|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Số hiệu:
|
1599/QĐ-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Điện Biên
|
|
Người ký:
|
Lê Thành Đô
|
Ngày ban hành:
|
30/08/2024
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH ĐIỆN BIÊN
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 1599/QĐ-UBND
|
Điện Biên, ngày
30 tháng 8 năm 2024
|
QUYẾT ĐỊNH
PHÊ
DUYỆT QUY TRÌNH NỘI BỘ TRONG GIẢI QUYẾT THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH; THỦ TỤC
HÀNH CHÍNH SỬA ĐỔI, BỔ SUNG; THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THAY THẾ LĨNH VỰC TÀI NGUYÊN NƯỚC
THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA SỞ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG TỈNH ĐIỆN BIÊN
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH ĐIỆN BIÊN
Căn cứ Luật Tổ chức Chính quyền địa phương ngày
19/6/2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật
Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22/11/2019;
Căn cứ Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23/4/2018
của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết
thủ tục hành chính; Nghị định số 107/2021/NĐ-CP ngày 06/12/2021 sửa đổi, bổ
sung một số điều của Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23/4/2018 của Chính phủ về
thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết TTHC;
Căn cứ Thông tư số 01/2018/TT-VPCP ngày
23/11/2018 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ hướng dẫn thi hành một
số quy định của Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23/4/2018 của Chính phủ về thực
hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính;
Tiếp theo Quyết định số
1375/QĐ-UBND ngày 0/8/2024 của Chủ tịch UBND tỉnh về việc công bố thủ tục
hành mới ban hành; thủ tục hành chính sửa đổi, bổ sung; thủ tục hành chính thay
thế và thủ tục hành chính bị bãi bỏ trong lĩnh vực tài nguyên nước thuộc phạm
vi chức năng quản lý nhà nước của Sở Tài nguyên và Môi
trường tỉnh Điện Biên;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi
trường.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt kèm theo Quyết định này 25 quy trình nội bộ trong
giải quyết thủ tục hành chính mới ban hành; thủ tục hành chính sửa đổi, bổ
sung; thủ tục hành chính thay thế lĩnh vực Tài nguyên nước thuộc phạm vi chức
năng quản lý của Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Điện Biên (có quy
trình nội bộ kèm theo).
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
1. Bãi bỏ Quyết định số 1342/QĐ-UBND ngày 21/8/2023
của UBND tỉnh về việc phê duyệt quy trình nội bộ trong giải quyết thủ tục hành chính
trong lĩnh vực tài nguyên nước thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Tài
nguyên và Môi trường tỉnh Điện Biên;
2. Bãi bỏ mục B Quyết định số 1221/QĐ-UBND ngày
9/7/2021 của UBND tỉnh về việc phê duyệt quy trình nội bộ trong giải quyết thủ
tục hành chính mới ban hành thủ tục hành chính sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực
bảo vệ môi trường và lĩnh vực tài nguyên nước thuộc phạm vi, chức năng quản lý
của Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Điện Biên; Mục I Quyết định số
1165/QĐ-UBND ngày 25/7/2023 của UBND tỉnh Điện Biên về việc phê duyệt quy trình
nội bộ trong giải quyết thủ tục hành chính các lĩnh vực tài nguyên nước, đo đạc
và bản đồ môi trường, thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Tài nguyên và Môi
trường tỉnh Điện Biên.
Điều 3.
Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh,
Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; Sở
Công Thương; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố và các tổ chức,
cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Cục Kiểm soát TTHC (VPCP);
- Lãnh đạo UBND tỉnh;
- HTTT giải quyết TTHC tỉnh (Sở TT&TT);
- Cổng Thông tin điện tử tỉnh;
- Lưu: VT, KSTT.
|
CHỦ TỊCH
Lê Thành Đô
|
QUY TRÌNH NỘI BỘ
TRONG GIẢI QUYẾT THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH; THỦ TỤC
HÀNH CHÍNH SỬA ĐỔI, BỔ SUNG; THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THAY THẾ LĨNH
VỰC TÀI NGUYÊN NƯỚC THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA SỞ TÀI NGUYÊN VÀ
MÔI TRƯỜNG TỈNH ĐIỆN BIÊN
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 1599/QĐ-UBND ngày 30 tháng 8 năm
2024 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Điện Biên)
A. Thủ tục hành chính mới ban
hành cấp tỉnh
1. Quy trình số 1. Tạm dừng
hiệu lực giấy phép thăm dò nước dưới đất, giấy phép khai thác tài nguyên nước
Trình
tự các bước thực hiện
|
Nội dung công
việc
|
Trách nhiệm xử
lý công việc
|
Thời gian (ngày/ngày
làm việc)
|
Kết quả/sản phẩm
|
Bước 1
|
Nộp hồ sơ Tạm dừng hiệu lực giấy phép thăm dò nước
dưới đất, giấy phép khai thác tài nguyên nước (nộp trực tuyến, nộp trực tiếp
hoặc qua dịch vụ Bưu chính công ích)
|
Tổ chức, cá nhân
|
Giờ hành chính
|
|
Bước 2
|
Trường hợp hồ sơ đầy đủ chính xác theo quy định,
tiếp nhận hồ sơ.
|
Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả của Sở Tài
nguyên và Môi trường
|
Giờ hành chính
|
Mẫu số 01. Giấy tiếp nhận hồ sơ
|
Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ, chưa chính xác theo
quy định, công chức tiếp nhận hồ sơ phải hướng dẫn cá nhân, tổ chức bổ sung,
hoàn thiện hồ sơ
|
Mẫu số 02. Phiếu yêu cầu bổ sung hoàn thiện hồ sơ
|
Trường hợp từ chối nhận hồ sơ, công chức tiếp nhận
hồ sơ phải nêu rõ lý do
|
Mẫu số 03. Phiếu từ chối tiếp nhận giải quyết hồ
sơ.
|
Bước 3
|
Chuyển hồ sơ cho phòng chuyên môn
|
Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả của Sở Tài
nguyên và Môi trường
|
0,5 ngày
|
Biểu mẫu 05. Phiếu kiểm soát quá trình giải quyết
hồ sơ
|
Bước 4
|
Phân công xử lý hồ sơ Tạm dừng hiệu lực giấy phép
thăm dò nước dưới đất, giấy phép khai thác tài nguyên nước
|
Trưởng phòng Khoáng sản và Tài nguyên nước
|
0,5 ngày
|
|
Bước 5
|
Công chức được phân công thực hiện thẩm định hồ
sơ:
Trường hợp hồ sơ hợp lệ: Công chức được phân công
thực hiện thẩm định hồ sơ.
- Trường hợp đủ điều kiện cấp phép: Dự thảo Tờ
trình, Quyết định
- Trường hợp không đủ điều kiện để ban hành Quyết
định: Trả lại hồ sơ cho tổ chức, cá nhân đề nghị cấp phép qua Bộ phận Tiếp nhận
và Trả kết quả của Sở Tài nguyên và Môi trường và thông báo lý do không Quyết
định;
|
Công chức được
phân công; Lãnh đạo phòng Khoáng sản và Tài nguyên nước
|
14 ngày
|
- Dự thảo Tờ trình, Quyết định trình Lãnh đạo Sở.
- Văn bản thông báo trả lại hồ sơ trong đó nêu rõ
lý do không Quyết định tạm dừng Giấy phép
- Văn bản thông báo cho tổ chức, cá nhân đề nghị
chỉnh sửa, bổ sung.
- Dự thảo Tờ trình, Giấy phép thăm dò trình Lãnh
đạo Sở.
- Văn bản yêu cầu tiếp tục chỉnh sửa hoàn thiện nội
dung hồ sơ đề nghị cấp giấy phép
|
- Trường hợp phải bổ sung, chỉnh sửa để hoàn thiện
hồ sơ: Soạn thảo văn bản thông báo cho tổ chức, cá nhân nêu rõ những nội dung
cần bổ sung, hoàn thiện hồ sơ. Thời gian bổ sung, hoàn thiện đề án, báo cáo
không tính vào thời gian thẩm định.
- Hồ sơ sau khi được chỉnh sửa, bổ sung chuyển lại
cho bộ phận chuyên môn, Công chức được phân công có trách nhiệm xem xét, kiểm
tra các nội dung đã chỉnh sửa, bổ sung so với yêu cầu chỉnh sửa.
- Trường hợp hồ sơ chỉnh sửa, bổ sung đạt yêu cầu
dự thảo Tờ trình, Giấy phép.
- Trường hợp hồ sơ chỉnh sửa, bổ sung chưa đạt yêu
cầu: Chuyển chủ dự án tiếp tục hoàn thiện hồ sơ theo đúng nội dung yêu cầu chỉnh
sửa, bổ sung.
|
|
(6 ngày)
|
Bước 6
|
Lãnh đạo phòng trình Lãnh đạo sở xét duyệt nội
dung Dự thảo Quyết định
|
Lãnh đạo Sở
|
2 ngày
|
Tờ trình và dự thảo Quyết định về việc chấp thuận
tạm dừng hiệu lực Giấy phép khai thác tài nguyên nước
|
Bước 7
|
Quyết định về việc chấp thuận tạm dừng hiệu lực
Giấy phép khai thác tài nguyên nước
|
UBND tỉnh
|
5 ngày
|
Quyết định về việc chấp thuận tạm dừng hiệu lực
Giấy phép khai thác tài nguyên nước hoặc Văn bản thông báo trong trường hợp
không ban hành Quyết định
|
Bước 8
|
Trả kết quả về việc chấp thuận tạm dừng hiệu lực
Giấy phép khai thác tài nguyên nước cho tổ chức
|
Văn thư UBND tỉnh;
Phòng Khoáng sản và Tài nguyên nước; Bộ phận Tiếp
nhận và Trả kết quả của Sở Tài nguyên và Môi trường
|
01 ngày
|
Quyết định hoặc Văn bản thông báo trong trường hợp
không ban hành Quyết định
|
Tổng thời gian giải quyết TTHC:
- 23 ngày kể từ ngày nhận được đầy đủ hồ sơ hợp lệ
(Điều 24 Nghị định số 54/2024/NĐ-CP ngày 16/5/2024 của
Chính phủ quy định việc hành nghề khoan nước dưới đất, kê khai, đăng ký, cấp
phép dịch vụ tài nguyên nước và tiền cấp quyền khai thác tài nguyên nước)
- Đối với trường hợp phải bổ sung, chỉnh sửa để
hoàn thiện: 06 ngày (Thời gian thẩm định sau khi hồ sơ được bổ sung hoàn chỉnh);
Thời gian chủ dự án chỉnh sửa, hoàn thiện nội dung hồ sơ theo yêu cầu không
tính vào thời gian thẩm định.
|
2. Quy trình số 2. Thủ tục Trả
lại giấy phép hành nghề khoan nước dưới đất quy mô vừa và nhỏ
Trình
tự các bước thực hiện
|
Nội dung công
việc
|
Trách nhiệm xử
lý công việc
|
Thời gian
(ngày/ngày làm việc)
|
Kết quả/sản phẩm
|
Bước 1
|
Nộp hồ sơ Trả lại giấy phép hành nghề khoan nước
dưới đất quy mô vừa và nhỏ (nộp trực tuyến, nộp trực tiếp hoặc qua dịch vụ
Bưu chính công ích)
|
Tổ chức, cá nhân
|
Giờ hành chính
|
|
Bước 2
|
Trường hợp hồ sơ đầy đủ chính xác theo quy định,
tiếp nhận hồ sơ.
|
Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả của Sở Tài
nguyên và Môi trường
|
Giờ hành chính
|
Mẫu số 01. Giấy tiếp nhận hồ sơ
|
Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ, chưa chính xác theo
quy định, công chức tiếp nhận hồ sơ phải hướng dẫn cá nhân, tổ chức bổ sung,
hoàn thiện hồ sơ
|
Mẫu số 02. Phiếu yêu cầu bổ sung hoàn thiện hồ sơ
|
Trường hợp từ chối nhận hồ sơ, công chức tiếp nhận
hồ sơ phải nêu rõ lý do
|
Mẫu số 03. Phiếu từ chối tiếp nhận giải quyết hồ
sơ.
|
Bước 3
|
Chuyển hồ sơ cho phòng chuyên môn
|
Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả của Sở Tài
nguyên và Môi trường
|
0,5 ngày làm việc
|
Biểu mẫu 05. Phiếu kiểm soát quá trình giải quyết
hồ sơ
|
Bước 4
|
Phân công xử lý hồ sơ Trả lại giấy phép hành nghề
khoan nước dưới đất quy mô vừa và nhỏ
|
Trưởng phòng Khoáng sản và Tài nguyên nước
|
0,5 ngày làm việc
|
|
Bước 5
|
Công chức được phân công thực hiện thẩm định hồ
sơ:
Trường hợp hồ sơ hợp lệ: Công chức được phân công
thực hiện thẩm định hồ sơ.
- Trường hợp đủ điều kiện cấp phép: Dự thảo Tờ
trình, Quyết định
- Trường hợp không đủ điều kiện để ban hành Quyết
định: Trả lại hồ sơ cho tổ chức, cá nhân đề nghị cấp phép qua Bộ phận Tiếp nhận
và Trả kết quả của Sở Tài nguyên và Môi trường và thông báo lý do không Quyết
định;
- Trường hợp phải bổ sung, chỉnh sửa để hoàn thiện
hồ sơ: Soạn thảo văn bản thông báo cho tổ chức, cá nhân nêu rõ những nội dung
cần bổ sung, hoàn thiện hồ sơ. Thời gian bổ sung, hoàn thiện đề án, báo cáo không
tính vào thời gian thẩm định đề án, báo cáo
- Trường hợp Hồ sơ sau khi được chỉnh sửa, bổ
sung chuyển lại cho bộ phận chuyên môn, Công chức được phân công có trách nhiệm
xem xét, kiểm tra các nội dung đã chỉnh sửa, bổ sung so với yêu cầu chỉnh sửa.
- Trường hợp hồ sơ chỉnh sửa, bổ sung đạt yêu cầu
dự thảo Tờ trình, Quyết định
- Trường hợp hồ sơ chỉnh sửa, bổ sung chưa đạt
yêu cầu: Chuyển chủ dự án tiếp tục hoàn thiện hồ sơ theo đúng nội dung yêu cầu
chỉnh sửa, bổ sung.
|
Công chức được phân công; Lãnh đạo phòng Khoáng sản
và Tài nguyên nước
|
3 ngày làm việc
|
- Dự thảo Tờ trình,Quyết định trình Lãnh đạo Sở.
- Văn bản thông báo trả lại hồ sơ trong đó nêu rõ
lý do không Quyết định tạm dừng Giấy phép
- Văn bản thông báo cho tổ chức, cá nhân đề nghị
chỉnh sửa, bổ sung.
- Dự thảo Tờ trình, Quyết định trình Lãnh đạo Sở.
- Văn bản yêu cầu tiếp tục chỉnh sửa hoàn thiện nội
dung hồ sơ đề nghị tạm dừng hiệu lực giấy phép
|
Bước 6
|
Dự thảo Tờ trình, Quyết định trình lãnh đạo sở
|
Lãnh đạo phòng Khoáng sản và Tài nguyên nước
|
1 ngày làm việc
|
Tờ trình và dự thảo Quyết định chấp thuận đề nghị
trả lại Giấy phép hành nghề khoan nước dưới đất
|
Bước 7
|
Trình lãnh đạo Sở Dự thảo Quyết định về việc chấp
thuận đề nghị trả lại Giấy phép hành nghề khoan nước dưới đất
|
Lãnh đạo Sở
|
2 ngày làm việc
|
Quyết định về việc chấp thuận đề nghị trả lại Giấy
phép hành nghề khoan nước dưới đất hoặc văn bản Thông báo trong trường hợp
không ban hành Quyết định
|
Bước 8
|
Trả kết quả Quyết định về việc chấp thuận đề nghị
trả lại Giấy phép hành nghề khoan nước dưới đất hoặc văn bản Thông báo trong
trường hợp không ban hành Quyết định
|
Bộ phận Tiếp nhận
và Trả kết quả của Sở Tài nguyên và Môi trường
|
01 ngày làm việc
|
Quyết định về việc chấp thuận đề nghị trả lại Giấy
phép hành nghề khoan nước dưới đất hoặc Văn bản thông báo trong trường hợp
không ban hành Quyết định
|
Tổng thời gian giải quyết TTHC: 08 ngày làm việc
kể từ ngày nhận được đầy đủ hồ sơ hợp lệ (Theo quy định tại Điều 36
Nghị định số 54/2024/NĐ-CP ngày 16/5/2024 của Chính phủ quy định việc
hành nghề khoan nước dưới đất, kê khai, đăng ký, cấp phép dịch vụ tài nguyên
nước và tiền cấp quyền khai thác tài nguyên nước)
|
Trình
tự các bước thực hiện
|
Nội dung công
việc
|
Trách nhiệm xử
lý công việc
|
Thời gian
(ngày/ngày làm việc)
|
Kết quả/sản phẩm
|
Bước 1
|
Nộp hồ sơ Đăng ký sử dụng mặt nước, đào hồ, ao,
sông, suối, kênh, mương, rạch (nộp trực tuyến, nộp trực tiếp hoặc qua dịch vụ
Bưu chính công ích)
|
Tổ chức, cá nhân
|
Giờ hành chính
|
|
Bước 2
|
Trường hợp hồ sơ đầy đủ chính xác theo quy định,
tiếp nhận hồ sơ.
|
Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả của Sở Tài
nguyên và Môi trường
|
Giờ hành chính
|
Mẫu số 01. Giấy tiếp nhận hồ sơ
|
Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ, chưa chính xác theo
quy định, công chức tiếp nhận hồ sơ phải hướng dẫn cá nhân, tổ chức bổ sung,
hoàn thiện hồ sơ
|
Mẫu số 02. Phiếu yêu cầu bổ sung hoàn thiện hồ sơ
|
Trường hợp từ chối nhận hồ sơ, công chức tiếp nhận
hồ sơ phải nêu rõ lý do
|
Mẫu số 03. Phiếu từ chối tiếp nhận giải quyết hồ
sơ.
|
Bước 3
|
Chuyển hồ sơ cho phòng chuyên môn
|
Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả của Sở Tài
nguyên và Môi trường
|
0,5 ngày
|
Biểu mẫu 05. Phiếu kiểm soát quá trình giải quyết
hồ sơ
|
Bước 4
|
Phân công xử lý hồ sơ Đăng ký sử dụng mặt nước,
đào hồ, ao, sông, suối, kênh, mương, rạch
|
Trưởng phòng Khoáng sản và Tài nguyên nước
|
0,5 ngày
|
|
Bước 5
|
Công chức được phân công thực hiện thẩm định hồ
sơ:
Trường hợp hồ sơ hợp lệ: Công chức được phân công
thực hiện thẩm định hồ sơ.
- Trường hợp đủ điều kiện cấp phép: Dự thảo Tờ
trình, Giấy Xác nhận
- Trường hợp không đủ điều kiện để ban hành Quyết
định: Trả lại hồ sơ cho tổ chức, cá nhân đề nghị cấp phép qua Bộ phận Tiếp nhận
và Trả kết quả của Sở Tài nguyên và Môi trường và thông báo lý do không Xác
nhận
- Trường hợp phải bổ sung, chỉnh sửa để hoàn thiện
hồ sơ: Soạn thảo văn bản thông báo cho tổ chức, cá nhân nêu rõ những nội dung
cần bổ sung, hoàn thiện hồ sơ. Thời gian bổ sung, hoàn thiện đề án, báo cáo không
tính vào thời gian thẩm định đề án, báo cáo.
- Trường hợp Hồ sơ sau khi được chỉnh sửa, bổ
sung chuyển lại cho bộ phận chuyên môn, Công chức được phân công có trách nhiệm
xem xét, kiểm tra các nội dung đã chỉnh sửa, bổ sung so với yêu cầu chỉnh sửa.
- Trường hợp hồ sơ chỉnh sửa, bổ sung đạt yêu cầu
dự thảo Tờ trình, Quyết định trình lãnh đạo sở
- Trường hợp hồ sơ chỉnh sửa, bổ sung chưa đạt
yêu cầu: Chuyển chủ dự án tiếp tục hoàn thiện hồ sơ theo đúng nội dung yêu cầu
chỉnh sửa, bổ sung.
|
Công chức được
phân công; Lãnh đạo phòng Khoáng sản và Tài nguyên nước
|
5 ngày
(Đối với hồ sơ
đăng ký sử dụng mặt nước không phải là hồ chứa, đập dâng)
19 ngày (Đối với
công trình khai thác nước là hồ chứa, đập dâng)
|
- Dự thảo Tờ trình, Giấy Xác nhận trình Lãnh đạo
Sở.
