnh công bố kết quả CCHC hằng
năm.
1.2. Các sở, ban, ngành; Ủy ban nhân dân các huyện,
thành phố:
- Triển khai việc theo dõi, đánh giá CCHC trong phạm
vi trách nhiệm của mình theo hướng dẫn của Sở Nội vụ;
- Tổng hợp số liệu, xây dựng báo cáo kết quả CCHC
theo hướng dẫn của Sở Nội vụ;
- Phối hợp với Sở Nội vụ trong việc tổ chức điều
tra xã hội học để đánh giá kết quả CCHC;
- Các sở, ngành: Tư pháp, Tài chính, Thông tin và
Truyền thông, Khoa học và Công nghệ phối hợp với Sở Nội vụ trong việc theo dõi,
đánh giá kết quả CCHC đối với từng lĩnh vực CCHC theo phân công của Ủy ban nhân
dân tỉnh;
- Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố căn cứ vào Bộ
chỉ số của tỉnh xây dựng và đưa vào triển khai công tác theo dõi, đánh giá CCHC
áp dụng trong nội bộ huyện, thành phố đảm bảo phù hợp với điều kiện thực tế và
đồng bộ, thống nhất trong công tác theo dõi, đánh giá CCHC;
- Tăng cường công tác tuyên truyền về Bộ chỉ số
theo dõi, đánh giá CCHC để nâng cao tinh thần trách nhiệm của cán bộ, công chức,
viên chức và nhân dân.
2. Tiến độ thực hiện: Triển khai thực hiện
việc theo dõi, đánh giá và xếp hạng công tác CCHC từ năm 2013.
3. Kinh phí thực hiện:
- Kinh phí triển khai thực hiện được đảm bảo bằng
ngân sách của tỉnh;
- Việc lập dự toán, quản lý, sử dụng và quyết toán
kinh phí cho công tác theo dõi, đánh giá CCHC hằng năm thực hiện theo hướng dẫn
của Sở Tài chính.
Trong quá trình triển khai thực hiện Đề án nếu có
khó khăn, vướng mắc đề nghị các sở, ban, ngành; Ủy ban nhân dân huyện, thành phố
phản ánh về Sở Nội vụ để tổng hợp báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét điều chỉnh,
bổ sung kịp thời./.
PHỤ LỤC I
BỘ CHỈ SỐ THEO DÕI, ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ CẢI CÁCH HÀNH
CHÍNH ĐỐI VỚI CÁC SỞ, BAN, NGÀNH
(Ban hành theo Đề án xây dựng Bộ chỉ số theo dõi đánh giá cải cách hành
chính đối với các sở, ban, ngành; Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố kèm theo
Quyết định số 1602/QĐ-UBND ngày 31 tháng 7 năm 2013 của Ủy ban nhân dân tỉnh)
STT
|
Lĩnh vực/Tiêu
chí/Tiêu chí thành phần
|
Điểm tối đa
|
Điểm đánh giá
|
Chỉ số
|
Ghi chú
|
Điều tra XHH
|
Điểm tự chấm
|
Điểm thẩm định
|
1
|
CÔNG TÁC CHỈ ĐẠO,
ĐIỀU HÀNH CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH (CCHC)
|
19
|
|
|
|
|
|
1.1
|
Xây dựng Kế hoạch CCHC hằng năm
|
4
|
|
|
|
|
|
1.1.1
|
Ban hành kế hoạch CCHC năm
|
1
|
|
|
|
|
|
|
Ban hành kịp thời: 1
|
|
|
|
|
|
|
|
Ban hành không kịp thời: 0,5
|
|
|
|
|
|
|
|
Không ban hành: 0
|
|
|
|
|
|
|
1.1.2
|
Xác định đầy đủ các nhiệm vụ CCHC trên các lĩnh vực
được giao
|
0.5
|
|
|
|
|
|
|
Xác định đầy đủ nhiệm vụ: 0,5
|
|
|
|
|
|
|
|
Không xác định đầy đủ nhiệm vụ: 0
|
|
|
|
|
|
|
1.1.3
|
Các nhiệm vụ phải xác định rõ trách nhiệm triển
khai, thời gian hoàn thành của các cơ quan, đơn vị
|
0.5
|
|
|
|
|
|
|
Đạt yêu cầu: 0,5
|
|
|
|
|
|
|
|
Không đạt yêu cầu: 0
|
|
|
|
|
|
|
1.1.4
|
Mức độ thực hiện kế hoạch CCHC
|
2
|
|
|
|
|
|
|
Hoàn thành 100% kế hoạch: 2
|
|
|
|
|
|
|
|
Hoàn thành từ 70% - dưới 90% kế hoạch: 1
|
|
|
|
|
|
|
|
Hoàn thành từ 50% - dưới 70% kế hoạch: 0,5
|
|
|
|
|
|
|
|
Hoàn thành dưới 50% kế hoạch: 0
|
|
|
|
|
|
|
1.2
|
Báo cáo CCHC
|
3
|
|
|
|
|
|
1.2.1
|
Số lượng báo cáo (báo cáo quý I, quý III, báo cáo
6 tháng và báo cáo năm)
|
1
|
|
|
|
|
|
|
Đủ số lượng báo cáo: 1
|
|
|
|
|
|
|
|
Không đủ số lượng báo cáo: 0
|
|
|
|
|
|
|
1.2.2
|
Tất cả báo cáo và phụ lục đầy đủ nội dung theo hướng
dẫn
|
1
|
|
|
|
|
|
|
Đầy đủ nội dung: 1
|
|
|
|
|
|
|
|
Không đầy đủ nội dung: 0
|
|
|
|
|
|
|
1.2.3
|
Tất cả báo cáo và phụ lục được gửi đúng thời gian
quy định
|
1
|
|
|
|
|
|
|
Đúng thời gian quy định: 1
|
|
|
|
|
|
|
|
Không đúng thời gian quy định: 0
|
|
|
|
|
|
|
1.3
|
Kiểm tra công tác CCHC
|
3
|
|
|
|
|
|
1.3.1
|
Kế hoạch kiểm tra CCHC đối với các cơ quan, đơn vị
trực thuộc có thực hiện nhiệm vụ về CCHC
|
1
|
|
|
|
|
|
|
Có kế hoạch kiểm tra trên 30% số cơ quan, đơn
vị: 1
|
|
|
|
|
|
|
|
Có kế hoạch kiểm tra từ 20%-30% số cơ quan,
đơn vị: 0,5
|
|
|
|
|
|
|
|
Có kế hoạch kiểm tra dưới 20% số cơ quan, đơn
vị hoặc không có kế hoạch kiểm tra: 0
|
|
|
|
|
|
|
1.3.2
|
Mức độ thực hiện kế hoạch kiểm tra
|
1
|
|
|
|
|
|
|
Hoàn thành kế hoạch: 1
|
|
|
|
|
|
|
|
Không hoàn thành kế hoạch: 0
|
|
|
|
|
|
|
1.3.3
|
Xử lý các vấn đề phát hiện qua kiểm tra
|
1
|
|
|
|
|
|
|
Tất cả các vấn đề phát hiện qua kiểm tra đều
được xử lý hoặc kiến nghị xử lý: 1
|
|
|
|
|
|
|
|
Không xử lý hoặc kiến nghị xử lý: 0
|
|
|
|
|
|
|
1.4
|
Các hình thức tuyên truyền về CCHC
|
1
|
|
|
|
|
|
|
Có từ 02 hình thức trở lên: 1
|
|
|
|
|
|
|
|
Có 01 hình thức: 0,5
|
|
|
|
|
|
|
|
Không thực hiện tuyên truyền: 0
|
|
|
|
|
|
|
1.5
|
Những giải pháp về chỉ đạo, điều hành của lãnh
đạo đơn vị trong thực hiện CCHC
|
8
|
|
|
|
|
|
1.5.1
|
Thực hiện khen thưởng hoặc kỷ luật cán bộ, công
chức trong thực hiện công tác CCHC
|
1
|
|
|
|
|
|
|
Có thực hiện: 1
|
|
|
|
|
|
|
|
Không thực hiện: 0
|
|
|
|
|
|
|
1.5.2
|
Có những giải pháp, cách làm mới thực hiện các nội
dung CCHC đã được triển khai và mang lại hiệu quả trong thực tế
|
1
|
|
