|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Quyết định 16/2015/QĐ-UBND tiêu chí đánh giá hoàn thành nhiệm vụ hàng năm sở ban ngành Sơn La
Số hiệu:
|
16/2015/QĐ-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Sơn La
|
|
Người ký:
|
Cầm Ngọc Minh
|
Ngày ban hành:
|
01/06/2015
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
UỶ BAN NHÂN DÂN
TỈNH SƠN LA
--------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 16/2015/QĐ-UBND
|
Sơn
La, ngày 01 tháng 6 năm 2015
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC BAN HÀNH QUY ĐỊNH TIÊU CHÍ ĐÁNH GIÁ, XẾP
LOẠI MỨC ĐỘ HOÀN THÀNH NHIỆM VỤ HÀNG NĂM CỦA CÁC SỞ, BAN, NGÀNH, UBND CÁC HUYỆN,
THÀNH PHỐ VÀ CÁC ĐƠN VỊ SỰ NGHIỆP TRỰC THUỘC UBND TỈNH
ỦY BAN NHÂN
DÂN TỈNH SƠN LA
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật
Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của HĐND, UBND ngày 03 tháng 12 năm 2004;
Căn cứ Nghị
định số 24/2014/NĐ-CP ngày 04 tháng 4 năm 2014 của Chính phủ quy
định tổ chức các cơ quan chuyên môn thuộc UBND tỉnh, thành phố trực thuộc Trung
ương;
Căn cứ Nghị
định số 37/2014/NĐ-CP ngày 05 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định
tổ chức các cơ quan chuyên môn thuộc UBND huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc
tỉnh;
Căn
cứ Nghị định số 130/2005/NĐ-CP ngày
17 tháng 10 năm 2005 của Chính phủ quy định chế độ tự chủ, tự chịu trách nhiệm
về sử dụng biên chế và kinh phí quản lý hành chính đối với các cơ quan hành
chính Nhà nước;
Căn cứ
Nghị định số 117/2013/NĐ-CP ngày 07 tháng 10 năm 2013 của Chính phủ sửa đổi, bổ
sung một số điều của Nghị định số 130/2005/NĐ-CP ngày 17 tháng 10 năm 2005 của
Chính phủ quy định chế độ tự chủ, tự chịu trách nhiệm về sử dụng biên chế và
kinh phí quản lý hành chính đối với các cơ quan Nhà nước;
Căn cứ Nghị định số 16/2015/NĐ-CP ngày 14 tháng 2 năm 2015 của Chính phủ quy
định cơ chế tự chủ của đơn vị sự nghiệp công lập;
Căn cứ Quyết định số 181/2005/QĐ-TTg ngày 19 tháng 7 năm 2005 của Thủ tướng Chính
phủ quy định về phân loại, xếp hạng các tổ chức sự nghiệp, dịch vụ công lập;
Theo đề nghị của Sở Nội vụ tại Tờ trình số 216/TTr-SNV ngày
26 tháng 5 năm 2015,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết
định này Quy định tiêu chí đánh giá, xếp loại mức độ hoàn thành nhiệm vụ của các
sở, ban, ngành, UBND các huyện, thành phố, các đơn vị sự nghiệp thuộc UBND tỉnh.
Điều 2. Giao Giám đốc Sở Nội vụ, triển khai, tổ chức thực
hiện và kiểm tra việc thực hiện Quyết định này.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc các sở, ban,
ngành; Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị; Chủ tịch UBND các huyện, thành phố chịu trách
nhiệm thi hành Quyết định này.
Quyết định này
có hiệu lực thi hành sau 10 ngày,
kể từ ngày ký và thay thế Quyết định số 817/QĐ-UBND ngày 12 tháng 4 năm 2007 và
Quyết định số 1999/QĐ-UBND ngày 23 tháng 8 năm 2007 của Chủ tịch UBND tỉnh./.
Nơi nhận:
- Bộ Nội vụ;
- Thường trực Tỉnh uỷ;
- Thường trực HĐND tỉnh;
- Chủ tịch, các Phó Chủ tịch UBND
tỉnh;
- Cục Kiểm tra văn bản, Bộ Tư
pháp;
- Như Điều 3;
- Lãnh đạo VP và CVCK;
- Trung tâm Công báo tỉnh;
- Lưu: VT, NC, D100b.
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH
Cầm Ngọc Minh
|
QUY ĐỊNH
TIÊU CHÍ ĐÁNH GIÁ, XẾP LOẠI
MỨC ĐỘ HOÀN THÀNH NHIỆM VỤ CỦA CÁC SỞ, BAN, NGÀNH, UBND CÁC HUYỆN, THÀNH PHỐ VÀ
CÁC ĐƠN VỊ SỰ NGHIỆP THUỘC UBND TỈNH
(Kèm theo Quyết định số 16/2015/QĐ-UBND ngày 01
tháng 6 năm 2015 của UBND tỉnh Sơn
La)
Chương I
NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Đối tượng và phạm vi áp
dụng
1. Quy định này quy định các tiêu
chí, trình tự, thủ tục đánh giá, chấm điểm và xếp loại mức độ hoàn thành nhiệm
vụ hàng năm của các sở, cơ quan ngang sở, Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố
và các đơn vị sự nghiệp trực thuộc Ủy ban nhân dân (sau đây viết tắt là UBND)
tỉnh trong việc thực hiện chức năng, nhiệm vụ được giao.
2. Quy định này áp dụng đối với các sở, ban, ngành thuộc UBND
tỉnh, Ban quản lý các Khu Công nghiệp tỉnh, Ban quản lý Di dân tái định cư Thủy
điện Sơn La tỉnh, Ban Quản lý Khu Du lịch Mộc Châu (sau đây gọi chung là sở, ban, ngành), UBND các huyện, thành phố (sau đây gọi chung là
UBND cấp huyện), các đơn vị sự nghiệp trực thuộc UBND tỉnh (sau đây gọi chung là
đơn vị sự nghiệp).
3. Quy định này không áp dụng để đánh giá
kết quả thực hiện nhiệm vụ hàng năm của các cơ quan thuộc khối Đảng, Uỷ ban Mặt
trận Tổ quốc Việt nam và các đoàn thể chính trị xã hội thuộc tỉnh, các cơ quan,
đơn vị lực lượng vũ trang, các cơ quan Trung ương đóng trên địa bàn tỉnh.
Điều 2. Mục
đích đánh giá
1. Việc đánh giá, xếp loại mức độ
hoàn thành nhiệm vụ của các sở, ban, ngành, UBND cấp huyện, đơn vị sự nghiệp được
tổ chức định kỳ hàng năm trên cơ sở các tiêu chí tại Quy định này, bảo đảm tính
kịp thời, trung thực, khách quan, công khai, minh bạch, phản ánh đúng tình hình
hoạt động chỉ đạo, điều hành, mức độ hoàn thành nhiệm vụ của cơ quan, đơn vị.
2. Thông qua đánh giá, xếp loại phản ánh đúng mức
độ, hiệu quả hoạt động của các sở, UBND cấp huyện, đơn vị sự nghiệp trong việc
thực hiện chức năng, nhiệm vụ được giao và yêu cầu chỉ đạo, điều hành của UBND
tỉnh, Chủ tịch UBND tỉnh. Trên cơ sở đó đề ra các giải pháp để phát huy những
mặt tích cực, khắc phục các mặt yếu kém trong hoạt động chỉ đạo, điều hành quản
lý hành chính Nhà nước. Nhằm nâng cao hiệu quả công tác, kiện toàn tổ chức bộ
máy, bố trí sử dụng đội ngũ cán bộ, công chức trong việc thực hiện nhiệm vụ
được giao theo quy định của pháp luật. Đồng thời, xác định kết quả đánh giá,
xếp loại mức độ hoàn thành nhiệm vụ của các cơ quan, đơn vị là tiêu chí quan
trọng để xét thi đua - khen thưởng và đánh giá mức độ hoàn thành nhiệm vụ của
người đứng đầu cơ quan, đơn vị và cán bộ, công chức, viên chức hàng năm.
