ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH CÀ MAU
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
1579/QĐ-UBND
|
Cà Mau, ngày 21
tháng 10 năm 2014
|
QUYẾT ĐỊNH
CÔNG BỐ THỦ TỤC HÀNH
CHÍNH LĨNH VỰC DÂN TỘC ÁP DỤNG CHUNG TẠI ỦY BAN NHÂN DÂN CẤP HUYỆN TRÊN ĐỊA BÀN
TỈNH CÀ MAU
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26/11/2003;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08/6/2010
của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị định số 48/2013/NĐ-CP ngày
14/5/2013 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung
một số điều của các Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 05/2014/TT-BTP ngày
07/02/2014 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp hướng dẫn công bố, niêm yết thủ tục hành
chính và báo cáo về tình hình, kết quả
thực hiện kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Quyết định số 01a/QĐ-UBDT ngày 02/01/2014
của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Ủy ban Dân tộc
về việc công bố thủ tục hành chính mới ban hành thuộc phạm vi chức năng quản lý
của Ủy ban Dân tộc;
Xét đề nghị của Trưởng Ban Dân tộc tỉnh tại Tờ
trình số 75/TTr-BDT ngày 15 tháng 10 năm 2014,
QUYẾT ĐỊNH
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này 01
thủ tục hành chính mới ban hành lĩnh vực Dân tộc áp dụng chung tại Ủy ban nhân dân cấp huyện trên địa bàn tỉnh Cà
Mau.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành
kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Trưởng Ban Dân tộc tỉnh,
Giám đốc Sở Tư pháp, Thủ trưởng các sở, ban, ngành tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân
dân các huyện, thành phố Cà Mau; Chủ tịch Ủy ban
nhân dân các xã, phường, thị trấn và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu
trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- TT.TU, TT.HĐND tỉnh;
- CT, các PCT UBND tỉnh;
- Cục Kiểm soát TTHC, Bộ Tư pháp;
- Cục Công tác phía nam thuộc Bộ Tư pháp;
- Cổng TTĐT tỉnh Cà Mau;
- Trung tâm Công báo - Tin học Cà Mau;
- Phòng NC (N);
- Lưu: VT, Ktr28/10.
|
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Trần Hồng Quân
|
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH LĨNH VỰC DÂN TỘC ÁP
DỤNG CHUNG TẠI ỦY BAN NHÂN DÂN CẤP HUYỆN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH CÀ MAU
(Ban hành kèm
theo Quyết định số 1579/QĐ-UBND ngày 21 tháng 10 năm 2014 của Chủ tịch Ủy ban
nhân dân tỉnh Cà Mau)
PHẦN I
DANH MỤC THỦ TỤC
HÀNH CHÍNH LĨNH VỰC DÂN TỘC
STT
|
Tên thủ tục
hành chính
|
01
|
Thủ tục xác định đối tượng thụ hưởng chính sách
theo Quyết định số 755/QĐ-TTg ngày 20/5/2013 của Thủ tướng Chính phủ phê
duyệt chính sách hỗ trợ đất ở, đất sản xuất, nước sinh hoạt cho hộ đồng bào
dân tộc nghèo và hộ nghèo ở xã, ấp đặc biệt khó khăn
|
PHẦN II
NỘI DUNG CỦA THỦ
TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH LĨNH VỰC DÂN TỘC
Thủ tục: Xác định đối tượng thụ hưởng chính sách
theo Quyết định số 755/QĐ-TTg ngày 20/5/2013 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt chính sách hỗ
trợ đất ở, đất sản xuất, nước sinh
hoạt cho hộ đồng bào dân tộc nghèo và hộ nghèo ở xã, ấp đặc biệt khó khăn
1. Trình tự thực hiện:
Bước 1:
Trưởng ấp tổ chức họp mời đại diện tất cả các hộ thuộc đối tượng thụ hưởng
chính sách của ấp có trong danh sách hộ nghèo của xã, thông báo về nội dung
chính sách và chỉ đạo của xã trong thời gian 02 ngày làm việc kể từ ngày nhận chỉ đạo
của xã.
Các hộ đăng ký với Trưởng ấp nhu cầu hưởng chính
sách hỗ trợ; Trưởng ấp lập danh sách các hộ đăng ký. Thời gian hoàn thành:
Trong 03 ngày làm việc kể từ ngày ấp tổ chức
họp thông báo về nội dung chính sách và chỉ đạo của xã.
Bước 2: Trưởng ấp tổ chức họp ấp bình xét
công khai có đại diện của các tổ chức chính trị - xã hội tại ấp, đại diện một
số hộ gia đình có trong danh sách; Trưởng ấp lập hồ sơ (gồm biên bản họp bình
xét và danh sách theo thứ tự ưu tiên những hộ thuộc diện gia đình chính sách,
hộ khó khăn hơn) gửi Ủy ban nhân dân cấp xã. Thời gian hoàn thành: Trong 02
ngày làm việc kể từ ngày hết thời hạn đăng ký.