|
|
|
|
|
Có giải pháp, cách làm mới: 1
|
|
|
|
|
|
|
|
Không có giải pháp, cách làm mới: 0
|
|
|
|
|
|
|
1.5.3
|
Chất lượng các văn bản chỉ đạo, điều hành CCHC
|
2
|
|
|
|
|
ĐTXHH
|
1.5.4
|
Tính kịp thời của các văn bản chỉ đạo, điều hành
CCHC
|
2
|
|
|
|
|
ĐTXHH
|
1.5.5
|
Công tác chỉ đạo, đôn đốc thực hiện các nhiệm vụ
CCHC
|
2
|
|
|
|
|
ĐTXHH
|
2
|
CẢI CÁCH THỂ CHẾ
|
14
|
|
|
|
|
|
2.1
|
Tổ chức triển khai thực hiện văn bản quy phạm
pháp luật (VBQPPL) do Chính phủ, bộ ban hành thuộc lĩnh vực quản lý của cơ
quan, đơn vị
|
2
|
|
|
|
|
|
|
100% số VBQPPL được triển khai thực hiện đầy đủ,
kịp thời, đúng quy định: 2
|
|
|
|
|
|
|
|
Dưới 100% số VBQPPL được triển khai thực hiện
đầy đủ, kịp thời, đúng quy định: 0
|
|
|
|
|
|
|
2.2
|
Xây dựng VBQPPL
|
7
|
|
|
|
|
|
2.2.1
|
Tham mưu xây dựng, ban hành VBQPPL của Hội đồng
nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh theo đúng trình tự, thủ tục của pháp luật
|
1
|
|
|
|
|
|
|
Đúng trình tự, thủ tục: 1
|
|
|
|
|
|
|
|
Không đúng trình tự, thủ tục: 0
|
|
|
|
|
|
|
2.2.2
|
Mức độ phù hợp với tình hình thực tế của VBQPPL
do sở tham mưu ban hành
|
2
|
|
|
|
|
ĐTXHH
|
2.2.3
|
Tính khả thi của VBQPPL do sở tham mưu ban hành
|
2
|
|
|
|
|
ĐTXHH
|
2.2.4
|
Tính hiệu quả của VBQPPL do sở tham mưu ban hành
|
2
|
|
|
|
|
ĐTXHH
|
2.3
|
Rà soát VBQPPL liên quan đến ngành, lĩnh vực
|
2
|
|
|
|
|
|
2.3.1
|
Thực hiện rà soát VBQPPL
|
1
|
|
|
|
|
|
|
Rà soát đầy đủ, kịp thời: 1
|
|
|
|
|
|
|
|
Rà soát không đầy đủ, kịp thời hoặc không rà
soát: 0
|
|
|
|
|
|
|
2.3.2
|
Xử lý kết quả rà soát
|
1
|
|
|
|
|
|
|
Đề xuất xử lý kịp thời các vấn đề bất cập hoặc
không còn phù hợp: 1
|
|
|
|
|
|
|
|
Đề xuất xử lý không kịp thời, không đúng quy định:
0
|
|
|
|
|
|
|
2.4
|
Thanh tra việc thực hiện chính sách, pháp luật
thuộc phạm vi quản lý nhà nước của sở
|
3
|
|
|
|
|
|
2.4.1
|
Ban hành kế hoạch thanh tra
|
1
|
|
|
|
|
|
|
Có ban hành kế hoạch: 1
|
|
|
|
|
|
|
|
Không ban hành kế hoạch: 0
|
|
|
|
|
|
|
2.4.2
|
Mức độ thực hiện kế hoạch thanh tra
|
1
|
|
|
|
|
|
|
Hoàn thành kế hoạch: 1
|
|
|
|
|
|
|
|
Không hoàn thành kế hoạch: 0
|
|
|
|
|
|
|
2.4.3
|
Xử lý các vấn đề phát hiện qua thanh tra
|
1
|
|
|
|
|
|
|
Tất cả các vấn đề phát hiện qua thanh tra đều
được xử lý hoặc kiến nghị xử lý: 1
|
|
|
|
|
|
|
|
Không xử lý hoặc kiến nghị xử lý: 0
|
|
|
|
|
|
|
3
|
CẢI CÁCH THỦ TỤC
HÀNH CHÍNH (TTHC)
|
12
|
|
|
|
|
|
3.1
|
Rà soát, đánh giá, cập nhật TTHC
|
6
|
|
|
|
|
|
3.1.1
|
Kết quả các TTHC đã được đơn giản hóa hoặc kiến
nghị đơn giản hóa
|
3
|
|
|
|
|
|
|
Có rút ngắn về mặt thời gian: 1
|
|
|
|
|
|
|
|
Có đơn giản về thành phần hồ sơ, quy trình giải
quyết: 1
|
|
|
|
|
|
|
|
Có kiến nghị với Ủy ban nhân dân tỉnh, các Bộ,
Chính phủ đơn giản hóa TTHC: 1
|
|
|
|
|
|
|
3.1.2
|
Cập nhật, công bố TTHC theo quy định
|
1
|
|
|
|
|
|
|
Cập nhật, công bố đầy đủ, kịp thời TTHC và các
quy định liên quan: 1
|
|
|
|
|
|
|
|
Cập nhật, công bố không đầy đủ hoặc không kịp
thời: 0
|
|
|
|
|
|
|
3.1.3
|
Thực hiện việc tiếp nhận phản ánh, kiến nghị của
cá nhân, tổ chức đối với TTHC thuộc thẩm quyền giải quyết của sở
|
1
|
|
|
|
|
|
|
Thực hiện đầy đủ, đúng quy định: 1
|
|
|
|
|
|
|
|
Không thực hiện đầy đủ, đúng quy định: 0
|
|
|
|
|
|
|
3.1.4
|
Xử lý phản ánh, kiến nghị của tổ chức, cá nhân đối
với TTHC thuộc thẩm quyền giải quyết của sở
|
1
|
|
|
|
|
|
|
Tất cả các phản ánh, kiến nghị đều được xử lý
hoặc kiến nghị xử lý kịp thời: 1
|
|
|
|
|
|
|
|
Không xử lý hoặc xử lý không kịp thời: 0
|
|
|
|
|
|
|
3.2
|
Công khai TTHC
|
3
|
|
|
|
|
|
3.2.1
|
Niêm yết công khai TTHC tại Bộ phận tiếp nhận và
trả kết quả của sở
|
1
|
|
|
|
|
|
|
Có bảng biểu niêm yết công khai đầy đủ TTHC: 1
|
|
|
|
|
|
|
|
Không có bảng biểu hoặc niêm yết không đầy đủ
TTHC: 0
|
|
|
|
|
|
|
3.2.2
|
Tỷ lệ TTHC thuộc thẩm quyền giải quyết được công
khai đầy đủ, đúng quy định trên Cổng thông tin điện tử của sở
|
2
|
|
|
|
|
|
|
Trên 80% số TTHC: 2
|
|
|
|
|
|
|
|
Từ 70% - 80% số TTHC: 1.5
|
|
|
|
|
|
|
|
Từ 50% - dưới 70% số TTHC: 1
|
|
|
|
|
|
|
|
Dưới 50% số TTHC: 0
|
|
|
|
|
|
|
3.3
|
Báo cáo tình hình, kết quả giải quyết TTHC
|
3
|
|
|
|
|
|
3.3.1
|
Số lượng báo cáo (04 báo cáo quý)
|
1
|
|
|
|
|
|
|
Đủ số lượng báo cáo: 1
|
|
|
|
|
|
|
|
Không đủ số lượng báo cáo: 0
|
|
|
|
|
|
|
3.3.2
|
Tất cả báo cáo đầy đủ nội dung theo hướng dẫn
|
1
|
|
|
|
|
|
|
Đầy đủ nội dung: 1
|
|
|
|
|
|
|
|
Không đầy đủ nội dung: 0
|
|
|
|
|
|
|
3.3.3
|
Tất cả báo cáo được gửi đúng thời gian quy định
|
1
|
|
|
|
|
|
|
Đúng thời gian quy định: 1
|
|
|
|
|
|
|
|
Không đúng thời gian quy định: 0
|
|
|
|
|
|
|
4
|
CẢI CÁCH TỔ CHỨC
BỘ MÁY HÀNH CHÍNH NHÀ NƯỚC
|
9
|
|
|
|
|
|
4.1
|
Tuân thủ các quy định của Chính phủ, Bộ và của
tỉnh về tổ chức bộ máy
|
1
|
|
|
|
|
|
|
Thực hiện đầy đủ, kịp thời theo quy định: 1
|
|
|
|
|
|
|
|
Không thực hiện đầy đủ, kịp thời theo quy định:
0
|
|
|
|
|
|
|
4.2
|
Kết quả thực hiện chức năng, nhiệm vụ của sở
|
2
|
|
|
|
|
ĐTXHH
|
4.3
|
Kết quả thực hiện quy chế làm việc của sở
|
2
|
|
|
|
|
ĐTXHH
|
4.4
|
Xây dựng kế hoạch công tác hằng tháng của từng
phòng, ban, đơn vị
