ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH BẮC GIANG
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 1548/QĐ-UBND
|
Bắc Giang, ngày
27 tháng 9 năm 2024
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG BỐ BỔ SUNG THỦ TỤC HÀNH CHÍNH NỘI BỘ GIỮA CÁC
CƠ QUAN HÀNH CHÍNH NHÀ NƯỚC TRONG LĨNH VỰC GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO THUỘC PHẠM VI CHỨC
NĂNG QUẢN LÝ CỦA UBND TỈNH BẮC GIANG
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BẮC GIANG
Căn cứ Luật Tổ chức chính
quyền địa phương ngày 19/6/2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ
chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22/11/2019;
Căn cứ Quyết định số
1085/QĐ-TTg ngày 15/9/2022 của Thủ tướng Chính phủ ban hành Kế hoạch rà soát,
đơn giản hóa thủ tục hành chính nội bộ trong hệ thống hành chính nhà nước giai
đoạn 2022-2025;
Căn cứ Công văn số
5990/VPCP-KSTT ngày 22/8/2024 của Văn phòng Chính phủ về việc công bố, rà soát,
đơn giản hóa thủ tục hành chính nội bộ;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở
Giáo dục và Đào tạo tại Tờ trình số 83/TTr-GDĐT ngày 20/9/2024.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công
bố bổ sung kèm theo Quyết định này thủ tục hành chính nội bộ giữa các cơ quan
hành chính nhà nước trong lĩnh vực Giáo dục và Đào tạo thuộc phạm vi, chức năng
quản lý của UBND tỉnh Bắc Giang (có Phụ lục kèm theo).
Điều 2. Quyết
định có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký và thay thế các thủ tục hành chính nội
bộ thứ tự 87 và 88 mục XIV Phụ lục I ban hành kèm theo Quyết định số
469/QĐ-UBND ngày 31/3/2023 của Chủ tịch UBND tỉnh về việc công bố thủ tục hành
chính nội bộ giữa các cơ quan hành chính nhà nước thuộc phạm vi chức năng quản
lý của UBND tỉnh Bắc Giang.
Điều 3. Giám
đốc sở, Thủ trưởng cơ quan thuộc UBND tỉnh; UBND huyện, thị xã, thành phố và
các tổ chức, cá nhân có liên quan căn cứ Quyết định thi hành./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Văn phòng Chính phủ (Cục KSTTHC);
- Chủ tịch, các PCT UBND tỉnh;
- VP UBND tỉnh:
+ LĐVP, các phòng, đơn vị;
+ Lưu: VT, NC-KSTT.Linh.
|
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Phan Thế Tuấn
|
PHỤ LỤC
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH NỘI BỘ NỘI BỘ LĨNH VỰC GIÁO DỤC VÀ ĐÀO
TẠO
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1548/QĐ-UBND ngày 27/9/2024 của Chủ tịch
UBND tỉnh Bắc Giang)
PHẦN I.
DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
TT
|
Tên thủ tục hành chính
|
Lĩnh vực
|
Cơ quan thực hiện
|
A
|
Thủ tục hành chính cấp tỉnh
|
1
|
1
|
Lựa chọn sách giáo khoa trong
các cơ sở giáo dục phổ thông trên địa bàn tỉnh
|
Giáo dục và đào tạo
|
Sở Giáo dục và Đào tạo
|
2
|
2
|
Điều chỉnh, bổ sung danh mục sách
giáo khoa để sử dụng trong cơ sở giáo dục phổ thông trên địa bàn tỉnh
|
Giáo dục và đào tạo
|
Sở Giáo dục và Đào tạo
|
3
|
3
|
Đánh giá mức độ chuyển đổi số
của cơ sở giáo dục phổ thông (cấp học cao nhất là trung học phổ thông) và
giáo dục thường xuyên
|
Giáo dục và đào tạo
|
Sở Giáo dục và Đào tạo
|
4
|
4
|
Công nhận thư viện trường
trung học phổ thông và trường phổ thông có nhiều cấp học (cấp học cao nhất là
trung học phổ thông) đạt tiêu chuẩn Mức độ 1
|
Giáo dục và đào tạo
|
Sở Giáo dục và Đào tạo
|
5
|
5
|
Công nhận thư viện trường
trung học phổ thông và trường phổ thông có nhiều cấp học (cấp học cao nhất là
trung học phổ thông) đạt tiêu chuẩn Mức độ 2
|
Giáo dục và đào tạo
|
Sở Giáo dục và Đào tạo
|
6
|
6
|
Công nhận huyện đạt chuẩn phổ
cập giáo dục, xóa mù chữ
|
Giáo dục và đào tạo
|
UBND tỉnh
|
7
|
7
|
Đề nghị đánh giá, công nhận
“Cộng đồng học tập” cấp huyện
|
Giáo dục và đào tạo
|
Sở Giáo dục và Đào tạo
|
B
|
Thủ tục hành chính cấp huyện
|
8
|
1
|
Đánh giá mức độ chuyển đổi số
của cơ sở giáo dục phổ thông (cấp học cao nhất là trung học cơ sở)
|
Giáo dục và đào tạo
|
Phòng Giáo dục và Đào tạo
|
9
|
2
|
Công nhận thư viện trường mầm
non, tiểu học, trung học cơ sở và trường phổ thông có nhiều cấp học (cấp học
cao nhất là trung học cơ sở) đạt tiêu chuẩn Mức độ 1
|
Giáo dục và đào tạo
|
Phòng Giáo dục và Đào tạo
|
10
|
3
|
Công nhận thư viện trường mầm
non, tiểu học, trung học cơ sở và trường phổ thông có nhiều cấp học (cấp học
cao nhất là trung học cơ sở) đạt tiêu chuẩn Mức độ 2
|
Giáo dục và đào tạo
|
Phòng Giáo dục và Đào tạo
|
11
|
4
|
Công nhận xã đạt chuẩn phổ cập
giáo dục, xóa mù chữ
|
Giáo dục và đào tạo
|
UBND cấp huyện
|
12
|
5
|
Đề nghị đánh giá, công nhận
“Cộng đồng học tập” cấp xã
|
Giáo dục và đào tạo
|
Phòng Giáo dục và Đào tạo
|
13
|
6
|
Cho phép trung tâm học tập cộng
đồng hoạt động trở lại
|
Giáo dục và đào tạo
|
UBND cấp huyện
|
14
|
7
|
Thành lập trung tâm học tập cộng
đồng
|
Giáo dục và đào tạo
|
UBND cấp huyện
|
PHẦN II.
NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA TỪNG THỦ TỤC HÀNH CHÍNH NỘI BỘ
A. THỦ TỤC
HÀNH CHÍNH CẤP TỈNH
I. Lĩnh vực
Giáo dục và Đào tạo
1. Lựa chọn
sách giáo khoa trong các cơ sở giáo dục phổ thông trên địa bàn tỉnh
1.1. Trình tự thực hiện
* Quy trình lựa chọn sách giáo
khoa trong cơ sở giáo dục
Bước 1. Hội đồng xây dựng kế hoạch
tổ chức lựa chọn sách giáo khoa của cơ sở giáo dục; phân công nhiệm vụ cho các
thành viên Hội đồng.
Bước 2. Tổ chức lựa chọn sách
giáo khoa tại tổ chuyên môn
a) Căn cứ vào kế hoạch của Hội
đồng và tiêu chí lựa chọn sách giáo khoa, tổ trưởng tổ chuyên môn xây dựng kế hoạch
tổ chức lựa chọn sách giáo khoa cho từng môn học được cơ cấu trong tổ chuyên
môn, báo cáo người đứng đầu trước khi thực hiện;
b) Tổ chức cho toàn bộ giáo
viên môn học của cơ sở giáo dục (bao gồm giáo viên biên chế, hợp đồng, biệt
phái, thỉnh giảng, dạy liên trường) tham gia lựa chọn sách giáo khoa của môn học
đó;
c) Chậm nhất 20 ngày trước
phiên họp đầu tiên của tổ chuyên môn, tổ trưởng tổ chuyên môn tổ chức cho giáo
viên môn học nghiên cứu các sách giáo khoa của môn học, viết phiếu nhận xét,
đánh giá các sách giáo khoa môn học theo các tiêu chí lựa chọn sách giáo khoa;
d) Tổ trưởng tổ chuyên môn tổ
chức họp với các giáo viên môn học để thảo luận, bỏ phiếu lựa chọn 01 (một)
sách giáo khoa cho môn học đó. Trường hợp môn học chỉ có 01 sách giáo khoa được
Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo quyết định phê duyệt thì tổ chuyên môn lựa chọn
sách giáo khoa trong quyết định, không cần bỏ phiếu.
Sách giáo khoa được lựa chọn bảo
đảm có từ 1/2 (một phần hai) số giáo viên môn học trở lên bỏ phiếu lựa chọn.
Trường hợp không có sách giáo khoa nào đạt từ 1/2 (một phần hai) số giáo viên
môn học trở lên bỏ phiếu lựa chọn thì tổ chuyên môn phải thảo luận, bỏ phiếu lựa
chọn lại; sách giáo khoa được lựa chọn là sách giáo khoa có số giáo viên môn học
bỏ phiếu lựa chọn cao nhất trong lần bỏ phiếu thứ hai. Trong cả 02 (hai) lần bỏ
phiếu, nếu có từ 02 (hai) sách giáo khoa có số giáo viên môn học bỏ phiếu lựa
chọn cao nhất bằng nhau thì tổ trưởng tổ chuyên môn quyết định lựa chọn một
trong số sách giáo khoa có số giáo viên môn học bỏ phiếu lựa chọn cao nhất.
Các cuộc họp của tổ chuyên môn
được lập thành biên bản, ghi đầy đủ ý kiến nhận xét, đánh giá sách giáo khoa của
các giáo viên môn học tham gia lựa chọn, biên bản có chữ kí của tổ trưởng tổ
chuyên môn và người được phân công lập biên bản;
đ) Tổ trưởng tổ chuyên môn tổng
hợp kết quả, lập danh mục sách giáo khoa do tổ chuyên môn lựa chọn có chữ ký của
tổ trưởng tổ chuyên môn và người được phân công lập danh mục sách giáo khoa.
Bước 3. Hội đồng họp, thảo luận,
đánh giá việc tổ chức lựa chọn sách giáo khoa của các tổ chuyên môn; thẩm định
biên bản họp của tổ chuyên môn; các phiếu nhận xét, đánh giá sách giáo khoa của
giáo viên theo quy định tại khoản 2 Điều này; tổng hợp kết quả lựa chọn sách
giáo khoa của các tổ chuyên môn thành biên bản (gồm các nội dung: nhận xét,
đánh giá về việc tổ chức lựa chọn sách giáo khoa của các tổ chuyên môn; danh mục
sách giáo khoa được lựa chọn của các tổ chuyên môn), biên bản có chữ ký của Chủ
tịch và Thư kí Hội đồng.
Bước 4. Hội đồng đề xuất với
người đứng đầu danh mục sách giáo khoa đã được các tổ chuyên môn lựa chọn đúng
theo quy định tại Thông tư số 27/2023/TT-BGDĐT .
Bước 5. Cơ sở giáo dục lập hồ
sơ lựa chọn sách giáo khoa gửi về Phòng Giáo dục và Đào tạo (đối với cấp tiểu học
và cấp trung học cơ sở), Sở Giáo dục và Đào tạo (đối với cấp trung học phổ
thông).
* Thẩm định hồ sơ, phê duyệt kết
quả lựa chọn sách giáo khoa
Bước 6. Phòng Giáo dục và Đào tạo
thẩm định hồ sơ lựa chọn sách giáo khoa của các cơ sở giáo dục thuộc phạm vi quản
lý theo quy định tại khoản 5 Điều 7 Thông tư số 27/2023/TT-BGDĐT ; báo cáo Sở
Giáo dục và Đào tạo về kết quả thẩm định và danh mục sách giáo khoa được các cơ
sở giáo dục thuộc phạm vi quản lý lựa chọn.
Bước 7. Sở Giáo dục và Đào tạo
thẩm định hồ sơ lựa chọn sách giáo khoa của các cơ sở giáo dục thuộc phạm vi quản
lý theo quy định tại khoản 5 Điều 7 Thông tư số 27/2023/TT-BGDĐT ; rà soát báo
cáo của các Phòng Giáo dục và Đào tạo về kết quả thẩm định và danh mục sách
giáo khoa của các cơ sở giáo dục lựa chọn theo quy định tại khoản 1 Điều 8
Thông tư số 27/2023/TT- BGDĐT; tổng hợp kết quả, lập danh mục sách giáo khoa của
các cơ sở giáo dục lựa chọn (kèm theo hồ sơ lựa chọn sách giáo khoa của các cơ
sở giáo dục theo quy định tại khoản 5 Điều 7 Thông tư số 27/2023/TT-BGDĐT),
trình Ủy ban nhân dân cấp tỉnh xem xét, phê duyệt.
Bước 8. Căn cứ vào kết quả lựa
chọn sách giáo khoa của các cơ sở giáo dục do Sở Giáo dục và Đào tạo trình, Ủy
ban nhân dân cấp tỉnh quyết định phê duyệt danh mục sách giáo khoa do các cơ sở
giáo dục lựa chọn.
