THỦ
TƯỚNG CHÍNH PHỦ
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 1583/QĐ-TTg
|
Hà
Nội, ngày 13 tháng 10 năm 2020
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC THÀNH LẬP HỘI ĐỒNG THẨM ĐỊNH NHÀ NƯỚC THẨM ĐỊNH BÁO CÁO NGHIÊN CỨU
KHẢ THI CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA PHÁT TRIỂN KINH TẾ - XÃ HỘI VÙNG ĐỒNG
BÀO DÂN TỘC THIỂU SỐ VÀ MIỀN NÚI GIAI ĐOẠN 2021-2030
THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ
Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Đầu tư công ngày 13
tháng 6 năm 2019;
Căn cứ Nghị quyết số 120/2020/QH14 ngày 19 tháng 6 năm 2020 của Quốc hội phê duyệt chủ
trương đầu tư Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn
2021-2030;
Căn cứ Nghị định số 40/2020/NĐ-CP
ngày 06 tháng 4 năm 2020 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của
Luật Đầu tư công;
Xét đề nghị của Bộ trưởng Bộ Kế hoạch
và Đầu tư.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Thành lập Hội đồng thẩm định nhà nước thẩm định
Báo cáo nghiên cứu khả thi Chương trình mục tiêu quốc gia Phát triển kinh tế -
xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021-2030 (sau đây
viết tắt là Chương trình) gồm các thành viên sau:
1. Chủ tịch Hội đồng: Bộ trưởng Bộ Kế
hoạch và Đầu tư.
2. Phó Chủ tịch Hội đồng: Thứ trưởng
Bộ Kế hoạch và Đầu tư.
3. Các ủy viên:
- Lãnh đạo Ủy ban Dân tộc.
- Lãnh đạo các Bộ: Tài chính; Công
Thương; Xây dựng; Tài nguyên và Môi trường; Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn; Lao động - Thương binh và Xã hội; Quốc phòng; Công
an; Giao thông vận tải; Giáo dục và Đào tạo; Nội vụ; Văn hóa, Thể thao và Du lịch;
Y tế; Tư pháp; Thông tin và Truyền thông; Khoa học và Công nghệ; Ngoại giao.
- Lãnh đạo Ngân hàng Nhà nước Việt
Nam.
Bộ Kế hoạch và Đầu tư là cơ quan thường
trực của Hội đồng thẩm định.
Hội đồng thẩm định có Tổ chuyên gia
thẩm định liên ngành giúp Hội đồng thực hiện các công việc
thẩm định.
Điều 2. Hội đồng thẩm định nhà nước có nhiệm vụ và quyền
hạn như sau:
- Tổ chức thẩm định Báo cáo nghiên cứu khả thi Chương trình, trình Thủ tướng Chính phủ
xem xét, quyết định đầu tư;
- Yêu cầu Cơ quan
được giao chuẩn bị Báo cáo nghiên cứu khả thi Chương trình cung cấp các tài liệu,
thông tin có liên quan đến Chương trình để phục vụ công
tác thẩm định; khi cần thiết, yêu cầu sửa đổi, bổ sung hồ sơ
để đáp ứng các yêu cầu thẩm định;
- Xem xét, quyết định kế hoạch thẩm định
và các vấn đề khác có liên quan trong quá trình thẩm định Báo cáo nghiên cứu khả
thi Chương trình;
- Hội đồng thẩm định
nhà nước làm việc theo chế độ tập thể dưới sự chỉ đạo của Chủ tịch Hội đồng.
Phiên họp Hội đồng thẩm định nhà nước được coi là hợp lệ khi có ít nhất 50% số
thành viên tham dự (kể cả người được ủy quyền). Các ý kiến kết luận được thống
nhất theo nguyên tắc đa số. Trường hợp tỷ lệ biểu quyết là 50/50 trên số thành
viên Hội đồng (bao gồm cả số có mặt tại phiên họp và số biểu quyết bằng văn bản gửi đến Hội đồng), vấn đề được thông qua theo ý kiến đã
biểu quyết của Chủ tịch Hội đồng.
