ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH ĐỒNG THÁP
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
---------
|
Số:
16/2008/QĐ-UBND-HC
|
Thành
phố Cao Lãnh, ngày 16 tháng 5 năm 2008
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH QUY ĐỊNH VỀ THỦ TỤC VÀ TRÌNH TỰ GIẢI QUYẾT CÔNG VIỆC
THEO CƠ CHẾ MỘT CỬA, CƠ CHẾ MỘT CỬA LIÊN THÔNG THUỘC LĨNH VỰC HÀNH CHÍNH TƯ
PHÁP
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH ĐỒNG THÁP
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân
dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Quyết định số 93/2007/QĐ-TTg ngày 22/6/2007 của Thủ tướng Chính phủ về
việc ban hành Quy chế thực hiện cơ chế một cửa, cơ chế một cửa liên thông tại
cơ quan hành chính nhà nước ở địa phương;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Tư pháp tại Tờ trình số 130/TTr-STP ngày 27/3/2008;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Nội vụ,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1.
Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định về thủ tục và trình tự giải quyết
công việc theo cơ chế một cửa, cơ chế một cửa liên thông thuộc lĩnh vực hành
chính tư pháp.
Điều 2.
Giám đốc Sở Tư pháp có trách nhiệm triển khai, tập huấn cho cán bộ, công chức của
ngành và phổ biến cho nhân dân biết, thực hiện đúng thủ tục, trình tự giải quyết
công việc theo cơ chế một cửa, cơ chế một cửa liên thông thuộc lĩnh vực hành
chính tư pháp.
Điều 3.
Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 10 ngày kể từ ngày ký và thay thế Quyết
định số 19/2006/QĐ-UBND ngày 17/3/2006 và Quyết định số 65/2006/QĐ-UBND ngày
21/10/2006 của Ủy ban nhân dân tỉnh.
Điều 4.
Thủ trưởng các sở, ban, ngành tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện và cấp
xã trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp chịu trách nhiệm thi hành quyết định này./.
|
TM.
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
CHỦ TỊCH
Trương Ngọc Hân
|
QUY ĐỊNH
VỀ THỦ TỤC VÀ TRÌNH TỰ GIẢI QUYẾT CÔNG VIỆC THEO CƠ CHẾ MỘT
CỬA, CƠ CHẾ MỘT CỬA LIÊN THÔNG THUỘC LĨNH VỰC HÀNH CHÍNH TƯ PHÁP
(ban
hành kèm theo Quyết định số: 16/2008/QĐ-UBND-HÀNH CHÍNH ngày 16 tháng 5 năm
2008 của UBND tỉnh)
Chương I
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm
vi điều chỉnh
Quy định về thủ tục và trình tự
giải quyết công việc theo cơ chế một cửa, cơ chế một cửa liên thông thuộc lĩnh
vực hành chính tư pháp được thực hiện thống nhất trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp.
Điều 2. Các
thủ tục hành chính thực hiện theo cơ chế một cửa, cơ chế một cửa liên thông
1. Các thủ tục hành chính thực
hiện theo cơ chế một cửa
a) Đăng ký khai sinh trong nước
và đăng ký khai sinh có yếu tố nước ngoài;
b) Đăng ký khai tử trong nước và
đăng ký khai tử có yếu tố nước ngoài;
c) Đăng ký kết hôn trong nước;
d) Đăng ký việc nuôi con nuôi
trong nước;
đ) Đăng ký giám hộ, đăng ký chấm
dứt, thay đổi việc giám hộ trong nước và đăng ký giám hộ, đăng ký chấm dứt,
thay đổi việc giám hộ có yếu tố nước ngoài;
e) Đăng ký nhận cha, mẹ, con
trong nước;
g) Thay đổi, cải chính hộ tịch,
xác định lại dân tộc, xác định lại giới tính, bổ sung hộ tịch trong nước; Thay
đổi, cải chính hộ tịch, xác định lại dân tộc, xác định lại giới tính, bổ sung hộ
tịch có yếu tố nước ngoài;
h) Điều chỉnh hộ tịch trong nước
và điều chỉnh hộ tịch có yếu tố nước ngoài;
i) Đăng ký khai sinh, khai tử
quá hạn;
k) Đăng ký lại việc sinh, tử, kết
hôn, nhận nuôi con nuôi trong nước; đăng ký lại việc sinh, tử, kết hôn, nhận
nuôi con nuôi có yếu tố nước ngoài;
l) Cấp bản sao từ sổ gốc các giấy
tờ hộ tịch trong nước và cấp bản sao từ sổ gốc các giấy tờ hộ tịch có yếu tố nước
ngoài;
m) Cấp lại bản chính giấy khai
sinh trong nước và cấp lại bản chính giấy khai sinh có yếu tố nước ngoài;
n) Xác nhận tình trạng hôn nhân;
o) Ghi vào sổ hộ tịch các việc hộ
tịch của công dân Việt Nam đã đăng ký tại cơ quan có thẩm quyền nước ngoài;
p) Chứng thực bản sao từ bản
chính tiếng Việt và chứng thực bản sao từ bản chính tiếng nước ngoài.
2. Các thủ tục hành chính thực
hiện theo cơ chế một cửa liên thông
a) Đăng ký kết hôn có yếu tố nước
ngoài; đăng ký kết hôn giữa công dân Campuchia và công dân Việt Nam thường trú
thuộc khu vực biên giới Việt Nam - Campuchia;
b) Đăng ký nuôi con nuôi có yếu
tố nước ngoài; đăng ký việc trẻ em Việt Nam làm con nuôi người Campuchia thuộc
khu vực biên giới Việt Nam - Campuchia;
c) Đăng ký nhận cha, mẹ, con có
yếu tố nước ngoài; đăng ký nhận cha, mẹ, con có yếu tố nước ngoài thuộc khu vực
biên giới Việt Nam - Campuchia;
d) Nhập Quốc tịch Việt Nam;
đ) Thôi Quốc tịch Việt Nam;
e) Trở lại Quốc tịch Việt Nam;
g) Cấp giấy chứng nhận có Quốc tịch
Việt Nam;
h) Cấp giấy xác nhận mất Quốc tịch
Việt Nam;
i) Cấp phiếu lý lịch tư pháp.
Chương II
LĨNH VỰC HỘ TỊCH
Mục 1. LĨNH VỰC
HỘ TỊCH TRONG NƯỚC
Điều 3. Đăng
ký khai sinh
1. Hồ sơ gồm có (01 bộ):
a) Nộp giấy chứng sinh do cơ sở
y tế nơi trẻ em sinh ra cấp (theo mẫu quy định);
Trường hợp trẻ em sinh ra ngoài
cơ sở y tế thì Giấy chứng sinh được thay bằng văn bản xác nhận của người làm chứng.
Trường hợp không có người làm chứng thì người đi khai sinh phải làm giấy cam
đoan về việc sinh là có thật.
b) Xuất trình Giấy chứng nhận kết
hôn của cha mẹ trẻ em (nếu cha mẹ của trẻ em có đăng ký kết hôn). Trong trường
hợp công chức tư pháp - hộ tịch biết rõ về quan hệ hôn nhân của cha, mẹ trẻ em
thì không phải xuất trình Giấy chứng nhận kết hôn.
2. Trình tự thực hiện: Hồ sơ nộp
tại Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả của Ủy ban nhân dân cấp xã.
3. Thời hạn giải quyết: trong
ngày.
4. Lệ phí: miễn lệ phí.
Điều 4. Đăng
ký kết hôn
1. Hồ sơ gồm có (01 bộ):
a) Nộp Tờ khai đăng ký kết hôn
(theo mẫu quy định).
b) Xuất trình Giấy chứng minh
nhân dân.
Trong trường hợp một người cư
trú tại xã, phường, thị trấn này nhưng đăng ký kết hôn tại xã, phường, thị trấn
khác thì phải có xác nhận của Ủy ban nhân dân cấp xã nơi cư trú về tình trạng
hôn nhân của người đó;
Đối với người đang trong thời hạn
công tác, học tập, lao động ở nước ngoài về nước đăng ký kết hôn thì cơ quan
ngoại giao, lãnh sự Việt Nam tại nước sở tại xác nhận về tình trạng hôn nhân của
người đó;
Đối với cán bộ, chiến sĩ đang
công tác trong lực lượng vũ trang thì thủ trưởng đơn vị của người đó xác nhận
tình trạng hôn nhân.
2. Trình tự thực hiện: Hồ sơ nộp
tại Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả của Ủy ban nhân dân cấp xã.
3. Thời hạn giải quyết: 05 ngày
kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ. Trường hợp cần phải xác minh thì thời hạn trên
được kéo dài thêm nhưng không quá 05 ngày.
4. Lệ phí: miễn lệ phí.
Điều 5. Đăng
ký khai tử
1. Hồ sơ gồm có (01 bộ):
Người đi khai tử phải nộp Giấy
báo tử. Nếu không có giấy báo tử thì được thay thế bằng giấy tờ khác, cụ thể
như sau:
- Trường hợp
một người bị Toà án tuyên bố là đã chết thì Quyết định của Toà án đã có hiệu lực
pháp luật thay cho Giấy báo tử;
- Trường hợp người chết có nghi
vấn thì văn bản xác định nguyên nhân chết của cơ quan công an hoặc cơ quan y tế
cấp huyện trở lên thay cho Giấy báo tử;
- Đối với người chết trên phương
tiện giao thông thì người chỉ huy hoặc điều khiển phương tiện giao thông phải lập
biên bản xác nhận việc chết, có chữ ký của ít nhất hai người cùng đi trên phương
tiện giao thông đó. Biên bản xác nhận việc chết thay cho Giấy báo tử;
- Đối với người chết tại nhà ở
nơi cư trú thì văn bản xác nhận việc chết của người làm chứng thay cho Giấy báo
tử.
2. Trình tự thực hiện: Hồ sơ nộp
tại Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả của Ủy ban nhân dân cấp xã.
3. Thời hạn giải quyết: trong
ngày.
4. Lệ phí: miễn lệ phí.
Điều 6. Đăng
ký nuôi con nuôi
1. Hồ sơ gồm có (01 bộ):
a) Nộp Giấy thoả thuận về việc
cho và nhận con nuôi (theo mẫu quy định);
Giấy thoả thuận về việc cho và
nhận con nuôi phải do chính cha, mẹ đẻ và người nhận con nuôi lập, kể cả trong
trường hợp cha mẹ đẻ đã ly hôn; trong trường hợp một bên cha hoặc mẹ đẻ đã chết,
mất năng lực hành vi dân sự hoặc hạn chế năng lực hành vi dân sự thì chỉ cần chữ
ký của người kia; nếu cả cha và mẹ đẻ đã chết, mất năng lực hành vi dân sự hoặc
hạn chế năng lực hành vi dân sự thì người hoặc tổ chức giám hộ trẻ em thay cha,
mẹ đẻ ký Giấy thoả thuận. Đối với trẻ em đang sống tại cơ sở nuôi dưỡng mà
không xác định được địa chỉ của cha, mẹ đẻ thì người đại diện của cơ sở nuôi dưỡng
ký giấy thoả thuận;
Nếu người được nhận làm con nuôi
từ 9 tuổi trở lên thì trong Giấy thỏa thuận phải có ý kiến của người đó về việc
đồng ý làm con nuôi.
b) Bản sao Giấy khai sinh của
người được nhận làm con nuôi.
c) Biên bản xác nhận tình trạng
trẻ bị bỏ rơi, nếu người được nhận làm con nuôi là trẻ bị bỏ rơi.