- Văn bản thông báo trả lại hồ sơ trong đó nêu rõ
lý do không Xác nhận
- Văn bản thông báo cho tổ chức, cá nhân đề nghị
chỉnh sửa, bổ sung.
- Dự thảo Tờ trình, Giấy xác nhận đăng ký
- Văn bản yêu cầu tiếp tục chỉnh sửa hoàn thiện nội
dung hồ sơ
|
Bước 6
|
Lãnh đạo phòng trình Lãnh đạo Sở xét duyệt nội
dung Dự thảo Xác nhận đăng ký sử dụng nước mặt
|
Lãnh đạo Sở
|
02 ngày
|
Tờ trình và dự thảo Xác nhận đăng ký sử dụng mặt
nước
|
Bước 7
|
Giấy xác nhận về việc đăng ký sử dụng mặt nước
|
UBND tỉnh
|
05 ngày
|
Giấy xác nhận về việc đăng ký sử dụng mặt nước hoặc
Văn bản thông báo trong trường hợp không ban hành Giấy xác nhận
|
Bước 8
|
Trả kết quả về việc xác nhận đăng ký sử dụng mặt
nước
|
Văn thư UBND tỉnh; Phòng Khoáng sản và Tài nguyên
nước; Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả của Sở Tài nguyên và Môi trường
|
01 ngày
|
Giấy xác nhận đăng ký sử dụng mặt nước hoặc Văn bản
thông báo trong trường hợp không ban hành Giấy xác nhận
|
Tổng thời gian giải quyết TTHC:
- 14 ngày kể từ ngày nhận được đầy đủ hồ sơ hợp lệ
đối với tờ khai đăng ký của tổ chức, cá nhân sử dụng nước mặt không phải hồ
là hồ chứa, đập dâng.
- 28 ngày kể từ ngày nhận được đầy đủ hồ sơ hợp lệ
đối với tờ khai đăng ký của tổ chức, cá nhân trong trường hợp công trình khai
thác nước là hồ chứa, đập dâng.
(Điều 26 Nghị định số 54/2024/NĐ-CP ngày
16/5/2024 của Chính phủ quy định việc hành nghề khoan nước dưới đất, kê khai,
đăng ký, cấp phép dịch vụ tài nguyên nước và tiền cấp quyền khai thác tài
nguyên nước)
|
4. Quy trình số 4. Lấy ý kiến về
phương án bổ sung nhân tạo nước dưới đất
Trình
tự các bước thực hiện
|
Nội dung công
việc
|
Trách nhiệm xử
lý công việc
|
Thời gian
(ngày/ngày làm việc)
|
Kết quả/sản phẩm
|
Bước 1
|
Nộp hồ sơ Lấy ý kiến về phương án bổ sung nhân tạo
nước dưới đất (nộp trực tuyến, nộp trực tiếp hoặc qua dịch vụ Bưu chính công
ích)
|
Tổ chức, cá nhân
|
Giờ hành chính
|
|
Bước 2
|
Trường hợp hồ sơ đầy đủ chính xác theo quy định,
tiếp nhận hồ sơ.
|
Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả của Sở Tài
nguyên và Môi trường
|
Giờ hành chính
|
Mẫu số 01. Giấy tiếp nhận hồ sơ
|
Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ, chưa chính xác theo
quy định, công chức tiếp nhận hồ sơ phải hướng dẫn cá nhân, tổ chức bổ sung,
hoàn thiện hồ sơ
|
Mẫu số 02. Phiếu yêu cầu bổ sung hoàn thiện hồ sơ
|
Trường hợp từ chối nhận hồ sơ, công chức tiếp nhận
hồ sơ phải nêu rõ lý do
|
Mẫu số 03. Phiếu từ chối tiếp nhận giải quyết hồ
sơ.
|
Bước 3
|
Chuyển hồ sơ cho phòng chuyên môn
|
Bộ phận Tiếp nhận
và Trả kết quả của Sở Tài nguyên và Môi trường
|
0,5 ngày
|
Biểu mẫu 05. Phiếu kiểm soát quá trình giải quyết
hồ sơ
|
Bước 4
|
Phân công xử lý hồ sơ Lấy ý kiến về phương án bổ
sung nhân tạo nước dưới đất
|
Trưởng phòng
Khoáng sản và Tài nguyên nước
|
0,5 ngày
|
|
Bước 5
|
Công chức được phân công thực hiện thẩm định hồ
sơ:
Trường hợp hồ sơ hợp lệ: Công chức được phân công
thực hiện thẩm định hồ sơ.
- Trường hợp đủ điều kiện: Dự thảo Văn bản cho ý
kiến về phương án bổ sung nhân tạo nước dưới đất
- Trường hợp không đủ điều kiện để ban hành Văn bản:
Trả lại hồ sơ cho tổ chức, cá nhân đề nghị cấp phép qua Bộ phận Tiếp nhận và
Trả kết quả của Sở Tài nguyên và Môi trường và thông báo lý do không Quyết định;
- Trường hợp phải bổ sung, chỉnh sửa để hoàn thiện
hồ sơ: Soạn thảo văn bản thông báo cho tổ chức, cá nhân nêu rõ những nội dung
cần bổ sung, hoàn thiện hồ sơ. Thời gian bổ sung, hoàn thiện đề án, báo cáo
không tính vào thời gian thẩm định đề án, báo cáo
- Trường hợp Hồ sơ sau khi được chỉnh sửa, bổ
sung chuyển lại cho bộ phận chuyên môn, Công chức được phân công có trách nhiệm
xem xét, kiểm tra các nội dung đã chỉnh sửa, bổ sung so với yêu cầu chỉnh sửa.
- Trường hợp hồ sơ chỉnh sửa, bổ sung đạt yêu cầu
dự thảo Văn bản về phương án bổ sung nhân tạo nước dưới đất
- Trường hợp hồ sơ chỉnh sửa, bổ sung chưa đạt
yêu cầu: Chuyển chủ dự án tiếp tục hoàn thiện hồ sơ theo đúng nội dung yêu cầu
chỉnh sửa, bổ sung.
|
Công chức được phân công; Lãnh đạo phòng Khoáng sản
và Tài nguyên nước
|
24 ngày
|
- Dự thảo Văn bản cho ý kiến về phương án bổ sung
nhân tạo nước dưới đất
- Văn bản thông báo trả lại hồ sơ trong đó nêu rõ
lý do không Quyết định tạm dừng Giấy phép
- Văn bản thông báo cho tổ chức, cá nhân đề nghị
chỉnh sửa, bổ sung.
- Dự thảo Văn bản cho ý kiến về phương án bổ sung
nhân tạo nước dưới đất
- Văn bản yêu cầu tiếp tục chỉnh sửa hoàn thiện nội
dung hồ sơ về phương án bổ sung nhân tạo nước dưới đất
|
Bước 6
|
Lãnh đạo phòng Khoáng sản và Tài nguyên nước
trình Lãnh đạo Sở xét duyệt nội dung dự thảo Văn bản về phương án bổ sung
nhân tạo nước dưới đất
|
Lãnh đạo phòng Khoáng sản và Tài nguyên nước
|
02 ngày
|
Tờ trình và dự thảo Văn bản về phương án bổ sung
nhân tạo nước dưới đất
|
Bước 7
|
Duyệt văn bản về phương án bổ sung nhân tạo nước
dưới đất
|
Lãnh đạo Sở
|
02 ngày
|
Văn bản về phương án bổ sung nhân tạo nước dưới đất
|
Bước 8
|
Trả kết quả về phương án bổ sung nhân tạo nước dưới
đất
|
Bộ phận Tiếp nhận
và Trả kết quả của Sở Tài nguyên và Môi trường
|
01 ngày
|
Văn bản về phương án bổ sung nhân tạo nước dưới đất
hoặc Văn bản thông báo trong trường hợp không ban hành Văn bản về phương án bổ
sung nhân tạo nước dưới đất
|
Tổng thời gian giải quyết TTHC: 30 ngày kể từ
ngày nhận được đầy đủ hồ sơ hợp lệ (Điều 28 Thông tư số
03/2024/TT-BTNNT ngày 16/5/2024 quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật
Tài nguyên nước)
- Trường hợp phải bổ sung, chỉnh sửa phương án bổ
sung nhân tạo nước dưới đất: Thời gian chủ dự án chỉnh sửa, hoàn thiện nội
dung hồ sơ theo yêu cầu không tính vào thời gian thẩm định.
|
5. Quy trình số 5. Lấy ý kiến về
kết quả vận hành thử nghiệm bổ sung nhân tạo nước dưới đất
Trình
tự các bước thực hiện
|
Nội dung công
việc
|
Trách nhiệm xử
lý công việc
|
Thời gian
(ngày/ngày làm việc)
|
Kết quả/sản phẩm
|
Bước 1
|
Nộp hồ sơ Lấy ý kiến về kết quả vận
hành thử nghiệm bổ sung nhân tạo nước dưới đất (nộp trực tuyến, nộp trực
tiếp hoặc qua dịch vụ Bưu chính công ích)
|
Tổ chức, cá nhân
|
Giờ hành chính
|
|
Bước 2
|
Trường hợp hồ sơ đầy đủ chính xác theo quy định,
tiếp nhận hồ sơ.
|
Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả của Sở Tài
nguyên và Môi trường
|
Giờ hành chính
|
Mẫu số 01. Giấy tiếp nhận hồ sơ
|
Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ, chưa chính xác theo
quy định, công chức tiếp nhận hồ sơ phải hướng dẫn cá nhân, tổ chức bổ sung,
hoàn thiện hồ sơ
|
Mẫu số 02. Phiếu yêu cầu bổ sung hoàn thiện hồ sơ
|
Trường hợp từ chối nhận hồ sơ, công chức tiếp nhận
hồ sơ phải nêu rõ lý do
|
Mẫu số 03. Phiếu từ chối tiếp nhận giải quyết hồ
sơ.
|
Bước 3
|
Chuyển hồ sơ cho phòng chuyên môn
|
Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả của Sở Tài
nguyên và Môi trường
|
0,5 ngày
|
Biểu mẫu 05. Phiếu kiểm soát quá trình giải quyết
hồ sơ
|
Bước 4
|
Phân công xử lý hồ sơ Lấy ý kiến về
kết quả vận hành thử nghiệm bổ sung nhân tạo nước dưới đất
|
Trưởng phòng Khoáng sản và Tài nguyên nước
|
0,5 ngày
|
|
Bước 5
|
Công chức được phân công thực hiện thẩm định hồ
sơ:
Trường hợp hồ sơ hợp lệ: Công chức được phân công
thực hiện thẩm định hồ sơ.
- Trường hợp đủ điều kiện: Dự thảo Văn bản cho ý
kiến đối với kết quả vận hành thử nghiệm bổ sung nhân tạo nước
dưới đất
- Trường hợp không đủ điều kiện để ban hành Văn bản:
Trả lại hồ sơ cho tổ chức, cá nhân đề nghị cấp phép qua Bộ phận Tiếp nhận và
Trả kết quả của Sở Tài nguyên và Môi trường và thông báo lý do không Quyết định;
- Trường hợp phải bổ sung, chỉnh sửa để hoàn thiện
hồ sơ: Soạn thảo văn bản thông báo cho tổ chức, cá nhân nêu rõ những nội dung
cần bổ sung, hoàn thiện hồ sơ. Thời gian bổ sung, hoàn thiện đề án, báo cáo
không tính vào thời gian thẩm định đề án, báo cáo
- Trường hợp Hồ sơ sau khi được chỉnh sửa, bổ
sung chuyển lại cho bộ phận chuyên môn, Công chức được phân công có trách nhiệm
xem xét, kiểm tra các nội dung đã chỉnh sửa, bổ sung so với yêu cầu chỉnh sửa.
+ Trường hợp hồ sơ chỉnh sửa, bổ sung đạt yêu cầu
dự thảo Văn bản về phương án bổ sung nhân tạo nước dưới đất
+ Trường hợp hồ sơ chỉnh sửa, bổ sung chưa đạt
yêu cầu: Chuyển chủ dự án tiếp tục hoàn thiện hồ sơ theo đúng nội dung yêu cầu
chỉnh sửa, bổ sung.
|
Công chức được phân công; Lãnh đạo phòng Khoáng sản
và Tài nguyên nước
|
24 ngày
|
- Dự thảo Văn bản cho ý kiến đối với
kết quả vận hành thử nghiệm bổ sung nhân tạo nước dưới đất
- Văn bản thông báo trả lại hồ sơ trong đó nêu rõ
lý do không Quyết định tạm dừng Giấy phép
- Văn bản thông báo cho tổ chức, cá nhân đề nghị
chỉnh sửa, bổ sung.
- Dự thảo Văn bản ý kiến đối với kết
quả vận hành thử nghiệm bổ sung nhân tạo nước dưới đất
- Văn bản yêu cầu tiếp tục chỉnh sửa hoàn thiện nội
dung về kết quả vận hành thử nghiệm bổ sung nhân tạo nước dưới
đất
|
Bước 6
|
Lãnh đạo phòng Khoáng sản và Tài nguyên nước trình
Lãnh đạo Sở xét duyệt nội dung dự thảo Văn bản cho ý kiến đối với
kết quả vận hành thử nghiệm bổ sung nhân tạo nước dưới đất
|
Lãnh đạo phòng
Khoáng sản và Tài nguyên nước
|
02 ngày
|
Tờ trình và dự thảo văn bản cho ý
kiến đối với kết quả vận hành thử nghiệm bổ sung nhân tạo nước dưới đất
|
Bước 7
|
Duyệt Văn bản cho ý kiến đối với kết
quả vận hành thử nghiệm bổ sung nhân tạo nước dưới đất
|
Lãnh đạo Sở
|
02 ngày
|
Văn bản cho ý kiến đối với kết quả
vận hành thử nghiệm bổ sung nhân tạo nước dưới đất
|
Bước 8
|
Trả kết quả về việc cho ý kiến đối
với kết quả vận hành thử nghiệm bổ sung nhân tạo nước dưới đất
|
Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả của Sở Tài
nguyên và Môi trường
|
01 ngày
|
Văn bản cho ý kiến đối với kết quả
vận hành thử nghiệm bổ sung nhân tạo nước dưới đất hoặc Văn bản thông báo
trong trường hợp không cho ý đối với kết quả vận hành thử nghiệm bổ sung nhân
tạo nước dưới đất
|
Tổng thời gian giải quyết TTHC: 30 ngày kể từ
ngày nhận được đầy đủ hồ sơ hợp lệ (Điều 29 Thông tư số
03/2024/TT-BTNNT ngày 16/5/2024 quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật
Tài nguyên nước)
- Trường hợp phải bổ sung, chỉnh sửa đối với hồ
sơ kết quả vận hành thử nghiệm bổ sung nhân tạo nước dưới đất:
Thời gian chủ dự án chỉnh sửa, hoàn thiện nội dung hồ sơ theo yêu cầu
không tính vào thời gian thẩm định.
|
6. Quy trình số 6. Tính tiền cấp
quyền khai thác tài nguyên nước đối với công trình cấp nước cho sinh hoạt đã đi
vào vận hành và được cấp giấy phép nhưng chưa được phê duyệt tiền cấp quyền
Trình
tự các bước thực hiện
|
Nội dung công
việc
|
Trách nhiệm xử
lý công việc
|
Thời gian
(ngày/ngày làm việc)
|
Kết quả/sản phẩm
|
Bước 1
|
Nộp hồ sơ Tính tiền cấp quyền khai thác tài
nguyên nước đối với công trình cấp nước cho sinh hoạt đã đi vào vận hành và
được cấp giấy phép nhưng chưa được phê duyệt tiền cấp quyền (nộp trực tuyến,
nộp trực tiếp hoặc qua dịch vụ Bưu chính công ích)
|
Tổ chức, cá nhân
|
Giờ hành chính
|
|
Bước 2
|
Trường hợp hồ sơ đầy đủ chính xác theo quy định,
tiếp nhận hồ sơ.
|
Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả của Sở Tài
nguyên và Môi trường
|
Giờ hành chính
|
Mẫu số 01. Giấy tiếp nhận hồ sơ
|
Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ, chưa chính xác theo
quy định, công chức tiếp nhận hồ sơ phải hướng dẫn cá nhân, tổ chức bổ sung,
hoàn thiện hồ sơ
|
Mẫu số 02. Phiếu yêu cầu bổ sung hoàn thiện hồ sơ
|
Trường hợp từ chối nhận hồ sơ, công chức tiếp nhận
hồ sơ phải nêu rõ lý do
|
Mẫu số 03. Phiếu từ chối tiếp nhận giải quyết hồ
sơ.
|
Bước 3
|
Chuyển hồ sơ cho phòng chuyên môn
|
Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả của Sở Tài nguyên
và Môi trường
|
0,5 ngày
|
Biểu mẫu 05. Phiếu kiểm soát quá trình giải quyết
hồ sơ
|
Bước 4
|
Phân công xử lý hồ sơ Tính tiền cấp quyền khai
thác tài nguyên nước đối với công trình cấp nước cho sinh hoạt đã đi vào vận
hành và được cấp giấy phép nhưng chưa được phê duyệt tiền cấp quyền
|
Trưởng phòng Khoáng sản và Tài nguyên nước
|
0,5 ngày
|
|
Bước 5
|
Công chức được phân công thực hiện thẩm định hồ
sơ:
Trường hợp hồ sơ hợp lệ: Công chức được phân công
thực hiện thẩm định hồ sơ.
- Trường hợp đủ điều kiện cấp phép: Dự thảo Tờ
trình, Quyết định
- Trường hợp không đủ điều kiện để ban hành Quyết
định: Trả lại hồ sơ cho tổ chức, cá nhân đề nghị cấp phép qua Bộ phận Tiếp nhận
và Trả kết quả của Sở Tài nguyên và Môi trường và thông báo lý do không Quyết
định;
|
Công chức được phân công; Lãnh đạo phòng Khoáng sản
và Tài nguyên nước
|
17 ngày
|
- Dự thảo Tờ trình,Quyết định trình Lãnh đạo Sở.
- Văn bản thông báo trả lại hồ sơ trong đó nêu rõ
lý do không Quyết định
- Văn bản thông báo cho tổ chức, cá nhân đề nghị
chỉnh sửa, bổ sung.
- Dự thảo Tờ trình, Quyết định trình Lãnh đạo Sở.
- Văn bản yêu cầu tiếp tục chỉnh sửa hoàn thiện hồ
sơ
|
- Trường hợp phải bổ sung, chỉnh sửa để hoàn thiện
hồ sơ: Soạn thảo văn bản thông báo cho tổ chức, cá nhân nêu rõ những nội dung
cần bổ sung, hoàn thiện hồ sơ. Thời gian bổ sung, hoàn thiện đề án, báo cáo
không tính vào thời gian thẩm định
- Hồ sơ sau khi được chỉnh sửa, bổ sung chuyển lại
cho bộ phận chuyên môn, Công chức được phân công có trách nhiệm xem xét, kiểm
tra các nội dung đã chỉnh sửa, bổ sung so với yêu cầu chỉnh sửa.