Kết luận cuối cùng thông qua các nội
dung thẩm định Báo cáo nghiên cứu khả thi Chương trình trình Thủ tướng Chính phủ
phải được ít nhất 2/3 số thành viên Hội đồng thẩm định nhà nước thông qua. Ý kiến
các thành viên Hội đồng thẩm định nhà nước được thực hiện bằng cách biểu quyết tại
cuộc họp hoặc bằng văn bản gửi đến Hội đồng thẩm định nhà nước.
- Hội đồng được sử dụng con dấu và
tài khoản (nếu cần) của Bộ Kế hoạch và Đầu tư để phục vụ cho hoạt động của Hội
đồng.
Điều 3. Trách nhiệm và quyền hạn của Chủ tịch, Phó Chủ tịch
và các ủy viên trong Hội đồng:
1. Chủ tịch Hội đồng:
- Chịu trách nhiệm về tổ chức thẩm định
và các hoạt động thẩm định theo nhiệm vụ được giao, những ý kiến đánh giá kết
quả thẩm định, kết luận và kiến nghị của Hội đồng về các nội dung của Báo cáo
nghiên cứu khả thi Chương trình;
- Quyết định
thành lập Tổ chuyên gia thẩm định liên ngành theo yêu cầu
công tác thẩm định;
- Xem xét phê duyệt kế hoạch thẩm định
sau khi thành viên Hội đồng có ý kiến, quyết định triệu tập các cuộc họp Hội đồng,
chủ trì các phiên họp, phân công trách nhiệm Phó Chủ tịch và các ủy viên Hội đồng;
- Trong trường hợp cần thiết, Chủ tịch Hội đồng có thể ủy quyền cho Phó Chủ tịch Hội đồng
triệu tập và chủ trì các phiên họp Hội đồng hoặc báo cáo
trước Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ một số nội dung hoặc công việc do Phó Chủ
tịch trực tiếp phụ trách;
- Được mời đại diện của các bộ, ngành
tham dự và đóng góp ý kiến tại một số phiên họp của Hội đồng về những vấn đề
liên quan đến nội dung thẩm định của Hội đồng;
- Yêu cầu Cơ quan được giao chuẩn bị
Báo cáo nghiên cứu khả thi Chương trình giải trình nội dung và các vấn đề liên
quan đến Chương trình bằng văn bản tại các phiên họp Hội đồng;
- Trường hợp cần thiết, Chủ tịch Hội
đồng có thể yêu cầu các bộ, các cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ có ý
kiến thẩm định mang tính chất chuyên sâu.
2. Phó Chủ tịch Hội đồng:
- Giúp Chủ tịch Hội đồng tổ chức bộ máy làm việc, chỉ đạo các hoạt động của Hội đồng,
theo dõi và thực hiện các nhiệm vụ của Hội đồng do Chủ tịch Hội đồng phân công,
báo cáo thường xuyên về tình hình và kết quả thực hiện của
Hội đồng. Thay mặt Chủ tịch Hội đồng quyết định các vấn đề liên quan đến triển khai, điều hành công việc của Hội đồng khi được Chủ
tịch Hội đồng ủy quyền;
- Giúp Chủ tịch Hội đồng xem xét,
đánh giá các báo cáo chuyên môn và các hoạt động khác của Hội đồng;
- Trực tiếp chỉ đạo Tổ Chuyên gia thẩm
định liên ngành thực hiện các nhiệm vụ được giao.