Bước 9. Công bố danh mục sách
giáo khoa được phê duyệt
Ủy ban nhân dân cấp tỉnh đăng tải
trên các phương tiện thông tin đại chúng danh mục sách giáo khoa được phê duyệt
để sử dụng trong cơ sở giáo dục tại địa phương; Sở Giáo dục và Đào tạo chỉ đạo
các cơ sở giáo dục thông báo danh mục sách giáo khoa được phê duyệt đến giáo
viên, học sinh, cha mẹ học sinh trước ngày 30 tháng 4 hằng năm.
1.2. Cách thức thực hiện: Chưa
quy định cụ thể.
1.3. Thành phần, số lượng hồ
sơ:
1.3.1. Thành phần hồ sơ:
a) Quyết định thành lập Hội đồng
của cơ sở giáo dục;
b) Biên bản họp Hội đồng theo
quy định tại khoản 3 Điều này;
c) Danh mục sách giáo khoa được
lựa chọn của cơ sở giáo dục.
1.3.2. Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
1.4. Thời hạn giải quyết: Hoàn
thành trước ngày 30 tháng 4 hàng năm.
1.5. Đối tượng thực hiện thủ
tục hành chính: Trường tiểu học, trường trung học cơ sở, trường trung học
phổ thông, trường phổ thông có nhiều cấp học, trung tâm giáo dục thường xuyên,
trung tâm giáo dục nghề nghiệp - giáo dục thường xuyên và các cơ sở giáo dục thực
hiện chương trình giáo dục phổ thông, chương trình giáo dục thường xuyên cấp
trung học cơ sở và cấp trung học phổ thông (sau đây gọi chung là cơ sở giáo dục);
Phòng Giáo dục và Đào tạo; Sở Giáo dục và Đào tạo.
1.6. Cơ quan giải quyết thủ
tục hành chính:
- Cơ quan trực tiếp thực hiện:
Các cơ sở giáo dục, Phòng Giáo dục và Đào tạo, Sở Giáo dục và Đào tạo.
- Cơ quan phối hợp: Không.
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định:
Ủy ban nhân dân tỉnh.
1.7. Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính:
Quyết định phê duyệt danh mục
sách giáo khoa do các cơ sở giáo dục lựa chọn.
1.8. Phí, lệ phí (nếu có): Không.
1.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ
khai: Không.
1.10. Yêu cầu, điều kiện thực
hiện thủ tục hành chính (nếu có):
* Sách giáo khoa phù hợp với
năng lực của học sinh địa phương
- Sách giáo khoa được trình bày
khoa học, hấp dẫn, có cấu trúc rõ ràng, dễ sử dụng, có tính thẩm mĩ, phù hợp với
tâm sinh lí lứa tuổi học sinh và văn hóa, xã hội tỉnh Bắc Giang.
- Nội dung sách giáo khoa đảm bảo
tính khoa học, hiện đại, thiết thực, dễ sử dụng, thuận lợi cho việc triển khai
hoạt động dạy và học, đảm bảo các yêu cầu cần đạt của chương trình giáo dục phổ
thông.
- Các câu hỏi, bài tập, hoạt động
trong sách giáo khoa gần gũi với thực tiễn địa phương, được sắp xếp theo nhiều
mức độ tạo cơ hội cho tất cả học sinh có khả năng tự học, tự tìm tòi kiến thức;
phát triển, bồi dưỡng phẩm chất, năng lực cho học sinh.
- Ngôn ngữ sử dụng trong sách
giáo khoa trong sáng, dễ hiểu và phù hợp với đặc điểm tâm sinh lí lứa tuổi học
sinh.
* Sách giáo khoa hỗ trợ giáo
viên đổi mới phương pháp dạy học và kiểm tra đánh giá
- Nội dung sách giáo khoa phân
chia theo các chủ đề/bài học rõ ràng và được thiết kế, trình bày bằng các hoạt
động đa dạng, tạo điều kiện cho giáo viên có nhiều phương án lựa chọn hình thức
tổ chức và phương pháp dạy học tích cực.
- Sách giáo khoa đảm bảo tích hợp
kiến thức nội môn và liên môn theo các chủ đề, giúp giáo viên dạy học tích hợp,
gắn kết với thực tiễn cuộc sống; đảm bảo tính phân hóa, giúp giáo viên phát triển
tối đa tiềm năng vốn có của mỗi học sinh.
- Sách giáo khoa thể hiện đa dạng
hình thức, phương pháp đánh giá, thuận lợi cho giáo viên lựa chọn công cụ đánh
giá mức độ cần đạt về phẩm chất và năng lực của học sinh.
- Cấu trúc sách giáo khoa thuận
tiện cho nhà trường, tổ chuyên môn, giáo viên xây dựng kế hoạch kiểm tra, đánh
giá kết quả học tập của học sinh phù hợp với kế hoạch giáo dục, hoạt động giáo
dục của nhà trường theo định hướng phát triển năng lực, phẩm chất học sinh.
* Sách giáo khoa phù hợp với điều
kiện của nhà trường và kinh tế xã hội ở địa phương
- Sách giáo khoa có tính mở, dễ
điều chỉnh để phù hợp với khả năng và điều kiện học tập của các đối tượng học
sinh nhà trường.
- Sách giáo khoa triển khai phù
hợp, hiệu quả với điều kiện cơ sở vật chất, trang thiết bị dạy học và phù hợp với
năng lực của đội ngũ giáo viên, cán bộ quản lí giáo dục của nhà trường.
- Sách giáo khoa có giá thành hợp
lý với điều kiện kinh tế của cộng đồng dân cư địa phương.
* Sách giáo khoa đảm bảo nguồn
học liệu mở, liên thông và có giá trị sử dụng lâu dài
- Nguồn tài nguyên, học liệu bổ
trợ cho giáo viên, học sinh, cha mẹ học sinh phong phú, đa dạng và có tính liên
thông.
- Sách giáo khoa đảm bảo về chất
lượng giấy in, kênh chữ và kênh hình rõ nét, có giá trị sử dụng lâu dài.
1.11. Căn cứ pháp lý của thủ
tục hành chính:
- Thông tư số 27/2023/TT-BGDĐT
ngày 28/12/2023 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo quy định việc lựa chọn
sách giáo khoa trong cơ sở giáo dục phổ thông;
- Quyết định số 214/QĐ-UBND
ngày 08/3/2024 của Chủ tịch UBND tỉnh về việc ban hành Quy định tiêu chí lựa chọn
sách giáo khoa trong cơ sở giáo dục phổ thông tỉnh Bắc Giang từ năm học
2024-2025.
2. Điều
chỉnh, bổ sung danh mục sách giáo khoa để sử dụng trong cơ sở giáo dục phổ
thông trên địa bàn tỉnh
2.1. Trình tự thực hiện
* Quy trình lựa chọn sách giáo
khoa trong cơ sở giáo dục
Bước 1. Hội đồng xây dựng kế hoạch
tổ chức lựa chọn sách giáo khoa của cơ sở giáo dục; phân công nhiệm vụ cho các
thành viên Hội đồng.
Bước 2. Tổ chức lựa chọn sách
giáo khoa tại tổ chuyên môn
a) Căn cứ vào kế hoạch của Hội
đồng và tiêu chí lựa chọn sách giáo khoa, tổ trưởng tổ chuyên môn xây dựng kế
hoạch tổ chức lựa chọn sách giáo khoa cho từng môn học được cơ cấu trong tổ
chuyên môn, báo cáo người đứng đầu trước khi thực hiện;
b) Tổ chức cho toàn bộ giáo
viên môn học của cơ sở giáo dục (bao gồm giáo viên biên chế, hợp đồng, biệt
phái, thỉnh giảng, dạy liên trường) tham gia lựa chọn sách giáo khoa của môn học
đó;
c) Chậm nhất 20 ngày trước
phiên họp đầu tiên của tổ chuyên môn, tổ trưởng tổ chuyên môn tổ chức cho giáo
viên môn học nghiên cứu các sách giáo khoa của môn học, viết phiếu nhận xét,
đánh giá các sách giáo khoa môn học theo các tiêu chí lựa chọn sách giáo khoa;
d) Tổ trưởng tổ chuyên môn tổ
chức họp với các giáo viên môn học để thảo luận, bỏ phiếu lựa chọn 01 (một)
sách giáo khoa cho môn học đó. Trường hợp môn học chỉ có 01 sách giáo khoa được
Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo quyết định phê duyệt thì tổ chuyên môn lựa chọn
sách giáo khoa trong quyết định, không cần bỏ phiếu.
Sách giáo khoa được lựa chọn bảo
đảm có từ 1/2 (một phần hai) số giáo viên môn học trở lên bỏ phiếu lựa chọn.
Trường hợp không có sách giáo khoa nào đạt từ 1/2 (một phần hai) số giáo viên
môn học trở lên bỏ phiếu lựa chọn thì tổ chuyên môn phải thảo luận, bỏ phiếu lựa
chọn lại; sách giáo khoa được lựa chọn là sách giáo khoa có số giáo viên môn học
bỏ phiếu lựa chọn cao nhất trong lần bỏ phiếu thứ hai. Trong cả 02 (hai) lần bỏ
phiếu, nếu có từ 02 (hai) sách giáo khoa có số giáo viên môn học bỏ phiếu lựa
chọn cao nhất bằng nhau thì tổ trưởng tổ chuyên môn quyết định lựa chọn một
trong số sách giáo khoa có số giáo viên môn học bỏ phiếu lựa chọn cao nhất.
Các cuộc họp của tổ chuyên môn
được lập thành biên bản, ghi đầy đủ ý kiến nhận xét, đánh giá sách giáo khoa của
các giáo viên môn học tham gia lựa chọn, biên bản có chữ kí của tổ trưởng tổ
chuyên môn và người được phân công lập biên bản;
đ) Tổ trưởng tổ chuyên môn tổng
hợp kết quả, lập danh mục sách giáo khoa do tổ chuyên môn lựa chọn có chữ ký của
tổ trưởng tổ chuyên môn và người được phân công lập danh mục sách giáo khoa.
Bước 3. Hội đồng họp, thảo luận,
đánh giá việc tổ chức lựa chọn sách giáo khoa của các tổ chuyên môn; thẩm định
biên bản họp của tổ chuyên môn; các phiếu nhận xét, đánh giá sách giáo khoa của
giáo viên theo quy định tại khoản 2 Điều này; tổng hợp kết quả lựa chọn sách
giáo khoa của các tổ chuyên môn thành biên bản (gồm các nội dung: nhận xét,
đánh giá về việc tổ chức lựa chọn sách giáo khoa của các tổ chuyên môn; danh mục
sách giáo khoa được lựa chọn của các tổ chuyên môn), biên bản có chữ ký của Chủ
tịch và Thư kí Hội đồng.
Bước 4. Hội đồng đề xuất với
người đứng đầu danh mục sách giáo khoa đã được các tổ chuyên môn lựa chọn đúng
theo quy định tại Thông tư số 27/2023/TT-BGDĐT .
Bước 5. Cơ sở giáo dục lập hồ
sơ lựa chọn sách giáo khoa gửi về Phòng Giáo dục và Đào tạo (đối với cấp tiểu học
và cấp trung học cơ sở), Sở Giáo dục và Đào tạo (đối với cấp trung học phổ
thông).
* Thẩm định hồ sơ, phê duyệt kết
quả lựa chọn sách giáo khoa
Bước 6. Phòng Giáo dục và Đào tạo
thẩm định hồ sơ lựa chọn sách giáo khoa của các cơ sở giáo dục thuộc phạm vi quản
lý theo quy định tại khoản 5 Điều 7 Thông tư số 27/2023/TT-BGDĐT ; báo cáo Sở
Giáo dục và Đào tạo về kết quả thẩm định và danh mục sách giáo khoa được các cơ
sở giáo dục thuộc phạm vi quản lý lựa chọn.
Bước 7. Sở Giáo dục và Đào tạo
thẩm định hồ sơ lựa chọn sách giáo khoa của các cơ sở giáo dục thuộc phạm vi quản
lý theo quy định tại khoản 5 Điều 7 Thông tư số 27/2023/TT-BGDĐT ; rà soát báo
cáo của các Phòng Giáo dục và Đào tạo về kết quả thẩm định và danh mục sách
giáo khoa của các cơ sở giáo dục lựa chọn theo quy định tại khoản 1 Điều 8
Thông tư số 27/2023/TT- BGDĐT; tổng hợp kết quả, lập danh mục sách giáo khoa của
các cơ sở giáo dục lựa chọn (kèm theo hồ sơ lựa chọn sách giáo khoa của các cơ
sở giáo dục theo quy định tại khoản 5 Điều 7 Thông tư số 27/2023/TT-BGDĐT),
trình Ủy ban nhân dân cấp tỉnh xem xét, phê duyệt.