+ Trường hợp hồ sơ chỉnh sửa, bổ sung đạt yêu cầu
dự thảo Tờ trình, Quyết định
+ Trường hợp hồ sơ chỉnh sửa, bổ sung chưa đạt
yêu cầu: Chuyển chủ dự án tiếp tục hoàn thiện hồ sơ theo đúng nội dung yêu cầu
chỉnh sửa, bổ sung
|
|
(15 ngày)
|
Bước 6
|
Lãnh đạo phòng Khoáng sản và Tài nguyên nước
trình Lãnh đạo Sở xét duyệt nội dung dự thảo Tờ trình, Quyết định
|
Lãnh đạo Sở
|
02 ngày
|
Tờ trình và dự thảo Quyết định Tính tiền cấp quyền
khai thác tài nguyên nước đối với công trình cấp nước cho sinh hoạt đã đi vào
vận hành và được cấp giấy phép nhưng chưa được phê duyệt tiền cấp quyền
|
Bước 7
|
Quyết định Tính tiền cấp quyền khai thác tài
nguyên nước đối với công trình cấp nước cho sinh hoạt đã đi vào vận hành và
được cấp giấy phép nhưng chưa được phê duyệt tiền cấp quyền
|
UBND tỉnh
|
05 ngày
|
Quyết định Tính tiền cấp quyền khai thác tài
nguyên nước đối với công trình cấp nước cho sinh hoạt đã đi vào vận hành và
được cấp giấy phép nhưng chưa được phê duyệt tiền cấp quyền hoặc Văn bản
thông báo trong trường hợp không ban hành Quyết định
|
Bước 8
|
Trả kết quả Quyết định Tính tiền cấp quyền khai
thác tài nguyên nước đối với công trình cấp nước cho sinh hoạt đã đi vào vận
hành và được cấp giấy phép nhưng chưa được phê duyệt tiền cấp quyền
|
Văn thư UBND tỉnh; Phòng Khoáng sản và Tài nguyên
nước; Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả của Sở Tài nguyên và Môi trường
|
01 ngày
|
Quyết định Tính tiền cấp quyền khai thác tài
nguyên nước đối với công trình cấp nước cho sinh hoạt đã đi vào vận hành và được
cấp giấy phép nhưng chưa được phê duyệt tiền cấp quyền hoặc Văn bản thông báo
trong trường hợp không ban hành Quyết định
|
Tổng thời gian giải quyết TTHC: 26 ngày kể từ
ngày nhận được đầy đủ hồ sơ hợp lệ (Điều 51 Nghị định số
54/2024/NĐ-CP ngày 16/5/2024 của Chính phủ quy định việc hành nghề khoan nước
dưới đất, kê khai, đăng ký, cấp phép dịch vụ tài nguyên nước và tiền cấp quyền
khai thác tài nguyên nước)
- Trường hợp phải bổ sung, chỉnh sửa để hoàn thiện
đề án, báo cáo: Thời gian thẩm định sau khi hồ sơ được bổ sung hoàn chỉnh 15
ngày; Thời gian chủ dự án chỉnh sửa, hoàn thiện nội dung hồ sơ theo yêu cầu
không tính vào thời gian thẩm định
|
II. Thủ tục hành chính sửa đổi,
bổ sung cấp tỉnh
1. Quy trình số 1. Cấp Giấy
phép thăm dò nước dưới đất đối với công trình có quy mô dưới 3.000 m3/ngày.đêm.
Trình
tự các bước thực hiện
|
Nội dung công
việc
|
Trách nhiệm xử
lý công việc
|
Thời gian
(ngày/ngày làm việc)
|
Kết quả/sản phẩm
|
Bước 1
|
Nộp hồ sơ Cấp Giấy phép thăm dò nước dưới đất đối
với công trình có quy mô dưới 3.000 m3/ngày.đêm (nộp trực tuyến, nộp
trực tiếp hoặc qua dịch vụ Bưu chính công ích)
|
Tổ chức, cá nhân
|
Giờ hành chính
|
|
Bước 2
|
Trường hợp hồ sơ đầy đủ chính xác theo quy định,
tiếp nhận hồ sơ.
|
Bộ phận Tiếp nhận
và Trả kết quả của Sở Tài nguyên và Môi trường
|
Giờ hành chính
|
Mẫu số 01. Giấy tiếp nhận hồ sơ
|
Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ, chưa chính xác theo
quy định, công chức tiếp nhận hồ sơ phải hướng dẫn cá nhân, tổ chức bổ sung,
hoàn thiện hồ sơ
|
Mẫu số 02. Phiếu yêu cầu bổ sung hoàn thiện hồ sơ
|
Trường hợp từ chối nhận hồ sơ, công chức tiếp nhận
hồ sơ phải nêu rõ lý do
|
Mẫu số 03. Phiếu từ chối tiếp nhận giải quyết hồ
sơ.
|
Bước 3
|
Chuyển hồ sơ cho phòng chuyên môn
|
Bộ phận Tiếp
nhận và Trả kết quả của Sở Tài nguyên và Môi trường
|
0,5 ngày
|
Biểu mẫu 05. Phiếu kiểm soát quá trình giải quyết
hồ sơ
|
Bước 4
|
Phân công xử lý hồ sơ Cấp Giấy phép thăm dò nước
dưới đất đối với công trình có quy mô dưới 3.000 m3/ngày.đêm.
|
Trưởng phòng Khoáng sản và Tài nguyên nước
|
0,5 ngày
|
|
Bước 5
|
Công chức được phân công thực hiện thẩm định hồ
sơ:
Trường hợp hồ sơ hợp lệ: Công chức được phân công
thực hiện thẩm định hồ sơ. Nếu cần thiết tham mưu Lãnh đạo phòng, Lãnh đạo Sở
thành lập đoàn kiểm tra thực tế hiện trường; lập hội đồng thẩm định đề án,
báo cáo.
- Trường hợp đủ điều kiện cấp phép: Dự thảo Tờ
trình, Giấy phép thăm dò.
- Trường hợp không đủ điều kiện để cấp phép: Trả
lại hồ sơ cho tổ chức, cá nhân đề nghị cấp phép qua Bộ phận Tiếp nhận và Trả
kết quả của Sở Tài nguyên và Môi trường và thông báo lý do không cấp phép;
|
Công chức được
phân công; lãnh đạo phòng khoáng sản và tài nguyên nước
|
36 ngày
|
- Văn bản xin ý kiến của các bên liên quan.
- Giấy mời, biên bản kiểm tra thực tế tại hiện
trường.
- Dự thảo Tờ trình, Giấy phép thăm dò nước dưới đất
đối với công trình có quy mô dưới 3.000m3/ngày đêm trình Lãnh đạo
Sở.
- Văn bản thông báo trả lại hồ sơ trong đó nêu rõ
lý do không cấp phép.
|
- Trường hợp phải bổ sung, chỉnh sửa để hoàn thiện
đề án, báo cáo: Soạn thảo văn bản thông báo cho tổ chức, cá nhân đề nghị cấp
phép nêu rõ những nội dung cần bổ sung, hoàn thiện đề án, báo cáo. Thời gian
bổ sung, hoàn thiện đề án, báo cáo không tính vào thời gian thẩm định đề án,
báo cáo.
- Hồ sơ sau khi được chỉnh sửa, bổ sung chuyển lại
cho bộ phận chuyên môn, Công chức được phân công có trách nhiệm xem xét, kiểm
tra các nội dung đã chỉnh sửa, bổ sung so với yêu cầu chỉnh sửa.
|
(24 ngày)
|
- Văn bản thông báo cho tổ chức, cá nhân đề nghị chỉnh
sửa, bổ sung.
|
+ Trường hợp hồ sơ chỉnh sửa, bổ sung đạt yêu cầu
dự thảo Tờ trình, Giấy phép.
+ Trường hợp hồ sơ chỉnh sửa, bổ sung chưa đạt
yêu cầu: Chuyển chủ dự án tiếp tục hoàn thiện hồ sơ theo đúng nội dung yêu cầu
chỉnh sửa, bổ sung
|
- Dự thảo Tờ trình, Giấy phép thăm dò trình Lãnh
đạo Sở.
- Văn bản yêu cầu tiếp tục chỉnh sửa hoàn thiện nội
dung hồ sơ đề nghị cấp giấy phép
|
Bước 6
|
Lãnh đạo phòng Khoáng sản và Tài nguyên nước
trình Lãnh đạo Sở xét duyệt nội dung dự thảo Giấy phép
|
Lãnh đạo Sở
|
02 ngày
|
Tờ trình và dự thảo Cấp giấy phép thăm dò nước dưới
đất đối với công trình có quy mô dưới 3.000m3/ngày đêm
|
Bước 7
|
Phê duyệt Cấp Giấy phép thăm dò nước dưới đất đối
với công trình có quy mô dưới 3.000 m3/ngày.đêm.
|
UBND tỉnh
|
05 ngày
|
Giấy phép thăm dò nước dưới đất đối với công
trình có quy mô dưới 3.000m3/ngày đêm hoặc văn bản Thông báo trong
trường hợp không ban hành Quyết định
|
Bước 8
|
Trả kết quả Quyết định Cấp Giấy phép thăm dò nước
dưới đất đối với công trình có quy mô dưới 3.000m3/ngày đêm
|
Văn thư UBND tỉnh; Phòng Khoáng sản và Tài nguyên
nước; Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả của Sở Tài nguyên và Môi trường
|
01 ngày
|
Quyết định Cấp Giấy phép thăm dò nước dưới đất đối
với công trình có quy mô dưới 3.000m3/ngày đêm Quyết định hoặc văn
bản Thông báo trong trường hợp không ban hành Quyết định
|
Tổng thời gian giải quyết TTHC: 45 ngày kể từ
ngày nhận được đầy đủ hồ sơ hợp lệ (Theo quy định tại Điều 22 Nghị định
số 542024/NĐ-CP ngày 16/5/2024);
- Đối với trường hợp phải bổ sung chỉnh sửa, hoàn
thiện: 24 ngày (Thời gian thẩm định sau khi đề án, báo cáo được bổ sung hoàn
chỉnh không tính vào tổng thời gian giải quyết TTHC); Thời gian chủ dự án chỉnh
sửa, hoàn thiện nội dung hồ sơ theo yêu cầu không tính vào thời gian thẩm định
|
|
|
|
|
|
|
|
2. Quy trình số 2. Gia hạn,
điều chỉnh Giấy phép thăm dò nước dưới đất đối với công trình có quy mô dưới
3.000 m3/ngày.đêm.
Trình
tự các bước thực hiện
|
Nội dung công
việc
|
Trách nhiệm xử
lý công việc
|
Thời gian
(ngày/ngày làm việc)
|
Kết quả/sản phẩm
|
Bước 1
|
Nộp hồ sơ Gia hạn, điều chỉnh Giấy phép thăm dò
nước dưới đất đối với công trình có quy mô dưới 3.000 m3/ngày.đêm
(nộp trực tuyến, nộp trực tiếp hoặc qua dịch vụ Bưu chính công ích)
|
Tổ chức, cá nhân
|
Giờ hành chính
|
|
Bước 2
|
Trường hợp hồ sơ đầy đủ chính xác theo quy định,
tiếp nhận hồ sơ.
|
Bộ phận Tiếp nhận
và Trả kết quả của Sở Tài nguyên và Môi trường
|
Giờ hành chính
|
Mẫu số 01. Giấy tiếp nhận hồ sơ
|
Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ, chưa chính xác theo
quy định, công chức tiếp nhận hồ sơ phải hướng dẫn cá nhân, tổ chức bổ sung,
hoàn thiện hồ sơ
|
Mẫu số 02. Phiếu yêu cầu bổ sung hoàn thiện hồ sơ
|
Trường hợp từ chối nhận hồ sơ, công chức tiếp nhận
hồ sơ phải nêu rõ lý do
|
Mẫu số 03. Phiếu từ chối tiếp nhận giải quyết hồ
sơ.
|
Bước 3
|
Chuyển hồ sơ cho phòng chuyên môn
|
Bộ phận Tiếp
nhận và Trả kết quả của Sở Tài nguyên và Môi trường
|
0,5 ngày
|
Biểu mẫu 05. Phiếu kiểm soát quá trình giải quyết
hồ sơ
|
Bước 4
|
Phân công xử lý hồ sơ Gia hạn, điều chỉnh Giấy
phép thăm dò nước dưới đất đối với công trình có quy mô dưới 3.000 m3/ngày.đêm.
|
Trưởng phòng
Khoáng sản và Tài nguyên nước
|
0,5 ngày
|
|
Bước 5
|
Thẩm định hồ sơ:
Trường hợp hồ sơ hợp lệ: Công chức được phân công
thực hiện thẩm định hồ sơ. Nếu cần thiết tham mưu Lãnh đạo phòng, Lãnh đạo Sở
thành lập đoàn kiểm tra thực tế hiện trường; lập hội đồng thẩm định đề án,
báo cáo.
- Trường hợp đủ điều kiện cấp phép: Dự thảo Tờ
trình, Giấy phép thăm dò.
- Trường hợp không đủ điều kiện để cấp phép: Trả
lại hồ sơ cho tổ chức, cá nhân đề nghị cấp phép qua Bộ phận Tiếp nhận và Trả
kết quả của Sở Tài nguyên và Môi trường và thông báo lý do không cấp phép;
|
Công chức được
phân công; lãnh đạo phòng khoáng sản và tài nguyên nước
|
29 ngày
|
- Văn bản xin ý kiến của các bên liên quan.
- Giấy mời, biên bản kiểm tra thực tế tại hiện
trường.
- Dự thảo Tờ trình, Giấy phép Gia hạn/Điều chỉnh
trình Lãnh đạo Sở.
- Văn bản thông báo trả lại hồ sơ trong đó nêu rõ
lý do không cấp phép.
- Văn bản thông báo cho tổ chức, cá nhân đề nghị
chỉnh sửa, bổ sung.
|
- Trường hợp phải bổ sung, chỉnh sửa để hoàn thiện
đề án, báo cáo: Soạn thảo văn bản thông báo cho tổ chức, cá nhân đề nghị cấp
phép nêu rõ những nội dung cần bổ sung, hoàn thiện đề án, báo cáo. Thời gian
bổ sung, hoàn thiện đề án, báo cáo không tính vào thời gian thẩm định đề án,
báo cáo.
- Hồ sơ sau khi được chỉnh sửa, bổ sung chuyển lại
cho bộ phận chuyên môn, Công chức được phân công có trách nhiệm xem xét, kiểm
tra các nội dung đã chỉnh sửa, bổ sung so với yêu cầu chỉnh sửa.
|
(24 ngày)
|
- Trường hợp hồ sơ chỉnh sửa, bổ sung đạt yêu cầu
dự thảo Tờ trình, Giấy phép.
- Trường hợp hồ sơ chỉnh sửa, bổ sung chưa đạt
yêu cầu: Chuyển chủ dự án tiếp tục hoàn thiện hồ sơ theo đúng nội dung yêu cầu
chỉnh sửa, bổ sung
|
- Dự thảo Tờ trình, Giấy phép thăm dò trình Lãnh
đạo Sở.
- Văn bản yêu cầu tiếp tục chỉnh sửa hoàn thiện nội
dung hồ sơ đề nghị cấp giấy phép
|
Bước 6
|
Lãnh đạo phòng Khoáng sản và Tài nguyên nước
trình Lãnh đạo Sở xét duyệt nội dung dự thảo Tờ trình, Giấy phép
|
Lãnh đạo Sở
|
02 ngày
|
Tờ trình và dự thảo Cấp giấy phép Gia hạn/Điều chỉnh
|
Bước 7
|
Phê duyệt Gia hạn/Điều chỉnh Giấy phép thăm dò nước
dưới đất đối với công trình có quy mô dưới 3.000 m3/ngày.đêm.
|
UBND tỉnh
|
05 ngày
|
Giấy phép Gia hạn/Điều chỉnh hoặc văn bản Thông
báo trong trường hợp không ban hành Giấy phép
|
Bước 8
|
Trả kết quả Giấy phép Gia hạn, điều chỉnh Giấy
phép thăm dò nước dưới đất đối với công trình có quy mô dưới 3.000 m3/ngày.đêm
|
Văn thư UBND tỉnh Phòng Khoáng sản và Tài nguyên nước
sẽ nhận Quyết định tại Văn phòng UBND tỉnh. Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả
của Sở Tài nguyên và Môi trường
|
01 ngày
|
Giấy phép Gia hạn, điều chỉnh Giấy phép thăm dò
nước dưới đất đối với công trình có quy mô dưới 3.000 m3/ngày.đêm
hoặc văn bản thông báo trong trường hợp không ban hành Giấy phép
|
Tổng thời gian giải quyết TTHC: 38 ngày kể từ
ngày nhận được đầy đủ hồ sơ hợp lệ (Theo quy định tại Điều 23 Nghị định
số 53/2024/NĐ-CP ngày 16/5/2024);
- Đối với trường hợp phải bổ sung chỉnh sửa, hoàn
thiện: 24 ngày (Thời gian thẩm định sau khi đề án, báo cáo được bổ sung hoàn
chỉnh không tính vào tổng thời gian giải quyết TTHC); Thời gian chủ dự án chỉnh
sửa, hoàn thiện nội dung hồ sơ theo yêu cầu không tính vào thời gian thẩm định
|
3. Quy trình số 3. Cấp Giấy
phép khai thác nước dưới đất đối với công trình có quy mô dưới 3.000.m3/ngày.đêm
Trình
tự các bước thực hiện
|
Nội dung công
việc
|
Trách nhiệm xử
lý công việc
|
Thời gian
(ngày/ngày làm việc)
|
Kết quả/sản phẩm
|
Bước 1
|
Nộp hồ sơ Cấp Giấy phép khai thác nước dưới đất đối
với công trình có quy mô dưới 3.000 m3/ngày.đêm (nộp trực tuyến, nộp
trực tiếp hoặc qua dịch vụ Bưu chính công ích)
|
Tổ chức, cá nhân
|
Giờ hành chính
|
|
Bước 2
|
Trường hợp hồ sơ đầy đủ chính xác theo quy định,
tiếp nhận hồ sơ.
|
Bộ phận Tiếp nhận
và Trả kết quả của Sở Tài nguyên và Môi trường
|
Giờ hành chính
|
Mẫu số 01. Giấy tiếp nhận hồ sơ
|
Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ, chưa chính xác theo
quy định, công chức tiếp nhận hồ sơ phải hướng dẫn cá nhân, tổ chức bổ sung,
hoàn thiện hồ sơ
|
Mẫu số 02. Phiếu yêu cầu bổ sung hoàn thiện hồ sơ
|
Trường hợp từ chối nhận hồ sơ, công chức tiếp nhận
hồ sơ phải nêu rõ lý do
|
Mẫu số 03. Phiếu từ chối tiếp nhận giải quyết hồ
sơ.
|
Bước 3
|
Chuyển hồ sơ cho phòng chuyên môn
|
Bộ phận Tiếp
nhận và Trả kết quả của Sở Tài nguyên và Môi trường
|
0,5 ngày
|
Biểu mẫu 05. Phiếu kiểm soát quá trình giải quyết
hồ sơ
|
Bước 4
|
Phân công xử lý hồ sơ Cấp Giấy phép khai thác nước
dưới đất đối với công trình có quy mô dưới 3.000 m3/ngày.đêm.
|
Trưởng phòng Khoáng sản và Tài nguyên nước
|
0,5 ngày
|
|
Bước 5
|
Công chức được phân công thực hiện thẩm định hồ
sơ:
Trường hợp hồ sơ hợp lệ: Công chức được phân công
thực hiện thẩm định hồ sơ. Nếu cần thiết tham mưu Lãnh đạo phòng, Lãnh đạo Sở
thành lập đoàn kiểm tra thực tế hiện trường; lập hội đồng thẩm định đề án,
báo cáo.
- Trường hợp đủ điều kiện cấp phép: Dự thảo Tờ
trình, Giấy phép thăm dò.
- Trường hợp không đủ điều kiện để cấp phép: Trả
lại hồ sơ cho tổ chức, cá nhân đề nghị cấp phép qua Bộ phận Tiếp nhận và Trả
kết quả của Sở Tài nguyên và Môi trường và thông báo lý do không cấp phép;
- Trường hợp phải bổ sung, chỉnh sửa để hoàn thiện
đề án, báo cáo: Soạn thảo văn bản thông báo cho tổ chức, cá nhân đề nghị cấp phép
nêu rõ những nội dung cần bổ sung, hoàn thiện đề án, báo cáo. Thời gian bổ
sung, hoàn thiện đề án, báo cáo không tính vào thời gian thẩm định đề án, báo
cáo.
- Hồ sơ sau khi được chỉnh sửa, bổ sung chuyển lại
cho bộ phận chuyên môn, Công chức được phân công có trách nhiệm xem xét, kiểm
tra các nội dung đã chỉnh sửa, bổ sung so với yêu cầu chỉnh sửa.
- Trường hợp hồ sơ chỉnh sửa, bổ sung đạt yêu cầu
dự thảo Tờ trình, Giấy phép.
|
Công chức được
phân công; lãnh đạo phòng khoáng sản và tài nguyên nước
|
36 ngày
|
- Văn bản xin ý kiến của các bên liên quan.
- Giấy mời, biên bản kiểm tra thực tế tại hiện
trường.
- Dự thảo Tờ trình, Giấy phép khai thác trình
Lãnh đạo Sở.
- Văn bản thông báo trả lại hồ sơ trong đó nêu rõ
lý do không cấp phép.
- Văn bản thông báo cho tổ chức, cá nhân đề nghị
chỉnh sửa, bổ sung.
- Dự thảo Tờ trình, Giấy phép khai thác trình
Lãnh đạo Sở.