|
1
|
|
|
|
|
|
|
Có xây dựng: 1
|
|
|
|
|
|
|
|
Không xây dựng: 0
|
|
|
|
|
|
|
4.5
|
Thực hiện phân cấp quản lý
|
3
|
|
|
|
|
|
4.5.1
|
Triển khai và thực hiện đầy đủ các nội dung quy định
về phân cấp quản lý do Chính phủ, Bộ, tỉnh ban hành
|
1
|
|
|
|
|
|
|
Triển khai và thực hiện đầy đủ các quy định: 1
|
|
|
|
|
|
|
|
Không triển khai hoặc không thực hiện đầy đủ
các quy định: 0
|
|
|
|
|
|
|
4.5.2
|
Thực hiện kiểm tra, đánh giá định kỳ đối với các
nhiệm vụ đã phân cấp thuộc phạm vi quản lý nhà nước của sở
|
1
|
|
|
|
|
|
|
Có thực hiện kiểm tra: 1
|
|
|
|
|
|
|
|
Không thực hiện kiểm tra: 0
|
|
|
|
|
|
|
4.5.3
|
Xử lý các vấn đề về phân cấp phát hiện qua kiểm
tra
|
1
|
|
|
|
|
|
|
Tất cả các vấn đề về phân cấp phát hiện qua kiểm
tra đều được xử lý hoặc kiến nghị xử lý: 1
|
|
|
|
|
|
|
|
Không xử lý hoặc kiến nghị xử lý: 0
|
|
|
|
|
|
|
5
|
XÂY DỰNG VÀ NÂNG
CAO CHẤT LƯỢNG ĐỘI NGŨ CÁN BỘ, CÔNG CHỨC, VIÊN CHỨC
|
16
|
|
|
|
|
|
5.1
|
Thực hiện cơ cấu công chức, viên chức theo Đề
án vị trí việc làm
|
4
|
|
|
|
|
|
5.1.1
|
Tỷ lệ các phòng, ban, đơn vị thuộc Sở có cơ cấu
công chức, viên chức theo vị trí việc làm được phê duyệt
|
2
|
|
|
|
|
|
|
100% số cơ quan, đơn vị: 2
|
|
|
|
|
|
|
|
Từ 80%-dưới 100% số cơ quan, đơn vị: 1,5
|
|
|
|
|
|
|
|
Từ 70%-dưới 80% số cơ quan, đơn vị: 1
|
|
|
|
|
|
|
|
Dưới 70% số cơ quan, đơn vị: 0
|
|
|
|
|
|
|
5.1.2
|
Mức độ thực hiện cơ cấu công chức, viên chức theo
vị trí việc làm được phê duyệt
|
2
|
|
|
|
|
|
|
Trên 80% số cơ quan, đơn vị thực hiện đúng cơ
cấu công chức, viên chức được phê duyệt: 2
|
|
|
|
|
|
|
|
Từ 70% - 80% số cơ quan, đơn vị thực hiện đúng
cơ cấu công chức, viên chức được phê duyệt: 1,5
|
|
|
|
|
|
|
|
Từ 50% - dưới 70% số cơ quan, đơn vị thực hiện
đúng cơ cấu công chức, viên chức được phê duyệt: 1
|
|
|
|
|
|
|
|
Dưới 50% số cơ quan, đơn vị thực hiện đúng cơ
cấu công chức, viên chức được phê duyệt: 0
|
|
|
|
|
|
|
5.2
|
Tuyển dụng và bố trí sử dụng công chức, viên
chức
|
3
|
|
|
|
|
|
5.2.1
|
Thực hiện đúng quy định về tuyển dụng viên chức
|
1
|
|
|
|
|
|
|
Đúng quy định: 1
|
|
|
|
|
|
|
|
Không đúng quy định: 0
|
|
|
|
|
|
|
5.2.2
|
Tỷ lệ các phòng, ban, đơn vị thuộc Sở thực hiện bố
trí công chức, viên chức theo đúng quy định của vị trí việc làm, ngạch công
chức và chức danh nghề nghiệp
|
2
|
|
|
|
|
|
|
Trên 80% số cơ quan, đơn vị: 2
|
|
|
|
|
|
|
|
Từ 70% - 80% số cơ quan, đơn vị: 1,5
|
|
|
|
|
|
|
|
Từ 50% - dưới 70% số cơ quan, đơn vị: 1
|
|
|
|
|
|
|
|
Dưới 50% số cơ quan, đơn vị: 0
|
|
|
|
|
|
|
5.3
|
Công tác đào tạo, bồi dưỡng và thực hiện chế độ,
chính sách đối với cán bộ, công chức, viên chức
|
2
|
|
|
|
|
|
5.3.1
|
Thực hiện đào tạo, bồi dưỡng công chức, viên chức
theo kế hoạch
|
1
|
|
|
|
|
|
|
Hoàn thành kế hoạch: 1
|
|
|
|
|
|
|
|
Không hoàn thành kế hoạch: 0
|
|
|
|
|
|
|
5.3.2
|
Thực hiện các chế độ, chính sách đối với cán bộ,
công chức, viên chức
|
1
|
|
|
|
|
|
|
Thực hiện đúng, đầy đủ, kịp thời: 1
|
|
|
|
|
|
|
|
Thực hiện chưa kịp thời: 0,5
|
|
|
|
|
|
|
|
Thực hiện không đúng hoặc để xảy ra khiếu nại,
kiến nghị liên quan đến chế độ, chính sách: 0
|
|
|
|
|
|
|
5.4
|
Đánh giá công chức, viên chức trên cơ sở kết
quả thực hiện nhiệm vụ được giao
|
1
|
|
|
|
|
|
|
Có thực hiện: 1
|
1
|
|
|
|
|
|
|
Không thực hiện: 0
|
|
|
|
|
|
|
5.5
|
Chất lượng công chức
|
6
|
|
|
|
|
|
5.5.1
|
Năng lực chuyên môn, nghiệp vụ của công chức
|
2
|
|
|
|
|
ĐTXHH
|
5.5.2
|
Tinh thần trách nhiệm đối với công việc của công
chức
|
2
|
|
|
|
|
ĐTXHH
|
5.5.3
|
Thái độ phục vụ của công chức
|
2
|
|
|
|
|
ĐTXHH
|
6
|
CẢI CÁCH TÀI
CHÍNH CÔNG
|
8
|
|
|
|
|
|
6.1
|
Thực hiện chế độ tự chủ, tự chịu trách nhiệm về
sử dụng biên chế và kinh phí quản lý hành chính
|
2
|
|
|
|
|
|
6.1.1
|
Xây dựng và cập nhật quy chế chi tiêu nội bộ, quy
chế quản lý, sử dụng tài sản công
|
1
|
|
|
|
|
|
|
Xây dựng và cập nhật kịp thời: 1
|
|
|
|
|
|
|
|
Không xây dựng hoặc không cập nhật kịp thời: 0
|
|
|
|
|
|
|
6.1.2
|
Công khai, minh bạch trong quản lý sử dụng tài
chính công theo quy định
|
1
|
|
|
|
|
|
|
Công khai đầy đủ, kịp thời: 1
|
|
|
|
|
|
|
|
Công khai không đầy đủ, kịp thời: 0
|
|
|
|
|
|
|
6.2
|
Tác động của việc thực hiện cơ chế khoán biên
chế và kinh phí hành chính tại sở
|
2
|
|
|
|
|
ĐTXHH
|
6.3
|
Thực hiện cơ chế tự chủ, tự chịu trách nhiệm tại
các đơn vị sự nghiệp công lập trực thuộc sở
|
4
|
|
|
|
|
|
6.3.1
|
Tỷ lệ số đơn vị sự nghiệp công lập trực thuộc triển
khai thực hiện cơ chế
|
2
|
|
|
|
|
|
|
Trên 80% số đơn vị: 2
|
|
|
|
|
|
|
|
Từ 70%-80% số đơn vị: 1,5
|
|
|
|
|
|
|
|
Từ 50% - dưới 70% số đơn vị: 1
|
|
|
|
|
|
|
|
Dưới 50% số đơn vị: 0
|
|
|
|
|
|
|
6.3.2
|
Tỷ lệ số đơn vị sự nghiệp xây dựng quy chế chi
tiêu nội bộ, quy chế quản lý tài sản công
|
2
|
|
|
|
|
|
|
Trên 80% số đơn vị: 2
|
|
|
|
|
|
|
|
Từ 70%-80% số đơn vị: 1,5
|
|
|
|
|
|
|
|
Từ 50% - dưới 70% số đơn vị: 1
|
|
|
|
|
|
|
|
Dưới 50% số đơn vị: 0
|
|
|
|
|
|
|
7
|
HIỆN ĐẠI HÓA HÀNH
CHÍNH
|
14
|
|
|
|
|
|
7.1
|
Ứng dụng công nghệ thông tin (CNTT) của sở
|
4
|
|
|
|
|
|
7.1.1
|
Tỷ lệ phòng, ban, đơn vị thuộc sở triển khai ứng