Điều 3. Nguyên tắc
đánh giá
1. Đánh giá, xếp loại mức độ hoàn
thành nhiệm vụ của các sở, UBND cấp huyện, đơn vị sự nghiệp phải căn cứ chức
năng, nhiệm vụ của mỗi cơ quan, đơn vị được quy định tại các văn bản pháp luật
của Nhà nước, của tỉnh và những công việc được giao trong thực tiễn hoạt động
chỉ đạo, điều hành của UBND tỉnh, Chủ tịch UBND tỉnh.
2. Việc đánh giá, xếp loại mức độ hoàn thành nhiệm
vụ của các sở, ban, ngành, UBND cấp huyện, đơn vị sự nghiệp là một nội dung
quan trọng của công tác quản lý Nhà nước và công tác tổ chức chỉ đạo điều hành
của UBND tỉnh, Chủ tịch UBND trong việc thực hiện nhiệm vụ chính trị của địa
phương.
3. Khi tiến hành
đánh giá phải đảm bảo khách quan, khoa học, công khai, công bằng, dân chủ, phản
ánh đúng những kết quả đã đạt được trong năm của cơ quan, đơn vị, đồng thời
kiểm điểm làm rõ số lượng, khối lượng công việc chưa hoàn thành trong năm của
đơn vị và đề ra giải pháp khắc phục trong năm tiếp theo.
4. Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ đối với các
cơ quan thuộc UBND tỉnh, UBND các huyện, thành phố, các đơn vị sự nghiệp thuộc
UBND tỉnh, là việc làm thường xuyên hàng năm nhằm nâng cao năng lực, hiệu quả
hoạt động của các cơ quan quản lý Nhà nước.
Chương II
TIÊU CHÍ ĐÁNH GIÁ, CHẤM ĐIỂM
VÀ XẾP LOẠI
Điều 4. Tiêu chí đánh giá và
chấm điểm
1. Tiêu chí đánh giá,
chấm điểm đối với các sở, ban, ngành cấp tỉnh (Theo Phụ lục 01, kèm
theo Quy định này).
2. Tiêu
chí đánh giá, chấm điểm đối với UBND cấp
huyện (Theo Phụ lục 02, kèm theo Quy định này).
3. Tiêu chí đánh giá, chấm
điểm đối với các đơn vị sự nghiệp thuộc UBND tỉnh (Theo Phụ
lục 03, kèm theo Quy định này).
Điều 5. Phương pháp chấm điểm
1. Thang điểm chấm
là 90.
Căn cứ vào quy định
thang điểm chuẩn của từng tiêu chí, các sở, ban, ngành; UBND cấp huyện, thành
phố, đơn vị sự nghiệp đối chiếu kết quả công việc của cơ quan, đơn vị mình đã
thực hiện, mức độ hoàn thành nhiệm vụ hoặc chưa hoàn thành, mức độ thực hiện để
tự chấm điểm cho từng công việc.
1.1. Trường hợp cơ quan, đơn vị hoàn thành 100% các nhiệm vụ, chỉ tiêu
kinh tế - xã hội, quốc phòng, an ninh, chỉ tiêu kế hoạch cung ứng sản phẩm,
dịch vụ công được cấp có thẩm quyền giao hoặc phê duyệt đối chiếu với tiêu chí
ban hành kèm theo Điều 4, Chương II, Quyết
định này, thì chấm điểm tối đa là 90 điểm.
1.2. Trường hợp cơ
quan, đơn vị hoàn thành các nhiệm vụ, chỉ tiêu kinh tế - xã hội, quốc phòng, an
ninh, chỉ tiêu kế hoạch cung ứng sản phẩm, dịch vụ công được cấp có thẩm quyền
giao đảm bảo chất lượng, nhưng còn chậm về mặt thời gian, căn cứ vào từng tiêu
chí, nội dung theo tiêu chí nào chậm thì bị trừ đi 30% số điểm của tiêu chí đó.
1.3. Trường hợp cơ
quan, đơn vị không triển khai thực hiện các nhiệm vụ thuộc lĩnh vực quản lý, phục
vụ của cơ quan, đơn vị hoặc được cấp có thẩm quyền giao thì không được tính
điểm.
2. Điểm cộng (điểm
thưởng).
- Các sở, ngành có thành tích xuất sắc, nổi bật trong việc tham mưu
xây dựng và ban hành các cơ chế, chính sách, mô hình phát triển kinh tế - xã
hội; tham mưu giải quyết, hoàn thành các công việc trọng tâm, trọng điểm, có vai
trò quan trọng đối với sự phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh, được cộng thêm
10 điểm.
- UBND các huyện, thành phố có thành tích xuất sắc, nổi bật trong việc cụ thể hóa
các văn bản của cấp trên, kịp thời ban hành các chính sách phát triển kinh tế -
xã hội phù hợp, thực hiện đạt và vượt tất cả các chỉ tiêu kinh tế - xã hội, an ninh, quốc phòng theo Nghị quyết của HĐND huyện giao từ đầu
năm, từ 5% trở lên, không có đơn thư khiếu nại tố cáo vượt cấp, không có vụ
việc nổi cộm về an ninh, quốc phòng, đối ngoại, được cộng
thêm 10 điểm.
- Các đơn vị sự nghiệp
có thành tích xuất sắc, nổi bật trong việc phục vụ công tác quản lý Nhà nước, tổ chức nghiên cứu khoa học có từ 01 đề tài cấp tỉnh trở lên được
nghiệm thu, được cộng thêm 10 điểm.
3. Trừ điểm
3.1. Không hoàn thành
chương trình, đề án được giao theo Quyết định của UBND
tỉnh, mỗi chương trình, đề án trừ 02 điểm.
3.2. Thực hiện chương
trình, đề án được giao theo Quyết định của UBND tỉnh không đúng thời gian quy định, mỗi chương trình, đề án trừ 01 điểm.
3.3. Tham mưu ban
hành văn bản trái quy định, bị đình chỉ, huỷ bỏ bằng quyết định của cấp có thẩm
quyền, một văn bản trừ 02 điểm.
3.4. Cơ quan, đơn
vị có đơn thư khiếu nại, tố cáo vượt cấp (trừ đơn, thư nặc danh) được cấp có thẩm
quyền giải quyết mà kết quả giải quyết đúng như nội dung đơn thư khiếu nại, tố
cáo phản ánh, mỗi trường hợp trừ 01 điểm.
3.5. Cơ quan, đơn
vị không tập trung giải quyết khiếu kiện theo thẩm quyền, dẫn đến có khiếu kiện
kéo dài, phải giải quyết nhiều lần, mỗi trường hợp trừ 02 điểm.
3.6. Cơ quan, đơn
vị bị Chủ tịch UBND tỉnh, hoặc cấp có thẩm quyền có văn bản phê bình về trong việc
thực hiện chức trách nhiệm vụ được giao, mỗi lần trừ 02 điểm.