- Văn bản yêu cầu tiếp tục chỉnh sửa hoàn thiện nội
dung hồ sơ đề nghị cấp giấy phép
|
- Trường hợp hồ sơ chỉnh sửa, bổ sung chưa đạt
yêu cầu: Chuyển chủ dự án tiếp tục hoàn thiện hồ sơ theo đúng nội dung yêu cầu
chỉnh sửa, bổ sung.
|
(24 ngày)
|
Bước 6
|
Lãnh đạo phòng Khoáng sản và Tài nguyên nước
trình Lãnh đạo Sở xét duyệt nội dung dự thảo Giấy phép
|
Lãnh đạo Sở
|
02 ngày
|
Tờ trình và dự thảo Cấp giấy phép khai thác
|
Bước 7
|
Phê duyệt Cấp Giấy phép khai thác nước dưới đất đối
với công trình có quy mô dưới 3.000 m3/ngày.đêm.
|
UBND tỉnh
|
05 ngày
|
Giấy phép hoặc văn bản thông báo trong trường hợp
không ban hành Giấy phép
|
Bước 8
|
Trả kết quả Giấy phép khai thác nước dưới đất đối
với công trình có quy mô dưới 3.000m3/ngày đêm
|
Văn thư UBND tỉnh;
phòng Khoáng sản và Tài nguyên nước; Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả của Sở
Tài nguyên và Môi trường
|
01 ngày
|
Giấy phép khai thác nước dưới đất đối với công
trình có quy mô dưới 3.000m3/ngày đêm hoặc văn bản thông báo trong
trường hợp không ban hành Giấy phép
|
Tổng thời gian giải quyết TTHC: 45 ngày kể từ
ngày nhận được đầy đủ hồ sơ hợp lệ (Theo quy định tại Điều 22 Nghị định
số 53/2024/NĐ-CP ngày 16/5/2024);
- Trường hợp phải bổ sung chỉnh sửa, hoàn thiện:
24 ngày (Thời gian thẩm định sau khi đề án, báo cáo được bổ sung hoàn chỉnh
không tính vào tổng thời gian giải quyết TTHC); Thời gian chủ dự án chỉnh sửa,
hoàn thiện nội dung hồ sơ theo yêu cầu không tính vào thời gian thẩm định
|
4. Quy trình số 4. Gia hạn/Điều
chỉnh Giấy phép khai thác nước dưới đất đối với công trình có quy mô dưới
3.000m3 ngày đêm
Trình
tự các bước thực hiện
|
Nội dung công
việc
|
Trách nhiệm xử
lý công việc
|
Thời gian (ngày/ngày
làm việc)
|
Kết quả/sản phẩm
|
Bước 1
|
Nộp hồ sơ Gia hạn, điều chỉnh Giấy phép khai thác
nước dưới đất đối với công trình có quy mô dưới 3.000 m3/ngày.đêm
(nộp trực tuyến, nộp trực tiếp hoặc qua dịch vụ Bưu chính công ích)
|
Tổ chức, cá nhân
|
Giờ hành chính
|
|
Bước 2
|
Trường hợp hồ sơ đầy đủ chính xác theo quy định,
tiếp nhận hồ sơ.
|
Bộ phận Tiếp nhận
và Trả kết quả của Sở Tài nguyên và Môi trường
|
Giờ hành chính
|
Mẫu số 01. Giấy tiếp nhận hồ sơ
|
Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ, chưa chính xác theo
quy định, công chức tiếp nhận hồ sơ phải hướng dẫn cá nhân, tổ chức bổ sung,
hoàn thiện hồ sơ
|
Mẫu số 02. Phiếu yêu cầu bổ sung hoàn thiện hồ sơ
|
Trường hợp từ chối nhận hồ sơ, công chức tiếp nhận
hồ sơ phải nêu rõ lý do
|
Mẫu số 03. Phiếu từ chối tiếp nhận giải quyết hồ
sơ.
|
Bước 3
|
Chuyển hồ sơ cho phòng chuyên môn
|
Bộ phận Tiếp
nhận và Trả kết quả của Sở Tài nguyên và Môi trường
|
0,5 ngày
|
Biểu mẫu 05. Phiếu kiểm soát quá trình giải quyết
hồ sơ
|
Bước 4
|
Phân công xử lý hồ sơ Gia hạn, điều chỉnh Giấy
phép khai thác nước dưới đất đối với công trình có quy mô dưới 3.000 m3/ngày.đêm.
|
Trưởng phòng
Khoáng sản và Tài nguyên nước
|
0,5 ngày
|
|
Bước 5
|
Công chức được phân công thực hiện thẩm định hồ
sơ:
Trường hợp hồ sơ hợp lệ: Công chức được phân công
thực hiện thẩm định hồ sơ. Nếu cần thiết tham mưu Lãnh đạo phòng, Lãnh đạo Sở
thành lập đoàn kiểm tra thực tế hiện trường; lập hội đồng thẩm định đề án,
báo cáo.
- Trường hợp đủ điều kiện cấp phép: Dự thảo Tờ
trình, Giấy phép
- Trường hợp không đủ điều kiện để cấp phép: Trả
lại hồ sơ cho tổ chức, cá nhân đề nghị cấp phép qua Bộ phận Tiếp nhận và Trả
kết quả của Sở Tài nguyên và Môi trường và thông báo lý do không cấp phép;
- Trường hợp phải bổ sung, chỉnh sửa để hoàn thiện
đề án, báo cáo: Soạn thảo văn bản thông báo cho tổ chức, cá nhân đề nghị cấp
phép nêu rõ những nội dung cần bổ sung, hoàn thiện đề án, báo cáo. Thời gian
bổ sung, hoàn thiện đề án, báo cáo không tính vào thời gian thẩm định đề án,
báo cáo.
- Hồ sơ sau khi được chỉnh sửa, bổ sung chuyển lại
cho bộ phận chuyên môn, Công chức được phân công có trách nhiệm xem xét, kiểm
tra các nội dung đã chỉnh sửa, bổ sung so với yêu cầu chỉnh sửa.
- Trường hợp hồ sơ chỉnh sửa, bổ sung đạt yêu cầu
dự thảo Tờ trình, Giấy phép.
- Trường hợp hồ sơ chỉnh sửa, bổ sung chưa đạt
yêu cầu: Chuyển chủ dự án tiếp tục hoàn thiện hồ sơ theo đúng nội dung yêu cầu
chỉnh sửa, bổ sung
|
Công chức được
phân công; Lãnh đạo phòng khoáng sản và tài nguyên nước
|
29 ngày
(24 ngày)
|
- Văn bản xin ý kiến của các bên liên quan.
- Giấy mời, biên bản kiểm tra thực tế tại hiện
trường.
- Dự thảo Tờ trình, Giấy phép Gia hạn/Điều chỉnh
trình Lãnh đạo Sở.
- Văn bản thông báo trả lại hồ sơ trong đó nêu rõ
lý do không cấp phép.
- Văn bản thông báo cho tổ chức, cá nhân đề nghị
chỉnh sửa, bổ sung.
- Dự thảo Tờ trình, Giấy phép trình Lãnh đạo Sở.
- Văn bản yêu cầu tiếp tục chỉnh sửa hoàn thiện nội
dung hồ sơ đề nghị cấp giấy phép
|
Bước 6
|
Lãnh đạo phòng Khoáng sản và Tài nguyên nước
trình Lãnh đạo Sở xét duyệt nội dung dự thảo Tờ trình, Giấy phép
|
Lãnh đạo Sở
|
02 ngày
|
Tờ trình và dự thảo Cấp giấy phép Gia hạn/Điều chỉnh
|
Bước 7
|
Phê duyệt Gia hạn/Điều chỉnh Giấy phép khai thác
nước dưới đất đối với công trình có quy mô dưới 3.000 m3/ngày.đêm.
|
UBND tỉnh
|
05 ngày
|
Giấy phép Gia hạn/Điều chỉnh hoặc văn bản thông
báo trong trường hợp không ban hành Giấy phép
|
Bước 8
|
Trả kết quả Giấy phép Gia hạn, điều chỉnh Giấy
phép khai thác nước dưới đất đối với công trình có quy mô dưới 3.000 m3/ngày.đêm.
|
Văn thư UBND tỉnh; Phòng Khoáng sản và Tài nguyên
nước; Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả của Sở Tài nguyên và Môi trường
|
01 ngày
|
Giấy phép Gia hạn, điều chỉnh Giấy phép khai thác
nước dưới đất đối với công trình có quy mô dưới 3.000 m3/ngày.đêm
hoặc văn bản thông báo trong trường hợp không ban hành Giấy phép
|
Tổng thời gian giải quyết TTHC: 38 ngày kể từ
ngày nhận được đầy đủ hồ sơ hợp lệ (Theo quy định tại Điều 23 Nghị định
số 53/2024/NĐ-CP ngày 16/5/2024);
- Trường hợp phải bổ sung chỉnh sửa, hoàn thiện:
24 ngày (Thời gian thẩm định sau khi đề án, báo cáo được bổ sung hoàn chỉnh
không tính vào tổng thời gian giải quyết TTHC); Thời gian chủ dự án chỉnh sửa,
hoàn thiện nội dung hồ sơ theo yêu cầu không tính vào thời gian thẩm định
|
5. Quy trình số 5. Cấp Giấy
phép hành nghề khoan nước dưới đất quy mô vừa và nhỏ
Trình
tự các bước thực hiện
|
Nội dung công
việc
|
Trách nhiệm xử
lý công việc
|
Thời gian
(ngày/ngày làm việc)
|
Kết quả/sản phẩm
|
Bước 1
|
Nộp hồ sơ Cấp giấy phép hành nghề khoan nước dưới
đất quy mô vừa và nhỏ (nộp trực tiếp, trực tuyến hoặc qua dịch vụ Bưu chính
công ích).
|
Tổ chức, cá nhân
|
Giờ hành chính
|
|
Bước 2
|
Trường hợp hồ sơ đầy đủ và chính xác theo quy định,
tiếp nhận hồ sơ và ghi giấy biên nhận, hẹn ngày
|
Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả của Sở Tài
nguyên và Môi trường.
|
Giờ hành chính
|
Mẫu số 01. Giấy tiếp nhận hồ sơ
|
Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ, chính xác theo quy
định công chức tiếp nhận hồ sơ phải hướng dẫn cá nhân, tổ chức bổ sung, hoàn
thiện hồ sơ
|
Mẫu số 02. Phiếu yêu cầu bổ sung hoàn thiện hồ sơ
|
Trường hợp từ chối nhận hồ sơ, công chức tiếp nhận
hồ sơ phải nêu rõ lý do
|
Mẫu số 03. Phiếu từ chối tiếp nhận giải quyết hồ
sơ.
|
Bước 3
|
Chuyển hồ sơ cho phòng chuyên môn
|
Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả của Sở Tài
nguyên và Môi trường.
|
0,5 ngày
|
Biểu mẫu 05. Phiếu kiểm soát quá trình giải quyết
hồ sơ
|
Bước 4
|
Phân công xử lý hồ sơ
|
Trưởng phòng Khoáng sản và Tài nguyên nước
|
0,5 ngày
|
|
Bước 5
|
Công chức được phân công thực hiện thẩm định hồ
sơ:
Trường hợp hồ sơ hợp lệ: Công chức được phân công
có trách nhiệm gửi thông báo nộp phí thẩm định cho tổ chức, cá nhân đề nghị cấp
phép và thực hiện thẩm định hồ sơ đề nghị cấp phép. (Trường hợp cần thiết,
cơ quan thẩm định kiểm tra thực tế điều kiện hành nghề, năng lực chuyên môn kỹ
thuật của tổ chức, cá nhân đề nghị cấp phép hoặc đề nghị cơ quan chuyên môn về
lĩnh vực tài nguyên nước địa phương nơi tổ chức cá nhân đề nghị cấp phép tiến
hành kiểm tra thực tế. Cơ quan được đề nghị kiểm tra có trách nhiệm kiểm tra
và trả lời bằng văn bản cho cơ quan thẩm định hồ sơ cấp phép trong thời hạn 9
ngày kể từ ngày nhận được văn bản đề nghị kiểm tra).
|
Công chức được phân công, Lãnh đạo phòng Khoáng sản
và Tài nguyên nước
|
20 ngày
|
- Thông báo nộp phí thẩm định đối với hồ sơ hợp lệ
|
- Trường hợp đủ điều kiện cấp phép: Dự thảo dự thảo
Tờ trình, Quyết định cấp phép trình Lãnh đạo phòng.
- Trường hợp không đủ điều kiện để cấp phép: Trả
lại hồ sơ cho tổ chức, cá nhân đề nghị cấp phép qua Bộ phận Tiếp nhận và Trả
kết quả của Sở Tài nguyên và Môi trường và thông báo lý do không cấp phép;
- Trường hợp phải bổ sung, chỉnh sửa để hoàn thiện
hồ sơ: Thông báo cho tổ chức, cá nhân đề nghị cấp phép nêu rõ những nội dung
cần bổ sung, hoàn thiện. Thời gian bổ sung, hoàn thiện hồ sơ không tính vào
thời gian thẩm định.
|
|
- Dự thảo Tờ trình, Quyết định cấp phép
- Văn bản thông báo trả lại hồ sơ trong đó nêu rõ
lý do không cấp phép.
- Văn bản thông báo cho tổ chức, cá nhân đề nghị
chỉnh sửa, bổ sung.
|
- Hồ sơ sau khi được chỉnh sửa, bổ sung chuyển lại
cho bộ phận chuyên môn, Công chức được phân công có trách nhiệm xem xét, kiểm
tra các nội dung đã chỉnh sửa, bổ sung so với yêu cầu chỉnh sửa.
+ Trường hợp hồ sơ chỉnh sửa, bổ sung đạt yêu cầu
dự thảo Tờ trình, Giấy phép.
+ Trường hợp hồ sơ chỉnh sửa, bổ sung chưa đạt
yêu cầu: Chuyển chủ dự án tiếp tục hoàn thiện hồ sơ theo đúng nội dung yêu cầu
chỉnh sửa, bổ sung.
|
(14 ngày)
|
- Dự thảo Tờ trình, Giấy phép trình Lãnh đạo Sở.
- Văn bản yêu cầu tiếp tục chỉnh sửa hoàn thiện nội
dung hồ sơ đề nghị cấp giấy phép
|
Bước 7
|
Lãnh đạo phòng Khoáng sản và Tài nguyên nước
trình Lãnh đạo Sở xét duyệt nội dung dự thảo Tờ trình, Giấy phép hành nghề
khoan nước dưới đất quy mô vừa và nhỏ
|
Lãnh đạo phòng
Khoáng sản và Tài nguyên nước; Lãnh đạo Sở
|
02 ngày
|
Tờ trình và dự thảo Giấy phép; Giấy phép hành nghề
khoan nước dưới đất quy mô vừa và nhỏ
|
Bước 8
|
Trả kết quả Cấp giấy phép hành nghề khoan nước dưới
đất quy mô vừa và nhỏ
|
Bộ phận tiếp nhận
và trả kết quả của Sở Tài nguyên và Môi trường
|
01 ngày
|
Giấy phép hành nghề khoan nước dưới đất quy mô vừa
và nhỏ hoặc văn bản thông báo trong trường hợp không ban hành Giấy phép
|
Tổng thời gian giải quyết thủ tục hành chính:
24 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ (Điều 34 Nghị định số
54/2024/NĐ-CP ngày 16/5/2024 của Chính phủ quy định việc hành nghề khoan nước
dưới đất, kê khai, đăng ký, cấp phép, dịch vụ tài nguyên nước và tiền cấp quyền
khai thác tài nguyên nước)
- Đối với trường hợp phải bổ sung chỉnh sửa, hoàn
thiện: Thời gian thẩm định sau khi hồ sơ được chỉnh sửa, bổ sung là 14 ngày;
Thời gian chủ dự án chỉnh sửa, hoàn thiện nội dung hồ sơ theo yêu cầu không
tính vào thời gian thẩm định.
|
6. Quy trình số 6. Gia hạn,
điều chỉnh Giấy phép hành nghề khoan nước dưới đất quy mô vừa và nhỏ
Trình
tự các bước thực hiện
|
Nội dung công
việc
|
Trách nhiệm xử
lý công việc
|
Thời gian
(ngày/ngày làm việc)
|
Kết quả/sản phẩm
|
Bước 1
|
Nộp hồ sơ Gia hạn/Điều chỉnh nội Giấy phép hành
nghề khoan nước dưới đất quy mô vừa và nhỏ (nộp trực tiếp, trực tuyến hoặc
qua dịch vụ Bưu chính công ích).
|
Tổ chức, cá nhân
|
Giờ hành chính
|
|
Bước 2
|
Trường hợp hồ sơ đầy đủ và chính xác theo quy định,
tiếp nhận hồ sơ và ghi giấy biên nhận, hẹn ngày
|
Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả của Sở Tài
nguyên và Môi trường.
|
Giờ hành chính
|
Mẫu số 01. Giấy tiếp nhận hồ sơ
|
Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ, chính xác theo quy
định công chức tiếp nhận hồ sơ phải hướng dẫn cá nhân, tổ chức bổ sung, hoàn
thiện hồ sơ
|
Mẫu số 02. Phiếu yêu cầu bổ sung hoàn thiện hồ sơ
|
Trường hợp từ chối nhận hồ sơ, công chức tiếp nhận
hồ sơ phải nêu rõ lý do
|
Mẫu số 03. Phiếu từ chối tiếp nhận giải quyết hồ
sơ.
|
Bước 3
|
Chuyển hồ sơ cho phòng chuyên môn
|
Bộ phận Tiếp nhận
và Trả kết quả của Sở Tài nguyên và Môi trường
|
0,5 ngày
|
Biểu mẫu 05. Phiếu kiểm soát quá trình giải quyết
hồ sơ
|
Bước 4
|
Phân công xử lý hồ sơ
|
Trưởng phòng
Khoáng sản và Tài nguyên nước
|
0,5 ngày
|
|
Bước 5
|
Công chức được phân công thực hiện thẩm định hồ
sơ:
Trường hợp hồ sơ hợp lệ: Công chức được phân công
có trách nhiệm gửi thông báo nộp phí thẩm định cho tổ chức, cá nhân đề nghị cấp
phép và thực hiện thẩm định hồ sơ đề nghị Gia hạn/Điều chỉnh.
- Trường hợp đủ điều kiện cấp phép: Dự thảo dự thảo
Tờ trình, Quyết định cấp phép trình Lãnh đạo phòng.
- Trường hợp không đủ điều kiện để cấp phép: Trả
lại hồ sơ cho tổ chức, cá nhân đề nghị cấp phép qua Bộ phận Tiếp nhận và Trả
kết quả của Sở Tài nguyên và Môi trường và thông báo lý do không cấp phép;
- Trường hợp phải bổ sung, chỉnh sửa để hoàn thiện
hồ sơ: Thông báo cho tổ chức, cá nhân đề nghị cấp phép nêu rõ những nội dung
cần bổ sung, hoàn thiện. Thời gian bổ sung, hoàn thiện hồ sơ không tính vào
thời gian thẩm định.
|
Công chức được
phân công, Lãnh đạo phòng Khoáng sản và Tài nguyên nước
|
11 ngày
|
- Thông báo nộp phí thẩm định đối với hồ sơ hợp lệ
- Dự thảo Tờ trình, Quyết định Gia hạn/Điều chỉnh
- Văn bản thông báo trả lại hồ sơ trong đó nêu rõ
lý do không cấp phép.
- Văn bản thông báo cho tổ chức, cá nhân đề nghị
chỉnh sửa, bổ sung.
- Dự thảo Tờ trình, Giấy phép trình Lãnh đạo Sở.
- Văn bản yêu cầu tiếp tục chỉnh sửa hoàn thiện nội
dung hồ sơ đề nghị cấp giấy phép
|
- Hồ sơ sau khi được chỉnh sửa, bổ sung chuyển lại
cho bộ phận chuyên môn, Công chức được phân công có trách nhiệm xem xét, kiểm
tra các nội dung đã chỉnh sửa, bổ sung so với yêu cầu chỉnh sửa.
+ Trường hợp hồ sơ chỉnh sửa, bổ sung đạt yêu cầu
dự thảo Tờ trình, Giấy phép.