dụng phần mềm quản lý văn bản
|
2
|
|
|
|
|
|
|
100% đơn vị thuộc sở triển khai ứng dụng phần
mềm quản lý văn bản: 2
|
|
|
|
|
|
|
|
Từ 80% - dưới 100% số đơn vị: 1,5
|
|
|
|
|
|
|
|
Từ 50% - dưới 80% số đơn vị: 1
|
|
|
|
|
|
|
|
Từ 30% - dưới 50% số đơn vị: 0,5
|
|
|
|
|
|
|
|
Dưới 30% số đơn vị: 0
|
|
|
|
|
|
|
7.1.2
|
Mức độ sử dụng thư điện tử trong trao đổi công việc
của cán bộ, công chức, viên chức (hộp thư điện tử của tỉnh với tên miền là
thaibinh.gov.vn)
|
2
|
|
|
|
|
|
|
100% cán bộ, công chức, viên chức sử dụng thư
điện tử trong trao đổi công việc: 2
|
|
|
|
|
|
|
|
Từ 80% - dưới 100% cán bộ, công chức, viên chức:
1,5
|
|
|
|
|
|
|
|
Từ 50% - dưới 80% cán bộ, công chức, viên chức:
1
|
|
|
|
|
|
|
|
Từ 30% - dưới 50% cán bộ, công chức, viên chức:
0,5
|
|
|
|
|
|
|
|
Dưới 30% cán bộ, công chức, viên chức: 0
|
|
|
|
|
|
|
7.2
|
Mức độ cung cấp dịch vụ công trực tuyến
|
3
|
|
|
|
|
|
7.2.1
|
Mức độ cung cấp dịch vụ công trực tuyến mức độ 1
và 2
|
1
|
|
|
|
|
|
|
100% dịch vụ công được cung cấp trực tuyến ở mức
độ 1 và 2: 1
|
|
|
|
|
|
|
|
Từ 50% - dưới 100% dịch vụ công được cung cấp
trực tuyến ở mức độ 1 và 2: 0,5
|
|
|
|
|
|
|
|
Dưới 50% dịch vụ công được cung cấp trực tuyến
ở mức độ 1 và 2: 0
|
|
|
|
|
|
|
7.2.2
|
Mức độ cung cấp dịch vụ công trực tuyến mức độ 3
|
2
|
|
|
|
|
|
|
Từ 5 dịch vụ công trở lên được cung cấp trực
tuyến ở mức độ 3: 2
|
|
|
|
|
|
|
|
Từ 1 - dưới 5 dịch vụ công được cung cấp trực
tuyến ở mức độ 3: 1
|
|
|
|
|
|
|
|
Không có dịch vụ công được cung cấp trực tuyến
ở mức độ 3: 0
|
|
|
|
|
|
|
7.3
|
Về cổng thông tin điện tử của sở
|
2
|
|
|
|
|
|
7.3.1
|
Quy chế quản lý, vận hành cổng thông tin điện tử
|
1
|
|
|
|
|
|
|
Có ban hành quy chế: 1
|
|
|
|
|
|
|
|
Không ban hành quy chế: 0
|
|
|
|
|
|
|
7.3.2
|
Chủ trương, chính sách của ngành cập nhật thông
tin trên cổng thông tin điện tử
|
1
|
|
|
|
|
|
|
Cập nhật thông tin đầy đủ, kịp thời: 1
|
|
|
|
|
|
|
|
Không cập nhật thông tin hoặc cập nhật không đầy
đủ, kịp thời: 0
|
|
|
|
|
|
|
7.4.
|
Chất lượng cung cấp thông tin trên cổng thông
tin điện tử
|
3
|
|
|
|
|
|
7.4.1
|
Tính kịp thời của thông tin
|
1
|
|
|
|
|
ĐTXHH
|
7.4.2
|
Mức độ đầy đủ của thông tin về các lĩnh vực quản
lý nhà nước
|
1
|
|
|
|
|
ĐTXHH
|
7.4.3
|
Mức độ thuận tiện trong truy cập, khai thác thông
tin
|
1
|
|
|
|
|
ĐTXHH
|
7.5
|
Áp dụng ISO trong hoạt động
|
2
|
|
|
|
|
|
7.5.1
|
Ban hành danh mục các quy trình áp dụng tiêu chuẩn
ISO
|
1
|
|
|
|
|
|
|
Ban hành đầy đủ, đúng quy định: 1
|
|
|
|
|
|
|
|
Không ban hành hoặc ban hành không đầy đủ,
đúng quy định: 0
|
|
|
|
|
|
|
7.5.2
|
Thực hiện đúng quy định ISO trong hoạt động
|
1
|
|
|
|
|
|
|
Thực hiện đúng: 1
|
|
|
|
|
|
|
|
Không thực hiện đúng: 0
|
|
|
|
|
|
|
8
|
THỰC HIỆN CƠ CHẾ
MỘT CỬA, MỘT CỬA LIÊN THÔNG
|
8
|
|
|
|
|
|
8.1
|
Ban hành quy chế hoạt động của Bộ phận tiếp nhận
và trả kết quả
|
1
|
|
|
|
|
|
|
Có ban hành: 1
|
|
|
|
|
|
|
|
Không ban hành: 0
|
|
|
|
|
|
|
8.2
|
Điều kiện cơ sở vật chất, trang thiết bị và mức
độ hiện đại hóa
|
4
|
|
|
|
|
|
8.2.1
|
Bố trí phòng riêng cho Bộ phận tiếp nhận và trả kết
quả
|
1
|
|
|
|
|
|
|
Có bố trí phòng riêng: 1
|
|
|
|
|
|
|
|
Không bố trí hoặc lồng ghép: 0
|
|
|
|
|
|
|
8.2.2
|
Diện tích phòng làm việc
|
1
|
|
|
|
|
|
|
Đủ diện tích theo quy định (tối thiểu 40m2): 1
|
|
|
|
|
|
|
|
Không đủ diện tích theo quy định: 0
|
|
|
|
|
|
|
8.2.3
|
Bố trí khung ô kính, bàn ghế chờ, máy vi tính, điện
thoại... theo quy định
|
1
|
|
|
|
|
|
|
Có bố trí: 1
|
|
|
|
|
|
|
|
Bố trí chưa đầy đủ: 0,5
|
|
|
|
|
|
|
|
Không bố trí: 0
|
|
|
|
|
|
|
8.2.4
|
Thực hiện theo dõi, cập nhật, quản lý hồ sơ tiếp
nhận và giải quyết
|
1
|
|
|
|
|
|
|
Đầy đủ, kịp thời: 1
|
|
|
|
|
|
|
|
Không đầy đủ, kịp thời: 0
|
|
|
|
|
|
|
8.3
|
Số lượng TTHC giải quyết theo cơ chế một cửa,
một cửa liên thông
|
3
|
|
|
|
|
|
8.3.1
|
Tỷ lệ TTHC giải quyết theo cơ chế một cửa, một cửa
liên thông so với tổng số TTHC thuộc thẩm quyền giải quyết của sở
|
2
|
|
|
|
|
|
|
Trên 80% số lượng TTHC: 2
|
|
|
|
|
|
|
|
Từ 70%-80% số lượng TTHC: 1,5
|
|
|
|
|
|
|
|
Từ 50%-dưới 70% số lượng TTHC: 1
|
|
|
|
|
|
|
|
Dưới 50% số lượng TTHC: 0
|
|
|
|
|
|
|
8.3.2
|
Tỷ lệ hồ sơ giải quyết theo cơ chế một cửa, một cửa
liên thông
|
1
|
|
|
|
|
|
|
Trên 90% hồ sơ được giải quyết đúng và trước hạn:
1
|
|
|
|
|
|
|
|
Từ 70%-90% hồ sơ được giải quyết đúng và trước
hạn: 0,5
|
|
|
|
|
|
|
|
Dưới 70% hồ sơ được giải quyết đúng và trước hạn:
0
|
|
|
|
|
|
|
|
Cộng
|
|
|
|
|
|
|
- Kết quả đạt được:
+ Điểm điều tra xã hội học:
+ Điểm tự đánh giá:
+ Điểm thẩm định:
+ Điểm cộng: điểm; điểm trừ:
điểm
+ Tổng điểm đạt được:
điểm; chỉ số CCHC:
PHỤ LỤC II
BỘ CHỈ SỐ THEO DÕI, ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ CẢI
CÁCH HÀNH CHÍNH ĐỐI VỚI ỦY BAN NHÂN DÂN CÁC HUYỆN, THÀNH PHỐ
(Ban hành theo Đề án xây dựng Bộ chỉ số theo dõi đánh giá cải cách hành
chính đối với các sở, ban, ngành; Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố kèm theo
Quyết định số 1602/QĐ-UBND ngày 31 tháng 7 năm 2013 của Ủy ban nhân dân tỉnh)
STT
|
Lĩnh vực/Tiêu
chí/Tiêu chí thành phần
