ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH ĐẮK NÔNG
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 16/2019/QĐ-UBND
|
Đắk Nông, ngày 13 tháng 6 năm 2019
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH QUY ĐỊNH VỀ ĐIỀU KIỆN, TIÊU CHUẨN CHỨC DANH ĐỐI VỚI TRƯỞNG,
PHÓ CÁC ĐƠN VỊ THUỘC SỞ THÔNG TIN VÀ TRUYỀN THÔNG TỈNH ĐẮK NÔNG
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH ĐẮK NÔNG
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa
phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy
phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Cán bộ, công chức ngày
13 tháng 11 năm 2008;
Căn cứ Luật Viên chức ngày 15
tháng 11 năm 2010;
Căn cứ Quyết định số
27/2003/QĐ-TTg ngày 19 tháng 02 năm 2003 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành
Quy chế bổ nhiệm, bổ nhiệm lại, luân chuyển, từ chức, miễn nhiệm cán bộ, công chức lãnh đạo;
Căn cứ Thông tư liên tịch số 06/2016/TTLT-BTTTT-BNV ngày 10 tháng 3 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Thông
tin và Truyền thông, Bộ trưởng Bộ Nội vụ hướng dẫn chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn
và cơ cấu tổ chức của Sở Thông tin và Truyền thông thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh,
thành phố trực thuộc Trung ương; Phòng Văn hóa và
Thông tin thuộc Ủy ban nhân dân huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh;
Thực hiện Quy định số 07-QĐi/TU ngày 12 tháng 6 năm 2018 của Ban Thường vụ Tỉnh ủy Đắk Nông về tiêu
chuẩn, chức danh cán bộ lãnh đạo, quản lý thuộc diện Ban Thường vụ Tỉnh ủy quản
lý và định hướng khung tiêu chuẩn các chức danh cán
bộ lãnh đạo, quản lý không thuộc diện Ban Thường vụ Tỉnh ủy quản lý;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Thông tin và Truyền thông tại Tờ trình số 21/TTr-STTTT ngày 15
tháng 5 năm 2019.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết
định này Quy định về điều kiện, tiêu chuẩn chức danh đối với Trưởng, Phó các đơn
vị thuộc Sở Thông tin và Truyền thông tỉnh Đắk Nông.
Điều 2. Quyết định này có hiệu
lực kể từ ngày 05 tháng 7 năm 2019.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban
nhân dân tỉnh; Giám đốc các Sở: Nội vụ, Thông tin và Truyền thông; Thủ trưởng
các cơ quan, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Văn phòng Chính phủ;
- Bộ Thông tin và Truyền Thông;
- Vụ Pháp chế - Bộ Nội vụ;
- Cục Kiểm tra văn bản QPPL - Bộ Tư pháp;
- Thường trực Tỉnh ủy;
- Thường trực HĐND tỉnh;
- Thường trực UBMTTQVN tỉnh;
- Đoàn Đại biểu Quốc hội tỉnh;
- Chủ tịch, các PCT UBND tỉnh;
- Thường trực Thị ủy, Huyện ủy;
- Ban Tổ chức Tỉnh ủy;
- Sở Tư pháp;
- Các PCVP UBND tỉnh;
- Báo Đắk Nông;
- Đài PT-TH tỉnh;
- Trung tâm Lưu trữ lịch sử - Sở Nội vụ;
- Công báo tỉnh, Cổng TTĐT tỉnh;
- Lưu: VT, KGVX.
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH
Nguyễn Bốn
|
QUY ĐỊNH
VỀ ĐIỀU KIỆN, TIÊU CHUẨN CHỨC DANH ĐỐI VỚI TRƯỞNG, PHÓ CÁC ĐƠN VỊ THUỘC
SỞ THÔNG TIN VÀ TRUYỀN THÔNG TỈNH ĐẮK NÔNG
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 16/2019/QĐ-UBND ngày 13 tháng 6 năm 2019 của Ủy
ban nhân dân tỉnh Đắk Nông)
Chương I
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi
điều chỉnh và đối tượng áp dụng
1. Phạm vi điều chỉnh
Quy định này quy định về điều kiện,
tiêu chuẩn chức danh đối với Trưởng, Phó các đơn vị thuộc Sở Thông tin và Truyền
thông tỉnh Đắk Nông.