Bước 8. Căn cứ vào kết quả lựa
chọn sách giáo khoa của các cơ sở giáo dục do Sở Giáo dục và Đào tạo trình, Ủy
ban nhân dân cấp tỉnh quyết định phê duyệt danh mục sách giáo khoa do các cơ sở
giáo dục lựa chọn.
Bước 9. Công bố danh mục sách
giáo khoa được phê duyệt
Ủy ban nhân dân cấp tỉnh đăng tải
trên các phương tiện thông tin đại chúng danh mục sách giáo khoa được phê duyệt
để sử dụng trong cơ sở giáo dục tại địa phương; Sở Giáo dục và Đào tạo chỉ đạo
các cơ sở giáo dục thông báo danh mục sách giáo khoa được phê duyệt đến giáo
viên, học sinh, cha mẹ học sinh trước ngày 30 tháng 4 hằng năm.
2.2. Cách thức thực hiện: Chưa
quy định cụ thể.
2.3. Thành phần, số lượng hồ
sơ:
2.3.1. Thành phần hồ sơ:
a) Quyết định thành lập Hội đồng
của cơ sở giáo dục;
b) Biên bản họp Hội đồng theo
quy định tại khoản 3 Điều này;
c) Danh mục sách giáo khoa được
lựa chọn của cơ sở giáo dục.
2.3.2. Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
2.4. Thời hạn giải quyết: Hoàn
thành trước ngày 30 tháng 4 hàng năm.
2.5. Đối tượng thực hiện thủ
tục hành chính: Trường tiểu học, trường trung học cơ sở, trường trung học phổ
thông, trường phổ thông có nhiều cấp học, trung tâm giáo dục thường xuyên,
trung tâm giáo dục nghề nghiệp - giáo dục thường xuyên và các cơ sở giáo dục thực
hiện chương trình giáo dục phổ thông, chương trình giáo dục thường xuyên cấp
trung học cơ sở và cấp trung học phổ thông (sau đây gọi chung là cơ sở giáo dục);
Phòng Giáo dục và Đào tạo; Sở Giáo dục và Đào tạo.
2.6. Cơ quan giải quyết thủ
tục hành chính:
- Cơ quan trực tiếp thực hiện:
Các cơ sở giáo dục, Phòng Giáo dục và Đào tạo, Sở Giáo dục và Đào tạo.
- Cơ quan phối hợp: Không.
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định:
Ủy ban nhân dân tỉnh.
2.7. Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính:
Quyết định phê duyệt danh mục
sách giáo khoa do các cơ sở giáo dục lựa chọn.
2.8. Phí, lệ phí (nếu có): Không.
2.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ
khai: Không.
2.10. Yêu cầu, điều kiện thực
hiện thủ tục hành chính (nếu có):
* Sách giáo khoa phù hợp
với năng lực của học sinh địa phương
- Sách giáo khoa được trình bày
khoa học, hấp dẫn, có cấu trúc rõ ràng, dễ sử dụng, có tính thẩm mĩ, phù hợp với
tâm sinh lí lứa tuổi học sinh và văn hóa, xã hội tỉnh Bắc Giang.
- Nội dung sách giáo khoa đảm bảo
tính khoa học, hiện đại, thiết thực, dễ sử dụng, thuận lợi cho việc triển khai
hoạt động dạy và học, đảm bảo các yêu cầu cần đạt của chương trình giáo dục phổ
thông.
- Các câu hỏi, bài tập, hoạt động
trong sách giáo khoa gần gũi với thực tiễn địa phương, được sắp xếp theo nhiều
mức độ tạo cơ hội cho tất cả học sinh có khả năng tự học, tự tìm tòi kiến thức;
phát triển, bồi dưỡng phẩm chất, năng lực cho học sinh.
- Ngôn ngữ sử dụng trong sách
giáo khoa trong sáng, dễ hiểu và phù hợp 11 với đặc điểm tâm sinh lí lứa tuổi học
sinh.
* Sách giáo khoa hỗ trợ
giáo viên đổi mới phương pháp dạy học và kiểm tra đánh giá
- Nội dung sách giáo khoa phân
chia theo các chủ đề/bài học rõ ràng và được thiết kế, trình bày bằng các hoạt
động đa dạng, tạo điều kiện cho giáo viên có nhiều phương án lựa chọn hình thức
tổ chức và phương pháp dạy học tích cực.
- Sách giáo khoa đảm bảo tích hợp
kiến thức nội môn và liên môn theo các chủ đề, giúp giáo viên dạy học tích hợp,
gắn kết với thực tiễn cuộc sống; đảm bảo tính phân hóa, giúp giáo viên phát triển
tối đa tiềm năng vốn có của mỗi học sinh.
- Sách giáo khoa thể hiện đa dạng
hình thức, phương pháp đánh giá, thuận lợi cho giáo viên lựa chọn công cụ đánh
giá mức độ cần đạt về phẩm chất và năng lực của học sinh.
- Cấu trúc sách giáo khoa thuận
tiện cho nhà trường, tổ chuyên môn, giáo viên xây dựng kế hoạch kiểm tra, đánh
giá kết quả học tập của học sinh phù hợp với kế hoạch giáo dục, hoạt động giáo
dục của nhà trường theo định hướng phát triển năng lực, phẩm chất học sinh.
* Sách giáo khoa phù hợp
với điều kiện của nhà trường và kinh tế xã hội ở địa phương
- Sách giáo khoa có tính mở, dễ
điều chỉnh để phù hợp với khả năng và điều kiện học tập của các đối tượng học
sinh nhà trường.
- Sách giáo khoa triển khai phù
hợp, hiệu quả với điều kiện cơ sở vật chất, trang thiết bị dạy học và phù hợp với
năng lực của đội ngũ giáo viên, cán bộ quản lí giáo dục của nhà trường.
- Sách giáo khoa có giá thành hợp
lý với điều kiện kinh tế của cộng đồng dân cư địa phương.
* Sách giáo khoa đảm bảo
nguồn học liệu mở, liên thông và có giá trị sử dụng lâu dài
- Nguồn tài nguyên, học liệu bổ
trợ cho giáo viên, học sinh, cha mẹ học sinh phong phú, đa dạng và có tính liên
thông.
- Sách giáo khoa đảm bảo về chất
lượng giấy in, kênh chữ và kênh hình rõ nét, có giá trị sử dụng lâu dài.
2.11. Căn cứ pháp lý của thủ
tục hành chính:
- Thông tư số 27/2023/TT-BGDĐT ngày
28/12/2023 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo quy định việc lựa chọn sách
giáo khoa trong cơ sở giáo dục phổ thông;
- Quyết định số 214/QĐ-UBND
ngày 08/3/2024 của Chủ tịch UBND tỉnh về việc ban hành Quy định tiêu chí lựa chọn
sách giáo khoa trong cơ sở giáo dục phổ thông tỉnh Bắc Giang từ năm học
2024-2025.
3. Đánh
giá mức độ chuyển đổi số của cơ sở giáo dục phổ thông (cấp học cao nhất là
trung học phổ thông) và giáo dục thường xuyên
3.1. Trình tự thực hiện
a) Cơ sở giáo dục tự đánh giá
- Hằng năm cơ sở giáo dục xây dựng
kế hoạch tổ chức đánh giá mức độ chuyển đổi số (có thể lồng ghép vào kế hoạch
chung ứng dụng CNTT của cơ sở giáo dục), phân công và giao trách nhiệm thực hiện
cụ thể.
- Thủ trưởng các cơ sở giáo dục
phê duyệt kết quả tự đánh giá; báo cáo kết quả đánh giá lên cơ quan quản lý
giáo dục trực tiếp, cập nhật kết quả tự đánh giá lên hệ thống cơ sở dữ liệu
ngành Giáo dục trước ngày 31/5 hằng năm.
b) Đánh giá ngoài và công nhận
kết quả
Sở Giáo dục và Đào tạo tổ chức
kiểm tra, đánh giá ngoài và công nhận mức độ chuyển đổi số của các cơ sở giáo dục
thuộc thẩm quyền quản lý trực tiếp; cập nhật kết quả đánh giá trên hệ thống cơ
sở dữ liệu ngành Giáo dục trước ngày 20/6 hằng năm; công bố kết quả đánh giá mức
độ chuyển đổi số của cơ sở giáo dục trên Cổng thông tin điện tử và các phương
tiện thông tin đại chúng.
3.2. Cách thức thực hiện: Hệ
thống cơ sở dữ liệu ngành.
3.3. Thành phần, số lượng hồ
sơ:
3.3.1. Thành phần hồ sơ: Báo
cáo kết quả tự đánh giá.
3.3.2. Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
3.4. Thời hạn giải quyết: Trước
ngày 31/5 hằng năm.
3.5. Đối tượng thực hiện thủ
tục hành chính: Cơ sở giáo dục phổ thông (cấp học cao nhất là trung học phổ
thông) và giáo dục thường xuyên.
3.6. Cơ quan giải quyết thủ
tục hành chính:
Sở Giáo dục và Đào tạo.
3.7. Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính:
Văn bản công nhận mức độ chuyển
đổi số của cơ sở giáo dục.
3.8. Phí, lệ phí (nếu có): Không.
3.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ
khai: Không.
3.10. Yêu cầu, điều kiện thực
hiện thủ tục hành chính (nếu có):
Không quy định
3.11. Căn cứ pháp lý của thủ
tục hành chính:
Quyết định số 4725/QĐ-BGDĐT
ngày 30/12/2022 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành “Bộ chỉ số đánh
giá mức độ chuyển đổi số của cơ sở giáo dục phổ thông và giáo dục thường
xuyên”.
4. Công nhận
thư viện trường trung học phổ thông và trường phổ thông có nhiều cấp học (cấp học
cao nhất là trung học phổ thông) đạt tiêu chuẩn Mức độ 1
4.1. Trình tự thực hiện
4.1.1. Thư viện tự đánh giá
- Báo cáo tự đánh giá hoạt động
thư viện trường trung học phổ thông và trường phổ thông có nhiều cấp học (cấp học
cao nhất là trung học phổ thông) do người làm công tác thư viện thực hiện, Hiệu
trưởng kiểm tra, phê duyệt và gửi về sở Giáo dục và Đào tạo đề nghị thẩm định
và công nhận;
- Thư viện tự đánh giá hoạt động
hằng năm vào cuối năm học theo các quy định tại Thông tư số 16/2022/TT-BGDĐT và
gửi báo cáo kết quả tự đánh giá về cơ quan quản lý giáo dục chậm nhất 60 ngày
sau khi kết thúc năm học.
4.1.2. Đánh giá và công nhận
thư viện
a) Cơ quan quản lý giáo dục thực
hiện đánh giá và công nhận thư viện đạt mức độ tiêu chuẩn theo một hoặc các
phương thức sau:
- Thông qua báo cáo kết quả tự
đánh giá hoạt động của thư viện;
- Trực tiếp đánh giá hoạt động
tại thư viện;
- Trực tuyến thông qua hệ thống
phần mềm xử lý số liệu;
b) Đánh giá và công nhận thư viện
trường trung học phổ thông và trường phổ thông có nhiều cấp học (cấp học cao nhất
là trung học phổ thông) do sở Giáo dục và Đào tạo thực hiện;
c) Chu kỳ đánh giá và công nhận
thư viện là 05 năm.
4.1.3. Kết quả đánh giá thư viện
được sử dụng cho các hoạt động kiểm định chất lượng giáo dục, công nhận đạt chuẩn
quốc gia của trường trung học phổ thông và trường phổ thông có nhiều cấp học (cấp
học cao nhất là trung học phổ thông) và các hoạt động khác theo quy định của
pháp luật.
4.2. Cách thức thực hiện: Theo
một trong ba cách thức sau:
- Thông qua báo cáo kết quả tự
đánh giá hoạt động của thư viện;
- Trực tiếp đánh giá hoạt động
tại thư viện;
- Trực tuyến thông qua hệ thống
phần mềm xử lý số liệu;
4.3. Thành phần, số lượng hồ
sơ:
4.3.1. Thành phần hồ sơ:
Báo cáo tự đánh giá hoạt động
thư viện.
4.3.2. Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
4.4. Thời hạn giải quyết: Chậm
nhất 60 ngày sau khi kết thúc năm học.
4.5. Đối tượng thực hiện thủ
tục hành chính: Trường trung học phổ thông và trường phổ thông có nhiều cấp
học (cấp học cao nhất là trung học phổ thông).
4.6. Cơ quan giải quyết thủ
tục hành chính: Sở Giáo dục và Đào tạo.
4.7. Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính: Quyết định công nhận thư viện trường trung học phổ thông và trường
phổ thông có nhiều cấp học (cấp học cao nhất là trung học phổ thông) đạt tiêu
chuẩn Mức độ 1.
4.8. Phí, lệ phí (nếu có): Không.
4.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ
khai: Không.
4.10. Yêu cầu, điều kiện thực
hiện thủ tục hành chính (nếu có):
Tất cả các tiêu chuẩn: Tài
nguyên thông tin, cơ sở vật chất, thiết bị chuyên dùng, hoạt động thư viện, quản
lý thư viện phải bảo đảm đạt tiêu chuẩn Mức độ 1 quy định tại Thông tư số
16/2022/TT-BGDĐT .