|
Điểm tối đa
|
Điểm đánh giá
|
Chỉ số
|
Ghi chú
|
Điều tra XHH
|
Điểm tự chấm
|
Điểm thẩm định
|
1
|
CÔNG TÁC CHỈ ĐẠO,
ĐIỀU HÀNH CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH (CCHC)
|
20
|
|
|
|
|
|
1.1
|
Xây dựng Kế hoạch CCHC hằng năm
|
5
|
|
|
|
|
|
1.1.1
|
Ban hành kế hoạch CCHC năm
|
1
|
|
|
|
|
|
|
Ban hành kịp thời: 1
|
|
|
|
|
|
|
|
Ban hành không kịp thời: 0,5
|
|
|
|
|
|
|
|
Không ban hành: 0
|
|
|
|
|
|
|
1.1.2
|
Xác định đầy đủ các nhiệm vụ CCHC trên các lĩnh vực
được giao và bố trí kinh phí triển khai
|
0,5
|
|
|
|
|
|
|
Xác định đầy đủ nhiệm vụ và có bố trí kinh
phí: 0,5
|
|
|
|
|
|
|
|
Không xác định đầy đủ nhiệm vụ hoặc không bố
trí kinh phí: 0
|
|
|
|
|
|
|
1.1.3
|
Các nhiệm vụ phải xác định rõ trách nhiệm triển
khai, thời gian hoàn thành của các cơ quan, đơn vị
|
0,5
|
|
|
|
|
|
|
Đạt yêu cầu: 0,5
|
|
|
|
|
|
|
|
Không đạt yêu cầu: 0
|
|
|
|
|
|
|
1.1.4
|
Mức độ thực hiện kế hoạch CCHC
|
2
|
|
|
|
|
|
|
Hoàn thành 100% kế hoạch: 2
|
|
|
|
|
|
|
|
Hoàn thành từ 90% - dưới 100% kế hoạch: 1,5
|
|
|
|
|
|
|
|
Hoàn thành từ 70% - dưới 90% kế hoạch: 1
|
|
|
|
|
|
|
|
Hoàn thành từ 50% - dưới 70% kế hoạch: 0,5
|
|
|
|
|
|
|
|
Hoàn thành dưới 50% kế hoạch: 0
|
|
|
|
|
|
|
1.1.5
|
Tỷ lệ các xã, phường, thị trấn có ban hành Kế hoạch
CCHC hằng năm
|
1
|
|
|
|
|
|
|
Từ 90% xã, phường, thị trấn trở lên: 1
|
|
|
|
|
|
|
|
Từ 70% - dưới 90% xã, phường, thị trấn: 0,5
|
|
|
|
|
|
|
|
Dưới 70% xã, phường, thị trấn: 0
|
|
|
|
|
|
|
1.2
|
Báo cáo CCHC
|
3
|
|
|
|
|
|
1.2.1
|
Số lượng báo cáo (báo cáo quý I, quý III, báo cáo
6 tháng và báo cáo năm)
|
1
|
|
|
|
|
|
|
Đủ số lượng báo cáo: 1
|
|
|
|
|
|
|
|
Không đủ số lượng báo cáo: 0
|
|
|
|
|
|
|
1.2.2
|
Tất cả báo cáo và phụ lục đầy đủ nội dung theo hướng
dẫn
|
1
|
|
|
|
|
|
|
Đầy đủ nội dung: 1
|
|
|
|
|
|
|
|
Không đầy đủ nội dung: 0
|
|
|
|
|
|
|
1.2.3
|
Tất cả báo cáo và phụ lục được gửi đúng thời gian
quy định
|
1
|
|
|
|
|
|
|
Đúng thời gian quy định: 1
|
|
|
|
|
|
|
|
Không đúng thời gian quy định: 0
|
|
|
|
|
|
|
1.3
|
Kiểm tra công tác CCHC
|
2
|
|
|
|
|
|
1.3.1
|
Kế hoạch kiểm tra CCHC đối với các cơ quan, đơn vị
trực thuộc
|
1
|
|
|
|
|
|
|
Có kế hoạch kiểm tra trên 30% số cơ quan, đơn
vị: 1
|
|
|
|
|
|
|
|
Có kế hoạch kiểm tra từ 20%-30% số cơ quan,
đơn vị: 0,5
|
|
|
|
|
|
|
|
Có kế hoạch kiểm tra dưới 20% số cơ quan, đơn
vị hoặc không có kế hoạch kiểm tra: 0
|
|
|
|
|
|
|
1.3.2
|
Mức độ thực hiện kế hoạch kiểm tra
|
0,5
|
|
|
|
|
|
|
Hoàn thành kế hoạch: 0,5
|
|
|
|
|
|
|
|
Không hoàn thành kế hoạch: 0
|
|
|
|
|
|
|
1.3.3
|
Xử lý các vấn đề phát hiện qua kiểm tra
|
0,5
|
|
|
|
|
|
|
Tất cả các vấn đề phát hiện qua kiểm tra đều
được xử lý hoặc kiến nghị xử lý: 0,5
|
|
|
|
|
|
|
|
Không xử lý hoặc kiến nghị xử lý: 0
|
|
|
|
|
|
|
1.4
|
Công tác tuyên truyền CCHC
|
3
|
|
|
|
|
|
1.4.1
|
Xây dựng Kế hoạch tuyên truyền CCHC
|
1
|
|
|
|
|
|
|
Có kế hoạch: 1
|
|
|
|
|
|
|
|
Không có kế hoạch: 0
|
|
|
|
|
|
|
1.4.2
|
Mức độ thực hiện kế hoạch tuyên truyền
|
1
|
|
|
|
|
|
|
Hoàn thành trên 80% kế hoạch: 1
|
|
|
|
|
|
|
|
Hoàn thành từ 70% - 80% kế hoạch: 0,75
|
|
|
|
|
|
|
|
Hoàn thành từ 50% - dưới 70% kế hoạch: 0,5
|
|
|
|
|
|
|
|
Hoàn thành dưới 50% kế hoạch: 0
|
|
|
|
|
|
|
1.4.3
|
Tác động của tuyên truyền đối với việc nâng cao
nhận thức của tổ chức, công dân về CCHC
|
1
|
|
|
|
|
ĐTXHH
|
1.5
|
Những giải pháp về chỉ đạo, điều hành của lãnh
đạo UBND huyện, thành phố trong thực hiện CCHC
|
7
|
|
|
|
|
|
1.5.1
|
Thực hiện khen thưởng hoặc kỷ luật cán bộ, công
chức trong thực hiện công tác CCHC
|
0,5
|
|
|
|
|
|
|
Có thực hiện: 0,5
|
|
|
|
|
|
|
|
Không thực hiện: 0
|
|
|
|
|
|
|
1.5.2
|
Có những giải pháp, cách làm mới thực hiện các nội
dung CCHC đã được triển khai và mang lại hiệu quả trong thực tế
|
0,5
|
|
|
|
|
|
|
Có giải pháp, cách làm mới: 0,5
|
|
|
|
|
|
|
|
Không có giải pháp, cách làm mới: 0
|
|
|
|
|
|
|
1.5.3
|
Chất lượng các văn bản chỉ đạo, điều hành CCHC
|
2
|
|
|
|
|
ĐTXHH
|
1.5.4
|
Tính kịp thời của các văn bản chỉ đạo, điều hành
CCHC
|
2
|
|
|
|
|
ĐTXHH
|
1.5.5
|
Công tác chỉ đạo, đôn đốc thực hiện các nhiệm vụ
CCHC
|
2
|
|
|
|
|
ĐTXHH
|
2
|
CẢI CÁCH THỂ CHẾ
|
9
|
|
|
|
|
|
2.1
|
Xây dựng VBQPPL
|
4
|
|
|
|
|
|
2.1.1
|
Xây dựng, ban hành VBQPPL của Hội đồng nhân dân, Ủy
ban nhân dân huyện, thành phố theo đúng trình tự, thủ tục của pháp luật
|
1
|
|
|
|
|
|
|
Đúng trình tự, thủ tục: 1
|
|
|
|
|
|
|
|
Không đúng trình tự, thủ tục: 0
|
|
|
|
|
|
|
2.1.2
|
Mức độ phù hợp với tình hình thực tế của VBQPPL
|
1
|
|
|
|
|
ĐTXHH
|
2.1.3
|
Tính khả thi của VBQPPL
|
1
|
|
|
|
|
ĐTXHH
|
2.1.4
|
Tính hiệu quả của VBQPPL
|
1
|
|
|
|
|
ĐTXHH
|
2.2
|
Rà soát VBQPPL
|
2
|
|
|
|
|
|
2.2.1
|
Thực hiện rà soát VBQPPL
|
1
|
|
|
|
|
|
|
Rà soát đầy đủ, kịp thời: 1
|
|
|
|
|
|
|
|
Rà soát không đầy đủ, kịp thời hoặc không rà
soát: 0
|
|
|
|
|
|
|
2.2.2
|
Xử lý kết quả rà soát
|
1
|
|
|
|
|
|
|
Đề xuất xử lý kịp thời các vấn đề bất cập hoặc
không còn phù hợp: 1
|
|
|
|
|
|
|
|
Đề xuất xử lý không kịp thời: 0
|
|
|
|
|
|
|
2.3
|
Tổ chức và kiểm tra việc thực hiện VBQPPL
|
