Từ khoá: Số Hiệu, Tiêu đề hoặc Nội dung ngắn gọn của Văn Bản...

Đăng nhập

Đang tải văn bản...

Quyết định 156/QĐ-UBND 2023 giao biên chế công chức trong các cơ quan hành chính Hà Tĩnh

Số hiệu: 156/QĐ-UBND Loại văn bản: Quyết định
Nơi ban hành: Tỉnh Hà Tĩnh Người ký: Võ Trọng Hải
Ngày ban hành: 17/01/2023 Ngày hiệu lực: Đã biết
Ngày công báo: Đang cập nhật Số công báo: Đang cập nhật
Tình trạng: Đã biết

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH HÀ TĨNH
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 156/QĐ-UBND

Hà Tĩnh, ngày 17 tháng 01 năm 2023

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC GIAO BIÊN CHẾ CÔNG CHỨC TRONG CÁC CƠ QUAN, TỔ CHỨC HÀNH CHÍNH; SỐ LƯỢNG NGƯỜI LÀM VIỆC TRONG CÁC ĐƠN VỊ SỰ NGHIỆP CÔNG LẬP, TỔ CHỨC HỘI VÀ CHỈ TIÊU LAO ĐỘNG HỢP ĐỒNG NĂM 2023

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22/11/2019;

Căn cứ các Nghị định của Chính phủ: số 62/2020/NĐ-CP ngày 01/6/2020 về vị trí việc làm và quản lý biên chế công chức; số 106/2020/NĐ-CP ngày 10/9/2020 quy định về vị trí việc làm và số lượng người làm việc trong đơn vị sự nghiệp công lập;

Thực hiện Nghị quyết số 98/NQ-HĐND ngày 16/12/2022 của HĐND tỉnh Khóa XVIII, kỳ họp thứ 11 về việc thông qua Kế hoạch biên chế công chức trong các cơ quan, tổ chức hành chính, số lượng người làm việc trong các đơn vị sự nghiệp công lập, tổ chức hội và chỉ tiêu lao động hợp đồng năm 2023;

Theo đề nghị của Sở Nội vụ tại Văn bản số 23/SNV-XDCQ&TCBC ngày 06/01/2023 (sau khi có ý kiến của Sở Tài chính và Sở Giáo dục và Đào tạo).

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Giao biên chế công chức trong các cơ quan, tổ chức hành chính; số lượng người làm việc trong các đơn vị sự nghiệp công lập, tổ chức hội và chỉ tiêu lao động hợp đồng năm 2023 theo Nghị quyết số 98/NQ-HĐND ngày 16/12/2022 của HĐND tỉnh (có Phụ lục I, II, III kèm theo).

Thông báo số người làm việc trong các đơn vị sự nghiệp tự bảo đảm chi thường xuyên năm 2023 (có Phụ lục IV kèm theo).

Điều 2. Tổ chức thực hiện:

1. Sở Nội vụ:

- Kịp thời thông báo biên chế công chức, số lượng người làm việc, chỉ tiêu lao động hợp đồng năm 2023 cho các cơ quan, đơn vị, địa phương, hoàn thành trước ngày 31/01/2023.

- Tham mưu sắp xếp, kiện toàn tổ chức bộ máy, phê duyệt vị trí việc làm, quản lý biên chế, tuyển dụng, sử dụng công chức, viên chức toàn tỉnh; tổng hợp, báo cáo UBND tỉnh kịp thời, theo đúng quy định.

- Theo dõi, đôn đốc, hướng dẫn các cơ quan, đơn vị, địa phương xây dựng kế hoạch tinh giản biên chế công chức, số người làm việc giai đoạn 2022-2026 theo Kết luận số 40-KL/TW ngày 18/7/2022 của Bộ Chính trị về nâng cao hiệu quả công tác quản lý biên chế của hệ thống chính trị giai đoạn 2022-2026 và tổ chức thực hiện theo quy định; kịp thời báo cáo, tham mưu, đề xuất UBND tỉnh những nội dung vượt thẩm quyền.

- Thanh tra, kiểm tra, xử lý theo quy định đối với các cơ quan, đơn vị, địa phương bố trí người làm việc vượt quá kế hoạch biên chế công chức trong các cơ quan, tổ chức hành chính, số lượng người làm việc trong các đơn vị sự nghiệp công lập, tổ chức hội, chỉ tiêu lao động hợp đồng năm 2023. Thanh tra, kiểm tra việc bố trí biên chế giáo viên, sĩ số học sinh/lớp của các đơn vị sự nghiệp giáo dục công lập theo quy định.

- Chịu trách nhiệm trước pháp luật, trước UBND tỉnh, Chủ tịch UBND tỉnh về việc tổ chức triển khai thực hiện việc giao biên chế công chức trong các cơ quan, tổ chức hành chính; số lượng người làm việc trong các đơn vị sự nghiệp công lập, tổ chức hội và chỉ tiêu lao động hợp đồng năm 2023 theo Nghị quyết số 98/NQ-HĐND ngày 16/12/2022 của HĐND tỉnh.