4.11. Căn cứ pháp lý của thủ
tục hành chính:
Thông tư số 16/2022/TT-BGDĐT
ngày 22/11/2022 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo quy định tiêu chuẩn thư viện
cơ sở giáo dục mầm non và phổ thông.
5. Công nhận
thư viện trường trung học phổ thông và trường phổ thông có nhiều cấp học (cấp học
cao nhất là trung học phổ thông) đạt tiêu chuẩn Mức độ 2
5.1. Trình tự thực hiện
5.1.1. Thư viện tự đánh giá
- Báo cáo tự đánh giá hoạt động
thư viện trường trung học phổ thông và trường phổ thông có nhiều cấp học (cấp học
cao nhất là trung học phổ thông) do người làm công tác thư viện thực hiện, Hiệu
trưởng kiểm tra, phê duyệt và gửi về sở Giáo dục và Đào tạo đề nghị thẩm định
và công nhận;
- Thư viện tự đánh giá hoạt động
hằng năm vào cuối năm học theo các quy định tại Thông tư số 16/2022/TT-BGDĐT và
gửi báo cáo kết quả tự đánh giá về cơ quan quản lý giáo dục chậm nhất 60 ngày
sau khi kết thúc năm học.
5.1.2. Đánh giá và công nhận
thư viện
a) Cơ quan quản lý giáo dục thực
hiện đánh giá và công nhận thư viện đạt mức độ tiêu chuẩn theo một hoặc các
phương thức sau:
- Thông qua báo cáo kết quả tự
đánh giá hoạt động của thư viện;
- Trực tiếp đánh giá hoạt động
tại thư viện;
- Trực tuyến thông qua hệ thống
phần mềm xử lý số liệu;
b) Đánh giá và công nhận thư viện
trường trung học phổ thông và trường phổ thông có nhiều cấp học (cấp học cao nhất
là trung học phổ thông) do sở Giáo dục và Đào tạo thực hiện;
c) Chu kỳ đánh giá và công nhận
thư viện là 05 năm.
5.1.3. Kết quả đánh giá thư viện
được sử dụng cho các hoạt động kiểm định chất lượng giáo dục, công nhận đạt chuẩn
quốc gia của trường trung học phổ thông và trường phổ thông có nhiều cấp học (cấp
học cao nhất là trung học phổ thông) và các hoạt động khác theo quy định của
pháp luật.
5.2. Cách thức thực hiện: Theo
một trong ba cách thức sau:
- Thông qua báo cáo kết quả tự
đánh giá hoạt động của thư viện;
- Trực tiếp đánh giá hoạt động
tại thư viện;
- Trực tuyến thông qua hệ thống
phần mềm xử lý số liệu;
5.3. Thành phần, số lượng hồ
sơ:
5.3.1. Thành phần hồ sơ:
Báo cáo tự đánh giá hoạt động
thư viện.
5.3.2. Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
5.4. Thời hạn giải quyết: Chậm
nhất 60 ngày sau khi kết thúc năm học.
5.5. Đối tượng thực hiện thủ
tục hành chính: Trường trung học phổ thông và trường phổ thông có nhiều cấp
học (cấp học cao nhất là trung học phổ thông).
5.6. Cơ quan giải quyết thủ
tục hành chính: Sở Giáo dục và Đào tạo.
5.7. Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính: Quyết định công nhận thư viện trường trung học phổ thông và trường
phổ thông có nhiều cấp học (cấp học cao nhất là trung học phổ thông) đạt tiêu
chuẩn Mức độ 2.
5.8. Phí, lệ phí (nếu có): Không.
5.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ
khai: Không.
5.10. Yêu cầu, điều kiện thực
hiện thủ tục hành chính (nếu có):
Tất cả các tiêu chuẩn: Tài
nguyên thông tin, cơ sở vật chất, thiết bị chuyên dùng, hoạt động thư viện, quản
lý thư viện phải bảo đảm đạt tiêu chuẩn Mức độ 2 quy định tại Thông tư số
16/2022/TT-BGDĐT .
5.11. Căn cứ pháp lý của thủ
tục hành chính:
Thông tư số 16/2022/TT-BGDĐT
ngày 22/11/2022 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo quy định tiêu chuẩn thư viện
cơ sở giáo dục mầm non và phổ thông.
6. Công nhận
huyện đạt chuẩn phổ cập giáo dục, xóa mù chữ
6.1. Trình tự thực hiện
a) Xã tự kiểm tra và lập hồ sơ
đề nghị huyện kiểm tra công nhận xã đạt chuẩn phổ cập giáo dục, xóa mù chữ.
b) Huyện kiểm tra công nhận xã
và lập hồ sơ đề nghị tỉnh kiểm tra công nhận huyện đạt chuẩn phổ cập giáo dục,
xóa mù chữ.
c) Tỉnh kiểm tra công nhận huyện
đạt chuẩn phổ cập giáo dục, xóa mù chữ.
6.2. Cách thức thực hiện:
Trực tiếp hoặc qua bưu điện.
6.3. Thành phần, số lượng hồ
sơ:
6.3.1. Hồ sơ phổ cập giáo dục,
xóa mù chữ bao gồm:
a) Phiếu điều tra phổ cập giáo
dục, xóa mù chữ;
b) Sổ theo dõi phổ cập giáo dục,
xóa mù chữ;
c) Danh sách trẻ em hoàn thành
chương trình giáo dục mầm non (đối với phổ cập giáo dục mầm non); danh sách học
sinh hoàn thành chương trình giáo dục tiểu học (đối với phổ cập giáo dục tiểu học);
danh sách học sinh tốt nghiệp trung học cơ sở; danh sách học sinh có chứng chỉ
nghề (đối với phổ cập giáo dục trung học cơ sở); danh sách học viên được công
nhận biết chữ theo các mức độ (đối với xóa mù chữ).
Ngoài thành phần hồ sơ trên, bổ
sung:
d) Báo cáo quá trình thực hiện
và kết quả phổ cập giáo dục hoặc xóa mù chữ kèm theo các biểu thống kê.
đ) Biên bản kiểm tra phổ cập
giáo dục hoặc xóa mù chữ của huyện đối với xã.
e) Quyết định công nhận xã đạt
chuẩn phổ cập giáo dục hoặc xóa mù chữ.
6.3.2. Số lượng hồ sơ 01 (một)
bộ.
6.4. Thời hạn giải quyết:
Thời điểm báo cáo số liệu thống
kê phổ cập giáo dục, xóa mù chữ hằng năm được quy định như sau: Đối với xã:
Ngày 30 tháng 9; Đối với huyện: Ngày 05 tháng 10; Đối với tỉnh: Ngày 10 tháng
10.
Tỉnh hoàn thành việc kiểm tra
công nhận đạt chuẩn phổ cập giáo dục, xóa mù chữ trước ngày 30 tháng 12 hằng
năm.
6.5. Đối tượng thực hiện: Ủy
ban nhân dân cấp huyện
6.6. Cơ quan thực hiện:
Cơ quan/Người có thẩm Quyết định:
Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh
6.7. Kết quả thực hiện:
Quyết định công nhận huyện đạt
chuẩn phổ cập giáo dục, xóa mù chữ.
6.8. Lệ phí: Không.
6.9. Mẫu đơn: Không.
6.10. Yêu cầu, điều kiện
6.10.1. Tiêu chuẩn công
nhận
a) Tiêu chuẩn công nhận đạt chuẩn
phổ cập giáo dục mầm non cho trẻ em 5 tuổi
Có ít nhất 90% số xã được công
nhận đạt chuẩn phổ cập giáo dục mầm non cho trẻ em 5 tuổi
b) Tiêu chuẩn công nhận đạt chuẩn
phổ cập giáo dục tiểu học
- Mức độ 1: Có ít nhất 90% số xã
được công nhận đạt chuẩn phổ cập giáo dục tiểu học mức độ 1.
- Mức độ 2: Có ít nhất 90% số
xã được công nhận đạt chuẩn phổ cập giáo dục tiểu học mức độ 2.
- Mức độ 3: Có ít nhất 90% số
xã được công nhận đạt chuẩn phổ cập giáo dục tiểu học mức độ 3.
c) Tiêu chuẩn công nhận đạt chuẩn
phổ cập giáo dục trung học cơ sở
- Mức độ 1: Có ít nhất 90% số
xã được công nhận đạt chuẩn phổ cập giáo dục trung học cơ sở mức độ 1.
- Mức độ 2: Có ít nhất 90% số
xã được công nhận đạt chuẩn phổ cập giáo dục trung học cơ sở mức độ 2.
- Mức độ 3: Có ít nhất 90% số
xã được công nhận đạt chuẩn phổ cập giáo dục trung học cơ sở mức độ 3.
d) Tiêu chuẩn công nhận đạt chuẩn
xóa mù chữ
- Mức độ 1: Có ít nhất 90% số
xã được công nhận đạt chuẩn xóa mù chữ mức độ 1.
- Mức độ 2: Có ít nhất 90% số
xã được công nhận đạt chuẩn xóa mù chữ mức độ 2.
- Mức độ 3: Có ít nhất 90% số
xã được công nhận đạt chuẩn xóa mù chữ mức độ 3.
6.10.2. Điều kiện đảm bảo
phổ cập giáo dục, xóa mù chữ
Điều kiện bảo đảm phổ cập
giáo dục mầm non cho trẻ em 5 tuổi:
a) Về đội ngũ giáo viên và nhân
viên, cơ sở giáo dục mầm non có:
- 100% số giáo viên được hưởng
chế độ chính sách theo quy định hiện hành;
- Đủ giáo viên dạy lớp mẫu giáo
5 tuổi theo quy định tại Thông tư liên tịch số 06/2015/TTLT-BGDĐT-BNV ngày 16
tháng 3 năm 2015 của liên tịch Bộ Giáo dục và Đào tạo và Bộ Nội vụ quy định về
danh Mục khung vị trí việc làm và định mức số lượng người làm việc trong các cơ
sở giáo dục mầm non công lập;
- 100% số giáo viên dạy lớp mẫu
giáo 5 tuổi đạt chuẩn trình độ đào tạo theo quy định tại Điểm b Khoản 1 Điều 77
của Luật Giáo dục năm 2005;
- 100% số giáo viên dạy lớp mẫu
giáo 5 tuổi đạt yêu cầu chuẩn nghề nghiệp giáo viên mầm non theo quy định tại
Quyết định số 02/2008/QĐ-BGDĐT ngày 22 tháng 01 năm 2008 của Bộ trưởng Bộ Giáo
dục và Đào tạo ban hành quy định về Chuẩn nghề nghiệp giáo viên mầm non;
- Người theo dõi công tác phổ cập
giáo dục, xóa mù chữ tại địa bàn được phân công.
b) Về cơ sở vật chất, thiết bị
dạy học:
- Tỉnh, huyện có mạng lưới cơ sở
giáo dục thực hiện phổ cập giáo dục mầm non cho trẻ em 5 tuổi theo quy hoạch,
Điều kiện giao thông bảo đảm đưa đón trẻ thuận lợi, an toàn;
- Cơ sở giáo dục mầm non có:
+ Số phòng học (phòng nuôi dưỡng,
chăm sóc, giáo dục trẻ) cho lớp mẫu giáo 5 tuổi đạt tỷ lệ ít nhất 1,0 phòng học/lớp;
phòng học cho lớp mẫu giáo 5 tuổi được xây kiên cố hoặc bán kiên cố, an toàn,
trong đó có phòng sinh hoạt chung bảo đảm diện tích tối thiểu 1,5m2/trẻ; phòng
học đủ ánh sáng, ấm về mùa đông, thoáng mát về mùa hè;
+ 100% số lớp mẫu giáo 5 tuổi
có đủ đồ dùng, đồ chơi, thiết bị dạy học tối thiểu theo quy định tại Thông tư số
02/2010/TT-BGDĐT ngày 11 tháng 02 năm 2010 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo
ban hành Danh Mục Đồ dùng - Đồ chơi - Thiết bị dạy học tối thiểu dùng cho giáo
dục mầm non và Thông tư số 34/2013/TT-BGDĐT ngày 17 tháng 9 năm 2013 của Bộ trưởng
Bộ Giáo dục và Đào tạo sửa đổi, bổ sung một số thiết bị quy định tại Danh Mục Đồ
dùng - Đồ chơi - Thiết bị dạy học tối thiểu dùng cho giáo dục mầm non ban hành
kèm theo Thông tư số 02/2010/TT-BGDĐT ngày 11 tháng 02 năm 2010 của Bộ trưởng Bộ
Giáo dục và Đào tạo;
+ Sân chơi xanh, sạch, đẹp và đồ
chơi ngoài trời được sử dụng thường xuyên, an toàn; có nguồn nước sạch, hệ thống
thoát nước; đủ công trình vệ sinh sử dụng thuận tiện, bảo đảm vệ sinh.