3
|
|
|
|
|
|
2.3.1
|
Tổ chức triển khai thực hiện VBQPPL do Trung
ương, tỉnh ban hành
|
1
|
|
|
|
|
|
|
100% số VBQPPL được triển khai thực hiện đầy đủ,
kịp thời, đúng quy định: 1
|
|
|
|
|
|
|
|
Không triển khai thực hiện đầy đủ, kịp thời,
đúng quy định: 0
|
|
|
|
|
|
|
2.3.2
|
Ban hành kế hoạch kiểm tra việc thực hiện VBQPPL
|
1
|
|
|
|
|
|
|
Có ban hành: 1
|
|
|
|
|
|
|
|
Không ban hành: 0
|
|
|
|
|
|
|
2.3.3
|
Mức độ thực hiện kế hoạch kiểm tra
|
0,5
|
|
|
|
|
|
|
Hoàn thành kế hoạch: 0,5
|
|
|
|
|
|
|
|
Không hoàn thành kế hoạch: 0
|
|
|
|
|
|
|
2.3.4
|
Xử lý các vấn đề phát hiện qua kiểm tra
|
0,5
|
|
|
|
|
|
|
Tất cả các vấn đề phát hiện qua kiểm tra đều
được xử lý hoặc kiến nghị xử lý: 0,5
|
|
|
|
|
|
|
|
Không xử lý hoặc kiến nghị xử lý: 0
|
|
|
|
|
|
|
3
|
CẢI CÁCH THỦ TỤC
HÀNH CHÍNH (TTHC)
|
10
|
|
|
|
|
|
3.1
|
Công khai TTHC
|
5
|
|
|
|
|
|
3.1.1
|
Niêm yết công khai TTHC tại Bộ phận tiếp nhận và
trả kết quả huyện, thành phố
|
1
|
|
|
|
|
|
|
Có bảng biểu niêm yết công khai đầy đủ TTHC: 1
|
|
|
|
|
|
|
|
Không có bảng biểu hoặc niêm yết không đầy đủ
TTHC: 0
|
|
|
|
|
|
|
3.1.2
|
Tỷ lệ TTHC được công khai đầy đủ, đúng quy định
trên Cổng thông tin điện tử huyện, thành phố
|
2
|
|
|
|
|
|
|
Trên 80% số TTHC: 2
|
|
|
|
|
|
|
|
Từ 70% - 80% số TTHC: 1,5
|
|
|
|
|
|
|
|
Từ 50% - dưới 70% số TTHC: 1
|
|
|
|
|
|
|
|
Dưới 50% số TTHC: 0
|
|
|
|
|
|
|
3.1.3
|
Tỷ lệ đơn vị hành chính cấp xã công khai đầy đủ,
đúng quy định TTHC tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả
|
2
|
|
|
|
|
|
|
Trên 80% số đơn vị: 2
|
|
|
|
|
|
|
|
Từ 70% - 80% số đơn vị: 1,5
|
|
|
|
|
|
|
|
Từ 50% - dưới 70% số đơn vị: 1
|
|
|
|
|
|
|
|
Dưới 50% số đơn vị: 0
|
|
|
|
|
|
|
3.2
|
Tiếp nhận, xử lý phản ánh, kiến nghị của cá
nhân, tổ chức
|
2
|
|
|
|
|
|
3.2.1
|
Thực hiện việc tiếp nhận phản ánh, kiến nghị của
cá nhân, tổ chức đối với TTHC thuộc thẩm quyền giải quyết của huyện, thành phố
|
1
|
|
|
|
|
|
|
Thực hiện đầy đủ, đúng quy định: 1
|
|
|
|
|
|
|
|
Không thực hiện đầy đủ, đúng quy định: 0
|
|
|
|
|
|
|
3.2.2
|
Xử lý phản ánh, kiến nghị của tổ chức, cá nhân đối
với TTHC thuộc thẩm quyền giải quyết của huyện, thành phố
|
1
|
|
|
|
|
|
|
Tất cả các phản ánh, kiến nghị đều được xử lý
hoặc kiến nghị xử lý: 1
|
|
|
|
|
|
|
|
Không xử lý, kiến nghị xử lý hoặc xử lý, kiến
nghị xử lý không kịp thời: 0
|
|
|
|
|
|
|
3.3
|
Báo cáo tình hình, kết quả giải quyết TTHC
|
3
|
|
|
|
|
|
3.3.1
|
Số lượng báo cáo (04 báo cáo quý)
|
1
|
|
|
|
|
|
|
Đủ số lượng báo cáo: 1
|
|
|
|
|
|
|
|
Không đủ số lượng báo cáo: 0
|
|
|
|
|
|
|
3.3.2
|
Tất cả báo cáo đầy đủ nội dung theo hướng dẫn
|
1
|
|
|
|
|
|
|
Đầy đủ nội dung: 1
|
|
|
|
|
|
|
|
Không đầy đủ nội dung: 0
|
|
|
|
|
|
|
3.3.3
|
Tất cả báo cáo được gửi đúng thời gian quy định
|
1
|
|
|
|
|
|
|
Đúng thời gian quy định: 1
|
|
|
|
|
|
|
|
Không đúng thời gian quy định: 0
|
|
|
|
|
|
|
4
|
CẢI CÁCH TỔ CHỨC
BỘ MÁY HÀNH CHÍNH NHÀ NƯỚC
|
9
|
|
|
|
|
|
4.1
|
Tuân thủ các quy định của Chính phủ, Bộ và của
tỉnh về tổ chức bộ máy
|
1
|
|
|
|
|
|
|
Thực hiện đầy đủ, kịp thời theo quy định: 1
|
|
|
|
|
|
|
|
Không thực hiện đầy đủ, kịp thời theo quy định:
0
|
|
|
|
|
|
|
4.2
|
Kết quả thực hiện chức năng, nhiệm vụ của các
phòng chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân huyện, thành phố
|
2
|
|
|
|
|
ĐTXHH
|
4.3
|
Kết quả thực hiện Quy chế làm việc của Ủy ban
nhân dân huyện, thành phố
|
2
|
|
|
|
|
ĐTXHH
|
4.4
|
Xây dựng kế hoạch công tác hằng tháng của từng
phòng, ban chuyên môn
|
1
|
|
|
|
|
|
|
Có xây dựng: 1
|
1
|
|
|
|
|
|
|
Không xây dựng: 0
|
|
|
|
|
|
|
4.5
|
Thực hiện phân cấp quản lý
|
3
|
|
|
|
|
|
4.5.1
|
Triển khai và thực hiện đầy đủ các nội dung quy định
về phân cấp quản lý do Chính phủ, các bộ, tỉnh ban hành
|
1
|
|
|
|
|
|
|
Triển khai và thực hiện đầy đủ các quy định: 1
|
|
|
|
|
|
|
|
Không triển khai hoặc không thực hiện đầy đủ
các quy định: 0
|
|
|
|
|
|
|
4.5.2
|
Thực hiện kiểm tra, đánh giá định kỳ đối với các
nhiệm vụ đã phân cấp cho cấp xã và các đơn vị trực thuộc
|
1
|
|
|
|
|
|
|
Có thực hiện kiểm tra: 1
|
|
|
|
|
|
|
|
Không thực hiện kiểm tra: 0
|
|
|
|
|
|
|
4.5.3
|
Xử lý các vấn đề về phân cấp phát hiện qua kiểm
tra
|
1
|
|
|
|
|
|
|
Tất cả các vấn đề về phân cấp phát hiện qua kiểm
tra đều được xử lý hoặc kiến nghị xử lý: 1
|
|
|
|
|
|
|
|
Không xử lý hoặc kiến nghị xử lý: 0
|
|
|
|
|
|
|
5
|
XÂY DỰNG VÀ NÂNG
CAO CHẤT LƯỢNG ĐỘI NGŨ CÁN BỘ, CÔNG CHỨC, VIÊN CHỨC
|
18
|
|
|
|
|
|
5.1
|
Xác định cơ cấu công chức, viên chức theo vị
trí việc làm
|
4
|
|
|
|
|
|
5.1.1
|
Tỷ lệ các phòng, ban, đơn vị thuộc huyện có cơ cấu
công chức, viên chức theo vị trí việc làm được phê duyệt
|
2
|
|
|
|
|
|
|
100% số cơ quan, đơn vị: 2
|
|
|
|
|
|
|
|
Từ 80%-dưới 100% số cơ quan, đơn vị: 1,5
|
|
|
|
|
|
|
|
Từ 70%-dưới 80% số cơ quan, đơn vị: 1
|
|
|
|
|
|
|
|
Dưới 70% số cơ quan, đơn vị: 0
|
|
|
|
|
|
|
5.1.2
|
Mức độ thực hiện cơ cấu công chức, viên chức theo
vị trí việc làm được phê duyệt
|
2
|
|
|
|
|
|
|
Trên 80% số cơ quan, đơn vị thực hiện đúng cơ
cấu công chức, viên chức được phê duyệt: 2
|
|
