BỘ TÀI NGUYÊN
VÀ
MÔI TRƯỜNG
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 1557/QĐ-BTNMT
|
Hà Nội, ngày 15
tháng 7 năm 2022
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH CHƯƠNG TRÌNH BỒI DƯỠNG THEO TIÊU CHUẨN CHỨC DANH
NGHỀ NGHIỆP VIÊN CHỨC CÁC CHUYÊN NGÀNH TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG
BỘ TRƯỞNG BỘ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG
Căn cứ Nghị định số
36/2017/NĐ-CP ngày 04 tháng 4 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm
vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài nguyên và Môi trường;
Căn cứ Nghị định số
101/2017/NĐ-CP ngày 01 tháng 9 năm 2017 của Chính phủ về đào tạo, bồi dưỡng
cán bộ, công chức, viên chức;
Căn cứ Nghị định số
89/2021/NĐ-CP ngày 18 tháng 10 năm 2021 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số
điều của Nghị định số 101/2017/NĐ-CP ngày 01 tháng 9 năm 2017 của Chính phủ về
đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức;
Xét đề nghị của Vụ trưởng Vụ
Tổ chức cán bộ.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1.
Ban hành kèm theo Quyết định này Chương trình bồi dưỡng
theo tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp viên chức các chuyên ngành: địa chính, điều
tra tài nguyên môi trường, dự báo khí tượng thủy văn, kiểm soát khí tượng thủy
văn, quan trắc tài nguyên môi trường, đo đạc bản đồ (sau đây viết tắt là Chương
trình bồi dưỡng theo tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp viên chức các ngành tài
nguyên và môi trường).
Điều 2.
Chương trình bồi dưỡng này là cơ sở để các cơ sở đào tạo,
bồi dưỡng biên soạn tài liệu, giáo trình, bài giảng và tổ chức bồi dưỡng theo tiêu
chuẩn chức danh nghề nghiệp cho viên chức các chuyên ngành tài nguyên và môi
trường.
Điều 3.
Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Quyết định số 3157/QĐ-BTNMT
ngày 30 tháng 12 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành Chương
trình bồi dưỡng tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp viên chức tài nguyên và môi
trường hạng II và Quyết định số 3121/QĐ-BTNMT ngày 31 tháng 12 năm 2020 của Bộ
trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành Chương trình bồi dưỡng theo tiêu
chuẩn chức danh nghề nghiệp viên chức ngành tài nguyên và môi trường hạng III hết
hiệu lực thi hành kể từ ngày 01 tháng 7 năm 2022.
Chánh Văn phòng Bộ; Vụ trưởng
các Vụ: Tổ chức cán bộ, Khoa học và Công nghệ, Kế hoạch - Tài chính; Hiệu trưởng
các trường trực thuộc Bộ và Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị trực thuộc Bộ chịu
trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Bộ trưởng (để báo cáo);
- Bộ Nội vụ (để báo cáo);
- UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc TW;
- Các Sở: TN&MT và Nội vụ các tỉnh, thành phố trực thuộc TW;
- Lưu: VT, TCCB.NT.(158)
|
KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Nguyễn Thị Phương Hoa
|
CHƯƠNG TRÌNH
BỒI DƯỠNG THEO TIÊU CHUẨN CHỨC DANH NGHỀ NGHIỆP VIÊN CHỨC
CÁC CHUYÊN NGÀNH TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG
(Ban hành kèm theo Quyết định số /QĐ-BTNMT ngày
tháng năm 2022 của Bộ trưởng Bộ Tài
nguyên và Môi trường)
I. ĐỐI TƯỢNG
BỒI DƯỠNG
- Viên chức ngành tài nguyên và
môi trường (sau đây viết tắt là TN&MT) đang trong thời gian tập sự
hoặc chưa được bổ nhiệm vào chức danh nghề nghiệp viên chức ngành TN&MT hạng
III trở lên và chưa có một trong các loại chứng chỉ sau: chứng chỉ hoàn thành
chương bồi dưỡng tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp viên chức các chuyên ngành
TN&MT hạng II, chứng chỉ hoàn thành chương bồi dưỡng theo tiêu chuẩn chức
danh nghề nghiệp viên chức các chuyên ngành TN&MT hạng III, chứng chỉ hoàn
thành chương bồi dưỡng theo tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp viên chức các
chuyên ngành TN&MT.
- Người có nhu cầu bồi dưỡng, cấp
chứng chỉ hoàn thành chương trình bồi dưỡng theo tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp
viên chức các chuyên ngành TN&MT (sau đây viết tắt là Chương trình)
theo quy định của pháp luật.
II. MỤC TIÊU
BỒI DƯỠNG
2.1. Mục tiêu chung
Chương trình nhằm trang bị kiến
thức cơ bản về chính trị, quản lý nhà nước và cập nhật cho viên chức kỹ năng cơ
bản trong hoạt động nghề nghiệp của viên chức, kiến thức chuyên môn, nghiệp vụ
về TN&MT, đáp ứng tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp viên chức các chuyên
ngành TN&MT.
2.2. Mục tiêu cụ thể
- Cập nhật, trang bị kiến thức
cơ bản về: Nhà nước trong hệ thống chính trị; chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn,
cơ cấu tổ chức của Bộ TN&MT và thực tiễn quản lý nhà nước về TN&MT;
tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp viên chức các chuyên ngành TN&MT; kỹ năng
hoạt động nghề nghiệp nhằm bảo đảm quy định về tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp
viên chức TN&MT.
- Nâng cao trách nhiệm rèn luyện,
tu dưỡng đạo đức nghề nghiệp, thực hiện quy tắc ứng xử của viên chức.
- Trang bị các kiến thức, kỹ
năng nghề nghiệp chuyên ngành TN&MT, gắn với nhiệm vụ và tiêu chuẩn về năng
lực chuyên môn, nghiệp vụ của viên chức TN&MT.
- Hướng dẫn những nội dung, quy
trình thực hiện cơ bản để thực hiện nhiệm vụ thực tế tại đơn vị.
III. PHƯƠNG
PHÁP THIẾT KẾ CHƯƠNG TRÌNH
- Chương trình được thiết kế qua
các chuyên đề, đi từ kiến thức về chính trị, quản lý nhà nước và kỹ năng chung
đến kiến thức, kỹ năng nghề nghiệp các chuyên ngành TN&MT (trong đó,
chia thành theo 06 chuyên ngành: địa chính, điều tra TNMT, dự báo khí tượng
thủy văn, kiểm soát khí tượng thủy văn, quan trắc TNMT và đo đạc bản đồ)
và theo hướng giảng viên, báo cáo viên có thể điều chỉnh và đổi mới nội dung
bài giảng từng chuyên đề mà không làm ảnh hưởng tới kết cấu chung của Chương
trình; trong mỗi phần kiến thức có các chuyên đề phù hợp với đối tượng và tính
chất hoạt động nghề nghiệp của viên chức ngành TN&MT.
- Phương pháp thiết kế chương
trình phù hợp với xu hướng hội nhập quốc tế và áp dụng cho các loại hình bồi dưỡng:
tập trung, bán tập trung, từ xa (hình thức trực tuyến).
IV. CHƯƠNG
TRÌNH BỒI DƯỠNG
4.1. Khối
lượng kiến thức
Chương trình gồm 35 chuyên đề
giảng dạy và 01 chuyên đề báo cáo, được chia thành 03 phần:
- Phần I: Kiến thức
về chính trị, quản lý nhà nước, kỹ năng chung và đạo đức nghề nghiệp, gồm 05
chuyên đề giảng dạy và 01 chuyên đề báo cáo.
- Phần II: Kiến
thức, kỹ năng nghề nghiệp chuyên ngành, gồm 30 chuyên đề giảng dạy; trong đó,
chia thành 06 chuyên ngành (mỗi chuyên ngành có 05 chuyên đề giảng dạy)
như sau:
+ Chuyên ngành địa chính;
+ Chuyên ngành điều tra TNMT;
+ Chuyên ngành dự báo khí tượng
thủy văn;
+ Chuyên ngành kiểm soát khí tượng
thủy văn;
+ Chuyên ngành quan trắc TNMT;
+ Chuyên ngành đo đạc bản đồ.
- Phần III: Nghiên
cứu thực tế và viết thu hoạch.