+ Trường hợp hồ sơ chỉnh sửa, bổ sung chưa đạt
yêu cầu: Chuyển chủ dự án tiếp tục hoàn thiện hồ sơ theo đúng nội dung yêu cầu
chỉnh sửa, bổ sung.
|
(5 ngày)
|
Bước 6
|
Lãnh đạo phòng Khoáng sản và Tài nguyên nước
trình Lãnh đạo Sở xét duyệt nội dung dự thảo Tờ trình, Gia hạn/Điều chỉnh Giấy
phép hành nghề khoan nước dưới đất quy mô vừa và nhỏ
|
Lãnh đạo phòng
Khoáng sản và Tài nguyên nước
|
02 ngày
|
Tờ trình và dự thảo Giấy phép Gia hạn/Điều chỉnh
|
Bước 7
|
Phê duyệt Gia hạn/Điều chỉnh giấy phép hành nghề
khoan nước dưới đất quy mô vừa và nhỏ
|
Lãnh đạo Sở
|
03 ngày
|
Gia hạn/Điều chỉnh giấy phép hành nghề khoan nước
dưới đất quy mô vừa và nhỏ
|
Bước 8
|
Trả kết quả Gia hạn/Điều chỉnh Giấy phép hành nghề
khoan nước dưới đất quy mô vừa và nhỏ
|
Bộ phận tiếp nhận
và trả kết quả của Sở Tài nguyên và Môi trường
|
Giờ hành chính
|
Gia hạn/Điều chỉnh Giấy phép hành nghề khoan nước
dưới đất quy mô vừa và nhỏ hoặc văn bản thông báo trong trường hợp không ban
hành Giấy phép
|
Tổng thời gian giải quyết thủ tục hành chính:
17 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ (Điều 35 Nghị định số
54/2024/NĐ-CP ngày 16/5/2024 của Chính phủ quy định việc hành nghề khoan nước
dưới đất, kê khai, đăng ký, cấp phép, dịch vụ tài nguyên nước và tiền cấp quyền
khai thác tài nguyên nước)
- Trường hợp phải bổ sung chỉnh sửa, hoàn thiện:
Thời gian thẩm định sau khi hồ sơ được chỉnh sửa, bổ sung là 05 ngày; Thời
gian chủ dự án chỉnh sửa, hoàn thiện nội dung hồ sơ theo yêu cầu không tính
vào thời gian thẩm định.
|
7. Quy trình số 7. Cấp lại Giấy
phép hành nghề khoan nước dưới đất quy mô vừa và nhỏ
Trình
tự các bước thực hiện
|
Nội dung công
việc
|
Trách nhiệm xử
lý công việc
|
Thời gian (ngày/ngày
làm việc)
|
Kết quả/sản phẩm
|
Bước 1
|
Nộp hồ sơ Cấp lại Giấy phép hành nghề khoan nước
dưới đất quy mô vừa và nhỏ (nộp trực tiếp, trực tuyến hoặc qua dịch vụ Bưu
chính công ích).
|
Tổ chức, cá nhân
|
Giờ hành chính
|
|
Bước 2
|
Trường hợp hồ sơ đầy đủ và chính xác theo quy định,
tiếp nhận hồ sơ và ghi giấy biên nhận, hẹn ngày
|
Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả của Sở Tài
nguyên và Môi trường.
|
Giờ hành chính
|
Mẫu số 01. Giấy tiếp nhận hồ sơ
|
Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ, chính xác theo quy
định công chức tiếp nhận hồ sơ phải hướng dẫn cá nhân, tổ chức bổ sung, hoàn
thiện hồ sơ
|
Mẫu số 02. Phiếu yêu cầu bổ sung hoàn thiện hồ sơ
|
Trường hợp từ chối nhận hồ sơ, công chức tiếp nhận
hồ sơ phải nêu rõ lý do
|
Mẫu số 03. Phiếu từ chối tiếp nhận giải quyết hồ
sơ.
|
Bước 3
|
Chuyển hồ sơ cho phòng chuyên môn
|
Bộ phận Tiếp nhận
và Trả kết quả của Sở Tài nguyên và Môi trường.
|
0,5 ngày làm việc
|
Biểu mẫu 05. Phiếu kiểm soát quá trình giải quyết
hồ sơ
|
Bước 4
|
Phân công xử lý hồ sơ
|
Trưởng phòng Khoáng
sản và Tài nguyên nước
|
0,5 ngày làm việc
|
|
Bước 5
|
Công chức được phân công thực hiện thẩm định hồ
sơ:
Trường hợp hồ sơ hợp lệ: Công chức được phân công
có trách nhiệm gửi thông báo nộp phí thẩm định cho tổ chức, cá nhân đề nghị cấp
phép và thực hiện thẩm định hồ sơ đề nghị cấp phép.
- Trường hợp đủ điều kiện cấp phép: Dự thảo dự thảo
Tờ trình, Quyết định cấp phép trình Lãnh đạo phòng.
- Trường hợp không đủ điều kiện để cấp phép: Trả
lại hồ sơ cho tổ chức, cá nhân đề nghị cấp phép qua Bộ phận Tiếp nhận và Trả
kết quả của Sở Tài nguyên và Môi trường và thông báo lý do không cấp phép;
- Trường hợp phải bổ sung, chỉnh sửa để hoàn thiện
hồ sơ: Thông báo cho tổ chức, cá nhân đề nghị cấp phép nêu rõ những nội dung
cần bổ sung, hoàn thiện. Thời gian bổ sung, hoàn thiện hồ sơ không tính vào
thời gian thẩm định.
- Trường hợp hồ sơ chỉnh sửa, bổ sung đạt yêu cầu
dự thảo Tờ trình, Giấy phép.
- Trường hợp hồ sơ chỉnh sửa, bổ sung chưa đạt
yêu cầu: Chuyển chủ dự án tiếp tục hoàn thiện hồ sơ theo đúng nội dung yêu cầu
chỉnh sửa, bổ sung.
|
Công chức được
phân công, Lãnh đạo phòng Khoáng sản và Tài nguyên nước
|
03 ngày làm việc
|
- Thông báo nộp phí thẩm định đối với hồ sơ hợp lệ
- Dự thảo Tờ trình, Quyết định cấp phép
- Văn bản thông báo trả lại hồ sơ trong đó nêu rõ
lý do không cấp phép.
- Văn bản thông báo cho tổ chức, cá nhân đề nghị
chỉnh sửa, bổ sung.
- Dự thảo Tờ trình, Giấy phép trình Lãnh đạo Sở.
- Văn bản yêu cầu tiếp tục chỉnh sửa hoàn thiện nội
dung hồ sơ đề nghị cấp giấy phép
|
Bước 6
|
Lãnh đạo phòng Khoáng sản và Tài nguyên nước
trình Lãnh đạo Sở xét duyệt nội dung dự thảo Tờ trình, Cấp lại Giấy phép hành
nghề khoan nước dưới đất quy mô vừa và nhỏ
|
Lãnh đạo phòng
Khoáng sản và Tài nguyên nước
|
01 ngày làm việc
|
Tờ trình và dự thảo Giấy phép
|
Bước 7
|
Phê duyệt Cấp giấy phép hành nghề khoan nước dưới
đất quy mô vừa và nhỏ
|
Lãnh đạo Sở
|
02 ngày làm việc
|
Cấp lại giấy phép hành nghề khoan nước dưới đất
quy mô vừa và nhỏ hoặc văn bản thông báo trong trường hợp không ban hành Giấy
phép
|
Bước 8
|
Trả kết quả Cấp lại Giấy phép hành nghề khoan nước
dưới đất quy mô vừa và nhỏ
|
Bộ phận tiếp nhận
và trả kết quả của Sở Tài nguyên và Môi trường
|
01 ngày làm việc
|
Cấp lại Giấy phép hành nghề khoan nước dưới đất
quy mô vừa và nhỏ hoặc văn bản thông báo trong trường hợp không ban hành Giấy
phép
|
Tổng thời gian giải quyết thủ tục hành chính:
08 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ (Điều 36 Nghị định
số 54/2024/NĐ-CP ngày 16/5/2024 của Chính phủ quy định việc hành nghề khoan nước
dưới đất, kê khai, đăng ký, cấp phép, dịch vụ tài nguyên nước và tiền cấp quyền
khai thác tài nguyên nước)
- Trường hợp phải bổ sung chỉnh sửa, hoàn thiện:
Thời gian chủ dự án chỉnh sửa, hoàn thiện nội dung hồ sơ theo yêu cầu không
tính vào thời gian thẩm định.
|
|
|
|
|
|
|
|
8. Quy trình số 8. Tính tiền cấp
quyền khai thác tài nguyên nước đối với công trình chưa vận hành
Trình
tự các bước thực hiện
|
Nội dung công
việc
|
Trách nhiệm xử
lý công việc
|
Thời gian
(ngày/ngày làm việc)
|
Kết quả/sản phẩm
|
Bước 1
|
Nộp hồ sơ Tính tiền cấp quyền khai thác tài
nguyên nước đối với công trình chưa vận hành (nộp trực tuyến, nộp trực tiếp
hoặc qua dịch vụ Bưu chính công ích)
|
Tổ chức, cá nhân
|
Giờ hành chính
|
|
Bước 2
|
Trường hợp hồ sơ đầy đủ chính xác theo quy định,
tiếp nhận hồ sơ.
|
Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả của Sở Tài
nguyên và Môi trường
|
Giờ hành chính
|
Mẫu số 01. Giấy tiếp nhận hồ sơ
|
Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ, chưa chính xác theo
quy định, công chức tiếp nhận hồ sơ phải hướng dẫn cá nhân, tổ chức bổ sung,
hoàn thiện hồ sơ
|
Mẫu số 02. Phiếu yêu cầu bổ sung hoàn thiện hồ sơ
|
Trường hợp từ chối nhận hồ sơ, công chức tiếp nhận
hồ sơ phải nêu rõ lý do
|
Mẫu số 03. Phiếu từ chối tiếp nhận giải quyết hồ
sơ.
|
Bước 3
|
Chuyển hồ sơ cho phòng chuyên môn
|
Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả của Sở Tài
nguyên và Môi trường.
|
0,5 ngày
|
Biểu mẫu 05. Phiếu kiểm soát quá trình giải quyết
hồ sơ
|
Bước 4
|
Phân công xử lý hồ sơ Tính tiền cấp quyền khai thác
tài nguyên nước đối với công trình chưa vận hành
|
Trưởng phòng Khoáng sản và Tài nguyên nước
|
0,5 ngày
|
|
Bước 5
|
Công chức được phân công thực hiện thẩm định hồ
sơ:
Trường hợp hồ sơ hợp lệ: Công chức được phân công
thực hiện thẩm định hồ sơ.
- Trường hợp đủ điều kiện cấp phép: Dự thảo Tờ
trình, Quyết định
- Trường hợp không đủ điều kiện để ban hành Quyết
định: Trả lại hồ sơ cho tổ chức, cá nhân đề nghị cấp phép qua Bộ phận Tiếp nhận
và Trả kết quả của Sở Tài nguyên và Môi trường và thông báo lý do không Quyết
định;
|
Công chức được phân công; Lãnh đạo phòng Khoáng sản
và Tài nguyên nước
|
17 ngày
|
- Dự thảo Tờ trình,Quyết định trình Lãnh đạo Sở.
- Văn bản thông báo trả lại hồ sơ trong đó nêu rõ
lý do không phê duyệt
|
- Trường hợp phải bổ sung, chỉnh sửa để hoàn thiện
hồ sơ: Soạn thảo văn bản thông báo cho tổ chức, cá nhân nêu rõ những nội dung
cần bổ sung, hoàn thiện hồ sơ. Thời gian bổ sung, hoàn thiện đề án, báo cáo
không tính vào thời gian thẩm định đề án, báo cáo
- Trường hợp Hồ sơ sau khi được chỉnh sửa, bổ
sung chuyển lại cho bộ phận chuyên môn, Công chức được phân công có trách nhiệm
xem xét, kiểm tra các nội dung đã chỉnh sửa, bổ sung so với yêu cầu chỉnh sửa.
|
(15 ngày)
|
- Văn bản thông báo cho tổ chức, cá nhân đề nghị
chỉnh sửa, bổ sung.
|
- Trường hợp hồ sơ chỉnh sửa, bổ sung đạt yêu cầu
dự thảo Tờ trình, Quyết định
- Trường hợp hồ sơ chỉnh sửa, bổ sung chưa đạt
yêu cầu: Chuyển chủ dự án tiếp tục hoàn thiện hồ sơ theo đúng nội dung yêu cầu
chỉnh sửa, bổ sung
|
|
|
- Dự thảo Tờ trình, Quyết định trình Lãnh đạo Sở.
- Văn bản yêu cầu tiếp tục chỉnh sửa hoàn thiện nội
dung hồ sơ
|
Bước 6
|
Lãnh đạo phòng Khoáng sản và Tài nguyên nước
trình Lãnh đạo Sở xét duyệt nội dung dự thảo Tờ trình, Quyết định
|
Lãnh đạo Sở
|
02 ngày
|
Tờ trình và dự thảo Quyết định
|
Bước 7
|
Quyết định phê duyệt tiền cấp quyền khai thác tài
nguyên nước đối với công trình chưa vận hành
|
UBND tỉnh
|
05 ngày
|
- Quyết định phê duyệt tiền cấp quyền khai thác
tài nguyên nước đối với công trình chưa vận hành hoặc Văn bản thông báo trong
trường hợp không phê duyệt tiền cấp quyền
|
Bước 8
|
Trả kết quả Quyết định phê duyệt tiền cấp quyền
khai thác tài nguyên nước đối với công trình chưa vận hành
|
Văn thư UBND tỉnh; Phòng Khoáng sản và Tài nguyên
nước; Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả của Sở Tài nguyên và Môi trường
|
01 ngày
|
Quyết định phê duyệt tiền cấp quyền khai thác tài
nguyên nước đối với công trình chưa vận hành hoặc Văn bản thông báo trong trường
hợp không ban hành Quyết định
|
Tổng thời gian giải quyết TTHC: 26 ngày kể từ ngày
nhận được đầy đủ hồ sơ hợp lệ (Điều 51 Nghị định số
54/2024/NĐ-CP ngày 16/5/2024 của Chính phủ quy định việc hành nghề khoan nước
dưới đất, kê khai, đăng ký, cấp phép dịch vụ tài nguyên nước và tiền cấp quyền
khai thác tài nguyên nước)
- Trường hợp phải bổ sung, chỉnh sửa để hoàn thiện
đề án, báo cáo: Thời gian thẩm định sau khi hồ sơ được bổ sung hoàn chỉnh 15
ngày; Thời gian chủ dự án chỉnh sửa, hoàn thiện nội dung hồ sơ theo yêu cầu
không tính vào thời gian thẩm định.
|
9. Quy trình số 9. Tính tiền cấp
quyền khai thác tài nguyên nước đối với công trình đã vận hành
Trình
tự các bước thực hiện
|
Nội dung công
việc
|
Trách nhiệm xử
lý công việc
|
Thời gian
(ngày/ngày làm việc)
|
Kết quả/sản phẩm
|
Bước 1
|
Nộp hồ sơ Tính tiền cấp quyền khai thác tài
nguyên nước đối với công trình đã vận hành (nộp trực tuyến, nộp trực tiếp hoặc
qua dịch vụ Bưu chính công ích)
|
Tổ chức, cá nhân
|
Giờ hành chính
|
|
Bước 2
|
Trường hợp hồ sơ đầy đủ chính xác theo quy định,
tiếp nhận hồ sơ.
|
Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả của Sở Tài
nguyên và Môi trường
|
Giờ hành chính
|
Mẫu số 01. Giấy tiếp nhận hồ sơ
|
Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ, chưa chính xác theo
quy định, công chức tiếp nhận hồ sơ phải hướng dẫn cá nhân, tổ chức bổ sung,
hoàn thiện hồ sơ
|
Mẫu số 02. Phiếu yêu cầu bổ sung hoàn thiện hồ sơ
|
Trường hợp từ chối nhận hồ sơ, công chức tiếp nhận
hồ sơ phải nêu rõ lý do
|
Mẫu số 03. Phiếu từ chối tiếp nhận giải quyết hồ
sơ.
|
Bước 3
|
Chuyển hồ sơ cho phòng chuyên môn
|
Phòng Khoáng sản và
Tài nguyên nước
|
0,5 ngày
|
Biểu mẫu 05. Phiếu kiểm soát quá trình giải quyết
hồ sơ
|
Bước 4
|
Phân công xử lý hồ sơ Tính tiền cấp quyền khai
thác tài nguyên nước đối với công trình đã vận hành
|
Trưởng phòng
Khoáng sản và Tài nguyên nước
|
0,5 ngày
|
|
Bước 5
|
Công chức được phân công thực hiện thẩm định hồ
sơ:
Trường hợp hồ sơ hợp lệ: Công chức được phân công
thực hiện thẩm định hồ sơ.
- Trường hợp đủ điều kiện cấp phép: Dự thảo Tờ
trình, Quyết định
- Trường hợp không đủ điều kiện để ban hành Quyết
định: Trả lại hồ sơ cho tổ chức, cá nhân đề nghị cấp phép qua Bộ phận Tiếp nhận
và Trả kết quả của Sở Tài nguyên và Môi trường và thông báo lý do không Quyết
định;
- Trường hợp phải bổ sung, chỉnh sửa để hoàn thiện
hồ sơ: Soạn thảo văn bản thông báo cho tổ chức, cá nhân nêu rõ những nội dung
cần bổ sung, hoàn thiện hồ sơ. Thời gian bổ sung, hoàn thiện đề án, báo cáo
không tính vào thời gian thẩm định đề án, báo cáo
- Trường hợp Hồ sơ sau khi được chỉnh sửa, bổ
sung chuyển lại cho bộ phận chuyên môn, Công chức được phân công có trách nhiệm
xem xét, kiểm tra các nội dung đã chỉnh sửa, bổ sung so với yêu cầu chỉnh sửa.
- Trường hợp hồ sơ chỉnh sửa, bổ sung đạt yêu cầu
dự thảo Tờ trình, Quyết định
- Trường hợp hồ sơ chỉnh sửa, bổ sung chưa đạt yêu
cầu: Chuyển chủ dự án tiếp tục hoàn thiện hồ sơ theo đúng nội dung yêu cầu chỉnh
sửa, bổ sung.
|
Công chức được phân công; Lãnh đạo phòng Khoáng sản
và Tài nguyên nước
|
36 ngày (trường hợp nộp cùng với hồ sơ đề nghị
cấp giấy phép khai thác tài nguyên nước);
29 ngày (trường hợp nộp cùng hồ sơ đề nghị gia
hạn, điều chỉnh giấy phép khai thác tài nguyên nước)
(24 ngày)
|
- Dự thảo Tờ trình,Quyết định trình Lãnh đạo Sở.
- Văn bản thông báo trả lại hồ sơ trong đó nêu rõ
lý do không phê duyệt
- Văn bản thông báo cho tổ chức, cá nhân đề nghị
chỉnh sửa, bổ sung.
- Dự thảo Tờ trình, Quyết định trình Lãnh đạo Sở.
- Văn bản yêu cầu tiếp tục chỉnh sửa hoàn thiện nội
dung hồ sơ
|
Bước 6
|
Lãnh đạo phòng Khoáng sản và Tài nguyên nước
trình Lãnh đạo Sở xét duyệt nội dung dự thảo Tờ trình, Quyết định
|
Lãnh đạo Sở
|
02 ngày
|
Tờ trình và dự thảo Quyết định
|
Bước 7
|
Quyết định phê duyệt tiền cấp quyền khai thác tài
nguyên nước đối với công trình đã vận hành
|
UBND tỉnh
|
05 ngày
|
- Quyết định phê duyệt tiền cấp quyền khai thác
tài nguyên nước đối với công trình đã vận hành hoặc Văn bản thông báo trong
trường hợp không phê duyệt tiền cấp quyền
|
Bước 8
|
Trả kết quả Quyết định phê duyệt tiền cấp quyền
khai thác tài nguyên nước đối với công trình đã vận hành
|
Văn thư UBND tỉnh; Phòng Khoáng sản và Tài nguyên
nước; Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả của Sở Tài nguyên và Môi trường
|
01 ngày
|
Quyết định phê duyệt tiền cấp quyền khai thác tài
nguyên nước đối với công trình đã vận hành hoặc Văn bản thông báo trong trường
hợp không ban hành Quyết định
|
Tổng thời gian giải quyết TTHC:
- 45 ngày kể từ ngày nhận được đầy đủ hồ sơ hợp lệ
(trường hợp nộp cùng với hồ sơ đề nghị cấp giấy phép khai thác tài nguyên
nước);
- 38 ngày kể từ ngày nhận được đầy đủ hồ sơ hợp lệ
(trường hợp nộp cùng hồ sơ đề nghị gia hạn, điều chỉnh giấy phép khai thác
tài nguyên nước)
(Điều 51 Nghị định số
54/2024/NĐ-CP ngày 16/5/2024 của Chính phủ quy định việc hành nghề khoan nước
dưới đất, kê khai, đăng ký, cấp phép dịch vụ tài nguyên nước và tiền cấp quyền
khai thác tài nguyên nước)
- Đối với trường hợp phải bổ sung, chỉnh sửa để
hoàn thiện đề án, báo cáo: Thời gian thẩm định sau khi hồ sơ được bổ sung
hoàn chỉnh 24; Thời gian chủ dự án chỉnh sửa, hoàn thiện nội dung hồ sơ theo
yêu cầu không tính vào thời gian thẩm định
|
10. Quy trình số 10. Điều chỉnh
tiền cấp quyền khai thác tài nguyên nước
Trình
tự các bước thực hiện
|
Nội dung công
việc
|
Trách nhiệm xử
lý công việc
|
Thời gian
(ngày/ngày làm việc)
|
Kết quả/sản phẩm
|
Bước 1
|
Nộp hồ sơ Điều chỉnh tiền cấp quyền khai thác tài
nguyên nước (nộp trực tuyến, nộp trực tiếp hoặc qua dịch vụ Bưu chính công
ích)
|
Tổ chức, cá nhân
|
Giờ hành chính
|
|
Bước 2
|
Trường hợp hồ sơ đầy đủ chính xác theo quy định,
tiếp nhận hồ sơ.
|
Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả của Sở Tài
nguyên và Môi trường
|
Giờ hành chính
|
Mẫu số 01. Giấy tiếp nhận hồ sơ
|
Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ, chưa chính xác theo
quy định, công chức tiếp nhận hồ sơ phải hướng dẫn cá nhân, tổ chức bổ sung,
hoàn thiện hồ sơ
|
Mẫu số 02. Phiếu yêu cầu bổ sung hoàn thiện hồ sơ
|
Trường hợp từ chối nhận hồ sơ, công chức tiếp nhận
hồ sơ phải nêu rõ lý do
|
Mẫu số 03. Phiếu từ chối tiếp nhận giải quyết hồ
sơ.
|
Bước 3
|
Chuyển hồ sơ cho phòng chuyên môn
|
Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả của Sở Tài
nguyên và Môi trường
|
0,5 ngày
|
Biểu mẫu 05. Phiếu kiểm soát quá trình giải quyết
hồ sơ
|
Bước 4
|
Phân công xử lý hồ sơ Điều chỉnh tiền cấp quyền
khai thác tài nguyên nước
|
Trưởng phòng Khoáng sản và Tài nguyên nước
|
0,5 ngày
|
|
Bước 5
|
Công chức được phân công thực hiện thẩm định hồ
sơ:
Trường hợp hồ sơ hợp lệ: Công chức được phân công
thực hiện thẩm định hồ sơ.