|
|
|
|
|
|
Từ 70% - 80% số cơ quan, đơn vị thực hiện đúng
cơ cấu công chức, viên chức được phê duyệt: 1,5
|
|
|
|
|
|
|
|
Từ 50% - dưới 70% số cơ quan, đơn vị thực hiện
đúng cơ cấu công chức, viên chức được phê duyệt: 1
|
|
|
|
|
|
|
|
Dưới 50% số cơ quan, đơn vị thực hiện đúng cơ
cấu công chức, viên chức được phê duyệt: 0
|
|
|
|
|
|
|
5.2
|
Tuyển dụng và bố trí sử dụng công chức, viên
chức
|
3
|
|
|
|
|
|
5.2.1
|
Thực hiện đúng quy định về tuyển dụng viên chức
|
1
|
|
|
|
|
|
|
Đúng quy định: 1
|
|
|
|
|
|
|
|
Không đúng quy định: 0
|
|
|
|
|
|
|
5.2.2
|
Tỷ lệ các phòng, ban, đơn vị thuộc huyện thực hiện
bố trí công chức, viên chức theo đúng quy định của vị trí việc làm, ngạch
công chức và chức danh nghề nghiệp
|
2
|
|
|
|
|
|
|
Trên 80% số cơ quan, đơn vị: 2
|
|
|
|
|
|
|
|
Từ 70% - 80% số cơ quan, đơn vị: 1,5
|
|
|
|
|
|
|
|
Từ 50% - dưới 70% số cơ quan, đơn vị: 1
|
|
|
|
|
|
|
|
Dưới 50% số cơ quan, đơn vị: 0
|
|
|
|
|
|
|
5.3
|
Công tác đào tạo, bồi dưỡng và thực hiện chế độ,
chính sách đối với cán bộ, công chức, viên chức
|
2
|
|
|
|
|
|
5.3.1
|
Thực hiện đào tạo, bồi dưỡng công chức, viên chức
theo kế hoạch
|
1
|
|
|
|
|
|
|
Hoàn thành kế hoạch: 1
|
|
|
|
|
|
|
|
Không hoàn thành kế hoạch: 0
|
|
|
|
|
|
|
5.3.2
|
Thực hiện các chế độ, chính sách đối với cán bộ,
công chức, viên chức
|
1
|
|
|
|
|
|
|
Thực hiện đúng, đầy đủ, kịp thời: 1
|
|
|
|
|
|
|
|
Thực hiện chưa kịp thời: 0,5
|
|
|
|
|
|
|
|
Thực hiện không đúng hoặc để xảy ra khiếu nại,
kiến nghị liên quan đến chế độ, chính sách: 0
|
|
|
|
|
|
|
5.4
|
Đánh giá công chức, viên chức trên cơ sở kết
quả thực hiện nhiệm vụ được giao
|
1
|
|
|
|
|
|
|
Có thực hiện: 1
|
|
|
|
|
|
|
|
Không thực hiện: 0
|
|
|
|
|
|
|
5.5
|
Chất lượng công chức
|
3
|
|
|
|
|
|
5.5.1
|
Năng lực chuyên môn, nghiệp vụ của công chức
|
1
|
|
|
|
|
ĐTXHH
|
5.5.2
|
Tinh thần trách nhiệm đối với công việc của công
chức
|
1
|
|
|
|
|
ĐTXHH
|
5.5.3
|
Thái độ phục vụ của công chức
|
1
|
|
|
|
|
ĐTXHH
|
5.6
|
Cán bộ, công chức cấp xã
|
5
|
|
|
|
|
|
5.6.1
|
Tỷ lệ đạt chuẩn của công chức cấp xã
|
2
|
|
|
|
|
|
|
Trên 90% công chức cấp xã đạt chuẩn: 2
|
|
|
|
|
|
|
|
Từ 80% - 90% công chức cấp xã đạt chuẩn: 1,5
|
|
|
|
|
|
|
|
Từ 50% - dưới 80% công chức cấp xã đạt chuẩn:
1
|
|
|
|
|
|
|
|
Dưới 50% công chức cấp xã đạt chuẩn: 0
|
|
|
|
|
|
|
5.6.2
|
Tỷ lệ đạt chuẩn của cán bộ cấp xã
|
2
|
|
|
|
|
|
|
Trên 80% cán bộ cấp xã đạt chuẩn: 2
|
|
|
|
|
|
|
|
Từ 70% - 80% cán bộ cấp xã đạt chuẩn: 1,5
|
|
|
|
|
|
|
|
Từ 50% - dưới 70% cán bộ cấp xã đạt chuẩn: 1
|
|
|
|
|
|
|
|
Dưới 50% cán bộ cấp xã đạt chuẩn: 0
|
|
|
|
|
|
|
5.6.3
|
Tỷ lệ số cán bộ, công chức cấp xã được bồi dưỡng
chuyên môn, nghiệp vụ trong năm
|
1
|
|
|
|
|
|
|
Trên 70% số cán bộ, công chức: 1
|
|
|
|
|
|
|
|
Từ 50% - 70% số cán bộ, công chức: 0,5
|
|
|
|
|
|
|
|
Dưới 50% số cán bộ, công chức: 0
|
|
|
|
|
|
|
6
|
CẢI CÁCH TÀI
CHÍNH CÔNG
|
8
|
|
|
|
|
|
6.1
|
Thực hiện chế độ tự chủ, tự chịu trách nhiệm về
sử dụng biên chế và kinh phí quản lý hành chính
|
2
|
|
|
|
|
|
6.1.1
|
Xây dựng và cập nhật quy chế chi tiêu nội bộ, quy
chế quản lý, sử dụng tài sản công
|
1
|
|
|
|
|
|
|
Xây dựng và cập nhật kịp thời: 1
|
|
|
|
|
|
|
|
Không xây dựng hoặc không cập nhật kịp thời: 0
|
|
|
|
|
|
|
6.1.2
|
Công khai, minh bạch trong quản lý sử dụng tài
chính công theo quy định
|
1
|
|
|
|
|
|
|
Công khai đầy đủ, kịp thời: 1
|
|
|
|
|
|
|
|
Công khai không đầy đủ, kịp thời: 0
|
|
|
|
|
|
|
6.2
|
Tác động của việc thực hiện cơ chế khoán biên
chế và kinh phí hành chính tại huyện, thành phố
|
2
|
|
|
|
|
ĐTXHH
|
6.3
|
Thực hiện cơ chế tự chủ, tự chịu trách nhiệm tại
các đơn vị sự nghiệp công lập trực thuộc
|
4
|
|
|
|
|
|
6.3.1
|
Tỷ lệ số đơn vị sự nghiệp công lập trực thuộc triển
khai thực hiện cơ chế
|
2
|
|
|
|
|
|
|
Trên 80% số đơn vị: 2
|
|
|
|
|
|
|
|
Từ 75%-80% số đơn vị: 1,5
|
|
|
|
|
|
|
|
Từ 50% - dưới 70% số đơn vị: 1
|
|
|
|
|
|
|
|
Dưới 50% số đơn vị: 0
|
|
|
|
|
|
|
6.3.2
|
Tỷ lệ số đơn vị sự nghiệp xây dựng quy chế chi
tiêu nội bộ, quy chế quản lý tài sản công
|
2
|
|
|
|
|
|
|
Trên 80% số đơn vị: 2
|
|
|
|
|
|
|
|
Từ 70% - 80% số đơn vị: 1,5
|
|
|
|
|
|
|
|
Từ 50% - dưới 70% số đơn vị: 1
|
|
|
|
|
|
|
|
Dưới 50% số đơn vị: 0
|
|
|
|
|
|
|
7
|
HIỆN ĐẠI HÓA HÀNH
CHÍNH
|
14
|
|
|
|
|
|
7.1
|
Ứng dụng Công nghệ thông tin (CNTT) của huyện
|
4
|
|
|
|
|
|
7.1.1
|
Tỷ lệ phòng, ban, đơn vị thuộc huyện triển khai ứng
dụng phần mềm quản lý văn bản
|
2
|
|
|
|
|
|
|
100% đơn vị thuộc huyện triển khai ứng dụng phần
mềm quản lý văn bản: 2
|
|
|
|
|
|
|
|
Từ 80% - dưới 100% số đơn vị: 1,5
|
|
|
|
|
|
|
|
Từ 50% - dưới 80% số đơn vị: 1
|
|
|
|
|
|
|
|
Từ 30% - dưới 50% số đơn vị: 0,5
|
|
|
|
|
|
|
|
Dưới 30% số đơn vị: 0
|
|
|
|
|
|
|
7.1.2
|
Mức độ sử dụng thư điện tử trong trao đổi công việc
của cán bộ, công chức, viên chức (hộp thư điện tử của tỉnh với tên miền là
thaibinh.gov.vn)
|
2
|
|
|
|
|
|
|
100% cán bộ, công chức, viên chức sử dụng thư
điện tử trong trao đổi công việc: 2
|
|
|
|
|
|
|
|
Từ 80% - dưới 100% CB, CC, VC: 1,5
|
|
|
|
|
|
|
|
Từ 50% - dưới 80% CB, CC, VC: 1