4.2. Thời
gian bồi dưỡng
Thời gian của toàn bộ Chương
trình là 6 tuần (30 ngày làm việc) với tổng thời lượng là 240 tiết (6
tuần x 5 ngày/tuần x 8 tiết/ngày), trong đó:
- Kiến thức về chính trị, quản
lý nhà nước, kỹ năng chung và đạo đức nghề nghiệp
|
: 72 tiết
|
- Kiến thức, kỹ năng nghề
nghiệp chuyên ngành, gồm
|
|
+ Chuyên ngành địa chính
|
: 104 tiết
|
+ Chuyên ngành điều tra TNMT
|
: 104 tiết
|
+ Chuyên ngành dự báo khí tượng
thủy văn
|
: 104 tiết
|
+ Chuyên ngành kiểm soát khí
tượng thủy văn
|
: 104 tiết
|
+ Chuyên ngành quan trắc TNMT
|
: 104 tiết
|
+ Chuyên ngành đo đạc bản đồ
|
: 104 tiết
|
- Ôn tập và kiểm tra (Phần
1 và Phần 2)
|
: 16 tiết
|
- Nghiên cứu thực tế
|
: 24 tiết
|
- Hướng dẫn và viết thu hoạch
|
: 16 tiết
|
- Khai giảng, bế giảng và
phát chứng chỉ
|
: 08 tiết
|
Tổng cộng:
|
|
- Chuyên ngành địa chính
|
: 240 tiết
|
- Chuyên ngành điều tra TNMT
|
: 240 tiết
|
- Chuyên ngành dự báo khí tượng
thủy văn
|
: 240 tiết
|
- Chuyên ngành kiểm soát khí
tượng thủy văn
|
: 240 tiết
|
- Chuyên ngành quan trắc TNMT
|
: 240 tiết
|
- Chuyên ngành đo đạc bản đồ
|
: 240 tiết
|
4.3. Cấu
trúc chương trình
Phần 1
Kiến thức về chính trị, quản lý nhà nước, kỹ năng chung
và đạo đức nghề nghiệp
STT
|
Chuyên đề, hoạt động
|
Số tiết
|
Tổng
|
Lý thuyết
|
Thảo luận,
nghiên cứu tài liệu
|
1
|
Nhà nước trong hệ thống chính
trị
|
16
|
12
|
4
|
2
|
Tổng quan về chức năng, nhiệm
vụ và tổ chức của ngành tài nguyên và môi trường
|
8
|
6
|
2
|
3
|
Tiêu chuẩn chức danh nghề
nghiệp viên chức các chuyên ngành TN&MT
|
8
|
6
|
2
|
4
|
Quy định về tiêu chuẩn, điều
kiện, nội dung, hình thức thăng hạng chức danh nghề nghiệp viên chức ngành
TN&MT
|
8
|
4
|
4
|
5
|
Kỹ năng hoạt động nghề nghiệp
và đạo đức nghề nghiệp của viên chức ngành TN&MT
|
16
|
8
|
8
|
6
|
Chuyên đề báo cáo: Ứng dụng
công nghệ thông tin trong hoạt động nghề nghiệp
|
16
|
8
|
8
|
|
Tổng cộng
|
72
|
44
|
28
|
Phần 2
Kiến thức, kỹ năng nghề nghiệp chuyên ngành
STT
|
Chuyên đề, hoạt động
|
Số tiết
|
Tổng
|
Lý thuyết
|
Thảo luận, thực hành
|
I. Chuyên ngành địa chính
|
1
|
Nội dung cơ bản của công tác
quản lý đất đai
|
16
|
12
|
4
|
2
|
Quy trình thực hiện hoạt động
quản lý đất đai
|
28
|
12
|
16
|
3
|
Kỹ năng điều tra, thu thập, xử
lý và quản lý thông tin dữ liệu trong hoạt động quản lý đất đai
|
28
|
12
|
16
|
4
|
Tổ chức thực hiện công tác quản
lý đất đai
|
16
|
4
|
12
|
5
|
Thông tin về hoạt động quản lý
đất đai trong nước và trên thế giới
|
16
|
12
|
4
|
Tổng
cộng
|
104
|
48
|
56
|
II. Chuyên ngành điều tra
TNMT
|
1
|
Nội dung cơ bản của công tác
điều tra TNMT
|
16
|
12
|
4
|
2
|
Quy trình thực hiện hoạt động
điều tra TNMT
|
28
|
12
|
16
|
3
|
Kỹ năng điều tra, thu thập, xử
lý và quản lý thông tin trong hoạt động điều tra TNMT
|
28
|
12
|
16
|
4
|
Tổ chức thực hiện công tác điều
tra TNMT
|
16
|
4
|
12
|
5
|
Thông tin về hoạt động điều
tra TNMT trong nước và trên thế giới
|
16
|
12
|
4
|
Tổng
cộng
|
104
|
48
|
56
|
III. Chuyên ngành dự báo
khí tượng thủy văn
|
1
|
Nội dung cơ bản của công tác
dự báo khí tượng thủy văn
|
16
|
12
|
4
|
2
|
Quy trình thực hiện hoạt động
dự báo khí tượng thủy văn
|
28
|
12
|
16
|
3
|
Kỹ năng điều tra, thu thập, xử
lý và quản lý thông tin trong hoạt động dự báo khí tượng thủy văn
|
28
|
12
|
16
|
4
|
Tổ chức thực hiện công tác dự
báo khí tượng thủy văn
|
16
|
4
|
12
|
5
|
Thông tin về hoạt động dự báo
khí tượng thủy văn trong nước và trên thế giới
|
16
|
12
|
4
|
Tổng
cộng
|
104
|
48
|
56
|
IV. Chuyên ngành kiểm soát
khí tượng thủy văn
|
1
|
Nội dung cơ bản của công tác
kiểm soát khí tượng thủy văn
|
16
|
12
|
4
|
2
|
Quy trình thực hiện hoạt động
kiểm soát khí tượng thủy văn
|
28
|
12
|
16
|
3
|
Kỹ năng điều tra, thu thập, xử
lý và quản lý thông tin trong hoạt động kiểm soát khí tượng thủy văn
|
28
|
12
|
16
|
4
|
Tổ chức thực hiện công tác kiểm
soát khí tượng thủy văn
|
16
|
4
|
12
|
5
|
Thông tin về hoạt động kiểm
soát khí tượng thủy văn trong nước và trên thế giới
|
16
|
12
|
4
|
Tổng
cộng
|
104
|
48
|
56
|
V. Chuyên ngành quan trắc
TNMT
|
1
|
Nội dung cơ bản của công tác
quan trắc TNMT
|
16
|
12
|
4
|
2
|
Quy trình thực hiện hoạt động
quan trắc TNMT
|
28
|
12
|
16
|
3
|
Kỹ năng điều tra, thu thập, xử
lý và quản lý thông tin trong hoạt động quan trắc TNMT
|
28
|
12
|
16
|
4
|
Tổ chức thực hiện công tác
quan trắc TNMT
|
16
|
4
|
12
|
5
|
Thông tin về hoạt động quan
trắc TNMT trong nước và trên thế giới
|
16
|
12
|
4
|
Tổng
cộng
|
104
|
48
|
56
|
VI. Chuyên ngành đo đạc bản
đồ
|
1
|
Nội dung cơ bản của công tác
đo đạc bản đồ
|
16
|
12
|
4
|
2
|
Quy trình thực hiện hoạt động
đo đạc bản đồ
|
28
|
12
|
16
|
3
|
Kỹ năng điều tra khảo sát xây
dự án; thu thập, xử lý và quản lý thông tin dữ liệu trong hoạt động đo đạc bản
đồ
|
28
|
12
|
16
|
4
|
Tổ chức thực hiện công tác đo
đạc bản đồ
|
16
|
4
|
12
|
5
|
Thông tin về hoạt động đo đạc
bản đồ trong nước và trên thế giới
|
16
|
12
|
4
|
Tổng
cộng
|
104
|
48
|
56
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Phần 3
Nghiên cứu thực tế và viết thu hoạch
STT
|
Hoạt động
|
Số tiết
|
1
|
Ôn tập và kiểm tra (Phần
1, Phần 2)
|
16
|
2
|
Nghiên cứu thực tế
|
24
|
3
|
Hướng dẫn và viết thu hoạch
|
16
|
4
|
Khai giảng, bế giảng và phát
chứng chỉ
|
8
|
Tổng cộng
|
64
|
V. YÊU CẦU ĐỐI
VỚI VIỆC BIÊN SOẠN TÀI LIỆU, GIẢNG DẠY, HỌC TẬP CÁC CHUYÊN ĐỀ
5.1. Biên
soạn tài liệu, báo cáo
- Tài liệu, báo cáo được biên
soạn khoa học, nội dung chuyên đề, báo cáo phải phù hợp với vị trí việc làm và
tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp viên chức TN&MT; bảo đảm không trùng lặp với
chương trình bồi dưỡng khác.
- Nội dung tài liệu, báo cáo phải
bảo đảm kết hợp giữa lý thuyết với thực tiễn, kiến thức, kinh nghiệm và kỹ năng
thực hành; bảo đảm áp dụng được cho cả loại hình bồi dưỡng từ xa.
- Các chuyên đề, báo cáo phải
được biên soạn theo kết cấu mở để tạo điều kiện cho các cơ sở đào tạo, bồi dưỡng
và giảng viên thường xuyên bổ sung, cập nhật những nội dung mới của văn bản quy
phạm pháp luật, tiến bộ khoa học và quy định cụ thể của bộ, ngành.
- Các chuyên đề, báo cáo phải
thiết thực, phù hợp với trình độ của người học để sau khi học xong học viên có
thể vận dụng vào công việc được giao.
- Học liệu điện tử phải có nội
dung bám sát mục tiêu đào tạo, có tính sư phạm cao, dễ dùng, đáp ứng nhu cầu tự
học của người học.
- Học liệu phục vụ học tập phải
được chuẩn bị đầy đủ trước khi tổ chức lớp học.
5.2. Giảng
dạy
5.2.1. Giảng viên, giảng
viên thỉnh giảng, báo cáo viên
- Giảng viên, giảng viên thỉnh
giảng, báo cáo viên tham gia giảng dạy các chuyên đề của Chương trình này, bao
gồm: giảng viên trong các cơ sở đào tạo, bồi dưỡng, các trường đại học, viện, học
viện tham gia giảng dạy kiến thức về chính trị, kỹ năng chung và đạo đức nghề
nghiệp; công chức ở ngạch chuyên viên chính trở lên; viên chức TN&MT hạng
II trở lên, nếu ở hạng III thì phải có thời gian công tác giữ chức danh hạng
III hoặc tương đương từ chín năm trở lên; chuyên gia trong các lĩnh vực
TN&MT; công chức lãnh đạo, viên chức quản lý TN&MT cấp phòng trở lên.
Sau khi Bộ TN&MT có quy định về cơ sở dữ liệu cán bộ, công chức, viên chức
tham gia giảng dạy các nội dung bồi dưỡng về TN&MT thuộc phạm vi quản lý của
Bộ thì giảng viên, giảng viên thỉnh giảng, báo cáo viên phải là người có tên
trong cơ sở dữ liệu này.
- Giảng viên thỉnh giảng, giảng
viên thỉnh giảng, báo cáo viên phải là người có trình độ chuyên môn, kinh nghiệm,
am hiểu về ngành TN&MT nói chung và về điều tra cơ bản các lĩnh vực thuộc
ngành TN&MT nói riêng; đồng thời có khả năng truyền đạt kiến thức, kỹ năng.
- Giảng viên, giảng viên thỉnh
giảng, báo cáo viên tham gia giảng dạy cần đầu tư nghiên cứu tài liệu, thường
xuyên cập nhật văn bản mới, kiến thức mới, các bài tập tình huống điển hình
trong thực tiễn để trang bị cho học viên những kiến thức, kỹ năng cơ bản, thiết
thực, sát với nhiệm vụ, tiêu chuẩn về năng lực chuyên môn, nghiệp vụ của viên
chức TN&MT.
- Trường hợp lớp học áp dụng loại
hình bồi dưỡng từ xa thì giảng viên, giảng viên thỉnh giảng, báo cáo viên phải
biết kỹ năng giảng dạy trực tuyến; sử dụng thành thạo hệ thống học tập bằng loại
hình bồi dưỡng từ xa hoặc phải có kỹ thuật viên thông thạo về loại hình bồi dưỡng
từ xa trợ giúp trong quá trình giảng dạy.