3.7. Cơ quan có cán
bộ, công chức vi phạm kỷ luật trong khi thi hành công vụ, bị xử lý kỷ luật khiển
trách, mỗi trường hợp trừ 01 điểm; từ cảnh cáo trở lên, mỗi trường hợp trừ 02
điểm.
3.8. Cơ quan không
chấp hành nghiêm túc chế độ thông tin, báo cáo; báo cáo chậm so với thời gian
quy định do chủ quan, mỗi lần, trừ 01 điểm.
3.9. Cơ quan, đơn
vị có vấn đề nổi cộm hoặc mất đoàn kết nội bộ, bị hạ một bậc xếp loại mức độ hoàn
thành nhiệm vụ trong năm xếp loại.
Điều 6. Xác định kết quả xếp loại
1. Xếp loại mức độ hoàn thành nhiệm vụ đối với các sở, ban, ngành, UBND cấp
huyện, đơn vị sự nghiệp được chia thành 4 mức, cụ thể như sau: Hoàn thành xuất
sắc nhiệm vụ, hoàn thành tốt nhiệm vụ, hoàn thành nhiệm vụ, không hoàn thành
nhiệm vụ.
1.1. Đạt từ 90 điểm trở lên: Xếp loại hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ.
1.2. Đạt từ 80 điểm đến dưới 90 điểm: Xếp loại hoàn thành tốt nhiệm vụ
1.3. Đạt từ 50 điểm đến dưới 80 điểm: Xếp loại hoàn thành nhiệm vụ.
1.4. Đạt dưới 50 điểm: Xếp loại không hoàn thành nhiệm vụ.
2. Kết quả điểm để xếp loại của các sở, UBND cấp huyện, đơn vị sự nghiệp
là tổng điểm sau khi được Hội đồng đánh giá xác định theo từng tiêu chí tại Quy
định này.
Chương III
THẨM QUYỀN ĐÁNH GIÁ,
HỘI ĐỒNG ĐÁNH GIÁ, HỒ SƠ ĐÁNH GIÁ VÀ QUY TRÌNH ĐÁNH GIÁ
Điều 7. Thẩm quyền đánh giá
1. UBND tỉnh thành lập Hội đồng đánh giá và tổ chức đánh giá, xếp loại các sở,
ban, ngành, UBND các huyện, thành phố, các đơn vị sự nghiệp
công lập trực thuộc UBND tỉnh.
2. Các sở, ngành, UBND các huyện, thành phố, các đơn vị sự nghiệp thuộc UBND tỉnh thành lập Hội đồng đánh giá để đánh giá, xếp loại đối với các phòng,
ban, chuyên môn, đơn vị, tổ chức trực thuộc, UBND các xã,
phường, thị trấn. Tiêu chí đánh giá các phòng, ban chuyên
môn đơn vị, tổ chức trực thuộc sở, ngành do các sở, ngành căn cứ vào chức năng
nhiệm vụ quyền hạn, tình hình thực tế và yêu cầu đánh giá, ban hành tiêu chí
đánh giá phù hợp, đảm bảo yêu cầu quản lý, đảm bảo công khai minh bạch trong
đánh giá.
Điều 8. Thành lập Hội đồng đánh giá
1. Đối với UBND tỉnh
1.1. Thành lập Hội đồng
Chủ tịch UBND tỉnh quyết định thành
lập Hội đồng đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ của các sở, ban, ngành, UBND
cấp huyện, đơn vị sự nghiệp thuộc UBND tỉnh. Thành phần Hội đồng đánh giá gồm:
- Chủ tịch Hội đồng: Thường trực UBND
tỉnh.
- Phó Chủ tịch Hội đồng: Giám đốc Sở
Nội vụ.
- Các Uỷ viên Hội đồng gồm đại diện
lãnh đạo các cơ quan: Văn phòng UBND tỉnh, Sở Nội vụ, Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở
Tài chính, Sở Tư Pháp, Sở Thông tin và Truyền thông, Sở Khoa học và Công nghệ,
Ban Thi đua - Khen thưởng tỉnh, Thanh tra tỉnh.
- Sở Nội vụ là cơ quan thường trực
của Hội đồng.
1.2. Nhiệm vụ của Hội đồng
a) Hàng năm hướng dẫn các sở, ban,
ngành, UBND cấp huyện, đơn vị sự nghiệp thuộc UBND tỉnh tự đánh giá theo các tiêu
chí quy định.
b) Thẩm định, tổng hợp trình UBND tỉnh
xét duyệt công nhận. xếp loại các sở, ban, ngành, UBND cấp huyện, đơn vị sự
nghiệp thuộc UBND tỉnh theo Điều 6 của quy định này.
c) Giúp UBND tỉnh chuẩn bị nội dung
báo cáo tổng kết việc đánh giá các sở, ban, ngành, UBND cấp huyện, đơn vị sự
nghiệp thuộc UBND tỉnh.
2. Đối với các sở, ban, ngành, các
đơn vị sự nghiệp thuộc UBND tỉnh
2.1. Thành lập Hội đồng
Thủ trưởng, người đứng đầu sở, ban,
ngành, đơn vị sự nghiệp thuộc UBND tỉnh quyết định thành lập Hội đồng. Hội đồng
đánh giá gồm:
- Chủ tịch Hội đồng: Giám đốc (Phó
Giám đốc) sở, Thủ trưởng, người đứng đầu đơn vị sự nghiệp thuộc UBND tỉnh.
- Phó Chủ tịch Hội đồng: Chánh Văn
phòng (Hoặc Trưởng phòng Tổ chức, Trưởng phòng Tổ chức hành chính).
- Các thành viên Hội đồng gồm đại diện
lãnh đạo các phòng, ban, đơn vị trong cơ quan.
- Mời: Lãnh đạo Đảng ủy (hoặc Bí thư
Chi bộ); Trưởng Ban Thanh tra nhân dân; Lãnh đạo các tổ chức đoàn thể của sở,
ban, ngành, đơn vị sự nghiệp thuộc UBND tỉnh tham gia hội đồng.
- Văn phòng (Hoặc phòng Tổ chức, phòng
Tổ chức hành chính) sở, ban, ngành là cơ quan thường trực của Hội đồng.
2.2. Nhiệm vụ của Hội đồng
- Căn cứ vào quy định tại văn bản này,
các sở, ban, ngành, các đơn vị sự nghiệp thuộc UBND tỉnh tiến hành họp, xét,
đánh giá, chấm điểm xếp loại mức độ hoàn thành nhiệm vụ theo các tiêu chí quy
định và hoàn tất các thủ tục đề nghị Hội đồng đánh giá cấp tỉnh đánh giá, xếp
loại theo quy định.
- Thực hiện xem xét thẩm định, trình
Thủ trưởng, người đứng đầu đánh giá xếp loại mức độ hoàn
thành nhiệm vụ hàng năm của các phòng, ban chuyên môn, đơn vị, cơ quan, tổ chức
trực thuộc sở, ban, ngành.
3. Đối với UBND cấp huyện
3.1. Thành lập Hội đồng
Chủ tịch UBND huyện quyết định thành
lập Hội đồng đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ của UBND cấp huyện, thành phần
Hội đồng đánh giá cấp huyện gồm:
- Chủ tịch Hội đồng: Thường trực UBND
huyện.
- Phó Chủ tịch Hội đồng: Trưởng phòng
Nội vụ.