3. Các ủy viên Hội đồng:
- Xem xét có ý kiến về các nội dung
thẩm định Báo cáo nghiên cứu khả thi Chương trình trong các lĩnh vực thuộc chức
năng, nhiệm vụ của Bộ, cơ quan và địa phương do ủy viên Hội đồng phụ trách và về
những vấn đề chung của Chương trình;
- Giúp Hội đồng tổ chức các lực lượng
chuyên gia, phương tiện làm việc, cơ sở nghiên cứu (Bộ, cơ quan) thuộc quyền quản
lý của ủy viên đó để hoàn thành nhiệm vụ được giao;
- Tham dự đầy đủ các phiên họp của Hội
đồng, trao đổi đóng góp ý kiến về các nội dung xem xét, thẩm định và biểu quyết
các kết luận của Hội đồng thẩm định nhà nước. Trường hợp đặc biệt không thể
tham dự cuộc họp, ủy viên Hội đồng phải có ý kiến bằng văn bản, đồng thời ủy
quyền cho đại diện tham dự. Người được ủy quyền phải hiểu biết tổng thể về
Chương trình để góp ý về vấn đề Hội đồng xem xét thẩm định và tham gia biểu quyết
(khi cần thiết). Ý kiến của đại diện được ủy quyền là ý kiến của ủy viên đó
trong Hội đồng.
Điều 4. Trách nhiệm của cơ quan thường trực Hội đồng:
- Huy động bộ máy giúp Chủ tịch Hội đồng
tổ chức công việc thẩm định Báo cáo nghiên cứu khả thi Chương trình và các hoạt
động chung của Hội đồng. Phối hợp với các cơ quan, Tổ
chuyên gia thẩm định liên ngành để thực hiện các công việc thẩm định;
- Tiếp nhận và kiểm tra hồ sơ Báo cáo
nghiên cứu khả thi Chương trình, gửi hồ sơ Chương trình đến các thành viên Hội
đồng, lập và trình kế hoạch thẩm định Báo cáo nghiên cứu
khả thi Chương trình;
- Tổng hợp các ý kiến của thành viên
Hội đồng, đề xuất, trình Chủ tịch Hội đồng xem xét, quyết định những vấn đề cần
xử lý trong quá trình thẩm định;
- Chuẩn bị các chương trình, nội
dung, dự kiến các nội dung kết luận và biểu quyết, mời họp, tài liệu và phương
tiện làm việc cho các phiên họp của Hội đồng;
- Chuẩn bị các nội dung yêu cầu bổ
sung, sửa đổi hồ sơ theo yêu cầu của các thành viên trong Hội đồng, các Tổ,
nhóm chuyên môn trong quá trình thẩm định, trình Chủ tịch Hội đồng (hoặc Phó Chủ
tịch Hội đồng) thông qua và ký văn bản yêu cầu khi được ủy quyền;
- Thực hiện các nhiệm vụ khác do Chủ
tịch Hội đồng giao;
- Chuẩn bị báo cáo của Hội đồng trình
Thủ tướng Chính phủ.
Điều 5. Các cơ quan có thành
viên thuộc Hội đồng thẩm định nhà nước có văn bản cử người gửi về cơ quan thường
trực Hội đồng (Bộ Kế hoạch và Đầu tư) trước ngày 20 tháng 10 năm 2020.
Điều 6. Ủy ban Dân tộc có trách
nhiệm cung cấp đầy đủ hồ sơ Báo cáo nghiên cứu khả thi Chương trình phục vụ công
tác thẩm định của Hội đồng và các hồ sơ, tài liệu liên quan trong quá trình Hội
đồng thẩm định nhà nước tổ chức thẩm định.
Điều 7. Hội đồng tự giải thể
sau khi kết thúc nhiệm vụ.
Điều 8. Quyết định này có hiệu
lực kể từ ngày ký ban hành.
Các thành viên Hội đồng thẩm định nhà
nước và Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành
Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 1;
- Thủ tướng, các Phó Thủ tướng Chính phủ;
- Hội đồng Dân tộc của Quốc hội;
- Văn phòng Quốc hội;
- VPCP: BTCN, các PCN, Trợ lý TTg, TGĐ Cổng TTĐT,
các Vụ: KTTH,
TKBT, CN, NN, PL, KGVX, NC, TCCV, TH;
- Lưu: VT, QHĐP (03) S.Tùng.
|
KT. THỦ TƯỚNG
PHÓ THỦ TƯỚNG
Trương Hòa Bình
|