2. Trình tự thực hiện:
a) Người nhận con nuôi trực tiếp
nộp hồ sơ tại Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả của Ủy ban nhân dân cấp xã.
b) Khi đăng ký việc nuôi con
nuôi bên cho, bên nhận con nuôi phải có mặt, nếu người được nhận con nuôi từ 9
tuổi trở lên thì cũng phải có mặt.
3. Thời hạn giải quyết: 05 ngày
kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ. Trường hợp cần phải xác minh thì thời hạn nói
trên được kéo dài thêm nhưng không quá 05 ngày.
4. Lệ phí: 20.000đ/một trường hợp
đăng ký.
Điều 7. Đăng
ký việc giám hộ
1. Hồ sơ gồm có (01 bộ):
- Người được cử làm giám hộ phải
nộp Giấy cử giám hộ;
Giấy cử giám hộ do người cử giám
hộ lập; nếu có nhiều người cùng cử một người làm giám hộ thì tất cả phải cùng
ký vào Giấy cử giám hộ.
Trong trường hợp người được giám
hộ có tài sản riêng thì người cử giám hộ phải lập danh mục tài sản và ghi rõ
tình trạng của tài sản đó, có chữ ký của người cử giám hộ và người được cử làm
giám hộ.
2. Trình tự thực hiện:
a) Hồ sơ nộp tại Bộ phận Tiếp nhận
và Trả kết quả của Ủy ban nhân dân cấp xã.
b) Khi đăng ký việc giám hộ, người
cử giám hộ và người được cử làm giám hộ phải có mặt.
3. Thời hạn giải quyết: 05 ngày
kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ. Trường hợp cần phải xác minh thì thời hạn nói
trên được kéo dài thêm nhưng không quá 05 ngày.
4. Lệ phí: 5.000đồng/một trường
hợp đăng ký.
Điều 8. Đăng
ký chấm dứt, thay đổi việc giám hộ
1. Hồ sơ gồm có (01 bộ):
a) Nộp tờ khai (theo mẫu quy định).
b) Quyết định công nhận việc
giám hộ đã cấp trước đây.
Trường hợp người được giám hộ có
tài sản riêng đã được lập danh mục khi đăng ký giám hộ thì người yêu cầu chấm dứt
việc giám hộ phải nộp danh mục tài sản đó và danh mục tài sản hiện tại của người
được giám hộ.
c) Xuất trình các giấy tờ cần
thiết để chứng minh đủ điều kiện chấm dứt việc giám hộ theo quy định của Bộ luật
Dân sự.
2. Trình tự thực hiện: Hồ sơ nộp
tại Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả của Ủy ban nhân dân cấp xã.
3. Thời hạn giải quyết: 05 ngày
kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
4. Lệ phí: 5.000đồng/một trường
hợp đăng ký.
(Trong trường hợp người giám hộ
đề nghị được thay đổi giám hộ và có người khác có đủ điều kiện nhận làm giám hộ
thì các bên làm thủ tục đăng ký chấm dứt việc giám hộ cũ và đăng ký việc giám hộ
mới theo quy định tại điều 7 Quy định này).
Điều 9. Đăng
ký nhận cha, mẹ, con
1. Hồ sơ gồm có (01 bộ):
a) Nộp tờ khai nhận cha, mẹ, con
(theo mẫu quy định).
Trường hợp cha hoặc mẹ nhận con
chưa thành niên, thì phải có sự đồng ý của người hiện đang là mẹ hoặc cha, trừ
trường hợp người đó đã chết, mất tích, mất năng lực hoặc hạn chế năng lực hành
vi dân sự.
b) Xuất trình Giấy khai sinh của
người con, các giấy tờ, đồ vật hoặc các chứng cứ khác để chứng minh quan hệ
cha, mẹ, con (nếu có).
2. Trình tự thực hiện:
a) Hồ sơ nộp tại Bộ phận Tiếp nhận
và Trả kết quả của Ủy ban nhân dân cấp xã.
b) Khi đăng ký việc nhận cha, mẹ,
con các bên cha, mẹ, con phải có mặt trừ trường hợp người được nhận là cha hoặc
mẹ đã chết.
3. Thời hạn giải quyết: 05 ngày
kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ. Trường hợp cần phải xác minh thì thời hạn nói
trên được kéo dài thêm nhưng không quá 05 ngày.
4. Lệ phí: 10.000đồng/một trường
hợp đăng ký.
Điều 10.
Đăng ký thay đổi, cải chính hộ tịch, xác định lại dân tộc, xác định lại giới
tính, bổ sung hộ tịch
1. Hồ sơ gồm có (01 bộ):
a) Nộp tờ khai yêu cầu thay đổi,
cải chính hộ tịch, xác định lại dân tộc, xác định lại giới tính, bổ sung hộ tịch
(theo mẫu quy định).
b) Xuất trình bản chính giấy
khai sinh của người cần thay đổi, cải chính hộ tịch, xác định lại dân tộc, xác
định lại giới tính.
c) Các giấy tờ liên quan để làm
căn cứ cho việc thay đổi, cải chính hộ tịch, xác định lại dân tộc, xác định lại
giới tính, bổ sung hộ tịch. Đối với trường hợp xác định lại giới tính thì văn bản
kết luận của tổ chức y tế đã tiến hành can thiệp để xác định lại giới tính là
căn cứ cho việc xác định lại giới tính.
Việc thay đổi, cải chính hộ tịch,
xác định lại dân tộc, xác định lại giới tính, bổ sung hộ tịch cho người chưa
thành niên hoặc người mất năng lực hành vi dân sự được thực hiện theo yêu cầu của
cha, mẹ hoặc người giám hộ.
Đối với việc thay đổi họ, tên
cho người từ đủ 9 tuổi trở lên và xác định lại dân tộc cho người chưa thành
niên từ đủ 15 tuổi trở lên thì phải có sự đồng ý của người đó.
2. Trình tự thực hiện:
a) Hồ sơ nộp tại Bộ phận Tiếp nhận
và Trả kết quả của Ủy ban nhân dân cấp xã nơi đã đăng ký khai sinh trước đây đối
với trường hợp yêu cầu thay đổi, cải chính hộ tịch cho người dưới 14 tuổi và bổ
sung hộ tịch cho mọi trường hợp, không phân biệt độ tuổi.
b) Hồ sơ nộp tại Bộ Phận Tiếp nhận
và Trả kết quả thuộc Ủy ban nhân dân cấp huyện mà trong địa hạt của cấp huyện
đương sự đã đăng ký khai sinh trước đây đối với trường hợp yêu cầu thay đổi, cải
chính hộ tịch cho người từ đủ 14 tuổi trở lên và xác định lại giới tính, xác định
lại dân tộc, bổ sung hộ tịch, điều chỉnh hộ tịch cho mọi trường hợp, không phân
biệt độ tuổi.
3. Thời hạn giải quyết: 05 ngày
kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ. Trường hợp cần phải xác minh thì thời hạn nói
trên được kéo dài thêm nhưng không quá 05 ngày. Trừ trường hợp bổ sung hộ tịch
được giải quyết ngay trong ngày khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
4. Lệ phí:
a) Miễn lệ phí đăng ký việc thay
đổi, cải chính hộ tịch cho người dưới 14 tuổi, miễn lệ phí việc đăng ký bổ sung
hộ tịch cho mọi lứa tuổi;
b) 25.000đồng/một trường hợp
đăng ký việc thay đổi, cải chính hộ tịch cho người đủ 14 tuổi trở lên, xác định
lại giới tính, xác định lại dân tộc.
Điều 11. Điều
chỉnh hộ tịch
1. Hồ sơ gồm có (01 bộ):
a) Nộp giấy yêu cầu điều chỉnh nội
dung đã được đăng ký trong Sổ hộ tịch và các giấy tờ khác, không phải Sổ đăng
ký khai sinh và bản chính Giấy khai sinh;
b) Xuất trình các giấy tờ khác
có liên quan đến việc điều chỉnh.
2. Trình tự thực hiện: Hồ sơ nộp
tại Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả của Ủy ban nhân dân cấp xã.
3. Thời hạn giải quyết: trong
ngày
4. Lệ phí: miễn lệ phí.
Điều 12.
Đăng ký khai sinh, khai tử quá hạn
Việc sinh, tử chưa đăng ký trong
thời hạn quy định (đối với khai sinh là 60 ngày kể từ ngày trẻ em sinh ra, đối
với khai tử là 15 ngày kể từ ngày chết) thì phải đăng ký theo thủ tục đăng ký
quá hạn.
1. Hồ sơ gồm có (01 bộ):
a) Đối với đăng ký khai sinh quá
hạn:
- Nộp giấy chứng sinh (theo mẫu
quy định) hoặc văn bản xác nhận của người làm chứng hoặc làm giấy cam đoan về
việc sinh là có thật;
- Xuất trình Giấy chứng nhận kết
hôn của cha, mẹ trẻ em (nếu có). Nếu công chức tư pháp - hộ tịch biết rõ về
quan hệ hôn nhân của cha, mẹ trẻ em thì không bắt buộc phải xuất trình Giấy chứng
nhận kết hôn.
b) Đối với đăng ký khai tử quá hạn:
Nộp Giấy báo tử. Nếu không có giấy
báo tử thì được thay thế bằng giấy tờ khác, cụ thể như sau:
- Trường hợp một nguời bị Toà án
tuyên bố là đã chết, thì Quyết định của Toà án đã có hiệu lực pháp luật thay
cho Giấy báo tử;
- Trường hợp người chết có nghi vấn,
thì văn bản xác định nguyên nhân chết của cơ quan công an hoặc cơ quan y tế cấp
huyện trở lên thay cho Giấy báo tử;
- Đối với người chết trên phương
tiện giao thông, thì người chỉ huy hoặc điều khiển phương tiện giao thông phải
lập biên bản xác nhận việc chết, có chữ ký của ít nhất hai người cùng đi trên
phương tiện giao thông đó, biên bản xác nhận việc chết thay cho Giấy báo tử;
- Đối với người chết tại nhà ở
nơi cư trú, thì văn bản xác nhận việc chết của người làm chứng thay cho Giấy
báo tử.
2. Trình tự thực hiện: Hồ sơ nộp
tại Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả của Ủy ban nhân dân cấp xã.
3. Thời hạn giải quyết: trong
ngày. Trường hợp cần phải xác minh, thì thời hạn xác minh không quá 05 ngày.
4. Lệ phí: miễn lệ phí.
Điều 13.
Đăng ký lại việc sinh, tử, kết hôn, nhận nuôi con nuôi
Việc sinh, tử, kết hôn, nhận
nuôi con nuôi đã được đăng ký nhưng Sổ hộ tịch và bản chính giấy tờ hộ tịch đã
bị mất hoặc hư hỏng không sử dụng được thì được đăng ký lại.