- Trường hợp đủ điều kiện cấp phép: Dự thảo Tờ
trình, Quyết định
- Trường hợp không đủ điều kiện để ban hành Quyết
định: Trả lại hồ sơ cho tổ chức, cá nhân đề nghị cấp phép qua Bộ phận Tiếp nhận
và Trả kết quả của Sở Tài nguyên và Môi trường và thông báo lý do không Quyết
định;
- Trường hợp phải bổ sung, chỉnh sửa để hoàn thiện
hồ sơ: Soạn thảo văn bản thông báo cho tổ chức, cá nhân nêu rõ những nội dung
cần bổ sung, hoàn thiện hồ sơ. Thời gian bổ sung, hoàn thiện đề án, báo cáo
không tính vào thời gian thẩm định đề án, báo cáo
- Trường hợp Hồ sơ sau khi được chỉnh sửa, bổ
sung chuyển lại cho bộ phận chuyên môn, Công chức được phân công có trách nhiệm
xem xét, kiểm tra các nội dung đã chỉnh sửa, bổ sung so với yêu cầu chỉnh sửa.
|
Công chức được phân công; Lãnh đạo phòng Khoáng sản
và Tài nguyên nước
|
12 ngày
|
- Dự thảo Tờ trình,Quyết định trình Lãnh đạo Sở.
- Văn bản thông báo trả lại hồ sơ trong đó nêu rõ
lý do không phê duyệt
- Văn bản thông báo cho tổ chức, cá nhân đề nghị
chỉnh sửa, bổ sung.
|
- Trường hợp hồ sơ chỉnh sửa, bổ sung đạt yêu cầu
dự thảo Tờ trình, Quyết định
|
|
|
- Dự thảo Tờ trình, Quyết định trình Lãnh đạo Sở.
|
- Trường hợp hồ sơ chỉnh sửa, bổ sung chưa đạt
yêu cầu: Chuyển chủ dự án tiếp tục hoàn thiện hồ sơ theo đúng nội dung yêu cầu
chỉnh sửa, bổ sung.
|
|
|
- Văn bản yêu cầu tiếp tục chỉnh sửa hoàn thiện nội
dung hồ sơ
|
Bước 6
|
Xét duyệt nội dung dự thảo Tờ trình, Quyết định
|
Lãnh đạo Sở
|
02 ngày
|
Tờ trình và dự thảo Quyết định
|
Bước 7
|
Quyết định phê duyệt Điều chỉnh tiền cấp quyền
khai thác tài nguyên nước
|
UBND tỉnh
|
05 ngày
|
- Quyết định phê duyệt Điều chỉnh tiền cấp quyền
khai thác tài nguyên nước hoặc Văn bản thông báo trong trường hợp không phê
duyệt tiền cấp quyền
|
Bước 8
|
Trả kết quả Quyết định phê duyệt Điều chỉnh tiền
cấp quyền khai thác tài nguyên nước
|
Văn thư UBND tỉnh; Phòng Khoáng sản và Tài nguyên
nước; Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả của Sở Tài nguyên và Môi trường
|
01 ngày
|
Quyết định phê duyệt Điều chỉnh tiền cấp quyền
khai thác tài nguyên nước hoặc văn bản thông báo trong trường hợp không ban
hành Quyết định
|
Tổng thời gian giải quyết TTHC:
- 21 ngày kể từ ngày nhận được đầy đủ hồ sơ hợp lệ
(Điều 52 Nghị định số 54/2024/NĐ-CP ngày 16/5/2024 của Chính phủ
quy định việc hành nghề khoan nước dưới đất, kê khai, đăng ký, cấp phép dịch
vụ tài nguyên nước và tiền cấp quyền khai thác tài nguyên nước)
- Trường hợp phải bổ sung, chỉnh sửa để hoàn thiện
đề án, báo cáo: Thời gian chủ dự án chỉnh sửa, hoàn thiện nội dung hồ sơ theo
yêu cầu không tính vào thời gian thẩm định.
|
11. Quy trình số 11. Đăng ký
khai thác, sử dụng nước mặt
Trình
tự các bước thực hiện
|
Nội dung công
việc
|
Trách nhiệm xử
lý công việc
|
Thời gian
(ngày/ngày làm việc)
|
Kết quả/sản phẩm
|
Bước 1
|
Nộp hồ sơ Đăng ký khai thác, sử dụng nước mặt (nộp
trực tuyến, nộp trực tiếp hoặc qua dịch vụ Bưu chính công ích)
|
Tổ chức, cá nhân
|
Giờ hành chính
|
|
Bước 2
|
Trường hợp hồ sơ đầy đủ chính xác theo quy định,
tiếp nhận hồ sơ.
|
Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả của Sở Tài
nguyên và Môi trường
|
Giờ hành chính
|
Mẫu số 01. Giấy tiếp nhận hồ sơ
|
Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ, chưa chính xác theo
quy định, công chức tiếp nhận hồ sơ phải hướng dẫn cá nhân, tổ chức bổ sung,
hoàn thiện hồ sơ
|
Mẫu số 02. Phiếu yêu cầu bổ sung hoàn thiện hồ sơ
|
Trường hợp từ chối nhận hồ sơ, công chức tiếp nhận
hồ sơ phải nêu rõ lý do
|
Mẫu số 03. Phiếu từ chối tiếp nhận giải quyết hồ
sơ.
|
Bước 3
|
Chuyển hồ sơ cho phòng chuyên môn
|
Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả của Sở Tài
nguyên và Môi trường
|
0,5 ngày
|
Biểu mẫu 05. Phiếu kiểm soát quá trình giải quyết
hồ sơ
|
Bước 4
|
Phân công xử lý hồ sơ Đăng ký khai thác, sử dụng
nước mặt
|
Trưởng phòng Khoáng sản và Tài nguyên nước
|
0,5 ngày
|
|
Bước 5
|
Công chức được phân công thực hiện thẩm định hồ
sơ:
Trường hợp hồ sơ hợp lệ: Công chức được phân công
thực hiện thẩm định hồ sơ.
- Trường hợp đủ điều kiện cấp phép: Dự thảo Tờ
trình, Giấy Xác nhận
- Trường hợp không đủ điều kiện để ban hành Quyết
định: Trả lại hồ sơ cho tổ chức, cá nhân đề nghị cấp phép qua Bộ phận Tiếp nhận
và Trả kết quả của Sở Tài nguyên và Môi trường và thông báo lý do không Quyết
định;
|
Công chức được phân công; Lãnh đạo phòng Khoáng sản
và Tài nguyên nước
|
5 ngày
(Đối với hồ sơ đăng ký sử dụng mặt nước không
phải là hồ chứa, đập dâng)
|
- Dự thảo Tờ trình, Giấy Xác nhận trình Lãnh đạo
Sở.
- Văn bản thông báo trả lại hồ sơ trong đó nêu rõ
lý do không Xác nhận
|
- Trường hợp phải bổ sung, chỉnh sửa để hoàn thiện
hồ sơ: Soạn thảo văn bản thông báo cho tổ chức, cá nhân nêu rõ những nội dung
cần bổ sung, hoàn thiện hồ sơ. Thời gian bổ sung, hoàn thiện đề án, báo cáo
không tính vào thời gian thẩm định đề án, báo cáo
- Trường hợp Hồ sơ sau khi được chỉnh sửa, bổ
sung chuyển lại cho bộ phận chuyên môn, Công chức được phân công có trách nhiệm
xem xét, kiểm tra các nội dung đã chỉnh sửa, bổ sung so với yêu cầu chỉnh sửa.
|
|
19 ngày (Đối với công trình khai thác nước là
hồ chứa, đập dâng)
|
- Văn bản thông báo cho tổ chức, cá nhân đề nghị
chỉnh sửa, bổ sung.
|
- Trường hợp hồ sơ chỉnh sửa, bổ sung đạt yêu cầu
dự thảo Tờ trình, Quyết định
- Trường hợp hồ sơ chỉnh sửa, bổ sung chưa đạt
yêu cầu: Chuyển chủ dự án tiếp tục hoàn thiện hồ sơ theo đúng nội dung yêu cầu
chỉnh sửa, bổ sung.
|
|
|
- Dự thảo Tờ trình, Giấy xác nhận đăng ký
- Văn bản yêu cầu tiếp tục chỉnh sửa hoàn thiện nội
dung hồ sơ
|
Bước 6
|
Lãnh đạo phòng trình Lãnh đạo sở xét duyệt Dự thảo
Xác nhận
|
Lãnh đạo Sở
|
02 ngày
|
Tờ trình và dự thảo Xác nhận đăng ký khai thác sử
dụng nước mặt
|
Bước 7
|
Phê duyệt Giấy xác nhận về việc đăng ký khai thác
sử dụng nước mặt
|
UBND tỉnh
|
05 ngày
|
- Giấy xác nhận về việc đăng ký khai thác sử dụng
nước mặt hoặc Văn bản thông báo trong trường hợp không ban hành Giấy xác nhận
|
Bước 8
|
Trả kết quả xác nhận đăng ký khai thác sử dụng nước
mặt
|
Văn thư UBND tỉnh; Phòng Khoáng sản và Tài nguyên
nước; Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả của Sở Tài nguyên và Môi trường
|
01 ngày
|
Giấy xác nhận đăng ký sử dụng mặt nước hoặc văn bản
thông báo trong trường hợp không ban hành Xác nhận
|
Tổng thời gian giải quyết TTHC:
- 14 ngày kể từ ngày nhận được đầy đủ hồ sơ hợp lệ
đối với tờ khai đăng ký của tổ chức, cá nhân khai thác sử dụng nước mặt không
phải hồ là hồ chứa, đập dâng.
- 28 ngày kể từ ngày nhận được đầy đủ hồ sơ hợp lệ
đối với tờ khai đăng ký của tổ chức, cá nhân trong trường hợp công trình khai
thác nước là hồ chứa, đập dâng.
(Điều 26 Nghị định số 54/2024/NĐ-CP ngày
16/5/2024 của Chính phủ quy định việc hành nghề khoan nước dưới đất, kê khai,
đăng ký, cấp phép dịch vụ tài nguyên nước và tiền cấp quyền khai thác tài
nguyên nước)
- Đối với trường hợp phải bổ sung, chỉnh sửa để
hoàn thiện đề án, báo cáo: Thời gian chủ dự án chỉnh sửa, hoàn thiện nội dung
hồ sơ theo yêu cầu không tính vào thời gian thẩm định.
|
C. Thủ tục hành chính thay thế
I. Thủ tục hành chính cấp tỉnh
1. Quy trình số 1. Cấp giấy
phép khai thác nước mặt (Đối với các trường hợp quy định tại khoản 2 Điều 15
Nghị định số 54/NĐ-CP ngày 16/5/2024)
Trình
tự các bước thực hiện
|
Nội dung công
việc
|
Trách nhiệm xử
lý công việc
|
Thời gian
(ngày/ngày làm việc)
|
Kết quả/sản phẩm
|
Bước 1
|
Nộp hồ sơ Cấp giấy phép khai thác nước mặt (Đối với
các trường hợp quy định tại khoản 2 Điều 15 Nghị định số 54/NĐ-CP ngày 16/5/2024)
(nộp trực tuyến, nộp trực tiếp hoặc qua dịch vụ Bưu chính công ích)
|
Tổ chức, cá nhân
|
Giờ hành chính
|
|
Bước 2
|
Trường hợp hồ sơ đầy đủ chính xác theo quy định,
tiếp nhận hồ sơ.
|
Bộ phận Tiếp nhận
và Trả kết quả của Sở Tài nguyên và Môi trường
|
Giờ hành chính
|
Mẫu số 01. Giấy tiếp nhận hồ sơ
|
Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ, chưa chính xác theo
quy định, công chức tiếp nhận hồ sơ phải hướng dẫn cá nhân, tổ chức bổ sung,
hoàn thiện hồ sơ
|
Mẫu số 02. Phiếu yêu cầu bổ sung hoàn thiện hồ sơ
|
Trường hợp từ chối nhận hồ sơ, công chức tiếp nhận
hồ sơ phải nêu rõ lý do
|
Mẫu số 03. Phiếu từ chối tiếp nhận giải quyết hồ
sơ.
|
Bước 3
|
Chuyển hồ sơ cho phòng chuyên môn
|
Bộ phận Tiếp
nhận và Trả kết quả của Sở Tài nguyên và Môi trường
|
0,5 ngày
|
Biểu mẫu 05. Phiếu kiểm soát quá trình giải quyết
hồ sơ
|
Bước 4
|
Phân công xử lý hồ sơ Cấp giấy phép khai thác nước
mặt
|
Trưởng phòng
Khoáng sản và Tài nguyên nước
|
0,5 ngày
|
|
Bước 5
|
Công chức được phân công thực hiện thẩm định hồ
sơ:
Trường hợp hồ sơ hợp lệ: Công chức được phân công
thực hiện thẩm định hồ sơ. Nếu cần thiết tham mưu Lãnh đạo phòng, Lãnh đạo Sở
thành lập đoàn kiểm tra thực tế hiện trường; lập hội đồng thẩm định đề án,
báo cáo.
- Trường hợp đủ điều kiện cấp phép: Dự thảo Tờ
trình, Giấy phép thăm dò.
- Trường hợp không đủ điều kiện để cấp phép: Trả
lại hồ sơ cho tổ chức, cá nhân đề nghị cấp phép qua Bộ phận Tiếp nhận và Trả
kết quả của Sở Tài nguyên và Môi trường và thông báo lý do không cấp phép;
|
Công chức được
phân công; lãnh đạo phòng khoáng sản và tài nguyên nước
|
36 ngày
|
- Văn bản xin ý kiến của các bên liên quan.
- Giấy mời, biên bản kiểm tra thực tế tại hiện
trường.
- Dự thảo Tờ trình, Giấy phép khai thác trình
Lãnh đạo Sở.
- Văn bản thông báo trả lại hồ sơ trong đó nêu rõ
lý do không cấp phép.
- Văn bản thông báo cho tổ chức, cá nhân đề nghị
chỉnh sửa, bổ sung.
|
- Trường hợp phải bổ sung, chỉnh sửa để hoàn thiện
đề án, báo cáo: Soạn thảo văn bản thông báo cho tổ chức, cá nhân đề nghị cấp
phép nêu rõ những nội dung cần bổ sung, hoàn thiện đề án, báo cáo. Thời gian
bổ sung, hoàn thiện đề án, báo cáo không tính vào thời gian thẩm định đề án,
báo cáo.
- Hồ sơ sau khi được chỉnh sửa, bổ sung chuyển lại
cho bộ phận chuyên môn, Công chức được phân công có trách nhiệm xem xét, kiểm
tra các nội dung đã chỉnh sửa, bổ sung so với yêu cầu chỉnh sửa.
|
(24 ngày)
|
- Trường hợp hồ sơ chỉnh sửa, bổ sung đạt yêu cầu
dự thảo Tờ trình, Giấy phép.
- Trường hợp hồ sơ chỉnh sửa, bổ sung chưa đạt yêu
cầu: Chuyển chủ dự án tiếp tục hoàn thiện hồ sơ theo đúng nội dung yêu cầu chỉnh
sửa, bổ sung.
|
|
|
- Dự thảo Tờ trình, Giấy phép khai thác trình
Lãnh đạo Sở.
- Văn bản yêu cầu tiếp tục chỉnh sửa hoàn thiện nội
dung hồ sơ đề nghị cấp giấy phép
|
Bước 6
|
Lãnh đạo phòng Khoáng sản và Tài nguyên nước
trình Lãnh đạo Sở xét duyệt Dự thảo Giấy phép
|
Lãnh đạo Sở
|
02 ngày
|
Tờ trình và dự thảo Cấp giấy phép khai thác nước
mặt (Đối với các trường hợp quy định tại khoản 2 Điều 15 Nghị định số
54/NĐ-CP ngày 16/5/2024)
|
Bước 7
|
Phê duyệt Cấp giấy phép khai thác nước mặt (Đối với
các trường hợp quy định tại khoản 2 Điều 15 Nghị định số 54/NĐ-CP ngày
16/5/2024) (nộp trực tuyến, nộp trực tiếp hoặc qua dịch vụ Bưu chính công
ích)
|
UBND tỉnh
|
05 ngày
|
Giấy phép khai thác nước mặt (Đối với các trường
hợp quy định tại khoản 2 Điều 15 Nghị định số 54/NĐ-CP ngày 16/5/2024)
Văn bản thông báo trong trường hợp không ban hành
Giấy phép
|
Bước 8
|
Trả kết quả Giấy phép khai thác nước mặt (Đối với
các trường hợp quy định tại khoản 2 Điều 15 Nghị định số 54/NĐ-CP ngày
16/5/2024)
|
Văn thư UBND tỉnh;
Phòng Khoáng sản và Tài nguyên nước; Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả của Sở
Tài nguyên và Môi trường
|
01 ngày
|
Giấy phép khai thác nước mặt (Đối với các trường
hợp quy định tại khoản 2 Điều 15 Nghị định số 54/NĐ-CP ngày 16/5/2024) hoặc
văn bản thông báo trong trường hợp không ban hành Giấy phép
|
Tổng thời gian giải quyết TTHC: 45 ngày kể từ
ngày nhận được đầy đủ hồ sơ hợp lệ (Theo quy định tại Điều 22 Nghị định
số 54/2024/NĐ-CP ngày 16/5/2024);
- Đối với trường hợp phải bổ sung chỉnh sửa, hoàn
thiện: 24 ngày (Thời gian thẩm định sau khi đề án, báo cáo được bổ sung hoàn
chỉnh không tính vào tổng thời gian giải quyết TTHC); Thời gian chủ dự án chỉnh
sửa, hoàn thiện nội dung hồ sơ theo yêu cầu không tính vào thời gian thẩm định
|
2.