- Chương trình được thiết kế
theo hướng giảng viên, giảng viên thỉnh giảng, báo cáo viên có thể điều chỉnh
và đổi mới nội dung bài giảng từng chuyên đề, do đó, giảng viên, báo cáo viên
có thể thay đổi số tiết giữa “Lý thuyết” và “Thảo luận, thực hành, nghiên cứu
tài liệu” để cập nhật nội dung mới và bảo đảm chất lượng, hiệu quả của bài giảng
nhưng phải bảo đảm đúng cấu trúc chương trình và đủ tổng số tiết của chuyên đề
đó theo quy định tại khoản 4.3 Mục IV của Chương trình.
- Đáp ứng tiêu chuẩn về giảng
viên, giảng viên thỉnh giảng, báo cáo viên theo quy định của Chính phủ về đào tạo,
bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức và các văn bản quy định về tiêu chuẩn,
nhiệm vụ của giảng viên, giảng viên thỉnh giảng, báo cáo viên đào tạo, bồi dưỡng
cán bộ, công chức, viên chức hiện hành.
5.2.2. Yêu cầu dạy - học
- Chương trình này đòi hỏi gắn liền
lý thuyết với thực tiễn, kiến thức, kinh nghiệm và kỹ năng thực hành. Vì vậy,
hoạt động dạy - học phải bảo đảm kết hợp giữa lý luận và thực tiễn; giữa kiến
thức, kinh nghiệm và kỹ năng thực hành.
- Các tài liệu bồi dưỡng phải
được chuẩn bị phù hợp với đối tượng học viên và bám sát nhiệm vụ, tiêu chuẩn về
năng lực chuyên môn, nghiệp vụ của chức danh nghề nghiệp viên chức các chuyên
ngành TN&MT.
- Trong hoạt động dạy - học phải
tăng cường sử dụng phương pháp sư phạm tích cực, phát huy tính tự giác, chủ động
và tư duy sáng tạo của học viên hướng vào việc giải quyết các vấn đề trong thực
tiễn, đưa ra bài tập tình huống, nêu các ví dụ thực tế trong quản lý và hoạt động
nghề nghiệp của ngành TN&MT.
- Phương pháp bồi dưỡng cần được
cải tiến mạnh mẽ, tăng cường ứng dụng công nghệ thông tin; kết hợp bồi dưỡng kiến
thức và tăng cường trao đổi, thảo luận thông tin, kinh nghiệm giữa giảng viên,
báo cáo viên với học viên và giữa các học viên; khối lượng kiến thức cần phân bổ
hợp lý với thời gian học tập thực tế.
- Hướng dẫn nghiệp vụ trực tiếp
và cụ thể để học viên có thể áp dụng ngay vào thực tế giải quyết công việc được
giao.
5.2.3. Yêu cầu đối với học
viên
- Nắm bắt được những nội dung
cơ bản của Chương trình để nâng cao năng lực chuyên môn, nghiệp vụ, hoạt động
nghề nghiệp, thực hiện tốt các nhiệm vụ và đáp ứng tiêu chuẩn chức danh nghề
nghiệp của viên chức TN&MT.
- Học viên phải tích cực nghiên
cứu, thảo luận bài tập tình huống theo yêu cầu của giảng viên, báo cáo viên.
- Trường hợp lớp học áp dụng loại
hình bồi dưỡng từ xa thì học viên phải được hướng dẫn sử dụng phương pháp học
trực tuyến; sử dụng được hệ thống học tập bằng loại hình bồi dưỡng từ xa.
- Học viên phải tham dự đầy đủ
các buổi học.
5.3. Yêu
cầu đối với việc tổ chức bồi dưỡng
- Chuẩn bị tài liệu bồi dưỡng
và cung cấp cho học viên khi tổ chức lớp học theo đúng quy định hiện hành.
- Chuyên đề báo cáo được thiết
kế theo hình thức có phần trình bày chung, phần trao đổi và rút ra những bài học
kinh nghiệm khi vận dụng các kiến thức đã học vào thực tế công việc đang đảm
nhiệm.
- Đối với nội dung tìm hiểu thực
tế, căn cứ vào tình hình thực tế, các cơ sở đào tạo, bồi dưỡng sắp xếp, bố trí
thời gian thực hiện nội dung này cho phù hợp với thực tiễn hoạt động của Bộ
TN&MT và địa phương.
- Thủ trưởng cơ sở đào tạo, bồi
dưỡng quyết định loại hình bồi dưỡng thực hiện Chương trình, hình thức kiểm
tra, nghiên cứu thực tế (trực tiếp hoặc trực tuyến) và được áp dụng linh
hoạt, phù hợp với đối tượng, nội dung bồi dưỡng và điều kiện thực tế nhưng phải
bảo đảm chất lượng bồi dưỡng công chức, viên chức theo quy định.
- Trường hợp lớp học áp dụng loại
hình bồi dưỡng từ xa, kiểm tra và tổ chức nghiên cứu thực tế bằng hình thức trực
tuyến thì cơ sở đào tạo, bồi dưỡng chủ động chuẩn bị hoặc phối hợp với tổ chức
có đủ điều kiện, tiêu chuẩn, năng lực theo quy định để chuẩn bị phần mềm học trực
tuyến; cơ sở, vật chất, trang thiết bị phục vụ học tập theo loại hình bồi dưỡng
từ xa; học liệu số (học liệu điện tử), tài liệu bồi dưỡng trực tuyến;
bài kiểm tra, đánh giá trực tuyến; tư liệu, dữ liệu, âm thanh, hình ảnh, video
… về các nội dung của cơ quan, đơn vị dự kiến sẽ nghiên cứu thực tế bằng hình
thức trực tuyến; bố trí đội ngũ kỹ thuật viên thông thạo về loại hình bồi dưỡng
từ xa trợ giúp giảng viên, báo cáo viên, học viên khi tổ chức khóa học.
- Tổ chức đánh giá chất lượng bồi
dưỡng công chức, viên chức và báo cáo kết quả đánh giá về Bộ TN&MT (qua
Vụ Tổ chức cán bộ) theo đúng quy định hiện hành.
VI. ĐÁNH GIÁ
KẾT QUẢ HỌC TẬP
6.1. Đánh giá ý thức học tập của
học viên theo quy chế học tập của cơ sở đào tạo, bồi dưỡng.
6.2. Đánh giá thông qua các bài
kiểm tra viết hoặc thực hành, chấm theo thang điểm 10; học viên phải làm đầy đủ
các bài kiểm tra theo quy định; học viên nào không đạt điểm 5 trở lên phải kiểm
tra lại.
Trường hợp lớp học áp dụng loại
hình bồi dưỡng từ xa và kiểm tra, đánh giá bằng hình thức trực tuyến thì nội
dung bài kiểm tra, đánh giá trực tuyến do cơ sở đào tạo, bồi dưỡng quy định, có
thể chấm theo thang điểm 100 và học viên nào không đạt điểm 50 trở lên phải kiểm
tra lại.
6.3. Đánh giá chung cho toàn
Chương trình thông qua bài thu hoạch cuối khóa, chấm theo thang điểm 10; học
viên nào không đạt điểm 5 trở lên không được cấp chứng chỉ.
VII. CHỨNG
CHỈ
7.1. Căn cứ kết quả đánh giá học
tập nêu trên, học viên đạt yêu cầu sẽ được cấp chứng chỉ hoàn thành chương
trình như sau:
- Đối với chuyên ngành địa
chính: “Bồi dưỡng theo tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành
địa chính”.
- Đối với chuyên ngành điều tra
TNMT: “Bồi dưỡng theo tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành
điều tra tài nguyên môi trường”.
- Đối với chuyên ngành dự báo
khí tượng thủy văn: “Bồi dưỡng theo tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp viên chức
chuyên ngành dự báo khí tượng thuỷ văn”.
- Đối với chuyên ngành kiểm
soát khí tượng thuỷ văn: “Bồi dưỡng theo tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp viên
chức chuyên ngành kiểm soát khí tượng thuỷ văn”.
- Đối với chuyên ngành quan trắc
TNMT: “Bồi dưỡng theo tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành
quan trắc tài nguyên môi trường”.
- Đối với chuyên ngành đo đạc bản
đồ: “Bồi dưỡng theo tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành đo
đạc bản đồ”.
7.2. Việc quản lý và cấp phát
chứng chỉ thực hiện theo quy định của Chính phủ về đào tạo, bồi dưỡng cán bộ,
công chức, viên chức và các văn bản quy định về quản lý và cấp phát chứng chỉ
hiện hành.
VIII. ĐÁNH
GIÁ CHẤT LƯỢNG BỒI DƯỠNG
Việc đánh giá chất lượng bồi dưỡng
thực hiện theo quy định của Chính phủ về đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức,
viên chức và các văn bản quy định về đánh giá chất lượng bồi dưỡng cán bộ, công
chức, viên chức hiện hành.
IX. HƯỚNG DẪN
NỘI DUNG CHÍNH CÁC CHUYÊN ĐỀ
Hướng dẫn nội dung chính các
chuyên đề nhằm hỗ trợ cho việc biên soạn tài liệu thực hiện Chương trình và
biên soạn giáo trình, bài giảng. Tuy nhiên, căn cứ vào tính chất hoạt động nghề
nghiệp và vị trí việc làm của học viên, các giảng viên, báo cáo viên có thể cập
nhật văn bản mới, kiến thức mới, các bài tập tình huống điển hình trong thực tiễn
để trang bị cho học viên những kiến thức, kỹ năng cơ bản, thiết thực, sát với
nhiệm vụ, tiêu chuẩn về năng lực chuyên môn, nghiệp vụ của viên chức các chuyên
ngành TN&MT.