1. Hồ sơ gồm có (01 bộ):
- Nộp tờ khai (theo mẫu quy định);
Trường hợp đăng ký lại tại Ủy
ban nhân dân cấp xã không phải nơi đương sự đã đăng ký hộ tịch trước đây thì tờ
khai phải có xác nhận của Ủy ban nhân dân cấp xã nơi đã đăng ký hộ tịch về việc
đã đăng ký, trừ trường hợp đương sự xuất trình được bản sao giấy tờ hộ tịch đã
cấp hợp lệ trước đây.
2. Trình tự thực hiện:
a) Hồ sơ nộp tại Bộ phận Tiếp nhận
và Trả kết quả của Ủy ban nhân dân cấp xã.
b) Riêng trường hợp đăng ký lại
việc kết hôn, nhận nuôi con nuôi thì các bên đương sự phải có mặt.
3. Thời hạn giải quyết: 05 ngày
kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ. Trường hợp cần phải xác minh, thì thời hạn nói
trên được kéo dài thêm nhưng không quá 05 ngày.
4. Lệ phí:
a) Miễn lệ phí đăng ký lại việc
sinh, tử, kết hôn;
b) 20.000đồng/một trường hợp
đăng ký lại việc nuôi con nuôi.
Điều 14. Cấp
bản sao giấy tờ hộ tịch từ sổ hộ tịch
1. Hồ sơ và trình tự thực hiện:
Người yêu cầu cấp bản sao giấy tờ
hộ tịch từ Sổ hộ tịch đến trực tiếp Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả hoặc có thể
gửi đề nghị qua đường bưu điện đến Ủy ban nhân dân cấp xã hoặc Ủy ban nhân dân
cấp huyện nơi lưu trữ Sổ hộ tịch.
2. Thời hạn giải quyết: trong
ngày.
3. Lệ phí:
a) 2.000đồng/một bản sao được thực
hiện ở cấp xã.
b) 3.000đồng/một bản sao được thực
hiện ở cấp huyện.
Điều 15. Cấp
lại bản chính giấy khai sinh
Trong trường hợp bản chính Giấy
khai sinh bị mất, hư hỏng hoặc phải ghi chú quá nhiều nội dung do thay đổi, cải
chính hộ tịch, xác định lại dân tộc, xác định lại giới tính, bổ sung hộ tịch hoặc
điều chỉnh hộ tịch mà Sổ đăng ký khai sinh còn lưu trữ được thì được cấp lại bản
chính Giấy khai sinh
1. Hồ sơ gồm có (01 bộ):
Nộp tờ khai (theo mẫu quy định)
và bản chính Giấy khai sinh cũ (nếu có).
2. Trình tự thực hiện: Hồ sơ nộp
tại Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả thuộc Ủy ban nhân dân cấp huyện.
3. Thời hạn giải quyết: trong
ngày.
4. Lệ phí: 10.000đồng/một trường
hợp đăng ký.
Điều 16.
Xác nhận tình trạng hôn nhân
1. Hồ sơ gồm có (01 bộ):
- Nộp tờ khai (theo mẫu quy định);
Trường hợp người yêu cầu cấp giấy
xác nhận tình trạng hôn nhân đã có vợ, có chồng, nhưng đã ly hôn hoặc người kia
đã chết thì phải xuất trình trích lục bản án hoặc quyết định đã có hiệu lực
pháp luật của Toà án về việc ly hôn hoặc bản sao giấy chứng tử.
2. Trình tự thực hiện: Hồ sơ nộp
tại Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả của Ủy ban nhân dân cấp xã.
3. Thời hạn giải quyết: trong
ngày. Trường hợp cần xác minh thì thời hạn xác minh không quá 05 ngày.
4. Lệ phí: 3.000 đồng/một trường
hợp xác nhận.
Mục 2. LĨNH VỰC
HỘ TỊCH CÓ YẾU TỐ NƯỚC NGOÀI
(Các giấy tờ do cơ quan có thẩm
quyền nước ngoài cấp phải được hợp pháp hóa lãnh sự, chứng thực và dịch ra tiếng
Việt).
Điều 17.
Đăng ký khai sinh có yếu tố nước ngoài
1. Hồ sơ gồm có (01 bộ):
a) Nộp giấy chứng sinh do cơ sở
y tế nơi trẻ em sinh ra cấp (theo mẫu quy định);
Trong trường hợp trẻ em sinh ra
ngoài cơ sở y tế thì Giấy chứng sinh được thay bằng văn bản xác nhận của người
làm chứng. Trường hợp không có người làm chứng thì người đi khai sinh phải làm
giấy cam đoan về việc sinh là có thật.
b) Xuất trình Giấy chứng nhận kết
hôn của cha mẹ trẻ em (nếu cha mẹ của trẻ em có đăng ký kết hôn). Trong trường
hợp công chức tư pháp - hộ tịch biết rõ về quan hệ hôn nhân của cha, mẹ trẻ em
thì không phải xuất trình Giấy chứng nhận kết hôn.
c) Trong trường hợp cha, mẹ chọn
quốc tịch nước ngoài cho con thì phải có giấy thoả thuận của cha và mẹ về việc
chọn quốc tịch. Giấy thỏa thuận về việc chọn quốc tịch phải có xác nhận của cơ
quan nhà nước có thẩm quyền của nước mà người nước ngoài là công dân về việc chọn
quốc tịch cho con là phù hợp với pháp luật của nước đó.
2. Trình tự thực hiện:
a) Hồ sơ nộp tại Bộ phận Tiếp nhận
và Trả kết quả thuộc Sở Tư pháp nếu có cha hoặc mẹ là người nước ngoài.
b) Hồ sơ nộp tại Bộ phận Tiếp nhận
và Trả kết quả của Ủy ban nhân dân cấp xã nếu trẻ em sinh ra tại Việt Nam có
cha hoặc mẹ là người Việt Nam định cư ở nước ngoài, hoặc người nước ngoài, người
không quốc tịch sinh sống ổn định lâu dài tại Việt nam.
3. Thời hạn giải quyết: trong
ngày khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
4. Lệ phí: miễn lệ phí.
Điều 18.
Đăng ký khai tử có yếu tố nước ngoài
1. Hồ sơ gồm có (01 bộ):
Người đi khai tử phải nộp Giấy
báo tử. Nếu không có giấy báo tử thì được thay thế bằng giấy tờ khác, cụ thể
như sau:
- Trường hợp một người bị Toà án
tuyên bố là đã chết thì Quyết định của Toà án đã có hiệu lực pháp luật thay cho
Giấy báo tử.
- Trường hợp người chết có nghi
vấn thì văn bản xác định nguyên nhân chết của cơ quan công an hoặc cơ quan y tế
cấp huyện trở lên thay cho Giấy báo tử.
- Đối với người chết trên phương
tiện giao thông thì người chỉ huy hoặc điều khiển phương tiện giao thông phải lập
biên bản xác nhận việc chết, có chữ ký của ít nhất hai người cùng đi trên
phương tiện giao thông đó, biên bản xác nhận việc chết thay cho Giấy báo tử.
- Đối với người chết tại nhà ở
nơi cư trú, thì văn bản xác nhận việc chết của người làm chứng thay cho Giấy
báo tử.
2. Trình tự thực hiện: Hồ sơ nộp
tại Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả thuộc Sở Tư Pháp.
3. Thời hạn giải quyết: trong
ngày kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
4. Lệ phí: miễn lệ phí.
Điều 19.
Đăng ký việc giám hộ
1. Hồ sơ gồm có (01 bộ):
a) Người được cử làm giám hộ phải
nộp Giấy cử giám hộ;
Giấy cử giám hộ do người cử giám
hộ lập; nếu có nhiều người cùng cử một người làm giám hộ thì tất cả phải cùng
ký vào Giấy cử giám hộ.
b) Trong trường hợp người được
giám hộ có tài sản riêng thì người cử giám hộ phải lập danh mục tài sản và ghi
rõ tình trạng của tài sản đó có chữ ký của người cử giám hộ và người được cử
làm giám hộ.
2. Trình tự thực hiện:
a) Hồ sơ nộp tại Bộ phận Tiếp nhận
và Trả kết quả thuộc Sở Tư pháp.
b) Khi đăng ký việc giám hộ, người
cử giám hộ và người được cử làm giám hộ phải có mặt.
3. Thời hạn giải quyết: 05 ngày kể
từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ. Trường hợp cần phải xác minh, thì thời hạn nói
trên được kéo dài thêm nhưng không quá 5 ngày.
4. Lệ phí: 50.000đồng/một trường
hợp đăng ký.
Điều 20.
Đăng ký chấm dứt, thay đổi việc giám hộ
1. Hồ sơ gồm có (01 bộ):
a) Người yêu cầu chấm dứt việc
giám hộ phải nộp tờ khai (theo mẫu quy định).
b) Quyết định công nhận việc
giám hộ đã cấp trước đây.
c) Trường hợp người được giám hộ
có tài sản riêng đã được lập danh mục khi đăng ký giám hộ thì người yêu cầu chấm
dứt việc giám hộ phải nộp danh mục tài sản đó và danh mục tài sản hiện tại của
người được giám hộ.
d) Xuất trình các giấy tờ cần
thiết để chứng minh đủ điều kiện chấm dứt việc giám hộ theo quy định của Bộ luật
Dân sự.
2. Trình tự thực hiện: Hồ sơ nộp
tại Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả thuộc Sở Tư pháp.
3. Thời hạn giải quyết: 05 ngày
kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
4. Lệ phí: 50.000đồng/một trường
hợp đăng ký.
Điều 21.
Đăng ký kết hôn giữa công dân Việt Nam với người nước ngoài
1. Hồ sơ gồm có (02 bộ):
a) Đối với công dân Việt Nam:
- Tờ khai đăng ký kết hôn có dán
ảnh (theo mẫu quy định) có xác nhận của cơ quan, tổ chức có thẩm quyền cấp chưa
quá 6 tháng tính đến ngày nhận hồ sơ xác nhận hiện tại đương sự là người không
có vợ hoặc không có chồng.
- Giấy xác nhận của tổ chức y tế
có thẩm quyền từ cấp tỉnh trở lên cấp chưa quá 06 tháng tính đến ngày nhận hồ
sơ xác nhận hiện tại đương sự không mắc bệnh tâm thần hoặc không mắc bệnh khác
mà không thể nhận thức, làm chủ được hành vi của mình.
- Nếu đang phục vụ trong lực lượng
vũ trang hoặc đang làm việc có liên quan trực tiếp đến bí mật quốc gia thì có
giấy xác nhận của cơ quan, đơn vị quản lý ngành cấp trung ương hoặc cấp tỉnh
xác nhận việc người đó kết hôn với người nước ngoài không ảnh hưởng đến việc bảo
vệ bí mật quốc gia hoặc không trái với quy chế của ngành đó.
- Bản sao có chứng thực giấy chứng
minh nhân dân.
- Bản sao có chứng thực hộ khẩu
hoặc giấy chứng nhận nhân khẩu tập thể hoặc giấy xác nhận đăng ký tạm trú có thời
hạn.
b) Đối với người nước ngoài và
người Việt Nam định cư ở nước ngoài:
- Tờ khai đăng ký kết hôn có dán
ảnh (theo mẫu quy định).