2. Sở Tài chính:

- Căn cứ Quyết định của UBND tỉnh về giao biên chế năm 2023 và các quy định hiện hành, tổng hợp, bố trí dự toán chi thường xuyên cho các cơ quan, đơn vị, địa phương theo quy định.

- Thẩm định, cho ý kiến về phương án tự chủ đối với các đơn vị sự nghiệp công lập thuộc phạm vi quản lý theo quy định.

- Phối hợp các cơ quan, đơn vị, địa phương tham mưu UBND tỉnh đơn giá dịch vụ sự nghiệp công sử dụng ngân sách nhà nước sau khi UBND tỉnh ban hành định mức kinh tế kỹ thuật các ngành có liên quan để từng bước tăng mức tự chủ tài chính.

3. Sở Giáo dục và Đào tạo:

- Sắp xếp, tổ chức lại hệ thống trường lớp gắn với nâng cao chất lượng giáo dục thuộc thẩm quyền quản lý đảm bảo theo đúng Quyết định số 1363/QĐ-TTg ngày 08/11/2022 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt quy hoạch tỉnh Hà Tĩnh thời kỳ 2021-2030 và tầm nhìn đến năm 2050.

- Chủ trì, phối hợp sở, ngành có liên quan, UBND các huyện, thành phố, thị xã căn cứ số lượng người làm việc được giao năm 2023 để phân bổ đội ngũ viên chức quản lý, hỗ trợ phục vụ, giáo viên theo cơ cấu từng bộ môn của bậc tiểu học, trung học cơ sở, trung học phổ thông trình UBND tỉnh quyết định; hoàn thành trước ngày 28/02/2023.

- Nghiên cứu, đề xuất, tham mưu cấp có thẩm quyền phương án thu phí dịch vụ buổi 2 đối với một số bậc học thực hiện được nhằm giảm biên chế hưởng lương ngân sách nhà nước.

- Chỉ đạo các địa phương phân luồng tuyển sinh vào các lớp phù hợp, bảo đảm khoảng cách từ nơi ở đến trường học thuận lợi về giao thông để hạn chế số lượng các lớp có sĩ số thấp.

4. Các sở, ban, ngành cấp tỉnh, các đơn vị sự nghiệp công lập trực thuộc UBND tỉnh:

- Chủ động xây dựng kế hoạch và tổ chức thực hiện sắp xếp bộ máy, biên chế của các cơ quan, đơn vị theo các văn bản quy định của Chính phủ đảm bảo hiệu lực, hiệu quả.

- Chủ trì, phối hợp Sở Tài chính và các đơn vị liên quan tham mưu UBND tỉnh ban hành định mức kinh tế - kỹ thuật, đơn giá dịch vụ sự nghiệp công sử dụng ngân sách nhà nước thuộc sở, ngành mình quản lý, trình UBND tỉnh.

- Thực hiện quản lý, sử dụng, tuyển dụng, bố trí cán bộ, công chức, viên chức theo đúng vị trí việc làm được phê duyệt và đảm bảo không vượt quá kế hoạch biên chế công chức trong các cơ quan, tổ chức hành chính, số lượng người làm việc trong các đơn vị sự nghiệp công lập, tổ chức hội, chỉ tiêu lao động hợp đồng năm 2023. Quản lý vị trí việc làm, cơ cấu viên chức theo chức danh nghề nghiệp và số người làm việc các đơn vị tự bảo đảm chi thường xuyên theo quy định (nếu có).

- Xây dựng Đề án vị trí việc làm hoặc Đề án điều chỉnh vị trí việc làm trình cấp có thẩm quyền thẩm định, quyết định phê duyệt, điều chỉnh vị trí việc làm theo Nghị định số 62/2020/NĐ-CP và Nghị định số 106/2020/NĐ-CP .

- Xây dựng kế hoạch tuyển dụng công chức, viên chức năm 2023 theo vị trí việc làm gửi Sở Nội vụ thẩm định, trình UBND tỉnh phê duyệt; hoàn thành trước ngày 31/3/2023.

- Chủ động xây dựng và thực hiện kế hoạch tinh giản biên chế công chức, viên chức giai đoạn 2022-2026 theo Kết luận số 40-KL/TW ngày 18/7/2022 của Bộ Chính trị.

5. UBND các huyện, thành phố, thị xã:

Ngoài các nội dung quy định tại mục 4, UBND các huyện, thành phố, thị xã thực hiện:

- Căn cứ số người làm việc trong các cơ sở giáo dục mầm non, tiểu học, trung học cơ sở thuộc cấp huyện quản lý được UBND tỉnh phê duyệt để phân bổ cụ thể cho từng trường và báo cáo về Sở Giáo dục và Đào tạo, Sở Nội vụ để theo dõi, quản lý.

- Sắp xếp, tổ chức lại hệ thống trường lớp gắn với nâng cao chất lượng giáo dục thuộc thẩm quyền quản lý đảm bảo theo Quyết định số 1363/QĐ-TTg ngày 08/11/2022 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt quy hoạch tỉnh Hà Tĩnh thời kỳ 2021-2030 và tầm nhìn đến năm 2050.