Phần 1
KIẾN THỨC VỀ CHÍNH TRỊ, QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC, KỸ NĂNG
CHUNG VÀ ĐẠO ĐỨC NGHỀ NGHIỆP
Chuyên đề 1
Nhà nước trong hệ thống chính trị
1. Tổng quan về hệ thống
chính trị
1.1. Quyền lực và quyền lực
chính trị
1.2. Hệ thống chính trị và các
yếu tố cấu thành hệ thống chính trị
1.2.1. Khái niệm hệ thống chính
trị
1.2.2. Các yếu tố cấu thành hệ
thống chính trị
1.3. Hệ thống chính trị nước Cộng
hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam
1.3.1. Bản chất
1.3.2. Nguyên tắc tổ chức và hoạt
động
1.3.3. Vai trò của các tổ chức
trong hệ thống chính trị
2. Nhà nước - Trung
tâm của hệ thống chính trị
2.1. Nguồn gốc và bản chất của
Nhà nước
2.1.1. Nguồn gốc
2.1.2. Bản chất
2.2. Vai trò của Nhà nước trong
hệ thống chính trị
2.3. Xây dựng, hoàn thiện Nhà
nước pháp quyền xã hội chủ nghĩa Việt Nam trong đổi mới hệ thống chính trị xã hội
chủ nghĩa Việt Nam
2.3.1. Các giá trị đặc trưng cơ
bản của Nhà nước pháp quyền xã hội chủ nghĩa Việt Nam
2.3.2. Sự cần thiết phải xây dựng
Nhà nước pháp quyền xã hội chủ nghĩa Việt Nam hiện nay
2.3.3. Định hướng xây dựng,
hoàn thiện Nhà nước pháp quyền xã hội chủ nghĩa Việt Nam
Chuyên đề 2
Tổng quan về chức năng, nhiệm vụ và tổ chức của
ngành tài nguyên và môi trường
1. Giới thiệu tổng quan
- Khái niệm về chức năng, nhiệm
vụ
- Tổng quan quy định về chức
năng, nhiệm vụ và cơ cầu tổ chức của bộ, cơ quan ngang bộ
- Tổng quan quy định về chức
năng, nhiệm vụ và cơ cấu tổ chức của sở, cơ quan ngang sở
2. Chức năng, nhiệm vụ và tổ
chức của Bộ Tài nguyên và Môi trường
- Chức năng
- Nhiệm vụ
- Cơ cấu tổ chức
3. Chức năng, nhiệm vụ và tổ
chức của Sở Tài nguyên và Môi trường
- Chức năng
- Nhiệm vụ
- Cơ cấu tổ chức
Chuyên đề 3
Tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp viên chức
các chuyên ngành tài nguyên và môi trường
1. Phạm vi và đối tượng áp dụng
2. Mã số và phân hạng chức
danh nghề nghiệp
2.1. Viên chức chuyên ngành địa
chính
2.2. Viên chức chuyên ngành điều
tra
2.3. Viên chức chuyên ngành dự
báo
2.4. Viên chức chuyên ngành kiểm
soát
2.5. Viên chức chuyên ngành
quan trắc
2.6. Viên chức chuyên ngành đo
đac bản đồ
3. Tiêu chuẩn chức danh nghề
nghiệp
3.1. Nhiệm vụ
3.2. Tiêu chuẩn về trình độ đào
tạo, bồi dưỡng
3.3 Tiêu chuẩn về năng lực
chuyên môn, nghiệp vụ
4. Bổ nhiệm vào chức danh
nghề nghiệp
- Đối với viên chức đã được bổ
nhiệm vào các ngạch viên chức ngành TN&MT theo quy định tại Quyết định số
07/2008/QĐ-BTNMT
- Đối với viên chức chưa được bổ
nhiệm vào các ngạch viên chức ngành TN&MT và các chức danh khác
5. Tổ chức thực hiện
5.1. Đối với đơn vị sự nghiệp
công lập trực tiếp sử dụng viên chức
5.2. Đối với cơ quan, đơn vị trực
thuộc Bộ và Ủy ban nhân dân tỉnh
5.3. Đối với Bộ và Ủy ban nhân
dân tỉnh
Chuyên đề 4
Quy định về tiêu chuẩn, điều kiện, nội dung, hình
thức thăng hạng chức danh nghề nghiệp viên chức ngành tài nguyên và môi trường
1. Tiêu chuẩn, điều kiện đăng
ký thăng hạng
2. Điều kiện miễn về ngoại ngữ
và tin học
3. Nội dung, hình thức thăng hạng
4. Hồ sơ đăng ký thăng hạng
5. Thông tin của viên chức
6. Trách nhiệm thực hiện
Chuyên đề 5
Kỹ năng hoạt động nghề nghiệp và đạo đức nghề nghiệp
của viên chức ngành tài nguyên và môi trường
1. Hoạt động nghề nghiệp của
viên chức
1.1. Khái niệm
1.2. Nguyên tắc trong hoạt động
nghề nghiệp
2. Vấn đề chung về phân
công, phối hợp trong hoạt động nghề nghiệp
2.1. Phân công trong hoạt động
nghề nghiệp
2.2. Phối hợp trong hoạt động
nghề nghiệp
2.3. Quan hệ giữa phân công và
phối hợp
3. Kỹ năng phân công, phối hợp
trong hoạt động nghề nghiệp
3.1. Kỹ năng phân công công việc
hoặc nhiệm vụ
3.2. Kỹ năng phối hợp
4. Một số vấn đề chung về đạo
đức
4.1. Quan niệm chung về đạo đức
4.2. Tư tưởng Hồ Chí Minh
5. Đạo đức nghề nghiệp
5.1. Khái niệm
5.2. Tiêu chuẩn chung về đạo đức
nghề nghiệp viên chức các chuyên ngành TN&MT
5.3. Chuẩn mực đạo đức nghề
nghiệp của ngành TN&MT
Chuyên đề 6
Ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động nghề
nghiệp
1. Tổng quan về công nghệ
thông tin
1.1. Thông tin, dữ liệu, các
đơn vị đo dung lượng lưu trữ
1.2. Máy tính điện tử, cấu
trúc, các thành phần cơ bản của máy tính điện tử
1.3. Khái niệm, vai trò của phần
mềm; phân loại phần mềm (phần mềm hệ thống và phần mềm ứng dụng)
1.4. Hệ điều hành, phân loại hệ
điều hành phổ biến (Linux, Windows, Mac OS)
1.5. Mạng máy tính
1.5.1. Khái niệm, vai trò của mạng
máy tính, máy khách/máy chủ
1.5.2. Mạng cục bộ (LAN),
mạng diện rộng (WAN)
1.5.3. Thiết bị truyền dẫn, thiết
bị kết nối
1.6. Internet và thư điện tử (email)
1.6.1. Khái niệm/thuật ngữ Internet,
World Wide Web và Web.
1.6.2. Giới thiệu một số trình
duyệt web và chức năng cơ bản
1.6.3. Khái niệm, các chức năng
cơ bản sử dụng và quản lý thư điện tử
2. Ứng dụng phần mềm soạn thảo,
xử lý văn bản, bảng tính, trình chiếu
2.1. Soạn thảo, xử lý văn bản
2.1.1. Các chức năng, thao tác
cơ bản trên phần mềm Microsoft Word
2.1.2. Kỹ thuật định dạng, biên
tập, trình bày; tạo, hiệu chỉnh bảng biểu, đối tượng đồ họa
2.1.3. Thiết kế, trình bày nội
dung trang và in văn bản
2.2. Xử lý bảng tính
2.2.1. Các chức năng, thao tác
cơ bản trên phần mềm Microsoft Excel
2.2.2. Kỹ thuật nhập, hiệu chỉnh,
định dạng dữ liệu và bảng tính
2.2.3. Kỹ thuật sử dụng các hàm
2.2.4. Biên tập, trình bày nội
dung và in trang tính
2.3. Soạn thảo bản trình chiếu
2.3.1. Các chức năng, thao tác
cơ bản trên phần mềm Microsoft Powerpoint.
2.3.2. Kỹ thuật tạo, thêm mới,
định dạng, bố cục nội dung và hình thức trang thuyết trình (slide)
2.3.3. Kỹ thuật xây dựng nội
dung trang thuyết trình: tạo, đưa (chèn) các đối tượng đồ họa, đa phương
tiện, tranh ảnh, ký hiệu, công thức, biểu đồ, sơ đồ
2.3.4. Kỹ thuật tạo, thay đổi
hiệu ứng chuyển trang thuyết trình, hiệu ứng động cho các đối tượng, phần tử của
trang thuyết trình
2.3.5. Biên tập, xuất và in bản
trình chiếu
3. Ứng dụng phần mềm xây dựng,
quản lý cơ sở dữ liệu
3.1. Cơ sở dữ liệu, quản trị cơ
sở dữ liệu.
3.2. Các chức năng, thao tác cơ
bản trên phần mềm Microsoft Access
3.3. Kỹ thuật tạo mới cơ sở dữ
liệu Access; tạo mới, thiết kế, chỉnh sửa cấu trúc, nội dung các thành phần (bảng,
truy vấn, biểu mẫu, báo cáo, tập lệnh) trong cơ sở dữ liệu Access
3.5. Xuất, nhập và liên kết dữ
liệu với cơ cơ sở dữ liệu Access
4. Ứng dụng phần mềm xây dựng,
biên tập dữ liệu không gian
4.1. Giới thiệu một số phần mềm
phổ biến hiện nay
4.2. Xây dựng, biên tập dữ liệu
không gian với phần mềm MicroStation
4.2.1. Các chức năng, thao tác
cơ bản với tập tin (.dgn)
4.2.2. Kỹ thuật tạo mới, hiệu
chỉnh, tìm kiếm dữ liệu không gian
4.2.3. Biên tập, trình bày dữ
liệu
4.3. Xây dựng, biên tập dữ liệu
không gian với phần mềm Mapinfo
4.2.1. Các chức năng, thao tác
cơ bản với tập tin (.tab)
4.2.2. Kỹ thuật tạo mới, hiệu
chỉnh, tìm kiếm dữ liệu không gian
4.2.3. Biên tập, trình bày dữ
liệu
5. An toàn, bảo mật thông
tin dữ liệu
5.1. Các khái niệm/thuật ngữ
liên quan (tài khoản cá nhân, tường lửa, phần mềm độc hại, virus, ...)