- Giấy xác nhận của cơ quan thẩm
quyền nước ngoài cấp chưa quá 06 tháng tính đến ngày nhận hồ sơ xác nhận hiện tại
đương sự là người không có vợ hoặc không có chồng. Trong trường hợp pháp luật của
nước mà người xin kết hôn là công dân không quy định cấp giấy xác nhận tình trạng
hôn nhân thì có thể thay thế giấy xác nhận tình trạng hôn nhân bằng giấy xác nhận
lời tuyên thệ của đương sự là hiện tại họ không có vợ hoặc không có chồng, phù
hợp với pháp luật của nước đó (các giấy tờ trên phải được hợp pháp hóa lãnh sự,
chứng thực và dịch ra tiếng Việt).
- Thẻ thường trú hoặc thẻ tạm
trú hoặc giấy xác nhận tạm trú (đối với người nước ngoài ở Việt Nam).
- Giấy xác nhận của tổ chức y tế
có thẩm quyền của nước ngoài hoặc của Việt Nam từ cấp tỉnh trở lên cấp chưa quá
06 tháng xác nhận hiện tại đương sự không mắc bệnh tâm thần hoặc không mắc bệnh
khác mà không thể nhận thức, làm chủ được hành vi của mình (các giấy tờ trên phải
được hợp pháp hóa lãnh sự, chứng thực và dịch ra tiếng Việt)
- Bản sao có chứng thực hộ chiếu
hoặc giấy tờ thay thế như giấy thông hành hoặc thẻ cư trú.
2. Trình tự thực hiện:
a) Hồ sơ nộp tại Bộ phận Tiếp nhận
và Trả kết quả thuộc Sở Tư pháp; khi nộp hồ sơ đăng ký kết hôn cả hai đương sự
phải có mặt.
b) Sở Tư pháp tiến hành niêm yết
công khai 07 ngày tại trụ sở và gởi đến Ủy ban nhân dân cấp xã nơi đương sự thường
trú để niêm yết; trực tiếp thẩm tra hồ sơ; xác minh, phỏng vấn; chuyển đến Công
an tỉnh xác minh đối với hồ sơ có nghi vấn, có khiếu nại, tố cáo; sau đó trình Ủy
ban nhân dân tỉnh ký giấy chứng nhận kết hôn hoặc từ chối việc đăng ký kết hôn;
vào sổ đăng ký;
d) Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết
quả làm lễ trao giấy chứng nhận kết hôn hoặc thông báo từ chối kết hôn cho
đương sự;
đ) Hai đương sự phải có mặt tại
lễ trao giấy chứng nhận kết hôn để nhận giấy chứng nhận kết hôn.
3. Thời hạn giải quyết:
Trong thời hạn 30 ngày tính từ
ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ. Trong trường hợp có yêu cầu Công an xác minh thì thời
hạn được kéo dài thêm nhưng không quá 20 ngày.
- Sở Tư pháp: 20 ngày;
- Ủy ban nhân dân tỉnh: 10 ngày.
4. Lệ phí: 1.000.000đồng/một trường
hợp đăng ký.
Điều 22.
Đăng ký kết hôn giữa công dân Campuchia và công dân Việt Nam thường trú thuộc khu
vực biên giới Việt Nam - Campuchia
(Xã Thông Bình, Tân Hộ Cơ, Bình
Phú thuộc Huyện Tân Hồng; Xã Bình Thạnh, Tân Hội, Thường Thới Hậu A, Thường Thới
Hậu B, Thường Phước 1 thuộc Huyện Hồng Ngự).
1. Hồ sơ gồm có (02 bộ):
a) Công dân Việt Nam phải nộp Tờ
khai đăng ký kết hôn theo mẫu quy định;
b) Công dân Campuchia phải nộp Tờ
khai đăng ký kết hôn theo mẫu quy định có xác nhận chưa quá 06 tháng tính đến
ngày nhận hồ sơ của cơ quan có thẩm quyền Campuchia về việc hiện tại đương sự
là người không có vợ hoặc không có chồng;
c) Khi nộp hồ sơ đương sự phải
xuất trình các giấy tờ để đối chiếu:
- Công dân Việt Nam phải xuất
trình giấy chứng minh nhân dân biên giới; trong trường hợp không có giấy chứng
minh nhân dân biên giới thì phải xuất trình giấy tờ chứng minh việc thường trú ở
khu vực biên giới kèm theo giấy tờ tùy thân khác của đương sự để kiểm tra.
- Công dân Campuchia phải xuất
trình giấy tờ tùy thân do cơ quan nhà nước có thẩm quyền của Campuchia cấp cho
công dân đó thường trú ở khu vực biên giới với Việt Nam; trong trường hợp không
có giấy tờ tuỳ thân này thì phải xuất trình giấy tờ chứng minh việc thường trú ở
khu vực biên giới với Việt Nam kèm theo giấy tờ tùy thân khác của đương sự để
kiểm tra.
- Đối với người trước đây đã có
vợ hoặc có chồng nhưng đã ly hôn hoặc người vợ hoặc người chồng đó đã chết hoặc
bị tuyên bố là đã chết thì tùy trường hợp cụ thể, đương sự còn phải xuất trình
bản án, quyết định của Toà án đã có hiệu lực pháp luật về việc cho ly hôn hoặc
giấy chứng tử của người vợ hoặc người chồng đó.
2. Trình tự thực hiện:
a) Hồ sơ nộp tại Bộ phận Tiếp nhận
và Trả kết quả thuộc Ủy ban nhân dân xã; khi nộp hồ sơ đăng ký kết hôn cả hai
đương sự phải có mặt.
b) Trong thời hạn 15 ngày kể từ
ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả chuyển hồ sơ đến
cán bộ, công chức nghiệp vụ để tiến hành các thủ tục thẩm tra hồ sơ; niêm yết tại
trụ sở Ủy ban nhân dân xã và có công văn gửi Sở Tư pháp để xin ý kiến;
c) Trong thời hạn 15 ngày kể từ
ngày nhận được công văn của Ủy ban nhân dân xã, Sở Tư pháp xem xét hồ sơ đăng
ký kết hôn và có ý kiến trả lời bằng văn bản cho Ủy ban nhân dân xã;
d) Trong thời hạn 07 ngày kể từ
ngày Sở Tư pháp có ý kiến, Ủy ban nhân dân xã ra quyết định việc đăng ký kết
hôn và tổ chức lễ kết hôn hoặc từ chối đăng ký kết hôn, các trường hợp trên được
áp dụng như đối với trường hợp đăng ký kết hôn giữa công dân Việt Nam ở trong
nước với nhau theo quy định của pháp luật về đăng ký hộ tịch.
3. Thời hạn giải quyết: 37 ngày
kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ:
- Ủy ban nhân dân xã: 22 ngày.
- Sở Tư pháp: 15 ngày.
4. Lệ phí: miễn lệ phí.
Điều 23.
Đăng ký nuôi con nuôi có yếu tố nước ngoài
1. Hồ sơ gồm có:
a) Hồ sơ của người xin nhận con
nuôi (02 bộ, nộp tại Cục Con nuôi quốc tế - Bộ Tư pháp):
- Đơn xin nhận trẻ em Việt Nam làm
con nuôi (theo mẫu quy định).
- Bản sao có chứng thực hộ chiếu
hoặc giấy tờ có giá trị thay thế.
- Giấy phép còn giá trị do cơ
quan có thẩm quyền của nước nơi người xin nhận con nuôi thường trú cấp, cho
phép người đó nhận con nuôi. Nếu nước nơi người xin nhận con nuôi thường trú
không cấp loại giấy phép này thì thay thế bằng giấy tờ có giá trị tương ứng hoặc
giấy xác nhận có đủ điều kiện nuôi con nuôi theo pháp luật của nước đó.
- Bản điều tra về tâm lý, gia
đình, xã hội của người xin nhận con nuôi do cơ quan, tổ chức có thẩm quyền của
nước nơi người xin nhận con nuôi thường trú cấp.
- Giấy xác nhận do tổ chức y tế
có thẩm quyền của nước nơi người xin nhận con nuôi thường trú hoặc tổ chức y tế
của Việt Nam từ cấp tỉnh trở lên cấp chưa quá 6 tháng tính đến ngày nhận hồ sơ,
xác nhận hiện tại người đó có đủ sức khỏe, không bị mắc bệnh tâm thần hoặc
không mắc bệnh khác mà không thể nhận thức làm chủ được hành vi của mình, không
mắc bệnh truyền nhiễm.
- Giấy tờ xác nhận tình hình thu
nhập của người xin nhận con nuôi chứng minh người đó đảm bảo việc nuôi con
nuôi.
- Phiếu lý lịch tư pháp của người
xin nhận con nuôi do cơ quan có thẩm quyền của nước nơi người đó thường trú cấp
chưa quá 12 tháng tính đến ngày nhận hồ sơ.
- Bản sao Giấy chứng nhận kết
hôn đối với người xin nhận con nuôi, trong trường hợp người xin nhận con nuôi
là vợ chồng đang trong thời kỳ hôn nhân.
Các giấy tờ trên phải được hợp
pháp hóa lãnh sự, chứng thực và dịch ra tiếng Việt.
b) Hồ sơ của trẻ em được làm con
nuôi (04 bộ):
- Bản sao có chứng thực giấy
khai sinh của trẻ em.
- Giấy đồng ý cho trẻ em làm con
nuôi phải có chữ ký của những người sau đây:
+ Nếu trẻ em đang sống ở cơ sở
nuôi dưỡng thì phải có chữ ký của người đứng đầu cơ sở nuôi dưỡng;
+ Nếu trẻ em sống ở gia đình thì
phải có chữ ký của cha đẻ, mẹ đẻ;
+ Đối với trẻ em từ đủ 9 tuổi trở
lên thì phải có giấy đồng ý làm con nuôi của trẻ em đó.
- Giấy xác nhận của tổ chức y tế
từ cấp huyện trở lên về tình trạng sức khỏe của trẻ em.
- Hai ảnh màu của trẻ em, chụp
toàn thân khổ 10 x 15cm hoặc 9 x 12cm.
- Đối với trẻ em đang sinh sống
tại cơ sở nuôi dưỡng được thành lập hợp pháp, ngoài các giấy tờ nêu trên hồ sơ
của trẻ em được cho làm con nuôi còn phải có quyết định của cơ quan, tổ chức có
thẩm quyền tiếp nhận trẻ em vào cơ sở nuôi dưỡng, biên bản bàn giao trẻ em vào
cơ sở nuôi dưỡng và giấy tờ tương ứng thuộc một trong các trường hợp sau đây:
+ Đối với trẻ em bị bỏ rơi, phải
có bản tường trình sự việc của người phát hiện trẻ em bị bỏ rơi; biên bản về việc
trẻ em bị bỏ rơi (có xác nhận của cơ quan công an hoặc chính quyền địa phương);
giấy tờ chứng minh đã thông báo trên phương tiện thông tin đại chúng (từ cấp tỉnh
trở lên) về việc trẻ em bị bỏ rơi sau 30 ngày mà không có thân nhân đến nhận;
+ Đối với trẻ em mồ côi, phải có
bản sao có chứng thực giấy chứng tử của cha, mẹ đẻ của trẻ em đó;
+ Đối với trẻ em có cha, mẹ là
người mất năng lực hành vi dân sự, phải có bản sao được chứng thực quyết định
có hiệu lực pháp luật của Toà án tuyên bố cha, mẹ đẻ của trẻ em đó mất năng lực
hành vi dân sự;
- Bản sao được chứng thực Sổ hộ
khẩu hoặc giấy đăng ký tạm trú có thời hạn của cha, mẹ đẻ hoặc người giám hộ
đang nuôi dưỡng trẻ em nếu thuộc trường hợp trẻ em đang sống tại gia đình.