- Tập trung rà soát, sắp xếp, điều chỉnh lại quy mô lớp học và bố trí đội ngũ viên chức sự nghiệp giáo dục và đào tạo đảm bảo phù hợp quy định. Thực hiện đồng bộ các giải pháp: tăng sĩ số học sinh trên lớp đảm bảo theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo ở nhũng nơi đảm bảo điều kiện cơ sở vật chất lớp học và điều kiện đi lại thuận lợi của học sinh; phân luồng tuyển sinh vào các lớp phù hợp, bảo đảm khoảng cách từ trường học đến nhà thuận lợi về giao thông để hạn chế số lượng các lớp có sĩ số thấp; xử lý dôi dư giáo viên, hành chính, quản lý ở bậc mầm non và phổ thông các cấp; cân đối giáo viên thừa thiếu, biệt phái giáo viên từ đơn vị thừa đến đơn vị thiếu, từ bậc học thừa đến bậc học thiếu phù hợp.

- Bố trí đủ giáo viên mầm non đảm bảo định mức phổ cập trẻ 5 tuổi, còn lại bố trí ưu tiên theo thứ tự 4 tuổi, 3 tuổi; đối với nhóm trẻ dưới 3 tuổi khuyến khích phát triển ở các cơ sở giáo dục mầm non ngoài công lập.

- Rà soát, đánh giá, sắp xếp lại đội ngũ viên chức ngành giáo dục để có kế hoạch đào tạo lại, bồi dưỡng phù hợp theo hướng đáp ứng yêu cầu dạy liên môn tích hợp và đổi mới phương pháp tổ chức dạy học; bồi dưỡng, nâng cao năng lực giáo viên dạy môn chuyên biệt, bố trí dạy nhiều môn hợp lý, kiêm nhiệm công tác khác để cân đối thời gian lao động trong các trường học, nhất là ở trường có quy mô nhỏ.

- Đối với việc đề xuất tuyển dụng viên chức giáo dục và đào tạo, các địa phương gửi về Sở Nội vụ trước ngày 31/3/2023 để tổng hợp.

6. Đơn vị sự nghiệp công lập tự chủ chi thường xuyên và đơn vị sự nghiệp tự chủ chi thường xuyên, chi đầu tư:

- Đối với đơn vị sự nghiệp công lập tự chủ năm 2023: chốt danh sách số người làm việc được giao đã tuyển dụng đến thời điểm ngày 31/12/2022 để thực hiện quản lý.

- Xây dựng phương án tự chủ trình cấp có thẩm quyền phê duyệt; xây dựng vị trí việc làm, cơ cấu viên chức theo chức danh nghề nghiệp và thực hiện quản lý, sử dụng.

Điều 3. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ban hành.

Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc các sở, Thủ trưởng các ban, ngành cấp tỉnh, Chủ tịch UBND các huyện, thành phố, thị xã và Thủ trưởng các cơ quan, tổ chức, đơn vị liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.


Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Bộ Nội vụ;
- TT Tỉnh ủy; TT HĐND tỉnh;
- Chủ tịch, các PCT UBND tỉnh;
- Ban Tổ chức, Văn phòng - Tỉnh ủy;
- Các Ban, Văn phòng Đoàn ĐBQH - HĐND tỉnh;
- Các PCVP UBND tỉnh;
- Trung tâm CB-TH;
- Lưu: VT, NC2.

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH




Võ Trọng Hải

PHỤ LỤC I

KẾ HOẠCH BIÊN CHẾ CÔNG CHỨC TRONG CƠ QUAN, TỔ CHỨC HÀNH CHÍNH NĂM 2023
(Kèm theo Quyết định số: 156/QĐ-UBND ngày 17/01/2023 của UBND tỉnh)

STT

Tên đơn vị

Kế hoạch biên chế năm 2023

Ghi chú

Tổng số

Biên chế công chức

Hợp đồng theo Nghị định số 68/2000/NĐ-CP

TỔNG CỘNG

2425

2238

187

A

CẤP TỈNH

1395

1256

139

1

Lãnh đạo, Văn phòng Đoàn ĐBQH, HĐND tỉnh

49

36

13

1.1

Lãnh đạo Đoàn ĐBQH và HĐND tỉnh

9

9

1.2

Văn phòng Đoàn ĐBQH và HĐND tỉnh

40

27

13

2

Lãnh đạo, Văn phòng UBND

65

56

9

2.1

Lãnh đạo UBND tỉnh

4

4

2.2

Văn phòng UBND tỉnh

61

52

9

3

Sở Kế hoạch và Đầu tư

51

48

3

4

Sở Tài chính

67

64

3

5

Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn

457

404

53

5.1

Cơ quan Sở

44

41

3

5.2

Chi cục Thủy sản

35

30

5

5.3

Chi cục Chăn nuôi và Thú y

24

21

3

5.4

Chi cục Trồng trọt và Bảo vệ thực vật

20

18

2

5.5

Chi cục Phát triển nông thôn

34

30

4

5.5.1

Biên chế làm việc tại Chi cục Phát triển nông thôn

18

15

3

5.5.2

Biên chế làm việc tại Văn phòng Điều phối thực hiện chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới)