Bước 3: Ủy
ban nhân dân cấp xã rà soát, tổng hợp hồ sơ của các ấp, tổ chức kiểm tra
quy trình bình xét ở ấp; lập danh sách thứ tự ưu tiên tại xã có xác nhận của
Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã; lập 02
bộ hồ sơ (gồm văn bản đề nghị kèm theo danh sách) gửi 01 bộ cho cơ quan công tác
dân tộc cấp huyện và một bộ niêm yết công khai tại trụ sở Ủy ban nhân dân cấp xã. Thời gian hoàn thành:
Trong 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ của các ấp.
Bước 4: Cơ quan công tác dân tộc cấp huyện
rà soát, tham mưu cho Chủ tịch Ủy ban nhân
dân cấp huyện tổng hợp nhu cầu của các xã, lập hồ sơ (gồm văn bản đề nghị kèm theo
danh sách của từng xã chi tiết đến từng hộ, từng ấp) gửi cơ quan công tác dân
tộc cấp tỉnh. Thời gian hoàn thành: Trong 10 ngày làm
việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ của các xã.
Bước 5:
Cơ quan công tác dân tộc cấp tỉnh tổng hợp,
tham mưu cho Ủy ban nhân dân cấp tỉnh
quyết định phê duyệt danh sách đối tượng thụ hưởng chính sách theo Quyết định
755/QĐ-TTg, đồng thời lập Đề án gửi Ủy ban
Dân tộc thẩm tra. Thời gian hoàn thành: Trong 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận
đủ hồ sơ hợp lệ của cấp huyện.
2. Cách thức thực hiện:
a) Qua bưu điện.
b) Trực tiếp tại trụ sở cơ quan hành chính.
3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ gồm:
- Văn bản đề nghị phê duyệt đối
tượng thụ hưởng chính sách.
- Danh sách đối tượng thụ hưởng
chính sách theo Quyết định 755/QĐ-TTg do Ủy ban nhân dân cấp huyện lập.
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
4. Thời hạn giải quyết: 37 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ đầy đủ, hợp lệ.
5. Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính: Tổ chức, cá nhân.
6. Cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết
định: Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.
- Người có thẩm quyền quyết định:
Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ
tục hành chính: Ủy ban nhân dân huyện.
- Cơ quan phối hợp: Không.
7. Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính:
Quyết định của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh phê duyệt danh sách
đối tượng thụ hưởng chính sách theo Quyết định số 755/QĐ-TTg.
8. Lệ phí: Không.
9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không.
10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
- Hộ đồng bào dân tộc thiểu số
nghèo (kể cả vợ hoặc chồng là người dân tộc thiểu số) và hộ nghèo ở xã, ấp đặc
biệt khó khăn theo tiêu chí hộ nghèo quy định tại Quyết định số 09/2011/QĐ-TTg
ngày 30 tháng 01 năm 2011 của Thủ tướng Chính phủ về
việc ban hành chuẩn hộ nghèo, hộ cận nghèo áp dụng cho giai đoạn 2011 - 2015,
có trong danh sách hộ nghèo đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt tại thời điểm
Quyết định số 755/QĐ-TTg có hiệu lực thi hành; sinh sống bằng nghề nông, lâm
nghiệp, chưa có hoặc chưa đủ đất ở, đất sản xuất theo hạn mức đất bình quân
chung do Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố
trực thuộc Trung ương quy định, có khó khăn về nước sinh hoạt; chưa được hưởng
các chính sách của nhà nước hỗ trợ về đất ở, đất sản xuất, nước sinh hoạt.
- Đối với các địa phương có quy
định chuẩn nghèo cao hơn chuẩn nghèo quy
định tại Quyết định số 09/2011/QĐ-TTg ngày 30 tháng 01 năm 2011 của Thủ tướng
Chính phủ, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh báo
cáo Hội đồng nhân dân cùng cấp quyết định việc vận dụng chính sách hỗ trợ đất
ở, đất sản xuất, nước sinh hoạt theo Quyết định
số 755/QĐ-TTg; kinh phí thực hiện do ngân sách địa phương đảm bảo.
11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Quyết định số 755/QĐ-TTg ngày 20
tháng 5 năm 2013 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt chính sách hỗ trợ đất ở, đất
sản xuất, nước sinh hoạt cho hộ đồng bào dân tộc thiểu số nghèo và hộ nghèo ở xã,
ấp đặc biệt khó khăn.
- Thông tư liên tịch số 04/2013/TTLT-UBDT-BTC-BTNMT
ngày 18 tháng 11 năm 2013 của Ủy ban Dân
tộc, Bộ Tài chính, Bộ Tài nguyên và Môi trường hướng dẫn thực hiện một số điều
Quyết định số 755/QĐ-TTg ngày 20 tháng 5 năm 2013 của Thủ tướng Chính phủ phê
duyệt chính sách hỗ trợ đất ở, đất sản
xuất, nước sinh hoạt cho hộ đồng bào dân tộc thiểu số nghèo và hộ nghèo ở xã,
ấp đặc biệt khó khăn.