- Các Uỷ viên Hội đồng gồm đại diện
Lãnh đạo các cơ quan: Văn phòng HĐND - UBND huyện, Thường trực Hội đồng thi đua
- khen thưởng huyện, Phòng Tài chính - Kế hoạch huyện, Phòng Tư pháp, Phòng Văn
hóa - Thông tin huyện, Thanh tra huyện và một số cơ quan có liên quan.
Mời: Thường trực HĐND huyện, Lãnh đạo
Ban Tổ chức Huyện uỷ, Uỷ ban Mặt trận Tổ quốc huyện, Liên đoàn lao động huyện
tham gia hội đồng.
- Phòng Nội vụ là cơ quan thường trực
của Hội đồng.
3.2. Nhiệm vụ của Hội đồng
- Căn cứ vào quy định tại văn bản này,
UBND cấp huyện tiến hành họp, xét, đánh giá, chấm điểm xếp loại mức độ hoàn
thành nhiệm vụ theo các tiêu chí quy định và hoàn tất các thủ tục đề nghị Hội
đồng đánh giá cấp tỉnh đánh giá, xếp loại theo quy định.
- Thực hiện việc xem xét thẩm định,
trình Chủ tịch UBND cấp huyện đánh giá xếp loại mức độ
hoàn thành nhiệm vụ hàng năm của các phòng, ban chuyên môn, đơn vị, tổ chức sự
nghiệp trực thuộc UBND huyện, UBND các xã, phường, thị trấn.
Điều 9. Hồ sơ
và thời gian thực hiện đánh giá
1. Hồ sơ đánh giá
Sau khi hoàn thành việc tự đánh giá
kết quả thực hiện nhiệm vụ của cơ quan, đơn vị, Lãnh đạo các sở, ban, ngành,
UBND cấp huyện, đơn vị sự nghiệp hoàn chỉnh hồ sơ gửi về Hội đồng đánh giá cấp
tỉnh, để tổng hợp đánh giá phân loại hàng năm.
1.1. Đối với các sở, ban, ngành hồ
sơ gồm có
- Báo cáo kết quả công tác năm.
- Báo cáo tự chấm điểm của cơ quan
đơn vị theo tiêu chí đánh giá, chấm điểm đối với các sở, ban, ngành cấp tỉnh theo
Điều 4, (Phụ lục số 01, kèm theo Quy định này); báo cáo do Thủ trưởng đơn vị ký
tên, đóng dấu.
- Tài liệu kiểm chứng kèm theo báo
cáo.
- Văn bản đề nghị UBND tỉnh xét công
nhận.
1.2. Đối với UBND cấp huyện, hồ sơ
gồm có
- Báo cáo kết quả công tác năm.
- Báo cáo tự chấm điểm của cơ quan
đơn vị theo Tiêu chí đánh giá, chấm điểm đối với UBND các huyện, thành phố theo
Điều 4, (Phụ lục số 02, kèm theo Quy định này); báo cáo do Thường trực UBND huyện
ký tên, đóng dấu.
- Tài liệu kiểm chứng kèm theo báo
cáo.
- Văn bản đề nghị UBND tỉnh xét công
nhận.
1.3. Đối với các đơn vị sự nghiệp thuộc
UBND tỉnh, hồ sơ gồm có
- Báo cáo kết quả công tác năm.
- Báo cáo tự chấm điểm của cơ quan
đơn vị theo Tiêu chí đánh giá, chấm điểm đối với các sở, ban, ngành cấp tỉnh theo
Điều 4, (Phụ lục số 03, kèm theo Quy định này); báo cáo do Thủ trưởng đơn vị ký
tên, đóng dấu.
- Tài liệu kiểm chứng kèm theo báo
cáo.
- Văn bản đề nghị UBND tỉnh xét công
nhận.
2. Chậm nhất đến ngày 31 tháng 12 hàng
năm, các sở, ban, ngành, UBND cấp huyện, đơn vị sự nghiệp thuộc UBND tỉnh phải
gửi kết quả đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ theo tiêu chí quy định tại Điều
4, Chương II, kèm theo Phụ lục tương ứng với từng cơ quan, đơn vị về cơ quan
thường trực hội đồng đánh giá cấp tỉnh (Sở Nội vụ), để thẩm định trình Hội đồng
đánh giá cấp tỉnh xem xét, đánh giá, phân loại kết quả thực hiện nhiệm vụ theo
quy định tại Điều 6 của quy định này. Việc phân loại kết quả thực hiện nhiệm vụ
đối với các cơ quan trực thuộc UBND tỉnh hoàn thành trước ngày 25 tháng 02 của
năm liền kề.
Điều 10. Quy trình,
trình tự đánh giá và thẩm quyền công nhận
1. Quy trình đánh giá, xếp loại
1.1. Các sở, ban,
ngành, UBND cấp huyện, đơn vị sự nghiệp thuộc UBND tỉnh căn cứ vào kết quả thực
hiện nhiệm vụ được giao trong năm, đối chiếu với tiêu chí đánh giá, thành lập Hội
đồng cấp sở, ngành tiến hành tự đánh giá, chấm điểm về xếp loại mức độ hoàn thành
nhiệm vụ trong năm theo quy định tại các Điều 4, Chương II, kèm theo Phụ lục
tương ứng với từng cơ quan, đơn vị và tự nhận mức xếp loại theo Điều 6 văn bản
này, sau đó gửi toàn bộ hồ sơ và các văn bản có liên quan lên Hội đồng thẩm định
cấp tỉnh (cơ quan thường trực là Sở Nội vụ).
1.2. Sở Nội vụ (cơ
quan thường trực Hội đồng) tổng hợp, tổ chức thẩm định kết quả tự đánh giá, chấm
điểm và xếp loại các sở, ban, ngành, UBND cấp huyện, các đơn vị sự nghiệp.
Cơ sở để thẩm định:
+ Báo cáo kết quả
tự đánh giá chấm điểm xếp loại theo các tiêu chí quy định tại Điều 4, Điều 5, Điều
6, Chương II, Quy định này.
+ Hồ sơ tài liệu kiểm
chứng, chứng minh kết quả tự đánh giá, chấm điểm, xếp loại theo các tiêu chí
quy định; các văn bản pháp luật; văn bản giao nhiệm vụ, các văn bản liên quan
đến kết quả hoạt động, quản lý điều hành, thực hiện nhiệm vụ của cơ quan, đơn
vị; tài liệu kiểm tra, thanh tra, giám sát, xử lý của cơ quan có thẩm quyền; văn
bản đánh giá của các tổ chức Đảng, Liên đoàn lao động tỉnh, Công đoàn viên
chức, Tỉnh đoàn, Đoàn khối các cơ quan tỉnh về xếp loại các tổ chức Đảng, Đoàn
thể của năm đánh giá.
1.3. Hội đồng đánh
giá của UBND tỉnh họp, nghe báo cáo kết quả thẩm định của Sở Nội vụ, thống
nhất đánh giá kết quả đánh giá, trình Chủ tỉnh UBND ký quyết định xếp loại và
công bố kết quả xếp loại.
2. Thẩm quyền công
nhận
2.1. UBND tỉnh xem
xét, quyết định xếp loại mức độ hoàn thành nhiệm vụ của các sở, ban, ngành, UBND
cấp huyện, thành phố, các đơn vị sự nghiệp thuộc UBND tỉnh.
2.2. Thủ trưởng, người
đứng đầu xem xét, quyết định xếp loại các phòng, ban chuyên môn, các đơn vị
trực thuộc các sở, ban, ngành.
2.3. Thường trực UBND
huyện xem xét, quyết định xếp loại các phòng, ban chuyên môn, các đơn vị sự
nghiệp trực thuộc UBND huyện; xếp loại UBND các xã, phường, thị trấn.
Điều 11. Chế độ
khen thưởng, kỷ luật và giám sát đánh giá
1. Kết quả đánh giá
xếp loại mức độ hoàn thành nhiệm vụ hàng năm của các sở, ban, ngành, UBND cấp
huyện, thành phố, các đơn vị sự nghiệp. Là cơ sở để xếp loại thi đua, khen thưởng;
xem xét trách nhiệm người đứng đầu và cấp phó của người đứng đầu cơ quan, đơn
vị.
Các sở, ban, ngành,
UBND cấp huyện, thành phố, các đơn vị sự nghiệp được xếp loại đơn vị hoàn thành
xuất sắc nhiệm vụ được khen thưởng theo quy định của pháp luật thi đua, khen
thưởng.
2. Xem xét, xử lý:
Sở, ban, ngành, UBND cấp huyện, thành phố, các đơn vị sự nghiệp xếp loại không
hoàn thành nhiệm vụ, UBND tỉnh sẽ xem xét trách nhiệm người đứng đầu, cấp phó
liên quan của người đứng đầu cơ quan, đơn vị đó theo quy định hiện hành của pháp
luật.
3. Hàng năm Hội đồng đánh giá cấp tỉnh
có trách nhiệm phối hợp với các cơ quan có liên quan thực hiện việc giám sát,
đánh giá, kiểm tra kết quả thực hiện những quy định của văn bản này. Đồng thời
có biện pháp giải quyết tháo gỡ những khó khăn vướng mắc trong quá trình triển
khai thực hiện, hoặc xử lý kỷ luật đối với các tổ chức, cá nhân có vi phạm theo
quy định của Pháp luật.
Chương IV
TỔ CHỨC THỰC
HIỆN
Điều 12. Trách nhiệm của các sở, ban, ngành,
UBND cấp huyện, thành phố, các đơn vị sự nghiệp
1. Các sở, ban, ngành,
UBND các huyện, thành phố, các đơn vị sự nghiệp thuộc UBND tỉnh có trách nhiệm.
1.1. Tổ chức triển
khai, thực hiện nghiêm túc quy định này, hàng năm có trách nhiệm tự đánh giá,
chấm điểm và xếp loại mức độ hoàn thành nhiệm vụ của đơn vị mình theo quy định,
báo cáo UBND tỉnh (qua Sở Nội vụ).
1.2. Xây dựng và ban hành tiêu chí
để đánh giá mức độ hoàn thành nhiệm vụ của các phòng, ban chuyên môn, các đơn vị
trực thuộc. UBND các huyện, thành phố xây dựng và ban hành các tiêu chí để đánh
giá mức độ hoàn thành nhiệm vụ của các phòng, ban chuyên môn, các đơn vị sự
nghiệp trực thuộc và UBND các xã, phường, thị trấn.
2. Văn phòng UBND
tỉnh có trách nhiệm theo dõi, kiểm tra, đôn đốc việc tham mưu tổ chức thực hiện
các chương trình công tác, đề án và quy trình giải quyết công việc của các sở, ban,
ngành, UBND cấp huyện, thành phố, các đơn vị sự nghiệp trực thuộc UBND tỉnh
được UBND tỉnh, Chủ tịch UBND tỉnh giao; định kỳ hàng tháng thống kê, tổng hợp,
báo cáo Chủ tịch UBND tỉnh, đồng thời gửi Sở Nội vụ tổng hợp chung làm cơ sở để
đánh giá, chấm điểm và xếp loại mức độ hoàn thành nhiệm vụ của các sở, ban,
ngành, UBND cấp huyện, thành phố, các đơn vị sự nghiệp.
3. Sở Kế hoạch và
Đầu tư định kỳ hàng tháng thống kê tình hình chấp hành chế độ thông tin báo cáo
tháng, quý, 6 tháng, năm của các sở, ban, ngành, UBND các huyện, thành phố, các
đơn vị sự nghiệp thuộc UBND tỉnh, báo cáo Chủ tịch UBND tỉnh, đồng thời gửi Sở Nội
vụ tổng hợp chung làm cơ sở để đánh giá, chấm điểm và xếp loại mức độ hoàn thành
nhiệm vụ hàng năm của các sở, ban, ngành, UBND cấp huyện, thành phố, các đơn vị
sự nghiệp.
4. Sở Nội vụ chủ trì, phối hợp với
Văn phòng UBND tỉnh, các ngành có liên quan theo dõi, đôn đốc, kiểm tra việc thực
hiện Quy định này, kịp thời tổng hợp những vấn đề vướng mắc, phát sinh cần sửa
đổi, bổ sung trình UBND tỉnh xem xét, quyết định./.
PHỤ
LỤC SỐ 01
TIÊU CHÍ ĐÁNH GIÁ,
CHẤM ĐIỂM ĐỐI VỚI CÁC SỞ, BAN, NGÀNH CẤP TỈNH
(Kèm theo Quyết định số 16/2015/QĐ-UBND ngày 01
tháng 6 năm 2015 của UBND tỉnh Sơn La)
STT
|
Tiêu chí
|
Điểm chuẩn
|
Ghi chú
|
I
|
Kết quả thực hiện nhiệm vụ quản lý nhà nước
thuộc chức năng, nhiệm vụ của sở, ngành
|
50
|
|
1
|
Tổ chức thực hiện các văn bản pháp luật; xây
dựng và tổ chức thực hiện quy hoạch, kế hoạch sau khi được UBND tỉnh phê
duyệt; thực hiện nhiệm vụ do UBND, Chủ tịch UBND tỉnh giao; Thực hiện tốt
công tác triển khai, thông tin, tuyên truyền, quán triệt, hướng dẫn, phổ biến
các văn bản mới của Chính phủ, của Tỉnh ủy, của HĐND, UBND tỉnh về những lĩnh
vực thuộc chức năng, nhiệm vụ của sở, ban, ngành.
|
20
|
|
1.1
|
Tổ chức thực
hiện các văn bản pháp luật, tổ chức thực hiện kế hoạch nhiệm vụ công tác theo
chức năng nhiệm vụ của sở, ngành, sau khi được UBND tỉnh phê duyệt.
|
08
|
|
1.2
|
Thực hiện
nhiệm vụ do UBND tỉnh, Chủ tịch UBND tỉnh giao (tính theo tỷ lệ công việc
thực hiện và hoàn thành nhiệm vụ so với tổng số công việc được giao trong
năm).
|
08
|
Số điểm đạt được
tương ứng với tỷ lệ công việc thực hiện và hoàn thành trong năm
|
1.3
|
Thông tin, tuyên truyền,
quán triệt, hướng dẫn, phổ biến các văn bản mới của Chính phủ, của Tỉnh ủy,
của HĐND, UBND tỉnh về những lĩnh vực thuộc chức năng, nhiệm vụ của sở, ban,
ngành.
|
04
|
|
2
|
Tham mưu xây dựng các
chương trình, đề án (chương trình, đề án, dự án, phương án, kế hoạch, quy định,
quy chế, cơ chế chính sách...) thuộc trách nhiệm tham mưu của ngành và được
UBND tỉnh, Chủ tịch UBND tỉnh quyết định ban hành (hoặc thông qua).
|
10
|
Hoàn thành từ 50% số
chương trình, đề án được UBND tỉnh giao hàng quý, 6 tháng, năm được tính là 5
điểm, thêm 10% tính thêm 1 điểm. Dưới 50% không tính điểm.
|
3
|
Tham mưu đầy đủ, kịp thời cho UBND tỉnh, Chủ
tịch UBND tỉnh ban hành các văn bản để chỉ đạo, điều hành nhiệm vụ thuộc chức
năng nhiệm vụ quản lý Nhà nước của sở, ngành (tính theo số lượng văn bản ban
hành trong năm).
|
10
|
Tham mưu kịp thời ban
hành văn bản đạt từ 50% trở lên được tính 5 điểm, thêm 10% tính thêm 1 điểm.
Dưới 50% không tính điểm.
|
4
|
Ban hành
văn bản hướng dẫn chuyên môn, nghiệp vụ thuộc lĩnh vực quản lý Nhà nước đối
với cơ quan chuyên môn thuộc UBND cấp huyện, các chức danh chuyên môn thuộc
UBND cấp xã và các đơn vị thuộc quyền quản lý.
|
05
|
|
5
|
Tổ chức
đánh giá đầy đủ việc thực hiện chương trình, kế hoạch công tác, chấp hành
nghiêm túc chế độ thông tin báo cáo theo quy định của UBND hàng tháng, quý, 6
tháng, năm đúng thời gian quy định, chất lượng, đầy đủ thông tin.
|
05
|
|
II
|
Kết quả thực hiện nhiệm vụ cải
cách hành chính
|
15
|
|
1
|
Ban hành, kế hoạch CCHC, các văn bản để thực
hiện nhiệm vụ CCHC đúng thời gian quy định.
|
02
|
|
2
|
Báo cáo, đánh giá việc thực hiện công tác CCHC
kịp thời, bám sát những nhiệm vụ đã đặt ra từ đầu năm, thực hiện và đánh giá
đúng tình hình thực hiện kế hoạch CCHC đã đặt ra.
|
03
|
Nếu báo cáo
đánh giá CCHC không sát với kế hoạch CCHC đã đặt ra thì không được
tính điểm tối đa.
|
3
|
Những sáng kiến, giải pháp mới trong thực hiện
nhiệm vụ công tác của sở, ngành nhằm đổi mới phương pháp làm việc, cách thức
quản lý trong cơ quan, đơn vị đem lại hiệu quả thiết thực.
|
01
|
|
4
|
Thực hiện tốt cơ chế Một cửa tại cơ quan, đơn
vị, chấp hành đúng quy định của Pháp luật về giải quyết TTHC; kịp thời sửa
đổi, bổ sung quy chế, quy trình giải quyết TTHC cho phù hợp với quy định mới
của Chính phủ và các văn bản pháp luật quy định.
Báo cáo kịp thời, đúng quy định kết quả giải
quyết thủ tục hành chính hàng tháng, quý, năm.
|
4
|
|
5
|
Thực hiện việc rà soát TTHC thuộc thẩm quyền
giải quyết của ngành, của đơn vị trực thuộc, của huyện, của xã, trình cấp có
thẩm quyền ban hành để tổ chức thực hiện. Công bố công khai TTHC tại cơ quan,
đơn vị và trên cổng thông tin điện tử của sở, ngành.
|
2
|
|
6
|
Ứng dụng công nghệ thông tin vào quản lý, điều
hành hoạt động thực hiện nhiệm vụ. (Mức độ hoạt động của Website, mức độ
ứng dụng phần mềm trong quản lý hành chính của Sở...).
|
1,5
|
|
7
|
Áp dụng hệ thống quản lý theo tiêu chuẩn ISO
9001:2008.
|
1,5
|
|
III
|
Kết quả
thực hiện công tác Thanh tra, kiểm tra và công tác tiếp dân, giải quyết khiếu
nại, tố cáo
|
10
|
|
1
|
Xây dựng, ban hành kế hoạch và tổ chức kiểm
tra, thanh tra theo ngành, lĩnh vực trên cơ sở chức năng, nhiệm vụ được giao
đối với tổ chức, cá nhân trong việc thực hiện các quy định của pháp luật. Tổ
chức thực hiện và hoàn thành kế hoạch kiểm tra, thanh tra trong năm.
|
03
|
|
2
|
Thanh tra, kiểm tra, giải quyết trả lời đơn
thư theo kiến nghị, khiếu nại, tố cáo của tổ chức và công dân, báo cáo kết
quả thanh tra, kiểm tra đúng thời gian quy định.
|
03
|
|
3
|
Tổ chức công tác tiếp dân theo
quy định
|
01
|
|
4
|
Giải quyết đơn thư
khiếu nại, tố cáo thuộc thẩm quyền đúng quy định của pháp luật (tính theo tỷ
lệ đơn thư khiếu nại, tố cáo được giải quyết đúng quy định của pháp luật trên
tổng số đơn, thư trong năm). Không có đơn, thư khiếu nại, tố cáo được tính
bằng điểm chuẩn tối đa.
|
03
|
Số điểm đạt được tương
ứng với tỷ lệ đơn, thư được giải quyết đúng pháp luật trong năm
|
IV
|
Thực
hiện quy định của Đảng, pháp luật của Nhà nước về xây dựng cơ quan, đơn vị
|
10
|
|
1
|
Kiện toàn tổ chức bộ máy, bố trí, quản lý, sử
dụng và thực hiện đầy đủ chế độ chính sách đối với CBCCVC, thực hiện đúng quy
trình đánh giá, bổ nhiệm, điều động CBCCVC đúng quy định.
|
03
|
|
2
|
Ban hành, sửa đổi,
bổ sung các văn bản và thực hiện các quy định về phòng chống tham nhũng, thực
hành tiết kiệm, chống lãng phí; các Quy chế: Dân chủ, chi tiêu nội bộ và văn
hoá công sở trong cơ quan, đơn vị. Xây dựng nội bộ, thống nhất, đoàn kết, cơ
quan đạt danh hiệu cơ quan văn hóa.
|
03
|
|
3
|
Tổ chức Đảng, các đoàn thể đạt trong sạch,
vững mạnh.
|
04
|
|
V
|
Thực hiện sự phối hợp với các sở, ngành
liên quan và UBND cấp huyện về chế độ thông tin, báo cáo theo quy định
|
05
|
|
1
|
Thực hiện chặt chẽ, có hiệu quả sự phối hợp
với các sở, ngành liên quan và UBND cấp huyện
|
02
|
|
2
|
Thực hiện chế độ thông tin, báo cáo
theo quy định.
|
03
|
|
|
CỘNG
|
90
|
|
VI
|
Điểm
thưởng: Sở, ngành có thành tích xuất
sắc, nội bật trong việc tham mưu xây dựng và ban hành các cơ chế, chính sách,
mô hình phát triển kinh tế - xã hội; tham mưu giải quyết, hoàn thành các công
việc trọng tâm, trọng điểm, có vai trò quan trọng đối với sự phát triển kinh
tế - xã hội của tỉnh.
|
10
|
|
1
|
Có thành tích xuất
sắc, nổi bật trong việc tham mưu xây dựng và ban hành các cơ chế, chính sách,
các mô hình phát triển kinh tế - xã hội; tham mưu giải quyết, hoàn thành các
công việc trọng tâm, trọng điểm, có vai trò quan trọng đối với sự phát triển
kinh tế - xã hội của tỉnh.
|
08
|
|
2
|
Có đề tài, dự án
KHCN từ cấp tỉnh trở lên được UBND tỉnh phê duyệt triển khai thực hiện trong
năm.
|
02
|
|
PHỤ LỤC SỐ 02
TIÊU
CHÍ ĐÁNH GIÁ, CHẤM ĐIỂM ĐỐI VỚI UBND CẤP
HUYỆN
(Kèm theo Quyết định số 16/2015/QĐ-UBND
ngày 01 tháng 6 năm 2015 của UBND tỉnh Sơn La)
STT
|
Tiêu chí
|
Điểm chuẩn
|
Ghi chú
|
I
|
Kết quả tổ chức thực
hiện nhiệm vụ phát triển kinh tế, xã hội, quốc phòng an ninh, đối ngoại trên
địa bàn huyện, thành phố theo các chỉ tiêu được Nghị quyết của HĐND huyện,
thành phố phê chuẩn kế hoạch phát triển kinh tế xã hội, quốc phòng, an ninh
|
60
|
|
1
|
Thực hiện tốt và
hoàn thành các chỉ tiêu về phát triển kinh tế theo các chỉ tiêu của HĐND
huyện, thành phố phê chuẩn kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội, quốc phòng,
an ninh
|
25
|
|
2
|
Thực hiện tốt và
hoàn thành các chỉ tiêu về văn hóa xã hội theo các chỉ tiêu của HĐND huyện,
thành phố phê chuẩn kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội, quốc phòng, an ninh
|
20
|
|
3
|
Thực hiện tốt và
hoàn thành các chỉ tiêu về quốc phòng, an ninh theo các chỉ tiêu của HĐND
huyện, thành phố phê chuẩn kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội, quốc phòng,
an ninh
|
10
|
|
4
|
Tổ chức đánh giá đầy
đủ việc thực hiện chương trình, kế hoạch công tác, chấp hành nghiêm túc chế
độ thông tin báo cáo theo quy định của UBND hàng tháng, quý, 6 tháng, năm
đúng thời gian quy định, chất lượng, đầy đủ thông tin
|
5
|
|
II
|
Kết quả tổ chức
triển khai nhiệm vụ công tác cải cách hành chính
|
20
|
|
1
|
Ban hành, kế hoạch
CCHC, các văn bản để tổ chức, thực hiện nhiệm vụ CCHC đúng thời gian quy định
|
01
|
|
2
|
Báo cáo, đánh giá
việc thực hiện công tác CCHC kịp thời, bám sát những nhiệm vụ đã đặt ra từ
đầu năm, thực hiện và đánh giá đúng tình hình thực hiện kế hoạch CCHC đã đặt
ra.
|
03
|
|
3
|
Những sáng kiến,
giải pháp mới trong thực hiện nhiệm vụ công tác của huyện nhằm đổi mới phương
pháp làm việc, nâng cao hiệu quả quản lý Nhà nước trên địa bàn huyện, thành
phố đem lại hiệu quả thiết thực.
|
01
|
|
4
|
Thực hiện tốt việc
kiện toàn tổ chức các cơ quan chuyên môn, đơn vị trực thuộc. Quản lý, sử dụng
và thực hiện đầy đủ chế độ chính sách đối với CBCCVC, thực hiện đúng quy
trình đánh giá, bổ nhiệm, điều động CBCCVC đúng quy định.
|
03
|
|
5
|
Thực hiện tốt cơ chế
Một cửa, Một cửa liên thông tại Văn phòng HĐND - UBND huyện, chấp hành đúng
quy định của Pháp luật về giải quyết TTHC. Báo cáo kịp thời kết quả giải
quyết thủ tục hành chính hàng tháng, quý, năm theo quy định cho các cơ quan
có thẩm quyền.
|
04
|
|
6
|
Thực hiện việc rà
soát TTHC thuộc thẩm quyền giải quyết của của huyện, của xã, trình cấp có
thẩm quyền ban hành để tổ chức thực hiện. Công bố công khai TTHC tại cơ quan,
đơn vị và trên cổng thông tin điện tử của huyện, thành phố.
|
02
|
|
7
|
Thường xuyên kiểm
tra đánh giá kết quả thực hiện công tác CCHC của các xã, phường, thị trấn.
Theo dõi báo cáo đầy đủ kết quả giải quyết thủ tục hành chính của các xã,
phường, thị trấn hàng tháng, hàng quý, năm với cơ quan có thẩm quyền theo
đúng thời gian quy định.
|
03
|
|
8
|
Ứng dụng công nghệ
thông tin vào quản lý, điều hành hoạt động thực hiện nhiệm vụ. (Mức độ
hoạt động của Website, mức độ ứng dụng phần mềm trong quản lý hành chính của
huyện, thành phố...)
|
1,5
|
|
9
|
Thực hiện tốt việc
công bố việc áp dụng hệ thống quản lý đạt theo tiêu chuẩn ISO 9001:2008.
Thường xuyên thực hiện công tác đánh giá nội bộ, đảm bảo mục tiêu chất lượng
đặt ra trong năm.
|
1,5
|
|
III
|
Kết quả thực hiện
công tác thanh tra, kiểm tra và công tác tiếp dân, giải quyết khiếu nại, tố
cáo
|
10
|
|
1
|
Xây dựng, ban hành
kế hoạch và tổ chức thanh tra, kiểm tra theo đúng quy định của Luật Thanh
tra. Tổ chức thực hiện và hoàn thành kế hoạch thanh tra, kiểm tra trong năm.
Sau thanh tra, kiểm tra có báo cáo kết quả xử lý những vấn đề phát hiện qua
thanh tra, kiểm tra.
|
04
|
|
2
|
Thanh tra, kiểm tra,
giải quyết trả lời đơn thư theo kiến nghị, khiếu nại, tố cáo của tổ chức và
công dân, báo cáo kết quả thanh tra, kiểm tra đúng thời gian quy định.
|
02
|
|
3
|
Tổ chức công tác tiếp
dân theo quy định
|
01
|
|
4
|
Giải quyết đơn thư
khiếu nại, tố cáo thuộc thẩm quyền đúng quy định của pháp luật (tính theo tỷ
lệ đơn thư khiếu nại, tố cáo được giải quyết đúng quy định của pháp luật trên
tổng số đơn, thư trong năm). Không có đơn, thư khiếu nại, tố cáo được tính
bằng điểm chuẩn tối đa.
|
03
|
|
|
CỘNG
|
90
|
|
IV
|
Điểm
thưởng có thành tích xuất sắc, nổi bật
trong việc cụ thể hóa các văn bản của cấp trên, kịp thời ban hành các chính
sách phát triển kinh tế - xã hội phù hợp, thực hiện đạt và vượt tất cả các
chỉ tiêu kinh tế - xã hội, an ninh, quốc phòng theo Nghị quyết của HĐND huyện
phê chuẩn kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội, quốc phòng, an ninh , từ 5%
trở lên, không có đơn thư khiếu nại tố cáo vượt cấp, không có vụ việc nổi cộm
về an ninh quốc phòng, đối ngoại.
|
10
|
|
PHỤ LỤC SỐ 03
TIÊU CHÍ ĐÁNH GIÁ, CHẤM ĐIỂM CÁC ĐƠN VỊ SỰ NGHIỆP
THUỘC UBND TỈNH
(Kèm theo Quyết định số 16/2015/QĐ-UBND
ngày 01 tháng 6 năm 2015 của UBND tỉnh Sơn La)
STT
|
Tiêu chí
|
Điểm chuẩn
|
Ghi chú
|
I
|
Kết quả thực hiện
chức năng, nhiệm vụ phục vụ quản lý nhà nước hoặc cung cấp sản phẩm, dịch vụ
công
|
60
|
|
1
|
Thực hiện các văn
bản pháp luật, quy định của UBND tỉnh, quy hoạch phát triển ngành, lĩnh vực;
chế độ tự chủ, tự chịu trách nhiệm về chức năng, nhiệm vụ, tổ chức bộ máy,
biên chế và tài chính theo quy định.
|
15
|
|
1.1
|
Thực hiện các văn
bản pháp luật, quy định của UBND tỉnh, quy hoạch phát triển ngành, lĩnh vực.
|
07
|
|
1.2
|
Thực hiện và hoàn
thành kế hoạch được giao về tự chủ, tự
chịu trách nhiệm về chức năng, nhiệm vụ, tổ chức bộ máy, biên chế và tài
chính trong năm.
|
08
|
|
2
|
Xây dựng, tổ chức
thực hiện và hoàn thành kế hoạch hàng năm về nhiệm vụ phục vụ quản lý
nhà nước, các tiêu chí cung ứng sản phẩm,
dịch vụ công được cấp có thẩm quyền giao hoặc phê duyệt
|
20
|
|
2.1
|
Xây dựng kế hoạch
hàng năm để tổ chức thực hiện nhiệm vụ phù hợp với yêu cầu nhiệm vụ của Đơn
vị sự nghiệp từng thời kỳ, giai đoạn.
|
10
|
|
2.2
|
Tổ chức thực hiện và
hoàn thành kế hoạch hàng năm về nhiệm vụ, các chỉ tiêu cung ứng sản phẩm,
dịch vụ công được cấp có thẩm quyền giao hoặc phê duyệt.
|
10
|
|
3
|
Thực hiện các nhiệm
vụ, dịch vụ công do UBND tỉnh, Chủ tịch UBND tỉnh giao ngoài nhiệm vụ thường
xuyên (tính theo tỷ lệ công việc thực hiện và hoàn thành nhiệm vụ so với
tổng số công việc được giao trong năm).
|
10
|
Số điểm đạt được tương
ứng với tỷ lệ công việc thực hiện và hoàn thành trong năm
|
4
|
Tổ chức thực hiện
các đề tài, dự án KHCN cấp tỉnh trở lên; các dự án đầu tư sản xuất, cung ứng
dịch vụ công.
|
5
|
|
5
|
Chấp hành chế độ,
chính sách pháp luật về: Thuế, phí và các khoản thu nộp ngân sách, bảo hiểm,
bảo vệ môi trường, lao động, tiền lương, chế độ tài chính, kế toán, kiểm
toán. (Có Báo cáo chuyên đề).
|
10
|
|
II
|
Thực hiện công
tác cải cách hành chính, ứng dụng công nghệ thông tin, áp dụng tiêu chuẩn ISO
trong hoạt động
|
12
|
|
1
|
Thực hiện tốt các
nội dung cải cách hành chính phù hợp với chức năng nhiệm vụ của cơ quan, đơn
vị như: Đổi mới công tác lãnh đạo, chỉ đạo điều hành nâng cao hiệu quả công
tác, nâng cao năng suất lao động, quản lý hiệu quả các hoạt động quản lý
trong cơ quan, đơn vị về quản lý cán bộ, công chức, quản lý tài chính, tài
sản...
|
04
|
|
2
|
Thực hiện nghiêm
túc, chấp hành đầy đủ các chế độ thông tin báo cáo với cơ quan có thẩm quyền
theo đúng thời gian quy định.
|
02
|
|
3
|
Ứng dụng công nghệ
thông tin vào hoạt động thực hiện chức năng, nhiệm vụ. (Mức độ hoạt động
của Website, mức độ ứng dụng phần mềm trong quản lý hành chính của Sở...).
|
02
|
|
4
|
Áp dụng tiêu chuẩn
ISO trong hoạt động của đơn vị sự nghiệp.
|
01
|
|
5
|
Những
sáng kiến, giải pháp mới trong thực hiện nhiệm vụ công tác của cơ quan, đơn
vị nhằm đổi mới phương pháp làm việc, cách thức quản lý trong cơ quan, đơn vị
đem lại hiệu quả thiết thực.
|
03
|
|
III
|
Thanh tra, kiểm
tra và giải quyết khiếu nại, tố cáo
|
05
|
|
1
|
Tổ chức việc tự kiểm
tra theo quy định của pháp luật; thực hiện kết luận kiểm tra, thanh tra của
các cơ quan Nhà nước có thẩm quyền.
|
03
|
|
2
|
Giải quyết đúng quy
định pháp luật đơn thư khiếu nại, tố cáo thuộc thẩm quyền được giao (tính
theo tỷ lệ đơn thư khiếu nại, tố cáo được giải quyết đúng quy định của pháp
luật trên tổng số đơn, thư trong năm). Không có đơn, thư khiếu nại, tố cáo
được tính điểm tối đa).
|
02
|
|
IV
|
Thực hiện quy
định của Đảng, pháp luật của Nhà nước về xây dựng đơn vị
|
8
|
|
1
|
Thực hiện công tác
tuyển dụng, quản lý, bố trí, sử dụng đúng quy định của pháp luật, của UBND
tỉnh; thực hiện tốt công tác đào tạo nâng cao trình độ, năng lực đội ngũ cán
bộ, công chức, viên chức đáp ứng thực hiện tốt yêu cầu nhiệm vụ được giao.
|
02
|
|
2
|
Ban hành và thực
hiện các quy định về phòng chống tham nhũng, thực hành tiết kiệm, chống lãng
phí; Quy chế tổ chức và hoạt động của đơn vị, các Quy chế: Dân chủ cơ sở, chi
tiêu nội bộ và văn hoá công sở trong đơn vị.
|
03
|
|
3
|
Tổ
chức Đảng, các đoàn thể đạt trong sạch, vững mạnh.
|
03
|
|
V
|
Thực hiện sự phối
hợp với các cơ quan, đơn vị và tổ chức liên quan; chế độ thông tin, báo cáo
theo quy định
|
05
|
|
1
|
Thực hiện tốt sự
phối hợp với các cơ quan, đơn vị và tổ chức liên quan trong các hoạt động
phục vụ quản lý Nhà nước, cung ứng sản phẩm, dịch vụ công.
|
03
|
|
2
|
Thực hiện chế độ
thông tin, báo cáo định kỳ, đột xuất theo quy định.
|
02
|
|
|
CỘNG
|
90
|
|
VI
|
Điểm
thưởng: Các đơn vị sự nghiệp có thành
tích xuất sắc, nổi bật trong việc phục vụ công tác quản lý Nhà nước, tổ chức
nghiên cứu khoa học có từ 01 đề tài cấp tỉnh trở lên được nghiệm thu, được
cộng thêm 10 điểm.
|
10
|
|
Quyết định 16/2015/QĐ-UBND quy định tiêu chí đánh giá, xếp loại mức độ hoàn thành nhiệm vụ hàng năm của các sở, ban, ngành, Uỷ ban nhân dân các huyện, thành phố và các đơn vị sự nghiệp trực thuộc Uỷ ban nhân dân tỉnh Sơn La
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 16/2015/QĐ-UBND ngày 01/06/2015 quy định tiêu chí đánh giá, xếp loại mức độ hoàn thành nhiệm vụ hàng năm của các sở, ban, ngành, Uỷ ban nhân dân các huyện, thành phố và các đơn vị sự nghiệp trực thuộc Uỷ ban nhân dân tỉnh Sơn La
5.260
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
info@ThuVienPhapLuat.vn
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|