16

15

1

5.6

Chi cục Kiểm lâm

250

219

31

5.7

Chi cục Thủy lợi

37

33

4

5.8

Chi cục Quản lý chất lượng nông lâm sản và Thủy sản

13

12

1

6

Sở Y tế

65

60

5

6.1

Văn phòng Sở

38

35

3

6.2

Chi cục Dân số - KHHGĐ

14

13

1

6.3

Chi cục An toàn vệ sinh thực phẩm

13

12

1

7

Sở Lao động - Thương binh và Xã hội

52

48

4

8

Sở Thông tin và Truyền thông

26

22

4

9

Sở Xây dựng

40

38

2

10

Sở Nội vụ

61

55

6

10.1

Văn phòng Sở

37

34

3

10.2

Ban Thi đua - Khen thưởng

11

9

2

10.3

Ban Tôn giáo

13

12

1

11

Sở Ngoại vụ

23

21

2

11

Sở Công Thương

41

39

2

12

Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch

43

38

5

13

Sở Khoa học và Công nghệ

45

40

5

13.1

Văn phòng Sở

31

28

3

13.2

Chi cục TCĐLCL

14

12

2

14

Sở Tư pháp

33

29

4

15

Sở Giáo dục và Đào tạo

54

53

1

16

Sở Tài nguyên và Môi trường

69

64

5

17

Sở Giao thông vận tải

51

49

2

18

Thanh tra tỉnh

42

39

3

19

Ban Quản lý Khu kinh tế tỉnh

56

49

7

20

VP Ban An toàn giao thông tỉnh

5

4

1

B

CẤP HUYỆN

1030

982

48

1

Huyện Kỳ Anh

75

72

3

2

Thị xã Kỳ Anh

75

72

3

3

Huyện Cẩm Xuyên

85

81

4

4

Thành phố Hà Tĩnh

90

87

3

5

Huyện Thạch Hà

86

83

3

6

Huyện Can Lộc

83

79

4

7

Thị xã Hồng Lĩnh

64

60

4

8

Huyện Nghi Xuân

75

72

3

9

Huyện Đức Thọ

79

75

4

10

Huyện Hương Sơn

88

84

4

11

Huyện Vũ Quang

73

68

5

12

Huyện Hương Khê

85

81

4

13

Huyện Lộc Hà

72

68

4

PHỤ LỤC II

KẾ HOẠCH SỐ LƯỢNG NGƯỜI LÀM VIỆC TRONG ĐƠN VỊ SỰ NGHIỆP CÔNG LẬP NĂM 2023
(Kèm theo Quyết định số: 156/QĐ-UBND ngày 17/01/2023 của UBND tỉnh)

STT

Tên cơ quan, đơn vị trực thuộc

Kế hoạch số người làm việc năm 2023

Ghi chú

Số người làm việc do NN cấp ngân sách

Số người làm việc đơn vị tự đảm bảo kinh phí

Tổng số

Biên chế

HĐ 68

Tổng số

Biên chế

HĐ 68

TỔNG CỘNG

25602

25468

134

1495

1486

9

I

Đơn vị sự nghiệp lĩnh vực Giáo dục - Đào tạo, Dạy nghề

21905

21880

25

282

282

0

1

Đại học, Cao đẳng, Trung học chuyên nghiệp

249

229

20

264

264

0

1.1

Trường Đại học Hà Tĩnh

159

152

7

107

107

1.2

Cao đẳng chuyên nghiệp, Cao đẳng nghề

90

77

13

157

157

0

1.2.1

Trường Cao đẳng Y tế

36

32

4

38

38

1.2.2

Trường Cao đẳng Kỹ thuật Việt - Đức Hà Tĩnh

28

23

5

87

87

0

1.2.5

Trường Cao đẳng Nguyễn Du

26

22

4

32

32

2

Mầm non, phổ thông các cấp

21461

21457

4

2.1

Biên chế bậc học Mầm non

5759

5759

2.2

Biên chế bậc học Tiểu học

7081

7081

2.3

Biên chế bậc học Trung học cơ sở

5508

5508

2.4

Biên chế bậc học Trung học phổ thông

2973

2969

4

2.5

Biên chế giáo dục THCS dôi dư

140

140

3

Trung tâm GDNN - GDTX cấp huyện

178

177

1

16

16

0

3.1

Trung tâm GDNN - GDTX huyện Nghi Xuân

20

20

2

2

3.2

Trung tâm GDNN - GDTX huyện Hương Khê

16

16

5

5

3.3

Trung tâm GDNN - GDTX thị xã Kỳ Anh

18

18

3.4

Trung tâm GDNN - GDTX huyện Can Lộc

24

24

3.5

Trung tâm GDNN - GDTX huyện Vũ Quang

13

13

2

2

3.6

Trung tâm GDNN - GDTX huyện Cẩm Xuyên

15

15

*

3.7

Trung tâm GDNN - GDTX huyện Lộc Hà

14

13

1

2

2

3.8

Trung tâm GDNN - GDTX huyện Hương Sơn

27

27

3

3.