5.2. Nguồn gốc và các nguy cơ mất
an toàn thông tin, dữ liệu
5.3. Các biện pháp đảm bảo an
toàn, bảo mật thông tin, dữ liệu
5.3.1. Một số phần mềm chống
virus; các chức năng cơ bản của phần mềm Kaspersky for Windows
5.3.2. Quản lý, bảo mật dữ liệu
tập tin, thư mục trên Windows
5.3.3. Sao lưu, khôi phục dữ liệu
Phần 2
KIẾN THỨC, KỸ NĂNG NGHỀ NGHIỆP CHUYÊN NGÀNH
I. CHUYÊN
NGÀNH ĐỊA CHÍNH
Chuyên đề 1
Nội dung cơ bản của công tác quản lý đất đai
1. Ban hành văn bản quy phạm
pháp luật về quản lý, sử dụng đất đai và tổ chức thực hiện
2. Xác định địa giới hành
chính, lập và quản lý hồ sơ địa giới hành chính, lập bản đồ hành chính
3. Khảo sát, đo đạc, lập bản đồ
địa chính, bản đồ hiện trạng sử dụng đất và bản đồ quy hoạch sử dụng đất; điều
tra, đánh giá tài nguyên đất; điều tra xây dựng giá đất
4. Quản lý quy hoạch, kế hoạch
sử dụng đất
5. Quản lý việc giao đất, cho
thuê đất, thu hồi đất, chuyển mục đích sử dụng đất
6. Quản lý việc bồi thường, hỗ
trợ, tái định cư khi thu hồi đất
7. Đăng ký đất đai, lập và quản
lý hồ sơ địa chính, cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở
và tài sản khác gắn liền với đất
8. Thống kê, kiểm kê đất đai
9. Xây dựng hệ thống thông tin
đất đai
10. Quản lý tài chính về đất
đai và giá đất
11. Quản lý, giám sát việc thực
hiện quyền và nghĩa vụ của người sử dụng đất
12. Thanh tra, kiểm tra, giám
sát, theo dõi, đánh giá việc chấp hành quy định của pháp luật về đất đai và xử
lý vi phạm pháp luật về đất đai
13. Phổ biến, giáo dục pháp luật
về đất đai
14. Giải quyết tranh chấp về đất
đai; giải quyết khiếu nại, tố cáo trong quản lý và sử dụng đất đai
15. Quản lý hoạt động dịch vụ về
đất đai
Chuyên đề 2
Quy trình thực hiện hoạt động quản lý đất đai
1. Giới thiệu về các quy
trình
1.1. Giới thiệu khái quát về
các loại nhiệm vụ
1.1.1. Đo đạc địa chính
1.1.2. Đăng ký đất đai, tài sản
gắn liền với đất; lập, chỉnh lý hồ sơ địa chính; cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng
đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất
1.2. Hướng dẫn về một số quy
trình, trình tự thực hiện đo đạc bản đồ địa chính, đăng ký đất đai, tài sản gắn
liền với đất, lập hồ sơ địa chính, cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền
sở hữu nhà ở và tài sản gắn liền với đất
1.2.1. Trường hợp gắn liền với
đất lần đầu
1.2.2. Trường hợp gắn liền với
đất lần đầu thực hiện đồng thời đối với nhiều hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng
dân cư và người Việt Nam định cư ở nước ngoài
1.2.3. Trường hợp gắn liền với
đất lần đầu đối với riêng từng hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư và người
Việt Nam định cư ở nước ngoài
1.2.4. Trường hợp gắn liền với
đất thực hiện đồng thời đối với các tổ chức, hộ gia đình, cá nhân tại xã, thị
trấn sau khi dồn điền đổi thửa, đo vẽ bản đồ địa chính thay thế cho tài liệu đo
đạc cũ
2. Quy trình kỹ thuật trong
thực hiện lập, điều chỉnh quy hoạch kế hoạch sử dụng đất các cấp
2.1. Giới thiệu khái quát về
các nhiệm vụ lập, điều chỉnh quy hoạch kế hoạch sử dụng đất các cấp
2.1.1. Quy hoạch sử dụng đất và
kế hoạch sử dụng đất kỳ đầu cấp quốc gia
2.1.2. Điều chỉnh quy hoạch sử
dụng đất và kế hoạch sử dụng đất kỳ đầu cấp quốc gia
2.1.3. Kế hoạch sử dụng đất kỳ
cuối cấp quốc gia
2.1.4. Quy hoạch sử dụng đất và
kế hoạch sử dụng đất kỳ đầu cấp tỉnh
2.1.5. Điều chỉnh quy hoạch sử
dụng đất và lập kế hoạch sử dụng đất kỳ cuối cấp tỉnh
2.1.6. Kế hoạch sử dụng đất kỳ
cuối cấp tỉnh
2.1.7. Điều chỉnh kế hoạch sử dụng
đất cấp tỉnh
2.1.8. Quy hoạch sử dụng đất và
kế hoạch sử dụng đất năm đầu cấp huyện
2.1.9. Điều chỉnh quy hoạch sử
dụng đất và lập kế hoạch sử dụng đất năm đầu của điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất
cấp huyện
2.1.10. Kế hoạch sử dụng đất
hàng năm cấp huyện
2.2. Giới thiệu một số nội dung
quy trình lập, điều chỉnh quy hoạch kế hoạch sử dụng đất các cấp
2.2.1. Quy trình lập quy hoạch
sử dụng đất và kế hoạch sử dụng đất kỳ đầu cấp quốc gia
2.2.2. Quy trình điều chỉnh quy
hoạch sử dụng đất và kế hoạch sử dụng đất kỳ đầu cấp quốc gia
2.2.3. Quy trình lập kế hoạch sử
dụng đất kỳ cuối cấp quốc gia
3. Quy trình điều tra, đánh
giá đất đai
4. Quy trình giao đất, cho thuê
đất, chuyển mục đích sử dụng đất
5. Quy trình thu hồi, bồi
thường, hỗ trợ tái định cư
6. Quy trình định giá đất
7. Quy trình đăng ký đất
đai, cấp giấy chứng quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà và các tài sản khác gắn
liền với đất
Chuyên đề 3
Kỹ năng điều tra, thu thập, xử lý và quản lý
thông tin trong hoạt động quản lý đất đai
1. Lập, điều chỉnh quy hoạch,
kế hoạch sử dụng đất
2. Hoạt động điều tra, đánh
giá đất đai
2.1. Một số phương pháp thực hiện
điều tra, đánh giá đất đai
2.1.1. Phương pháp điều tra
2.1.2. Phương pháp xử lý thông
tin, tài liệu, số liệu
2.1.3. Phương pháp phân tích mẫu
đất, mẫu nước
2.1.4. Phương pháp xây dựng bản
đồ trong điều tra, đánh giá đất đai
2.2. Quy định về số lượng phẫu
diện đất, mẫu đất trong điều tra, đánh giá đất đai
2.2.1. Số lượng phẫu diện đất
trong điều tra, đánh giá chất lượng đất
2.2.2. Số lượng mẫu đất, nước
trong điều tra, đánh giá ô nhiễm đất; quan trắc giám sát tài nguyên đất
2.2.3. Quy định về số lượng phiếu
điều tra
3. Định giá đất
3.1. Phương pháp so sánh trực
tiếp
3.2. Phương pháp chiết trừ
3.3. Phương pháp thu nhập
3.4. Phương pháp thặng dư
3.5. Phương pháp hệ số điều chỉnh
giá đất
Chuyên đề 4
Tổ chức thực hiện công tác quản lý đất đai
1. Điều tra, đánh giá đất
đai
1.1. Quy định về hoạt động điều
tra, đánh giá đất đai
1.1.1. Điều tra, đánh giá đất
đai của cả nước, các vùng kinh tế - xã hội (cấp vùng)
1.1.2. Điều tra, đánh giá đất
đai của các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương (cấp tỉnh);
1.1.3. Hoạt động điều tra, đánh
giá đất đai được thực hiện theo định kỳ hoặc đột xuất
1.2. Nội dung điều tra, đánh
giá đất đai của cả nước, cấp vùng
1.2.1. Nội dung điều tra, đánh
giá đất đai lần đầu
1.2.2. Nội dung điều tra, đánh
giá đất đai lần tiếp theo
1.2.3. Nội dung quan trắc giám sát
tài nguyên đất hàng năm
1.2.4. Nội dung điều tra, đánh
giá đất đai theo chuyên đề
1.3. Nội dung điều tra, đánh
giá đất đai cấp tỉnh
1.3.1. Nội dung điều tra, đánh
giá đất đai lần đầu
1.3.2. Nội dung điều tra, đánh
giá đất đai lần tiếp theo
1.3.3. Nội dung điều tra, đánh
giá ô nhiễm đất
1.3.4. Nội dung điều tra, phân
hạng đất nông nghiệp
1.4. Tổ chức thực hiện điều
tra, đánh giá đất đai
1.4.1. Trách nhiệm thực hiện,
công bố kết quả điều tra, đánh giá đất đai
1.4.2. Hồ sơ trình phê duyệt kết
quả điều tra, đánh giá đất đai
1.4.3. Tài liệu công bố kết quả
điều tra, đánh giá đất đai
1.4.4. Thời điểm báo cáo, công
bố kết quả điều tra, đánh giá đất đai
1.4.5. Lưu trữ kết quả điều
tra, đánh giá đất đai
2. Lập, điều chỉnh quy hoạch,
kế hoạch sử dụng đất
2.1. Nội dung lập, điều chỉnh
quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất các cấp
2.1.1. Cấp quốc gia
2.1.2. Cấp tỉnh
2.1.3. Cấp huyện
2.2. Thẩm định, phê duyệt, công
bố công khai quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất
2.3. Lưu trữ hồ sơ quy hoạch, kế
hoạch sử dụng đất
3. Giao đất, cho thuê đất,
chuyển mục đích sử dụng đất
4. Thu hồi, bồi thường, hỗ
trợ tái định cư
5. Định giá đất
6. Đăng ký đất đai, cấp giấy
chứng quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà và các tài sản khác gắn liền với đất
Chuyên đề 5