2. Trình tự thực hiện:
a) Hồ sơ thủ tục của người nhận
con nuôi nộp tại Cục Con nuôi quốc tế, sau khi xem xét có đủ điều kiện Cục Con
nuôi quốc tế có văn bản đề nghị Sở Tư pháp lập hồ sơ trẻ em làm con nuôi.
b) Khi nhận được công văn của Cơ
quan Con nuôi quốc tế, Sở Tư pháp hướng dẫn đương sự bên cho con nuôi chuẩn bị
làm hồ sơ trẻ em làm con nuôi, chuyển sang Công an tỉnh xác minh khi cần thiết,
sau khi xem xét có đủ điều kiện Sở Tư pháp có văn bản về Cục Con nuôi quốc tế
kèm theo bộ hồ sơ của trẻ.
c) Sau khi nhận được văn bản của
Sở Tư pháp và hồ sơ của trẻ, Cục Con nuôi quốc tế xem xét một cách toàn diện
hai hồ sơ của người xin và hồ sơ trẻ nếu hội đủ các điều kiện theo quy định của
Pháp luật, Cục Con nuôi quốc tế có văn bản về tính hợp lệ của hồ sơ nuôi con
nuôi, kèm theo hồ sơ của người xin nhận con nuôi.
d) Sau khi nhận văn bản của Cục
Con nuôi quốc tế, Sở Tư pháp tiến hành thông báo cho người nhận con nuôi đến để
hoàn tất thủ tục xin nhận nuôi con nuôi như: nộp lệ phí, nộp thêm bản cam kết về
việc thông báo định kỳ (theo mẫu quy định) cho Ủy ban nhân dân cấp tỉnh và Cục
Con nuôi quốc tế về tình hình phát triển của con nuôi đến khi con nuôi đủ 18 tuổi.
đ) Sau khi thủ tục nhận con nuôi
đã hoàn tất theo quy định thì Sở Tư pháp có tờ trình, báo cáo kết quả thẩm tra
và đề nghị Ủy ban nhân dân tỉnh ký Quyết định giải quyết việc giao con nuôi.
e) Sau khi có Quyết định của Ủy
ban nhân dân tỉnh, Sở Tư pháp có trách nhiệm ghi vào sổ đăng ký việc nuôi con
nuôi và báo cáo về Bộ Tư pháp, sau đó chuyển kết quả đến Bộ phận Tiếp nhận và
Trả kết quả.
g) Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả
thực hiện việc giao, nhận con nuôi.
h) Việc giao, nhận con nuôi phải
có mặt bên giao, bên nhận và trẻ em làm con nuôi. Không chấp nhận việc ủy quyền
giao con nuôi, nhận con nuôi.
i) Trong trường hợp từ chối cho,
nhận nuôi con nuôi thì Sở Tư pháp có văn bản trình Ủy ban nhân dân tỉnh ký
thông báo cho người xin nhận nuôi con nuôi và Cơ quan con nuôi quốc tế biết.
3. Thời hạn giải quyết: 30 ngày
kể từ ngày thu lệ phí.
4. Lệ phí: 2.000.000đồng/một trường
hợp đăng ký.
Điều 24.
Đăng ký việc trẻ em Việt Nam làm con nuôi người Campuchia thuộc khu vực biên giới
Việt Nam - Campuchia
(Xã Thông Bình, Tân Hội Cơ, Bình
Phú thuộc Huyện Tân Hồng; Xã Bình Thạnh, Tân Hội, Thường Thới Hậu A, Thường Thới
Hậu B, Thường Phước 1 thuộc Huyện Hồng Ngự)
1. Hồ sơ gồm có (02 bộ):
a) Đơn xin nhận nuôi con nuôi
theo mẫu quy định, trong đó, có xác nhận của cơ quan có thẩm quyền của
Campuchia về việc đương sự có đủ điều kiện nuôi con nuôi. Nếu vợ chồng xin nhận
con nuôi thì trong đơn phải có chữ ký của cả vợ và chồng.
b) Giấy của cha mẹ đẻ của trẻ em
về việc đồng ý cho trẻ em đó làm con nuôi.
c) Trong trường hợp cha hoặc mẹ
đẻ của trẻ em đó đã chết hoặc bị tuyên bố là đã chết hoặc mất năng lực hành vi
dân sự thì chỉ cần giấy đồng ý của người kia. Trong trường hợp cả cha và mẹ đẻ
của trẻ em đó đã chết hoặc bị tuyên bố là đã chết hoặc mất năng lực hành vi dân
sự thì phải có sự đồng ý bằng văn bản của người giám hộ của trẻ em đó. Trong
trường hợp trẻ em Việt Nam được nhận làm con nuôi từ đủ chín tuổi trở lên thì
còn phải có sự đồng ý bằng văn bản của bản thân trẻ em đó;
d) Khi nộp hồ sơ, đương sự phải
xuất trình giấy tờ để đối chiếu sau:
- Công dân Việt Nam phải xuất
trình giấy chứng minh nhân dân biên giới; trong trường hợp không có giấy chứng
minh nhân dân biên giới thì phải xuất trình giấy tờ chứng minh việc thường trú ở
khu vực biên giới kèm theo giấy tờ tùy thân khác của đương sự để kiểm tra;
- Công dân nước Campuchia phải
xuất trình giấy tờ tùy thân do cơ quan nhà nước có thẩm quyền của nước
Campuchia cấp cho công dân đó thường trú ở khu vực biên giới với Việt Nam;
trong trường hợp không có giấy tờ tùy thân này thì phải xuất trình giấy tờ chứng
minh việc thường trú ở khu vực biên giới với Việt Nam kèm theo giấy tờ tùy thân
khác của đương sự để kiểm tra.
2. Trình tự thực hiện: Hồ sơ nộp
tại Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả của Ủy ban nhân dân xã.
3. Thời hạn giải quyết: 52 ngày
kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ:
- Ủy ban nhân dân xã: 22 ngày;
- Sở Tư pháp: 30 ngày.
4. Lệ phí: 20.000đồng/một trường
hợp đăng ký.
Điều 25.
Ghi vào sổ hộ tịch các việc hộ tịch của công dân Việt Nam đã đăng ký tại cơ
quan có thẩm quyền của nước ngoài
1. Hồ sơ gồm có:
Người có yêu cầu ghi vào sổ hộ tịch
phải xuất trình bản chính hoặc bản sao giấy tờ hộ tịch cần ghi như: khai sinh,
kết hôn, nhận cha, mẹ, con, nuôi con nuôi.
2. Trình tự thực hiện:
a) Hồ sơ nộp tại Bộ phận Tiếp nhận
và Trả kết quả thuộc Sở Tư pháp;
b) Về trình tự giải quyết ghi
chú kết hôn, Sở Tư pháp tiến hành phỏng vấn các bên kết hôn để làm rõ sự tự
nguyện kết hôn của họ.
3. Thời hạn giải quyết:
a) Đối với các việc ghi chú khai
sinh; nhận cha, mẹ, con; nuôi con nuôi: trong ngày.
b) Đối với việc ghi chú kết hôn:
15 ngày.
4. Lệ phí:
a) 1.000.000đồng/một trường hợp
ghi chú vào sổ hộ tịch việc kết hôn.
b) 50.000đồng/một trường hợp ghi
chú vào sổ hộ tịch các việc khác.
Điều 26.
Thay đổi, cải chính hộ tịch, xác định lại dân tộc, xác định lại giới tính, bổ
sung hộ tịch
(Áp dụng đối với công dân Việt
Nam định cư ở nước ngoài, người nước ngoài trước đây đã đăng ký hộ tịch trước
cơ quan có thẩm quyền của tỉnh Đồng Tháp)
1. Hồ sơ gồm có (01 bộ):
a) Nộp tờ khai yêu cầu thay đổi,
cải chính hộ tịch, xác định lại dân tộc, xác định lại giới tính, bổ sung hộ tịch
(theo mẫu quy định).
b) Xuất trình bản chính giấy
khai sinh của người cần thay đổi, cải chính hộ tịch, xác định lại dân tộc, xác
định lại giới tính.
c) Các giấy tờ liên quan để làm
căn cứ cho việc cho việc thay đổi, cải chính hộ tịch, xác định lại dân tộc, xác
định lại giới tính, bổ sung hộ tịch.
Đối với trường hợp xác định lại
giới tính thì văn bản kết luận của tổ chức y tế đã tiến hành can thiệp để xác định
lại giới tính là căn cứ cho việc xác định lại giới tính.
Việc thay đổi, cải chính hộ tịch,
xác định lại dân tộc, xác định lại giới tính, bổ sung hộ tịch cho người chưa
thành niên hoặc người mất năng lực hành vi dân sự được thực hiện theo yêu cầu của
cha, mẹ hoặc người giám hộ.
Đối với việc thay đổi họ, tên
cho người từ đủ 9 tuổi trở lên và xác định lại dân tộc cho người chưa thành
niên từ đủ 15 tuổi trở lên, thì phải có sự đồng ý của người đó.
2. Trình tự thực hiện:
a) Hồ sơ nộp tại Bộ phận Tiếp nhận
và Trả kết quả thuộc Sở Tư pháp.
b) Đối với việc giải quyết cải
chính hộ tịch, xác định lại giới tính, bổ sung hộ tịch, điều chỉnh hộ tịch cho
người nước ngoài hoặc người không có quốc tịch cư trú ổn định lâu dài tại Việt
Nam mà đã đăng ký hộ tịch tại Ủy ban nhân dân cấp xã theo quy định tại Nghị định
số 158/2005/NĐ-CP ngày 27/12/2005 của Chính phủ thì được thực hiện như đối với
công dân Việt Nam ở trong nước.
3. Thời hạn giải quyết: 05 ngày
kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ. Trường hợp cần xác minh thêm thì thời hạn giải
quyết được kéo dài nhưng không quá 05 ngày.
4. Lệ phí:
a) 200.000đồng/một trường hợp
đăng ký thay đổi, cải chính hộ tịch, xác định lại dân tộc, xác định lại giới
tính.
b) Miễn lệ phí bổ sung hộ tịch.
Điều 27. Điều
chỉnh hộ tịch
1. Hồ sơ gồm có:
a) Nộp giấy yêu cầu điều chỉnh nội
dung đã được đăng ký trong Sổ hộ tịch và các giấy tờ khác, không phải Sổ đăng
ký khai sinh và bản chính Giấy khai sinh.
b) Xuất trình các giấy tờ khác có
liên quan đến việc điều chỉnh.
2. Trình tự thực hiện: Hồ sơ nộp
tại Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả thuộc Sở Tư pháp.
3. Thời hạn giải quyết: trong
ngày.
4. Lệ phí: Miễn lệ phí.
Điều 28.