'

3.9

Trung tâm GDNN - GDTX huyện Thạch Hà

17

17

1

1

3.10

Trung tâm GDNN - GDTX huyện Đức Thọ

14

14

1

1

4

Trung tâm Giáo dục thường xuyên tỉnh

17

17

2

2

II

Đơn vị sự nghiệp lĩnh vực Y tế

2389

2352

37

1001

994

7

1

Tuyến tỉnh

274

258

16

106

106

0

1.1

Bệnh viện

98

88

10

70

70

0

1.1.1

Bệnh viện Phổi

55

51

4

40

40

1.1.2

Bệnh viện Tâm thần

43

37

6

30

30

1.2

Trung tâm

176

170

6

36

36

1.1.1

Trung tâm Kiểm soát bệnh tật

723

779

4

33

33

1.1.2

Trung tâm Kiểm nghiệm Thuốc, Mỹ phẩm, Thực phẩm

29

25

1

2

2

1.1.3

Trung tâm Pháp y và Giám định Y khoa

24

23

1

1

1

2

Tuyến huyện

2115

2094

21

895

888

7

2.1

Bệnh viện

27

24

3

24

24

0

2.1.1

Bệnh viện Đa khoa Khu vực Cửa khẩu quốc tế Cầu Treo

27

24

3

24

24

2.2

Trung tâm Y tế

535

517

18

871

864

7

2.2.1

Trung tâm Y tế huyện Kỳ Anh

103

102

1

2.2.2

Trung tâm Y tế thị xã Kỳ Anh

15

15

2.2.3

Trung tâm Y tế thị xã Hồng Lĩnh

78

73

5

135

135

2.2.4

Trung tâm Y tế huyện Lộc Hà

25

24

1

2.2.5

Trung tâm Y tế huyện Can Lộc

31

30

1

187

186

1

2.2.6

Trung tâm Y tế huyện Đức Thọ

30

29

1

2.2.7

Trung tâm Y tế huyện Nghi Xuân

26

25

1

150

148

2

2.2.8

Trung tâm Y tế huyện Vũ Quang

84

81

3

54

54

2.2.9

Trung tâm Y tế huyện Cẩm Xuyên

25

24

1

2.2.10

Trung tâm Y tế huyện Thạch Hà

28

27

1

182

181

1

2.2.11

Trung tâm Y tế thành phố Hà Tĩnh

24

23

1

2.2.12

Trung tâm Y tế huyện Hương Khê

33

32

1

2.2.13

Trung tâm YT huyện Hương Sơn

33

32

1

163

160

3

2.3

Trạm Y tế xã, phường, thị trấn

1553

1553

0

0

0

0

2.3.1

Trạm Y tế xã thuộc huyện Kỳ Anh

145

145

2.3.2

Trạm Y tế xã thuộc thị xã Kỳ Anh

84

84

2.3.3

Trạm Y tế xã thuộc thị xã Hồng Lĩnh

37

37

2.3.4

Trạm Y tế xã thuộc huyện Lộc Hà

73

73

2.3.5

Trạm Y tế xã thuộc huyện Can Lộc

132

132

2.3.6

Trạm Y tế xã thuộc huyện Đức Thọ

149

149

2.3.7

Trạm Y tế xã thuộc huyện Nghi Xuân

105

105

2.3.8

Trạm Y tế xã thuộc huyện Vũ Quang

67

67

2.3.9

Trạm Y tế xã thuộc huyện Cẩm Xuyên

161

161

2.3.10

Trạm Y tế xã thuộc huyện Thạch Hà

174

174

2.3.11

Trạm Y tế xã thuộc huyện thành phố Hà Tĩnh

86

86

2.3.12

Trạm Y tế xã thuộc huyện Hương Khê

153

153

2.3.13

Trạm Y tế xã thuộc huyện Hương Sơn

187

187

III

Đơn vị sự nghiệp lĩnh vực văn hóa, Thể thao và Du lịch

430

402

28

26

24

2

1

Trung tâm Văn hóa - Điện ảnh

27

24

3

3

3

2

Trung tâm QBXTVHDL

10

9

1

3

Bảo tàng tỉnh

16

14

2

4

Thư viện tỉnh

22

19

3

5

Nhà hát NTTT tỉnh

40

38

2

6

Ban Quản lý di tích Nguyễn Du

15

13

2

7

Ban Quản lý di tích Trần Phú

8

5

3

8

Ban Quản lý di tích Hà Huy Tập

7

5

2

9

Trung tâm Huấn luyện và Thi đấu Thể dục thể thao

31

26

5

1

1

10

Ban Quản lý Khu du lịch chùa Hương Tích

3

3

6

4

2

11

Ban Quản lý Khu du lịch Thiên Cầm

4

4

3

3

12

Trung tâm Văn hóa - Truyền thông huyện Kỳ Anh

14

14

0

13

Trung tâm Văn hóa - Truyền thông thị xã Kỳ Anh

15

15

1

1

14

Trung tâm Văn hóa - Thông tin huyện Cẩm Xuyên