Quy trình số 2. Gia hạn/điều chỉnh giấy phép khai thác nước mặt
Trình
tự các bước thực hiện
|
Nội dung công
việc
|
Trách nhiệm xử
lý công việc
|
Thời gian
(ngày/ngày làm việc)
|
Kết quả/sản phẩm
|
Bước 1
|
Nộp hồ sơ Gia hạn, điều chỉnh Giấy phép khai thác
nước mặt (nộp trực tuyến, nộp trực tiếp hoặc qua dịch vụ Bưu chính công ích)
|
Tổ chức, cá nhân
|
Giờ hành chính
|
|
Bước 2
|
Trường hợp hồ sơ đầy đủ chính xác theo quy định,
tiếp nhận hồ sơ.
|
Bộ phận Tiếp nhận
và Trả kết quả của Sở Tài nguyên và Môi trường
|
Giờ hành chính
|
Mẫu số 01. Giấy tiếp nhận hồ sơ
|
Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ, chưa chính xác theo
quy định, công chức tiếp nhận hồ sơ phải hướng dẫn cá nhân, tổ chức bổ sung,
hoàn thiện hồ sơ
|
Mẫu số 02. Phiếu yêu cầu bổ sung hoàn thiện hồ sơ
|
Trường hợp từ chối nhận hồ sơ, công chức tiếp nhận
hồ sơ phải nêu rõ lý do
|
Mẫu số 03. Phiếu từ chối tiếp nhận giải quyết hồ
sơ.
|
Bước 3
|
Chuyển hồ sơ cho phòng chuyên môn
|
Bộ phận Tiếp
nhận và Trả kết quả của Sở Tài nguyên và Môi trường
|
0,5 ngày
|
Biểu mẫu 05. Phiếu kiểm soát quá trình giải quyết
hồ sơ
|
Bước 4
|
Phân công xử lý hồ sơ Gia hạn, điều chỉnh Giấy
phép khai thác nước mặt
|
Trưởng phòng
Khoáng sản và Tài nguyên nước
|
0,5 ngày
|
|
Bước 5
|
Công chức được phân công thực hiện thẩm định hồ
sơ:
Trường hợp hồ sơ hợp lệ: Công chức được phân công
thực hiện thẩm định hồ sơ. Nếu cần thiết tham mưu Lãnh đạo phòng, Lãnh đạo Sở
thành lập đoàn kiểm tra thực tế hiện trường; lập hội đồng thẩm định đề án,
báo cáo.
- Trường hợp đủ điều kiện cấp phép: Dự thảo Tờ
trình, Giấy phép
- Trường hợp không đủ điều kiện để cấp phép: Trả
lại hồ sơ cho tổ chức, cá nhân đề nghị cấp phép qua Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết
quả của Sở Tài nguyên và Môi trường và thông báo lý do không cấp phép;
|
Công chức được
phân công; lãnh đạo phòng khoáng sản và tài nguyên nước
|
29 ngày
|
- Văn bản xin ý kiến của các bên liên quan.
- Giấy mời, biên bản kiểm tra thực tế tại hiện
trường.
- Dự thảo Tờ trình, Giấy phép Gia hạn/Điều chỉnh
trình Lãnh đạo Sở.
- Văn bản thông báo trả lại hồ sơ trong đó nêu rõ
lý do không cấp phép.
- Văn bản thông báo cho tổ chức, cá nhân đề nghị
chỉnh sửa, bổ sung.
|
- Trường hợp phải bổ sung, chỉnh sửa để hoàn thiện
đề án, báo cáo: Soạn thảo văn bản thông báo cho tổ chức, cá nhân đề nghị cấp
phép nêu rõ những nội dung cần bổ sung, hoàn thiện đề án, báo cáo. Thời gian
bổ sung, hoàn thiện đề án, báo cáo không tính vào thời gian thẩm định đề án,
báo cáo.
- Hồ sơ sau khi được chỉnh sửa, bổ sung chuyển lại
cho bộ phận chuyên môn, Công chức được phân công có trách nhiệm xem xét, kiểm
tra các nội dung đã chỉnh sửa, bổ sung so với yêu cầu chỉnh sửa.
|
(24 ngày)
|
- Trường hợp hồ sơ chỉnh sửa, bổ sung đạt yêu cầu
dự thảo Tờ trình, Giấy phép.
- Trường hợp hồ sơ chỉnh sửa, bổ sung chưa đạt
yêu cầu: Chuyển chủ dự án tiếp tục hoàn thiện hồ sơ theo đúng nội dung yêu cầu
chỉnh sửa, bổ sung
|
|
- Dự thảo Tờ trình, Giấy phép trình Lãnh đạo Sở.
- Văn bản yêu cầu tiếp tục chỉnh sửa hoàn thiện nội
dung hồ sơ đề nghị cấp giấy phép
|
Bước 6
|
Lãnh đạo phòng Khoáng sản và Tài nguyên nước
trình Lãnh đạo Sở xét duyệt nội dung dự thảo Tờ trình, Giấy phép
|
Lãnh đạo Sở
|
02 ngày
|
Tờ trình và dự thảo Cấp giấy phép Gia hạn/Điều chỉnh
|
Bước 7
|
Phê duyệt Gia hạn/Điều chỉnh Giấy phép khai thác
nước dưới đất đối với công trình có quy mô dưới 3.000 m3/ngày.đêm.
|
UBND tỉnh
|
05 ngày
|
- Giấy phép Gia hạn/Điều chỉnh hoặc Văn bản thông
báo trong trường hợp không ban hành Giấy phép
|
Bước 8
|
Trả kết quả Gia hạn, điều chỉnh Giấy phép khai
thác nước mặt
|
Văn thư UBND tỉnh; Phòng Khoáng sản và Tài nguyên
nước; Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả của Sở Tài nguyên và Môi trường
|
01 ngày
|
Gia hạn, điều chỉnh Giấy phép khai thác nước mặt
hoặc văn bản thông báo trong trường hợp không ban hành Giấy phép
|
Tổng thời gian giải quyết TTHC: 38 ngày kể từ
ngày nhận được đầy đủ hồ sơ hợp lệ (Theo quy định tại Điều 23 Nghị định
số 53/2024/NĐ-CP ngày 16/5/2024);
- Đối với trường hợp phải bổ sung chỉnh sửa, hoàn
thiện: 24 ngày (Thời gian thẩm định sau khi đề án, báo cáo được bổ sung hoàn
chỉnh không tính vào tổng thời gian giải quyết TTHC); Thời gian chủ dự án chỉnh
sửa, hoàn thiện nội dung hồ sơ theo yêu cầu không tính vào thời gian thẩm định
|
3. Quy trình số 3. Trả lại giấy
phép thăm dò nước dưới đất, giấy phép khai thác tài nguyên nước
Trình
tự các bước thực hiện
|
Nội dung công
việc
|
Trách nhiệm xử
lý công việc
|
Thời gian
(ngày/ngày làm việc)
|
Kết quả/sản phẩm
|
Bước 1
|
Nộp hồ sơ Trả lại giấy phép tài
nguyên nước do tỉnh cấp (nộp trực tuyến, nộp trực tiếp hoặc qua dịch vụ Bưu
chính công ích).
|
Tổ chức, cá nhân
|
Giờ hành chính
|
|
Bước 2
|
Trường hợp hồ sơ đầy đủ, chính xác theo quy định,
tiếp nhận hồ sơ
|
Bộ phận Tiếp nhận và
Trả kết quả của Sở Tài nguyên và Môi trường
|
Giờ hành chính
|
Mẫu số 01. Giấy tiếp nhận hồ sơ
|
Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ, chưa chính xác theo
quy định, công chức tiếp nhận hồ sơ phải hướng dẫn cá nhân, tổ chức bổ sung,
hoàn thiện hồ sơ.
|
Mẫu số 02. Phiếu yêu cầu bổ sung hoàn thiện hồ sơ
|
Trường hợp từ chối nhận hồ sơ, công chức tiếp nhận
hồ sơ phải nêu rõ lý do
|
Mẫu số 03. Phiếu từ chối tiếp nhận giải quyết hồ
sơ.
|
Bước 3
|
Chuyển hồ sơ cho phòng chuyên môn
|
Bộ phận Tiếp nhận và
Trả kết quả của Sở Tài nguyên và Môi trường
|
0.5 ngày
|
Mẫu số 05: Phiếu kiểm soát quá trình giải quyết hồ
sơ
|
Bước 4
|
Phân công xử lý hồ sơ Trả lại giấy phép tài
nguyên nước do tỉnh cấp
|
Trưởng phòng
Khoáng sản và Tài nguyên nước
|
0.5 ngày
|
|
Bước 5
|
Công chức được phân công xem xét, thẩm định hồ
sơ.
- Trường hợp không
đủ điều kiện: Trả lại hồ sơ cho chủ giấy phép và thông báo rõ lý do;
- Trường hợp hồ sơ đầy đủ và hợp lệ, công chức được
phân công Dự thảo Tờ trình và Quyết định chấp thuận đề nghị trả lại Giấy phép
tài nguyên nước trình Lãnh đạo phòng
- Trường hợp phải
bổ sung, chỉnh sửa, hoàn thiện: Thông báo cho tổ chức, cá nhân nêu rõ những nội
dung cần bổ sung, hoàn thiện hồ sơ, thời gian bổ sung, hoàn thiện không tính
vào thời gian thẩm định hồ sơ.
- Hồ sơ sau khi được chỉnh sửa, bổ sung chuyển lại
cho bộ phận chuyên môn, Công chức được phân công có trách nhiệm xem xét, kiểm
tra các nội dung đã chỉnh sửa, bổ sung so với yêu cầu chỉnh sửa.
|
Công chức được
phân công, Lãnh đạo phòng Khoáng sản và Tài nguyên nước
|
14 ngày
|
- Văn bản thông báo hoàn thiện hoặc trả lại hồ sơ
Trả lại Giấy phép tài nguyên nước do UBND tỉnh cấp.
- Dự thảo Tờ trình và Phê duyệt chấp thuận trả lại
giấy phép
- Văn bản thông báo tổ chức, cá nhân đề nghị chỉnh
sửa, bổ sung.
|
- Trường hợp hồ sơ chỉnh sửa, bổ sung đạt yêu cầu
dự thảo Tờ trình, Giấy phép.
- Trường hợp hồ sơ chỉnh sửa, bổ sung chưa đạt
yêu cầu: Chuyển chủ dự án tiếp tục hoàn thiện hồ sơ theo đúng nội dung yêu cầu
chỉnh sửa, bổ sung
|
(6 ngày)
|
- Dự thảo Tờ trình và Phê duyệt chấp thuận trả lại
giấy phép
- Văn bản yêu cầu tiếp tục chỉnh sửa hoàn thiện nội
dung hồ sơ đề nghị cấp giấy phép
|
Bước 6
|
Lãnh đạo phòng Khoáng sản và Tài nguyên nước
trình Lãnh đạo Sở xét duyệt nội dung dự thảo phê duyệt quyết định trả lại giấy
phép
|
Lãnh đạo Sở
|
02 ngày
|
Tờ trình và dự thảo phê duyệt chấp thuận trả lại
giấy phép
|
Bước 7
|
Phê duyệt Chấp thuận Trả lại giấy phép thăm dò nước
dưới đất, giấy phép khai thác tài nguyên nước
|
UBND tỉnh
|
05 ngày
|
- Phê duyệt chấp thuận Trả lại giấy phép thăm dò
nước dưới đất, giấy phép khai thác tài nguyên nước
Hoặc Văn bản thông báo trong trường hợp không Chấp
thuận trả lại Giấy phép
|
Bước 8
|
Trả kết quả Phê duyệt Chấp thuận Trả lại giấy
phép thăm dò nước dưới đất, giấy phép khai thác tài nguyên nước
|
Văn thư UBND tỉnh; Phòng Khoáng sản và Tài nguyên
nước; Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả của Sở Tài nguyên và Môi trường
|
01 ngày
|
Phê duyệt chấp thuận Trả lại giấy phép thăm dò nước
dưới đất, giấy phép khai thác tài nguyên nước hoặc văn bản thông báo trong trường
hợp không Chấp thuận trả lại Giấy phép
|
Tổng thời gian giải quyết TTHC: 23 ngày kể từ
ngày nhận được đầy đủ hồ sơ hợp lệ (Theo quy định tại Điều 24 Nghị định
số 54/2024/NĐ-CP ngày 16/5/2024);
- Đối với trường hợp phải bổ sung chỉnh sửa, hoàn
thiện: 06 ngày (Thời gian thẩm định sau khi hồ sơ được bổ sung hoàn chỉnh
không tính vào tổng thời gian giải quyết TTHC); Thời gian chủ dự án chỉnh sửa,
hoàn thiện nội dung hồ sơ theo yêu cầu không tính vào thời gian thẩm định
|
4. Quy trình số 4. Cấp lại giấy
phép thăm dò, giấy phép khai thác tài nguyên nước
Trình
tự các bước thực hiện
|
Nội dung công
việc
|
Trách nhiệm xử
lý công việc
|
Thời gian
(ngày/ngày làm việc)
|
Kết quả/sản phẩm
|
Bước 1
|
Nộp hồ sơ Cấp lại giấy phép giấy
phép tài nguyên nước (nộp trực tuyến, nộp trực tiếp hoặc qua dịch vụ Bưu
chính công ích).
|
Tổ chức, cá nhân
|
Giờ hành chính
|
|
Bước 2
|
Trường hợp hồ sơ đầy đủ, chính xác theo quy định,
tiếp nhận hồ sơ
|
Bộ phận Tiếp nhận
và Trả kết quả của Sở Tài nguyên và Môi trường
|
Giờ hành chính
|
Mẫu số 01. Giấy tiếp nhận hồ sơ
|
Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ, chưa chính xác theo
quy định, công chức tiếp nhận hồ sơ phải hướng dẫn cá nhân, tổ chức bổ sung,
hoàn thiện hồ sơ.
|
Mẫu số 02. Phiếu yêu cầu bổ sung hoàn thiện hồ sơ
|
Trường hợp từ chối nhận hồ sơ, công chức tiếp nhận
hồ sơ phải nêu rõ lý do
|
Mẫu số 03. Phiếu từ chối tiếp nhận giải quyết hồ
sơ.
|
Bước 3
|
Chuyển hồ sơ cho phòng chuyên môn
|
Phòng Khoáng sản
và Tài nguyên nước
|
0.5 ngày
|
Mẫu số 05: Phiếu kiểm soát quá trình giải quyết hồ
sơ
|
Bước 4
|
Phân công xử lý hồ sơ Cấp lại giấy phép giấy phép
tài nguyên nước
|
Trưởng phòng
Khoáng sản và Tài nguyên nước
|
0.5 ngày
|
|
Bước 5
|
Công chức được phân công xem xét, thẩm định hồ
sơ.
- Trường hợp không
đủ điều kiện: Trả lại hồ sơ cho chủ giấy phép và thông báo rõ lý do;
- Trường hợp hồ sơ đầy đủ và hợp lệ, công chức được
phân công Dự thảo Tờ trình và Quyết định chấp thuận đề nghị trả lại Giấy phép
tài nguyên nước trình Lãnh đạo phòng
- Trường hợp phải
bổ sung, chỉnh sửa, hoàn thiện: Thông báo cho tổ chức, cá nhân nêu rõ những nội
dung cần bổ sung, hoàn thiện hồ sơ, thời gian bổ sung, hoàn thiện không tính
vào thời gian thẩm định hồ sơ.
- Hồ sơ sau khi được chỉnh sửa, bổ sung chuyển lại
cho bộ phận chuyên môn, Công chức được phân công có trách nhiệm xem xét, kiểm
tra các nội dung đã chỉnh sửa, bổ sung so với yêu cầu chỉnh sửa.
|
Công chức được
phân công, Lãnh đạo phòng Khoáng sản và Tài nguyên nước
|
08 ngày
|
- Văn bản thông
báo trả lại hồ sơ
- Dự thảo Tờ trình
và Quyết định cấp lại giấy phép tài nguyên nước
- Văn bản thông
báo tổ chức, cá nhân đề nghị chỉnh sửa, bổ sung.
|
- Trường hợp hồ sơ chỉnh sửa, bổ sung đạt yêu cầu
dự thảo Tờ trình, Giấy phép.
- Trường hợp hồ sơ chỉnh sửa, bổ sung chưa đạt
yêu cầu: Chuyển chủ dự án tiếp tục hoàn thiện hồ sơ theo đúng nội dung yêu cầu
chỉnh sửa, bổ sung.
|
|
- Dự thảo Quyết định
Cấp lại giấy phép giấy phép tài nguyên nước
- Văn bản yêu cầu
tiếp tục chỉnh sửa hoàn thiện nội dung hồ sơ đề nghị cấp giấy phép
|
Bước 6
|
Lãnh đạo phòng Khoáng sản và Tài nguyên nước
trình Lãnh đạo Sở xét duyệt nội dung dự thảo Cấp lại giấy phép tài nguyên nước
|
Lãnh đạo Sở
|
02 ngày
|
Tờ trình và dự thảo phê duyệt Cấp lại giấy phép
tài nguyên nước
|
Bước 7
|
Phê duyệt Cấp lại giấy phép tài nguyên nước
|
UBND tỉnh
|
05 ngày
|
Cấp lại giấy phép tài nguyên nước hoặc Văn bản
thông báo trong trường hợp không chấp thuận cấp Giấy phép
|
Bước 8
|
Trả kết quả Cấp lại Giấy phép tài nguyên nước
|
Văn thư UBND tỉnh; Phòng Khoáng sản và Tài nguyên
nước; Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả của Sở Tài nguyên và Môi trường
|
01 ngày
|
Cấp lại Giấy phép tài nguyên nước hoặc Văn bản
thông báo trong trường hợp không chấp thuận cấp Giấy phép
|
Tổng thời gian giải quyết TTHC: 17 ngày kể từ
ngày nhận được đầy đủ hồ sơ hợp lệ (Theo quy định tại Điều 23 Nghị định
số 54/2024/NĐ-CP ngày 16/5/2024);
- Đối với trường hợp phải bổ sung chỉnh sửa, hoàn
thiện: Thời gian thẩm định sau khi hồ sơ được bổ sung hoàn chỉnh không tính
vào tổng thời gian giải quyết TTHC); Thời gian chủ dự án chỉnh sửa, hoàn thiện
nội dung hồ sơ theo yêu cầu không tính vào thời gian thẩm định
|
5. Quy trình số 5. Thẩm định,
phê duyệt phương án cắm mốc giới hành lang bảo vệ nguồn nước đối với hồ chứa thủy
điện
Trình
tự các bước thực hiện
|
Nội dung công
việc
|
Trách nhiệm xử
lý công việc
|
Thời gian
(ngày/ngày làm việc)
|
Kết quả/sản phẩm
|
Bước 1
|
Nộp hồ sơ Thẩm định, phê duyệt
phương án cắm mốc giới hành lang bảo vệ nguồn nước đối với hồ chứa thủy điện (nộp
trực tiếp, trực tuyến hoặc qua dịch vụ Bưu chính công ích).
|
Tổ chức, cá nhân
|
Giờ hành chính
|
|
Bước 2
|
Trường hợp hồ sơ đầy đủ và chính xác theo quy định,
tiếp nhận hồ sơ và ghi giấy biên nhận, hẹn ngày
|
Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả của Sở Tài
nguyên và Môi trường
|
Giờ hành chính
|
Mẫu số 01. Giấy tiếp nhận hồ sơ
|
Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ, chính xác theo quy
định công chức tiếp nhận hồ sơ phải hướng dẫn cá nhân, tổ chức bổ sung, hoàn
thiện hồ sơ
|
Mẫu số 02. Phiếu yêu cầu bổ sung hoàn thiện hồ sơ
|
Trường hợp từ chối nhận hồ sơ, công chức tiếp nhận
hồ sơ phải nêu rõ lý do
|
Mẫu số 03. Phiếu từ chối tiếp nhận giải quyết hồ
sơ.
|
Bước 3
|
Chuyển hồ sơ cho phòng chuyên môn
|
Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả của Sở Tài
nguyên và Môi trường
|
0,5 ngày
|
Biểu mẫu 05. Phiếu kiểm soát quá trình giải quyết
hồ sơ
|
Bước 4
|
Phân công xử lý hồ sơ
|
Trưởng phòng Khoáng sản và Tài nguyên nước
|
0,5 ngày
|
|
Bước 5
|
Công chức được phân công thực hiện thẩm định hồ
sơ:
Trường hợp hồ sơ hợp lệ: Công chức được phân công
thực hiện thẩm định hồ sơ và lấy ý kiến của Sở Công Thương, Sở Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn, UBND cấp huyện nơi có hồ chứa và các đơn vị có liên
quan.
Nếu cần thiết tham mưu Lãnh đạo phòng, Lãnh đạo Sở
thành lập đoàn kiểm tra thực tế hiện trường; lập hội đồng thẩm định phương án
cắm mốc.
(Trong thời hạn 7 ngày làm việc, các cơ quan
được lấy ý kiến có trách nhiệm trả lời bằng văn bản đến sở Tài nguyên và Môi
trường để Sở tổng hợp và gửi tổ chức quản lý vận hành hồ chứa để hoàn
thiện).
- Trường hợp đủ điều kiện cấp phép: Dự thảo dự thảo
Tờ trình, Quyết định phê duyệt phương án cắm mốc giới hành
lang bảo vệ nguồn nước đối với hồ chứa thủy điện trình Lãnh đạo phòng.
- Trường hợp không đủ điều kiện để cấp quyết định:
Trả lại hồ sơ cho tổ chức, cá nhân đề nghị phê duyệt qua Bộ phận Tiếp nhận và
Trả kết quả của Sở Tài nguyên và Môi trường và thông báo lý do không cấp
phép;
- Trường hợp phải bổ sung, chỉnh sửa để hoàn thiện
phương án: Soạn thảo văn bản thông báo cho tổ chức, cá nhân đề nghị phê duyệt
phương án nêu rõ những nội dung cần bổ sung, hoàn thiện phương án. Thời gian
bổ sung, hoàn thiện phương án không tính vào thời gian thẩm định hồ sơ.
- Hồ sơ sau khi được chỉnh sửa, bổ sung chuyển lại
cho bộ phận chuyên môn, Công chức được phân công có trách nhiệm xem xét, kiểm
tra các nội dung đã chỉnh sửa, bổ sung so với yêu cầu chỉnh sửa.
- Trường hợp hồ sơ chỉnh sửa, bổ sung đạt yêu cầu
dự thảo Tờ trình, Giấy phép.
- Trường hợp hồ sơ chỉnh sửa, bổ sung chưa đạt
yêu cầu: Chuyển chủ dự án tiếp tục hoàn thiện hồ sơ theo đúng nội dung yêu cầu
chỉnh sửa, bổ sung.
|
Công chức được phân công Phòng Khoáng sản và Tài
nguyên nước
|
40 ngày
|
- Văn bản xin ý kiến của các bên liên quan.
- Giấy mời, biên bản kiểm tra thực tế tại hiện
trường.
- Dự thảo Tờ trình, Quyết định
phê duyệt phương án cắm mốc giới hành lang bảo vệ nguồn nước đối với hồ chứa
thủy điện trình Lãnh đạo Sở.
- Văn bản thông báo trả lại hồ sơ trong đó nêu rõ
lý do không cấp phép.
- Văn bản thông báo cho tổ chức, cá nhân đề nghị
chỉnh sửa, bổ sung.
- Dự thảo Quyết định phê duyệt cắm mốc hành lang
bảo vệ hồ chứa thủy điện
- Văn bản yêu cầu tiếp tục chỉnh sửa hoàn thiện nội
dung hồ sơ đề nghị cấp giấy phép
|
Bước 6
|
Lãnh đạo phòng Khoáng sản và Tài nguyên nước
trình Lãnh đạo Sở xét duyệt nội dung dự thảo Tờ trình, Quyết định phê duyệt phương án cắm mốc giới hành lang bảo vệ nguồn nước đối với
hồ chứa thủy điện
|
Lãnh đạo Sở
|
02 ngày
|
Tờ trình và dự thảo Quyết định phê
duyệt phương án cắm mốc giới hành lang bảo vệ nguồn nước đối với hồ chứa thủy
điện
|
Bước 7
|
Phê duyệt phương án cắm mốc giới
hành lang bảo vệ nguồn nước đối với hồ chứa thủy điện
|
UBND tỉnh
|
05 ngày
|
Quyết định phê duyệt phương án cắm
mốc giới hành lang bảo vệ nguồn nước đối với hồ chứa thủy điện hoặc Văn
bản thông báo trong trường hợp không ban hành Quyết định phê duyệt
|
Bước 8
|
Trả kết quả Quyết định phê duyệt
phương án cắm mốc giới hành lang bảo vệ nguồn nước đối với hồ chứa thủy điện
|
Văn thư Ủy ban nhân dân tỉnh; Phòng Khoáng sản và
Tài nguyên nước; Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả của Sở Tài nguyên và Môi
trường
|
01 ngày
|
Quyết định phê duyệt phương án cắm
mốc giới hành lang bảo vệ nguồn nước đối với hồ chứa thủy điện hoặc
văn bản thông báo trong trường hợp không ban hành Quyết định phê duyệt
|
Tổng thời gian giải quyết TTHC: 49 ngày kể từ ngày
nhận được hồ sơ hợp lệ (Theo quy định tại Điều 28 Nghị định số
53/2024/NĐ-CP ngày 16/5/2024);
- Đối với trường hợp phải bổ sung chỉnh sửa, hoàn
thiện: Thời gian chủ dự án chỉnh sửa, hoàn thiện nội dung hồ sơ theo yêu cầu
không tính vào thời gian thẩm định.
|
|
|
|
|
|
|
|
6. Quy trình số 6. Lấy ý kiến
đại diện cộng đồng dân cư và tổ chức, cá nhân (đối với trường hợp cơ quan tổ chức
lấy ý kiến là UBND cấp tỉnh)
Trình
tự các bước thực hiện
|
Nội dung công
việc
|
Trách nhiệm xử
lý công việc
|
Thời gian
(ngày/ngày làm việc)
|
Kết quả/sản phẩm
|
Bước 1
|
Nộp hồ sơ Lấy ý kiến đại diện cộng đồng dân cư và
tổ chức, cá nhân (đối với trường hợp cơ quan tổ chức lấy ý kiến là UBND cấp tỉnh)
(nộp trực tuyến, nộp trực tiếp hoặc qua dịch vụ Bưu chính công ích).
|
Chủ đầu tư
|
Giờ hành chính
|
|
Bước 2
|
Trường hợp hồ sơ đầy đủ, chính xác theo quy định,
tiếp nhận hồ sơ
|
Bộ phận Tiếp nhận
và Trả kết quả của Sở Tài nguyên và Môi trường
|
Giờ hành chính
|
Mẫu số 01. Giấy tiếp nhận hồ sơ
|
Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ, chưa chính xác theo
quy định, công chức tiếp nhận hồ sơ phải hướng dẫn cá nhân, tổ chức bổ sung,
hoàn thiện hồ sơ.
|
Mẫu số 02. Phiếu yêu cầu bổ sung hoàn thiện hồ sơ
|
Trường hợp từ chối nhận hồ sơ, công chức tiếp nhận
hồ sơ phải nêu rõ lý do
|
Mẫu số 03. Phiếu từ chối tiếp nhận giải quyết hồ
sơ.
|
Bước 3
|
Chuyển hồ sơ cho phòng chuyên môn
|
Bộ phận Tiếp nhận
và Trả kết quả của Sở Tài nguyên và Môi trường
|
0,5 ngày
|
Mẫu số 05: Phiếu kiểm soát quá trình giải quyết hồ
sơ
|
Bước 4
|
Phân công xử lý hồ sơ
|
Trưởng phòng
Khoáng sản và Tài nguyên nước
|
0,5 ngày
|
|
Bước 5
|
Công chức được phân công xem xét, thẩm định hồ
sơ:
- Trường hợp hồ sơ hợp lệ:
+ Tham mưu giúp UBND tỉnh tổ chức các buổi làm việc, cuộc họp, đối thoại trực tiếp hoặc lấy ý kiến
bằng văn bản đối với các quan tổ chức cá nhân có liên quan để cho ý kiến
về công trình dự kiến xây dựng..
- Trường hợp không
đủ điều kiện: Trả lại hồ sơ cho chủ đầu tư và thông báo rõ lý do.
Sau khi có ý kiến tham gia của các đơn vị có liên
quan tổng hợp, Dự thảo văn bản tổng hợp
ý kiến trình Ủy ban nhân dân cấp tỉnh để gửi cho tổ chức, cá nhân đầu tư dự
án.
|
Công chức được phân công; Lãnh đạo phòng Khoáng sản
và Tài nguyên nước
|
47 ngày
|
- Giấy mời, Thông báo tham gia các buổi làm việc,
cuộc họp hoặc đối thoại trực tiếp với các cơ
quan, tổ chức, cá nhân có liên quan.
- Văn bản xin ý kiến
các đơn vị có liên quan
- Văn bản thông báo hoàn thiện hoặc trả lại hồ
sơ.
- Dự thảo Tờ trình
và văn bản tổng hợp ý kiến trình Ủy ban nhân dân cấp tỉnh để gửi cho tổ
chức, cá nhân đầu tư dự án
|
Bước 6
|
Lãnh đạo phòng Khoáng sản và Tài nguyên nước
trình Lãnh đạo Sở dự thảo văn bản tổng
hợp ý kiến trình Ủy ban nhân dân cấp tỉnh để gửi cho tổ chức, cá nhân đầu tư
dự án.
|
Lãnh đạo sở
|
02 ngày
|
Dự thảo Tờ trình, văn
bản tổng hợp ý kiến trình Ủy ban nhân dân cấp tỉnh để gửi cho tổ chức,
cá nhân đầu tư dự án
|
Bước 7
|
Ban hành Văn bản tổng hợp các ý kiến góp ý cho tổ
chức, cá nhân đầu tư dự án.
|
UBND tỉnh
|
05 ngày
|
Văn bản tổng hợp các ý kiến góp ý
|
Bước 8
|
Trả kết quả Văn bản tổng hợp các ý kiến góp ý
|
Văn thư UBND tỉnh; Phòng Khoáng sản và Tài nguyên
nước; Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả của Sở Tài nguyên và Môi trường
|
01 ngày
|
Văn bản tổng hợp các ý kiến góp ý
|
Tổng thời gian giải quyết thủ tục hành chính:
56 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ (Theo quy định tại Điều 3,
Nghị định số 54/2024/NĐ-CP ngày 16/5/2024)
- Đối với trường hợp phải bổ sung chỉnh sửa, hoàn
thiện: Thời gian chủ dự án chỉnh sửa, hoàn thiện nội dung hồ sơ theo yêu cầu
không tính vào thời gian thẩm định.
|
B. Thủ tục hành chính cấp huyện
1.
Quy trình số 1. Đăng ký khai thác, sử dụng nước dưới đất
Trình
tự các bước thực hiện
|
Nội dung công
việc
|
Trách nhiệm xử
lý công việc
|
Thời gian
(ngày/ngày làm việc)
|
Kết quả/sản phẩm
|
Bước 1
|
Nộp hồ sơ Đăng ký khai thác, sử
dụng nước dưới đất (Nộp trực tuyến, nộp trực tiếp hoặc qua dịch vụ Bưu chính
công ích)
|
Tổ chức, cá nhân
|
Giờ hành chính
|
|
Bước 2
|
Trường hợp hồ sơ đầy đủ và chính xác theo quy định,
tiếp nhận hồ sơ và ghi giấy biên nhận, hẹn ngày
|
Bộ phận Tiếp nhận
và Trả kết quả của UBND cấp huyện
|
Giờ hành chính
|
Mẫu số 01. Giấy tiếp nhận hồ sơ
|
Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ, chính xác theo quy
định công chức tiếp nhận hồ sơ phải hướng dẫn cá nhân, tổ chức bổ sung, hoàn
thiện hồ sơ
|
Mẫu số 02. Phiếu yêu
cầu bổ sung hoàn thiện hồ sơ
|
Trường hợp từ chối nhận hồ sơ, công chức tiếp nhận
hồ sơ phải nêu rõ lý do
|
Mẫu số 03. Phiếu từ chối tiếp nhận giải quyết hồ
sơ.
|
Bước 3
|
Chuyển hồ sơ cho phòng chuyên môn
|
Bộ phận Tiếp nhận
và Trả kết quả của UBND cấp huyện
|
0.5 ngày làm việc
|
Mẫu số 05: Phiếu kiểm soát quá trình giải quyết hồ
sơ
|
Bước 4
|
Phân công xử lý hồ sơ Đăng ký khai thác, sử dụng
nước dưới đất
|
Trưởng phòng Tài
nguyên và Môi trường cấp huyện
|
0.5 ngày
|
|
Bước 5
|
Công chức được phân công xem xét, kiểm tra nội
dung thông tin.
- Trường hợp không
đủ điều kiện: Trả lại hồ sơ cho tổ chức, cá nhân và thông báo rõ lý do
- Trường hợp hồ sơ phải bổ sung, chỉnh sửa để đảm
bảo căn cứ cho việc đăng ký: Soạn thảo văn bản thông báo cho tổ chức, cá nhân
và nêu rõ các nội dung phải chỉnh sửa, bổ sung
- Trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp lệ: Dự thảo xác nhận
đăng ký khai thác nước dưới đất tại bản tờ khai
- Trường hợp hồ sơ sau chỉnh sửa, bổ sung chưa đạt
yêu cầu: Chuyển chủ dự án tiếp tục hoàn thiện hồ sơ theo đúng nội dung yêu cầu
chỉnh sửa, bổ sung.
|
Công chức được
phân công Phòng Tài nguyên và Môi trường cấp huyện
|
08 ngày
|
- Văn bản thông báo hoàn thiện hoặc trả lại hồ sơ
Đăng ký khai thác, sử dụng nước dưới đất
- Văn bản thông báo cho tổ chức, cá nhân đề nghị
bổ sung, chỉnh sửa.
- Dự thảo bản tờ khai xác nhận đăng ký khai thác
nước dưới đất
- Văn bản thông báo cho tổ chức, cá nhân đề nghị
tiếp tục bổ sung, chỉnh sửa.
|
Bước 6
|
Lãnh đạo phòng trình lãnh đạo UBND huyện Dự thảo
Xác nhận đăng ký
|
Lãnh đạo phòng Tài
nguyên và Môi trường cấp huyên.
|
02 ngày
|
Dự thảo Bản tờ
khai đã được xác nhận đăng ký khai thác nước dưới đất
|
Bước 7
|
Xác nhận đăng ký khai thác nước dưới đất
|
Lãnh đạo UBND cấp
huyện
|
02 ngày
|
Bản tờ khai đã được
xác nhận đăng ký khai thác nước dưới đất
|
Bước 8
|
Trả kết quả Bản tờ khai đã được xác nhận đăng ký
khai thác nước dưới đất
|
Văn thư UBND huyện; Phòng Tài nguyên và Môi trường
cấp huyện; Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả của Uỷ ban nhân dân cấp huyện
|
01 ngày
|
Bản tờ khai đã được xác nhận đăng ký khai thác nước
dưới đất hoặc văn bản thông báo trong trường hợp không ban hành Bản Tờ khai
|
Tổng thời gian giải quyết thủ tục hành chính:
14 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ (Theo quy định tại Điều 25,
Nghị định số 54/2024/NĐ-CP ngày 16/5/2024)
- Đối với trường hợp phải bổ sung chỉnh sửa,
hoàn thiện: Thời gian chủ dự án chỉnh sửa, hoàn thiện nội dung hồ sơ theo yêu
cầu không tính vào thời gian thẩm định.
|
2.
Quy trình số 2. Lấy ý kiến đại diện cộng đồng dân cư và tổ chức, cá nhân
(đối với trường hợp cơ quan tổ chức lấy ý kiến
là UBND cấp huyện)
Trình
tự các bước thực hiện
|
Nội dung công
việc
|
Trách nhiệm xử
lý công việc
|
Thời gian
(ngày/ngày làm việc)
|
Kết quả/sản phẩm
|
Bước 1
|
Nộp hồ sơ Lấy ý kiến đại diện cộng đồng dân cư và
tổ chức, cá nhân (đối với trường hợp cơ quan tổ chức lấy ý kiến là UBND cấp
huyện) (Nộp trực tuyến, nộp trực tiếp hoặc qua dịch vụ Bưu chính công ích).
|
Chủ đầu tư
|
Giờ hành chính
|
|
Bước 2
|
Trường hợp hồ sơ đầy đủ, chính xác theo quy định,
tiếp nhận hồ sơ
|
Bộ phận Tiếp nhận
và Trả kết quả của UBND cấp huyện
|
Giờ hành chính
|
Mẫu số 01. Giấy tiếp nhận hồ sơ
|
Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ, chưa chính xác theo
quy định, công chức tiếp nhận hồ sơ phải hướng dẫn cá nhân, tổ chức bổ sung,
hoàn thiện hồ sơ.
|
Mẫu số 02. Phiếu yêu cầu bổ sung hoàn thiện hồ sơ
|
Trường hợp từ chối nhận hồ sơ, công chức tiếp nhận
hồ sơ phải nêu rõ lý do
|
Mẫu số 03. Phiếu từ chối tiếp nhận giải quyết hồ
sơ.
|
Bước 3
|
Chuyển hồ sơ cho phòng chuyên môn
|
Bộ phận Tiếp nhận
và Trả kết quả của UBND cấp huyện
|
0,5 ngày
|
Mẫu số 05: Phiếu kiểm soát quá trình giải quyết hồ
sơ
|
Bước 4
|
Phân công xử lý hồ sơ
|
Trưởng phòng Phòng
Tài nguyên và Môi trường cấp huyện
|
0,5 ngày
|
|
Bước 5
|
Công chức được phân công xem xét, thẩm định hồ
sơ:
- Trường hợp không
đủ điều kiện: Trả lại hồ sơ cho chủ đầu tư và thông báo rõ lý do.
- Trường hợp hồ sơ hợp lệ:
+ Tham mưu giúp UBND cấp huyện tổ chức các buổi làm việc, cuộc họp, đối thoại trực
tiếp hoặc lấy ý kiến bằng văn bản đối với các quan tổ chức cá nhân có liên
quan để cho ý kiến về công trình dự kiến xây dựng..
+ Sau khi có ý kiến tham gia của các đơn vị có
liên quan tổng hợp, Dự thảo văn bản tổng
hợp ý kiến trình Ủy ban nhân dân cấp huyện để gửi cho tổ chức, cá nhân đầu tư
dự án.
|
Công chức được phân công
|
33 ngày
|
- Văn bản thông báo hoàn thiện hoặc trả lại hồ
sơ.
- Giấy mời, Thông báo tham gia các buổi làm việc,
cuộc họp hoặc đối thoại trực tiếp với các cơ
quan, tổ chức, cá nhân có liên quan.
- Văn bản xin ý kiến
các đơn vị có liên quan
- Dự thảo Tờ trình
và văn bản tổng hợp ý kiến trình Ủy ban nhân dân cấp huyện để gửi cho
tổ chức, cá nhân đầu tư dự án.
|
Bước 6
|
Dự thảo văn bản tổng
hợp ý kiến trình Ủy ban nhân dân cấp huyện để gửi cho tổ chức, cá nhân đầu tư
dự án.
|
Lãnh đạo Phòng Tài nguyên và Môi trường cấp huyện
|
02 ngày
|
Tờ trình và Dự thảo văn
bản tổng hợp ý kiến trình Ủy ban nhân dân cấp huyện để gửi cho tổ chức,
cá nhân đầu tư dự án
|
Bước 7
|
Ban hành Văn bản tổng hợp các ý kiến góp ý cho tổ
chức, cá nhân đầu tư dự án.
|
UBND cấp huyện
|
05 ngày
|
Văn bản tổng hợp các ý kiến góp ý
|
Bước 8
|
Trả kết quả Văn bản tổng hợp các ý kiến góp ý
|
Văn thư UBND cấp huyện; Phòng Tài nguyên và Môi
trường cấp huyện; Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả của UBND cấp huyện
|
01 ngày
|
Văn bản tổng hợp các ý kiến góp ý
|
Tổng thời gian giải quyết thủ tục hành chính: 42
ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ (Theo quy định tại Điều 3,
Nghị định số 54/2024/NĐ-CP ngày 16/5/2024)
- Đối với trường hợp phải bổ sung chỉnh sửa, hoàn
thiện: Thời gian chủ dự án chỉnh sửa, hoàn thiện nội dung hồ sơ theo yêu cầu
không tính vào thời gian thẩm định.
|
Lưu ý:
- Mẫu số 04: Phiếu xin lỗi và hẹn ngày trả kết quả:
Đối với hồ sơ quá hạn giải quyết, trong thời gian trước ngày hết hạn phải thông
báo cho Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả và gửi văn bản xin lỗi tổ chức và cá
nhân
- Mẫu số 05: Phiếu kiểm soát quá trình giải quyết hồ
sơ: Được thực hiện ở từng bước của công việc
- Mẫu số 06: Sổ theo dõi hồ sơ: Hoàn thiện sau bước
trả kết quả cho tổ chức, cá nhân
Quyết định 1599/QĐ-UBND năm 2024 phê duyệt quy trình nội bộ trong giải quyết thủ tục hành chính mới; sửa đổi, bổ sung; thay thế lĩnh vực Tài nguyên nước thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Điện Biên
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 1599/QĐ-UBND ngày 30/08/2024 phê duyệt quy trình nội bộ trong giải quyết thủ tục hành chính mới; sửa đổi, bổ sung; thay thế lĩnh vực Tài nguyên nước thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Điện Biên
138
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
info@ThuVienPhapLuat.vn
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|