Đăng ký nhận cha, mẹ, con có yếu tố nước ngoài
1. Hồ sơ gồm có (01 bộ):
a) Đơn xin nhận cha, mẹ, con
theo mẫu quy định;
b) Bản sao giấy khai sinh của
người được nhận là con trong trường hợp xin nhận con; của người nhận cha, mẹ
trong trường hợp xin nhận cha, mẹ.
c) Bản sao giấy chứng minh nhân dân
(đối với công dân Việt Nam ở trong nước), Hộ chiếu hoặc giấy tờ có giá trị thay
thế (đối với người nước ngoài và công dân Việt Nam ở nước ngoài) của người nhận
và người được nhận là cha, mẹ, con.
d) Giấy tờ, tài liệu hoặc chứng
cứ (nếu có) để chứng minh giữa người nhận và người được nhận có quan hệ cha, mẹ,
con.
đ) Bản sao Sổ hộ khẩu hoặc Giấy
chứng nhận nhân khẩu tập thể (đối với công dân Việt Nam thường trú ở trong nước);
Thẻ thường trú (đối với người nước ngoài thường trú tại Việt Nam) của người được
nhận là cha, mẹ, con.
Các giấy tờ trên do cơ quan có
thẩm quyền nước ngoài cấp phải được hợp pháp hóa lãnh sự, chứng thực và dịch ra
tiếng Việt.
2. Trình tự thực hiện: Hồ sơ nộp
tại Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả thuộc Sở Tư Pháp.
3. Thời hạn giải quyết: 40 ngày
kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ:
a) Sở Tư pháp: 33 ngày;
b) Ủy ban nhân dân tỉnh: 07
ngày.
Trường hợp hồ sơ cần phải thẩm
tra, xác minh thêm thì thời gian không quá 20 ngày.
4. Lệ phí: 1.000.000đ/một trường
hợp đăng ký.
Điều 29.
Đăng ký nhận cha, mẹ, con có yếu tố nước ngoài thuộc khu vực biên giới Việt Nam
- Campuchia
(Xã Thông Bình, Tân Hộ Cơ, Bình
Phú thuộc Huyện Tân Hồng; Xã Bình Thạnh, Tân Hội, Thường Thới Hậu A, Thường Thời
Hậu B, Thường Phước 1 thuộc Huyện Hồng Ngự).
1. Hồ sơ gồm có (02 bộ):
a) Đơn xin nhận cha, mẹ, con
(theo mẫu quy định).
b) Giấy tờ, tài liệu hoặc chứng
cứ (nếu có) để chứng minh giữa người nhận và người được nhận có quan hệ cha, mẹ,
con.
c) Khi nộp hồ sơ đương sự phải
xuất trình giấy tờ sau để đối chiếu:
- Công dân Việt Nam phải xuất
trình giấy chứng minh nhân dân biên giới; trong trường hợp không có giấy chứng
minh nhân dân biên giới thì phải xuất trình giấy tờ chứng minh việc thường trú ở
khu vực biên giới kèm theo giấy tờ tùy thân khác của đương sự để kiểm tra;
- Công dân Campuchia phải xuất
trình giấy tờ tùy thân do cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp cho công dân đó
thường trú ở khu vực biên giới với Việt Nam; trong trường hợp không có giấy tờ
tùy thân này thì phải xuất trình giấy tờ chứng minh việc thường trú ở khu vực
biên giới với Việt Nam, kèm theo giấy tờ tùy thân khác của đương sự để kiểm
tra.
2. Trình tự thực hiện: Hồ sơ nộp
tại Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả của Ủy ban nhân dân xã.
3. Thời hạn giải quyết: 37 ngày
kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ:
- Ủy ban nhân dân xã: 22 ngày;
- Sở Tư pháp: 15 ngày.
4. Lệ phí: 10.000đồng/một trường
hợp đăng ký.
Điều 30.
Đăng ký lại việc sinh, tử, kết hôn, nhận nuôi con nuôi
1. Hồ sơ gồm có (01 bộ):
- Nộp tờ khai (theo mẫu quy định).
Trong trường hợp việc sinh, tử,
kết hôn, nhận nuôi con nuôi trước đây đăng ký tại Ủy ban nhân dân cấp xã thì phải
có xác nhận của Ủy ban nhân dân cấp xã nơi đã đăng ký việc sinh, tử, kết hôn,
nhận nuôi con nuôi về việc đã đăng ký; trừ trường hợp đương sự xuất trình được
bản sao giấy tờ hộ tịch đã cấp hợp lệ trước đây.
2. Trình tự thực hiện: Hồ sơ nộp
tại Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả thuộc Sở Tư Pháp. Khi đăng ký lại việc kết
hôn, nhận nuôi con nuôi các bên đương sự phải có mặt.
3. Thời hạn giải quyết: 05 kể từ
ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ. Trường hợp cần phải xác minh thì thời hạn nói trên
được kéo dài thêm nhưng không quá 05 ngày.
4. Lệ phí: - Miễn lệ phí đối với
việc đăng ký lại sinh, tử.
- 50.000đồng/một trường hợp đăng
ký lại việc kết hôn, nhận nuôi con nuôi.
Điều 31. Cấp
bản sao giấy tờ hộ tịch từ sổ hộ tịch
1. Thủ tục và trình tự thực hiện:
Người yêu cầu cấp bản sao giấy tờ
hộ tịch từ Sổ hộ tịch đến trực tiếp hoặc có thể gửi đề nghị qua đường bưu điện
đến Sở Tư pháp.
2. Thời hạn giải quyết: trong
ngày.
3. Lệ phí: 5.000đồng/một bản
sao.
Điều 32. Cấp
lại bản chính giấy khai sinh
1. Hồ sơ gồm có (01 bộ):
Nộp tờ khai (theo mẫu quy định)
và bản chính giấy khai sinh cũ (nếu có).
2. Trình tự thực hiện: Hồ sơ nộp
tại Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả thuộc Sở Tư pháp.
3. Thời hạn giải quyết: trong
ngày khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
4. Lệ phí: 50.000đồng/một trường
hợp đăng ký.
Chương III
LĨNH VỰC QUỐC TỊCH
(Các giấy tờ do cơ quan có thẩm
quyền nước ngoài cấp phải được hợp pháp hóa lãnh sự, chứng thực và dịch ra tiếng
Việt).
Điều 33. Nhập
Quốc tịch Việt Nam
1. Hồ sơ gồm có (04 bộ):
a) Đơn xin nhập quốc tịch Việt
Nam (theo mẫu quy định).
b) Bản sao Giấy khai sinh hoặc
giấy tờ khác có giá trị thay thế, kể cả của người chưa thành niên nếu đồng thời
xin nhập quốc tịch cho người đó.
c) Bản khai lý lịch (theo mẫu
quy định).
d) Phiếu xác nhận lý lịch tư
pháp do cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam, nơi đương sự thường trú cấp; trong
trường hợp đương sự không thường trú tại Việt Nam thì nộp phiếu xác nhận lý lịch
tư pháp do cơ quan có thẩm quyền của nước mà đương sự là công dân hoặc thường
trú cấp.
đ) Giấy chứng nhận trình độ tiếng
Việt, bao gồm cả hiểu biết về văn hóa, lịch sử và pháp luật của Việt Nam theo
quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo và Bộ Tư pháp.
e) Giấy xác nhận về thời gian đã
thường trú liên tục ở Việt Nam do Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn nơi
đương sự thường trú cấp; nếu trước đây đương sự thường trú ở địa phương khác
thì còn phải có giấy xác nhận về thời gian đã thường trú do Ủy ban nhân dân địa
phương đó cấp.
g) Giấy xác nhận về chỗ ở, việc
làm, thu nhập hợp pháp hoặc tình trạng tài sản tại Việt Nam do Ủy ban nhân dân
nơi đương sự thường trú cấp.
h) Bản cam kết về việc từ bỏ quốc
tịch nước ngoài (nếu có) khi được nhập Quốc tịch Việt Nam.
2. Trình tự thực hiện: Hồ sơ nộp
tại Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả thuộc Sở Tư pháp.
3. Thời hạn giải quyết: 120 ngày
kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
a) Sở Tư pháp: 23 ngày;
b) Công an tỉnh: 60 ngày;
c) Các cơ quan chuyên môn khác:
30 ngày;
d) Ủy ban nhân dân tỉnh: 07
ngày.
4. Lệ phí: 2.000.000đồng/một trường
hợp đăng ký.
Điều 34.
Thôi Quốc tịch Việt Nam
1. Hồ sơ gồm có (04 bộ):
a) Đối với Công dân Việt Nam thường
trú ở trong nước:
- Đơn xin thôi Quốc tịch Việt
Nam (theo mẫu quy định).
- Bản khai lý lịch (theo mẫu quy
định).
- Bản sao giấy tờ tùy thân, Hộ
chiếu hoặc giấy tờ khác chứng minh đương sự đang có Quốc tịch nước ngoài (đối với
người đang có quốc tịch nước ngoài); Giấy xác nhận hoặc bảo đảm về việc người
đó sẽ được nhập Quốc tịch nước ngoài (đối với người đang xin nhập Quốc tịch nước
ngoài), trừ trường hợp pháp luật nước đó không quy định về việc cấp giấy này.
- Giấy xác nhận không nợ thuế đối
với Nhà nước do Cục thuế nơi đương sự thường trú cấp.
- Đối với người trước đây là cán
bộ, công chức hoặc phục vụ trong lực lượng vũ trang nhân dân đã về hưu, thôi việc,
nghỉ công tác hoặc giải ngũ chưa quá 5 năm thì còn phải nộp giấy xác nhận của
cơ quan đã quyết định hưu trí, thôi việc, nghỉ công tác hoặc giải ngũ, xác nhận
việc thôi Quốc tịch Việt Nam của người đó không phương hại đến lợi ích Quốc gia
của Việt Nam.
- Phiếu xác nhận lý lịch tư pháp
do cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam nơi đương sự thường trú cấp.
- Giấy chứng nhận của Sở Giáo dục
và Đào tạo nơi đương sự thường trú về việc đã bồi hoàn chi phí đào tạo cho nhà
nước nếu đương sự đã được đào tạo đại học, trung học chuyên nghiệp, hoặc sau đại
học bằng kinh phí của nhà nước, kể cả kinh phí do nước ngoài tài trợ.
b) Đối với người Việt Nam thường
trú ở nước ngoài:
Thủ tục được thực hiện theo quy
định đối với Công dân Việt Nam thường trú trong nước. Riêng giấy chứng nhận về
việc đã bồi hoàn chi phí đào tạo cho nhà nước đối với các trường hợp đã được
đào tạo đại học, trung học chuyên nghiệp hoặc sau đại học bằng kinh phí của nhà
nước, kể cả kinh phí do nước ngoài tài trợ phải do cơ quan ngoại giao, lãnh sự
Việt Nam phụ trách địa bàn nơi đương sự thường trú cấp.
2. Trình tự thực hiện:
a) Hồ sơ nộp tại Bộ phận Tiếp nhận
và Trả kết quả thuộc Sở Tư pháp;
b) Trường hợp Ủy ban nhân dân tỉnh
có kết luận đương sự chưa đủ điều kiện thôi Quốc tịch Việt Nam thì Sở Tư pháp
thông báo bằng văn bản cho đương sự biết.
3. Thời hạn giải quyết: 60 ngày
kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ:
a) Sở Tư Pháp: 23 ngày;
b) Công an tỉnh: 30 ngày (kể cả
các cơ quan chuyên môn khác);
c) Ủy ban nhân dân tỉnh 07 ngày.