18

17

1

2

2

15

Trung tâm Văn hóa - Truyền thông thành phố Hà Tĩnh

25

25

2

2

16

Trung tâm Văn hóa - Truyền thông huyện Thạch Hà

20

20

2

2

17

Trung tâm Văn hóa - Truyền thông huyện Lộc Hà

16

16

1

1

18

Trung tâm Văn hóa - Truyền thông huyện Can Lộc

18

16

2

0

0

19

Trung tâm Văn hóa - Truyền thông huyện Hương Khê

19

19

1

1

20

Trung tâm Văn hóa - Truyền thông huyện Hương Sơn

23

21

2

0

21

Trung tâm Văn hóa - Truyền thông huyện Vũ Quang

20

20

1

1

22

Trung tâm Văn hóa - Thông tin thị xã Hồng Lĩnh

19

19

23

Trung tâm Văn hóa - Truyền thông huyện Đức Thọ

19

19

2

2

24

Trung tâm Văn hóa - Truyền thông huyện Nghi Xuân

21

21

1

1

IV

Đơn vị sư nghiệp lĩnh vực Thông tin và Truyền thông

90

86

4

38

38

0

1

Đài Phát thanh - Truyền hình tỉnh

81

78

3

38

38

2

Trung tâm Công báo - Tin học

9

8

1

V

Đơn vị sự nghiệp lĩnh vực nghiên cứu khoa học

173

173

0

0

0

0

1

Trung tâm Ứng dụng KHKT & BVCTVN Kỳ Anh

12

12

2

Trung tâm Ứng dụng KHKT & BVCTVN TX. Kỳ Anh

10

10

3

Trung tâm Ứng dụng KHKT & BVCTVN Cẩm Xuyên

15

15

4

Trung tâm Ứng dụng KHKT & BVCTVN TP Hà Tĩnh

13

13

5

Trung tâm Ứng dụng KHKT & BVCTVN Hương Khê

12

12

6

Trung tâm Ứng dụng KHKT & BVCTVN Thạch Hà

15

15

7

Trung tâm Ứng dụng KHKT & BVCTVN Can Lộc

16

16

8

Trung tâm Ứng dụng KHKT & BVCTVN TX. Hồng Lĩnh

12

12

9

Trung tâm Ứng dụng KHKT & BVCTVN Nghi Xuân

14

14

10

Trung tâm Ứng dụng KHKT & BVCTVN Đức Thọ

16

16

11

Trung tâm Ứng dụng KHKT & BVCTVN Hương Sơn

16

16

12

Trung tâm Ứng dụng KHKT & BVCTVN Vũ Quang

11

11

13

Trung tâm Ứng dụng KHKT & BVCTVN Lộc Hà

11

11

VI

Đơn vị sự nghiệp kinh tế và sự nghiệp khác

615

575

40

148

148

0

1

Trung tâm Lưu trữ lịch sử tỉnh

15

12

3

5

5

2

Ban Quản lý khu vực mỏ sắt Thạch Khê

10

8

2

0

3

Trạm Kiểm dịch và Chẩn đoán xét nghiệm bệnh động vật

7

7

0

4

Trạm Kiểm dịch thực vật

4

4

0

5

Văn phòng đại diện Hội đồng Quản lý lưu vực sông Cả tại Hà Tĩnh (Chi cục Thủy lợi)

2

2

0

6

Trung tâm Khuyến nông

40

39

1

0

7

Trung tâm Điều tra quy hoạch và Thiết kế nông nghiệp, nông thôn

17

17

15

15

8

Trung tâm Nước sạch và Vệ sinh môi trường nông thôn

5

4

1

30

30

9

Ban Quản lý các cảng cá, bến cá

12

10

2

8

8

10

Vườn Quốc gia Vũ Quang

73

68

5

0

11

Ban Quản lý Khu bảo tồn thiên nhiên Kẻ Gỗ

63

59

4

0

12

Ban Quản lý rừng phòng hộ Hương Khê

40

38

2

0

13

Ban Quản lý rừng phòng hộ sông Ngàn Phố

22

22

0

8

8

14

Ban Quản lý rừng phòng hộ Nam Hà Tĩnh

26

26

0

0

15

Ban Quản lý rừng phòng hộ Hồng Lĩnh

12

12

0

3

3

16

Trung tâm Phát triển quỹ đất và Kỹ thuật địa chính

12

10

2

26

26

17

Phòng Công chứng số 1

4

4

2

2

18

Phòng Công chứng số 2

3

3

2

2

19

Trung tâm TGPL Nhà nước tỉnh

16

16

20

Trung tâm Dịch vụ đấu giá tài sản tỉnh

4

4

5

5

21

Trung tâm Chữa bệnh, giáo dục lao động xã hội

37

35

2

22

Trung tâm Công tác xã hội, Quỹ bảo trợ trẻ em, Tư vấn giáo dục nghề nghiệp, Phục hồi chức năng cho người khuyết tật