Điều kiện bảo đảm phổ cập
giáo dục tiểu học:
a) Về đội ngũ giáo viên và nhân
viên, cơ sở giáo dục phổ thông thực hiện phổ cập giáo dục tiểu học có:
- Đủ giáo viên và nhân viên
theo quy định tại Thông tư liên tịch số 35/2006/TTLT-BGDĐT-BNV ngày 23 tháng 8
năm 2006 của liên tịch Bộ Giáo dục và Đào tạo và Bộ Nội vụ hướng dẫn định mức
biên chế viên chức ở các cơ sở giáo dục phổ thông công lập;
- 100% số giáo viên đạt chuẩn
trình độ đào tạo theo quy định tại Điểm b Khoản 1 Điều 77 của Luật Giáo dục năm
2005;
- 100% số giáo viên đạt yêu cầu
chuẩn nghề nghiệp giáo viên tiểu học theo quy định tại Quyết định số
14/2007/QĐ-BGDĐT ngày 04 tháng 5 năm 2007 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo
ban hành quy định về Chuẩn nghề nghiệp giáo viên tiểu học;
- Người theo dõi công tác phổ cập
giáo dục, xóa mù chữ tại địa bàn được phân công.
b) Về cơ sở vật chất, thiết bị
dạy học:
- Tỉnh, huyện có mạng lưới cơ sở
giáo dục phổ thông thực hiện phổ cập giáo dục tiểu học theo quy hoạch, Điều kiện
giao thông bảo đảm cho học sinh đi học thuận lợi, an toàn;
- Cơ sở giáo dục phổ thông thực
hiện phổ cập giáo dục tiểu học có:
+ Số phòng học đạt tỷ lệ ít nhất
0,7 phòng/lớp; phòng học theo tiêu chuẩn quy định, an toàn; có đủ bàn ghế phù hợp
với học sinh; có bảng, bàn ghế của giáo viên; đủ ánh sáng, ấm về mùa đông,
thoáng mát về mùa hè; có Điều kiện tối thiểu dành cho học sinh khuyết tật học tập
thuận lợi; có thư viện, phòng y tế học đường, phòng thiết bị giáo dục, phòng
truyền thống và hoạt động Đội; phòng làm việc của hiệu trưởng, phó hiệu trưởng;
văn phòng, phòng họp cho giáo viên và nhân viên;
+ Đủ thiết bị dạy học tối thiểu
quy định tại Thông tư số 15/2009/TT- BGDĐT ngày 16 tháng 7 năm 2009 của Bộ trưởng
Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành Danh Mục thiết bị dạy học tối thiểu cấp tiểu học;
thiết bị dạy học được sử dụng thường xuyên, dễ dàng, thuận tiện;
+ Sân chơi và bãi tập với diện
tích phù hợp, được sử dụng thường xuyên, an toàn; môi trường xanh, sạch, đẹp;
có nguồn nước sạch, hệ thống thoát nước; có công trình vệ sinh sử dụng thuận tiện,
bảo đảm vệ sinh dành riêng cho giáo viên, học sinh, riêng cho nam, nữ.
Điều kiện bảo đảm phổ cập
giáo dục trung học cơ sở:
a) Về đội ngũ giáo viên và nhân
viên, cơ sở giáo dục phổ thông thực hiện phổ cập giáo dục trung học cơ sở có:
- Đủ giáo viên và nhân viên làm
công tác thư viện, thiết bị, thí nghiệm, văn phòng theo quy định tại Thông tư
liên tịch số 35/2006/TTLT-BGDĐT-BNV ngày 23 tháng 8 năm 2006 của liên tịch Bộ
Giáo dục và Đào tạo và Bộ Nội vụ Hướng dẫn định mức biên chế viên chức ở các cơ
sở giáo dục phổ thông công lập;
- 100% số giáo viên đạt chuẩn
trình độ đào tạo đối với giáo viên trung học cơ sở theo quy định tại Điểm b Khoản
1 Điều 77 của Luật Giáo dục năm 2005;
- 100% số giáo viên đạt yêu cầu
chuẩn nghề nghiệp giáo viên trung học cơ sở theo quy định tại Thông tư số
30/2009/TT-BGDĐT ngày 22 tháng 10 năm 2009 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo
quy định về Chuẩn nghề nghiệp giáo viên trung học cơ sở, giáo viên trung học phổ
thông;
- Người theo dõi công tác phổ cập
giáo dục, xóa mù chữ tại địa bàn được phân công.
b) Về cơ sở vật chất, thiết bị
dạy học:
- Tỉnh, huyện có mạng lưới cơ sở
giáo dục phổ thông thực hiện phổ cập trung học cơ sở theo quy hoạch, Điều kiện
giao thông bảo đảm cho học sinh đi học thuận lợi, an toàn;
- Cơ sở giáo dục phổ thông thực
hiện phổ cập giáo dục trung học cơ sở có:
+ Số phòng học đạt tỷ lệ ít nhất
0,5 phòng/lớp; phòng học được xây dựng theo tiêu chuẩn quy định, an toàn; có đủ
bàn ghế phù hợp với học sinh; có bảng, bàn ghế của giáo viên; đủ ánh sáng, ấm về
mùa đông, thoáng mát về mùa hè; có Điều kiện tối thiểu dành cho học sinh khuyết
tật học tập thuận lợi; có phòng làm việc của hiệu trưởng, phó hiệu trưởng, văn
phòng, phòng họp cho giáo viên và nhân viên, phòng y tế trường học, thư viện,
phòng thí nghiệm;
+ Đủ thiết bị dạy học tối thiểu
quy định tại Thông tư số 19/2009/TT- BGDĐT ngày 11 tháng 8 năm 2009 của Bộ trưởng
Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành Danh Mục thiết bị dạy học tối thiểu cấp trung học
cơ sở; thiết bị dạy học được sử dụng thường xuyên, dễ dàng, thuận tiện;
+ Sân chơi và bãi tập với diện
tích phù hợp, được sử dụng thường xuyên, an toàn; môi trường xanh, sạch, đẹp;
có nguồn nước sạch, hệ thống thoát nước; có công trình vệ sinh sử dụng thuận tiện,
bảo đảm vệ sinh dành riêng cho giáo viên, học sinh, riêng cho nam, nữ.
Điều kiện bảo đảm xóa mù
chữ:
a) Về người tham gia dạy học
xóa mù chữ:
- Xã bảo đảm huy động đủ người
tham gia dạy học xóa mù chữ tại địa bàn là giáo viên của các cơ sở giáo dục mầm
non, giáo dục phổ thông và cơ sở giáo dục khác, người đạt trình độ chuẩn được
đào tạo theo quy định tại Điểm a, b, c Khoản 1 Điều 77 của Luật Giáo dục năm
2005;
- Đối với các xã có Điều kiện
kinh tế-xã hội khó khăn, biên giới, hải đảo, bảo đảm huy động đủ người tham gia
dạy học xóa mù chữ tại địa bàn là giáo viên hoặc người đã tốt nghiệp trung học
cơ sở trở lên;
- Cơ sở giáo dục tham gia thực
hiện xóa mù chữ tại xã có người theo dõi công tác phổ cập giáo dục, xóa mù chữ
tại địa bàn được phân công.
b) Về cơ sở vật chất, thiết bị
dạy học: Xã bảo đảm Điều kiện thuận lợi cho các lớp xóa mù chữ được sử dụng cơ
sở vật chất, thiết bị dạy học của các cơ sở giáo dục, trung tâm học tập cộng đồng,
cơ quan, đoàn thể, các tổ chức chính trị- xã hội, tổ chức khác và cá nhân trong
địa bàn để thực hiện dạy học xóa mù chữ.
6.11. Căn cứ pháp lý
a) Nghị định số 20/2014/NĐ-CP
ngày 24 tháng 3 năm 2014 về phổ cập giáo dục, xóa mù chữ;
b) Thông tư số 07/2016/TT-BGDĐT
ngày 22 tháng 3 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo quy định về điều
kiện bảo đảm và nội dung, quy trình, thủ tục kiểm tra công nhận đạt chuẩn phổ cập
giáo dục, xóa mù chữ.
7. Đề nghị
đánh giá, công nhận “Cộng đồng học tập” cấp huyện
7.1 Trình tự thực hiện
Ủy ban nhân dân cấp huyện tổ chức
triển khai việc tự đánh giá, công nhận “Cộng đồng học tập” cấp huyện theo quy
trình sau đây:
a) Ủy ban nhân dân cấp huyện
giao Phòng Giáo dục và Đào tạo chủ trì tổ chức thực hiện tự đánh giá, công nhận
“Cộng đồng học tập” cấp huyện;
b) Xây dựng báo cáo tự đánh
giá, công nhận “Cộng đồng học tập” cấp huyện, bản tổng hợp kết quả đánh giá các
tiêu chí, chỉ tiêu; thông tin, số liệu của báo cáo tự đánh giá và bản tổng hợp
kết quả đánh giá các tiêu chí, chỉ tiêu được tính từ ngày 01 tháng 01 đến ngày
31 tháng 12 của năm đánh giá;
c) Tổ chức cuộc họp xem xét,
đánh giá, thống nhất kết quả tự đánh giá, công nhận “Cộng đồng học tập” cấp huyện.
d) Căn cứ kết quả tự đánh giá,
nếu huyện đáp ứng đủ điều kiện công nhận “Cộng đồng học tập” cấp huyện ở mức độ
nào thì Ủy ban nhân dân cấp huyện gửi hồ sơ đề nghị công nhận ở mức độ đó.
7.2. Cách thức thực hiện
Nộp hồ sơ theo một trong ba
cách thức sau:
a) Trực tiếp.
b) Qua đường bưu điện.
c) Nộp trực tuyến.
7.3. Thành phần và số lượng
hồ sơ
7.3.1. Thành phần hồ sơ
a) Tờ trình đề nghị đánh giá,
công nhận “Cộng đồng học tập” cấp huyện;
b) Báo cáo tự đánh giá, công nhận
“Cộng đồng học tập” cấp huyện;
c) Bản tổng hợp kết quả tự đánh
giá các tiêu chí, chỉ tiêu.
7.3.2. Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
7.4. Thời hạn giải quyết
a) Các huyện, quận, thị xã,
thành phố thuộc tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương gửi hồ sơ đề nghị đánh giá,
công nhận “Cộng đồng học tập” cấp huyện đến Sở Giáo dục và Đào tạo trước ngày
30 tháng 4 của năm sau liền kề năm đánh giá.
b) Thời gian hoàn thành việc
đánh giá, công nhận đơn vị đạt “Cộng đồng học tập” cấp huyện trước ngày 31
tháng 5 của năm sau liền kề năm đánh giá.
7.5. Đối tượng thực hiện thủ
tục hành chính
Các huyện, quận, thị xã, thành
phố thuộc tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương.
7.6. Cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính: Sở Giáo dục và Đào tạo.
7.7. Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính
Quyết định công nhận của Giám đốc
Sở Giáo dục và Đào tạo.
7.8. Phí, lệ phí: Không.
7.9. Tên mẫu đơn, tờ khai: Không.
7.10. Yêu cầu, điều kiện thực
hiện thủ tục hành chính: Các huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh,
thành phố trực thuộc Trung ương phải có kết quả tự đánh giá, công nhận và nộp đầy
đủ các hồ sơ đúng thời hạn.
a) Các huyện, quận, thị xã,
thành phố thuộc tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương được công nhận đạt “Cộng
đồng học tập” cấp huyện mức độ 1 khi đạt đầy đủ các tiêu chí, chỉ tiêu được quy
định tại Điều 11 Thông tư số 25/2023/TT-BGDĐT ngày 27 tháng 12 năm 2023 của Bộ
trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo quy định về đánh giá, công nhận “Cộng đồng học tập”
cấp xã, huyện, tỉnh.
b) Các huyện, quận, thị xã,
thành phố thuộc tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương được công nhận đạt “Cộng
đồng học tập” cấp huyện mức độ 2 khi đạt đầy đủ các tiêu chí, chỉ tiêu được quy
định tại Điều 12 Thông tư số 25/2023/TT-BGDĐT ngày 27 tháng 12 năm 2023 của Bộ
trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo quy định về đánh giá, công nhận “Cộng đồng học tập”
cấp xã, huyện, tỉnh.
7.11. Căn cứ pháp lý của thủ
tục hành chính
Thông tư số 25/2023/TT-BGDĐT
ngày 27 tháng 12 năm 2023 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo quy định về đánh
giá, công nhận “Cộng đồng học tập” cấp xã, huyện, tỉnh.
B. THỦ TỤC
HÀNH CHÍNH CẤP HUYỆN
I. Lĩnh
vực Giáo dục và Đào tạo
1. Đánh
giá mức độ chuyển đổi số của cơ sở giáo dục phổ thông (cấp học cao nhất là
trung học cơ sở)
1.1. Trình tự thực hiện
a) Cơ sở giáo dục tự đánh giá
- Hằng năm cơ sở giáo dục xây dựng
kế hoạch tổ chức đánh giá mức độ chuyển đổi số (có thể lồng ghép vào kế hoạch
chung ứng dụng CNTT của cơ sở giáo dục), phân công và giao trách nhiệm thực hiện
cụ thể.