2. Đối tượng áp dụng
Quy định này áp dụng đối với cơ quan,
tổ chức, cá nhân khi thực hiện thủ tục bổ nhiệm, bổ nhiệm lại, điều động, luân
chuyển, quy hoạch, đào tạo, bồi dưỡng, thi tuyển các chức danh Trưởng, Phó các
đơn vị thuộc Sở Thông tin và Truyền thông.
Điều 2. Mục
tiêu và nguyên tắc chung
1. Mục tiêu của Quy định này nhằm
nâng cao chất lượng đội ngũ công chức, viên chức lãnh đạo, quản lý ngành Thông
tin và Truyền thông về chính trị, đạo đức công vụ, năng lực, trình độ chuyên
môn. Đảm bảo sự ổn định, kế thừa và phát triển của đội ngũ
cán bộ, công chức, viên chức góp phần nâng cao hiệu quả thực thi nhiệm vụ, công
vụ của cơ quan, đơn vị.
2. Công chức, viên chức khi được xem
xét bổ nhiệm giữ chức vụ Trưởng, Phó các đơn vị thuộc Sở Thông tin và Truyền
thông phải đảm bảo các tiêu chuẩn của từng chức danh theo quy định về điều kiện,
tiêu chuẩn tại Quy định này và các quy định khác của pháp luật có liên quan.
3. Điều kiện, tiêu chuẩn nêu trong
Quy định này là căn cứ để Giám đốc Sở Thông tin và Truyền thông xem xét quy hoạch,
bổ nhiệm, bổ nhiệm lại, thi tuyển, luân chuyển, điều động công chức, viên chức
lãnh đạo quản lý và xây dựng kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng nhằm chuẩn hóa đội ngũ
công chức, viên chức lãnh đạo quản lý theo từng chức danh nêu tại Quy định này.
4. Đảm bảo nguyên tắc dân chủ, khách
quan, công khai, minh bạch và tuân thủ đúng thẩm quyền và quy trình, thủ tục
quy định.
Điều 3. Chức
trách, nhiệm vụ
1. Trưởng các đơn vị trực thuộc Sở Thông
tin và Truyền thông có trách nhiệm lãnh đạo, điều hành hoạt động của đơn vị để
thực hiện chức năng, nhiệm vụ tham mưu giúp lãnh đạo Sở thực hiện công tác
chuyên môn theo thẩm quyền được giao; chịu trách nhiệm trước Giám đốc Sở và trước
pháp luật trong việc thực hiện chức năng, nhiệm vụ về lĩnh vực chuyên môn được
phân công.
2. Phó các đơn vị thuộc Sở Thông tin
và Truyền thông được phân công phụ trách một số công việc thuộc chức năng, nhiệm
vụ của đơn vị, chịu trách nhiệm trước Trưởng các đơn vị, Giám đốc Sở và trước
pháp luật về việc thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn được phân công phụ trách.
Chương II
TIÊU CHUẨN, ĐIỀU
KIỆN BỔ NHIỆM
Điều 4. Tiêu chuẩn
chung
1. Phẩm chất chính trị, đạo đức, lối
sống
a) Có bản lĩnh chính trị vững vàng,
kiên định mục tiêu độc lập dân tộc và chủ nghĩa xã hội. Đấu tranh với những
hành vi sai trái, lệch lạc, các biểu hiện tiêu cực khác, bảo vệ và chấp hành
các quan điểm, đường lối, chủ trương của Đảng, chính sách pháp luật của Nhà nước.
b) Có ý thức tổ chức kỷ luật, gương mẫu
chấp hành đường lối, chủ trương, chính sách của Đảng và pháp luật của Nhà nước,
các quy định của địa phương nơi công tác và nơi cư trú; thực hiện tốt văn hóa
công sở, giữ gìn trật tự kỷ cương hành chính.
c) Gương mẫu trong thực hiện nguyên tắc
tập trung dân chủ, có tinh thần đấu tranh tự phê bình và phê bình, tận tụy với
công việc được giao, đoàn kết nội bộ, quy tụ công chức, viên chức, người lao động
phát huy sức mạnh của tập thể, làm việc có hiệu quả.
d) Luôn có ý thức gương mẫu trong học
tập, làm theo tấm gương đạo đức, phong cách Hồ Chí Minh, có lối sống giản dị,
lành mạnh, trong sáng. Không vi phạm quy định của Đảng, Nhà nước và những điều
đảng viên, cán bộ, công chức, viên chức không được làm.
đ) Giữ gìn kỷ luật, kỷ cương; chấp
hành tốt nội quy, quy định của cơ quan, đơn vị.
e) Có tinh thần trách nhiệm trong thực
thi công vụ, thường xuyên học tập, nghiên cứu nâng cao kiến thức, năng lực công
tác, biết lắng nghe ý kiến của đồng nghiệp, quần chúng và
nhân dân.
g) Có ý thức chăm lo đến đời sống vật
chất, tinh thần của công chức, viên chức và người lao động.
h) Không vi phạm quy định về chính trị
theo quy định về bảo vệ chính trị nội bộ Đảng; không thuộc các trường hợp bị cấm
đảm nhiệm chức vụ theo quy định của pháp luật.
2. Kiến thức và năng lực công tác
a) Nắm vững và vận dụng chủ trương,
chính sách của Đảng, pháp luật của Nhà nước, hệ thống các văn bản quy phạm pháp
luật về lĩnh vực chuyên môn chuyên ngành và các văn bản khác có liên quan đến
chức năng, nhiệm vụ của đơn vị được phân công phụ trách.
b) Hiểu biết sâu về nghiệp vụ và có
khả năng tham mưu, tổ chức thực hiện các chủ trương, chính sách của Đảng và Nhà
nước về lĩnh vực công tác.
c) Có kiến thức, am hiểu về tình hình
kinh tế, chính trị, xã hội của địa phương, lĩnh vực của ngành.
d) Có khả năng tổ chức, quản lý, điều
hành hoạt động chung của đơn vị, biết động viên cấp dưới hoàn thành tốt nhiệm vụ
được giao.
đ) Có khả năng nghiên cứu, tham mưu
xây dựng các văn bản quy phạm pháp luật, xây dựng kế hoạch, đề xuất các giải
pháp thực hiện nhiệm vụ quản lý nhà nước và các hoạt động của ngành, lĩnh vực
trong phạm vi được phân công, phụ trách.
3. Về trình độ
a) Chuyên môn: Tốt nghiệp đại học trở
lên với chuyên ngành phù hợp với vị trí việc làm, lĩnh vực được phân công.
b) Lý luận chính trị: Có trình độ lý
luận chính trị từ Trung cấp trở lên.
c) Quản lý Nhà nước: Có chứng chỉ quản
lý nhà nước ngạch chuyên viên hoặc tương đương trở lên và đang giữ ngạch chuyên
viên hoặc tương đương trở lên.
d) Ngoại ngữ: Có chứng chỉ ngoại ngữ
trình độ tương đương bậc 2 trở lên khung năng lực ngoại ngữ Việt Nam theo quy định
tại Thông tư số 01/2014/TT-BGDĐT ngày 24 tháng 01 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ
Giáo dục và Đào tạo.
đ) Tin học: Có chứng chỉ tin học với
trình độ đạt chuẩn kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin cơ bản theo quy định tại
Thông tư số 03/2014/TT-BTTTT ngày 11 tháng 3 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Thông
tin và Truyền thông.
Điều 5. Điều kiện
bổ nhiệm
1. Là công chức, viên chức đang giữ
ngạch chuyên viên hoặc tương đương trở lên; đạt các tiêu chuẩn
tại Điều 4 của Quy định này. Có lý lịch rõ ràng, được cơ quan có thẩm quyền kết
luận về quan hệ chính trị của bản thân và gia đình.
2. Là Đảng viên đảng cộng sản Việt
Nam.
3. Được đánh giá hoàn thành tốt nhiệm
vụ của ba năm trước liền kề của năm được đề nghị bổ nhiệm.
4. Được quy hoạch vào chức danh bổ
nhiệm hoặc tương đương.
5. Có đủ sức khỏe để hoàn thành nhiệm
vụ được giao do cơ quan y tế có thẩm quyền chứng nhận.
6. Không thuộc các trường hợp bị cấm
đảm nhiệm chức vụ theo quy định của pháp luật; không đang trong thời gian bị
xem xét xử lý kỷ luật hoặc thi hành kỷ luật về đảng hoặc chính quyền; không bị
kỷ luật cách chức do tham nhũng hoặc bị Tòa án kết án về hành vi tham nhũng.