37

32

5

23

Làng Trẻ em mồ côi

22

21

1

24

Trung tâm Điều dưỡng NCC và BTXH

34

31

3

25

Trung tâm Xúc tiến đầu tư và Cung ứng dịch vụ KKT tỉnh Hà Tĩnh

21

18

3

4

4

26

Trung tâm Hỗ trợ phát triển doanh nghiệp và Xúc tiến đầu tư

14

12

2

27

Trung tâm Tư vấn và dịch vụ tài chính

14

14

10

10

28

Trung tâm Dịch thuật và Dịch vụ Đối ngoại Hà Tĩnh

2

2

5

5

29

Trung tâm Khuyến công và Xúc tiến thương mại

14

12

2

3

3

0

30

Hội đồng Bồi thường, Hỗ trợ - Tái định cư thị xã Kỳ Anh

5

5

10

10

31

Ban Bồi thường hỗ trợ tái định cư thành phố Hà Tĩnh

2

2

2

2

32

Đội Quản lý trật tự đô thị thành phố Hà Tĩnh

10

10

5

5

33

Đội Quản lý trật tự đô thị thị xã Hồng Lĩnh

6

6

34

Đội Quản lý trật tự đô thị thị xã Kỳ Anh

10

10

5

5

PHỤ LỤC III

KẾ HOẠCH SỐ LƯỢNG NGƯỜI LÀM VIỆC TRONG CÁC TỔ CHỨC HỘI, ĐOÀN THỂ NĂM 2023
(Kèm theo Quyết định số: 156/QĐ-UBND ngày 17/01/2023 của UBND tỉnh)