- Thủ trưởng các cơ sở giáo dục
phê duyệt kết quả tự đánh giá; báo cáo kết quả đánh giá lên cơ quan quản lý
giáo dục trực tiếp, cập nhật kết quả tự đánh giá lên hệ thống cơ sở dữ liệu
ngành Giáo dục trước ngày 31/5 hằng năm.
b) Đánh giá ngoài và công nhận
kết quả
Phòng Giáo dục và Đào tạo tổ chức
kiểm tra, đánh giá ngoài và công nhận mức độ chuyển đổi số của các cơ sở giáo dục
thuộc thẩm quyền quản lý trực tiếp; cập nhật kết quả đánh giá trên hệ thống cơ
sở dữ liệu ngành Giáo dục trước ngày 20/6 hằng năm; công bố kết quả đánh giá mức
độ chuyển đổi số của cơ sở giáo dục trên Cổng thông tin điện tử và các phương
tiện thông tin đại chúng.
1.2. Cách thức thực hiện: Hệ
thống cơ sở dữ liệu ngành.
1.3. Thành phần, số lượng hồ
sơ:
1.3.1. Thành phần hồ sơ: Báo
cáo kết quả tự đánh giá.
1.3.2. Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
1.4. Thời hạn giải quyết: Trước
ngày 31/5 hằng năm.
1.5. Đối tượng thực hiện thủ
tục hành chính: Cơ sở giáo dục phổ thông (cấp học cao nhất là trung học cơ
sở).
1.6. Cơ quan giải quyết thủ
tục hành chính:
Phòng Giáo dục và Đào tạo.
1.7. Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính:
Văn bản công nhận mức độ chuyển
đổi số của cơ sở giáo dục.
1.8. Phí, lệ phí (nếu có): Không.
1.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ
khai: Không.
1.10. Yêu cầu, điều kiện thực
hiện thủ tục hành chính (nếu có):
Không quy định
1.11. Căn cứ pháp lý của thủ
tục hành chính:
Quyết định số 4725/QĐ-BGDĐT
ngày 30/12/2022 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành “Bộ chỉ số đánh
giá mức độ chuyển đổi số của cơ sở giáo dục phổ thông và giáo dục thường
xuyên”.
2. Công
nhận thư viện trường mầm non, tiểu học, trung học cơ sở và trường phổ thông có
nhiều cấp học (cấp học cao nhất là trung học cơ sở) đạt tiêu chuẩn Mức độ 1
2.1. Trình tự thực hiện
2.1.1. Thư viện tự đánh giá
- Báo cáo tự đánh giá hoạt động
thư viện trường mầm non, tiểu học, trung học cơ sở và trường phổ thông có nhiều
cấp học (cấp học cao nhất là trung học cơ sở) do người làm công tác thư viện thực
hiện, Hiệu trưởng kiểm tra, phê duyệt và gửi về phòng Giáo dục và Đào tạo đề
nghị thẩm định và công nhận;
- Thư viện tự đánh giá hoạt động
hằng năm vào cuối năm học theo các quy định tại Thông tư số 16/2022/TT-BGDĐT và
gửi báo cáo kết quả tự đánh giá về cơ quan quản lý giáo dục chậm nhất 60 ngày
sau khi kết thúc năm học.
2.1.2. Đánh giá và công nhận
thư viện
a) Cơ quan quản lý giáo dục thực
hiện đánh giá và công nhận thư viện đạt mức độ tiêu chuẩn theo một hoặc các
phương thức sau:
- Thông qua báo cáo kết quả tự
đánh giá hoạt động của thư viện;
- Trực tiếp đánh giá hoạt động
tại thư viện;
- Trực tuyến thông qua hệ thống
phần mềm xử lý số liệu;
b) Đánh giá và công nhận thư viện
trường mầm non, tiểu học, trung học cơ sở và trường phổ thông có nhiều cấp học
(cấp học cao nhất là trung học cơ sở) do phòng Giáo dục và Đào tạo thực hiện;
c) Chu kỳ đánh giá và công nhận
thư viện là 05 năm.
2.1.3. Kết quả đánh giá thư viện
được sử dụng cho các hoạt động kiểm định chất lượng giáo dục, công nhận đạt chuẩn
quốc gia của các trường mầm non, tiểu học, trung học cơ sở, trường phổ thông có
nhiều cấp học (cấp học cao nhất là trung học cơ sở) và các hoạt động khác theo
quy định của pháp luật.
2.2. Cách thức thực hiện: Theo
một trong ba cách thức sau:
- Thông qua báo cáo kết quả tự
đánh giá hoạt động của thư viện;
- Trực tiếp đánh giá hoạt động
tại thư viện;
- Trực tuyến thông qua hệ thống
phần mềm xử lý số liệu;
2.3. Thành phần, số lượng hồ
sơ:
2.3.1. Thành phần hồ sơ:
Báo cáo tự đánh giá hoạt động
thư viện.
2.3.2. Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
2.4. Thời hạn giải quyết: Chậm
nhất 60 ngày sau khi kết thúc năm học.
2.5. Đối tượng thực hiện thủ
tục hành chính: Trường mầm non, tiểu học, trung học cơ sở và trường phổ
thông có nhiều cấp học (cấp học cao nhất là trung học cơ sở).
2.6. Cơ quan giải quyết thủ
tục hành chính: Phòng Giáo dục và Đào tạo.
2.7. Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính: Quyết định công nhận thư viện trường mầm non, tiểu học, trung học
cơ sở và trường phổ thông có nhiều cấp học (cấp học cao nhất là trung học cơ sở)
đạt tiêu chuẩn Mức độ 1.
2.8. Phí, lệ phí (nếu có): Không.
2.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ
khai: Không.
2.10. Yêu cầu, điều kiện thực
hiện thủ tục hành chính (nếu có):
Tất cả các tiêu chuẩn: Tài
nguyên thông tin, cơ sở vật chất, thiết bị chuyên dùng, hoạt động thư viện, quản
lý thư viện phải bảo đảm đạt tiêu chuẩn Mức độ 1 quy định tại Thông tư số
16/2022/TT-BGDĐT .
2.11. Căn cứ pháp lý của thủ
tục hành chính:
Thông tư số 16/2022/TT-BGDĐT
ngày 22/11/2022 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo quy định tiêu chuẩn thư viện
cơ sở giáo dục mầm non và phổ thông.
3. Công
nhận thư viện trường mầm non, tiểu học, trung học cơ sở và trường phổ thông có
nhiều cấp học (cấp học cao nhất là trung học cơ sở) đạt tiêu chuẩn Mức độ 2
3.1. Trình tự thực hiện
3.1.1. Thư viện tự đánh giá
- Báo cáo tự đánh giá hoạt động
thư viện trường mầm non, tiểu học, trung học cơ sở và trường phổ thông có nhiều
cấp học (cấp học cao nhất là trung học cơ sở) do người làm công tác thư viện thực
hiện, Hiệu trưởng kiểm tra, phê duyệt và gửi về phòng Giáo dục và Đào tạo đề
nghị thẩm định và công nhận;
- Thư viện tự đánh giá hoạt động
hằng năm vào cuối năm học theo các quy định tại Thông tư số 16/2022/TT-BGDĐT và
gửi báo cáo kết quả tự đánh giá về cơ quan quản lý giáo dục chậm nhất 60 ngày
sau khi kết thúc năm học.
3.1.2. Đánh giá và công nhận
thư viện
a) Cơ quan quản lý giáo dục thực
hiện đánh giá và công nhận thư viện đạt mức độ tiêu chuẩn theo một hoặc các
phương thức sau:
- Thông qua báo cáo kết quả tự
đánh giá hoạt động của thư viện;
- Trực tiếp đánh giá hoạt động
tại thư viện;
- Trực tuyến thông qua hệ thống
phần mềm xử lý số liệu;
b) Đánh giá và công nhận thư viện
trường mầm non, tiểu học, trung học cơ sở và trường phổ thông có nhiều cấp học
(cấp học cao nhất là trung học cơ sở) do phòng Giáo dục và Đào tạo thực hiện;
c) Chu kỳ đánh giá và công nhận
thư viện là 05 năm.
3.1.3. Kết quả đánh giá thư viện
được sử dụng cho các hoạt động kiểm định chất lượng giáo dục, công nhận đạt chuẩn
quốc gia của các trường mầm non, tiểu học, trung học cơ sở, trường phổ thông có
nhiều cấp học (cấp học cao nhất là trung học cơ sở) và các hoạt động khác theo
quy định của pháp luật.
3.2. Cách thức thực hiện: Theo
một trong ba cách thức sau:
- Thông qua báo cáo kết quả tự đánh
giá hoạt động của thư viện;
- Trực tiếp đánh giá hoạt động
tại thư viện;
- Trực tuyến thông qua hệ thống
phần mềm xử lý số liệu;
3.3. Thành phần, số lượng hồ
sơ:
3.3.1. Thành phần hồ sơ:
Báo cáo tự đánh giá hoạt động
thư viện.
3.3.2. Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
3.4. Thời hạn giải quyết: Chậm
nhất 60 ngày sau khi kết thúc năm học.
3.5. Đối tượng thực hiện thủ
tục hành chính: Trường mầm non, tiểu học, trung học cơ sở và trường phổ
thông có nhiều cấp học (cấp học cao nhất là trung học cơ sở).
3.6. Cơ quan giải quyết thủ
tục hành chính: Phòng Giáo dục và Đào tạo.
3.7. Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính: Quyết định công nhận thư viện trường mầm non, tiểu học, trung học
cơ sở và trường phổ thông có nhiều cấp học (cấp học cao nhất là trung học cơ sở)
đạt tiêu chuẩn Mức độ 2.
3.8. Phí, lệ phí (nếu có): Không.
3.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ
khai: Không.
3.10. Yêu cầu, điều kiện thực
hiện thủ tục hành chính (nếu có):
Tất cả các tiêu chuẩn: Tài
nguyên thông tin, cơ sở vật chất, thiết bị chuyên dùng, hoạt động thư viện, quản
lý thư viện phải bảo đảm đạt tiêu chuẩn Mức độ 2 quy định tại Thông tư số
16/2022/TT-BGDĐT .
3.11. Căn cứ pháp lý của thủ
tục hành chính:
Thông tư số 16/2022/TT-BGDĐT
ngày 22/11/2022 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo quy định tiêu chuẩn thư viện
cơ sở giáo dục mầm non và phổ thông.
4. Công
nhận xã đạt chuẩn phổ cập giáo dục, xóa mù chữ
4.1. Trình tự thực hiện:
a) Bước 1: Đơn vị cấp xã lập hồ
sơ đề nghị Ủy ban nhân dân cấp huyện kiểm tra công nhận xã đạt chuẩn phổ cập
giáo dục, xoá mù chữ.
b) Bước 2: Uỷ ban nhân dân cấp
huyện xem xét hồ sơ và kiểm tra đơn vị cấp xã.
c) Bước 3: Uỷ ban nhân dân cấp
huyện ra quyết định công nhận đạt chuẩn phổ cập giáo dục, xoá mù chữ đối với xã
nếu đủ tiêu chuẩn theo quy định tại Nghị định số 20/2014/NĐ-CP .
4.2. Cách thức thực hiện:
Trực tiếp tại trụ sở cơ quan
hành chính nhà nước hoặc thông qua hệ thống bưu điện.
4.3. Thành phần, số lượng hồ
sơ:
4.3.1. Thành phần hồ sơ:
a) Phiếu điều tra phổ cập giáo
dục, xóa mù chữ;
b) Sổ theo dõi phổ cập giáo dục,
xóa mù chữ;
c) Danh sách trẻ em hoàn thành
chương trình giáo dục mầm non (đối với phổ cập giáo dục mầm non); danh sách học
sinh hoàn thành chương trình giáo dục tiểu học (đối với phổ cập giáo dục tiểu học;
danh sách học sinh tốt nghiệp THCS, danh sách học sinh có chứng chỉ nghề (đối với
phổ cập giáo dục trung học cơ sở); danh sách học viên được công nhận biết chữ
theo các mức độ (đối với xóa mù chữ) theo đúng quy định tại điểm c khoản 1 Điều
26 Nghị định số 20/2014/NĐ-CP .
Hồ sơ đề nghị công nhận xã đạt
chuẩn bao gồm:
d) Báo cáo quá trình thực hiện
và kết quả phổ cập giáo dục hoặc xóa mù chữ kèm theo các biểu thống kê;
đ) Biên bản tự kiểm tra phổ cập
giáo dục hoặc xóa mù chữ.
4.3.2. Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
4.4. Thời hạn giải quyết:
Không quy định.
4.5. Đối tượng thực hiện:
Ủy ban nhân dân cấp xã
4.6. Cơ quan thực hiện:
Ủy ban nhân dân cấp huyện.
4.7. Kết quả thực hiện:
Quyết định công nhận đạt chuẩn
phổ cập giáo dục, xóa mù chữ đối với xã.
4.8. Lệ phí:
Không.
4.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ
khai:
Không.
4.10. Yêu cầu, điều kiện:
4.10.1. Tiêu chuẩn công
nhận
a) Tiêu chuẩn công nhận đạt chuẩn
phổ cập giáo dục mầm non cho trẻ em 5 tuổi
- Hoàn thành chương trình giáo
dục mầm non.