|
|
|
|
|
|
|
|
Từ 30% - dưới 50% CB, CC, VC: 0,5
|
|
|
|
|
|
|
|
Dưới 30% CB, CC, VC: 0
|
|
|
|
|
|
|
7.2
|
Mức độ cung cấp dịch vụ công trực tuyến
|
3
|
|
|
|
|
|
7.2.1
|
Mức độ cung cấp dịch vụ công trực tuyến mức độ 1
và 2
|
1
|
|
|
|
|
|
|
100% dịch vụ công được cung cấp trực tuyến ở mức
độ 1 và 2: 1
|
|
|
|
|
|
|
|
Từ 50% - dưới 100% dịch vụ công được cung cấp
trực tuyến ở mức độ 1 và 2: 0,5
|
|
|
|
|
|
|
|
Dưới 50% dịch vụ công được cung cấp trực tuyến
ở mức độ 1 và 2: 0
|
|
|
|
|
|
|
7.2.2
|
Mức độ cung cấp dịch vụ công trực tuyến mức độ 3
|
2
|
|
|
|
|
|
|
Từ 5 dịch vụ công trở lên được cung cấp trực
tuyến ở mức độ 3: 2
|
|
|
|
|
|
|
|
Từ 1 - dưới 5 dịch vụ công được cung cấp trực
tuyến ở mức độ 3: 1
|
|
|
|
|
|
|
|
Không có dịch vụ công được cung cấp trực tuyến
ở mức độ 3: 0
|
|
|
|
|
|
|
7.3
|
Về Cổng thông tin điện tử
|
2
|
|
|
|
|
|
7.3.1
|
Quy chế quản lý, vận hành Cổng thông tin điện tử
|
1
|
|
|
|
|
|
|
Có ban hành quy chế: 1
|
|
|
|
|
|
|
|
Không ban hành quy chế: 0
|
|
|
|
|
|
|
7.3.2
|
Các chủ trương, chính sách cập nhật thông tin
trên Củaổng thông tin điện tử
|
1
|
|
|
|
|
|
|
Cập nhật thông tin đầy đủ, kịp thời: 1
|
|
|
|
|
|
|
|
Không cập nhật thông tin hoặc cập nhật không đầy
đủ, kịp thời: 0
|
|
|
|
|
|
|
7.4
|
Chất lượng cung cấp thông tin trên cổng thông
tin điện tử
|
3
|
|
|
|
|
|
7.4.1
|
Tính kịp thời của thông tin
|
1
|
|
|
|
|
ĐTXHH
|
7.4.2
|
Mức độ đầy đủ của thông tin về các lĩnh vực quản
lý nhà nước
|
1
|
|
|
|
|
ĐTXHH
|
7.4.3
|
Mức độ thuận tiện trong truy cập, khai thác thông
tin
|
1
|
|
|
|
|
ĐTXHH
|
7.5
|
Áp dụng ISO trong hoạt động
|
2
|
|
|
|
|
|
7.5.1
|
Tỷ lệ đơn vị hành chính cấp xã được cấp chứng chỉ
ISO
|
1
|
|
|
|
|
|
|
Trên 70% số đơn vị: 1
|
|
|
|
|
|
|
|
Từ 50% - 70% số đơn vị: 0,75
|
|
|
|
|
|
|
|
Từ 30% - dưới 50% số đơn vị: 0,5
|
|
|
|
|
|
|
|
Dưới 30% số đơn vị: 0
|
|
|
|
|
|
|
7.5.2
|
Tỷ lệ các phòng, ban chuyên môn và đơn vị hành
chính cấp xã thực hiện đúng quy định ISO trong hoạt động
|
1
|
|
|
|
|
|
|
Trên 80% số cơ quan, đơn vị: 1
|
|
|
|
|
|
|
|
Từ 70% - 80% số cơ quan, đơn vị: 0,75
|
|
|
|
|
|
|
|
Từ 50% - dưới 70% số cơ quan, đơn vị: 0,5
|
|
|
|
|
|
|
|
Dưới 50% số cơ quan, đơn vị: 0
|
|
|
|
|
|
|
8
|
THỰC HIỆN CƠ CHẾ
MỘT CỬA, MỘT CỬA LIÊN THÔNG
|
12
|
|
|
|
|
|
8.1
|
Ban hành Quy chế hoạt động của Bộ phận tiếp nhận
và trả kết quả huyện, thành phố
|
0,5
|
|
|
|
|
|
|
Có ban hành: 0,5
|
|
|
|
|
|
|
|
Không ban hành: 0
|
|
|
|
|
|
|
8.2
|
Tỷ lệ đơn vị hành chính cấp xã ban hành Quy chế
hoạt động của Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả
|
0,5
|
|
|
|
|
|
|
100% số đơn vị ban hành: 0,5
|
|
|
|
|
|
|
|
Dưới 100% số đơn vị ban hành: 0
|
|
|
|
|
|
|
8.3
|
Tỷ lệ đơn vị hành chính cấp xã đạt yêu cầu về
cơ sở vật chất, trang thiết bị theo quy định
|
2
|
|
|
|
|
|
|
Trên 80% số đơn vị: 2
|
|
|
|
|
|
|
|
Từ 70% - 80% số đơn vị: 1,5
|
|
|
|
|
|
|
|
Từ 50% - dưới 70% số đơn vị: 1
|
|
|
|
|
|
|
|
Dưới 50% số đơn vị: 0
|
|
|
|
|
|
|
8.4
|
Số lượng TTHC giải quyết theo cơ chế một cửa,
một cửa liên thông
|
6
|
|
|
|
|
|
8.4.1
|
Tỷ lệ TTHC giải quyết theo cơ chế một cửa, một cửa
liên thông so với tổng số TTHC thuộc thẩm quyền giải quyết của huyện
|
2
|
|
|
|
|
|
|
Trên 80% số lượng TTHC: 2
|
|
|
|
|
|
|
|
Từ 70%-80% số lượng TTHC: 1,5
|
|
|
|
|
|
|
|
Từ 50%-dưới 70% số lượng TTHC: 1
|
|
|
|
|
|
|
|
Dưới 50% số lượng TTHC: 0
|
|
|
|
|
|
|
8.4.2
|
Số lượng TTHC giải quyết theo cơ chế một cửa liên
thông
|
2
|
|
|
|
|
|
|
Từ 15 TTHC trở lên: 2
|
|
|
|
|
|
|
|
Từ 11 - 14 TTHC: 1,5
|
|
|
|
|
|
|
|
Từ 8 - 10 TTHC: 1
|
|
|
|
|
|
|
|
Dưới 8 TTHC: 0
|
|
|
|
|
|
|
8.4.3
|
Tỷ lệ hồ sơ giải quyết theo cơ chế một cửa, một cửa
liên thông
|
2
|
|
|
|
|
|
|
Trên 90% hồ sơ được giải quyết đúng và trước hạn:
2
|
|
|
|
|
|
|
|
Từ 70%-90% hồ sơ được giải quyết đúng và trước
hạn: 1
|
|
|
|
|
|
|
|
Dưới 70% hồ sơ được giải quyết đúng và trước hạn:
0
|
|
|
|
|
|
|
8.5
|
Chất lượng phục vụ tại Bộ phận tiếp nhận và trả
kết quả
|
3
|
|
|
|
|
|
8.5.1
|
Thái độ phục vụ của công chức tại Bộ phận tiếp nhận
và trả kết quả
|
1
|
|
|
|
|
ĐTXHH
|
8.5.2
|
Thời gian giải quyết TTHC tại Bộ phận tiếp nhận
và trả kết quả
|
1
|
|
|
|
|
ĐTXHH
|
8.5.3
|
Chất lượng giải quyết TTHC tại Bộ phận tiếp nhận
và trả kết quả
|
1
|
|
|
|
|
ĐTXHH
|
|
Cộng
|
|
|
|
|
|
|
- Kết quả đạt được:
+ Điểm điều tra xã hội học:
+ Điểm tự đánh giá:
+ Điểm thẩm định:
+ Điểm cộng: điểm;
điểm trừ: điểm
+ Tổng điểm đạt được:
điểm; chỉ số CCHC:
Quyết định 1602/QĐ-UBND năm 2013 phê duyệt Đề án xây dựng Bộ chỉ số theo dõi, đánh giá cải cách hành chính đối với sở, ban, ngành; Ủy ban nhân dân huyện, thành phố thuộc tỉnh Thái Bình
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 1602/QĐ-UBND ngày 31/07/2013 phê duyệt Đề án xây dựng Bộ chỉ số theo dõi, đánh giá cải cách hành chính đối với sở, ban, ngành; Ủy ban nhân dân huyện, thành phố thuộc tỉnh Thái Bình
3.251
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
inf[email protected]
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng

Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|