TT

TÊN ĐƠN VỊ

Kế hoạch số lượng người làm việc năm 2023

Ghi chú

Biên chế do NN cấp ngân sách

Biên chế đơn vị tự đảm bảo kinh phí

Tổng số

Biên chế

Hỗ trợ bằng NSNN

HĐ 68

Tổng số

Biên chế

HĐ 68

TỔNG CỘNG

150

99

42

9

0

0

0

I

CẤP TỈNH

91

64

18

9

0

0

0

1

Biên chế chuyên trách đoàn kết công giáo

1

1

2

Quỹ Phát triển phụ nữ Hà Tĩnh

2

1

1

3

Hội Chữ thập đỏ tỉnh

11

8

1

2

4

Hội Người mù

9

5

1

3

5

Hội Liên hiệp Văn học nghệ thuật

13

13

0

6

Liên hiệp các Hội KH-KT

9

7

1

1

7

Liên hiệp các tổ chức hữu nghị

2

2

0

8

Hội đồng y

6

2

4

0

9

Hội Nhà báo

5

4

0

1

10

Hội Luật gia

2

2

0

0

11

Liên minh các Hợp tác xã

20

17

1

2

12

Hội Khuyến học

2

1

1

13

Hội người cao tuổi tỉnh

2

1

1

14

Hội Cựu thanh niên xung phong tỉnh

2

2

15

Hội Nạn nhân chất độc da cam/Dioxin

2

2

16

Hội Bảo trợ người khuyết tật và trẻ mồ côi

3

3

II

CẤP HUYỆN

59

35

24

1

Hội Chữ thập đỏ huyện Kỳ Anh

2

2

2

Hội Chữ thập đỏ thị xã Kỳ Anh

2

1

1

3

Hội Chữ thập đỏ huyện Cẩm Xuyên

2

1

1

4

Hội Chữ thập đỏ thành phố Hà Tĩnh

2

2

5

Hội Chữ thập đỏ huyện Hương Khê

2

2

6

Hội Chữ thập đỏ huyện Thạch Hà

2

2

7

Hội Chữ thập đỏ huyện Can Lộc

3

2

1

8

Hội Chữ thập đỏ thị xã Hồng Lĩnh

2

2

9

Hội Chữ thập đỏ huyện Nghi Xuân

2

2

10

Hội Chữ thập đỏ huyện Đức Thọ

2

1

1

11

Hội Chữ thập đỏ huyện Hương Sơn

2

1

1

12

Hội Chữ thập đỏ huyện Vũ Quang

2

2

13

Hội Chữ thập đò huyện Lộc Hà

2

2

4

14

Hội Người mù huyện Kỳ Anh

2

2

15

Hội Người mù thị xã Kỳ Anh

2

1

1

16

Hội Người mù huyện Cẩm Xuyên

1

1

17

Hội Người mù thành phố Hà Tĩnh

2

0

2

18

Hội Người mù huyện Hương Khê

1

1

19

Hội Người mù huyện Thạch Hà

2

2

20

Hội Người mù huyện Can Lộc

2

2

21

Hội Người mù thị xã Hồng Lĩnh

1

1

22

Hội Người mù huyện Nghi Xuân

2

1

1

23

Hội Người mù huyện Đức Thọ

2

2

24

Hội Người mù huyện Hương Sơn

2

0

2

25

Hội Người mù huyện Vũ Quang

2

1

1

26

Hội Người mù huyện Lộc Hà

0

0

27

Hội người cao tuổi huyện Kỳ Anh

1

1

28

Hội người cao tuổi thị xã Kỳ Anh

1

1

29

Hội người cao tuổi huyện Cẩm Xuyên

1

1

30

Hội người cao tuổi thành phố Hà Tĩnh

1

1

31

Hội người cao tuổi huyện Hương Khê

0

32

Hội người cao tuổi huyện Thạch Hà

1

1

33

Hội người cao tuổi huyện Can Lộc

0

34

Hội người cao tuổi thị xã Hong Lĩnh

1

1

35

Hội người cao tuổi huyện Nghi Xuân

1

1

36

Hội người cao tuổi huyện Đức Thọ

1

1

37

Hội người cao tuổi huyện Hương Sơn

1

1

38

Hội người cao tuổi huyện Vũ Quang

1

1

39

Hội người cao tuổi huyện Lộc Hà

1

1

PHỤ LỤC IV

THÔNG BÁO SỐ LƯỢNG NGƯỜI LÀM VIỆC TRONG ĐƠN VỊ SỰ NGHIỆP CÔNG LẬP TỰ ĐẢM BẢO CHI THƯỜNG XUYÊN NĂM 2023
(Kèm theo Quyết định số: 156/QĐ-UBND ngày 17/01/2023 của UBND tỉnh)

STT

Tên cơ quan, đơn vị trực thuộc

Kế hoạch số người làm việc đơn vị tự đảm bảo kinh phí năm 2023

Ghi chú

Tổng số

Biên chế

HĐ68

TỔNG CỘNG

5094

5164

42

I

ĐƠN VỊ TỰ CHỦ NHÓM II

3599

3678

33

1

Bệnh viện Đa khoa tỉnh

1120

1109

11

2

Bệnh viện Y học cổ truyền

176

175

1

3

Bệnh viện Phục hồi chức năng

165

163

2

4

Bệnh viện Mắt

35

34

1

5

Bệnh viện Đa khoa huyện Đức Thọ

212

210

2

6

Bệnh viện Đa khoa huyện Lộc Hà

175

174

1

7

Bệnh viện Đa khoa huyện Hương Khê

187

185

2

8

Bệnh viện Đa khoa thị xã Kỳ Anh

312

309

3

9

Bệnh viện Đa khoa huyện Cẩm Xuyên

163

161

2

10

Bệnh viện Đa khoa TP Hà Tĩnh

313

312

1

11

Trung tâm Công nghệ thông tin và Truyền thông

17

16

1

12

Viện Quy hoạch kiến trúc xây dựng

24

23

1

13

Trung tâm ứng dụng Tiến bộ Khoa học và Công nghệ

15

14

1

14

Trung tâm Kỹ thuật Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng

16

15

1

15

Trung tâm Nghiên cứu Phát triển Nấm và Tài nguyên sinh vật

15

15

16

Ban QLDA ĐTXD công trình giao thông tỉnh

35

35

17

Ban QLDA ĐTXD công trình Nông nghiệp và Phát triển nông thôn

36

36

18

Ban QLDA ĐTXD công trình Dân dụng và Công nghiệp tỉnh

40

40

19

Ban QLDA ĐTXD khu vực Khu kinh tế tỉnh

28

28

20

Trung tâm tư vấn ICTGT

24

24

21

Trung tâm Quan trắc Tài nguyên và Môi trường

30

30

22

Trung tâm Kiểm định chất lượng công trình xây dựng

18

18

23

Ban Dịch vụ tang lễ và Quản lý nghĩa trang thành phố

3

3

24

Ban Quản lý KDL Xuân Thành và các công trình công cộng huyện Nghi Xuân

5

5

25

Ban QLDA ĐTXD huyện Kỳ Anh

15

15

26

Ban QLDA ĐTXD thị xã Kỳ Anh

16

16

27

Ban QLDA ĐTXD huyện Cẩm Xuyên

15

15

28

Ban QLDA ĐTXD thành phố Hà Tĩnh

36

36

29

Ban QLDA ĐTXD huyện Thạch Hà

15

15

30

Ban QLDA ĐTXD huyện Can Lộc

15

15

31

Ban QLDA ĐTXD huyện Lộc Hà

15

15

32

Ban QLDA ĐTXD thị xã Hồng Lĩnh

15

15

33

Ban QLDA ĐTXD huyện Nghi Xuân

15

15

34

Ban QLDA ĐTXD huyện Đức Thọ

15

15

35

Ban QLDA ĐTXD huyện Hương Sơn

15

15

36

Ban QLDA ĐTXD huyện Vũ Quang

15

15

37

Ban QLDA ĐTXD huyện Hương Khê

15

15

38

Trường Trung cấp nghề

119

119

39

Văn phòng Đăng ký đất đai

99

99

40

Trường Trung cấp Kỹ nghệ

60

60

41

Trung tâm Dịch vụ việc làm

31

31

42

BC Phụ trách giải phóng mặt bằng huyện Thạch Hà

3

3

43

Trung tâm Dịch vụ hạ tầng và môi trường đô thị thị xã Kỳ Anh

18

15

3

II

ĐƠN VỊ TỰ CHỦ NHÓM III

1495

1486

9

Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh

Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Quyết định 156/QĐ-UBND ngày 17/01/2023 về giao biên chế công chức trong các cơ quan, tổ chức hành chính; số lượng người làm việc trong các đơn vị sự nghiệp công lập, tổ chức hội và chỉ tiêu lao động hợp đồng do tỉnh Hà Tĩnh ban hành năm 2023

Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


1.121

DMCA.com Protection Status
IP: 18.119.167.189
Hãy để chúng tôi hỗ trợ bạn!