- Tỷ lệ trẻ em 5 tuổi đến lớp đạt
ít nhất 95%; đối với xã có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn đạt ít
nhất 90%;
- Tỷ lệ trẻ em 5 tuổi hoàn
thành chương trình giáo dục mầm non đạt ít nhất 85%; đối với xã có điều kiện
kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn đạt ít nhất 80%.
b) Tiêu chuẩn công nhận đạt chuẩn
phổ cập giáo dục tiểu học
- Đối với cá nhân: Hoàn thành
chương trình giáo dục tiểu học.
- Tỷ lệ trẻ em 6 tuổi vào lớp 1
đạt ít nhất 90%;
- Tỷ lệ trẻ em đến 14 tuổi hoàn
thành chương trình tiểu học đạt ít nhất 80%, đối với xã có điều kiện kinh tế -
xã hội đặc biệt khó khăn đạt ít nhất 70%.
- Bảo đảm tiêu chuẩn công nhận
đạt chuẩn phổ cập giáo dục tiểu học mức độ 1;
- Tỷ lệ trẻ em 6 tuổi vào lớp 1
đạt ít nhất 95%;
c) Tiêu chuẩn công nhận đạt chuẩn
phổ cập giáo dục trung học cơ sở
- Tỷ lệ trẻ em 11 tuổi hoàn
thành chương trình tiểu học đạt ít nhất 80%, đối với xã có điều kiện kinh tế -
xã hội đặc biệt khó khăn đạt ít nhất 70%; các trẻ em 11 tuổi còn lại đều đang học
các lớp tiểu học.
- Đối với cá nhân: Được cấp bằng
tốt nghiệp trung học cơ sở.
- Bảo đảm tiêu chuẩn công nhận
đạt chuẩn phổ cập giáo dục tiểu học mức độ 1 và tiêu chuẩn công nhận đạt chuẩn
xóa mù chữ mức độ 1;
- Tỷ lệ thanh niên, thiếu niên
trong độ tuổi từ 15 đến 18 tốt nghiệp trung học cơ sở đạt ít nhất 80%, đối với
xã có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn đạt ít nhất 70%.
- Bảo đảm tiêu chuẩn công nhận
đạt chuẩn phổ cập giáo dục trung học cơ sở mức độ 1;
- Tỷ lệ thanh niên, thiếu niên
trong độ tuổi từ 15 đến 18 tốt nghiệp trung học cơ sở đạt ít nhất 90%, đối với
xã có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn đạt ít nhất 80%.
- Bảo đảm tiêu chuẩn công nhận
đạt chuẩn phổ cập giáo dục trung học cơ sở mức độ 2;
- Tỷ lệ thanh niên, thiếu niên
trong độ tuổi từ 15 đến 18 tốt nghiệp trung học cơ sở đạt ít nhất 95%, đối với
xã có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn đạt ít nhất 90%;
- Tỷ lệ thanh niên, thiếu niên
trong độ tuổi từ 15 đến 18 đang học chương trình giáo dục phổ thông hoặc giáo dục
thường xuyên cấp trung học phổ thông hoặc giáo dục nghề nghiệp đạt ít nhất 80%,
đối với xã có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn đạt ít nhất 70%.
d) Tiêu chuẩn công nhận đạt chuẩn
xóa mù chữ
- Người đạt chuẩn biết chữ mức
độ 1: Hoàn thành giai đoạn 1 chương trình xóa mù chữ và giáo dục tiếp tục sau
khi biết chữ hoặc hoàn thành lớp 3 chương trình giáo dục tiểu học.
- Người đạt chuẩn biết chữ mức
độ 2: Hoàn thành giai đoạn 2 chương trình xóa mù chữ và giáo dục tiếp tục sau
khi biết chữ hoặc hoàn thành chương trình giáo dục tiểu học.
- Có ít nhất 90% số người trong
độ tuổi từ 15 đến 35 được công nhận đạt chuẩn biết chữ mức độ 1; đối với xã có
điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn có ít nhất 90% số người trong độ
tuổi từ 15 đến 25 được công nhận đạt chuẩn biết chữ mức độ 1.
- Có ít nhất 90% số người trong
độ tuổi từ 15 đến 60 được công nhận đạt chuẩn biết chữ mức độ 2; đối với xã có
điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn có ít nhất 90% số người trong độ
tuổi từ 15 đến 35 được công nhận đạt chuẩn biết chữ mức độ 2.
4.10.2. Điều kiện đảm bảo
phổ cập giáo dục, xóa mù chữ
Điều kiện bảo đảm phổ cập
giáo dục mầm non cho trẻ em 5 tuổi
a) Về đội ngũ giáo viên và nhân
viên, cơ sở giáo dục mầm non có:
- 100% số giáo viên được hưởng
chế độ chính sách theo quy định hiện hành;
- Đủ giáo viên dạy lớp mẫu giáo
5 tuổi theo quy định tại Thông tư liên tịch số 06/2015/TTLT-BGDĐT-BNV ngày 16
tháng 3 năm 2015 của liên tịch Bộ Giáo dục và Đào tạo và Bộ Nội vụ quy định về
danh Mục khung vị trí việc làm và định mức số lượng người làm việc trong các cơ
sở giáo dục mầm non công lập;
- 100% số giáo viên dạy lớp mẫu
giáo 5 tuổi đạt chuẩn trình độ đào tạo theo quy định tại Điểm b Khoản 1 Điều 77
của Luật Giáo dục năm 2005;
- 100% số giáo viên dạy lớp mẫu
giáo 5 tuổi đạt yêu cầu chuẩn nghề nghiệp giáo viên mầm non theo quy định tại
Quyết định số 02/2008/QĐ- BGDĐT ngày 22 tháng 01 năm 2008 của Bộ trưởng Bộ Giáo
dục và Đào tạo ban hành quy định về Chuẩn nghề nghiệp giáo viên mầm non;
- Người theo dõi công tác phổ cập
giáo dục, xóa mù chữ tại địa bàn được phân công.
b) Về cơ sở vật chất, thiết bị
dạy học:
- Tỉnh, huyện có mạng lưới cơ sở
giáo dục thực hiện phổ cập giáo dục mầm non cho trẻ em 5 tuổi theo quy hoạch,
Điều kiện giao thông bảo đảm đưa đón trẻ thuận lợi, an toàn;
- Cơ sở giáo dục mầm non có:
+ Số phòng học (phòng nuôi dưỡng,
chăm sóc, giáo dục trẻ) cho lớp mẫu giáo 5 tuổi đạt tỷ lệ ít nhất 1,0 phòng học/lớp;
phòng học cho lớp mẫu giáo 5 tuổi được xây kiên cố hoặc bán kiên cố, an toàn,
trong đó có phòng sinh hoạt chung bảo đảm diện tích tối thiểu 1,5m2/trẻ; phòng
học đủ ánh sáng, ấm về mùa đông, thoáng mát về mùa hè;
+ 100% số lớp mẫu giáo 5 tuổi
có đủ đồ dùng, đồ chơi, thiết bị dạy học tối thiểu theo quy định tại Thông tư số
02/2010/TT-BGDĐT ngày 11 tháng 02 năm 2010 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo
ban hành Danh Mục Đồ dùng - Đồ chơi - Thiết bị dạy học tối thiểu dùng cho giáo
dục mầm non và Thông tư số 34/2013/TT-BGDĐT ngày 17 tháng 9 năm 2013 của Bộ trưởng
Bộ Giáo dục và Đào tạo sửa đổi, bổ sung một số thiết bị quy định tại Danh Mục Đồ
dùng - Đồ chơi - Thiết bị dạy học tối thiểu dùng cho giáo dục mầm non ban hành
kèm theo Thông tư số 02/2010/TT-BGDĐT ngày 11 tháng 02 năm 2010 của Bộ trưởng Bộ
Giáo dục và Đào tạo;
+ Sân chơi xanh, sạch, đẹp và đồ
chơi ngoài trời được sử dụng thường xuyên, an toàn; có nguồn nước sạch, hệ thống
thoát nước; đủ công trình vệ sinh sử dụng thuận tiện, bảo đảm vệ sinh.
Điều kiện bảo đảm phổ cập
giáo dục tiểu học
a) Về đội ngũ giáo viên và nhân
viên, cơ sở giáo dục phổ thông thực hiện phổ cập giáo dục tiểu học có:
- Đủ giáo viên và nhân viên
theo quy định tại Thông tư liên tịch số 35/2006/TTLT-BGDĐT-BNV ngày 23 tháng 8
năm 2006 của liên tịch Bộ Giáo dục và Đào tạo và Bộ Nội vụ hướng dẫn định mức
biên chế viên chức ở các cơ sở giáo dục phổ thông công lập;
- 100% số giáo viên đạt chuẩn
trình độ đào tạo theo quy định tại Điểm b Khoản 1 Điều 77 của Luật Giáo dục năm
2005;
- 100% số giáo viên đạt yêu cầu
chuẩn nghề nghiệp giáo viên tiểu học theo quy định tại Quyết định số
14/2007/QĐ-BGDĐT ngày 04 tháng 5 năm 2007 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo
ban hành quy định về Chuẩn nghề nghiệp giáo viên tiểu học;
- Người theo dõi công tác phổ cập
giáo dục, xóa mù chữ tại địa bàn được phân công.
b) Về cơ sở vật chất, thiết bị
dạy học:
- Tỉnh, huyện có mạng lưới cơ sở
giáo dục phổ thông thực hiện phổ cập giáo dục tiểu học theo quy hoạch, Điều kiện
giao thông bảo đảm cho học sinh đi học thuận lợi, an toàn;
- Cơ sở giáo dục phổ thông thực
hiện phổ cập giáo dục tiểu học có:
+ Số phòng học đạt tỷ lệ ít nhất
0,7 phòng/lớp; phòng học theo tiêu chuẩn quy định, an toàn; có đủ bàn ghế phù hợp
với học sinh; có bảng, bàn ghế của giáo viên; đủ ánh sáng, ấm về mùa đông,
thoáng mát về mùa hè; có Điều kiện tối thiểu dành cho học sinh khuyết tật học tập
thuận lợi; có thư viện, phòng y tế học đường, phòng thiết bị giáo dục, phòng
truyền thống và hoạt động Đội; phòng làm việc của hiệu trưởng, phó hiệu trưởng;
văn phòng, phòng họp cho giáo viên và nhân viên;
+ Đủ thiết bị dạy học tối thiểu
quy định tại Thông tư số 15/2009/TT- BGDĐT ngày 16 tháng 7 năm 2009 của Bộ trưởng
Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành Danh Mục thiết bị dạy học tối thiểu cấp tiểu học;
thiết bị dạy học được sử dụng thường xuyên, dễ dàng, thuận tiện;
+ Sân chơi và bãi tập với diện
tích phù hợp, được sử dụng thường xuyên, an toàn; môi trường xanh, sạch, đẹp;
có nguồn nước sạch, hệ thống thoát nước; có công trình vệ sinh sử dụng thuận tiện,
bảo đảm vệ sinh dành riêng cho giáo viên, học sinh, riêng cho nam, nữ.
Điều kiện bảo đảm phổ cập
giáo dục trung học cơ sở
a) Về đội ngũ giáo viên và nhân
viên, cơ sở giáo dục phổ thông thực hiện phổ cập giáo dục trung học cơ sở có:
- Đủ giáo viên và nhân viên làm
công tác thư viện, thiết bị, thí nghiệm, văn phòng theo quy định tại Thông tư
liên tịch số 35/2006/TTLT-BGDĐT-BNV ngày 23 tháng 8 năm 2006 của liên tịch Bộ
Giáo dục và Đào tạo và Bộ Nội vụ Hướng dẫn định mức biên chế viên chức ở các cơ
sở giáo dục phổ thông công lập;
- 100% số giáo viên đạt chuẩn
trình độ đào tạo đối với giáo viên trung học cơ sở theo quy định tại Điểm b Khoản
1 Điều 77 của Luật Giáo dục năm 2005;
- 100% số giáo viên đạt yêu cầu
chuẩn nghề nghiệp giáo viên trung học cơ sở theo quy định tại Thông tư số
30/2009/TT-BGDĐT ngày 22 tháng 10 năm 2009 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo
quy định về Chuẩn nghề nghiệp giáo viên trung học cơ sở, giáo viên trung học phổ
thông;
- Người theo dõi công tác phổ cập
giáo dục, xóa mù chữ tại địa bàn được phân công.
b) Về cơ sở vật chất, thiết bị
dạy học:
- Tỉnh, huyện có mạng lưới cơ sở
giáo dục phổ thông thực hiện phổ cập trung học cơ sở theo quy hoạch, Điều kiện
giao thông bảo đảm cho học sinh đi học thuận lợi, an toàn;
- Cơ sở giáo dục phổ thông thực
hiện phổ cập giáo dục trung học cơ sở có:
+ Số phòng học đạt tỷ lệ ít nhất
0,5 phòng/lớp; phòng học được xây dựng theo tiêu chuẩn quy định, an toàn; có đủ
bàn ghế phù hợp với học sinh; có bảng, bàn ghế của giáo viên; đủ ánh sáng, ấm về
mùa đông, thoáng mát về mùa hè; có Điều kiện tối thiểu dành cho học sinh khuyết
tật học tập thuận lợi; có phòng làm việc của hiệu trưởng, phó hiệu trưởng, văn
phòng, phòng họp cho giáo viên và nhân viên, phòng y tế trường học, thư viện,
phòng thí nghiệm;
+ Đủ thiết bị dạy học tối thiểu
quy định tại Thông tư số 19/2009/TT- BGDĐT ngày 11 tháng 8 năm 2009 của Bộ trưởng
Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành Danh Mục thiết bị dạy học tối thiểu cấp trung học
cơ sở; thiết bị dạy học được sử dụng thường xuyên, dễ dàng, thuận tiện;
+ Sân chơi và bãi tập với diện
tích phù hợp, được sử dụng thường xuyên, an toàn; môi trường xanh, sạch, đẹp;
có nguồn nước sạch, hệ thống thoát nước; có công trình vệ sinh sử dụng thuận tiện,
bảo đảm vệ sinh dành riêng cho giáo viên, học sinh, riêng cho nam, nữ.
Điều kiện bảo đảm xóa mù
chữ
a) Về người tham gia dạy học
xóa mù chữ:
- Xã bảo đảm huy động đủ người tham
gia dạy học xóa mù chữ tại địa bàn là giáo viên của các cơ sở giáo dục mầm non,
giáo dục phổ thông và cơ sở giáo dục khác, người đạt trình độ chuẩn được đào tạo
theo quy định tại Điểm a, b, c Khoản 1 Điều 77 của Luật Giáo dục năm 2005;
- Đối với các xã có Điều kiện
kinh tế-xã hội khó khăn, biên giới, hải đảo, bảo đảm huy động đủ người tham gia
dạy học xóa mù chữ tại địa bàn là giáo viên hoặc người đã tốt nghiệp trung học
cơ sở trở lên;
- Cơ sở giáo dục tham gia thực
hiện xóa mù chữ tại xã có người theo dõi công tác phổ cập giáo dục, xóa mù chữ
tại địa bàn được phân công.
b) Về cơ sở vật chất, thiết bị
dạy học: Xã bảo đảm Điều kiện thuận lợi cho các lớp xóa mù chữ được sử dụng cơ
sở vật chất, thiết bị dạy học của các cơ sở giáo dục, trung tâm học tập cộng đồng,
cơ quan, đoàn thể, các tổ chức chính trị- xã hội, tổ chức khác và cá nhân trong
địa bàn để thực hiện dạy học xóa mù chữ.
4.11. Căn cứ pháp lý
a) Nghị định số 20/2014/NĐ-CP
ngày 24/3/2014 của Chính phủ về phổ cập giáo dục, xóa mù chữ;
b) Thông tư số 07/2016/TT-BGDĐT
ngày 22 tháng 3 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo quy định về điều
kiện bảo đảm và nội dung, quy trình, thủ tục kiểm tra công nhận đạt chuẩn phổ cập
giáo dục, xóa mù chữ.
5. Đề nghị
đánh giá, công nhận “Cộng đồng học tập” cấp xã
5.1 Trình tự thực hiện
Ủy ban nhân dân cấp xã tổ chức
triển khai việc tự đánh giá, công nhận “Cộng đồng học tập” cấp xã theo quy
trình sau đây:
a) Ủy ban nhân dân cấp xã tổ chức
thực hiện tự đánh giá, công nhận “Cộng đồng học tập” cấp x;
b) Xây dựng báo cáo tự đánh
giá, công nhận “Cộng đồng học tập” cấp xã, bản tổng hợp kết quả đánh giá các
tiêu chí, chỉ tiêu; thông tin, số liệu của báo cáo tự đánh giá và bản tổng hợp
kết quả các tiêu chí, chỉ tiêu được tính từ ngày 01 tháng 01 đến ngày 31 tháng
12 của năm đánh giá;
c) Tổ chức cuộc họp xem xét,
đánh giá, thống nhất kết quả tự đánh giá, công nhận “Cộng đồng học tập” cấp xã.
d) Căn cứ kết quả tự đánh giá,
nếu xã đáp ứng đủ điều kiện công nhận “Cộng đồng học tập” cấp xã ở mức độ nào
thì Ủy ban nhân dân cấp xã gửi hồ sơ đề nghị công nhận ở mức độ đó.
5.2. Cách thức thực hiện
Nộp hồ sơ theo một trong ba
cách thức sau:
a) Trực tiếp.
b) Qua đường bưu điện.
c) Nộp trực tuyến.
5.3. Thành phần và số lượng
hồ sơ
5.3.1. Thành phần hồ sơ
a) Tờ trình đề nghị đánh giá, công
nhận “Cộng đồng học tập” cấp xã;
b) Báo cáo tự đánh giá, công nhận
“Cộng đồng học tập” cấp xã;
c) Bản tổng hợp kết quả tự đánh
giá các tiêu chí, chỉ tiêu.
5.3.2. Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
5.4. Thời hạn giải quyết
a) Các xã, phường, thị trấn gửi
hồ sơ đề nghị đánh giá, công nhận “Cộng đồng học tập” cấp xã đến đến Phòng Giáo
dục và Đào tạo trước ngày 28 tháng 02 của năm sau liền kề năm đánh giá.
b) Thời gian hoàn thành việc
đánh giá, công nhận đơn vị đạt “Cộng đồng học tập” cấp xã trước ngày 31 tháng 3
của năm sau liền kề năm đánh giá.
5.5. Đối tượng thực hiện thủ
tục hành chính
Các xã, phường, thị trấn.
5.6. Cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính: Phòng Giáo dục và Đào tạo.
5.7. Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính
Quyết định công nhận của Trưởng
phòng Giáo dục và Đào tạo.
5.8. Phí, lệ phí: Không.
5.9. Tên mẫu đơn, tờ khai: Không.
5.10. Yêu cầu, điều kiện thực
hiện thủ tục hành chính: Các xã, phường, thị trấn phải có kết quả tự đánh
giá, công nhận và nộp đầy đủ các hồ sơ đúng thời hạn.
a) Các xã, phường, thị trấn được
công nhận đạt “Cộng đồng học tập” cấp xã mức độ 1 khi đạt đầy đủ các tiêu chí,
chỉ tiêu được quy định tại Điều 6 Thông tư số 25/2023/TT-BGDĐT ngày 27 tháng 12
năm 2023 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo quy định về đánh giá, công nhận
“Cộng đồng học tập” cấp xã, huyện, tỉnh.
b) Các xã, phường, thị trấn được
công nhận đạt “Cộng đồng học tập” cấp xã mức độ 2 khi đạt đầy đủ các tiêu chí,
chỉ tiêu được quy định tại Điều 7 Thông tư số 25/2023/TT-BGDĐT ngày 27 tháng 12
năm 2023 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo quy định về đánh giá, công nhận
“Cộng đồng học tập” cấp xã, huyện, tỉnh.
5.11. Căn cứ pháp lý của thủ
tục hành chính
Thông tư số 25/2023/TT-BGDĐT
ngày 27 tháng 12 năm 2023 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo quy định về đánh
giá, công nhận “Cộng đồng học tập” cấp xã, huyện, tỉnh.
6. Cho
phép trung tâm học tập cộng đồng hoạt động trở lại
6.1. Trình tự thực hiện
a) Sau thời gian đình chỉ, nếu
trung tâm học tập cộng đồng khắc phục được những nguyên nhân dẫn đến việc đình
chỉ, Ủy ban nhân dân cấp xã gửi trực tiếp hoặc qua bưu điện 01 bộ hồ sơ đến
Phòng Giáo dục và Đào tạo;
b) Trong thời hạn 10 ngày làm
việc, phòng Giáo dục và Đào tạo tiếp nhận hồ sơ, tổ chức thẩm định các điều kiện
trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện xem xét, quyết định;
c) Trong thời hạn 05 ngày làm
việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện quyết
định cho phép trung tâm học tập cộng đồng hoạt động trở lại. Nếu chưa cho phép
hoạt động giáo dục thì có văn bản thông báo cho Ủy ban nhân dân cấp xã và Phòng
Giáo dục và Đào tạo nêu rõ lý do và hướng giải quyết.
6.2. Cách thức thực hiện:
Trực tiếp hoặc qua bưu điện.
6.3. Thành phần, số lượng hồ
sơ:
6.3.1. Hồ sơ gồm:
a) Tờ trình cho phép hoạt động
trở lại;
b) Quyết định thành lập đoàn kiểm
tra;
c) Biên bản kiểm tra.
6.3.2. Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
6.4. Thời hạn giải quyết:
15 ngày làm việc kể từ ngày nhận
đủ hồ sơ hợp lệ.
6.5. Đối tượng thực hiện:
Ủy ban nhân dân cấp xã.
6.6. Cơ quan thực hiện:
a) Cơ quan Người có thẩm quyền quyết
định: Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện;
b) Cơ quan trực tiếp thực hiện:
Phòng Giáo dục và Đào tạo.
6.7. Kết quả thực hiện:
Quyết định cho phép trung tâm học
tập cộng đồng hoạt động trở lại của Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện.
6.8. Lệ phí:
Không.
6.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ
khai:
Không.
6.10. Yêu cầu, điều kiện thực
hiện thủ tục hành chính:
Sau thời gian đình chỉ, nếu
trung tâm học tập cộng đồng khắc phục được những nguyên nhân dẫn đến việc đình
chỉ thì Phòng Giáo dục và Đào tạo tổ chức kiểm tra và trình Chủ tịch Ủy ban
nhân dân cấp huyện quyết định cho phép trung tâm học tập cộng đồng hoạt động trở
lại và phải được công bố công khai trên các phương tiện thông tin đại chúng.
6.11. Căn cứ pháp lý của thủ
tục hành chính:
a) Nghị định số 46/2017/NĐ-CP
ngày 21/4/2017 của Chính phủ quy định về điều kiện đầu tư và hoạt động trong
lĩnh vực giáo dục.
b) Nghị định số 135/2018/NĐ-CP
ngày 04/10/2018 của Chính phủ sửa đổi một số điều của Nghị định 46/2017/NĐ-CP
ngày 21/4/2017 của Chính phủ quy định về điều kiện đầu tư và hoạt động trong
lĩnh vực giáo dục.
7. Thành
lập trung tâm học tập cộng đồng
7.1. Trình tự thực hiện:
a) Ủy ban nhân dân cấp xã hoặc
tổ chức, cá nhân đề nghị thành lập trung tâm học tập cộng đồng gửi trực tiếp hoặc
qua bưu điện 01 bộ hồ sơ theo quy định đến Phòng Giáo dục và Đào tạo;
b) Trong thời hạn 10 ngày làm
việc, Phòng giáo dục và đào tạo tiếp nhận hồ sơ, tổ chức thẩm định các điều kiện
trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện xem xét, quyết định;
c) Trong thời hạn 05 ngày làm
việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện quyết
định thành lập. Nếu chưa cho phép hoạt động giáo dục thì có văn bản thông báo
cho Ủy ban nhân dân cấp xã hoặc tổ chức, cá nhân đề nghị thành lập và Phòng
Giáo dục và Đào tạo nêu rõ lý do và
hướng giải quyết.
7.2. Cách thức thực hiện:
Trực tiếp hoặc qua bưu điện.
7.3. Thành phần, số lượng hồ
sơ:
7.3.1. Hồ sơ gồm:
a) Văn bản của Ủy ban nhân dân
cấp xã hoặc tổ chức, cá nhân đề nghị thành lập trung tâm học tập cộng đồng;
b) Sơ yếu lý lịch của những người
dự kiến làm giám đốc trung tâm học tập cộng đồng.
7.3.2. Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
7.4. Thời hạn giải quyết:
15 ngày làm việc kể từ ngày nhận
đủ hồ sơ.
7.5. Đối tượng thực hiện:
Ủy ban nhân dân cấp xã.
7.6. Cơ quan thực hiện:
a) Cơ quan Người có thẩm quyền
quyết định: Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện;
b) Cơ quan trực tiếp thực hiện:
Phòng Giáo dục và Đào tạo.
7.7. Kết quả thực hiện:
Quyết định thành lập trung tâm học
tập cộng đồng và cho phép hoạt động giáo dục của Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp
huyện.
7.8. Lệ phí:
Không.
7.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ
khai:
Không.
7.10. Yêu cầu, điều kiện thực
hiện thủ tục hành chính:
Không quy định.
7.11. Căn cứ pháp lý của thủ
tục hành chính
a) Nghị định số 46/2017/NĐ-CP
ngày 21/4/2017 của Chính phủ quy định về điều kiện đầu tư và hoạt động trong
lĩnh vực giáo dục.
b) Nghị định số 135/2018/NĐ-CP
ngày 04/10/2018 của Chính phủ sửa đổi một số điều của Nghị định 46/2017/NĐ-CP
ngày 21/4/2017 của Chính phủ quy định về điều kiện đầu tư và hoạt động trong
lĩnh vực giáo dục./.