7. Trường hợp bổ nhiệm đối với chức
danh Chánh Thanh tra, Phó chánh thanh tra Sở, ngoài các điều kiện, tiêu chuẩn
theo quy định này, còn phải đáp ứng các tiêu chuẩn cụ thể theo quy định của
ngành Thanh tra. Đối với việc bổ nhiệm chức danh Chánh Thanh tra Sở phải có văn
bản thống nhất của Thanh tra tỉnh.
8. Tuổi bổ nhiệm
Đối với các chức danh Trưởng, Phó các
đơn vị thuộc Sở Thông tin và Truyền thông, tuổi bổ nhiệm lần đầu không quá 55 tuổi đối với nam và không quá 50 tuổi đối với nữ.
9. Thâm niên công tác
a) Đối với Trưởng các đơn vị thuộc Sở:
Có thâm niên công tác 5 năm trong ngành, lĩnh vực chuyên môn (tính từ thời điểm công nhận công chức, viên chức chính thức). Trường hợp đặc biệt xuất sắc có thể xem xét bổ nhiệm sớm hơn nhưng
không sớm hơn 12 tháng so với quy định.
b) Đối với Phó các đơn vị thuộc Sở:
Có thâm niên công tác ít nhất 3 năm trong ngành, lĩnh vực chuyên môn (tính từ
thời điểm công nhận công chức, viên chức chính thức). Trường hợp đặc biệt
xuất sắc có thể xem xét bổ nhiệm sớm hơn nhưng không sớm hơn 12 tháng so với
quy định.
10. Việc bổ nhiệm Trưởng, Phó các đơn
vị trực thuộc Sở Thông tin và Truyền thông phải đáp ứng các tiêu chuẩn, điều kiện
bổ nhiệm theo quy định tại Điều 23 Quy định số 07-QĐi/TU ngày 12 tháng 6 năm
2018 của Ban Thường vụ Tỉnh ủy Đắk Nông về tiêu chuẩn, chức danh cán bộ lãnh đạo,
quản lý thuộc diện Ban Thường vụ Tỉnh ủy quản lý và định hướng khung tiêu chuẩn
các chức danh cán bộ lãnh đạo, quản lý không thuộc diện Ban Thường vụ Tỉnh ủy
quản lý; Điều 4 Quy chế ban hành kèm theo Quyết định số 07/2017/QĐ-UBND ngày 09
tháng 3 năm 2017 của Ủy ban nhân dân tỉnh Đắk Nông ban hành Quy chế bổ nhiệm, bổ
nhiệm lại, thôi giữ chức vụ, từ chức, miễn nhiệm và luân chuyển đối với công chức, viên chức tỉnh Đắk Nông và Quy định tại Điều 6 Quy
chế ban hành kèm theo Quyết định số 27/2003/QĐ-TTg ngày 19 tháng 02 năm 2003 của
Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành Quy chế bổ nhiệm, bổ nhiệm lại, luân chuyển,
từ chức, miễn nhiệm cán bộ, công chức lãnh đạo.
Chương III
ĐIỀU KHOẢN THI
HÀNH
Điều 6. Quy định
chuyển tiếp
Việc bổ nhiệm, bổ nhiệm lại đối với
các chức danh Trưởng, Phó các đơn vị thuộc Sở Thông tin và Truyền thông phải thực
hiện theo Quy định này và các quy định hiện hành.
Điều 7. Tổ chức
thực hiện
1. Giám đốc Sở Thông tin và Truyền
thông; Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị, tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách
nhiệm tổ chức thực hiện đúng Quy định này.
2. Sở Nội vụ có trách nhiệm giúp Ủy
ban nhân dân tỉnh giám sát, kiểm tra việc thực hiện Quy định này.
Trong quá trình thực hiện, nếu có khó
khăn, vướng mắc cần xem xét sửa đổi, bổ sung, Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị kịp
thời phản ánh về Ủy ban nhân dân tỉnh (thông qua Sở Thông tin và Truyền thông)
để tổng hợp, điều chỉnh, bổ sung cho phù hợp với quy định của Nhà nước và tình
hình thực tế của tỉnh./.