Thông tin về hoạt động quản lý đất đai trong nước và
trên thế giới
1. Giới thiệu một số thông
tin về công tác quản lý đất đai
1.1. Thông tin ở một số nước
trên thế giới
1.2. Thông tin trong khu vực
1.3. Thông tin trong nước
2. Nội dung của thông tin về
hoạt động quản lý đất đai
2.1. Thông tin về kinh tế - xã
hội
2.2. Phương thức khai thác
thông tin
2.3. Xu hướng phát triển khoa học
kỹ thuật
2.4. Tình hình hợp tác, phát
triển về khoa học kỹ thuật phục vụ công tác quản lý đất đai
2.5. Đào tạo và chuyển giao
công nghệ
II. CHUYÊN
NGÀNH ĐIỀU TRA TÀI NGUYÊN MÔI TRƯỜNG
Chuyên đề 1
Nội dung cơ bản của công tác điều tra tài nguyên môi
trường
1. Khái quát về công tác điều
tra tài nguyên môi trường
1.1. Khái niệm cơ bản
1.2. Chủ trương, đường lối của Đảng
và chính sách, pháp luật của Nhà nước về điều tra TNMT
2. Đặc điểm của công tác điều
tra tài nguyên môi trường
2.1. Đối tượng và phạm vi điều
tra
2.2. Mục đích của công tác điều
tra
2.3. Phương thức triển khai hoạt
động điều tra
3. Ý nghĩa, vai trò của công
tác điều tra tài nguyên môi trường
3.1. Ý nghĩa
3.2. Vai trò
4. Nội dung công tác điều
tra tài nguyên môi trường
4.1. Các dạng công tác điều tra
TNMT
4.2. Trình tự, nội dung thực hiện
các dạng công tác điều tra TNMT
4.3. Hoạt động điều tra cơ bản TNMT
4.4. Trách nhiệm của cơ quan, tổ
chức trong điều tra cơ bản TNMT
4.5. Chương trình trọng điểm điều
tra cơ bản TNMT
Chuyên đề 2
Quy trình thực hiện hoạt động điều tra tài nguyên môi
trường
1. Khái quát về quy trình,
trình tự thực hiện điều tra TNMT
1.1. Những khái niệm cơ bản
1.2. Điều tra, đánh giá TNMT
1.3. Điều tra, đánh giá hiện trạng
khai thác, sử dụng TNMT
1.4. Khảo sát, đo đạc TNMT
2. Đặc điểm của các quy
trình, trình tự thực hiện điều tra TNMT
2.1. Đối tượng và phạm vi thực
hiện quy trình
2.2. Mục đích của công tác xây
dựng quy trình
2.3. Phương thức xây dựng quy
trình và trình tự thực hiện
3. Quy trình, trình tự thực
hiện điều tra TNMT
3.1. Quy trình, trình tự thực
hiện điều tra, đánh giá TNMT
3.2. Quy trình, trình tự thực
hiện điều tra, đánh giá hiện trạng khai thác sử dụng TNMT
3.3. Quy trình, trình tự thực
hiện khảo sát, đo đạc TNMT
4. Vai trò và ý nghĩa của
quy trình, trình tự thực hiện điều tra TNMT
4.1. Ý nghĩa và vai trò của xây
dựng quy trình
4.2. Ý nghĩa và vai trò của
trình tự thực hiện
Chuyên đề 3
Kỹ năng điều tra, thu thập, xử lý và quản lý thông tin
trong hoạt động điều tra TNMT
1. Khái quát về điều tra,
thu thập, xử lý và quản lý thông tin trong hoạt động điều tra TNMT
1.1. Hệ thống thông tin, dữ liệu
TNMT
1.2. Yêu cầu thu thập, xử lý
thông tin dữ liệu trong điều tra cơ bản TNMT
1.3. Nhóm các thông tin, dữ liệu
nền (ít biến động)
1.4. Nhóm các thông tin, dữ liệu
biến đổi mạnh theo thời gian
1.5. Kỹ năng điều tra, thu thập,
xử lý và quản lý thông tin trong hoạt động điều tra TNMT
2. Nội dung, đặc điểm của điều
tra, thu thập, xử lý và quản lý thông tin dữ liệu tài nguyên
2.1. Đối với thông tin dữ liệu
về TNMT
2.2. Đối với thông tin dữ liệu
về đặc điểm tự nhiên
2.3. Đối với thông tin dữ liệu
về khai thác sử dụng
2.4. Đối với thông tin dữ liệu
nền
3. Quản lý, khai thác, chia
sẻ thông tin, dữ liệu TNMT
3.1. Xây dựng hệ thống thông
tin dữ liệu về TNMT
3.2. Quản lý, lưu trữ thông tin
dữ liệu về TNMT
3.3. Khai thác, chia sẻ thông
tin, dữ liệu TNMT
3.4. Chế độ báo cáo, thống kê về
thông tin, dữ liệu TNMT
Chuyên đề 4
Tổ chức thực hiện công tác điều tra TNMT
1. Xây dựng quy hoạch, kế hoạch
thực hiện công tác điều tra TNMT
1.1. Lập quy hoạch điều tra cơ
bản TNMT
1.2. Xây dựng kế hoạch thực hiện
điều tra cơ bản TNMT
2. Tổ chức thực hiện công
tác điều tra cơ bản TNMT
2.1. Công tác chuẩn bị
2.2. Công tác nội nghiệp
2.3. Công tác ngoại nghiệp
2.4. Công tác xử lý tổng hợp
2.5. Công tác xây dựng hồ sơ, sản
phẩm
2.6. Công tác kiểm tra, nghiệm
thu
2.7. Công tác sao in, nộp lưu
trữ
Chuyên đề 5
Thông tin về hoạt động điều tra TNMT trong nước và
trên thế giới
1. Giới thiệu một số thông
tin về công tác điều tra TNMT
1.1. Thông tin ở một số nước
trên thế giới
1.2. Thông tin trong khu vực
1.3. Thông tin trong nước
2. Nội dung của thông tin về
hoạt động điều tra TNMT
2.1. Thông tin về kinh tế - xã
hội
2.2. Phương thức khai thác
thông tin
2.3. Xu hướng phát triển khoa học
kỹ thuật
2.4. Tình hình hợp tác, phát
triển về khoa học kỹ thuật phục vụ công tác điều tra TNMT
2.5. Đào tạo và chuyển giao
công nghệ
III.
CHUYÊN NGÀNH DỰ BÁO KHÍ TƯỢNG THỦY VĂN
Chuyên đề 1
Nội dung cơ bản của công tác dự báo, cảnh báo khí tượng
thủy văn
1. Khái quát về hoạt động dự
báo, cảnh báo khí tượng thủy văn
1.1. Vị trí, vai trò của dự
báo, cảnh báo khí tượng, thủy văn trong phát triển kinh tế - xã hội, quốc
phòng, an ninh quốc gia và phòng, chống thiên tai
1.2. Tổng quan về dự báo, cảnh
báo khí tượng, thủy văn, hải văn
1.2.1. Phương pháp, mô hình dự
báo, cảnh báo khí tượng
1.2.2. Phương pháp, mô hình dự
báo, cảnh báo thủy văn
1.2.3. Phương pháp, mô hình dự
báo, cảnh báo hải văn
2. Nội dung hoạt động dự
báo, cảnh báo khí tượng thủy văn
2.1. Thu thập, xử lý, phân
tích, lưu giữ thông tin, dữ liệu khí tượng thủy văn, giám sát biến đổi khí hậu
2.2. Xây dựng, ban hành bản tin
dự báo, cảnh báo khí tượng thủy văn
2.3. Cung cấp thông tin dự báo,
cảnh báo khí tượng thủy văn
2.4. Hướng dẫn khai thác thông
tin dự báo, cảnh báo khí tượng thủy văn
2.5. Đánh giá chất lượng dự
báo, cảnh báo khí tượng thủy văn
Chuyên đề 2
Quy trình thực hiện hoạt động dự báo, cảnh báo khí tượng
thủy văn
1. Giới thiệu chung về quy
trình dự báo, cảnh báo khí tượng thủy văn
1.1. Mục đích, ý nghĩa của thực
hiện quy trình trong hoạt động dự báo, cảnh báo khí tượng thủy văn
1.2. Giới thiệu các quy trình,
quy định trong hoạt động dự báo, cảnh báo khí tượng thủy văn
2. Nội dung của các quy
trình, quy định trong hoạt động dự báo, cảnh báo, đánh giá chất lượng dự báo, cảnh
báo và truyền tin khí tượng thủy văn
2.1. Quy trình dự báo, cảnh báo
khí tượng thủy văn trong điều kiện bình thường
2.2. Quy trình dự báo, cảnh báo
khí tượng thủy văn trong điều kiện nguy hiểm
2.3. Quy định đánh giá chất lượng
dự báo, cảnh báo khí tượng, thủy văn và hải văn
2.4. Quy định về dự báo, cảnh
báo và truyền tin thiên tai
2.5. Kỹ năng thực hiện hoạt động
dự báo, cảnh báo khí tượng thủy văn
3. Tổ chức và giám sát việc
thực hiện quy trình dự báo, cảnh báo khí tượng thủy văn
3.1. Tổ chức, giám sát thực hiện
quy trình dự báo, cảnh báo khí tượng thủy văn
3.2. Tổ chức, giám sát thực hiện
đánh giá chất lượng dự báo, cảnh báo khí tượng thủy văn
3.3. Tổ chức, giám sát thực hiện
truyền tin dự báo, cảnh báo khí tượng thủy văn
Chuyên đề 3
Kỹ năng điều tra, thu thập, xử lý và quản lý thông tin
trong hoạt động dự báo khí tượng thủy văn
1. Tổng quan về thông tin, dữ
liệu
1.1. Thông tin, dữ liệu từ trạm
quan trắc truyền thống
1.2. Thông tin, dữ liệu từ trạm
quan trắc tự động
1.3. Thông tin, dữ liệu quan trắc
phi truyền thống (thám không, radar, vệ tinh, phao, định vị sét)
1.4. Thông tin, dữ liệu từ mô
hình dự báo khí tượng thủy văn
1.5. Thông tin, dữ liệu phát
báo quốc tế
1.6. Thông tin dự báo, cảnh báo
khí tượng thủy văn
2. Kỹ năng xử lý thông tin,
dữ liệu
2.1. Kỹ năng xử lý thông tin, dữ
liệu từ trạm quan trắc truyền thống
2.2. Kỹ năng xử lý thông tin, dữ
liệu từ trạm quan trắc tự động
2.3. Kỹ năng xử lý thông tin, dữ
liệu từ trạm quan trắc phi truyền thống
2.4. Kỹ năng xử lý thông tin, dữ
liệu từ nguồn phát báo quốc tế
2.5. Kỹ năng xử lý thông tin, dữ
liệu từ sản phẩm mô hình dự báo số trị
3. Kỹ năng quản lý và khai
thác thông tin, dữ liệu
3.1. Kỹ năng quản lý, lưu trữ
thông tin, dữ liệu
3.2. Kỹ năng khai thác thông
tin, dữ liệu phục vụ dự báo, cảnh báo và truyền tin
Chuyên đề 4
Tổ
chức thực hiện công tác dự báo, cảnh báo khí tượng thủy văn
1. Khái quát về tổ chức thực
hiện dự báo, cảnh báo khí tượng thủy văn trong hệ thống khí tượng thủy
văn quốc gia
1.1. Mục đích, ý nghĩa của phân
công tổ chức thực hiện trong hoạt động dự báo, cảnh báo khí tượng thủy văn
1.2. Nguyên tắc, phạm vi phân cấp
trách nhiệm
1.3. Đối tượng áp dụng
2. Quy định về phân cấp
trách nhiệm ban hành bản tin dự báo, cảnh báo khí tượng thủy văn trong hệ thống
dự báo, cảnh báo khí tượng thuỷ văn quốc gia
2.1. Phân cấp dự báo, cảnh báo
khí tượng thủy văn trong điều kiện bình thường
2.2. Phân cấp dự báo, cảnh báo
khí tượng thủy văn nguy hiểm
2.3. Phân công thực hiện quy định
về dự báo, cảnh báo, truyền tin thiên tai và cấp độ rủi ro thiên tai, cấp báo động
lũ
2.4. Phân cấp thực hiện đánh
giá chất lượng dự báo, cảnh báo khí tượng thủy văn
3. Tổ chức thực hiện công
tác dự báo, cảnh báo khí tượng thủy văn
3.1. Tổ chức thực hiện công tác
dự báo, cảnh báo khí tượng thủy văn của Trung tâm Dự báo khí tượng thủy văn quốc
gia, các đài khí tượng thủy văn khu vực, các đài khí tượng thủy văn tỉnh
3.2. Tổ chức thực hiện công tác
dự báo, cảnh báo khí tượng thủy văn của Trung tâm Quan trắc khí tượng thủy văn,
Đài Khí tượng cao không
3.3. Tổ chức thực hiện công tác
dự báo, cảnh báo khí tượng thủy văn của Trung tâm Thông tin và Dữ liệu khí tượng
thủy văn
3.4. Tổ chức thực hiện công tác
dự báo, cảnh báo khí tượng thủy văn của cơ quan tham mưu, giúp việc về quản lý
mạng lưới và dự báo khí tượng thủy văn
Thông
tin về hoạt động dự báo khí tượng thủy văn trong nước và trên thế giới
1. Giới thiệu một số thông
tin về công tác dự báo khí tượng thủy văn
1.1. Thông tin ở một số nước
trên thế giới
1.2. Thông tin trong khu vực
1.3. Thông tin trong nước
2. Nội dung của thông tin về
hoạt động dự báo khí tượng thủy văn
2.1. Thông tin về kinh tế - xã
hội
2.2. Phương thức khai thác
thông tin
2.3. Xu hướng phát triển khoa học
kỹ thuật
2.4. Tình hình hợp tác, phát
triển về khoa học kỹ thuật phục vụ công tác dự báo khí tượng thủy văn
2.5. Đào tạo và chuyển giao
công nghệ
IV. CHUYÊN
NGÀNH KIỂM SOÁT KHÍ TƯỢNG THỦY VĂN
Chuyên đề 1
Nội dung cơ bản của công tác kiểm soát khí tượng thủy
văn
1. Khái quát về kiểm soát
khí tượng thủy văn
1.1. Một số khái niệm
1.2. Mục đích, ý nghĩa và vai
trò của công tác kiểm soát khí tượng thủy văn
1.3. Chủ trương, đường lối của Đảng
và chính sách, pháp luật của Nhà nước về kiểm soát viên khí tượng thủy văn
2. Nội dung cơ bản của công
tác kiểm soát khí tượng thủy văn
2.1. Lập kế hoạch, tổ chức thực
hiện kiểm soát số liệu khí tượng thủy văn
2.2. Kiểm soát hồ sơ, số liệu
quan trắc khí tượng, thủy văn, hải văn và môi trường
2.3. Thẩm tra hồ sơ và số liệu
quan trắc thủy văn.
2.4. Kiểm tra kỹ thuật mạng lưới
trạm và thiết bị quan trắc
2.5. Quản lý, lưu trữ thông
tin, dữ liệu khí tượng thủy văn
2.6. Khai thác thông tin, dữ liệu
phục vụ các đối tượng
2.7. Lập báo cáo
Chuyên đề 2
Quy trình thực hiện hoạt động kiểm soát khí tượng thủy
văn
1. Khái quát về quy trình kiểm
soát khí tượng thủy văn
1.1. Đối tượng và phạm vi thực
hiện quy trình
1.2. Mục đích, ý nghĩa và vai
trò của việc xây dựng quy trình
1.3. Phương thức xây dựng quy
trình và trình tự thực hiện
2. Quy trình thực hiện hoạt
động kiểm soát khí tượng thủy văn
2.1. Quy trình kiểm soát số liệu
quan trắc khí tượng, thủy văn, hải văn và môi trường
2.2. Quy trình chỉnh biên số liệu
thủy văn
Chuyên đề 3
Kỹ năng điều tra, thu thập, xử lý và quản lý thông tin
trong hoạt động kiểm soát khí tượng thủy văn
1. Kỹ năng thu thập, xử lý
thông tin, dữ liệu khí tượng thủy văn
1.1. Kỹ năng lập kế hoạch, tổ
chức thực hiện kiểm soát số liệu khí tượng thủy văn
1.2. Kỹ năng kiểm soát hồ sơ, số
liệu quan trắc khí tượng, thủy văn, hải văn và môi trường
1.3. Kỹ năng thẩm tra hồ sơ và
số liệu quan trắc thủy văn
1.4. Kỹ năng kiểm tra kỹ thuật
mạng lưới trạm và thiết bị quan trắc
2. Kỹ năng quản lý, khai
thác thông tin, dữ liệu khí tượng thủy văn
2.1. Kỹ năng quản lý, lưu trữ
thông tin, dữ liệu khí tượng thủy văn
2.2. Kỹ năng khai thác thông
tin, dữ liệu phục vụ các đối tượng
2.3. Kỹ năng lập báo cáo
Chuyên đề 4
Tổ chức thực hiện công tác kiểm soát khí tượng thủy văn
1. Đối tượng, phạm vi và nhiệm
vụ thực hiện hoạt động kiểm soát khí tượng thủy văn
1.1. Đối tượng và phạm vi kiểm
soát khí tượng thủy văn
1.2. Những nhiệm vụ trong hoạt
động kiểm soát khí tượng thủy văn
1.3. Phương thức triển khai hoạt
động kiểm soát khí tượng thủy văn
2. Tổ chức thực hiện công
tác kiểm soát khí tượng thủy văn
2.1. Trách nhiệm thực hiện của
các đài khí tượng thủy văn khu vực, các đài khí tượng thủy văn tỉnh
2.2. Trách nhiệm thực hiện của
Trung tâm Quan trắc khí tượng thủy văn
2.3. Trách nhiệm thực hiện của
Trung tâm Thông tin và Dữ liệu khí tượng thủy văn
2.4. Trách nhiệm thực hiện của
cơ quan Trung ương
Chuyên đề 5
Thông tin về hoạt động kiểm soát khí tượng thủy văn
trong nước và trên thế giới
1. Giới thiệu một số thông tin
về công tác kiểm soát khí tượng thủy văn
1.1. Thông tin ở một số nước
trên thế giới
1.2. Thông tin trong khu vực
1.3. Thông tin trong nước
2. Nội dung của thông tin về
hoạt động kiểm soát khí tượng thủy văn
2.1. Thông tin về kinh tế - xã
hội
2.2. Phương thức khai thác
thông tin
2.3. Xu hướng phát triển khoa học
kỹ thuật
2.4. Tình hình hợp tác, phát
triển về khoa học kỹ thuật phục vụ công tác kiểm soát khí tượng thủy văn
2.5. Đào tạo và chuyển giao
công nghệ
V. CHUYÊN
NGÀNH QUAN TRẮC TÀI NGUYÊN MÔI TRƯỜNG
Chuyên đề 1
Nội dung cơ bản của công tác quan trắc TNMT
1. Vai trò của công tác quan
trắc TNMT
1.1. Căn cứ pháp lý của công
tác quan trắc TNMT
1.2. Vai trò của công tác quan
trắc TNMT
2. Nội dung cơ bản của công
tác quan trắc TNMT
2.1. Một số khái niệm
2.2. Đối tượng và phạm vi quan
trắc
2.3. Mục tiêu quan trắc
2.4. Thiết kế chương trình quan
trắc
2.5. Tổ chức thực hiện chương
trình quan trắc
2.6. Xử lý số liệu và lập báo
cáo kết quả quan trắc
Chuyên đề 2
Quy trình thực hiện hoạt động quan trắc TNMT
1. Khái quát về quy trình
quan trắc TNMT
1.1. Mục đích, ý nghĩa và vai
trò của việc xây dựng quy trình
1.2. Phương thức xây dựng quy
trình và trình tự thực hiện
2. Thiết kế chương trình
quan trắc TNMT
2.1. Yêu cầu cơ bản
2.2. Các bước thiết kế một chương
trình quan trắc
3. Quy trình thực hiện hoạt
động quan trắc TNMT
3.1. Công tác chuẩn bị trước
khi quan trắc
3.2. Công tác chuẩn bị tại hiện
trường
3.3. Quan trắc, đo đạc, lấy mẫu
tại hiện trường (nếu có)
3.4. Bảo quản kết quả quan trắc,
đo đạc và vận chuyển mẫu (nếu có)
3.5. Xử lý kết quả quan trắc,
đo đạc và phân tích mẫu (nếu có)
Chuyên đề 3
Kỹ năng điều tra, thu thập, xử lý và quản lý thông tin
trong hoạt động quan trắc TNMT
1. Phương pháp điều tra, thu
thập, xử lý thông tin trong hoạt động quan trắc TNMT
1.1. Phương pháp điều tra, thu
thập thông tin
1.2. Phương pháp xử lý thông
tin, tài liệu, số liệu và phân tích mẫu (nếu có)
2. Kỹ năng điều tra, thu thập,
xử lý và quản lý thông tin trong hoạt động quan trắc TNMT
2.1. Kỹ năng và các hình thức
điều tra, thu thập thông tin
2.2. Kỹ năng xử lý, quản lý và
lữu trữ thông tin
2.3. Khai thác, chia sẻ thông
tin, dữ liệu
2.4. Chế độ thống kê, báo cáo
thông tin, dữ liệu
Chuyên đề 4
Tổ chức thực hiện công tác quan trắc TNMT
1. Đặc điểm của công tác
quan trắc
2. Lập kế hoạch quan trắc
3. Tổ chức quan trắc
3.1. Thực hiện quan trắc, đo đạc
và lấy mẫu (nếu có)
3.2. Thực hiện bảo quản kết quả
trắc, đo đạc và vận chuyển mẫu (nếu có)
4. Tổng hợp số liệu và báo
cáo kết quả quan trắc
4.1. Kiểm tra, đánh giá kết quả
4.2. Xử lý, tổng hợp tài liệu,
số liệu
4.3. Lập báo cáo kết quả
Chuyên đề 5
Thông tin về hoạt động quan trắc TNMT trong nước và
trên thế giới
1. Giới thiệu một số thông
tin về quan trắc TNMT
1.1. Thông tin ở một số nước
trên thế giới
1.2. Thông tin trong khu vực
1.3. Thông tin trong nước
2. Nội dung của thông tin về
quan trắc TNMT
2.1. Thông tin về kinh tế - xã
hội
2.2. Phương thức khai thác
thông tin
2.3. Xu hướng phát triển khoa học
kỹ thuật
2.4. Tình hình hợp tác, phát
triển về khoa học kỹ thuật phục vụ công tác quan trắc TNMT
2.5. Đào tạo và chuyển giao
công nghệ
VI. CHUYÊN
NGÀNH ĐO ĐẠC BẢN ĐỒ
Chuyên đề 1
Nội dung cơ bản của hoạt động đo đạc bản đồ
1. Tổng quan về đo đạc bản đồ
2. Quản lý hoạt động đo đạc
bản đồ
2.1. Quản lý chất lượng sản phẩm
đo đạc bản đồ
2.2. Quản lý nhà nước về đo đạc
bản đồ
3. Hoạt động đo đạc bản đồ
cơ bản và chuyên ngành
3.1. Hoạt động đo đạc bản đồ cơ
bản
3.2. Hoạt động đo đạc bản đồ
chuyên ngành
4. Công trình hạ tầng đo đạc
và dữ liệu, sản phẩm đo đạc bản đồ
4.1. Công trình hạ tầng đo đạc
4.2. Sản phẩm, dữ liệu trong đo
đạc bản đồ
Chuyên đề 2
Quy trình thực hiện hoạt động đo đạc bản đồ
1. Đặc điểm quy trình lập dự
án, thiết kế kỹ thuật - dự toán
1.1. Văn bản, quy định hiện
hành về lập dự án, nhiệm vụ chuyên môn, thiết kế kỹ thuật - dự toán hoạt động
đo đạc bản đồ
1.2. Đặc điểm quy trình lập dự
án, nhiệm vụ chuyên môn thiết kế kỹ thuật - dự toán hoạt động đo đạc bản đồ
2. Quy trình tổ chức triển
khai thực hiện công trình, sản phẩm đo đạc bản đồ
2.1. Quy trình lập, phê duyệt dự
án, thiết kế kỹ thuật - dự toán
2.2. Quản lý chất lượng
2.3. Kiểm tra, nghiệm thu chất
lượng sản phẩm
2.4. Quản lý, cung cấp dữ liệu,
sản phẩm
Chuyên đề 3
Kỹ năng điều tra, thu thập, xử lý và quản lý
thông tin trong hoạt động đo đạc bản đồ
I. Kỹ năng trong điều tra,
khảo sát xây dựng dự án
1.1. Một số khái niệm, phân loại
về đề án, dự án, thiết kế kỹ thuật - dự toán
1.2. Bố cục cơ bản của đề án, dự
án, thiết kế kỹ thuật - dự toán
1.3. Nội dung cơ bản trong công
tác khảo sát, điều tra nội nghiệp và ngoại nghiệp phục vụ lập đề án, dự án, thiết
kế kỹ thuật - dự toán
1.4. Kỹ năng tổng hợp kết quả
khảo sát, điều tra để xây dựng đề án, dự án, thiết kế kỹ thuật - dự toán
II. Kỹ năng thu thập, xử lý
và quản lý thông tin, dữ liệu trong hoạt động đo đạc bản đồ
2.1. Khái niệm cơ bản về thông
tin, dữ liệu đo đạc bản đồ
2.2. Các phương pháp thu nhận,
xử lý thông tin, dữ liệu đo đạc bản đồ
2.3. Cách thức quản lý hiệu quả
thông tin, dữ liệu đo đạc bản đồ
2.4. Ứng dụng công nghệ thông
tin trong thu nhận, xử lý và quản lý dữ liệu đo đạc bản đồ
Chuyên đề 4
Tổ chức thực hiện công tác đo đạc bản đồ
1. Đặc điểm tổ chức thực hiện
công tác đo đạc bản đồ
1.1. Công tác đo đạc bản đồ cơ
bản
1.2. Công tác đo đạc bản đồ
chuyên ngành
1.2.1. Đo đạc bản đồ địa chính
1.2.2. Đo đạc bản đồ trong các
lĩnh vực TN&MT
1.2.3. Đo đạc bản đồ chuyên
ngành khác
1.3. Các tiêu chuẩn, quy chuẩn,
quy định kỹ thuật về đo đạc bản đồ cơ bản và chuyên ngành
2. Nội dung công tác đo đạc
và bản đồ
2.1. Đo đạc, thành lập bản đồ,
cơ sở dữ liệu từ dữ liệu ảnh hàng không
2.2. Xây dựng cơ sở dữ liệu nền
địa lý quốc gia
2.3. Đo đạc, thành lập bản đồ bằng
phương pháp đo trực tiếp
2.4. Cập nhật bản đồ, cơ sở dữ
liệu
2.5. Thành lập bản đồ địa chính
2.6. Thành lập bản đồ chuyên đề,
chuyên ngành, tập bản đồ
Chuyên đề 5
Thông tin về hoạt động đo đạc bản đồ trong nước và
trên thế giới
1. Giới thiệu một số thông
tin về công tác đo đạc bản đồ
1.1. Thông tin ở một số nước
trên thế giới
1.2. Thông tin trong khu vực
1.3. Thông tin trong nước
2. Nội dung của thông tin về
hoạt động đo đạc bản đồ
2.1. Thông tin về kinh tế - xã
hội
2.2. Phương thức khai thác
thông tin
2.3. Xu hướng phát triển khoa học
kỹ thuật
2.4. Tình hình hợp tác, phát
triển về khoa học kỹ thuật phục vụ công tác đo đạc bản đồ
2.5. Đào tạo và chuyển giao
công nghệ
Phần 3
NGHIÊN CỨU THỰC TẾ VÀ VIẾT THU HOẠCH
Mục 1
Nghiên cứu thực tế
1. Mục đích
a) Quan sát, trao đổi kinh nghiệm
công tác qua thực tiễn tại cơ quan, đơn vị cụ thể.
b) Giúp kết nối giữa lý thuyết
và thực hành.
2. Yêu cầu
a) Giảng viên giới thiệu và thống
nhất với học viên các nội dung cần được trao đổi đối với cơ quan, đơn vị đến
tham quan thực tế.
b) Học viên chuẩn bị trước câu
hỏi hoặc vấn đề cần làm rõ trong quá trình đi thực tế.
3. Hướng dẫn
a) Cơ sở đào tạo, bồi dưỡng bố
trí địa điểm, tổ chức và sắp xếp đi thực tế cho học viên.
b) Cơ quan, đơn vị có học viên
đến thực tế chuẩn bị báo cáo kinh nghiệm và tạo điều kiện trao đổi, chia sẻ
kinh nghiệm thực tế.
Trường hợp tổ chức nghiên cứu
thực tế bằng hình thức trực tuyến thì cơ sở đào tạo, bồi dưỡng phối hợp với tổ
chức cơ quan, đơn vị sẽ nghiên cứu thực tế chuẩn bị cơ sở, vật chất, trang thiết
bị phục vụ họp trực tuyến; tư liệu, dữ liệu, âm thanh, hình ảnh, video … về các
nội dung của cơ quan, đơn vị sẽ nghiên cứu thực tế bằng hình thức trực tuyến; bố
trí đội ngũ kỹ thuật viên thông thạo về họp trực tuyến để trợ giúp trong quá
trình tổ chức nghiên cứu thực tế bằng hình thức trực tuyến.
Mục 2
Viết bài thu hoạch
1. Mục đích
a) Là phần thu hoạch kiến thức
và kỹ năng thu thập được từ Chương trình.
b) Đánh giá mức độ kết quả học
tập của học viên đã đạt được sau khi tham gia Chương trình và nghiên cứu thực tế.
c) Đánh giá khả năng vận dụng
kiến thức và kỹ năng đã thu nhận được khi đi nghiên cứu thực tế và vận dụng vào
thực tiễn hoạt động nghề nghiệp của viên chức.
2. Yêu cầu
a) Cuối khóa học, mỗi học viên
phải viết một bài thu hoạch về kết quả đạt được khi nghiên cứu thực tế, gắn với
công việc đang đảm nhận; trong đó, học viên cần có sự liên hệ giữa những kiến
thức và kỹ năng thu nhận được, phân tích công việc hiện tại và đề xuất vận dụng
vào công việc được giao.
b) Các yêu cầu, hướng dẫn cụ thể
cơ sở đào tạo, bồi dưỡng thông báo cho học viên khi bắt đầu học.
3. Hướng dẫn
a) Đúng yêu cầu của bài thu hoạch
về tình huống chuyên môn, nghiệp vụ của viên chức khi đi nghiên cứu thực tế.
b) Độ dài không quá 10 trang A4
(không kể trang bìa, phần tài liệu tham khảo và phụ lục), sử dụng phông
chữ Times New Roman, cỡ chữ 14, khoảng cách giữa các dòng là 1,5 dòng (1,5
lines); lề trái: 3,0 cm; lề phải: 2,0 cm, trên: 2,0 cm, dưới: 2,0 cm.
c) Văn phong, cách viết: có
phân tích, đánh giá, ý kiến nêu ra cần có số liệu minh chứng rõ ràng.
4. Xếp loại
a) Đạt: 5 điểm trở lên với
thang điểm 10, 50 điểm trở lên với thang điểm 100.
b) Không đạt: dưới 5 điểm với
thang điểm 10, dưới 50 điểm với thang điểm 100.
Cơ sở đào tạo, bồi dưỡng quyết
định hình thức khen thưởng học viên theo quy định hiện hành.
X. TỔ CHỨC
THỰC HIỆN
Căn cứ Chương trình này, các cơ
sở đào tạo, bồi dưỡng được Bộ TN&MT giao nhiệm vụ tổ chức Chương trình bồi
dưỡng xây dựng kế hoạch tổ chức khóa bồi dưỡng, báo cáo Bộ TN&MT (qua Vụ
Tổ chức cán bộ) và tổ chức thực hiện theo quy định./.