Trường hợp hồ sơ xin thôi Quốc tịch
Việt Nam của những người thuộc một trong các trường hợp sau đây không phải qua
thẩm tra của Công an tỉnh, thì tổng thời gian là 30 ngày (Sở Tư pháp 23 ngày, Ủy
ban nhân dân tỉnh 07 ngày), gồm: Người dưới 14 tuổi; người sinh ra và lớn lên ở
nước ngoài; người đã định cư ở nước ngoài trên 15 năm; người đã được xuất cảnh
Việt Nam theo diện đoàn tụ gia đình.
4. Lệ phí: 2.000.000đồng/một trường
hợp đăng ký.
Điều 35. Trở
lại Quốc tịch Việt Nam
1. Hồ sơ gồm có (04 bộ):
a) Đơn xin trở lại Quốc tịch Việt
Nam (theo mẫu quy định).
b) Bản khai lý lịch (theo mẫu
quy định).
c) Phiếu xác nhận lý lịch tư
pháp do cơ quan có thẩm quyền của nước mà đương sự là Công dân hoặc thường trú
cấp.
d) Giấy tờ hoặc tài liệu chứng
minh đương sự đã từng có Quốc tịch Việt Nam.
đ) Ngoài các giấy tờ quy định
trên, đương sự còn phải nộp một trong các giấy tờ sau:
- Giấy xác nhận của Cơ quan đại
diện ngoại giao, Lãnh sự Việt Nam hoặc của Ủy ban về người Việt Nam ở nước
ngoài về việc đương sự đã nộp đơn xin hồi hương về Việt Nam;
- Giấy tờ hoặc tài liệu chứng
minh đương sự có vợ, chồng, con, cha hoặc mẹ là Công dân Việt Nam;
- Giấy tờ hoặc tài liệu chứng
minh đương sự đã được Nhà nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa, Chính phủ Cách mạng
lâm thời Cộng hòa Miền Nam Việt Nam, Nhà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt
Nam tặng thưởng Huân chương, Huy chương, Danh hiệu cao quý hoặc xác nhận đương
sự có công lao đặc biệt đóng góp cho sự nghiệp xây dựng và bảo vệ Tổ quốc Việt
Nam;
- Giấy tờ tài liệu chứng minh việc
trở lại Quốc tịch Việt Nam của đương sự có lợi cho sự phát triển kinh tế, xã hội,
khoa học, an ninh, quốc phòng của nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam.
2. Trình tự thực hiện: Hồ sơ nộp
tại Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả thuộc Sở Tư pháp.
3. Thời hạn giải quyết: 60 ngày
kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
- Sở Tư pháp: 23 ngày;
- Công an tỉnh: 30 ngày (áp dụng
đối với các cơ quan chuyên môn khác khi có yêu cầu);
- Ủy ban nhân dân tỉnh: 07 ngày.
4. Lệ phí: 2.000.000đồng/một trường
hợp đăng ký.
Điều 36. Cấp
giấy chứng nhận có Quốc tịch Việt Nam
1. Hồ sơ gồm có (02 bộ):
a) Đơn xin cấp giấy chứng nhận
có Quốc tịch Việt Nam (theo mẫu quy định).
b) Bản sao Giấy chứng minh mhân
dân hoặc Hộ chiếu Việt Nam còn giá trị sử dụng (có chứng thực).
c) Trường hợp không có Giấy chứng
minh mhân dân hoặc Hộ chiếu, thì kèm theo đơn xin cấp giấy chứng nhận có Quốc tịch
Việt Nam; đồng thời, phải nộp bản sao có chứng thực của một trong các giấy tờ
sau đây để chứng minh Quốc tịch Việt Nam:
- Giấy tờ chứng minh đương sự được
nhập Quốc tịch Việt Nam;
- Giấy tờ chứng minh đương sự được
trở lại Quốc tịch Việt Nam;
- Quyết định công nhận việc nuôi
con nuôi đối với trẻ em là người nước ngoài;
- Giấy xác nhận đăng ký Công dân
do Cơ quan ngoại giao, Lãnh sự Việt Nam cấp;
- Sổ hộ khẩu (có chứng thực);
- Thẻ cử tri mới nhất;
- Giấy tờ chứng minh Quốc tịch
Việt Nam của cha mẹ; của cha hoặc của mẹ;
- Giấy Khai sinh;
- Giấy tờ chứng minh đương sự là
người có Quốc tịch Việt Nam theo Điều ước Quốc tế mà Việt Nam ký kết hoặc tham
gia;
Trong trường hợp không có một
trong các giấy tờ nêu trên thì nộp bản khai danh dự về ngày, tháng, năm sinh,
nơi sinh, quê quán, nơi cư trú của bản thân; họ tên, tuổi, Quốc tịch, nơi cư
trú của cha, mẹ và nguồn gốc gia đình. Bản khai này phải được ít nhất hai người
biết rõ sự việc đó làm chứng và được Ủy ban nhân dân cấp xã nơi đương sự sinh
ra xác nhận.
2. Trình tự thực hiện: Hồ sơ nộp
tại Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả thuộc Sở Tư pháp
3. Thời hạn giải quyết: 30 ngày
kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
- Sở Tư pháp: 23 ngày;
- Ủy ban nhân dân tỉnh: 07 ngày.
Nếu xét thấy hồ sơ cần phải thẩm
tra của Công an tỉnh thì thời gian xác minh thêm không quá 30 ngày.
4. Lệ phí: 500.000đồng/một trường
hợp đăng ký.
Điều 37. Cấp
giấy xác nhận mất Quốc tịch Việt Nam
1. Hồ sơ gồm có (02 bộ):
a) Đơn xin cấp giấy xác nhận mất
Quốc tịch Việt Nam (theo mẫu quy định);
b) Giấy chứng minh nhân dân hoặc
Hộ chiếu còn giá trị sử dụng;
c) Ngoài ra, đương sự còn nộp thêm
một trong các giấy tờ sau:
- Giấy tờ chứng minh đương sự được
thôi Quốc tịch Việt Nam;
- Giấy tờ chứng minh đương sự bị
tước Quốc tịch Việt Nam;
- Giấy tờ chứng minh việc hủy bỏ
quyết định cho nhập Quốc tịch Việt Nam của đương sự;
- Giấy tờ, tài liệu chứng minh
đương sự là người mất Quốc tịch Việt Nam theo Điều ước Quốc tế mà Việt Nam ký kết
hoặc tham gia;
- Giấy tờ, tài liệu chứng minh
đương sự là người mất Quốc tịch Việt Nam do việc tìm thấy cha, mẹ hoặc người
giám hộ là Công dân nước ngoài.
2. Trình tự thực hiện: Hồ sơ nộp
tại Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả thuộc Sở Tư pháp.
3. Thời hạn giải quyết: 30 ngày
kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
- Sở Tư pháp: 23 ngày;
- Ủy ban nhân dân tỉnh: 07 ngày.
Trường hợp hồ sơ cần phải thẩm
tra, xác minh thêm của Công an tỉnh thì thời hạn xác minh thêm không quá 20
ngày.
4. Lệ phí: 500.000đồng/một trường
hợp xác nhận.
Chương IV
CHỨNG THỰC
Điều 38. Chứng
thực bản sao từ bản chính tiếng Việt
1. Hồ sơ gồm có:
- Xuất trình bản chính các loại
giấy tờ bằng tiếng Việt; bản sao có thể là bản chụp, bản in, bản đánh máy, bản
đánh vi tính nhưng phải có nội dung đầy đủ, chính xác như bản chính;
- Số lượng bản sao: tùy theo yêu
cầu của công dân, tổ chức.
2. Trình tự thực hiện:
Hồ sơ nộp tại Bộ phận Tiếp nhận và
Trả kết quả của Ủy ban nhân cấp xã.
3. Thời hạn giải quyết: Thực hiện
ngay trong buổi làm việc, trường hợp yêu cầu chứng thực với số lượng lớn thì việc
chứng thực có thể hẹn lại để chứng thực sau nhưng không quá 2 ngày làm việc.
4. Lệ phí: 1.000đồng/một trang,
từ trang thứ 3 trở lên thì mỗi trang thu 500 đồng, tối đa không quá 50.000 đồng/một
bản.
Điều 39. Chứng
thực bản sao từ bản chính tiếng nước ngoài
1. Hồ sơ gồm có:
- Xuất trình bản chính các loại
giấy tờ bằng tiếng nước ngoài; bản sao có thể là bản chụp, bản in, bản đánh
máy, bản đánh vi tính nhưng phải có nội dung đầy đủ, chính xác như bản chính (bản
tiếng nước ngoài phải dịch ra tiếng Việt do cơ quan hoặc người có thẩm quyền thực
hiện).
- Số lượng bản sao: tùy theo yêu
cầu của công dân, tổ chức.
2. Trình tự thực hiện:
Hồ sơ nộp tại Phòng Tư pháp cấp
huyện.
3. Thời hạn giải quyết: Thực hiện
ngay trong buổi làm việc, trường hợp yêu cầu chứng thực với số lượng lớn thì việc
chứng thực có thể hẹn lại để chứng thực sau nhưng không quá 2 ngày làm việc.
4. Lệ phí: 1.000đồng/một trang,
từ trang thứ 3 trở lên thì mỗi trang thu 500 đồng, tối đa không quá 50.000 đồng/một
bản.
Điều 40. Chứng
thực chữ ký trong các giấy tờ, văn bản bằng tiếng Việt
1. Hồ sơ gồm có:
Cá nhân yêu cầu chứng thực chữ
ký của mình phải xuất trình các giấy tờ sau đây:
- Chứng minh nhân dân hoặc hộ
chiếu hoặc giấy tờ tùy thân khác;
- Giấy tờ, văn bản mà mình sẽ ký
vào đó.
2. Trình tự thực hiện: Hồ sơ nộp
tại Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả của Ủy ban nhân dân cấp xã.
3. Thời hạn giải quyết: Thực hiện
ngay trong buổi làm việc; trường hợp cần phải xác minh làm rõ nhân thân của người
yêu cầu chứng thực thì thời hạn trên được kéo dài thêm nhưng được quá 03 ngày
làm việc.
4. Lệ phí: 10.000đ/1 trường hợp
chứng thực.
Điều 41. Chứng
thực chữ ký của người dịch trong các giấy tờ, văn bản từ tiếng nước ngoài sang
tiếng Việt hoặc từ tiếng Việt sang tiếng nước ngoài; chứng thực chữ ký trong
các giấy tờ, văn bản bằng tiếng nước ngoài.
1. Hồ sơ gồm có:
Người dịch yêu cầu chứng thực chữ
ký của mình phải xuất trình các giấy tờ sau đây:
- Chứng minh nhân dân hoặc hộ
chiếu hoặc giấy tờ tùy thân khác;
- Giấy tờ, văn bản mà mình sẽ ký
vào đó;
- Các giấy tờ, văn bản xác định
mình là người thông thạo tiếng nước ngoài cần dịch;
Người dịch phải cam đoan và chịu
trách nhiệm về tính chính xác của bản dịch.
2. Trình tự thực hiện: Hồ sơ nộp
tại Phòng Tư pháp cấp huyện.
3. Thời hạn giải quyết: Thực hiện
ngay trong buổi làm việc; trường hợp cần phải xác minh làm rõ nhân thân của người
yêu cầu chứng thực thì thời hạn trên được kéo dài thêm nhưng được quá 03 ngày
làm việc.
4. Lệ phí: 5.000đ/1 bản dịch.
Điều 42. Chứng
thực các hợp đồng, văn bản về bất động sản
1. Hồ sơ gồm có:
Người yêu cầu chứng thực các hợp
đồng, văn bản về bất động sản phải nộp các văn bản, giấy tờ sau đây:
a) Các văn bản, giấy tờ chung
cho các hồ sơ yêu cầu chứng thực các hợp đồng, văn bản về bất động sản:
- Phiếu yêu cầu chứng thực hợp đồng,
văn bản (theo mẫu quy định);
- Bản sao giấy chứng minh nhân
dân hoặc hộ chiếu; bản sao giấy tờ chứng minh thẩm quyền của người đại diện (nếu
là người đại diện);
- Bản sao giấy chứng nhận quyền
sử dụng đất được cấp theo quy định của Luật Đất đai năm 1987, Luật Đất đai năm
1993, Luật Đất đai năm 2003; bản sao giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở và quyền
sử dụng đất ở được cấp theo quy định của Nghị định số 60/CP ngày 5/7/1994 của
Chính phủ; bản sao giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở và quyền sử dụng đất ở được
cấp theo quy định của pháp luật về nhà ở (sau đây gọi là giấy chứng nhận quyền
sử dụng đất);
Trường hợp trong thời hạn theo
quy định tại Điều 184 của Nghị định số 181/2004/NĐ-CP ngày 29/10/2004 của Chính
phủ về thi hành Luật Đất đai, nếu người sử dụng đất chưa có giấy chứng nhận quyền
sử dụng đất thì phải có bản sao một trong các loại giấy tờ về quyền sử dụng đất
quy định tại khoản 1, 2 và 5 Điều 50 của Luật Đất đai; trường hợp người sử dụng
đất có tên trong sổ đăng ký ruộng đất hoặc sổ địa chính thì phải có xác nhận bằng
văn bản (bản sao) của Ủy ban nhân dân xã, phương, thị trấn nơi có đất;
- Hợp đồng, văn bản về bất động
sản.
b) Ngoài các giấy tờ nêu trên,
tùy vào từng trường hợp cụ thể mà hồ sơ yêu cầu chứng thực còn có thêm một hoặc
các giấy tờ sau đây:
- Bản sao hộ khẩu đối với trường
hợp nhận chuyển đổi quyền sử dụng đất nông nghiệp hoặc nhận chuyển nhượng, nhận
tặng cho quyền sử dụng đất ở, đất nông nghiệp trong phân khu bảo vệ nghiêm ngặt,
phân khu phục hồi sinh thái thuộc rừng đặc dụng, trong khu vực phòng hộ;
- Đơn xin tách thửa, hợp thửa
trong trường hợp thực hiện quyền của người sử dụng đất đối với một phần thửa đất;
- Bản sao Giấy chứng tử của người
để lại di sản, giấy tờ chứng minh quan hệ giữa người để lại di sản và người được
hưởng di sản theo pháp luật;
Bản sao di chúc, Giấy chứng tử của
người để lại di sản, nếu là người được hưởng di sản theo di chúc mà trong di
chúc đó không xác định rõ phần di sản được hưởng của từng người;
Bản sao Giấy chứng tử của người
để lại di sản, giấy tờ chứng minh quan hệ giữa người để lại di sản và người được
hưởng di sản mà người nhận thừa kế là người duy nhất;
- Bản sao giấy chứng nhận quyền
sở hữu nhà ở được cấp theo quy định của pháp luật về nhà ở, Giấy chứng nhận quyền
sở hữu nhà ở và Giấy chứng nhận quyền sở hữu công trình xây dựng được cấp theo
quy định của Nghị định số 95/2005/NĐ-CP ngày 15/7/2005 của Chính phủ (gọi chung
là giấy chứng nhận quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất) đối với trường hợp có
tài sản gắn liền với đất mà người sở hữu tài sản đó bán, cho thuê, thừa kế, tặng
cho, thế chấp, góp vốn;
- Bản sao giấy phép xây dựng hoặc
dự án đầu tư đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt đối với trường hợp
thế chấp tài sản hình thành trong tương lai mà theo quy định của pháp luật thì
tài sản đó phải được cấp phép xây dựng hoặc phải lập dự án đầu tư.
2. Trình tự thực hiện: Hồ sơ nộp
tại Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả của Ủy ban nhân dân cấp xã;
Người yêu cầu chứng thực xuất
trình bản chính của các giấy tờ đã nộp bản sao có trong hồ sơ chứng thực để đối
chiếu; Công chức làm nhiệm vụ tiếp nhận và trả kết quả của Ủy ban nhân dân cấp
xã trực tiếp đối chiếu và chịu trách nhiệm về sự chính xác của các bản sao có
trong hồ sơ chứng thực so với bản chính.
3. Thời hạn giải quyết:
a) Việc chứng thực hợp đồng, văn
bản về bất động sản được thực hiện trong ngày nhận hồ sơ; nếu nộp hồ sơ yêu cầu
chứng thực sau 03 giờ chiều thì việc chứng thực được thực hiện chậm nhất trong
ngày làm việc tiếp theo; trường hợp hợp đồng, văn bản có tình tiết phức tạp thì
thời hạn chứng thực không quá 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ;
b) Trường hợp chứng thực văn bản
phân chia tài sản thừa kế, văn bản nhận tài sản thừa kế thì thời hạn niêm yết
là 30 ngày không tính vào thời hạn chứng thực quy định tại điểm a nêu trên.
4. Lệ phí: Việc chứng thực các hợp
đồng, văn bản về thực hiện quyền của người sử dụng đất được thu lệ phí quy định
tại Phụ lục số 2 ban hành kèm theo Thông tư liên tịch số 93/2001/TTLT/BTC-BTP
ngày 21/11/2001 của Bộ Tài chính và Bộ Tư pháp.
Chương V
LÝ LỊCH TƯ PHÁP
Điều 43. Cấp
phiếu lý lịch tư pháp
1. Hồ sơ gồm có (02 bộ):
a) Đơn yêu cầu cấp phiếu lý lịch
tư pháp (theo mẫu quy định).
b) Bản sao giấy Chứng minh nhân
dân đối với Công dân Việt Nam hoặc bản sao Hộ chiếu đối với người nước ngoài
(các bản sao đều phải được chứng thực).
c) Bản sao hộ khẩu hoặc giấy tờ
hợp lệ chứng minh nơi thường trú đối với Công dân Việt Nam; Bản sao giấy chứng
nhận thường trú hoặc tạm trú tại Việt Nam đối với người nước ngoài (các bản sao
đều phải được chứng thực).
d) Văn bản ủy quyền phải được Ủy
ban nhân dân xã, phường, thị trấn nơi cư trú của người ủy quyền hoặc của người
được ủy quyền chứng nhận; người ủy quyền là Công dân Việt Nam cư trú ở nước
ngoài; nếu người ủy quyền là người nước ngoài đã rời Việt Nam thì văn bản ủy
quyền phải có chứng nhận của cơ quan có thẩm quyền của nước mà người đó là công
dân hoặc thường trú và phải được hợp pháp hóa lãnh sự theo quy định của pháp luật
Việt Nam (trong trường hợp hồ sơ thủ tục xin cấp phiếu lý lịch tư pháp có ủy
quyền);
2. Trình tự thực hiện: Hồ sơ nộp
tại Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả thuộc Sở Tư pháp.
3. Thời hạn giải quyết: 08 ngày
kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ:
- Sở Tư pháp: 04 ngày;
- Công an tỉnh: 04 ngày.
Trường hợp hồ sơ phải tra cứu ở
Cục hồ sơ nghiệp vụ thuộc Bộ Công an hoặc tra cứu hồ sơ của Toà án thì thời
gian kéo dài thêm nhưng không quá 10 ngày.
4. Lệ phí: 100.000đồng/một trường
hợp cấp phiếu lý lịch.
Chương VI
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Điều 44.
Các thủ tục hành chính nêu trên phải được niêm yết công khai tại Bộ phận Tiếp nhận
và Trả kết quả thuộc Sở Tư pháp, Ủy ban nhân dân cấp huyện và cấp xã để tổ chức,
công dân biết và thực hiện.
Trong quá trình thực hiện nếu có
khó khăn, vướng mắc, các ngành, các cấp phản ảnh về Sở Tư pháp để tổng hợp báo
cáo Ủy ban nhân dân tỉnh kịp thời sửa đổi, bổ sung cho phù hợp./.
PHỤ LỤC CƠ SỞ PHÁP LÝ
1. Nghị định số 104/1998/NĐ-CP
ngày 31/12/1998 Quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Quốc tịch Việt
Nam;
2. Nghị định số 158/2005/NĐ-CP
ngày 27/12/2005 của Chính phủ về đăng ký và quản lý hộ tịch;
3. Nghị định số 68/2002/NĐ-CP
ngày 10/7/2002 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật
hôn nhân và gia đình về quan hệ hôn nhân và gia đình có yếu tố nước ngoài;
4. Nghị định số 69/2006/NĐ-CP
ngày 21/7/2006 của Chính phủ về việc Sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định
số 68/2002/NĐ-CP ngày 10/7/2002 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số
điều của Luật Hôn nhân và gia đình về quan hệ hôn nhân và gia đình có yếu tố nước
ngoài;
5. Nghị định số 79/2007/NĐ-CP
ngày 18/5/2007 của Chính phủ, về cấp bản sao từ sổ gốc, chứng thực bản sao từ bản
chính, chứng thực chữ ký;
6. Chỉ thị số 24/2007/CT-TTg
ngày 01/11/2007 của Thủ tướng Chính phủ về việc tăng cường chấn chỉnh việc thực
hiện các quy định của pháp luật về phí, lệ phí, chính sách huy động và sử dụng
các khoản đóng góp của nhân dân;
7. Thông tư Liên Bộ số
08/1998/TTLB/BTP-BTC-BNG ngày 31/12/1998 của Bộ Tư pháp, Bộ Tài chính, Bộ Ngoại
giao hướng dẫn mức thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí giải quyết việc nhập, trở
lại, thôi Quốc tịch Việt Nam và cấp giấy chứng nhận có Quốc tịch Việt Nam, giấy
xác nhận mất Quốc tịch Việt Nam;
8. Thông tư số 07/2002/TT-BTP
ngày 16/7/2002 của Bộ Tư pháp hướng dẫn thi hành một số điều của Nghị định số
68/2002/NĐ-CP ngày 10/7/2002 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều
của Luật Hôn nhân và gia đình về quan hệ hôn nhân và gia đình có yếu tố nước
ngoài;
9. Thông tư Liên tịch số
93/2001/TTLT/BTC-BTP ngày 21/11/2001 của Bộ Tài chính, Bộ Tư pháp về việc hướng
dẫn chế độ thu, nộp và quản lý sử dụng phí, lệ phí công chứng, chứng thực;
10. Quyết định số
09/2007/QĐ-UBND ngày 12/2/2007 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc ban hành Quy định
về thu lệ phí hộ tịch trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp;